Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Bài giảng số 6 tiết 49+50+51

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.81 KB, 8 trang )

Ngày soạn: 8/12/2010 Ngày giảng: 10/12/2010
Tuần 16 . Tiết 49: PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN.
I.Mục tiêu.
1/Kiến thức:Học sinh hiểu được quy tắc phép trừ trong Z.
2/Kỹ năng:- Biết tính đúng hiệu của hai số nguyên.
- Bước đầu hình thành, dự đoán trên cơ sở nhìn thấy quy luật thay đổi của một loạt
hiện tượng (toán học) liên tiếp và phép tương tự.
3/Thái độ:tự giác ,cẩn thận,chính xác trong tính toán.
II.Chuẩn bị.
1/ GV: Bảng phụ. (phiếu nhóm BT 50/SGK)
2/HS: Sách giáo khoa, vở ghi, đồ dùng học tập.
3/Phương pháp:nêu và giải quyết vấn đề.
III. Tiến trình dạy học.
1.Ổn định tổ chức.Kiểm tra sĩ số:
2.Kiểm tra bài cũ.nêu quy tắc cộng hai số nguyên
Áp dụng tính a/(-8)+(-5) b/(-10)+5
3.Bài mới.
ĐVĐ: Trong tập hợp các số tự nhiên, phép trừ a - b chỉ thực hiện được khi a > b. Còn
trong tập hợp các số nguyên Z, có phải phép trừ này chỉ thực hiện khi a > b?
Hđ của gv Hđ của hs Ghi bảng
Hđ 1: Hiệu của hai số nguyên
GV: Hãy xét phép tính sau
và rút ra nhận xét
Tương tự, hãy làm tiếp:
3 - 4? 3 - 5 = ?
Tương tự hãy xét VD sau:
2 - 2 2 + (-2)
HS: Thực hiện các phép
tính và rút ra nhận xét
3 - 1 = 3 + (-1) = 2
3 - 2 = 3 + (-2) = 1


3 - 3 = 3 + (-3) = 0
a - b = a + (-b)
2- 1 = 2 + (-1)
2 - 0 = 3 + 0
2 - (-1) = 2 + 1
a - b = a + (-b)
1. Hiệu của hai số nguyên
?1
3 - 1 = 3 + (-1) = 2
3 - 2 = 3 + (-2) = 1
3 - 3 = 3 + (-3) = 0
a - b = a + (-b)
2- 1 = 2 + (-1)
2 - 0 = 3 + 0
2 - (-1) = 2 + 1
a - b = a + (-b)
2 - 1 2 + (-1)
2 - 0 2 + 0
2 - (-1) 2 + 1
2 - (-2) 2 + 2
Qua VD, hãy tự phát hiện
ra quy luật và xây dựng
quy tắc trừ hai số nguyên

GV: Phép trừ hai số
nguyên khác gì với phép
trừ hai số tự nhiên?
GV: Nhấn mạnh: Khi trừ
đi một số nguyên phải giữ
nguyên số bị trừ, chuyển

phép trừ thành phép cộng
với số đối của số trừ.
GV: Chuyển ý: Khi nói
nhiệt độ giảm 3
0
C nghĩa là
nhiệt độ tăng -3
0
C, điều đó
phù hợp với quy tắc trừ
trên đây.
học sinh đọc quy tắc/SGK
Phép trừ trong Z luôn thực
hiện được vì
a - b = a +(-b) mà mọi số
nguyên đều có đối Tổng
của 2 số nguyên là 1 số
nguyên.
Quy tắc/SGK.
VD: 10-(-7) = 10 + (+7) =
17
Hđ 2: Ví dụ
GV nêu VD/SGK/81
- Để tìm t
0
hôm nay ở SaPa
ta phải làm như thế nào?
Y/C học sinh làm nhanh
BT47 vào vở
HS dọc ví dụ

