Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

KE HOACH PHAT TRIEN TRUONG TH DAT MCLTT 0910

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.31 KB, 31 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

PHÒNG GD-ĐT CÙ LAO DUNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
<b>NAM</b>


<b>TRƯỜNG TIỂU HỌC AN THẠNH 2A Độc lập – Tự do – Hạnh phúc</b>
<b> </b>


<b>KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN TRƯỜNG HỌC </b>


<b>ĐẠT MỨC CHẤT LƯỢNG TỐI THIỂU</b>



NĂM HỌC 2009-2010

<b>PHẦN A</b>



<b>BỐI CẢNH NHÀ TRƯỜNG</b>


Trường tiểu học An Thạnh 2A được thành lập năm 1997 đóng trên địa bàn xã An
Thạnh 2, huyện Cù Lao Dung, tỉnh Sóc Trăng. Trước năm 1997, trường có tên là trường
tiểu học An Thạnh 2F, đến năm 2002 sau khi chia huyện, năm học 2008-2009 trường được
chia ra làm hai trường: Trường Tiểu học An Thạnh 2A, Trường tiểu học An Thạnh 2B. Xã
An Thạnh 2 là một trong những xã khó khăn của huyện Cù Lao Dung được hưởng chương
trình 135. Phía Đơng giáp sơng Bến Bạ, phía Tây giáp sơng Đại Ân 1, phía Nam giáp ấp
Bình Danh A và phía Bắc giáp ấp Phạm Thành Hơn B.


Trường có 02 điểm nằm trên 02 ấp: Điểm chính thuộc Ấp Bình Du B, điểm lẻ thuộc
Ấp Bình Du A. Số dân ở 2 Ấp thuộc địa bàn trường quản lý là: 531 hộ có 2725 nhân khẩu,
04 hộ khmer với 12 nhân khẩu. Mặt bằng dân trí cịn thấp, chủ yếu sống bằng nghề trồng
trọt, chăn nuôi và một số hộ mua bán nhỏ. Đa số hộ dân có đời sống cịn khó khăn, nên
việc chăm lo cho các em trong học tập còn hạn chế. Với chương trình giáo dục tiểu học cho
trẻ em có hồn cảnh khó khăn đã cấp quỹ hỗ trợ cho Trường/điểm trường, nhà trường đã sử
dụng đúng mục đích, hỗ trợ đúng đối tượng học sinh gặp khó khăn, giúp các em an tâm đến
trường học tập, hạn chế được tỷ lệ học sinh bỏ học.



<b>1/. Về thuận lợi:</b>


<b>- Về đội ngũ</b>: có 100% cán bộ giáo viên đều đạt chuẩn về chuyên môn, hầu hết là
giáo viên địa phương có tuối đời cị trẻ nhiệt tình trong cơng tác, luôn thể hiện tốt “Mỗi
thầy cô giáo là tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”.


- Được sự quan tâm và chỉ đạo sâu sát của sở Giáo Dục và Đào tạo Sóc Trăng và
phịng Giáo dục đảo tạo huyện Cù Lao Dung, sự quan tâm của chính quyền địa phương,
nhân dân ý thức được việc học tập của con em mình, từng bước hình thành mối quan hệ
“nhà trường – gia đình – xã hội”.


<b>- Cơ sở vật chất khá đầy đủ</b>: Phòng học, bàn ghế học sinh, bàn ghế giáo viên đảm
bảo khá tốt cho việc dạy và học của giáo viên và học sinh.


- <b>Sách và trang thiết bị:</b> Sách giáo khoa đảm bảo đầy đủ cho giáo viên giảng dạy,
trang thiết bị tương đối đầy đủ, tuy nhiên những thiết bị cấp trước đấy đối với lớp 1 và lớp
2 đã hư hỏng nhiều.


<b>- Về nề nếp:</b> Các em học sinh chấp hành tốt nội quy nhà trường đề ra, tập thể sư
phạm nhà trường ln đồn kết và nhất trí cao trong cơng tác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Địa bàn tương đối rộng, học sinh nhà xa trường nên việc đi lại của học sinh rất khó
khăn nhất là vào mùa mưa lũ.


<b>- Về học sinh:</b> Còn một số cha mẹ học sinh chưa thật sự quan tâm đến việc học tập
của con em mình, đặc biệt khi đi làm thuê làm mướn ở xa thường dẫn các em đi theo, từ đó
cũng gây khó khăn phần nào cho trường trong q trình thực hiện công tác dạy và học cũng như
việc duy trì sĩ số.


<b>- Cơ sở vật chất:</b>



+ Các phịng học hiện nay cũng đã xuống cấp nặng (Đặc biệt ở điểm Rạch Dầy), do
xây dựng trước đây trên cần có kế hoạch xây dựng mới; bàn ghế mẫu giáo thiếu khoảng 30
bộ, cần cấp thêm nhằm đảm bảo yêu cầy dạy và học hiện nay.


+ Sách giáo viên và học sinh: học sinh chưa có đủ bộ sách, đặc biệt đối với khối lớp
4, 5 chủ yếu các em có sách Tiếng Việt và sách Tốn, các loại sách cịn lại chỉ có một số
em có. Các loại sách tham khảo cho học sinh còn thiếu.


<b>A1</b>/ <b>DANH MỤC CÁC ĐIỂM TRƯỜNG</b>:
Trường tiểu học An Thạnh 2A có 2 điểm:


<b>-</b> Điểm trường chính (Bà Chủ): Thuộc ấp Bình Du B, xã An Thạnh 2, có 04 phịng
học bán kiên cố được xây dựng năm 1996.


<b>-</b> Điểm trường lẻ (Rạch Dầy ): Thuộc ấp Bình Du A, xã An Thạnh 2, có 03 phịng
học bán kiên cố.


<b>A2</b>

<b>SƠ ĐỒ NHÀ TRƯỜNG</b>


(thể hiện các điểm)



<b> SÔNG BẾN BẠ</b>




P


P


H





M


T


H


À


N


H


H


Ơ


N


B


L




Đ


A



L


Q


U


A


Đ




N


T


H






P


B


ÌN


H



D


U


B


<b> LỘ TRUNG TÂM 933 B</b>


L




Đ


A


L


Q


U


A


B




N



X


A


N


H


<b>Đ</b>


<b>iể</b>


<b>m</b>


<b> c</b>


<b>h</b>


<b>ín</b>


<b>h </b>


<b>( B</b>


<b>à C</b>


<b>hủ</b>


<b>)</b>



<b>Trường THAT 2A</b>
<b>Điểm lẻ (Rạch Dầy)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>SƠNG CỒN TRỊN</b>


<b>A3 – </b>

<b> SƠ ĐỒ HỌC SINH</b>



( Thể hiện về số liệu học sinh 5 năm )



<b>PHẦN B</b>



<b>CÁC MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN TRUNG HẠN (2006 – 2010)</b>


<b> B1/ Miêu tả mục tiêu dựa trên cơ sở kế hoạch, chỉ thị, hướng dẫn của cấp trên:</b>


- Luật giáo dục 2005, điều lệ trường tiểu học, chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học
và các nhiệm vụ đề ra trong giai đoạn 2 của chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn
2006-2010.


- Luật giáo dục 2005 và các nhiệm vụ đề ra trong giai đoạn 2 của chiến lược phát
triển giáo dục giai đoạn 2001- 2010.


- Chỉ thị số 06/CT – TW của Bộ chính trị về cuộc vận động “Học tập và làm theo
tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”.


- Chỉ thị số 33/2006/CT- TT của Thủ tướng chính phủ về chống tiêu cực và khắc
phục bệnh thành tích trong giáo dục.


- Nghị quyết Đảng bộ xã An Thạnh 2 lần thứ X nhiệm kỳ 2005-2010, đây là năm


học diễn ra trong thời kỳ thực hiện chiến lược phát triển giáo dục đào tạo 10 năm
(2001-2010)


- Công văn số 159/PGD-HD về hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2009-2010.


<b>B2/ Tầm nhìn và mục tiêu trung hạn cho nhà trường trong mục tiêu 5 năm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Tu bổ, bảo quản cơ sở vật chất, trang thiết bị ĐDDH xây dựng nhà đa năng, thư
viện, cơng trình vệ sinh, hệ thống nước sạch, tôn tạo khuôn viên cảnh quan sư phạm đạt
tiêu chuẩn trường chuẩn Quốc gia.


- Thực hiện tốt quy chế chuyên môn nâng cao chất lượng giáo dục tồn diện, trong
đó quan tâm đến chất lượng dạy và học, hạn chế học sinh bỏ học, lưu ban, chống ngồi
nhầm lớp.


- Đổi mới công tác quản lý giáo dục, làm tốt công tác quy hoạch và bồi dưỡng đội
ngũ giáo viên. Trong đó tập trung vào việc nâng chuẩn, trên chuẩn và bồi dưỡng năng lực
sư phạm trong thực tiễn giảng dạy nhằm nâng cao chất lượng giáo dục.


- Đổi mới và tăng cường công tác kiểm tra nội bộ trường học. Đánh giá và xếp loại
cán bộ giáo viên nghiêm túc theo chuẩn nghề nghiệp, trên cơ sở đó làm tốt cơng tác thi đua
khen thưởng.


- Thực hiện tốt cuộc vận động 2 không với 4 nội dung: “Nói khơng với tiêu cực
trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục, nói khơng vi phạm đạo đức nhà giáo và việc
cho học sinh không đạt chuẩn lên lớp”.


- Thực hiện tốt cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí
Minh” về 6 nội dung trong 5 chuyên đề đã được học tập, mà trọng tâm của năm học
2009-2010 đề ra là: “nâng cao ý thức trách nhiệm, hết lòng, hết sức phụng sự Tổ quốc, phục vụ


nhân dân”.


- Thực hiện tốt cơng tác xã hội hố giáo dục. Phối hợp hài hịa, chặt chẽ hoạt động
của các tổ chức đồn thể trong nhà trường .


