Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp tại cục thuế tỉnh vĩnh phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 85 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGHIÊM THỊ NGÂN

QUẢN LÝ THU THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
TẠI CỤC THUẾ TỈNH VĨNH PHÚC

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG

Hà Nội – 2021


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGHIÊM THỊ NGÂN

QUẢN LÝ THU THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
TẠI CỤC THUẾ TỈNH VĨNH PHÚC
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8340410

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC : TS. NGUYỄN CẨM NHUNG
XÁC NHẬN CỦA


XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội – 2021


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn cao học: “Quản lý thu thuế thu nhập
doanh nghiệp tại Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc” là cơng trình nghiên cứu của
riêng tơi dưới sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Cẩm Nhung. Các số liệu, kết quả
nghiên cứu đều là trung thực và có nguồn trích dẫn cụ thể, khơng trùng lặp
với các đề tài khác.
Vĩnh Phúc, ngày

tháng

năm 2021

Tác giả luận văn

Nghiêm Thị Ngân


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn tới:
Ban giám hiệu và các thầy cô giáo trường Đại học Kinh Tế, ĐHQG Hà
Nội. Sự hướng dẫn nhiệt tình của TS. Nguyễn Cẩm Nhung đã hướng dẫn tận

tình và đóng góp những kiến thức rất giá trị trong suốt thời gian tôi thực hiện
luận văn này.
Lãnh đạo và các đồng nghiệp tại văn phòng Cục Thuế tỉnh Vĩnh Phúc
đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi, cung cấp các tài liệu cần thiết để tơi hồn
thành luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn!


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................ i
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................. ii
MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
Chƣơng 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN, THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THU THUẾ TNDN ......................... 4
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ............................................................... 4
1.2. Cơ sở lý luận về quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp ........................ 7
1.2.1. Khái niệm về thuế TNDN và quản lý thu thuế TNDN .......................... 7
1.2.2. Nội dung quản lý thu thuế TNDN tại Cục thuế tỉnh ............................ 10
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thu thuế TNDN ........................... 16
1.2.4. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả quản lý thu thuế .................................. 18
1.3. Cơ sở thực tiễn về quản lý thu thuế TNDN ............................................ 19
1.3.1. Kinh nghiệm quản lý thu thuế TNDN tại một số địa phương ............. 19
1.3.2. Bài học kinh nghiệm về quản lý thu thuế TNDN cho Cục thuế tỉnh Vĩnh
Phúc ................................................................................................................ 23
Chƣơng 2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 25
2.1. Quy trình nghiên cứu .............................................................................. 25
2.2. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu ..................................................... 25
2.2.1. Phương pháp thống kê, mô tả .............................................................. 27
2.2.2. Phương pháp phân tích tổng hợp ......................................................... 27
2.2.3 Phương pháp so sánh ............................................................................. 29

Chƣơng 3 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THU THUẾ TNDN TẠI CỤC
THUẾ TỈNH VĨNH PHÚC ......................................................................... 30
3.1. Tổng quan tình hình tự nhiên, kinh tế xã hội tỉnh Vĩnh Phúc ................. 30
3.1.1 Đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội của tỉnh Vĩnh Phúc ......................... 30


3.1.2. Những thuận lợi và khó khăn của tỉnh ảnh hưởng tới công tác quản lý
thu thuế trên địa bàn ....................................................................................... 30
3.2. Khái quát về Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc .................................................... 33
3.2.1. Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ .............................................. 33
3.2.2. Khái quát về tình hình hoạt động của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc ....................................................................................................... 36
3.3. Thực trạng quản lý thu thuế TNDN tại Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc .......... 39
3.3.1. Lập dự toán thu thuế ............................................................................ 39
3.3.2. Triển khai thực hiện dự toán ................................................................ 44
3.3.3. Kiểm tra giám sát ................................................................................. 54
3.4. Đánh giá công tác quản lý thu thuế TNDN tại Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc
......................................................................................................................... 54
3.4.1. Thành công ........................................................................................... 54
3.4.2. Hạn chế ................................................................................................. 58
3.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế ......................................................... 61
Chƣơng 4 MỤC TIÊU VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ THU
THUẾ TNDN TẠI CỤC THUẾ TỈNH VĨNH PHÚC ............................... 64
4.1. Bối cảnh mới tác động quản lý thu thuế TNDN tại Cục thuế tỉnh Vĩnh
Phúc ................................................................................................................ 64
4.2. Định hướng hoàn thiện quản lý thu thuế TNDN tại Cục thuế tỉnh Vĩnh
Phúc ................................................................................................................ 65
4.2.1. Hồn thiện cơng tác lập kế hoạch thu ngân sách nhà nước ................. 65
4.2.2. Hồn thiện cơng tác triển khai thực hiện thu thuế TNDN ................... 66
4.2.3. Hoàn thiện công tác kiểm tra giám sát ................................................. 71

KẾT LUẬN ................................................................................................... 73
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 75