HS: 3
0
C - 4
0
C (hoặc 3 +(-
4))
2 -7 = 2 + (-7) = - 5
1 - (-2) = 1 + 2 = 3
(-3) - 4 = (-3) + (-4) = -7
-3 - (-4) = -3 + 4 = 1
2. Ví dụ
3 - 4 = 3 + (-4) = -1
BT47/SGK
Tính:
2 -7 = 2 + (-7) = - 5
1 - (-2) = 1 + 2 = 3
(-3) - 4 = (-3) + (-4) = -7
-3 - (-4) = -3 + 4 = 1
4. Củng cố – Luyện tập
- Nhắc lại quy tắc phép trừ hai số nguyên.
- Làm bài 50 SGK/82
- GV hướng dẫn học sinh làm dòng đầu tiên sau đó các nhóm hoạt động.
Dòng 1 kết quả là -3. Vậy SBT nhỏ hơn số trừ (Kết quả là - 3 mà 9, 2 đều là số dương
⇒ Không thể phép cộng) ⇒ 3x 2 - 9 = -3
Cột 1: Kết quả là 25 ⇒ 3 x 9 - 2 = 25
5. Hướng dẫn – Dặn dò.
- Học thuộc lòng quy tắc cộng, trừ số nguyên.
- BT 51, 52, 53/SGK/82 và 73, 74, 76/SBT/63
- Giờ sau mang MTĐT bỏ túi.
-----------------------------------------------------------------

Ngày soạn: 9/12/2010
Ngày giảng: 10/12/2010
Tuần16 Tiết 50: LUYỆN TẬP.
I.Mục tiêu.
1/Kiến thức : Củng cố các quy tắc phép trừ, phép cộng các số nguyên.
-Nắm hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép trừ
2/Kỹ năng :Rèn luyện kỹ năng trừ số nguyên: Biến trừ thành cộng, thực hiện phép
cộng; kỹ năng tìm số hạng chưa biết của một tổng; thu gọn biểu thức.
3/Thái độ :cẩn thận,tự giác.
II.Chuẩn bị.
1/ GV: Bảng phụ. MTBT.2/HS: Sách giáo khoa, vở ghi, đồ dùng học tập.
3/Phương pháp:gợi mở,hợp tác nhóm.
III. Tiến trình dạy học.
1.Ổn định tổ chức. Kiểm tra sĩ số:
2.Kiểm tra bài cũ.
- HS 1: Phát biểu quy tắc trừ hai số nguyên a - b = ?
Tính: 5 - (-3) 8 - (-13)
- HS 2: Chữa Bài tập 52 SGK/82.
Tóm tắt: Sinh năm: - 287
Mất năm: - 212
Tính tuổi thọ ?
Giải: Tuổi thọ của nhà bác học ác-si-mét là:
- 212 – (- 287) = - 212 + 287 = 75 (tuổi)
3.Bài mới.
Hđ của gv Hđ của hs Ghi bảng
Cho Hs làm bài 51
GV hướng dẫn HS làm
a) 5 – (7 – 9)
HS làm theo hướng dẫn
của GV.

Bài 51 SGK/82
a) 5 – (7 – 9)
= 5 -
( )
7 9
 
+ −
 
= 5 -
( )
7 9
 
+ −
 
= 5 – (- 2)
= 5 + 2 = 7
Y/C HS nêu thứ tự thực
hiện phép tính, áp dụng
các quy tắc.
Gọi 2 HS lên bảng trình
bày.
Nhận xét bài làm của HS
Cho Hs làm bài 53
Điền số thích hợp vào ô
trống.(Bảng phụ)
Gọi 2 HS lên bảng điền.
Y/C viết quá trình giải.
Cho Hs làm bài 54
Trong phép cộng, muốn
tìm một số hạng chưa biết

ta làm như thế nào?
Gọi 3 HS lên bảng làm.
Cho Hs làm bài 55
Điền đúng, sai? Cho Ví dụ.
Bảng phụ.
HS 1: b) (-3) – (4 – 6)
= (-3) -
( )
4 6
 
+ −
 
= (-3) - (- 2)
= - 3 + 2 = - 1
HS 2: c) 8 – (3 – 7)
= 8 -
( )
3 7
 
+ −
 
= 8 – (- 4)
= 8 + 4 = 12
HS lên bảng điền và viết
quá trình giải.
(-2) – 7 = (-2) + (-7) = - 9
(-9) – (-1) = (-9) + 1 = - 8
3 – 8 = 3 + (-8) = - 5
0 – 15 = 0 + (-15) = - 15
HS: Trong phép cộng,

muốn tìm một số hạng
chưa biết ta lấy tổng trừ đi
số hạng đã biết.
HS 1: a) 2 + x = 3
x = 3 – 2
x = 1
HS 2: b) x + 6 = 0
x = 0 – 6
x = 0 + (-6)
x = - 6
HS 3: c) x + 7 =1
x = 1 – 7
x = 1 + (-7)
x = - 6
hs thực hiện theo nhóm.
HS:
= 5 – (- 2)
= 5 + 2 = 7
b) (-3) – (4 – 6)
= (-3) -
( )
4 6
 
+ −
 
= (-3) - (- 2)
= - 3 + 2 = - 1
c) 8 – (3 – 7)
= 8 -
( )

3 7
 
+ −
 
= 8 – (- 4)
= 8 + 4 = 12
Bài 53 SGK/82
Bảng phụ:
x -2 -9 3 0
y 7 -1 8 15
x-y
Bài 54 SGK/82
a) 2 + x = 3
x = 3 – 2
x = 1
b) x + 6 = 0
x = 0 – 6
x = 0 + (-6)
x = - 6
c) x + 7 =1
x = 1 – 7
x = 1 + (-7)
x = - 6
Bài 55 SGK/83
Hãy điền Đúng, Sai vào
các khẳng định sau và cho
ví dụ để khẳng định điều
đó đúng hoặc sai.
Nhận xét bài làm của HS
Cho Hs làm bài 56

Bảng phụ ghi đề bài 56
(Hướng dẫn HS làm theo
máy fx-500MS hoặc
fx-570. Khác SGK)
Gọi 2 HS lên bảng làm
phần b, c.
a) Đúng
VD: 3 – (-2) = 3 + 2 = 5
b) Sai
c) Đúng
VD
HS nghe GV hướng dẫn
cách làm và thực hành.
HS:
b) 53 – (- 478) = 531
c) – 135 – (-1936) =1801
a) “Có thể tìm được hai số
nguyên mà hiệu quả chúng
lớn hơn số bị trừ ”.
VD:
b) Không thể tìm được hai
số nguyên mà hiệu của
chúng lớn hơn số bị trừ.
VD:
c) Có thể tìm được hai số
nguyên mà hiệu của chúng
lớn hơn cả số bị trừ và số
trừ.
VD:
Bài 56 SGK/83

Sử dụng máy tính bỏ túi.
b) 53 – (- 478) = 531
c) – 135 – (-1936) =1801

4. Củng cố – Luyện tập
- Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b ta làm như thế nào?
- HS trả lời.
- GV: Nhấn mạnh: Khi trừ đi một số nguyên phải giữ nguyên số bị trừ, chuyển phép
trừ thành phép cộng với số đối của số trừ.
5. hướng dẫn – Dặn dò.
- Ôn tập các quy tắc cộng trừ số nguyên.
- BTVN: 84, 85, 86 SBT/64
- Hướng dẫn Bài 86.
Câu a: + Thay giá trị x vào biểu thức.
+ Thực hiện phép tính.
IV/Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 12/12/2010
Ngày giảng: 14/12/2010
Tiết 51: QUY TẮC DẤU NGOẶC.

×