Ngày giảng Lớp Sĩ số Học sinh vắng mặt
A5
A6
Tiết 13 + 14
Thực hành: KHẢO SÁT CHUYỂN ĐỘNG RƠI TỰ DO.
XÁC ĐỊNH GIA TỐC RƠI TỰ DO
I.Mục tiêu:
1- Kiến thức:
- Học sinh hiểu được các phép đo các đại lượng vật lý, trong đó cần chú ý
đặc biệt đến cách xác định sai số của phép đo.
- Đo được thời gian rơi của một vật trên những quóng đường khác nhau, vẽ
và khảo sát đồ thị s ∼ t
2
.
- Rút ra kết luận về tính chất của chuyển động rơi tự do, xác định gia tốc rơi
rự do tại phũng thớ nghiệm.
2- Kỹ năng:
- Rèn luyện cho học sinh kỹ năng , các bước tiến hành một bài thí nghiệm
vật lý
- Rèn luyện cho học sinh kỹ năng viết báo cáo thí nghiệm.
3- Thái độ:
- Cú hứng thú học vật lí, yêu thích tìm tòi khoa học,trân trọng những đóng
góp của vật lí học với xã hội.
- Có thái độ khách quan trung thực,tác phong tỉ mỉ,cẩn thận chính xác,có
tinh thần hợp tác trong việc học môn vật lí.
- Có ý thức vận dụng những hiểu biết vật lí vào đời sống nhằm cải thiện
điều kiện sống,học tập cũng như để bảo vệ và giữ gìn môi trường sống tự
nhiên.
II.Chuẩn bị:
GV:Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm cho mỗi nhóm hs :
- Giá đỡ thẳng đứng có dây dọi và ba chân vít để điều chỉnh
thăng bằng.
- Đồng hồ đo thời gian hiện số. Cổng quang điện E.
- Nam châm điện N có hộp công tắc đóng ngắt điện để thả rơi
vật.
- Trụ bằng sắt non làm vật rơi tự do.Quả dọi. Hộp đựng cát khô.
HS: Đọc trước bài thực hành (bài 8) trong sgk.
- Giấy kẻ ô li để vẽ đồ thị.
- Kẻ sẵn bảng ghi số liệu theo mẫu trong bài 8 sgk
III.Tiến trình thí nghiệm:
1.Kiểm tra bài cũ:- Phát biểu về cách xác định sai số của phép đo.
+ Nhắc nội qui của phòng thí nghiệm.Yêu cầu mọi hs phải tuân theo.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu mục đích
yêu cầu của thí nghiệm, kết qủa
cần đạt được sau khi làm thí
nghiệm.
Hoạt động 2: Khảo sát chuyển
động rơi tự do.
+ GV : Vật rơi tự do dưới tác dụng
của lực nào?
+ Tính chất cơ bản của chuyển
động rơi tự do ?
+ Đồ thị biểu diễn mối quan hệ
giữa s và t
2
có dạng như thế nào ?
+Giáo viên phân tích chỉ rõ cho
học sinh thấy dạng đồ thị ?
Hoạt động 3 : Giới thiệu cấu tạo,
cách lắp ráp và hoạt động của các
dụng cụ đo.
+ Nêu mục đích yêu cầu của thí
nghiệm và chỉ rõ tác dụng và tính
năng của các dụng cụ thí nghiệm.
+ Hướng dẫn học sinh lắp ráp các
dụng cụ thí nghiệm.
+ Hướng dẫn học sinh biết cách
đọc các giá trị trên dụng cụ đo.
+ Hướng dