Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

Tài liệu 1-18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (399.76 KB, 43 trang )

X
Ngy ging Lp S s Tờn hc sinh vng mt
B
1

Tit 1: ễN TP U NM
I - Mục tiêu b i h c :
1. V kin thc :
-Giúp học sinh hệ thống hoá lại toàn bộ kiến thức đã học , cụ thể:
+ Nguyên tử và thành phần của nguyên tử
+ Hoá trị của các nguyên tố
+ Định luật bảo toàn khối lợng
+ Mol và tỉ khối của chất khí
+ Dung dịch và nồng độ dung dịch
+ Sự phân loại các hợp chất vô cơ theo tính chất hoá học
+ Khái quát bảng tuần hoàn hoá học
2. V k nng :
+ Thành thạo trong việc viết phơng trình phản ứng
+ Cách thức làm một số bài tập tính toán cơ bản
+ Xác định hoá trị của các nguyên tố
3. V thỏi :
- Hc sinh yờu thớch b mụn húa hc , say mờ hc tp
II. Chuẩn bị:
1. GV : Cõu hi v b i tp
2. HS : Xem lại phần tính chât hoá học của các hợp chất vô cơ, nguyên tử
III. Tin trỡnh lờn lp :
1. Kim tra bi c : Kt hp trong gi
2. Bi mi:
Hot ng ca thy v trũ Ni dung bi
Hot ng 1:
GV: Nờu cõu hi


-Nguyên tử có cấu tạo nh thế nào ?
- Các thành phần này nằm bất kỳ ở đâu
trong nguyên tử hay là chúng có
những vị trí nhất định trong nguyên tử
?
- Hai thành phần này có mối quan hệ
gì với nhau hay không ?
1.Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ
bé, trung hoà về điện
- Có, đó là các hạt proton, electron và
notron
2.Hoỏ tr
- Xác định thông qua nguyên tố trung
gian, quy ớc hiđro có hoá trị I, một
nguyên tử của nguyên tố khác có thể
liên kết với bao nhiêu nguyên tử hiđro
thì nó có hoá trị bấy nhiêu
Hot ng2:
GV: Nờu cõu hi
- Th no l hoá trị ?
- Hoá trị của các nguyên tố đợc xác định
nh thế nào ?
HS: Ly vớ d
Hot ng 3:
GV: Nờu cõu hi
- Các loại hợp chất vô cơ nào các em đã
học ?
Trình bày tính chất hoá học của oxit và
lấy ví dụ minh hoạ ?
Trình bày tính chất hoá học của axit và

lấy ví dụ minh hoạ ?
Trình bày tính chất hoá học của bazơ và
lấy ví dụ minh hoạ ?
Trình bày tính chất hoá học của muối và
lấyví dụ minh hoạ
HS: Ly vớ d v vit PTHH
- Tích chỉ số và hoá trị của nguyên tố
này bằng tích của chỉ số và hoá trị của
nguyên tố kia
- Biết hầu hết giá trị các đại lợng ta sẽ
tính đợc giá trị của đại lợng còn lại
3. Hp cht
Tính chất hoá học của oxit :
Oxit axit :
+ Tác dụng với oxit bazơ Muối
+ Tác dụng với bazơ Muối + H
2
O
Oxit bazơ :
+ Tác dụng với axitMuối + H
2
O
+ Tác dụng với oxit axit Muối
- Tính chất hoá học của axit :
+ Làm đổi màu chất chỉ thị
+ Tác dụng với kim loại Muối +
H
2
+ Tác dụng với oxit bazơ,
bazơMuối + H

2
O
+ Tác dụng với muối Muối + axit
-Tính chất hoá học của baz
+ Làm đổi màu chất chỉ thị
+ Tác dụng với oxit axit, axit Muối
+ H
2
O
+ Tác dụng với muối Muối +
Bazơ
- Tính chất hoá học của mui
+ Tác dụng với axit Muối + Axit
+ Tác dụng với bazơ Muối +
Baz
+ Tác dụng với muối 2 Muối
3. Cng c:
Tính hoá trị của sắt trong các hợp chất sau : FeO Fe
2
O
3
?
Hãy tính khối lợng của hỗn hợp chất rắn gồm 0,2 mol Fe và 0,5 mol Cu ?
4. H ng dn v nh : Lm cỏc bi cũn li
Ngy ging Lp S s Tờn hc sinh vng mt
B
1
Tit 2 : ễN TP U NM.
I- Mc tiờu bi hc:
1.V kin thc:

