KHÁM VÙNG KHUỶU
& CẲNG TAY
CÁC DẤU HIỆU BỆNH LÝ
Để biết một
dấu hiệu nào
đó là bệnh lý
Cần phải biết
các tiêu chuẩn
bình thường
Đó là các mẫu
Để biết
các tiêu chuẩn bình
thường
Cần phải
nắm vững giải
phẫu
Hình
dáng
bên
ngoài
Các xương
khớp vùng
khuỷu và
cẳng tay
Xương cánh tay
Xương quay
Xương trụ
Khớp cánh tay-quay
Khớp cánh tay-trụ
Khớp quay-trụ trên
Khớp quay-trụ dưới
6
Các dây
chằng và bao
khớp vùng
khuỷu và
cẳng tay
Bao khớp khuỷu
Dây chằng bên trong
Dây chằng bên ngoài
Dây chằng vòng
Màng liên cốt
8
9
10
Các dây
chằng và bao
khớp vùng
khuỷu và
cẳng tay
Bao khớp khuỷu
Dây chằng bên trong
Dây chằng bên ngoài
Dây chằng vòng
Màng liên cốt
Nhiệm vụ của các dây
chằng
Dây chằng bên trong: giữ cẳng tay
không dạng
Dây chằng bên ngoài: giữ cẳng tay
không khép
Dây chằng vòng: giữ chỏm xương
quay áp sát xương trụ, cho phép
chỏm quay xoay mà không bị trật
Màng liên cốt: giữ khoảng cách hai
xương cẳng tay
Các cơ vùng
cẳng tay
Sấp cẳng tay:
• cơ sấp tròn
• cơ sấp vuông
Ngửa cẳng tay:
• cơ nhị đầu
• cơ ngửa
Gấp cổ tay
• cơ gấp cổ tay
quay
• cơ gấp cổ tay trụ
Duỗi cổ tay:
• cơ duỗi cổ tay
quay
• cơ duỗi cổ tay trụ
Gấp các ngón:
• cơ gấp chung
nông
• cơ gấp chung sâu
Duỗi các ngón:
Cơ sấp – ngửa cẳng tay
Cơ gấp cổ tay
Cơ gấp bàn tay
Các cơ duỗi ở cẳng tay
Cơ duỗi ngón tay
16
17
18
19
BẢNG TÓM TẮT CHẨN ĐOÁN CÁC BỆNH LÝ CƠ
QUAN VẬN ĐỘNG
CÓ NGUYÊN NHÂN CHẤN THƯƠNG
K
Í
N
CHẤN THƯƠNG MỚI
Gãy xương kín
Trật khớp kín
Bong gân
Đụng giập mô mềm
Biến chứng của chấn
thương : Hội chứng chèn
ép khoang, các tổn
thương mạch máu, tổn
thương thần kinh ...
H
Ở
Gãy xương hở
Vết thương khớp
Vết thương phần mềm
Vết thương mạch máu,
gân, thần kinh
CHẤN THƯƠNG CŨ
Các hậu quả của gãy
xương : can xương tốt, can
xương xấu
Sự không lành xương :
khớp giả
Trật khớp cũ chưa điều
trị
Bong gân cũ chưa điều
trị
Hư khớp sau chấn thương
Gãy hở cũ chưa lành
Viêm xương khớp chấn
thương
Viêm tấy mô mềm
Vết thương phần mềm
chưa lành
20
KHÔNG CÓ NGUYÊN NHÂN CHẤN
THƯƠNG
Có thể gặp các bệnh lý :
* Viêm cấp hoặc mãn xương khớp hoặc mô
mềm. (viêm đặc hiệu do các loại vi trùng
đặc hiệu như lao, giang mai... và viêm không
đặc hiệu do các loại vi trùng thường như tụ
cầu trùng vàng, liên cầu trùng, trực trùng
mủ xanh ...)
* Khối u xương, mô mềm lành hoặc ác tính
* Hư khớp, Thoái hóa khớp
* Viêm thấp khớp
* Viêm thấp ngoài khớp (viêm gân ...)
* Dị tật bẩm sinh
* Dị tật mắc phải lúc còn nhỏ
21
Các tổn thương thường gặp
Can xương lệch
xương
Trật khớp
Khớp giả
Bong gân
Tật bẩm sinh
Đụng giập mô
Thoái hóa
mềm
Thấp khớp và
Viêm xương khớp
thấp ngoài
Lao xương khớp
khớp
U xương
Có những dấu hiệu
Gãy
đặc hiệu
cho từng loại bệnh
lý riêng
Các nguyên tắc quan trọng
cần tuân thủ
Phải
hỏi kỹ bệnh sử, nguyên nhân
bệnh để có hướng chẩn đoán.
Khám
toàn diện để tránh bỏ sót
các dấu hiệu lâm sàng, các triệu
chứng đặc hiệu.
Kết
hợp khám lâm sàng và các xét
nghiệm để có chẩn đoán xác định.
Hội chứng gãy xương :
3 triệu chứng đặc hiệu :
chắc chắn (gãy xương
hoàn toàn , có di lệch)
Biến dạng
Cử động bất thường
Tiếng lạo xạo
Hội chứng gãy xương :
4 triệu chứng không đặc
hiệu : nghi ngờ (gãy xương
không di lệch hoặc gãy
không hoàn toàn):
Sưng
Bầm tím
Mất cơ năng
Đau