<b> </b>

<b>PHẦN C</b>



<b>ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH NHÀ TRƯỜNG NĂM HỌC 2008-2009:</b>
<b>C1/ Tổng hợp tình hình học sinh, cán bộ - giáo viên.</b>


Bảng C1. Tổng hợp tình hình nhập học của học sinh, cán bộ- giáo viên- nhân viên nhà
trường (trong năm học trước):


<b>Danh</b>
<b>sách</b>
<b>điểm</b>
<b>trường</b>


<b>TS</b>
<b>HS</b>
<b>Nhập</b>


<b>học</b>


<b>L1</b>


<b>TS/Nữ</b> <b>TS/NữL2</b> <b>TS/NữL3</b> <b>TS/NữL4</b> <b>TS/NữL5</b>


<b>Tổng</b>
<b>Số CB,</b>


<b>GV, NV</b>


<b>HT,</b>


<b>PHT</b> <b>GV</b> <b>Nhânviên</b>


Điểm


chính 145 30/14 34/17 37/16 26/13 19/7 16 2 12 2


Điểm


lẻ 75 21/8 11/4 21/10 14/6 8/3 5 5


Tổng 221 51/22 45/21 58/26 40/19 27/10 21 2 17 2


So với năm học trước, tình hình nhập học của học sinh, có những thay đổi sau đây:
Về số lượng nhập học: Tăng 02 học sinh.


Tỉ lệ học sinh nữ của điểm lẻ so với nam thấp, đạt: 39,74%.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>C2/ Những thành tựu chính trường đã đạt trong năm học qua:</b>
<b>Bảng C2/ Ghi nhận những thành tựu chính của trường</b>:


<b>TT</b> <b>Những thành tựu chính</b> <b>Thời điểm cơng<sub>nhận</sub></b>


1 28<sub>cấp huyện.</sub> học sinh được công nhận là học sinh giỏi cấp trường và 04/2009
2 4 Giáo viên được công nhận giáo viên giỏi cấp trường. 08/2009


3 Hơn 80% giáo viên được bồi dưỡng nâng chuẩn. 2007



4 13GV đạt lao động tiên tiến. 08/2009


5 05 chiến sĩ thi đua cấp cơ sở. 08/2009


6 Chi bộ được xét chi bộ trong sạch vững mạnh. Năm 2008


7 100 GV được bồi dưỡng chính trị hè. Năm 2009


8 Trường đạt danh hiệu trường loại khá. 2008-2009


9 1 cá nhân được UBND và LĐLĐ tỉnh tặng bằng khen 2008-2009
10 1 học sinh đạt giải nhì, 1 giải nhất cuộc thi vở sạch chữ<sub>đẹp cấp huyện.</sub> 2008-2009
11 Giải Nhì toàn đoàn và nhiều giải cá nhân khác trong cuộc<sub>thi: Hoa phượng đỏ, cấp huyện. 1 giải Ba cấp tỉnh.</sub> 2009


12 1 giải Nhì cuộc thi tiếng hát mừng xuân 2008-2009


13 1 giải Ba cuộc thi: kể chuyện tấm gượng đạo đức của Bác 2008-2009


14 1 giài Nhì cuộc thi nét đẹp nhà giáo. 2008-2009


<b>C3. Tự đánh giá tiến độ thực hiện mức chất lượng tối thiểu hàng năm</b>.


<b>BẢNG ĐÁNH GIÁ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN MCLTT</b>
<b>Số</b>


<b>TT</b> <b>Nội dung của MCLTT</b> <b>Chỉ số KK MCLTT</b>


<b>Năm </b>
<b>2008- 2009</b>



<b>Mục</b>
<b>tiêu</b>


1


Hiệu trưởng và hiệu phó đã qua bồi
dưỡng và được đào tạo nghiệp vụ
quản lý trường học, nắm được nội
dung cơ bản của công tác quản lý
nhà nước về giáo dục đào tạo, mục
tiêu kế hoạch giáo dục tiểu học,
nắm chắc nội dung chương trình kế
hoạch các mơn học.


Số hiệu trưởng/Hiệu
phó đã được tập huấn
về quản lý trường học


(5 ngày trở lên) 1HT/1HP


Đạt
mục
tiêu đề


ra


1a


Chỉ có trong quyết định 48: Hiệu


trưởng và Hiệu phó có trình độ đào
tạo tối thiểu 12+2.


Số Hiệu trưởng/Hiệu
phó có trình độ dưới


12+2 (dưới 9+3) Khơng có


Đạt
u
cầu
2


Hiệu trưởng và Hiệu phó được cán
bộ giáo viên trong trường và cán
bộ, nhân dân địa phương tín nhiệm
về chun mơn và nghiệp vụ.


Trường có KHPT
trường học và trình
lên phịng giáo dục và
đào tạo đúng thời
hạn.


Có Đạtyêu


cầu


3



Hiệu trưởng, Hiệu phó phải đảm
bảo chất lượng giảng dạy, các dịch
vụ và nguồn lực ở điểm lẻ cũng
tương đương như ở điểm chính.


Số điểm lẻ được Hiệu
trưởng/Hiệu phó đến
làm việc (từ 3 lần trở
lên trong 1 năm).


1 điểm (Rạch
Dầy)


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Số</b>


<b>TT</b> <b>Nội dung của MCLTT</b> <b>Chỉ số KK MCLTT</b> <b>2008- 2009Năm </b>


<b>Mục</b>
<b>tiêu</b>


<b>2. Đội ngũ giáo viên</b>


4


Tất cả giáo viên phải đạt trình độ
tối thiểu 9+3 và được đào tạo cơ
bản để dạy trẻ em có hồn cảnh đa
dạng, bao gồm cả trẻ khuyết tật.


Số giáo viên dưới



chuẩn 9+3 Khơng có


Đạt
u
cầu
100%
4a Chỉ có trong quyết định số 48:<sub>Giáo viên đạt trình độ THSP 12+2</sub> Số giáo viên dưới<sub>chuẩn 12+2</sub> Khơng có


Đạt
u
cầu
100%


5


Tất cả giáo viên ở trường và điểm
trường phải được đào tạo chun
mơn ít nhất 5 ngày/năm về quản lý
lớp học và các nội dung sư
phạm(làm giáo cụ, dạy lớp ghép,
bồi dưỡng học sinh yếu kém, tăng
cường tiếng việt, giáo dục hoà
nhập mối quan hệ giữa nhà trường
và cộng đồng…).


Số giáo viên (ở tất cả
các điểm trường)
được tập huấn 5 ngày
trở lên trong năm học



trước.


16 Đạtyêu
cầu


5a Số giáo viên được tậphuấn 9 ngày trở lên
tại điểm trường.


12 Đạt


<b>3. Cơ sở vật chất – trang thiết bị </b>
<b>trường học</b>


6


Phòng học ở tất cả điểm trường
đều được xây dựng kiên cố (tường,
sàn và mái ) và có đủ ánh sáng tự
nhiên. Các điểm trường và phòng
học phải đảm bảo rằng các học
sinh khuyết tật có thể đến học được
.


Số phịng học (tất cả
các điểm) có điều
kiện tốt (không phải
phịng học tạm,
khơng mượn hoặc cần
sửa chữa lớn).



4/7


Chưa
đạt
100%


7


Trường, điểm trường phải đặt tại
nơi yên tỉnh, cao ráo, thoáng mát,
thuận tiện cho tất cả học sinh đi
học; khơng có nhà ở hàng qn
trong khn viên trường; có giếng
hoặc các nguồn nước sạch khác và
nhà vệ sinh.


- Số điểm trường có


nước sạch. Có 1


Chưa
đạt
- Số điểm trường có


nước uống. Khơng có Chưa<sub>đạt</sub>


- Số điểm trường có


nhà vệ sinh. Có nhưng<sub>tạm bợ</sub> Chưa<sub>đạt</sub>



7a


Chỉ có trong quyết định 48: Các
trường và điểm trường phải có khu
vệ sinh riêng dành cho thầy và trị
và có sân chơi.


Số điểm trường có
nhà vệ sinh cho giáo
viên.


Khơng có Chưa<sub>đạt</sub>
Số điểm trường có


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Số</b>


<b>TT</b> <b>Nội dung của MCLTT</b> <b>Chỉ số KK MCLTT</b> <b>2008- 2009Năm </b>


<b>Mục</b>
<b>tiêu</b>


8


Tất cả các phòng học ở trường
chính và điểm trường đều được
trang bị đủ bảng đen, bàn ghế cho
GV, đủ bàn ghế cho HS và có hộp
đựng, tủ có khố để chứa các tài
liệu giảng dạy và học tập.



Số phịng học có


bảng tốt đạt chuẩn. 7/7 Đạt


Số phịng học có bàn


ghế GV tốt đạt chuẩn. 3/7


Chưa
đủ
Số bàn ghế HS tốt đạt


chuẩn 64/7 phòng Chưađủ


Phòng học có tủ/hộp


đựng sách tốt. 7/7 Đạt


9 Trường và mỗi điểm trường phảicó 1 bộ sách, tài liệu tham khảo
phù hợp với mỗi khối lớp.


Số lớp có SGK tài


liệu tham khảo 12/12 Đạt


10


Mỗi GV ở trường và điểm trường
có một bộ đồ dùng văn phòng


phẩm cần thiết như: Thước, kéo,
phấn, giấy…


Số GV có đồ dùng
văn phòng phẩm cần
thiết đủ cho năm học
này.


15/15 Đạt


11


Mỗi GV ở trường và điểm trường
có 1 bộ SGK để giảng dạy theo yêu
cầu của từng khối lớp mà GV đó
dạy.


Số GV có một bộ
sách giáo khoa đủ các


mơn. 15/15 Đạt


Số giáo viên có 1 bộ
tài liệu HD giảng dạy
đủ các mơn.


15/15 Đạt


12 Tất cả học sinh của trường và cácdiểm trường có một bộ sách giáo
khoa Tốn và Tiếng việt.



Số học sinh có SGK


Tốn và Tiếng Việt. 221/221


Đạt
u
cầu
13 Tất cả học sinh của trường và cácđiểm trường có đủ đồ dùng học tập


tối thiểu như vở và bút chì.


Số HS có vở và bút


chì. 221/221 Đạt


14


Mỗi HS dân tộc theo học ở trường
và các điểm trường sẽ được cung
cấp các Tài liệu tăng cường Tiếng
việt.