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1

CNTT

Công nghệ thơng tin

2

CQT

Cơ quan thuế

3

DDI

Đầu tư 100% vốn trong nước ngồi khu công nghiệp

4

DN


Doanh nghiệp

5

DNNN

Doanh nghiệp nhà nước

6

ĐKKD

Đăng ký kinh doanh

7

ĐTNN

Đầu tư nước ngoài

8

FDI

Đầu tư trực tiếp nước ngoài

9

GDLK


Giao dịch liên kết

10

GTGT

Giá trị gia tăng

11

HĐND

Hội đồng nhân dân

12

HS

Hồ sơ

13

HSKT

Hồ sơ khai thuế

14

KBNN


Kho bạc nhà nước

15

KK&KTT Kê khai và kế toán thuế

16

KQSXKD Kết quả sản xuất kinh doanh

17

MSDN

Mã số doanh nghiệp

18

NHTM

Ngân hàng thương mại

19

NNT

Người nộp thuế

20


NSNN

Ngân sách nhà nước

21

QLN

Quản lý nợ

22

TNCN

Thu nhập cá nhân

23

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

24

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

25


TTHT

Tuyên truyền hỗ trợ

26

UBND

Ủy ban nhân dân

i


DANH MỤC CÁC BẢNG

TT

Bảng

1

Bảng 3.1

2

Bảng 3.2

3


Bảng 3.3

4
5

Bảng 3.4
Bảng 3.5

6
7
8
9
10
11
12
13

Bảng 3.6
Bảng 3.7
Bảng 3.8
Bảng 3.9
Bảng 3.10
Bảng 3.11
Bảng 3.2
Bảng 3.13

14 Bảng 3.14

Nội dung
Trang

Số lượng NNT hoạt động thuộc đối tượng nộp thuế
36
TNDN
Ngành nghề SXKD của DN ĐTNN trên địa bàn
37
tỉnh
Số thu NSNN giai đoạn 2016-2019 theo loại hình
38
DN
Tổng hợp thu NSNN giai đoạn 2016-2019
41
Kết quả so sánh thực hiện dự toán thu NSNN giai
đoạn 2016-2019

42

KQSXKD của các DN ĐTNN giai đoạn 20162019

43

Cơ cấu tổ chức cán bộ Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc
năm 2016-2019
Kết quả nộp HSKT giai đoạn 2016-2019
Tình hình nợ thuế các năm 2016-2019
Kết quả kiểm tra HSKT tại cơ quan thuế
Kết quả kiểm tra tại trụ sở NNT
Kết quả thanh tra tại trụ sở NNT
Tình hình xử lý vi phạm pháp luật về thuế giai
đoạn 2016-2019
Kết quả kiểm tra nội bộ CQT giai đoạn 2016-2019


44

ii

46
48
50
51
51
52
54


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong hệ thống thuế của Việt Nam, thuế thu nhập doanh nghiệp
(TNDN) là một sắc thuế trực thu quan trọng, chiếm tỷ lệ lớn trong nguồn thu
NSNN và có phạm vi ảnh hưởng lớn tới hoạt động đầu tư, sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp và tiêu dùng của toàn xã hội. Thuế TNDN không chỉ
quan trọng trên phương diện là công cụ tạo số thu lớn cho ngân sách nhà
nước, mà còn là công cụ rất hữu hiệu để nhà nước thực hiện điều tiết vĩ mô
nền kinh tế, điều chỉnh hành vi của các doanh nghiệp, các tổ chức sản xuất,
kinh doanh trong nền kinh tế. Một chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp tốt
và được tổ chức quản lý tốt có tác động quan trọng đến sự phát triển của nền
kinh tế.
Để triển khai tốt nhiệm vụ thu NSNN, Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc một
mặt triển khai thực hiện tốt công tác tuyên truyền hỗ trợ để NNT kịp thời nắm
bắt được các quy định mới thay đổi trong chính sách thuế đồng thời triển khai
đầy đủ, kịp thời các văn bản chỉ đạo quản lý thu của Tổng Cục Thuế, trong đó

tập trung thanh tra, kiểm tra trước đối với doanh nghiệp có rủi ro cao về thuế,
xử lý thu hồi nợ thuế, kiểm sốt chặt chẽ hồn thuế GTGT, nhằm thu đúng,
thu đủ, thu kịp thời các khoản thuế, phí, lệ phí và thu khác vào NSNN.
Bên cạnh những kết quả khả quan đạt được trong hoạt động quản lý
thuế, ngành thuế nói chung và tại Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc nói riêng đang đối
mặt với những thách thức mới trong bối cảnh hội nhập kinh tế toàn cầu và sự
phát triển của cách mạng công nghệ 4.0.
Trong nhiều năm qua, các nước đã sử dụng thuế như một công cụ để
cạnh tranh thu hút đầu tư và thúc đẩy nền kinh tế nội địa. Giảm thuế TNDN,
tạo nhiều ưu đãi thuế hơn đang được sử dụng rộng rãi nhằm thu hút đầu tư tại

1


nhiều quốc gia. Bên cạnh đó là những khó khăn, thách thức cần phải đối mặt
trong công tác quản lý thuế như: Kế hoạch trốn, tránh thuế của các công ty đa
quốc gia; Vấn đề xói mịn cơ sở tính thuế, nghĩa là việc giảm số lợi nhuận mà
một quốc gia được phép đánh thuế do một công ty đa quốc gia chuyển cư trú
sang một quốc gia khác hoặc khiến lợi nhuận của họ phát sinh ở một quốc gia
khác thì nguồn thu từ thuế TNDN tại nước sở tại, nơi có các văn phịng đại
diện, cơng ty con của các công ty đa quốc gia sẽ bị giảm. Sự phát triển của
cuộc cách mạng công nghệ 4.0 cũng đang đặt ra những thách thức mới trong
quản lý thuế: Các báo cáo giao dịch liên kết của các công ty đa quốc gia địi
hỏi có sự phối hợp giữa các ngành, các quốc gia trong việc cung cấp thông tin
minh bạch về tình hình kinh doanh của các cơng ty tại các quốc gia, yêu cầu
về chất lượng nguồn nhân lực quản lý hệ thống thuế, cơ sở hạ tầng công nghệ
thông tin,...
Xuất phát từ những lý do trên mà tác giả chọn nghiên cứu đề tài “
Quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc ”
để thực hiện luận văn chuyên ngành quản lý kinh tế, chương trình định hướng