- Ôn tập tính chất vật lí và tính chất hóa học của đơn chất và hợp chất của các nguyên tố
nhóm halogen, nhóm oxi,lưu huỳnh.
- Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học
2.Về kỹ năng:
- Vận dụng cơ sở lí thuyết khi ôn tập các nhóm VIA, nhóm VIIA vào nghiên cứu nhóm IVA
(nguyên tố Si, C), nhóm VA (nguyên tố N, P)
3.Về thái độ :
- Tích cực, siêng năng, ôn tập thường xuyên các kiến thức cũ.
II- Chuẩn bị :
1. GV : bài tập vận dụng; bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học dạng nhỏ.
2. HS : ôn lại kiến thức hóa học cơ bản của lớp 10
III- Tiến trình lên lớp :
1.Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài
Hoạt động 1:
*Phiếu học tập số 1
So sánh các halogen, oxi, lưu
huỳnh về:
- Vị trí trong BHTTH
- Đặc điểm cấu tạo nguyên tử
- Liên kết hóa học
- Tính oxi hóa – khử.
Hs thảo luận nhóm, Các nhóm
trình bày kết qủa vào bảng kẻ
của giáo viên và nhóm nhận
xét
GV củng cố lại
Hoạt động 2:
Phiếu học tập số 2:

-So sánh tính chất vật lí và tính
chất hóa học của axit clohidric
và axit sunfuric?
-HS thảo luận trình bày kết quả
theo bảng
- Các nhóm trính bày kết quả.
Và viết phản ứng minh họa
A/ KIẾN THỨC CẦN NẮM:
1. Nhóm halogen và nhóm oxi – lưu huỳnh:

Nội dung
so sánh
Nhóm halogen Oxi – lưu huỳnh
1.Nguyên
tố
F, Cl, Br, I O, S
2. Vị trí
BHTTH
Nhóm VIIA, từ
chu kì 2 đến chu
kì 6.
O:nhóm VIA, chu kì 2,
ô thứ 8.
S: nhóm VIA, chu kì 3, ô
thứ 16.
3. Lớp e
ngoài
cùng
Có 7e lớp ngoài
cùng: ns

2
np
5
Có 6e lớp ngoài cùng:
ns
2
np
4
4. Tính
chất của
các đơn
chất
Tính oxi hóa
mạnh giảm từ F
2

đến I
2
.
O
2
: có tính oxi hóa mạnh.
S : vừa có tính oxi hóa,
vừa có tính khử.
5. Hợp
chất
HCl H
2
SO
4

2. So sánh tính chất của axit clohidric và axit sunfuric:

Axit
Tính
chất
Axit clohidric
(HCl)
Axit sunfuric (H
2
SO
4
)
Tính
chất
-Chất lỏng;
không màu;
-Chất lỏng sánh
tan nhiều trong
Hoạt động 3:
GV cho bài tập
1.Phân tích đặc điểm phản ứng
điều chế SO
3
. Biện pháp tăng
hiệu quả tổng hợp SO
3
.

2. áp dụng ĐLBTKL, điện tích
Cho 20,0g hỗn hợp Mg và Fe

tác dụng với dung dịch HCl dư,
ta thấy có 11,2 lít khí thoát ra
(đktc).
a.Khối lượng muối tạo thành
sau phản ứng là bao nhiêu
gam?
A. 50,0g B. 55,5 g
C. 60,0g D. 60,5g
b.Tính % về khối lượng của
mỗi kim loại trong hỗn hợp
ban đầu.
Tính số mol e do axit trao đổi
 số mol Cl
-
KL muối = KL Kim loại + KL
Cl
-
vật lí -Nặng hơn
nước.
-Nồng độ đậm
đặc nhất: 37%
nước, không màu.
-Nặng hơn nước.
-Nồng độ đậm đặc nhất:
98%
Tính
chất
hóa
học
Axit thông

thường
* Axit đặc: có tính
OXH mạnh
* Axit loãng: axit thông
thường
- Làm đổi màu chất chỉ thị
- Tác dụng với kim loại (trước H):
- Tác dụng với bazơ, oxit bazơ:
- Tác dụng với muối:
B/ BÀI TẬP:
1. Tốc độ phản ứng:
Cho phản ứng:
2 5
V O
2 2 3
2SO O 2SO
→
+
¬ 


H < 0

H < 0 phản ứng tỏa nhiệt.
Phản ứng trên làm giảm thể tích chung của hệ
Cần xt V
2
O
5
để nhanh đạt cân bằng

Biện pháp làm tăng hiệu suất tổng hợp SO
3
:
+ Giảm nồng độ SO
3
( thu SO
3
).
+ Tăng nồng độ hay V của SO
2
, O
2
+ Tăng áp suất chung của hệ.
+ Giảm nhiệt độ của hệ xuống mức vừa phải.
2. Theo đề:
ddHCl
2
20,0g hh(Mg,Fe) 11,2l H
+
→ ↑

+ mmuối

+ %mFe? %mMg?
a.
C1. Lập phương trình đại số
Mg + 2 HCl ? MgCl
2
+ H
2

? (1)
x (mol) ? x x
Fe + 2 HCl ? FeCl
2
+ H
2
? (2)
y(mol) ? y y
Gọi x, y lần lượt là số mol của Mg, Fe trong hỗn hợp
ban đầu.
Theo (1), (2) ta có hệ:
24 56 20,0
11,2
0,5
22,4
x y
x y
+ =



+ = =


Giải hệ ta có: x = y = 0,25 mol

2 2
MgCl FeCl
m m m
0,25[(24 71) (56 71)] 55,5g

= +
= + + + =
muoái
C2. Định luật bảo toàn điện tích
Theo (1) và(2) ta có:
3. Xác định nguyên tố
Hòa tan hoàn toàn 1,12 g kim
loại hóa trị II vào dd HCl dư
thu được 0,448 lít khí ở đktc.
Kim loại đã cho là:
A. Mg B. Zn
C. Cu D. Fe
- HS giải theo hướng dẩn của
GV


= =
= + = + =
muoái
2
H
Cl
clorua
kimlo
1
n n 0,5(mol)
2
m m m 20,0 0,5 * 35,5 55,5g
¹i
3. Xác định nguyên tố:

Gọi kim loại có hóa trị II cần tìm là M.
Phương trình phản ứng:
M + 2 HCl

MCl
2
+ H
2
(*)
Theo định luật bảo toàn điện tích ta có:
ne
cho
= ne
nhận
2
H e cho
0,448
n 2n 2 0,0400mol n
22,4
= = = =
e nhaân
nkim
loại
= 0,02mol
Mkim
loại
= 1,12/(0,02)= 56g/mol
Vậy: kim loại M có nguyên tử khối 56 đó là Fe
3. Củng cố :
* Làm các bài tập :

1. Viết và cân bằng các phản ứng oxi hóa – khử sau theo phương pháp thăng bằng e:
a. Cho mangan đioxit tác dụng với dd axit clohidric đặc thu được khí clo, nước và
mangan(II) clorua.
b. Cho magiê tác dụng với dd axit sunfuric đặc, nóng thu được magiê sunfat, lưu huỳnh
và nước.
4.Hướng dẫn về nhà: Làm bài tập phần điện li
Ngày giảng Lớp Sĩ số Tên học sinh vắng mặt
B
1
Tiết 3: SỰ ĐIỆN LI. AXIT- BAZƠ, MUỐI
I. Mục tiêu bài học :
1. Về kiến thức :
-Học sinh hiểu được các khái niệm :
+ Sự điện li , chất điện li, chất điện li mạnh , chất điện li yếu, cân bằng điện li
2. Về kĩ năng :
- Học sinh phân biệt được chất điện li, chất điện li mạnh , chất điện li yếu, ,
- Viết đúng phương trình điện li và giải được bài tập có liên quan
3. Về thái độ:
- Học sinh có ý thức vươn lên trong học tập.
II. Chuẩn bị :
1.GV: Câu hỏi và bài tập.
2. HS: Xem lại các dạng và ôn lại nôi dung đã học ở lớp 10.
III. Tiến trình lên lớp :
1. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong giờ
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài
Hoạt động 1:
Giáo viên cho bài tập:
Cho các chất sau: H
2

SO
4
, NaCl,
KNO
3
, Ba(NO
3
)
2
,C
6
H
12
O
6
, KCl rắn,
khan, C
6
H
6
, CaSO
4
, H
2
O, BaSO
4
Xác định chất nào là chất điện li
mạnh , chất điện li yếu, Chất không
điện li.
Học sinh thảo luận và trả lời.

Hoạt động 2:
Giáo viên yêu cầu HS viết phương
trình điện li của các chất sau
NH
4
Cl CH
3
COOH HCOOH
Bài 1:
A, Chất điện li mạnh:
H
2
SO
4
, NaCl, KNO
3
, Ba(NO
3
)
2
B, Chất không điện li
C
6
H
12
O
6
, KCl rắn, khan, C
6
H

6
C, Chất điện li yếu
CaSO
4
, H
2
O, BaSO
4

Bài 2:
Phương trình điện li
NH
4
Cl

NH
4
+
+Cl
-
CH
3
COOH  CH
3
COO
-
+ H
+
HCOOH  H
+

+ HCOO
-
Học sinh viết phương trình điện li
Hoạt động 3:
Giáo viên cho bài tập:
a, Tính nồng độ molcủa từng ion
trong các dung dịch Ba(NO
3
)
2
0,10M,
HNO
3
0,020M.
b,Hoà tan 4,9 g H
2
SO
4
vào nước để
được 1 lít dung dịch. Tính nồng độ
mol của ion H
+
và ion SO
4
2-
c, Ch 2 g một kim loại nhóm IIA tác
dụng hết dd HCl tạo ra 5,55 g muối
clorua. Xác định kim loại đó .
Bài 3:
a, Ba(NO

3
)
2


Ba
2+
+ 2NO
3
-
(1)

molx
n
NOBa
10,0110,0
23
)(
==
Từ (1) :
mol
nn
NOBaBa
10,0
23
2
)(
==
+
[Ba

2+
] =
lmol /10,0
1
10,0
=
nn
NOBaNO
233
)(
.2
=

= 0,20 mol
[NO
3
-]
] =
1
20,0
= 0,20 mol/l
b, H
2
SO
4


2H
+
+ SO

4
2-
(2)
mol
n
SOH
05,0
98
9,4
42
==
Từ (2) :
mol
mol
nn
nn
SOHSO
SOHH
05,0
1,005,0.2.2
42
2
4
42
==
===

+
[H
+

] =
M1,0
1
1,0
=
[SO
4
2-
] =
M05,0
1
05,0
=
c, Phương trình hoá học :
A + 2HCl

ACl
2
+ H
2
71
55,52
2
+
=⇒=
AA
AClA
MM
nn



M
A
= 40 vậy là Ca
3. Củng cố :
Hoà tan 20,0 g NaOH rắn vào khoảng 100ml H
2
O, rồi thêm nước đến đúng 250 ml thì dung
dịch thu đựoc có nồng độ mol là bao nhiêu?
4. Hướng dẫn về nhà :
- Làm bài tập trong SBT và xem bài axit – bazơ- muối.
Ngày giảng Lớp Sĩ số Tên học sinh vắng mặt
B
1
Tiªt 4: CHẤT CHỈ THỊ AXIT- BAZƠ. PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG
DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI.
I. Mục tiêu bài học :
1. Về kiến thức :
Củng cố kiến thức về :
+ Khái niệm về pH , định nghĩa môi trường axit, môi trường kiềm và môi trường trung tính.
+ Chất chỉ thị axit – bazơ : quỳ tím , phenolphtalein và giấy chỉ thị vạn năng
- Bản chất của phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion .
- Để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li phải có ít nhất một trong
các điều kiện : Có kết tủa hoặc chất điện li yếu , chất dễ bay hơi.
2. Về kĩ năng :
- Tính pH của dung dịch axit mạnh , bazơ mạnh.Xác định được môi trường của dung dịch.
- Viết phương trình phân tử và ion rút gọn của phản ứng .
- Giải bài tập có liên quan đến pH và [H
+
] .

3. Về thái độ :
- Học sinh rèn luyện ý thức trong học tập , tính cần cù, chịu khó.
II. Chuẩn bị :
1. GV : Câu hỏi và bài tập
2. HS : Chuẩn bị bài trước ở nhà và làm bài tập..
III. Tiến trình lên lớp :
1. Kiểm tra bài cũ : Nêu công thức tính pH liên quan đến [H
+
] .
2. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài
I-Lí thuyết :
Hoạt động 1:
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu công
thức tính pH và cách đánh giá môi
trường dựa vào pH.
Học sinh trả lời
Hoạt động 2:
Giáo viên yêu cầu HS làm các bài
tập sau:
a.Cho dung dịch KOH 0,001M , nếu
pha thành 1,5 lít dung dịch có pH = 9
thì thể tích dung dịch KOH là bao
nhiêu?
b. Dung dịch pH = 2. Nồng độ ion
H
+
, Cl
-
, OH

-
trong dung dịch là bao
nhiêu và xác định môi trường của
dung dịch.
Học sinh thảo luận và làm bài.
Hoạt động 3:
Giáo viên cho bài tập
Cho 100ml dd Ba(OH)
2
0,0009M với
dd H
2
SO
4
0,0002M .Tính pH của
dung dịch sau phản ứng.
Học sinh lên bảng làm
1, Tính nồng độ nồng độ ion H
+
hay OH
-
và pH của dung dịch
+ Tính pH của dung dịch phải tính nồng
độ ion H
+
hay OH
-
trong 1 lít dung dịch
hoặc ngược lại.
pH = -lg[H

+
]
- Tính pH của một dung dịch bazơ
[H
+
] .[OH
-
] = 1,0.10
-14
pH + pOH = 14
2, Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch
các chất điện li.
+ Điều kiện xảy ra phản ứng.
II- Bài tập :
Bài 1 :
a, Dung dịch có pH = 9


[H
+
] = 10
9

M
[OH
-
] =
5
9
14

10
10
10



=
M
Nồng độ ban đầu của KOH : 10
-5
M
n
KOH
= C.V = 1,5. 10
-5
= 1,5.10
-5
mol
V
dd
=
3
5
10
10.5,1


= 1,5.10
-2
lít

b,
Dung dịch Có pH = 2

[H
+
] = [Cl
-
] = 10
-2
M
[OH
-
] =
M
12
2
14
10
10
10



=

Môi trường axit do pH= 2
Bài 2 :

mol
n

OHBa
0009,0
1000
009,0.100
2
)(
==
mol
n
SOH
0008,0
1000
002,0.400
4
2
==
Ba(OH)
2
+ H
2
SO
4
BaSO
4
+ H
2
O
0,0008mol 0,0008mol
Hoạt động 4:
Giáo viên yêu cầu học sinh viết

phương trình ion rút gọn của các
phản ứng sau:
a, Pb(OH)
2
+ HNO
3
b, Pb(OH)
2
+ NaOH
c, Na
2
CO
3
+ Ca(NO
3
)
2
d, FeSO
4
+ NaOH lo·ng
Học sinh viết phương trình hoá học
và kết luận vì sao phản ứng xảy ra.
n
OHBa
2
)(
dư = 0,0001 mol

[OH
-

] = 0,0001.2= 2.10
-4
M
[H
+
] =
10
4
14
10.5,0
10.2
10



=
M
pH = -lg0,5.10
-10
= 10,6
Bài 3 :
Phưong trình ion rút gọn:
a, Ca
2+
+ CO
3
2-
 CaCO
3
b, Fe