Số học sinh DTTS có
tài liệu tăng cường


Tiếng Việt. Khơng có


Chưa
đạt


u
cầu


<b>4. Xã hội hoá giáo dục</b>


15 Các trường và điểm trường đều có<sub>ban đại diện cha mẹ học sinh.</sub>


Số điểm trường có


ban đại diện CMHS. 2


Đạt
u
cầu
Bình qn số cuộc


họp/năm. 3 Đạt


16


Ban đại diện CMHS các trường và
điểm trường hoạt động đều, có
hiệu quả trong việc kết hợp với nhà
trường để giáo dục học sinh.


Số điểm trường có từ
2 cuộc họp của ban
đại diện CMHS /năm
trở lên.



2 Đạt


17 Trường tổ chức các hoạt động
tuyên truyền dưới nhiều hình thức


Số điểm trường được
Hiệu trưởng báo cáo


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Số</b>


<b>TT</b> <b>Nội dung của MCLTT</b> <b>Chỉ số KK MCLTT</b> <b>2008- 2009Năm </b>


<b>Mục</b>
<b>tiêu</b>


để tăng thêm sự hiểu biết trong
cộng đồng về mục tiêu giáo dục
tiểu học, về nội dung, phương pháp
và cách đánh giá học sinh tiểu học,
tạo điều kiện cho cộng đồng tham
gia thực hiện mục tiêu và giáo dục
tiểu học,


có sự hỗ trợ tích cực
của cha mẹ học sinh.


<b>5. Hoạt động và kết quả giáo</b>
<b>Viên</b>


18 Dạy và học theo chương trìnhchung của cả nước.



Điểm trung bình
1=chỉ dạy Tốn và


Tiếng việt.
3=dạy đủ mơn


chương trình.


3 Đạtu


cầu


19


Đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ
phổ cập giáo dục tiểu học và chống
mù chữ ở địa phương, xây dựng kế
hoạch nhập học đúng độ tuổi,
không để xảy ra hiện tượng lưu
ban và bỏ học.


Điểm trường lưu giữ
hồ sơ theo dõi sỉ số
học sinh.


Điểm chính:
Bà Chủ


<b>II. CÁC CHỈ SỐ KẾT QUẢ</b>



1 Tỷ lệ nhập học sinh. (HS 6 – 10) 201/219 =<sub> 92%</sub> Đạt


2 Tỷ lệ nhập học sinh nữ. (HS nữ 6 – 10)/DS nữ<sub>(6 – 10)</sub> 95/102 =<sub>93%</sub> Đạt
3 Tỷ lệ nhập học sinh DT thiểu số. (HSdtts 6-10)/DSdtts<sub>(6 – 10)</sub> 4/4 = 100% Đạt
4 Tỷ lệ hoàn thành tiểu học. HSHTTH (t)/ HSL1


( t – 5 )


29/30 =


96,67% Đạt


5 Tỷ lệ lưu ban lớp 1. Lấy từ báo cáo DFA 5/52 = 9,2% Chưa<sub>đạt</sub>


6 Tỷ lệ lưu ban tiểu học ( L1 – L5 ). Lấy từ báo cáo DFA 14/219 =<sub>6,39%</sub> Chưa<sub>đạt</sub>
7 Số học sinh bỏ học lớp 1. Lấy từ báo cáo DFA 1/52 = 1,92<sub>%</sub> Chưađ<sub>ạt</sub>
8 Số học sinh bỏ học L1 – L5 trong <sub>năm học.</sub> Lấy từ báo cáo DFA 6/219 =<sub>2,74%</sub> Chưa<sub>đạt</sub>


<b>III. CÁC CHỈ SỐ KHÁC</b>


9 Số điểm trường dạy đủ 5 khối lớp. Lấy từ báo cáo DFA 2 Đạt


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Số điểm trường không dạy đủ 5
khối lớp và không gần điểm trường
dạy đủ 5 khối lớp.


11


Số học sinh



Tỷ lệ học 5 buổi/tuần
Tỷ lệ học 6 – 9 buổi/tuần
Tỷ lệ học 10 buổi/tuần


Tỷ


Tỷ lệ học 5 buổi/tuần 221/221 Đạt


12 Trường đạt MCLTT Tự đánh giá Chưađ


ạt


<b>C4. Đánh giá sâu tình hình thực hiện kế hoạch năm trước:</b>
<b>Mô tả hoạt động phát</b>


<b>triển cụ thể đề ra trong</b>
<b>bản KHPT nhà trường</b>
<b>năm học 2008-2009.</b>


<b>Mức độ đạt được</b>
<b>(tồn bộ/Một</b>


<b>phần/Khơng đạt)</b> <b>Lý do và nhận xét</b>


1. Tổ chức và quản lý nhà


trường: Một phần


Hiệu trưởng và hiệu phó đã tham gia


tập huấn về nghiệp vụ quản lý nhà
trường song mức độ vận dụng các kỹ
năng đã được trang bị còn hạn chế.
BGH chưa có kỹ năng đầy đủ về tự
giám sát và đánh giá các hoạt động
của nhà trường .


2. Xây dựng kế hoạch phát


triển nhà trường. Một phần


Hoàn thành bản KHPT nhà trường,
nộp cho Huyện đúng thời hạn. Bản
KHPT có chất lượng chưa cao vì
thiếu cơ sở dữ liệu đánh giá tồn diện
thực trạng nhà trường. Kết quả thực
hiện kế hoạch chưa được giám sát và
đánh giá đầy đủ.


3. Nâng cao trình độ


chuyên mơn cho GV Một phần


Tồn bộ GV của trường đã tham gia
đầy đủ các khoá tập huấn tăng cường
năng lực chuyên môn dưới nhiều
hình thức. Tuy nhiên, khả năng vận
dụng các kỹ năng mới vào thực tiễn
lớp học của đa số GV còn hạn chế.
4. Tập trung nâng cao chất



lượng toàn diện cho HS Một phần


92.30% HS đạt yêu cầu trong đó tỉ lệ
HS khá giỏi đạt 37,55%. Tuy nhiên,
số HS yếu kém không được cải thiện
nhiều. Chưa đánh giá được chất
lượng thực sự của nhóm học sinh khá
giỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

100% học sinh 6 tuổi vào lớp 1
6. Xây dựng nhà ở cho GV Một phần Xây dựng 2 phịng nhà cơng vụ cho


GV (2 phịng ).
7. Quy hoạch khn viên


làm sân chơi, trồng cây


xanh... Tồn bộ


Hồn thành quy hoạch sân trường và
trồng cây tạo bóng mát.


8. Lập kế hoạch, duy trì
hoạt động của ban đại diện


cha mẹ HS Một phần


Tổ chức đầy đủ các cuộc họp phụ
huynh học sinh, có đủ văn bản các


cuộc họp. Tuy nhiên, sự tham gia của
cha mẹ học sinh mới chỉ theo yêu cầu
của ban giám hiệu nhà trường. Sự kết
hợp giữa cha mẹ học sinh và cán bộ
cộng đồng xã còn hạn chế.


9. Làm cơng tác xã hội hố


giáo dục <sub>Một phần</sub>


Các hoạt động của nhà trường đều
được sự hỗ trợ của phụ huynh, tuy
nhiên phần lớn phụ huynh chưa tích
cực tham gia.


10. Phối hợp hài hoà và
chặt chẽ hoạt động của các
tổ chức và đoàn thể trong
nhà trường .


Một phần


Các tổ chức đồn thể chưa đề cao vai
trị trách nhiệm trong thực hiện
nhiệm vụ được giao.


11. Xây dựng hệ thống
nước sạch và cơng trình vệ
sinh.



Chưa đạt


Điểm trường chính đã có nước uống
cho giáo viên. Chưa có nước uống
dành cho học sinh ở điểm trường lẻ.
Chưa có nhà vệ sinh đạt yêu cầu cho
giáo viên và học sinh ở các điểm
trường.


12. Xây dựng phòng học
và các phòng đa chức


năng. Chưa đạt


Các phòng học ở điểm lẽ xuống cấp
nặng, cần xây dựng lại, điểm chính
chưa có phịng đa chức năng...


<b>PHẦN D</b>



<b>NHỮNG ƯU TIÊN PHÁT TRIỂN NHÀ TRƯỜNG </b>
<b>TRONG NĂM HỌC TỚI </b>


(Kế hoạch phát triển trường học năm học 2009-2010)


<b>D1. TỔNG HỢP CÁC ƯU TIÊN PHÁT TRIỂN CHÍNH CỦA NHÀ TRƯỜNG:</b>
<b>1- Tổ chức và quản lý nhà trường:</b>


- Tăng cường công tác tự kiểm tra nội bộ trong đơn vị



- Thực hiện giám sát thường xuyên và đánh giá tồn diện Nhà trường một cách chính
xác, khoa học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Tham gia tốt các lớp tập huấn và nâng cao trình độ chun mơn, chính trị cho
CBQL.


- Tăng cường công tác chỉ đạo phụ đạo học sinh yếu nâng dần chất lượng, hạ thấp tỷ
lệ lưu ban và học sinh bỏ học.


<b>2- Nâng cao trình độ chuyên môn cho giáo viên:</b>


- Xét chọn giáo viên dự học các lớp bồi dưỡng chuyên môn nâng chuẩn.


- Tổ chức thao, hội giảng, chuyên đề ở các khối lớp, rút kinh nghiệm đưa sáng kiến
kinh nghiệm vào hoạt động giảng dạy, nâng cao năng lực dạy học của giáo viên; Tổ chức
đánh giá giáo viên theo chuẩn giáo viên tiểu học.


<b>3- Duy trì phổ cập GDTHĐĐT và nâng cao chất lượng giáo dục:</b>


- Vận động học sinh ra lớp theo chỉ tiêu trên giao, duy trì sĩ số học sinh.


- Tăng cường công tác phụ đạo học sinh yếu, nâng cao chất lượng giảng dạy, hạn chế
học sinh lưu ban bỏ học, coi đây là nhiệm vụ hàng đầu trong thực hiện GDTHĐĐT.


<b>4- CSVC trang thiết bị:</b>


Tham mưu với lãnh đạo các cấp xây dựng 10 phòng học, nhà vệ sinh và các hạn
mục cần thiết và trang thiết bị theo tiêu chí trường đạt MCLTT.


<b>5- Sự tham gia của cộng đồng:</b>



- Củng cố ban đại diện CMHS, duy trì phương thức hoạt động, hội họp ở các điểm.
- Sử dụng có hiệu quả quỹ hỗ trợ trường/điểm trường đúng đối tượng, hiệu quả.