ứng dụng.
2. Câu hỏi nghiên cứu
Câu hỏi nghiên cứu đặt ra khi thực hiện luận văn là: Lãnh đạo Cục thuế tỉnh
Vĩnh Phúc cần làm gì để hồn thiện cơng tác quản lý thuế TNDN tại đơn vị ?
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
* Mục đích nghiên cứu: Mục đích nghiên cứu của luận văn là tìm ra các giải
pháp hồn thiện công tác quản lý thu thuế TNDN tại Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc.
* Nhiệm vụ nghiên cứu :
Hệ thống cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về quản lý thu thuế TNDN.
Phân tích thực trạng quản lý thu thuế TNDN tại Cục thuế tỉnh Vĩnh
Phúc trên phương diện những thành cơng đạt được và hạn chế cịn tồn tại, tìm
ra được nguyên nhân của những hạn chế.
2


Mục tiêu, giải pháp để hồn thiện cơng tác quản lý thu thuế TNDN tại
Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý thu thuế thu nhập doanh
nghiệp tại Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc.
* Phạm vi nghiên cứu:
Chủ thể nghiên cứu : Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc.
Nội dung nghiên cứu : Luận văn nghiên cứu đề tài từ cách tiếp cận của
chuyên ngành Quản lý kinh tế với các nội dung sau :
+ Xây dựng kế hoạch
+ Tổ chức thực hiện
+ Kiểm tra, giám sát
Trong luận văn này, tác giả nghiên cứu về công tác quản lý thu thuế
TNDN nội địa do ngành thuế quản lý, tập trung nghiên cứu quản lý thu thuế
TNDN đối với các loại hình doanh nghiệp đang hoạt động kinh doanh trên địa

bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Phạm vi không gian và thời gian : Công tác quản lý thu thuế TNDN tại
Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc, thời gian nghiên cứu từ năm 2016 đến năm 2019.
5. Kết cấu của Luận văn
Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, luận văn được kết cấu thành các
chương như sau :
Chương 1 : Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận, thực tiễn
về quản lý thu thuế TNDN
Chương 2 : Phương pháp nghiên cứu
Chương 3 : Thực trạng quản lý thu thuế TNDN tại Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc
Chương 4 : Mục tiêu và giải pháp hoàn thiện quản lý thu thuế TNDN
tại Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc

3


Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN,
THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THU THUẾ TNDN

1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Đề tài Quản lý thu thuế TNDN có rất nhiều tác giả nghiên cứu về thuế
TNDN, nhiều cơng trình nghiên cứu như luận văn thạc sĩ, tiến sĩ, các bài báo
khoa học, các bài đăng trên các báo, tạp chí, giáo trình,… đã nghiên cứu về
vấn đề này. Có thể kể đến như :
Bài viết của tác giả Nguyễn Văn Đảm, Phan Thị Dung đăng trên Tạp
chí Khoa học – Cơng nghệ Thủy sản số 4/2014 với đề tài “Hồn thiện cơng
tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các Cơng ty có vốn đầu tư
nước ngồi trên địa bàn tỉnh Khánh Hịa”. Bằng phương pháp nghiên cứu
định tính, phương pháp điều tra thăm dị, phỏng vấn trực tiếp, phương pháp

phân tích và tổng hợp số liệu, phương pháp so sánh đối chiếu để mô tả lý
thuyết và thực tế công tác quản lý thuế TNDN đối với cơng ty có vốn ĐTNN
trên địa bàn tỉnh Khánh Hịa giai đoạn 2009-2013, từ đó kiến nghị các giải
pháp để hồn thiện cơng tác quản lý thuế TNDN.
Bài báo của tác giả Nguyễn Thị Phương Dung, cán bộ báo chí và sự
kiện Oxfam Việt Nam đăng trên Tạp chí Oxfam Việt Nam ngày 18 tháng 05
năm 2017 với tiêu đề “Công bằng thuế : 15 thiên đường trên thế giới, 50 tập
đoàn lớn nhất Hoa Kỳ, 20 ngân hàng lớn nhất châu Âu đang gây thất thoát
thuế như thế nào ?”. Bài báo đã nêu giảm thuế TNDN hay tạo nhiều ưu đãi
thuế hơn cho doanh nghiệp đang được sử dụng rộng rãi với mong muốn thu
hút đầu tư. Trong một vài thập kỷ vừa qua, số liệu cho thấy rằng số tiền nộp
thuế của các công ty lớn đang giảm dần, do các quốc gia đang cạnh tranh
nhau trong cuộc xuống đáy về thuế TNDN. Thuế suất thuế TNDN trên toàn
cầu đã giảm từ mức trung bình 27.5% vào 10 năm trước, xuống cịn 23,6%
4


hiện nay, q trình này đang có dấu hiệu tăng tốc. Bài báo cũng chỉ ra rằng,
đôi khi ưu đãi thuế đóng vai trị tích cực trong thu hút đầu tư hoặc giúp một
quốc gia định hình nền kinh tế của mình. Tuy nhiên, ưu đãi thuế thường
xuyên được cho là không hiệu quả và tốn kém. Tại Việt Nam, năm 2013 khi
trình Dự án Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập doanh
nghiệp, Chính phủ Việt Nam đã ước tính sẽ làm giảm thu ngân sách khoảng
2.080 nghìn tỷ đồng/năm từ ưu đãi thuế TNDN. Trong khi đó, Việt Nam đang
đối mặt với bội chi ngân sách nhà nước có xu hướng gia tăng qua các năm và
người dân chịu gánh nặng chi tiêu y tế cao.
Bài viết của tác giả Mai Thị Lan Hương, Lê Đình Hải đăng trên Tạp chí
Khoa học và công nghệ lâm nghiệp số 1-2018 với tiêu đề : “Các nhân tố ảnh
hưởng đến chất lượng công tác quản lý thuế tại chi cục thuế huyện Ứng
Hòa – TP. Hà Nội”. Bằng các phương pháp phân tích mơ hình, bài viết đã

nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng công tác quản lý thuế tại Chi
cục thuế huyện Ứng Hịa – Hà Nội thơng qua mức độ hài lòng và tin tưởng
của đối tượng nộp thuế là : Hình phạt – Cưỡng chế ; Kỹ năng cán bộ thuế ;
Hoạt động thanh tra, kiểm tra ; Hoạt động tuyên truyền, hỗ trợ ; Phương tiện
vật chất.
Đề tài Thạc sĩ của tác giả Lý Vân Phi, Đại Học Đà Nẵng năm 2011
nghiên cứu Quản lý thuế TNDN tại Cục thuế thành phố Đà Nẵng, đã chỉ ra một
số những tồn tại ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế TNDN tại Cục thuế thành
phố Đà Nẵng từ phía cơ quan thuế như : Ứng dụng hệ thống CNTT trong quản
lý thuế còn ở mức thấp ; Việc thay đổi liên tục của chính sách thuế.
Luận văn thạc sĩ, Học Viện nơng nghiệp Việt Nam 2014 của tác giả
Hồng Thị Hải Yến, đề tài “Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với
doanh nghiệp tại chi cục thuế thành phố Bắc Ninh”, bài viết phân tích thực
trạng và đề ra giải pháp quản lý thuế đối với doanh nghiệp tại Chi cục thuế
thành phố Bắc Ninh giai đoạn 2011-2013.
5


Đề tài của TS. Nguyễn Thị Hương Liên năm 2014, đơn vị chủ trì ĐH
Kinh Tế, ĐHQG Hà Nội nghiên cứu phương pháp điều chỉnh thuế TNDN tại
Việt Nam theo thông lệ quốc tế. Đề tài nêu ra một số hạn chế, bất cập của
Luật thuế TNDN tại Việt Nam chưa phù hợp với thông lệ quốc tế như : Mức
thuế suất chưa thực sự cạnh tranh so với các nước trong khu vực ; Chính sách
ưu đãi thuế chưa tạo động lực khuyến khích thu hút đầu tư ; Quy định về các
khoản chi phí được trừ và khơng được trừ chưa theo kịp với tốc độ phát triển
của nền kinh tế như : Chưa có quy định khống chế tỷ lệ vốn vay so với vốn
chủ sở hữu (vốn mỏng) được tính vào chi phí ; Tỷ lệ khống chế chi phí quảng
cáo, khuyến mại khơng cịn phù hợp với thực tiễn ; Công tác quản lý thuế
nhằm chống chuyển giá chưa được tăng cường,…
Luận văn thạc sĩ, Đại học Đà Nẵng 2015 của tác giả Lương Thị Minh

Kiều, đề tài “Hồn thiện cơng tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại chi
cục thuế quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng”, bài viết nêu lên những chỉ
tiêu đánh giá kết quả quản lý thuế TNDN đó là : Số thu thuế và thực hiện dự
toán thu thuế TNDN ; Vi phạm đăng ký và kê khai thuế TNDN ; Số thuế tăng
thêm qua thanh tra kiểm tra ; Nợ thuế TNDN ; Chất lượng dịch vụ cung cấp
cho NNT. Bài viết nêu lên thực trạng công tác quản lý thuế TNDN tại Chi cục
thuế quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2009-2013 và nêu lên
các giải pháp hoàn thiện.
Đề tài Luận án Tiến sĩ kinh tế của tác giả Lê Thị Minh Phượng, Học
viện tài chính năm 2019: Hồn thiện thuế TNDN ở Việt Nam hiện nay, đã
đưa ra các giải pháp đề xuất hoàn thiện chính sách thuế TNDN ở Việt Nam
giai đoạn 2020-2025 là : Bổ sung kịp thời các đối tượng nộp thuế, quy định rõ
phương pháp đánh thuế theo tình trạng cư trú ; Bổ sung quy định về các
khoản chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN ; Hạ thấp thuế
suất thuế TNDN ; Thu hẹp các trường hợp ưu đãi thuế TNDN ; Bổ sung các
quy định về chuyển giá trong Luật thuế TNDN,…
6


* Khoảng trống nghiên cứu : Mặc dù đã có những nghiên cứu trước đó,
tuy nhiên đề tài vẫn cịn khoảng trống nghiên cứu do hệ thống quản lý thuế
ngày càng được hồn thiện và có nhiều cải cách, thay đổi mạnh mẽ theo
hướng cải thiện môi trường kinh doanh, giảm thiểu thủ tục hành chính, tạo
thuận lợi cho doanh nghiệp so với thời điểm của các nghiên cứu trước đó.
Những vấn đề lý luận về thuế TNDN cần được phát triển bổ sung và hoàn
thiện cho phù hợp với thực tiễn. Chính vì vậy, địi hỏi phải tiếp tục nghiên
cứu và đề xuất các giải pháp cụ thể và có kết quả thiết thực hơn. Vì thế luận
văn thạc sĩ quản lý kinh tế với đề tài “Quản lý thu thuế thu nhập doanh
nghiệp tại Cục thuế tỉnh Vĩnh Phúc” có tính mới, tính độc lập.
1.2. Cơ sở lý luận về quản lý thu thuế thu nhập doanh nghiệp

1.2.1. Khái niệm về thuế TNDN và quản lý thu thuế TNDN
* Khái niệm về thuế TNDN :
a. Khái niệm về thuế :
Thuế là một nguồn thu của NSNN từ các đối tượng chịu thuế trong xã
hội nhằm sử dụng cho mục đích cơng cộng.
Chức năng cơ bản của thuế là: Huy động nguồn lực tài chính cho Nhà
nước và là cơng cụ để Nhà nước điều tiết kinh tế.
Vai trị của thuế:
* Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước. Hiện nay, ở nước
ta nguồn thu từ thuế chiếm đến 90% tổng thu ngân sách nhà nước.
* Điều chỉnh các cân đối lớn trong nền kinh tế, điều chỉnh cơ cấu kinh
tế, thể hiện ở: thuế suất, đối tượng chịu thuế…
* Điều tiết thu nhập, góp phần đảm bảo cơng bằng xã hội, bình đẳng về
nghĩa vụ đóng góp giữa các thành phần kinh tế, tầng lớp dân cư, các tổ chức,
cá nhân có điều kiện giống nhau thì phải thực hiện nghĩa vụ thuế như nhau.
Phân loại thuế:
7


* Theo đối tượng đánh thuế:
Thuế trực thu: Thuế trực thu là loại thuế đánh trực tiếp vào thu nhập, tài
sản của người nộp thuế, người nộp thuế là người trả thuế cuối cùng, như: thuế
thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp.
Thuế gián thu: Thuế gián thu là loại thuế không trực tiếp đánh vào tài
sản, thu nhập của người nộp thuế mà đánh gián tiếp thông qua giá cả hàng hóa
và dịch vụ, như: thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng…
* Theo đối tượng tính thuế:
Thuế tài sản: Là thuế đánh vào giá trị tài sản, không đánh vào thu nhập
phát sinh từ tài sản đó như: Thuế nhà đất, thuế chuyển nhượng tài sản.
Thuế thu nhập: Là thuế đánh trực tiếp vào thu nhập nhận được của tổ

chức, cá nhân như: Thuế thu nhập doanh nghiệp, Thuế thu nhập cá nhân.
Thuế tiêu dùng: Là loại thuế đánh vào phần thu nhập đem ra chi tiêu
của đối tượng nộp thuế như: Thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế
xuất nhập khẩu.
b. Khái niệm về thuế thu nhập doanh nghiệp :
Khái niệm : Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, căn cứ
vào thu nhập chịu thuế của tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ.
* Khái niệm về quản lý thu thuế TNDN:
Khái niệm :
Quản lý thuế là hoạt động quản lý của Nhà nước mà cơ quan thuế là đại
diện để thực hiện huy động tiền thuế vào ngân sách nhà nước theo quy định
của pháp luật về thuế.
Quản lý thu thuế của nhà nước là một nội dung của quản lý thuế - một
lĩnh vực quản lý hành chính cơng của Nhà nước. Quản lý thu thuế của Nhà
nước được một số tác giả khái niệm hóa như sau:
8


“Quản lý thu thuế là việc thực thi và đảm bảo thực thi các chính sách
thuế hay là việc thực hiện quyền hành pháp và tư pháp của nhà nước trong
lĩnh vực thuế” [Đặng Tiến Dũng (2003), “Tìm hiểu khái niệm quản lý và quản
lý thuế”, Tạp chí thuế nhà nước, (12), tr.18]
“Quản lý thu thuế là quá trình tổ chức thực thi các luật thuế là việc định
ra một hệ thống các tổ chức, phân công các chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và trách nhiệm cho các tổ chức này, xác lập mối quan hệ hữu hiệu trong việc
thực thi luật thuế nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra trong điệu kiện mơi trường
ln biến động” [Vương Hồng Long (2000), Hoàn thiện tổ chức bộ máy
ngành thuế trong điều kiện nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, Luận án
tiến sĩ kinh tế, Trường Đại học kinh tế quốc dân, Hà Nội, tr.11]

Theo luật quản lý thuế ở Việt Nam, “Quản lý thu thuế là quá trình thực
thi các chức năng quản lý từ quản lý đăng ký thuế, kê khai thuế, nộp thuế, ấn
định thuế, quản lý hồn thuế, miễn thuế, giảm thuế; quản lý xóa nợ tiền thuế,
tiền phạt; quản lý thông tin về người nộp thuế; kiểm tra, thanh tra thuế; cưỡng
chế thi hành các quyết định hành chính thuế; xử lý vi phạm pháp luật thuế và
giải quyết khiếu nại tố cáo về thuế”. [Tổng cục thuế (2007), Luật quản lý
thuế, các văn bản hướng dẫn thi hành, Nhà xuất bản tài chính, Hà Nội, tr.10]
Từ các khái niệm trên có thể định nghĩa quản lý thu thuế là một quá
trình tổ chức thực thi chính sách thuế, thơng qua q trình tác động của các cơ
quan thuế lên các tổ chức và công dân nhằm đảm bảo và tăng cường sự tuân
thủ nghĩa vụ thuế một cách đầy đủ, tự nguyện và đúng thời gian trong điều
kiện môi trường quản lý thu thuế ln biến động. Q trình tác động của cơ
quan thuế lên đối tượng nộp thuế là quá trình thực thi các chức năng của quản
lý thu thuế.
Như vậy, quản lý thu thuế TNDN là hoạt động tổ chức, điều hành và
giám sát của cơ quan thuế để thực hiện chức năng thu thuế TNDN vào NSNN.
9


Đối tượng quản lý thu thuế TNDN : Tổ chức hoạt động sản xuất, kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế TNDN, bao gồm :
+ Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam.
+ Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngồi
có cơ sở thường trú hoặc khơng có cơ sở thường trú tại Việt Nam.
+ Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã.
+ Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam.
+ Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập.
Trong khn khổ giới hạn, luận văn đề cập chủ yếu đến đối tượng quản
lý thu thuế TNDN là các doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp
luật Việt Nam.