2+
+ 2OH
-
 Fe(OH)
2
c, Pb(OH)
2
+ 2H
+
 Pb
2+
+ 2H
2
O
d,H
2
PbO
2
+ 2OH
-
 PbO
2
2-
+ 2H
2
O
3. Củng cố :
-Dung dịch HCl có pH = 3 .Cần pha loãng dd axit này bằng nước baonhiêu lần để thu được
dd HCl có pH = 4
Do pH = 3


[H
+
] = 10
-3
M , muốn có pH = 4 thì

[H
+
] = 10
-4
M
Thì phải pha loãng 10 lần , nghĩa là cần 1V dung dịch axit thì cần 9V nước cất
4. Hướng dẫn về nhà:
- Làm bài tập trong sách bài tập nâng cao.
Ngày giảng Lớp Sĩ số Tên học sinh vắng mặt
B
1
Tiết 5 : LUYỆN TẬP VỀ AXIT, BAZƠ VÀ MUỐI.PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION
TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI.
I- Mục tiêu bài học:
1.Về kiến thức :
- Củng cố và khắc sâu kiến thức về axit bazơ muối, phản ứng trao đổi ion, pH của dung dịch.
2.Về kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng làm bài tập, viết PTĐL của axit, bazơ, muối, tính toán nồng độ, thể tích,
khối lượng dung dịch.
- Viết phương trình phân tử , PT ion rút gọn của phản ứng trao đổi ion.
3.Về thái độ:
- Tích cực, siêng năng, ôn tập thường xuyên các kiến thức cũ, tính cần cù chụi khó.
II- Chuẩn bị:

1.GV : bài tập vận dụng; bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học dạng nhỏ.
2. HS : ôn lại bài tập về PT điện li, các khái niệm về axit, bazơ, muối và pH theo nội dung
BT SGK và SBT.
III-Tiến trình lên lớp
1- Kiểm tra bài cũ: Nêu các điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion, mỗi loại cho một VD?.
2.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài
Hoạt động 1 :
Bài tập 1 : Viết phương trình điện li của
các chất sau : Na
2
S, Na
2
CO
3
, KHSO
3
,
Ba(OH)
2
, Sn(OH)
2
, HF, CH
3
COOH,
HNO
3,
(NH
4
)

2
SO
4
.
GV cho HS lên bảng trình bày
Học sinh làm và nhận xét.
Hoạt động 2:
GV cho bài tập:
Viết các phản ứng chúng minh
NaHCO
3
, Al(OH)
3
, Be(OH)
2
là những
hợp chất lưỡng tính.
GV cho HS lên bảng trình bày
HS viết PTHH chứng minh .
Hoạt động 3:
GV yêu cầu HS làm bài tập
Có các ion:
2 3 2
4 3
Ba ,Al ,Na ,H ,OH ,SO ,NO
+ + + + − − −
,
2
3
CO


, Có thể có bao nhiêu dung dịch chỉ
chứa một chất tan duy nhất (một cặp
cation và anion)? Đó là những dung
I/- Sự điện li, axit, bazơ, muối:
Bài 1:
Na
2
S  2Na
+
+S
2-
Na
2
CO
3
 2Na
+
+ CO
3
2-
KHSO
3
 K
+
+ HSO
3
-
HSO
3

-
 H
+
+ SO
3
2-
Ba(OH)
2
 Ba
2+
+ 2OH
-
Sn(OH)
2
 Sn
2+
+ 2OH
-
H
2
SnO
2
 2H
+
+ SnO
2
2-
HF  H
+
+ F

-
CH
3
COOH  CH
3
COO
-
+ H
+
HNO
3
 H
+
+ NO
3
-
Bài 2
NaHCO
3
+ HCl  NaCl + CO
2
+
H
2
O
NaHCO
3
+ NaOH  Na
2
CO

3
+ H
2
O
Al(OH)
3
+ 3HCl  AlCl
3
+ 3H
2
O
Al(OH)
3
+ NaOH  NaAlO
2
+ 2H
2
O
Be(OH)
2
+ 2HCl  BeCl
2
+ 2H
2
O
Be(OH)
2
+ 2NaOH  Na
2
BeO

2
+
2H
2
O
II/- Phản ứng trao đổi ion trong
dung dịch chất điện li:
Bài 3:
Ba(OH)
2
, Ba(NO
3
)
2
, Al
2
(SO
4
)
3
,
dịch nào? Giải thích?
Dung dịch tồn tại được khi nào?
Học sinh giải thích.
Hoạt động 4
GV yêu cầu HS làm bài tập
Trộn 100 ml dd H
2
SO
4

0,1 M với 150ml
dd NaOH 0,2 M. Dung dịch thu đợc có
pH là:
A. 13 B. 12,6 C. 11,5 D. 1,4
GV gọi 1 HS lên bảng trình bày, cả lớp
cùng giải nhận xét.
Al(NO
3
)
3
, NaOH, Na
2
SO
4
, NaNO
3
,
Na
2
CO
3
, H
2
SO
4
, HNO
3
.
III/- Nồng độ ion, pH của dung
dịch:

Bài 4
n
SOH
42
= 0,01 (mol )
n
NaOH
= 0,15 . 0,2 = 0,03 (mol )
H
2
SO
4
+2NaOH Na
2
SO
4
+ 2H
2
O
0,01 0,02

n
NaOH
dư = 0,01 ( mol ) =>
[OH-] = 0,01/0,25 =0,04(M)
pOH = -lg 0,04 = 1,4
pH = 14 - 1,4 = 12,6
3. Củng cố :
- HS làm bài tập trắc nghiệm
Câu 1 : Phương trình điện li nào sau đây viết đúng .