<b>D2. KHUNG HOẠT ĐỘNG KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN TRƯỜNG HỌC</b>
<b>Các ưu </b>


<b>tiên trong </b>
<b>năm học</b>


<b>Giải pháp</b>


<b>Người</b>
<b>chịu</b>
<b>trách</b>
<b>nhiệm</b>


<b>chính</b>


<b>Kết quả</b>
<b>mong muốn</b>


<b>Thời</b>
<b>gian</b>
<b>hồn</b>
<b>thành</b>


<b>Dự trù</b>
<b>kinh</b>
<b>phí và</b>


<b>nguồn</b>


<b>NS</b>


<b>I</b>


<b>Tổ</b>
<b>chức và</b>
<b>quản lý</b>


<b>nhà</b>
<b>trường</b>


1. Hiệu trưởng và hiệu
phó tham gia nghiêm
túc tất cả các tập huấn
cán bộ quản lí nhà
trường ở nhiều cấp khác
nhau.


HT, HP


Các kỹ năng
tập huấn về
QLNT được
vận dụng


Theo lịch
trình tập



huấn


Các dự
án tài


trợ,
kinh phí


quản lí
của nhà


trường
2. Thực hiện GS thường


xuyên và đánh giá toàn
diện các hoạt động của
nhà trường 2 lần/ năm
dựa trên hướng dẫn và
biểu mẫu GS&ĐG do
dự án PEDC cung cấp.


HT, HP


Báo cáo
SPICE và
những phân


tích kèm
theo



T3 và T9
hàng năm


3. Điều chỉnh kế hoạch
phát triển nhà trường và
tiến hành GS hiệu quả
các hoạt động được
triển khai.


HT, HP


Bản KHPT
nhà trường
được điều


chỉnh


T8 hàng
năm
4. BGH dự giờ ít nhất 4


lần/học kỳ/điểm trường,


HT, HP Phiếu quan
sát lớp học


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Các ưu </b>
<b>tiên trong </b>
<b>năm học</b>
<b>Giải pháp</b>


<b>Người</b>
<b>chịu</b>
<b>trách</b>
<b>nhiệm</b>
<b>chính</b>
<b>Kết quả</b>
<b>mong muốn</b>
<b>Thời</b>
<b>gian</b>
<b>hồn</b>
<b>thành</b>
<b>Dự trù</b>
<b>kinh</b>
<b>phí và</b>
<b>nguồn</b>
<b>NS</b>


sử dụng phiếu quan sát
lớp học do PEDC cung
cấp.


do PEDC
cung cấp
hoặc phiếu


dự giờ của
Phòng .


năm
5. Tổ chức hiệu quả



việc dạy kèm thêm học
sinh yếu kém và bồi
dưỡng học sinh khá
giỏi.
HT, HP,
khối
trưởng
và GV
các lớp
liên quan


Số HS yếu
kém, giảm so


với đầu năm
học.
Mỗi học
kỳ
<b>II</b>
<b>Nâng</b>
<b>cao</b>
<b>trình</b>
<b>độ</b>
<b>chun</b>
<b>mơn</b>
<b>cho GV</b>


1. Thực hiện đánh giá
GV theo chuẩn GV


Tiểu học.


HT, HP
và toàn


bộ GV


Kết quả đánh
giá mỗi học


kỳ
Kiểm tra
định kỳ
Các dự
án tài
trợ,
ngân
sách
phát chi
cho các
hoạt
động
chuyên
môn
2. Tất cả GV thực hiện


dạy đủ các môn học
được quy định trong
chương trình.



Tồn bộ


GV Hồ sơ kiểmtra của GV T12 vàT5
3. Cử ít nhất 03 GV


tham gia khoá đào tạo
trên chuẩn.


HT, HP
và những
GV được
cử đi học


Mức độ hồn
thành u
cầu của
chương trình
đào tạo
Theo lịch
trình
chương
trình đào
tạo
4. Mỗi GV có ít nhất 10


ngày trong năm học
được tham gia khoá tập
huấn về phương pháp
dạy học.



Tồn bộ
GV


Các kỹ năng
tập huấn
được vận
dụng vào
thực tiễn lớp


học


Theo lịch
trình
khố tập


huấn
5. Mỗi học kỳ có ít nhất


02 sáng kiến kinh
nghiệm được đưa vào
hoạt động giảng dạy và
được Hiệu trưởng giám
sát kết quả thực hiện.


HT và
toàn bộ


Giáo
viên



Các sáng
kiến đã thực
hiện có hiệu
quả trên lớp


T12 và
T5
6. Mỗi học kỳ có ít nhất


01 buổi hội thảo trao
đổi kinh nghiệm về đổi
mới phương pháp dạy
học (Tập trung vào các
kỹ năng dạy học đã thu
nhận được ở các khoá
tập huấn như: tổ chức
hoạt động nhóm, …).


HT, HP
và tồn
bộ GV


Kết quả hội
thao được
công bố và
chia sẽ rộng
rãi


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Các ưu </b>
<b>tiên trong </b>


<b>năm học</b>
<b>Giải pháp</b>
<b>Người</b>
<b>chịu</b>
<b>trách</b>
<b>nhiệm</b>
<b>chính</b>
<b>Kết quả</b>
<b>mong muốn</b>
<b>Thời</b>
<b>gian</b>
<b>hồn</b>
<b>thành</b>
<b>Dự trù</b>
<b>kinh</b>
<b>phí và</b>
<b>nguồn</b>
<b>NS</b>
<b>III</b>
<b>Cải</b>
<b>thiện</b>
<b>chất</b>
<b>lượng</b>
<b>học tập</b>
<b>của HS</b>


1. Nhà trường cử ít nhất
02 GV đã được tập
huấn về TCTV dạy kèm
thêm những HS yếu,


kém ở tất cả các lớp.


HT, HP
và những
GV được


phân
công


Số HS yếu,
kém ở các
lớp giảm


Tổng kết
cuối học


kỳ


Các dự
án tài
trợ và
NSNN
dành
cho
hoạt
động
chuyên
môn
2. Hiệu trưởng tổ chức



trao đổi kinh nghiệm về
kỹ năng TCTV giữa GV
của nhà trường với các
trường khác.


HT, HP,
GV khối
1 và 2


GV vận dụng
các kinh
nghiệm đã
được chia sẽ


vào thực tế
lớp học
Chưa xác
định
<b>VI</b>
<b>Duy trì</b>
<b>phổ</b>
<b>cập và</b>
<b>nâng</b>
<b>cao</b>
<b>chất</b>
<b>lượng</b>
<b>GD</b>


1.Tất cả GV xây dựng
kế hoạch bài học và


triển khai thực hiện dựa
trên yêu cầu của chuẩn
kiến thức và kỹ năng.


Toàn bộ
GV


Kế hoạch bài
học được xây
dựng theo
yêu cầu
chuẩn kiến
thức và kỹ
năng


Kiểm tra


định kỳ NSNN


dành
cho các
hoạt
động
chuyên
môn
2.Tất cả GV thực hiện


phân nhóm năng lực
học tập cho HS và tiến
hành giao bài tập và bài


kiểm tra khác nhau cho
các nhóm học sinh khác
nhau.


Tồn bộ
GV


Bản ghi chép
sự tiến bộ
của học sinh


kèm theo
điểm chấm
bài tập và bài


kiểm tra


Mỗi học
kỳ


3. GV ở các điểm lẻ
đảm nhận nhiệm vụ vận
động học sinh đến
trường đúng độ tuổi.


GV các
điểm lẻ
và cán bộ


cộng


đồng


Số HS có
nguy cơ bỏ


học đến
trường theo


tỷ lệ quy
định
Mỗi học
kỳ
<b>V</b>
<b>Nâng</b>
<b>cao</b>
<b>chất</b>
<b>lượng</b>
<b>tham</b>
<b>gia của</b>
<b>cộng</b>


1.Cha mẹ HS và cán bộ
cộng đồng được Hiệu
trưởng nhà trường tham
vấn trong quá trình lập
kế hoạch và thực hiện.


HT, HP.
đại diện
cha mẹ



HS và
CBCĐ


Các ý kiến
thảo luận và
đóng góp của


CBCĐ và
cha mẹ HS
trong trường
Tháng 8
Các dự
án tài
trợ, huy
động
nguồn
lực từ
cộng
đồng,
NSNN
2.Danh sách trẻ có hồn


cảnh khó khăn được
giám sát thường xuyên
và thông báo đến cán bộ
cộng đồng cấp xã.


HT, HP


CBCĐ


P.Chủ tịch
UBND xã,
cán bộ xã


biết rõ số
lượng HS có


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Các ưu </b>
<b>tiên trong </b>
<b>năm học</b>
<b>Giải pháp</b>
<b>Người</b>
<b>chịu</b>
<b>trách</b>
<b>nhiệm</b>
<b>chính</b>
<b>Kết quả</b>
<b>mong muốn</b>
<b>Thời</b>
<b>gian</b>
<b>hồn</b>
<b>thành</b>
<b>Dự trù</b>
<b>kinh</b>
<b>phí và</b>
<b>nguồn</b>
<b>NS</b>
<b>đồng</b>


<b>vào</b>
<b>giáo</b>
<b>dục</b>
HCKK trên
địa bàn.
3. Sử dụng quỹ hỗ trợ


điểm trường theo đúng
kế hoạch đã được phê
duyệt.


HT, HP
và cán bộ


tài chính
của
trường


Các hạng
mục mua
sắm được sử
dụng trong
nhà trường


6 tháng/
lần
4. Duy trì thời gian và


phương thức họp phụ
huynh như đã thực hiện


trước đây.


HT, HP
và ban


phụ
huynh


Biên bản ghi
chép ý kiến
của ban phụ
huynh tại các
cuộc họp


<b>VI</b>


<b>Đạt chỉ</b>
<b>tiêu</b>
<b>MCLT</b>
<b>T về cơ</b>
<b>sở vật</b>
<b>chất và</b>
<b>trang</b>
<b>thiết bị</b>
<b>trường</b>
<b>học</b>


1.Xây thêm 10 phịng
học.
HT,


Phịng
GD&ĐT
Năm
2009
Các dự
án tài
trợ,
chương
trình
kiên cố
hóa
trường
lớp.
2.Cung cấp nước uống


cho tất cả các điểm
trường lẻ.


