UNG THƯ GAN
THỨ PHÁT
ĐẠI CƯƠNG
_ Gan : nơi mầu mỡ cho u di căn vì:
giàu mạch máu
có nhiều yếu tố dịch thể
_ Gan : u di căn nhiều thứ 2 sau hạch bạch huyết
_ U gan di căn từ bất cứ cơ quan nào nhất là mắt,
ruột già, tụy, vú và phổi
_ Trẻ em thường nhất từ neuroblastoma,wilsms
tumor, leukemia
GIẢI PHẪU BỆNH
Hầu hết gan có nhiều u di căn. 77% di căn gan cả 2
thùy. 10% u đơn độc
•
•
Kích thước các u khác nhau vì đến từ nhiều thời kỳ
U phát triển ép nhu mô lân cận làm teo và tạo thành
1 vịng mơ liên kết
•
U lớn, phát triển quá khả năng cung cấp của mạch
máu làm mô thiếu 02 và hoại tử
•
Pickren và cs với 9700 giải phẫu tử thi chết vì ung
thư, 41% có u di căn
o
Vị trí u ngun phát: mắt(77.8%), tụy(75.1%),
vú(60.6%), túi mật_ đường mật ngoài gan (60.5%) đại
trực tràng (56.8%), dạ dày(48.9%)
o
Gan thường là cơ quan di căn duy nhất của ung thư
đại trực tràng, HCC, neuroendocrine tumor
o
Hầu
hết u di căn nghèo mạch máu. U giàu mạch máu
thường từ tụy, buồng trứng, vú
Máu
đến gan tăng tương đối ngay cả u nghèo mm
U
di căn lớn khuynh hướng đẩy mm, ép hoặc làm tắc
các nhánh tm cửa(7-15%)
Tân
sinh mạch máu, thông động tĩnh mạch hiếm
CƠ CHẾ SINH U
Cục nghẽn u (tumor emboli) theo dòng máu vào các
tiểu thùy gan. Tế bào Kupffer sẽ diệt tế bào u
Các tế bào ung thư thải proteinase hủy các tế bào gan.
Cục nghẽn u sẽ dính vào tế bào nội mơ bị tổn thương
Tính tạo collagen ở khoảng Disse cũng tạo nên các
điểm dính
Cục nghẽn u dính sẽ phát triển thành u di căn
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
Thông thường u gan di căn không có dấu hiệu bất
thường trên lâm sàng, xét nghiệm
Một số ít có các biểu hiện sau:
_ Sụt cân, mệt mỏi
_ Vàng da do bị chèn ép bởi u to hay u gần đường mật
_ Gan to, 30% gan có kích thước bình thường
_ Sờ thấy u theo bờ gan hay trên bờ gan
_ Bụng báng: dấu hiệu u lan rộng
XÉT NGHIỆM
Thiếu máu, Bilirubin tăng nhẹ
Alkaline phosphatase, transaminase tăng
AFP, CEA, CA19-9 tăng làm liên tưởng tới loại
u nguyên phát
HÌNH ẢNH HỌC
Siêu âm được dùng rộng rãi
Siêu âm trong mở có độ nhạy cao phát hiện
(96%) so với siêu âm qua da 84%
Siêu âm màu: phân biệt ống mật và mạch máu,
dấu hiệu xâm lấn mạch máu, tuần hoàn bàng bẻ,
mật độ mạch máu trong
Siêu âm sau khi tiêm chất cản quang cải thiện
mức độ phát hiện
CT chẩn đoán u gan di căn và các cơ quan
ngồi gan như xương, hạch, mạc treo
MRI cũng có giá trị như CT nhưng giá đắc
20% bệnh ở ngoài gan được phát hiện bằng
PET mà CT không thấy
TỬ VONG – BIẾN CHỨNG
_ Một số u gan di căn có thể điều trị thành cơng bằng
CT cắt gan và những kỹ thuật hũy u nhất là u đại trực
tràng
_ Những ung thư lan rộng hơn, hóa trị đáp ứng 20%
