Tải bản đầy đủ (.pptx) (96 trang)

Chẩn đoán và điều trị ngoại khoa, tắc ĐỘNG MẠCH NGOẠI BIÊN (NGOẠI KHOA SLIDE) (chữ biến dạng do slide dùng font VNI times, tải về xem bình thường)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (14.76 MB, 96 trang )

Chẩn đoán & điều trị ngoại khoa
TẮC ĐỘNG MẠCH NGOẠI BIÊN


Mở đầu
TĐMNB là một bệnh lý
khá thường gặp.
– Hẹp Đm chi dưới không TCLS:
3-10% dân số < 70.
10 -20% dân số > 70.

– Có TCLS:
3% dân số < 40
6% dân soá > 60


Chỉ định và phương pháp
điều trị đã có sự thống
nhất.
– TASC 2000: 14 hội nội, ngoại
tim mạch, XQ Âu – Mỹ.
– TASC 2004: 16 hội Âu, Mỹ,
Úc, Nhật, Nam Phi.

Kết quả điều trị tùy
thuộc mức độ tổn thương,
phương pháp điều trị và


Hầu hết BN khám bệnh vì
đau cách hồi, đau lúc nghỉ


hoặc loét và hoại tử.
TĐMNB có thể hoàn toàn
không có triệu chứng lâm
sàng.
10% những trường hợp tắc
động mạch rõ ràng nhưng
không có đau cách hồi.


Các yếu tố nguy cơ
Chủng tộc:
– Da đen 7.8%
– Da trắng: 4.4%

Giới tính:
Tuổi
Hút thuốc


Các yếu tố nguy cơ
Tiểu đường,
Tăng huyết áp,
Rối loạn lipid máu,
CRP cao, Tăng homocystein,
Tăng
đông,
quánh máu,
Suy thận mạn.

tăng


độ


Lâm sàng
Lâm sàng thường rõ ràng
và chẩn đoán có thể được
xác định dựa và bệnh sử
và khám lâm sàng.
Một số ít trường hợp lâm
sàng không rõ rệt cần
phải dựa vào các xéùt
nghiệm không xâm lấn.
Khám Ls cần được thực hiện
một cách tỉ mỉ trước khi


Lâm sàng
70 % các trường hợp TĐMNB
tới khám với biểu hiện
đau cách hồi.
25-30% khám với chi bị đe
dọa hoại tử hoặc loét hay
đau liên tục.
Bệnh TĐMNB hay gặp ở BN
lớn tuổi. 3% < 60 và 20%
>75.


Lâm sàng

Ở BN < 40 trên 50% có tổn
thương đm chủ chậu trong
khi ở BN > 40 thường bị
tổn thương ở đm đùi khoeo.
20% các trường hợp đau
cách hồi có tổn thương
nhiều đoạn.
VN tỉ lệ tổn thương đm
khoeo chày chiếm 40% các
trường hợp.


Đau cách hồi
Đau cơ sau khi làm thể lực
và giảm khi nghỉ ngơi.
Đau xuất hiện trở lại khi
làm thể lực tương tự, giảm
ngay không cần thay đổi tư
thế.
Đau có thể xuất hiện sớm
hơn nếu làm việc với
cường độ cao hơn.


Đau cách hồi
Vị trí đau:
– Đau cẳng chân trong tắc đm
đùi nông
– Đau mông và đùi trong tắc
đm chủ chậu

– Đau bàn, ngón chân trong
bệnh Buerger.
– Đau cánh tay trong tắc đm
dưới đòn
– Đau cẳng tay trong tắc đm
nách cánh tay


Đau cách hồi:Phân
biệt

Đau do thần kinh:

– Không hằng định.
– Liên quan tới tư thế.
– Mạch ngoại biên bình thường

Những
hành:

trường

hợp

song

– Cần làm thử nghiệm gắng
sức.



Đau lúc nghỉ
Khi lưu lượng máu thấp hơn
nhu cầu chuyển hóa của
chi.
Tăng khi để chân cao nhất
là khi đi ngủ.
BN thường ngủ ngồi, hoặc
đi lại suốt đêm.


Loét do thiếu máu
nuôi

Thường xuất hiện ở đầu
chi.
Liên quan tới các
thương nhẹ.

chấn

Không đỏ vùng loét trừ
khi có nhiễm trùng.
Rất khó lành.
Phân
kinh:


biệt

loét


do

thần


Hoại tử
Khi thiếu máu nuôi nặng.
Luôn xuất hiện ở đầu chi.
Hội chứng tím đầu chi
thường do nghẽn động
mạch do mảng xơ vữa.


Bệnh lý phối hợp
khác
Bệnh mạch vành:
– Là NN tử vong của 30 – 70%
các BN tắc đm mạn tính.
– 57% có hẹp > 70% 1 đm vành

Hẹp đm cảnh:
- 12% có hẹp ĐMC > 60%
- 4% có hẹp ĐMC > 80%
Muckhejee, Circulation 2002
Gentile, Arch Surg 1995; De Virgilio, Ann Vasc Surg 1997


Khám lâm sàng
Khám mạch toàn diện:

– Khám mạch tứ chi,
– Khám động mạch cảnh.
– Khám động mạch chủ bụng.

Các biểu hiện trên da:
– Tónh mạch xẹp.
– Viêm các mao mạch và tónh
mạch nông.
– Tuần hoàn mao mạch móng
tay


Khám lâm sàng
Quan sát các dấu hiệu về
dinh dưỡng của chi:
– Độ bóng của da, móng tay
– Lông chân/ tay
– Teo cơ

Các vết loét
– Không tấy đỏ
– đau


Các nghiệm pháp
không xâm lấn
Nghiệm pháp kê chân cao:
– BN nằm, chân cao 65o.
– Gấp duỗi bàn và ngón
chân.

– Cho BN ngồi dậy và đánh
giá:

Đánh giá:
– Bình thường: chân hồng lại
sau 10’’, TM phồng lại sau 15’’
– Thiếu máu vừa: 25 – 30 ’’


Các nghiệm pháp
không xâm lấn
Đo huyết áp:
– Đo HA 2 cánh tay, 2 mắt cá.
Xác định ABI
– ABI > 0.91
– ABI: 0.5 – 0.9: Đau cách hồi
– ABI: <0.5: Đau lúc nghỉ, loét,
hoại tử.


Các nghiệm pháp
không xâm lấn
Đo huyết áp từng đoạn:
– Đo HA đùi, cẳng chân, mắt
cá.
– HA chênh > 20 – 30 mmHg: có
tắc đm.

Phân tích Doppler:
– Vị trí và mức độ hẹp.


Đo dao động mạch


Nghiệm pháp gắng sức
Chỉ định:
– Các nghiệm pháp nghỉ bình
thường.

Phương pháp:
– Thảm dốc 12o, tốc độ 1.7 – 2
mph trong 5 phút.
– Đánh giá HA, ABI
– Bình thường sau test HA mắt
cá > 80% trước test.


Các nghiệm pháp không
chảy máu
MRI – MRA, MS CT:
– Có giá trị cao ở những mạch
máu lớn và trung bình.
– Độ nhạy và đặc hiệu không
cao ở những mạch máu nhỏ.
– Có thể dánh giá những ảnh
hưởng sinh hóa ở mô cơ
thiếu máu nuôi.


X quang động mạch

Tiêu chuẩn vàng trong
chẩn đoán tắc động mạch.
Trước khi can thiệp ngoại
khoa hoặc thủ thuật nội
mạch.


Hình ảnh Dupplex


×