HT,PHT,


CBCĐ 2010Năm


3.Xây dựng nhà vệ sinh
đúng yêu cầu cho tất cả
điểm trường lẻ.


HT,
Phòng
GD&ĐT



Năm
2010
4. Thực hiện giám sát


chất lượng cơ sở vật
chất và kế hoạch bảo trì.


HT, HP,
UBND
xã,
CBCĐ
Năm
2010

<b>PHẦN E </b>



<b>KẾ HOẠCH GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ </b>
<b>CÁC HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN TRƯỜNG HỌC</b>


<b>STT</b> <b>Các hoạt<sub>động</sub></b> <b>Giải pháp</b> <b>Công cụ</b>


<b>Người</b>
<b>chịu</b>
<b>trách</b>
<b>nhiệm</b>
<b>Thời</b>
<b>gian</b>
<b>thực</b>
<b>hiện</b>
<b>I</b> <b>Tổ chức và</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>STT</b> <b>Các hoạt<sub>động</sub></b> <b>Giải pháp</b> <b>Cơng cụ</b>


<b>Người</b>
<b>chịu</b>
<b>trách</b>
<b>nhiệm</b>


<b>Thời</b>
<b>gian</b>
<b>thực</b>
<b>hiện</b>


<b>trường</b>


quản lí nhà trường ở nhiều cấp
khác nhau.


khoá
tập
huấn
2. Thực hiện giám sát thường


xuyên và đánh giá toàn diện các
hoạt động của nhà trường 2 lần/
năm dựa trên hướng dẫn và
biểu Mẫu GS&ĐG do dự án
PEDC cung cấp.


Mẫu



GS&ĐG I, II HT tháng/6
lần
3. Điều chỉnh kế hoạch phát


triển nhà trường và tiến hành
GS hiệu quả các hoạt động
được triển khai.


Mẫu


GS&ĐG I, II HT,HP


6
tháng/


lần
4. BGH dự giờ đột xuất ít nhất


3 lần/học kì/ điểm trường, sử
dụng phiếu đánh giá chung về
điểm trường do PEDC cung
cấp.


Phiếu đánh
giá chung về


điểm trường HT,HP
5. Tổ chức hiệu quả việc dạy


kèm cho học sinh kém về Tiếng


Việt và bồi dưỡng HS khá giỏi.


Phiếu đánh
giá chung về
điểm trường


HT,HP,
GV


<b>II</b> <b>Nâng cao </b>
<b>trình độ </b>
<b>chuyên </b>
<b>môn cho </b>
<b>giáo viên</b>


1. Thực hiện đánh giá GV theo


chuẩn GV tiểu học. Chuẩn GV
tiểu học,
Phiếu đánh
giá chung về
điểm trường


HT,HP


Cuối
HKI



cuối


năm
học.


2. Tất cả GV thực hịên dạy đủ
các môn học được quy định
trong chương trình.


Chuẩn kiến
thức kỹ năng


phân phối
chương
trình, Phiếu


đánh giá
chung về
điểm trường


HT,HP


3. Cử ít nhất 3 GV tham gia


khoá đào tạo trên chuẩn. HT, HP


4. Mỗi GV có ít nhất 10 ngày
trong năm học được tham gia
khoá tập huấn về phương pháp
dạy học.


Danh sách


GV đi tập


huấn


Tồn bộ
GV
5. Mỗi học kỳ có ít nhất 2 sáng


kiến kinh nghiệm được đưa vào
sử dụng trong giảng dạy và
được HT giám sát kết quả thực


Phiếu đánh
giá chung về
điểm trường


HT và
toàn bộ


GV


6
tháng/


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>STT</b> <b>Các hoạt<sub>động</sub></b> <b>Giải pháp</b> <b>Cơng cụ</b>
<b>Người</b>
<b>chịu</b>
<b>trách</b>
<b>nhiệm</b>
<b>Thời</b>


<b>gian</b>
<b>thực</b>
<b>hiện</b>
hiện.


6. Mỗi học kỳ có ít nhất 2 buổi
hội thảo trao đổi kinh nghiệm
về đổi mới phương pháp dạy
học (Tập trung vào các kỹ năng
dạy học đã thu nhận được ở các
khoá tập huấn như: tổ chức hoạt
động nhóm, phát vấn…).


Biên bản hội
thảo.
HT, HP
và tồn
bộ GV
<b>III</b>
<b>Cải thiện</b>
<b>chất lượng</b>
<b>học tập của</b>


<b>HS</b>


1. Nhà trường cử GV đã được
tập huấn về TCTV dạy phụ đạo
những HS yếu ở tất cả các, duy
tri thường xuyên và có hiệu quả



Phiếu đánh
giá chung về
điểm trường,


mâu biểu
đánh giá.
Kiểm tra
định kỳ.


HT, HP tháng/6
lần
2. HT tổ chức trao đổi kinh


nghiệm về kỹ năng giảng dạy
giữa GV của nhà trường với các
trường khác.


Biên bản các


buổi trao đổi HT, HP


<b>IV</b>


<b>Duy trì phổ</b>
<b>cập và </b>
<b>nâng cao</b>
<b>chất lượng</b>


<b>giáo dục</b>



1. Tất cả GV xây dựng kế
hoạch bài học và triển khai thực
hiện dựa trên nhu cầu của
chuẩn kiến thức và kỹ năng.


Chuẩn kiến
thức, kỷ
năng, Phiếu
đánh giá
chung về
điểm trường


HT tháng/6
lần
2. Tất cả GV thực hiện phân


nhóm năng lực học tập cho HS
và tiến hành giao bài tập và bài
kiểm tra khác nhau cho các
nhóm HS khác nhau.


Các bài
kiểm tra, hồ
sơ điểm của


HS


HT


3. GV ở các điểm lẻ đảm nhận


nhiệm vụ vạn động HS đến
trường đúng độ tuổi.


Mẫu
GS&ĐG I,


II, DFA


HT tháng/6
lần


<b>V</b> <b>Nâng cao</b>
<b>chất lượng</b>


<b>Tham gia</b>
<b>của cộng</b>
<b>đồng vào</b>


<b>GD</b>


1. Cha mẹ HS và cán bộ cộng
đồng được HT nhà trường tham
vấn trong quá trình lập kế
hoạch và thực hiện.


Mẫu
GS&ĐG I,
II, DFA
HT,HP,
CBCĐ


6
tháng/
lần
2. Danh sách trẻ có hồn cảnh


khó khăn được giám sát thường
xun và thông báo đến cán bộ
cộng đồng cấp xã.


Mẫu
GS&ĐG I, II


HT, HP
và CBCĐ


6
tháng/


lần
3. Sử dụng quỹ hỗ trợ điểm


trường theo đúng kế hoạch đã


Mẫu
GS&ĐG I, II


HT, HP


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>STT</b> <b>Các hoạt<sub>động</sub></b> <b>Giải pháp</b> <b>Công cụ</b>



<b>Người</b>
<b>chịu</b>
<b>trách</b>
<b>nhiệm</b>


<b>Thời</b>
<b>gian</b>
<b>thực</b>
<b>hiện</b>


được phê duyệt. tháng/<sub>lần</sub>


4. Duy trì thời gian và phương
thức họp phụ huynh như đã
thực hiện trước đây.


Mẫu


GS&ĐG I, II và CBCĐHT, HP
6
tháng/


lần


<b>VI</b>


<b>Đạt chỉ tiêu</b>
<b>MCLTT về</b>
<b>cơ sở vật</b>



<b>chất và</b>
<b>trang thiết</b>


<b>bị trường</b>
<b>học</b>


1. Xây thêm 10 phòng học. GS&ĐG I,Mẫu
II, DFA


HT,
Phòng
GD&ĐT


6
tháng/


lần
2. Cung cấp nước uống cho tất


cả các điểm trường lẻ.


Mẫu
GS&ĐG I,


II, DFA


HT,PHT,
CBCĐ


1 quý/


lần
3. Xây dựng nhà vệ sinh đúng


yêu cầu cho tất cả các điểm
trường lẻ.


Mẫu
GS&ĐG I,


II, DFA


HT,
Phòng
GD&ĐT


6
tháng/


lần
4. Thực hiện giám sát chất


lượng cơ sở vật chất và kế


hoạch bảo trì. GS&ĐG I, IIMẫu


HT,HP
và UBND


xã,
CBCĐ



6
tháng/


lần
<i>An Thạnh 2, ngày 02 tháng 10 năm 2009</i>


<b> HIỆU TRƯỞNG</b>


<b> Nguyễn Quốc Khởi</b>


<b> </b>


PHÒNG GD-ĐT CÙ LAO DUNG <b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b>
<b>TRƯỜNG TIỂU HỌC AN THẠNH 2A Độc lập – Tự do – Hạnh phúc</b>


<b>BIÊN BẢN</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Hôm nay, ngày .... tháng .... năm 2009, trường Tiểu học An Thạnh 2 A tiến hành
phiên họp phê duyệt kế hoạch phát triển trường Tiểu học (PTTTH) đạt mức chất lượng tối
thiểu (MCLTT), năm học 2009-2010.


<b>1. Thành phần tham dự:</b>


1.1. Nhà trường:


- Ban giám hiệu:...
- Chi bộ Đảng:...
- Cơng đồn:...
1.2. Ban đại diện CMHS (Trưởng ban đại diện các điểm trường):



...
...
...
1.3. Chính quyền địa phương:...
1.4. Đại diện Phịng GD-ĐT:...
1.5. Đại diện đồn thể, các mạnh thường quân:...
...
...
...


<b>2. Nội dung:</b>


2.1. Hiệu trưởng thông qua kế hoạch PTTTH đạt MCLTT năm học 2009-2010.
2.2. Phần thảo luận (ý kiến đóng góp của các bên):


- Ban đại diện CMHS:...
...
...
- Chính quyền địa phương:...
...
...
- Phòng GD-ĐT:


+ Ưu điểm:...
...
...
...
+ Hạn chế:...
...


...


<b>3. Trưng cầu ý kiến chung:</b>


- Có... đại biểu tham dự.


- Số đại biểu thống nhất và quyết tâm thực hiện kế hoạch PTTTH đạt MCLTT năm học
2009-2010 do trường Tiểu học An Thạnh 2A đề ra:.../... người; tỷ lệ:...%.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

...
...
...
...
...
...
...
...
...