_ Kết quả điều trị thấp từ vú, phổi hay tụy vì bệnh
ngồi gan xảy ra cùng lúc
_ Bn chết vì u di căn mà cịn do ngun phát và độ độc
của thuốc
ĐiỀU TRỊ TRƯỚC MỔ
Hóa trị trước mổ (Neoadjurant) với mục đích biến
những u khơng cắt được thành cắt được cịn bàn cải
Tuy nhiên vì ung thư như UT vú, melanoma cần hóa
trị trước mổ
UNG THƯ GAN THỨ
PHÁT TỪ UT GAN ĐẠI
TRỰC TRÀNG
PHẪU THUẬT CẮT GAN
CĨ U DI CĂN
Chỉ có 10% u gan di căn có thể PT
Tiêu chuẩn chọn bệnh PT:
Không tổn thương tới đm gan, đường mật, tĩnh
mạch lớn
Chức năng gan tốt sau khi cắt gan
Khơng có di căn nào khác ngoài gan
CHỐNG CHỈ ĐỊNH PHẪU
THUẬT
>3 u
U ở 2 thùy
Không có khả năng cắt cách mép >=1cm
Di căn hạch lan rộng: trung thất, tm cửa
Di căn xương, não
Bệnh phổi lan rộng
U đại trực tràng tái phát
NHỮNG YẾU TỐ NGUY CƠ
KHÔNG CẮT GAN ĐƯỢC
U nguyên phát có di căn hạch
Tái phát < 12 tháng
_ 1 u trước mổ
_ CEA > 200ng/ml
_ U>5 cm trước mổ
KẾT QUẢ
•
Sống 5 năm từ 24-38%
•
Tái phát (60%) thường ở gan, chỉ có 20% có thể
cắt gan lại
90% tái phát trong 2 năm đầu tiên
• Thời gian sống thêm như lần cắt gan đầu tiên
•
CẮT NHỮNG CƠ QUAN
NGOÀI GAN BỊ DI CĂN
Cắt phổi bị di căn : thời gian sống 5 năm như gan
bị di căn. TG sống thấp hơn nếu có di căn hạch, CEA
cao
Cắt tuyến thương thận – cắt lách
CẮT UT ĐẠI TRỰC TRÀNG
& CẮT GAN BỊ DI CĂN
_ Bình thường khơng nên cắt cùng 1 lúc
_ Nếu u nhỏ xem xét cắt cùng 1 lúc
GHÉP GAN
•
Nói chung là chống chỉ định cắt gan
Ngoại trừ duy nhất: u di căn từ carcinoid. Tính
ác tính thấp + Những pp điều trị khác thất bại
•
HĨA TRỊ TỒN THÂN
Tác dụng kéo dài thời gian sống thêm cịn hạn
chế
Làm giảm giai đoạn, chuyển khơng cắt được
thành cắt được. Kết quả cịn thấp
Hóa trị sau mổ có thể kéo dài thời gian sống
thêm với u có nguy cơ tái phát cao
HÓA TRỊ TẠI CHỖ
o
Qua động mạch tại chỗ dành cho u khơng cắt được
U lan ngồi gan là chống chỉ định tuyệt đối
Ưu điểm: hóa chất tập trung vào u
o Nhược điểm: phải phẫu thuật đặt catheter
o
Hóa chất dùng 5Fu
o Đáp ứng từ 30-80%
o Thời gian sống thêm từ 12 đến 16 tháng
o
CÁC PHƯƠNG PHÁP HỦY U
Chỉ định:
_ Bn khơng có chỉ định phẫu thuật
_ Bn có nguy cơ cao khi phẫu thuật
_ U nhỏ, ở ngoại vi gan
TIÊN HỦY U XUYÊN QUA
DA
Tiêm bằng Ethanol hay acetic acid ,saline nóng
tác dụng gây chết tế bào
Hiệu quả với những u nhỏ
Kết quả hạn chế: khó hủy hết mọi vùng, không
kết quả ở các điểm cuối u
Kết quả kém so với UT gan ngun phát vì u di
căn thường khơng có vỏ bao và mơ xơ
HỦY U BẰNG ĐiỆN CAO
TẦN (RFA)
Hiệu quả: hủy u được 91%,50% sạch sau 14
tháng. Tỉ lệ sống 1,2,3 năm là 93,69,46%
Bất lợi : dùng cho u< 4 cm; 3-28% tái phát sau 1
năm.
Không dùng nơi gần hợp lưu đường mật, mạch
máu lớn