Quy trình thu thuế TNDN :
Hiện nay, doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế được cấp mã số thuế để
thực hiện kê khai và nộp thuế phù hợp với kết quả kinh doanh của đơn vị
mình. Người nộp thuế có trách nhiệm nộp số thuế TNDN phát sinh theo quý
và số thuế TNDN cịn phải nộp khi quyết tốn theo năm tài chính vào NSNN.
Cơ quan thuế hướng dẫn người nộp thuế kê khai và nộp thuế theo quy định,
hạch toán số thu thuế TNDN vào NSNN, thanh tra kiểm tra phát hiện sai sót
để yêu cầu người nộp thuế thực hiện theo các quy định của pháp luật về quản
lý thuế.
1.2.2. Nội dung quản lý thu thuế TNDN tại Cục thuế tỉnh
1.2.2.1. Lập dự toán thu thuế
* Khái niệm lập dự toán thu thuế: Lập dự tốn thu thuế là một q
trình bao gồm nhiều nội dung liên quan đến phân tích, đánh giá, dự báo số
thuế thu được của năm hiện tại và năm liền kề năm hiện tại.
* Mục đích của lập dự tốn thu thuế:
Nâng cao chất lượng cơng tác dự báo và xây dựng dự toán thu ngân
sách hàng năm, giúp dự báo thu đảm bảo đầy đủ cơ sở tính tốn, sát thực tế,
góp phần chủ động trong cân đối thu - chi ngân sách nhà nước.
10


Tổng hợp đầy đủ kết quả thu ngân sách, phân tích đánh giá đúng các
nguyên nhân tác động đến thu ngân sách; từ đó có những biện pháp chỉ đạo,
điều hành kịp thời, nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác quản lý thu thuế.
* Căn cứ để xây dựng dự tốn thu thuế:
Chính sách, pháp luật và các văn bản hướng dẫn xây dựng dự toán.
Cơ sở dữ liệu về tình hình kê khai, nộp thuế, nợ thuế của từng người
nộp thuế; Tổng hợp kết quả thu nộp theo khu vực kinh tế, khoản thu, sắc thuế
các kỳ trước, kỳ hiện tại và tình hình thực hiện các chức năng quản lý thuế
được khai thác từ hệ thống báo cáo, hệ thống sổ trên các ứng dụng quản lý

thuế của ngành; Các thông tin kinh tế - xã hội khai thác từ các ngành khác
như: Kế hoạch và Đầu tư, tài chính, tài ngun mơi trường,... và các phương
tiện truyền thơng; Thơng tin liên quan đến tình hình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp trọng điểm trên địa bàn.
* Quy trình xây dựng dự tốn thu thuế tại Cục thuế tỉnh:
Bước 1: Tổ chức hướng dẫn triển khai đến các Chi cục Thuế, các phòng
thuộc Văn phòng Cục Thuế.
Bước 2:
Phối hợp chặt chẽ với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch - Đầu tư và Sở Tài
nguyên - Môi trường để dự kiến số thu cân đối sát với khả năng trên địa bàn.
Yêu cầu các doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp trọng điểm, căn cứ
vào kế hoạch sản xuất kinh doanh của mình, pháp luật về thuế và chế độ thu
ngân sách để dự kiến số thuế phải nộp trong năm kế hoạch và đăng ký với cơ
quan Thuế theo đúng quy định của Luật ngân sách nhà nước.
Bước 3: Tổng hợp báo cáo Tổng cục Thuế về tình hình xây dựng dự
tốn và đánh giá tình hình triển khai nhiệm vụ thu trên địa bàn quản lý.
1.2.2.2. Triển khai thực hiện dự tốn
Cơng tác tổ chức thu thuế được thực hiện trên tất cả các khâu từ hướng
dẫn, nhập liệu, phân tích, tổng hợp và hậu kiểm các đối tượng có liên quan
11


đến việc kê khai tính thuế, nộp thuế của NNT nhằm thu đúng, thu đủ, thu kịp
thời các khoản thu nhập chịu thuế TNDN vào NSNN theo quy định. Công tác
tổ chức thu thuế gồm:
* Công tác tổ chức bộ máy quản lý
Tổ chức bộ máy quản lý thu thuế Nhà nước được tổ chức thống nhất từ
trung ương đến địa phương, việc quản lý biên chế, thực hiện các chính sách
đối với cán bộ cũng như tiêu chuẩn nghiệp vụ của cán bộ thuế được thực hiện
thống nhất trong toàn ngành thuế.

Tổng cục thuế là tổ chức trực thuộc Bộ Tài Chính, thực hiện chức năng
tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài Chính quản lý nhà nước về các khoản thu
nội địa trong phạm vi cả nước. Tổng cục thuế được tổ chức thành hệ thống
dọc từ trung ương đến địa phương.
Cục thuế ở các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo đơn vị hành
chính cấp tỉnh trực thuộc Tổng cục Thuế, gọi chung là Cục Thuế cấp tỉnh. Cơ
quan thuế địa phương chịu sự lãnh đạo của Bộ trưởng Bộ Tài Chính và Chủ
tịch ủy ban nhân dân tỉnh.
Cơ cấu tổ chức bộ máy của Cục thuế cấp tỉnh bao gồm một số phòng
chức năng và một số phòng nghiệp vụ.
Chi cục thuế là tổ chức trực thuộc Cục thuế cấp tỉnh, được tổ chức tại
tất cả các quận, huyện, thị xã, thành phố trong địa bàn tỉnh, tổ chức bộ máy
thành các đội thuế làm công tác chuyên môn nghiệp vụ.
* Công tác cấp MSDN và quản lý thông tin, kê khai, nộp thuế
Cấp MSDN và quản lý thông tin: Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương hướng dẫn lập hồ sơ đăng ký MSDN. Việc
tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký MSDN thực hiện theo quy trình phối hợp
trao đổi thông tin đăng ký doanh nghiệp giữa cơ quan thuế và cơ quan ĐKKD
hiện hành.