Cơng đồn trường Hiệu trưởng


Ban đại diện CMHS Chính quyền địa phương


Cù Lao dung, ngày ... tháng ... năm 2009
Trưởng phịng GD&ĐT


<b>Lâm Hồng Khải</b>


<b>DỰ KIẾN KẾ HOẠCH CỦ THỂ CẢ NĂM</b>



<b>1/. Tháng 08/2009:</b>


Tổ chức các lớp bồi dưỡng hè 2009: Phụ đạo học sinh yếu.


Tổ chức cho thi các lớp đã mở và xét thoát yếu cho những học sinh đủ điều kiện,
thành lập HĐ xét HTCTTH lần 02 năm 2009.


Chuẩn bị CSVC khai giảng năm học mới: làm cỏ sân trường, sửa chữa bàn ghế,
phòng học ở tất cả các điểm trường.


Nhận học sinh năm học mới từ ngày 01/08/2009, chia và ổn định lớp, phân công
giáo viên đứng lớp, tổ chức dạy và thực hiện chương trình đúng quy định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>2/. Tháng 09/2009:</b>


Triển khai các nội dung chỉ đạo công tác chuyên môn, qui định về hồ sơ, sổ sách, tài
liệu đầu năm học …


Tổ chức thi khảo sát chất lượng đầu năm từ khối lớp 2 đến khối lớp 5 và báo cáo kết
quả về phòng GD&ĐT theo mẫu 2a.


Hoàn thành hồ sơ tuyển sinh lớp 1 và huy động học sinh ra lớp.


Xây dựng hoàn chỉnh kế hoạch năm học, kế hoạch chuyên môn, kế hoạch khối …
năm học 2009-2010.


Hoàn thành hồ sơ duyệt biên chế năm học.


Tiếp tục huy động học sinh ra lớp theo chỉ tiêu trên giao.



Xây dựng kế hoạch phụ đạo học sinh yếu (theo thời khố biểu) trong lớp chính quy
nâng dần chất lượng, hạ thấp tỉ lệ học sinh yếu.


Thi tuyển học sinh viết vỡ sạch chữ đẹp, lê kế hoạch phân cơng giáo viên bồi
dưỡng.


Hồn thành chương trình dự án theo phụ lục 1 được kí duyệt.


<b>3/. Tháng 10/2009</b>


Tổ chức hội nghị cán bộ, cơng chức kí kết thi đua năm học mới.


Tiếp tục thực hiện tốt các cuộc vận động: học tập và làm theo tấm gương đạo đức
Hồ Chí Minh, cuộc vận động 02 khơng với 04 nội dung trong công tác thi cử.


Chỉ đạo ra đề kiểm tra giữa học kì I mơn Tiếng Việt và Tốn; tổ chức thi theo phân
phối chương trình vào tuần lễ thứ 10 của học kì I.


Xây dựng chuyên đề dạy học vần lớp 1, tổ chức chuyên đề theo kế hoạch.
Tuyển chọn giáo viên giỏi ở tổ, chuẩn bị thi tuyển giáo viên giỏi cấp trường.


Tiếp tục phụ đạo học sinh yếu và bồi dưỡng học sinh viết chữ đẹp theo kế hoạch
(Phân công PHT kiểm tra, đôn đốc).


Tổ chức kỷ niệm 20/10.


Hoàn thành hồ sơ PC-CMC chuẩn bị tiếp đoàn kiểm tra kỷ thuật; bổ sung hoàn
chỉnh hồ sơ PC-CMC tiếp đồn kiểm tra cơng nhận của huyện.


Quyết tốn dự án giáo dục tiểu học cho trẻ em có hồn cảnh khó khăn theo kế hoạch


của phịng.


Củng cố cơng tác nha học đường, hoàn thành các loại hồ sơ theo qui định chung.


<b>4. Thánh 11 năm 2009:</b>


Tổ chức các hoạt động chuyên môn chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11.
Tổ chức sử dụng tốt đồ dùng dạy học hiện có và tự làm đồ dùng dạy học ở các khối
lớp.


Chấm giáo viên giỏi cấp trường, lên kế hoạch dự giờ GV rút kinh nghiệm chuẩn bị
thi vòng huyện.


Tiếp tục phụ đạo học sinh yếu và bồi dưỡng học sinh giỏi, học sinh viết chữ đẹp
theo kế hoạch.


Tổ chức chuyên đề rút kinh nghiệm về công tác phụ đạo học sinh yếu.
Tổ chức lễ 20/11.


Tăng cường công tác vệ sinh mơi trường và nhắc nhở HS ăn chín uống sơi phịng
bệnh trong mùa nắng.


<b>5. Tháng 12 năm 2009:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Tiếp tục nâng cao nhận thức và thực hiện tốt các cuộc vận động: “Học tập và làm
theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh, cuộc vận động 02 không với 04 nội dung trong
công tác thi cử”.


Kiểm tra định kì cuối kì I. Thực hiện theo phấn phối chương trình, trong tuần lễ thứ
18 của học kì I, từ 30/11 đến 25/12



Hoàn thành các biều mẫu thống kê nộp về Phịng Giáo Dục.


Tổ chức sơ kết học kì I, đánh giá tình hình học sinh yếu tiếp tục xây dựng kế hoạch
điều chỉnh phương pháp giảng dạy, tăng cường phụ đạo HS yếu, và bồi dưỡng học sinh viết
chữ đẹp.


Tiếp tục thi giáo viên giỏi và hoàn thành hồ sơ gởi về Phịng giáo dục.


Sơ kết cơng tác thi đua khen thưởng học kì I và các cuộc vận động: “Học tập và làm
theo tấm gương đạo đức của Bác, cuộc vận động 02 không với 04 nội dung”.


<b>6/. Tháng 01/2010</b>


Thực hiện chương trình học kì II tuần 19 từ ngày 04/01/2010


Sinh hoạt chủ điểm “Kỷ niệm ngày Học sinh, Sinh viên Việt Nam 9/1”.
Tiếp tục phụ đạo học sinh yếu.


Triển khai cuộc vận động ngày toàn dân đưa trẻ đến trường.
Thi giáo viên giỏi và vở sạch chữ đẹp cấp huyện.


Tăng cường công tác vệ sinh trường, lớp học và công tác vệ sinh trường học.
Tổ chức chuyên đề chuẩn kiến thức kỹ năng môn LT & Câu lớp 4


<b>7/. Tháng 02/2010:</b>


Đẩy mạnh phòng trào học tốt và dạy tốt nhân kỷ niệm ngày thành lập Đảng Cộng
Sản Việt Nam.



Thi giáo viên giỏi cấp huyện.


Tổ chức hội thi an tồn giao thơng cấp trường và huyện.
Xây dựng chun đề dạy học tích cực mơn Tốn lớp 2
Tiếp tục phụ đạo học sinh yếu.


<b>8/. Tháng 03/2010:</b>


Hoạt động theo chủ điểm nhân ngày thành lập Đoàn 26/03 và quốc tế phụ nữ 08/03.
Kiểm tra định kì giữa kì II. Thực hiện theo phân phối chương trình, trong tuần lễ thứ
26 của học kì II, từ 01/03/2010 đến 02/04/2010.


Tổ chức lễ 08/03 và 26/03.
Tiếp tục phụ đạo học sinh yếu.


Tổ chức làm đồ dùng dạy học và đánh giá công tác làm đồ dùng dạy học ở các khối
lớp.


<b>9/. Tháng 04/2010</b>


Phát động phong trào thi đua chào mừng các ngày lễ lớn 30/04, 01/05.


Tiếp tục chỉ đạo công tác vệ sinh trường lớp và công tác y tế trường học chuẩn bị
tiếp đồn kiểm tra cơng tác y tế trường học.


Xây dựng chuyên đề môn Tiếng Việt về phương pháp giảng dạy phân môn Tập Làm
Văn.


Tổ chức ra đề kiểm tra cuối học kì II mơn Tiếng Việt và Tốn khối lớp.
Tiếp tục phụ đạo học sinh yếu.



<b>10/. Tháng 05/2010:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Kiểm tra định kì cuối học kì II, thực hiện phân phối chương trình, trong tuần lễ thứ
35 của học kì II, từ ngày 03/05/2010đến 15/05/2010. Phịng Giáo dục và Đào tạo ra đề
kiểm tra và ngày kiểm tra thống nhất tồn huyện mơn Tiếng Việt và Tốn khối lớp 1 và 5.


Xây dựng báo cáo tổng kết và các loại báo cáo tổng kết, thống kê cuối năm
2009-2010 gởi về Phịng giáo dục.


Tổng kết cơng tác thi đua khen thưởng năm học và các cuộc vận động “ Học tập và
làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh; cuộc vận động hai khơng với bốn nội dung”.


Tổng kết công tác chuyên môn, rút kinh nghiệm về công tác giảng dạy, tổ chức ra đề
thi, công tác coi thi, phụ đạo học sinh yếu, …trong năm học. Đề ra kế hoạch trong hè và
năm học mới.


Tổ chức đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên Tiểu học.


<b>11/. Tháng 06/2010</b>


Gởi các báo cáo về phòng giáo dục và đào tạo cuối năm học:
Báo cáo thống kê cuối năm;


Báo cáo tổng kết năm học;


Báo cáo kết quả đánh giá, xếp loại chuẩn nghề nghiệp giáo viên Tiểu học và
trường đạt MCLTT năm học 2009-2010.


Tổ chức các hoạt động trong hè.



<b>12/. Tháng 07/2010:</b>


Chuẩn bị và thực hiện công tác bồi dưỡng trong hè 2010;
Chuẩn bị lập kế hoạch năm 2010-2011.


<b>KẾ HOẠCH THÁNG 09</b>



<b>NỘI DUNG CÔNG VIỆC</b> <b>BIỆN PHÁP THỰC<sub>HIỆN</sub></b> <b><sub>CÔNG</sub>PHÂN</b> <b><sub>QUẢ</sub>KẾT</b> <b><sub>CHÚ</sub>GHI</b>


- Cụ thể hố kế hoạch của
Phịng GD Lên kế hoạch thực
hiện cho đơn vị.


