Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (779.31 KB, 27 trang )
6, g ''(t) = 3t ln 2 3 + 5t ln 2 5 > 0. Suy ra hàm g '(t) ñồng biến
trên [0;1]. Lại có g '(0) = ln 3 + ln 5 − 6 < 0, g '(1) = 3ln 3 + 5 ln 5 − 6 > 0, g '(t) liên tục,
nên tồn tại duy nhất t 0 ∈ (0;1) sao cho g '(t 0 ) = 0. Hơn nữa
g '(t) < 0, ∀t ∈ (0; t 0 ); g '(t) > 0, ∀t ∈ (t 0 ;1). Lập bảng biến thiên ta suy ra ñược
g(t) ≤ 0, ∀t ∈ [0;1], dấu “=” chỉ xảy ra khi t = 0 hoặc t = 1. Do đo (2) có nghiệm t
= 0, t = 1. Tức là (1) có nghiệm x = 0, x = 1. Thử lại thấy các cặp giá trị x = y =
0, x = y = 1 thoả mãn hệ phương trình đã cho. Vậy hệ phương trình đã cho có
hai nghiệm: (0; 0), (1; 1).
Bài tập.
1 + x + 4 − y = m
2 + x + 3 − y = m
,
1 + y + 4 − x = m 2 + y + 3 − x = m
54. Tìm m để cả hai hệ phương trình
cùng có nghiệm.
23
Nguyễn Văn Xá – Tổ Tốn – Trường THPT Yên Phong số 2 – Bắc Ninh
Ứng dụng đạo hàm để giải tốn THPT
24
55. Giải phương trình, bất phương trình, hệ phương trình
19