12


Cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ và quản lý thông tin về NNT, bao gồm
thông tin về định danh, kê khai, nộp thuế, tình hình tuân thủ pháp luật
thuế,...Đây là cơ sở để thực hiện quản lý, đánh giá mức độ chấp hành pháp
luật của NNT, ngăn ngừa, phát hiện vi phạm pháp luật về thuế.
Kê khai thuế: Bộ phận KK&KTT căn cứ thông tin về NNT để thực hiện
rà sốt các thơng tin liên quan đến nghĩa vụ khai thuế của NNT, bao gồm: sắc
thuế, phương pháp tính thuế, mẫu HSKT, kỳ tính thuế và ngày bắt đầu phải

nộp HSKT của từng NNT.
Nộp thuế: NNT thực hiện nộp số tiền thuế phát sinh vào NSNN thông
qua phương thức điện tử và theo cơ chế tự khai – tự nộp. Căn cứ vào tình hình
nộp thuế và kết quả thu thuế TNDN, cán bộ thuế phân tích, đánh giá tính chấp
hành pháp luật thuế, khả năng, tiềm lực kinh tế của NNT cũng như tác dụng
của chính sách khuyến khích đầu tư, tháo gỡ khó khăn của Nhà nước đối với
các thành phần kinh tế trong xã hội. Đồng thời nó cũng thể hiện mức độ hồn
thành, khả năng thu của cơ quan thuế.
* Quản lý ƣu đãi thuế, gia hạn thuế
Ưu đãi thuế TNDN: Doanh nghiệp có dự án đầu tư được hưởng ưu đãi
thuế TNDN do đáp ứng điều kiện về lĩnh vực ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi
đầu tư và các trường hợp được miễn giảm thuế khác. Doanh nghiệp tự xác
định điều kiện miễn giảm thuế phù hợp và thông báo cho cơ quan thuế bằng
việc kê khai trên các mẫu tờ khai theo quy định.
Gia hạn thuế: Việc gia hạn nộp thuế được xem xét trên cơ sở đề nghị
của người nộp thuế trong các trường hợp: Bị thiệt hại vật chất, gây ảnh hưởng
trực tiếp đến sản xuất, kinh doanh do gặp thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ;
Khơng có khả năng nộp thuế đúng hạn do gặp khó khăn đặc biệt khác theo
quy định của Chính phủ.

13


* Quản lý nợ, cƣỡng chế nợ thuế
Bộ phận Quản lý và cưỡng chế nợ thuế trực tiếp thực hiện công việc
này và tham mưu cho Lãnh đạo Cục thuế giao chỉ tiêu thu nợ cho các bộ phận
trong cơ quan thuế. Mục đích của việc đơn đốc thu nợ thuế là để đảm bảo thu
đúng, thu đủ, thu kịp thời các khoản thu vào NSNN, kịp thời phát hiện và xử
lý NNT cố ý chây ỳ, nợ thuế, chiếm đoạt tiền thuế và các khoản tiền phạt liên
quan đến thuế. Bên cạnh đó, việc theo dõi chặt chẽ nợ thuế, đôn đốc thu nợ

kịp thời sẽ hạn chế được việc mất khả năng nộp thuế của NNT.
* Công tác thanh tra, kiểm tra thuế
Kiểm tra thuế:
Kiểm tra tại trụ sở cơ quan thuế: Kiểm tra thuế tại trụ sở cơ quan thuế
được thực hiện đối với các HSKT giúp cơng chức thuế đánh giá tính đầy đủ,
chính xác của các thông tin, chứng từ trong HSKT. Công chức quản lý thuế
thực hiện thường xuyên việc đối chiếu, so sánh nội dung trong HSKT với các
thơng tin, tài liệu có liên quan, các quy định của pháp luật về thuế.
Kiểm tra tại trụ sở của người nộp thuế: Các trường hợp kiểm tra thuế:
Kiểm tra từ hồ sơ khai thuế; Kiểm tra theo dấu hiệu vi phạm; Kiểm tra hoàn
thuế; Kiểm tra theo kế hoạch, chuyên đề; Kiểm tra khác.
Thanh tra thuế: Các trường hợp thanh tra thuế: Doanh nghiệp có ngành
nghề kinh doanh đa dạng, phạm vi kinh doanh rộng ; Thanh tra khi có dấu
hiệu vi phạm pháp luật về thuế; Thanh tra giải quyết khiếu nại, tố cáo hoặc
theo yêu cầu của thủ trưởng cơ quan quản lý thuế các cấp hoặc Bộ trưởng Bộ
Tài chính.
* Xử phạt vi phạm pháp luật về thuế
Vi phạm pháp luật về thuế là hành vi làm trái các quy định pháp luật về
thuế, thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý gây thiệt hại đến số thu NSNN.
Mọi hành vi vi phạm pháp luật về thuế được phát hiện phải được xử lý

14


công minh, kịp thời, triệt để và hậu quả do vi phạm pháp luật về thuế phải
được khắc phục theo đúng quy định của pháp luật.
Việc xử lý vi phạm pháp luật về thuế do người có thẩm quyền thực
hiện. Việc xử lý vi phạm pháp luật về thuế phải căn cứ vào mức độ vi phạm
và những tình tiết giảm nhẹ, tăng nặng để quyết định mức xử phạt.
Trường hợp vi phạm pháp luật về thuế đến mức truy cứu trách nhiệm

hình sự thì thực hiện theo pháp luật tố tụng hình sự.
Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế là việc CQT tiến hành
các biện pháp hành chính buộc NNT phải nộp đầy đủ số thuế vào NSNN,
nhằm hạn chế thất thu NSNN khi NNT phát tán tài sản hoặc bỏ trốn khi nợ
tiền thuế.
* Công tác tuyên truyền, hỗ trợ ngƣời nộp thuế
Tuyên truyền về thuế là hoạt động phổ biến những chính sách pháp luật
về thuế và những ứng dụng trong ngành Thuế đến công chúng, đặc biệt là
NNT.
Hỗ trợ về thuế là hoạt động tư vấn, hướng dẫn, trợ giúp NNT của cơ
quan thuế để họ có thể hồn thành nghĩa vụ thuế.
1.2.2.3. Kiểm tra giám sát
Là hoạt động kiểm tra, giám sát của cơ quan thuế đối với các hoạt
động liên quan đến việc quản lý, thu thuế của các bộ phận thuộc nội bộ cơ
quan thuế.
Nội dung của việc kiểm tra giám sát là kiểm tra việc tuân thủ các quy
trình quản lý thuế: quy trình đăng ký thuế, quy trình kê khai thuế,… của cơng
chức thuế.
Mục đích của việc kiểm tra giám sát nhằm đảm bảo các quy trình quản
lý thuế được thực thi nghiêm chỉnh, đúng quy định pháp luật thuế.
Bộ phận thực hiện chức năng kiểm tra giám sát là Phòng kiểm tra nội bộ.

15


1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thu thuế TNDN
* Nhân tố bên trong :
Trình độ kỹ năng và đạo đức của cơng chức thuế: Trình độ và kỹ năng
của cơng chức thuế thể hiện qua trình độ chuyên môn về các nghiệp vụ thuế,
kinh nghiệm, thái độ trong quá trình thực thi nhiệm vụ, xuyên suốt trong tất

cả các quy trình quản lý thu thuế từ lập dự tốn thu thuế, quản lý thơng tin
đăng ký thuế, kê khai thuế, hoàn thuế, tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế,
thanh tra, kiểm tra thuế. Với xu hướng phát triển của kinh tế hội nhập quốc tế,
các kỹ năng về ngoại ngữ, CNTT, kỹ năng giao tiếp, là những tiêu chuẩn thiết
yếu cần trang bị để công chức thuế có thể đáp ứng với sự phát triển năng động
các doanh nghiệp. Cán bộ công chức ngành thuế cũng cần có bản lĩnh, đạo
đức nghề nghiệp để khơng vi phạm kỷ cương, kỷ luật, không tiếp tay cho
doanh nghiệp trốn thuế, không vụ lợi, đặc quyền khi thực hiện công vụ.
Cơ sở vật chất của ngành thuế: Cơ sở vật chất là những phương tiện
làm việc giúp cho công tác quản lý thu thuế được thực hiện khoa học, nhanh
chóng, chính xác. Cơ sở vật chất bao gồm: văn phịng làm việc, các phương
tiện hỗ trợ công việc như máy tính, máy in, phần mềm tin học quản lý, cơ sở
dữ liệu ngành thuế,… .Những cải tiến cơ sở vật chất như: Website điện tử
ngành thuế sẽ là nơi truyền đạt các thơng điệp về chính sách thuế hữu hiệu,
cơng chức thuế và người nộp thuế có thể truy cập để tìm kiếm các thơng tin
phục vụ tốt cho cơng việc của mình, nâng cao nhận thức về nghĩa vụ thuế;
phần mềm kê khai thuế nhằm đơn giản hóa thủ tục hành chính từ đó nâng cao
chất lượng quản lý thuế của cơ quan thuế.
* Nhân tố bên ngoài :
Hệ thống văn bản pháp luật về thuế và quản lý thu thuế: Hệ thống văn
bản pháp luật về thuế hoàn thiện, thống nhất, chặt chẽ, rõ ràng, dễ hiểu là yếu
tố tiên quyết trong thực thi chính sách thuế. Chính sách thuế thay đổi quá

16


nhiều sẽ gây khó khăn cho doanh nghiệp trong việc thực hiện thủ tục hành
chính thuế, xác định số thuế phải nộp. Sự thay đổi trong chính sách, pháp luật
về thuế phải phù hợp với sự phát triển của kinh tế và phải được ban hành kịp
thời, từ đó nâng cao hiệu quả trong thực hiện chính sách, pháp luật thuế.

Người nộp thuế:
Đạo đức của người nộp thuế: Là sự chấp hành pháp luật thuế của người
nộp thuế như sự nhận thức về pháp luật thuế, tinh thần trách nhiệm của người
nộp thuế với nghĩa vụ của mình. Nếu đạo đức của người nộp thuế tốt thì
người nộp thuế sẽ tự giác với tinh thần trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ thuế
của mình, hạn chế sai sót trong q trình đăng ký thuế, kê khai thuế, nộp thuế,
quyết toán thuế, cơ quan thuế không cần phải thực hiện các biện pháp như
cưỡng chế thuế, xử phạt vi phạm pháp luật về thuế. Nếu đạo đức của người
nộp thuế không tốt, xuất hiện những hành vi cố ý không đăng ký nộp thuế,
không nộp đủ số thuế phải nộp hoặc khai giảm thuế, trốn thuế, tránh thuế nhằm
giảm số thuế phải nộp. Khi đó cơng tác quản lý thuế sẽ tốn thời gian, chi phí và
phải áp dụng các biện pháp kiểm tra, thanh tra thuế và cưỡng chế thuế.
Trình độ hiểu biết về chính sách thuế của người nộp thuế:
Người nộp thuế nếu am hiểu về chính sách, có trình độ chun mơn
trong lĩnh vực tài chính kinh tế thì sự tuân thủ pháp luật thuế sẽ tốt, hạn chế
các sai sót do kê khai khơng đúng, kê khai chậm, …từ đó giúp nâng cao hiệu
quả quản lý thu thuế.
Mơi trường kinh tế: Tốc độ tăng trưởng kinh tế, thu nhập bình quân đầu
người, lạm phát, thị trường lao động, hàng hóa và vốn,…ảnh hưởng trực tiếp
đến tình hình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, từ đó cơng tác quản
lý thu thuế cũng phải điều chỉnh cho phù hợp.
Mơi trường xã hội: Tập qn, truyền thống, trình độ dân trí, y tế, giáo
dục của cộng đồng dân cư, các giá trị xã hội, mật độ dân cư…có tác động đến

17


×