- Chuẩn bị CSVC và các điều
kiện cần thiết phục vụ cho
việc khai giảng năm học.
-Phát động phong trào toàn


-Lên kế hoạch cho các
bộ phận.


-Kiểm tra, sửa chữa bàn,
ghế, các khâu có liên
quan,... phục vụ năm học
mới.


-Kết hợp với chính


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

dân đưa trẻ đến trường.



-Bố trí hồn thiện mạng lưới
tổ chức, CM, ĐT, lớp HS của
trường.


-Xây dựng các loại kế hoạch
của nhà trường, CM, ĐT. Tổ
chức hội nghị CNVC ký kết
thi đua năm học mới.


-Tổ chức khảo sát chất lượng
HS đầu năm, nắm lại số HS
yếu lên kế hoạch phụ đạo.
-Triển khai và chỉ đạo thực
hiện QD 14 về chuẩn nghề
nghiệp cho GV, điều lệ
trường TH.


- Chỉ đạo thực hiện cuộc vận
động 2 khơng với 4 nội dung
cho tồn HĐ.


- Tổ chức thực hiện chương
trình từ tuần 01 đến tuần 04.


- Tiếp tục cập nhật và hoàn
thành các loại thống kê
PC-CMC theo quy định.


- Tiếp đồn kiểm tra cơng


nhận cơ quan văn hóa của
huyện.


quyền địa phương để
vân động.


-Họp hội đồng để triển
khai kế hoạch.


-Lập và hoàn thành kế
hoạch, mở phiên họp Đại
hội.


- Ra đề, tổ chức thi, đề
ra kế hoạch phụ đạo HS .
-Triển khai trước HĐ và
ký cam kết thực hiện.
-Triển khai trước HĐ và
ký cam kết thực hiện.
-Kiểm tra chương trình
giảng dạy của GV.


- Rà sốt danh sách học
sinh đang học tại trường,
trường bạn, cập nhật
phiếu điều tra...


- Chuẩn bị báo cáo, trang
trí phịng, lớp học...



trường.
-Lãnh đạo.
-Lãnh đạo ,
lực lượng
nồng cốt.
ĐT, GV,
CNV.
-PHT, KT.
-Lãnh đạo.


-Lãnh đạo,


- Toàn HĐ
- GVPC,
GVCN,
TPT.


- LĐ, TPT,
GVCN.


An Thạnh 2, ngày 24 tháng 8 năm 2009
<b>Hiệu trưởng</b>


<b> Nguyễn Quốc Khởi</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

An Thạnh 2, ngày 27 tháng 9 năm 2008
<b>Hiệu trưởng</b>


<b> Nguyễn Quốc Khởi</b>



<b>KẾ HOẠCH THÁNG 11</b>



<b>NỘI DUNG CÔNG VIỆC</b> <b>BIỆN PHÁP THỰC</b>


<b>HIỆN</b>


<b>PHÂN</b>
<b>CÔNG</b>


<b>KẾT</b>
<b>QUẢ</b>


<b>GHI</b>
<b>CHÚ</b>


- Tiếp tục huy động HS ra
lớp.


- Lập các biểu thống kê số
liệu PCGDTH và PCĐĐT
nộp về PGD.


- Tiến hành dự giờ thăm lớp ở
các điểm.


- Duyệt kế hoạch của các
khối lớp và kế hoạch của
đoàn thể.



- Tiếp tục vận động học sinh


- Kết hợp với chính
quyền địa phương.
- Truy cập số liệu theo
các biểu mẫu.


- Kiểm tra đột suất.
- Kiểm từng loại kế
hoạch.


- Giao chỉ tiêu cho từng


-Lãnh đạo +
GVCN.
-Lãnh đạo,
GV phụ
trách.
-Lãnh đạo,
cán bộ phụ
trách


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>NỘI DUNG CÔNG VIỆC</b> <b>BIỆN PHÁP THỰC<sub>HIỆN</sub></b> <b><sub>CÔNG</sub>PHÂN</b> <b><sub>QUẢ</sub>KẾT</b> <b><sub>CHÚ</sub>GHI</b>


- Đẩy mạnh các hoạt động
chuyên môn lập thành tích
chào mừng “ngày nhà giáo
Việt Nam 20/11”.


- Thanh tra toàn diện, kết hợp


chấm giáo viên giỏi cấp
Trường.


- Tổ chức thi học sinh viết chữ
đẹp cấp trường để tuyển chọn
học sinh thi cấp huyện.


-Tổ chức lễ chào mừng ngày
hiến chương nhà giáo Việt
Nam 20/11.


- Tiếp tục dạy phụ đạo cho
học sinh yếu.


- Điều tra bổ sung, cập nhật hồ
sơ PC – CM, tiếp đồn KT
cơng nhận của tỉnh.


- Tiếp tục thực hiện 2 không
với 4 nội dung.


-Thực hiện chương trình theo
quy định: tuần 11 đến 14
- Tổ chức chun đề dạy học
tích cực mơn LS, ĐL lớp 5
- Thực hiện tốt công tác vệ
sinh môi trường và an toàn
thực phẩm.


- Hội giảng lấy tiết


dạy tốt các khối lớp
- Thành lập hội đồng
chấm, lên lịch và tiến
hành chấm theo từng
khối, lớp.


- Soạn đề thi theo từng
khối, lớp. Thông báo
lịch thi và tổ chức thi.
- Soạn bài phát biểu,
phân công cụ thể các
thành viên hỗ trợ sắp
xếp sân lễ...


- Lên lịch cho GV phụ
đạo vào sau các tiết
cuối.


- Xuống từng hộ gia
đình ghi phiếu. Thống
kê số liệu vào sổ phổ
cập và đăng bộ.


- KT việc tổ chức cho
HS thi KSGKI, việc
chấm điểm của GV…
-Kiểm tra chương
trình thực dạy của GV.
- Viết chuyên đề, kiểm
duyệt, tổ chức triển


khai, đánh giá rút kinh
nghiệm.


- Sinh hoạt dưới cờ,
sinh hoạt lớp nhắc nhở
học sinh giữ vệ sinh
chung...


- Lảnh đạo,
Đoàn thể,
GV.


-Lãnh đạo
+Tổ khối.
-Lãnh đạo +
GV.


-Toàn thể hội
đồng Sư
Phạm.
- CM,
GVCN.
-Lãnh đạo +
GV.


-Lãnh đạo.
- Toàn HĐ
-


PHT,KT,GV.


- TPT,
GVCN,HS.


An Thạnh 2, ngày 1 tháng 11 năm 2008
<b>Hiệu trưởng</b>


<b> Nguyễn Quốc Khởi</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>NỘI DUNG CÔNG VIỆC</b> <b>BIỆN PHÁP THỰC<sub>HIỆN</sub></b> <b><sub>CÔNG</sub>PHÂN</b> <b><sub>QUẢ</sub>KẾT</b> <b><sub>CHÚ</sub>GHI</b>


-Đẩy mạnh các hoạt động
chun mơn, nhằm lập thành
tích chào mừng “Ngày thành
lập Quân đội nhân dân Việt
Nam 22/12”.


-Tiếp tục thực hiện tốt các
cuộc vận động học tập làm
theo tấm gương đạo đức của
Bác, cuộc vận động 2 không
trong thi cử...


-Tổ chức thi GV giỏi cấp
huyện, nộp hồ sơ về PGD.
-Tiếp và làm việc với đoàn
thanh tra độc lập của 2 bậc
học, Mẫu giáo và Tiểu học.
- Xây dựng đề thi, tổ chức thi
học kỳ I từ lớp 1 cho đến lớp
5 ( từ ngày 22-27/12/2008)



-Hoàn thành các biểu mẫu báo
cáo sơ kết học kỳ I.


-Thu vét đuôi BHTN trong
tháng.


-Thực hiện chương trình từ
tuần 15 – tuần 19.


- Tổ chức sơ kết việc thực
hiện các cuộc vận động “học
tập làm theo tấm gương đạo
đức Hồ Chí Minh và cuộc vận
động 2 không với bốn nội
dung”.


-Đăng ký hội giảng
lấy tiết dạy tốt, học
tốt.


- Kiểm tra, nhắc nhở
việc thực hiện trong
toàn hội đồng.


-Chấm và hoàn thành
tốt các loại hồ sơ nộp
28/12..


-Chuẩn bị tốt hồ sơ,


tiết dạy cho đoàn dự.
-Ra đề thi trong
chương trình, phân
cơng coi thi chéo,
chấm bài, hoàn thành
thống kê nộp theo quy
định.


-Nhận số liệu và thống
kê, nộp đúng theo thời
gian qui định 5/1.
-Vận động HS tham
gia.


-Kiểm tra việc thực
hiện chương trình, lên
kế hoạch dạy hết CT
HKI theo quy định.
- Tổ chức đánh giá rút
kinh nghiệm về nhận
thức và việc thực hiện
trong toàn hội đồng.


-GV + HS
các lớp.


- LĐ, KT,GV


-PHT + GV
đăng ký.


-HT + PHT,
GVCN
-PHT, GV,
KT.


-HT + TPT
GVCN
-GV phụ
trách BH
-Lãnh đạo.


- Toàn Hội
đồng.


An Thạnh 2, ngày 2 tháng 12 năm 2008
<b>Hiệu trưởng</b>


<b> Nguyễn Quốc Khởi</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>NỘI DUNG CÔNG VIỆC</b> <b>BIỆN PHÁP THỰC</b>
<b>HIỆN</b>


<b>PHÂN</b>
<b>CÔNG</b>


<b>KẾT</b>
<b>QUẢ</b>


<b>GHI</b>
<b>CHÚ</b>


-Chỉ đạo sinh hoạt chủ



điểm “kỉ niệm ngày HS,


SV 09/01”.



-Triển khai cuộc vận


động “Ngày toàn dân đưa


trẻ đến trường”.



-Sơ kết học kỳ I:


21/01/2009.



-Thực hiện chương trình


học kỳ II : 05/01/2009.


-Tổng điều tra trình độ


văn hóa trong địa bàn


quản lý.



-Thống kê số liệu PC


đúng độ tuổi.



-Thực hiện chương trình


02 tuần (Tuần 19,20)


-Nộp các loại báo cáo về


Phòng : 02/01 và .



-Tổ chức đánh giá chuẩn


nghề nghiệp GV.



