Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.16 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Bám sát 16</b><b> : </b><b> BÀI TẬP ĂN MÒN KIM LOẠI</b></i>
I/ Mục tiêu của tiết:
1. Kiến thức:
Ôn tập, củng cố cho hs kiến thức về các dạng ăn mòn kim loại .
2. Kỹ năng:
+ Rèn kĩ năng viết phương trình hố học.
+ Kĩ năng giải bài tập .
3. Trọng tâm:
+ GV ơn lại cho HS tính chất của nhôm
+ Rèn luyện cho HS một số kỹ năng làm bài tập.
II/ Chuẩn bị:
-GV : chuẩn bị hệ thống câu hỏi và bài tập.
- HS: Chuẩn bị bài tập trước ở nhà và ôn lại kiến thức.
III/ Phương pháp:
Hoạt động nhóm, thảo luận nêu vấn đề.
IV/ Tổ chức các hoạt động:
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:Tiến hành trong bài dạy gọi hs lên bảng làm bài tập.
<b>3. Giảng bài mới:</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1:</b>
-Định nghĩa ăn mòn kim loại,ăn mòn
hóa học,ăn mịn điện hóa.
-Nêu 3 điều kiện ăn mịn điện hóa
-Cơ chế ăn mịn điện hóa? GV khắc sâu
kiến thức cho HS.
GV nhấn mạnh tác hại của ăn mòn kim
loại và các biện pháp chống ăn mòn kim
loại.
<b>Hoạt động 2:</b>
*giống nhau: đều là q trình oxi
hóa-khử trong đó kim loại bị ăn mịn
*khác nhau:
Ăn mịn hóa học Ăn mịn điện hóa
-e được chuyển
trực tiếp đến các
chất
-khơng cần dd
chất điện li
-tốc độ ăn mịn
chậm
-e di chuyển từ
cực âm ® cực
dương tạo nên
dịng điện
-có dd chất điện li
-tốc độ ăn mịn
nhanh
<b>Câu 2: Vỏ tàu thép nối với thanh kẽm</b>
vì Zn có tính khử >Fe nên Zn bị ăn mịn
trước.
<b>I.Kiến thức cần nhớ:</b>
<i><b>1. Ăn mịn hóa học: </b></i>
<i><b>2. Ăn mịn điện hóa: </b></i>
<b>II. Bài tập:</b>
Bài 1:So sánh ăn mịn hóa học và ăn mịn điện
hóa.
Bài 2:Trong 2 trường hợp sau,trường hợp nào
vỏ tàu được bảo vệ?
HS đọc bài 3 và chọn đáp án.
Đáp án: A
GV gọi HS trình bày cách làm bài tập 4.
HS trình bày lờn bng.
a) Fe+ H2SO4 đ FeSO2 + H2 (1)
ị Fe bị ăn mịn hố học,tốc độ ăn mịn
chậm
b) ngồi (1) cịn có
Fe + CuSO4 ® FeSO4+ Cu (2)
ị to pin Fe-Cu đ cú thờm n mịn điện
hóa học.
Þ bọt khí nhiều,tốc độ ăn mịn nhanh.
<b>Hoạt động 3:</b>
HS phân tích tìm ra đáp án.
HS: vật B được bảo vệ tốt hơn vì Zn có
tính khử >Fe nên Zn bị ăn mịn điện
hóa,Fe được bảo vệ.
GV gọi HS lên bảng trình bày bài tập 6.
HS tự giải.
Đáp án:
mZn=2,6g Þ %Zn= 28,89%
%Cu=71,11%
GV hướng dẫn HS làm bài tập 7.
Cu ® Cu(NO3)2
x x
Ag ® AgNO3
y y
64 108 3
188 170 7,34
<i>x</i> <i>y</i>
<i>x</i> <i>y</i>
<sub>Þ</sub>
0, 03
0, 01
<i>y</i>
%Cu= 64%; %Ag= 36%
Bài 3:Một thanh kim loại M bị ăn mịn điện hóa
khi nối với thanh Fe.M có thể là
<b>A.Zn B.Cu C.Ni D.Pb</b>
Bài 4:5/95:Cho lá Fe vào:
a)dd H2SO4 lỗng
b)dd H2SO4 lỗng có thêm vài giọt dd CuSO4
Nêu hiện tượng xảy ra,giải thích?
Bài 5 :Vật A bằng Fe tráng thiếc,vật B bằng Fe
tráng Zn.Nếu có vết trầy sâu vào lớp Fe bên
trong ở 2 vật,vật nào được bảo vệ tốt hơn?
A.vật A B.vật B
C.Cả 2 vật được bảo vệ như nhau
D.Cả 2 vật bị ăn mòn như nhau
Bài 6: Ngâm 9g hợp kim Cu-Zn trong dd HCl
dư ® 896 ml khí (đkc).Tính % khối lượng
riêng hợp kim.
Bài 7:Hịa tan hồn tồn 3g hợp kim Cu-Ag
trong dd HNO3đặc ® 7,34g hỗn hợp 2 muối
.Tính % khối lượng mỗi kim loại.
4. Củng cố:
GV sử dụng các bài tập để củng cố kiến thức cho HS.