A. Na
2
CO
3
 Na
+
+ CO
3
-
B. CH
3
COOH  CH
3
COO
-
+ H
+
C. Ba(OH)
2
 Ba
2+
+2OH
-
D. HNO
3
 H
+
+ NO
3
-


Câu 2 : Dung dịch HCl có pH = 3 cần pha loãng dd bằng H
2
O bao nhiêu lần để được
dd có pH = 4 ?
Câu 3 : pH của các dd HCl 0,001 M và dd Ba(OH)
2
0,005M lần lượt bằng :
A. 2 & 11,7 B. 2 & 2,3 C. 3 & 2 D. 3 & 12 .
Câu 4: Để pha chế 250ml dd NaOH có pH = 10, cần số (g) NaOH là .
A. 10
-3
g B. 10
-2
g C. 10
-4
g D. 0,1 g
4. Hướng dẫn về nhà : Hoàn thiện các bài tập còn lại.
Ngày giảng Lớp Sĩ số Tên học sinh vắng mặt
B
1
Tiªt 6: NITƠ, AMONIAC VÀ MUỐI AMONI.
I. Mục tiêu bài học :
1. Về kiến thức :
Củng cố kiến thức về :+ Tính chất hoá học của nitơ .
+ Tính chất hoá học của amoniac: Tính bazơ yếu và tính khử, tính chất của muối amoni .
2. Về kĩ năng :
- Viết phương trình phân tử và ion rút gọn của phản ứng xảy ra giữa các chất
- Vận dụng lí thuyết giải bài tập có liên quan nitơ, amoniac, muối amoni .
- Giải được một số dạng bài tập có liên quan.

3. Về thái độ :
- Học sinh rèn luyện ý thức trong học tập , tính cần cù, chịu khó.
II. Chuẩn bị :
1. GV : Câu hỏi và bài tập
2. HS : Chuẩn bị bài trước ở nhà và làm bài tập..
III. Tiến trình lên lớp :
1. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong giờ .
2. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài
Hoạt động 1:
Giáo viên yêu cầu HS thực hiện làm bài 1:
Cho dãy chuyển hoá sau:
a. N
2

 →
+
X
NH
3

 →
+
Y
NO
 →
+
Z
NO
2


 →
+
T
HNO
3

 →
+
K
NH
4
NO
3
b.Khí A
 →
+
OH
2
dung dịch A
 →
+
HCl
B
 →
+
NaOH
khí
A
 →

+
3
HNO
C
 →
o
t
D + H
2
O
Học sinh viết PTHH .
Bài 1: Thực hiện dãy chuyển hoá
a.
0
2
0
2
3HN
+

 →
pxtt ,,
0
2
1
3
3
+−
HN
4NH

3
+ 5O
2

 →
xtt ,
0
4NO + 6H
2
O
2NO + O
2


2NO
2
4NO
2
+O
2
+

2H
2
O


4HNO
3
HNO

3
+ NH
3


NH
4
NO
3
Hoạt động 2:
Giáo viên cho bài tập :
Nhận biết các dung dịch sau bằng phương
pháp hoá học:
a.NH
4
NO
3
,NH
4
Cl, (NH
4
)
2
CO
3
, KNO
3

b. NH
4

(SO
4
)
2
BaCl
2
NH
4
Cl AgNO
3

NH
4
NO
3
.Chỉ được dùng thêm một thuốc
thử.
Học sinh trình bầy cách nhận biết.
Hoạt động 2:
Giáo viên cho bài tập :
a. Cho dd NaOH dư vào 150 ml dd
(NH
4
)
2
SO
4
1,00 M, đun nóng nhẹ.Thể tích
NH
3

+ H
2
O

Dung dịch NH
3
NH
3
+ HCl NH
4
Cl
NH
4
Cl + NaOH NaCl + NH
3
+ H
2
O
HNO
3
+ NH
3


NH
4
NO
3
NH
4

NO
3

 →
0
t
N
2
O + 2H
2
O
Bài 2: Nhận biết dung dịch các chất
a. Cho dung dịch Ba(OH)
2
vào các dung dịch :
+ Kết tủa xuất hiện và có khí thoát ra mùi khai
là (NH
4
)
2
CO
3
+ Hai dung dịch có mùi khai không có kết tủa
là NH
4
NO
3
,NH
4
Cl

+ Dung dịch không có hiện tượng xảy ra là
KNO
3

+ Hai dung dịch NH
4
NO
3
,NH
4
Cl cho dung
dịch AgNO
3
xuất hiện kết tủa trắnglà NH
4
Cl
Bài 3:
a.Phương trình hoá học :
2NaOH + (NH
4
)
2
SO
4

 →
0
t
Na
2

SO
4
+ NH
3


+ H
2
O
khí (đktc) thu được là bao nhiêu?
b. Trong một bình kín chứa 10 lít nitơ và 10
lít hiđro ở nhiệt độ 0
0
C, áp suất 10atm. Sau
phản ứng tổng hợp amoniac, đưa nhiệt độ
bình về 0
0
C:
+ Áp suất trong bình sau phản ứng là bao
nhiêu biết có 60% hiđro tham gia phản ứng
+ Tính thành phần trăm mỗi khí tham gia
biết áp suất trong bình là 9atm sau phản ứng
mol
n
SONH
15,015,0.1
424
)(
==
4,22.15,0

3
=
V
NH
= 3,36 lít
b.
0
2
0
2
3HN
+

 →
pxtt ,,
0
2
1
3
3
+−
HN
Trước p/ư 10l 10l 0l
Phản ứng 2l 6l
Sau p/ư 8l 4l 4l
Tổng thể tích khí trước phản ứng là 20 lít
Tổng thể tích khí sau phản ứng là 16 lít
Vì ở nhiệt độ 0
0
C nên :

2
1
2
1
V
V
p
p
=
atm
V
Vp
P 8
10
8.10
.
1
21
2
===⇒
3. Củng cố :
Có 4 dung dịch muối riêng biệt: CuCl
2,
ZnCl
2
, FeCl
3
, AlCl
3
. Cho dd KOH dư

rồi thêm tiếp dd NH
3
dư vào 4 dung dịch trên thì số chất kết tủa thu được là bao nhiêu?
4. Hướng dẫn về nhà :
- Làm các bài tập trong sách bài tập nâng cao.
- Ôn tập axit HNO
3
và muối nitrat.
Ngày giảng Lớp Sĩ số Tên học sinh vắng mặt
B
1
Tiªt 7: AXIT NITRIC VÀ MUỐI NIRAT
I. Mục tiêu bài học :
1. Về kiến thức :
- Hiểu được : + Tính chất hoá học của axit nitric: Tính axit và tính oxi hoá mạnh.
+ Tính chất của muối nitrat.
2. Về kĩ năng :
-Viết phương trình phân tử ,ion rút gọn minh hoạ tính chất hoá học của HNO
3
đặc và loãng
- Tính thành phần % khối lượng của hỗn hợp kim loại tác dụng với HNO
3
- Giải được một số dạng bài tập có liên quan.
3. Về thái độ :
- Học sinh rèn luyện ý thức trong học tập và tư duy sáng tạo .
II. Chuẩn bị :
1. GV : Câu hỏi và bài tập
2. HS : Chuẩn bị bài trước ở nhà và làm bài tập..
III. Tiến trình lên lớp :
1. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong giờ .

2. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài
GV yêu cầu HS nhận xét chung và
GV bổ sung kiến thức trọng tâm
I-Axít HNO
3:
1- Lí thuyết :
- Tính axit và tính oxi hoá
+ Điều chế :
- Trong PTN
- TrongCN
Hoạt động 1:
Giáo viên cho bài tập
Cân bằng phương trình phản ứng sau:
1,Al+HNO
3

Al(NO
3
)
3
+NO +NO
2
+H
2
O
2,FeS+Cu
2
S+HNO
3


Fe
2
(SO
4
)
3
+
CuSO
4
+Fe(NO
3
)
3
+ NO+ H
2
O+ Cu(NO
3
)
2

3, M + HNO
3

M(NO
3
)
2
+NO +H
2

O
Học sinh làm
Hoạt động 2:
Giáo viên cho bài tập và yêu cầu HS trình
bầy cách làm
Hoà tan hết 10,8 g Al trong dung dịch
HNO
3
thu được hỗn hợp khí X gồm 2 khí
NO và NO
2
có tỉ khối hơi so với H
2

19.Tính thể tích của mỗi khí trong X là
bao nhiêu.
Học sinh làm bài .
GV bổ sung cách giải chung cho dạng bài
này
Hoạt động 3:
GV yêu cầu HS nêu các trường hợp khi
nhiệt phân muối nitrat.
Học sinh nhận xét .
GV bổ sung và kết luận.
Bài 1:
Phương trình phản ứng
2Al + 10HNO
3



2Al(NO
3
)
3
+ NO + 3NO
2
+
H
2
O
3FeS+3Cu
2
S+28HNO
3

Fe
2
(SO
4
)
3
+
3CuSO
4
+Fe(NO
3
)
3
+19NO+14H
2

O+3Cu(NO
3
)
2
3M + 8HNO
3


3M(NO
3
)
2
+2NO +4H
2
O
Bài 2 : Phương trình hoá học
Al + 6HNO
3


Al(NO
3
)
3
+ 3NO
2
+3H
2
O
a 3a

Al + 4HNO
3


Al(NO
3
)
3
+ NO + 2H
2
O
b b
Gọi số mol của Al ở hai phản ứng lần lượt là a,
b
Theo bài ra ta có hệ phương trình:





=
+
+
=+
38
3
30346
8,1027).(
ba
xbax

ba
Giải hệ phương trình :
a = 0,1 mol, b = 0,3 mol
V
NO

= 3a x 22,4 = 0,3 x 22,4 = 6,72 lít
V
NO

= b x 22,4 = 0,3 x 22,4 = 6,72 lít
II- Muối nitrat:
1, Phản ứng nhiệt phân muối nitrat
K, Na, Ca : M(NO
3
)
n

 →
0
t
M(NO
2
)
n
+
2
n
O
2

Riêng : 2Ba(NO
3
)
2

 →
0
t
2BaO + 4NO
2
+O
2
Mg, Al, Mn, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb:
2M(NO
3
)
n

 →
0
t
M
2
O
n
+
2
n
O
2

+ 2nNO
2
Cu, Hg, Pt, Au:
M(NO
3
)
n

 →
0
t
M + nO
2
+ nNO
2

Chú ý : Nếu trường hợp xác định công thức
của muối nitrat khi nhiệt phân nên vận dụng
giả sử 3 trườg hợp.
Bài tập:
2M(NO
3
)
n

 →
0
t
M
2

O
n
+
2
n
O
2
+ 2nNO
2

Từ PTHH :
nn
n
NOM
n
OM )(
32
2
1
=
GV cho bài tập và yêu cầu HS làm bài
Nung 9,4 g muối M(NO
3
)
n
trong bình
kín , sau khi nung thu được 4g oxit M
2
O
n

.
Xác định công thức của muối.
Học sinh làm bài.
nMxnM 162
8
62
4,9
+
=
+


M = 32n (1)
Từ (1):
n = 1

M = 32
n = 2

M = 64
n = 3

M = 96
Vậy chỉ M = 64 phù hợp nên công thức
của muối là Cu(NO
3
)
2
.
3. Củng cố :

Hoà tan hoàn toàn 1,35 g một kim loại hoá trị M bằng dd HNO
3
loãng dư thu được 2,24 lít
hỗn hợp khí NO và NO
2
(đktc) có tỉ khối hơi so với H
2
bằng 21. Xác định kim loại M.
4. Hướng dẫn về nhà :
- Hoàn thiện các bài tập
Ngày giảng Lớp Sĩ số Tên học sinh vắng mặt
B
1
Tiết 8: LUYỆN TÂP: NITƠ VÀ HỢP CHẤT
I- Mục tiêu bài học:
1, Về kiến thức:
- Củng cố và khắc sâu kiến thức về tính chất hóa học của nitơ , axit nitric, muối nitrat.
2, Về kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng làm bài tập, viết phản ứng và cân bằng phản ứng oxi hóa khử.
- Suy luận tính chất hóa học theo cấu tạo chất.
3, Về thái độ:
- Tích cực, siêng năng, ôn tập thường xuyên các kiến thức cũ.Rèn luyện tính cẩn thận,
nghiêm túc, khoa học.
II- Chuẩn bị:
1. GV : bài tập vận dụng; bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học dạng nhỏ.
2.HS: : ôn lại bài tập về PT điện li, các khái niệm về axit, bazơ, muối và pH theo nội dung
BT SGK và SBT.
III- Tiến trình lên lớp.
1.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ
2.Bài mới:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài
Hoạt động 1
- GV yêu cầu HS trao đổi về t/c của N
2

HNO
3
, muối nitrat
- HS trao đổi và trả lời
Hoạt động 2
- GV yêu cầu HS làm bài tập cân bằng
các PTHH
Bài 1. Cân bằng phản ứng oxi hóa khử
sau
a. Zn + HNO
3
 ? + N
2
O + ?
b. Ag + HNO
3
 ? + NO
2
+ ?
c. FeO + HNO
3


? + NO + ?
d. 10Al + 36HNO

3
 ? + 3N
2
+ ?
e. 4Mg + 10HNO
3
 ? + NH
4
NO
3
+ ?
Học sinh lên bảng làm
Hoạt động 3
- GV hướng dẫn HS làm bài tập
I/- KIẾN THỨC CƠ BẢN.
SGK
II/- BÀI TẬP:
Dạng 1 : Hoàn thành các PTHH
Bài 1 .Lập các PTHH sau đây
a. 4Zn + 10HNO
3
 4Zn(NO
3
)
2
+ N
2
O
+ 5H
2

O
b. Ag + 2HNO
3
 AgNO
3
+ NO
2
+ H
2
O
c. 3FeO + 10HNO
3
 3Fe(NO
3
)
3
+

NO
+ 5H
2
O
d. 10Al + 36HNO
3
 10Al(NO
3
)
3
+ 3N
2

+ 18H
2
O
e. 4Mg + 10HNO
3
 4Mg(NO
3
)
2
+
NH
4
NO
3
+ 3H
2
O

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×