-Tăng cường công tác vệ



sinh môi trường.



- Phân công trực tết.


-Chọn GV dự thi tiếng


hát mùa xuân.



- Tổ chức ra đề thi HS


giỏi cấp trường và cho thi


trong tháng 2/2009.



- Bổ sung hoàn chỉnh các


loại hồ sơ PC-CMC


chuẩn bị tiếp đoàn KT


công nhận của Bộ.



-Tổ chức cho các lớp


tham gia đăng ký tiết


dạy tốt,



-Tuyên truyền rộng


khắp khu dân cư.



-Tổ chức lễ sơ kết.


-Kiểm tra chương trình


giảng dạy.



-Đưa GV xuống các ấp


điều tra.



-Cập nhật, lập thống



kê.



-Kiểm tra chương trình


giảng dạy.



-Hồn thành báo cáo


gửi về PGD theo lịch.


-Cá nhân tự đánh giá


và gửi lại tổ và HĐ


đánh giá.



-Nhắc nhở các lớp thực


hiện tốt công tác vệ


sinh trường lớp.



- Trực theo lịch (có


danh sách kèm theo).


- Chọn GV, lập danh


sách và dự thi theo lịch


- KT ra đề, CM kiểm


duyệt và tổ chức thi


trong tháng 2.



- Rà soát đối chiếu và


cập nhật hoàn chỉnh


các loại hồ sơ.



-PHT +


TPT,


GVCN.



-HĐSP.


-HĐSP.


-Lãnh đạo.



-HT+


GVPC.


-Lãnh đạo.


-PHT, KT.


-GV, KT


HĐ.



- GV


-GVCN, HS.



- Toàn HĐ


- CTCĐ, GV



được chọn.


PHT,KT,GV


CN,HS.


- GVPC, GV



được phân


công.



An Thạnh 2, ngày 02 tháng 12 năm 2009
<b>Hiệu trưởng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>KẾ HOẠCH THÁNG 2</b>




<b>NỘI DUNG CÔNG VIỆC</b> <b>BIỆN PHÁP THỰC<sub>HIỆN</sub></b> <b><sub>CÔNG</sub>PHÂN</b> <b><sub>QUẢ</sub>KẾT</b> <b><sub>CHÚ</sub>GHI</b>


-Đẩy mạnh phong trào dạy
và học nhân dịp kỉ niệm
ngày thành lập Đảng Cộng
Sản Việt Nam 3/2.


-Phân công lịch trực tết
nguyên đán.


-Kiểm tra tình hình dạy học
sau tết nguyên đáng.


-Tham gia hội khoẻ phù
đổng cấp tỉnh.


-Chỉ đạo GV khối mẫu giáo
tự làm đồ dùng dạy học.
-Tham dự thi học sinh giỏi
cấp huyện.


-Hoàn thành hồ sơ phổ cập
đúng độ tuổi.


-Thực hiện chương trình từ
tuần 21 - tuần 23.


-Đăng ký tiết dạy tốt, học
tốt.



-Thực hiện đúng lịch
theo qui định.


-Kiểm tra việc thực hiện
chương trình.


-Tập huấn học sinh
chuẩn bị dự thi.


-Thực hiện ở các lớp.
-Bồi dưỡng và đưa học
sinh dự thi.


-Cập nhật số liệu.


-Kiểm tra việc giảng dạy.


-PHT +
GVCN
-HĐSP
-Lãnh đạo.
-GVTD.
-GVMG.
-PHT + HS.
-HT


-Lãnh đạo.


An Thạnh 2, ngày 4 tháng 9 năm 2008
<b>Hiệu trưởng</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>KẾ HOẠCH THÁNG 3</b>



<b>NỘI DUNG CÔNG VIỆC</b> <b>BIỆN PHÁP THỰC<sub>HIỆN</sub></b> <b><sub>CÔNG</sub>PHÂN</b> <b><sub>QUẢ</sub>KẾT</b> <b><sub>CHÚ</sub>GHI</b>


-Hoạt động theo chủ điểm
“Kỷ niệm ngày thành lập
ĐTN CSHCM 26/03” và
“Ngày quốc tế Phụ Nữ
08/03”


-Thi khảo sát giữa kỳ II vào
cuối tháng 03.


-tiếp và làm việc với đồn
thanh tra SGD về cơng tác
đổi mới CT GDPT.


-Tiếp và làm viẹc với đồn
kiểm tra cơng nhận cơ quan
văn hố.


-Dự hội thi “An tồn giao
thơng trong GD Mầm Non”
cấp tỉnh.


-Dự hội thi “Tuyên truyền
viên giỏi” cấp tỉnh.


-Thông báo công tác tuyển


sinh GV học bồi dưỡng,
nâng cao .


-Thực hiện chương trình từ
tuần lễ 24 - tần 28.


-Tổ chức hội đàm và thi
đấu các trò chơi TDTT.
-Ra đề, lên lịch thi.
-Chuẩn bị hồ sơ, tiết dạy.
-Chuẩn bị báo cáo 7 tiêu
chuẩn.


-Bồi dưỡng HS, đưa đi
dự thi.


-Xem câu hỏi theo chủ
đề.


-Xét GV đủ chuẩn và có
điều kiện.


-Kiểm tra chương trình
giảng dạy.


-CĐ + TPT


-PHT
-HĐSP
-HT+ CTCĐ


-GVMN
-GVMN
-Lãnh đạo
-Lãnh đạo


An Thạnh 2, ngày 4 tháng 9 năm 2008
<b>Hiệu trưởng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>KẾ HOẠCH THÁNG 04</b>



<b>NỘI DUNG CÔNG</b>


<b>VIỆC</b> <b>BIỆN PHÁP THỰCHIỆN</b> <b>PHÂN CÔNG</b> <b>QUẢKẾT</b> <b>CHÚGHI</b>


- Phát động phong trào thi
đua chào mừng các ngày lễ
lớn : 30/04 và 01/05.


-Sinh hoạt chủ điểm giáo
dục học sinh, thao hội
giảng lấy tiết dạy tốt.


-LĐ, CĐ, TPT,
GV.


-Ôn tập chuẩn bị thi cuối
kỳ II.


-Ơn theo PPCT -GVCN.



-Tiếp đồn thanh tra độc


lập GV. -Chuẩn bị tốt hồ sơ, giáo án, tiết dạy. -GVCN.
-Thông báo công tác tuyển


sinh giáo viên học bồi
dưỡng, nâng cao.


-Xét GV đủ chuẩn và có


điều kiện. -CĐ, LĐ.


-Ra đề thi cuối kỳ II,
chuẩn bị thi vào tuần 33.


-GV ra đề. KT tổng hợp
đề, giới hạn từ tuần 19
đến tuần 32.


-PHT,
KT,GVCN.
-Tham dự Hội thi làm đồ


dùng dạy học ở khối MG
ngày 12/04.


-Chọn GV dự thi, chọn


mẫu, tập luyện. -Khối MG.



-Tiếp tục chỉ đạo thực hiện
tốt công tác vệ sinh trường
lớp chuẩn bị tiếp đoàn
kiểm tra y tế trường học.


-Hoàn thành hồ sơ, vệ


sinh,xử lý rác hàng ngày. -CBPT, GVCN.
-Kết hợp chính quyền địa


phương vận động học sinh
bỏ học ra lớp.


-Thành lập đồn đi vận
động ( có biên bản cụ
thể)


-GVCN, TPT.
-Tiếp tục chỉ đạo tốt công


tác phụ đạo học sinh yếu -Phụ đạo theo TKB. ra đề KT. KT, GVCN.
-Thực hiện chương trình


05 tuần, từ tuần 28 đến
tuần 32 (31/03-03/05).


-Kiểm tra việc thực hiện


CT có kiế hoạch bù. -PHT, KT, GVCN.



An Thạnh 2, ngày 4 tháng 9 năm 2008
<b>Hiệu trưởng</b>


<b> Nguyễn Quốc Khởi</b>


<b>KẾ HOẠCH THÁNG 05</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>VIỆC</b> <b>HIỆN</b> <b>QUẢ</b> <b>CHÚ</b>


-Phát động phong trào thi
đua chào mừng ngày sinh
nhật của Bác : 19/05


-Sinh hoạt chủ điểm,
giáo dục HS, thao hội
giảng lấy tiết dạy tốt.


-LĐ, CĐ, TPT,
GV.


-Tổ chức thi cuối kỳ II -05/05 môn : TV, KH.
06/05 mơn : Tốn,
LS-ĐL


-LĐ, KT,
GVCN.
-Nộp các loại báo cáo theo


lịch của phòng. -Mẫu 2a nộp 09/05 ; 4a, 4b, 4c nộp 16/05. -PHT
-Tiếp đoàn và làm việc với



đoàn giám sát của HĐND
huyện 09/05.


-Chuẩn bị tốt hồ sơ, báo
cáo.


-LĐ, CĐ.
-Tổ chức đánh giá chuẩn


nghề nghiệp GVTH, MN,
đánh giá viên chức vào
ngày 17/05.


-Lấy chứng cứ thông qua
hoạt động của giáo viên


-KT, CĐ.


-Tiếp tục chỉ đạo thực hiện
tốt cống tác vệ sinh trường
lớp, chuẩn bị tiếp đoàn KT
y tế trường học.


-Hoàn thành hồ sơ, vệ
sinh, xử lý rác hàng
ngày.


-CBPT,
GVCN.


-Thực hiện chương trình


03 tuần, từ tuần 33 đến
tuần 35 (05/05/-24/05).


-Kiểm tra việc thực hiện
chương trình có kế hoạch
bù hết chương trình học
kỳ II.


-PHT, KT,
GVCN.
-Tổ chức họp đánh giá chất


lượng HS, đề th,... 2h30’
ngày 16/05.


-Thống kê chất lượng
HS, kiểm tra bài làm của
HS...


-PHT, KT,
GVCN.
-Tổng kết năm học 23/05 -Chuẩn bị báo cáo, phần


thưởng khen thưởng cho
HS.


-Toàn HĐ.
-Dự thi Măng non vui



khỏe ngày 25/05 -Tiếp tục ôn luyện cho HS. -Khối MG.


<i>An Thạnh 2, ngày 6 tháng 10 năm 2009</i>


<b>HIỆU TRƯỞNG</b>



</div>

<!--links-->

×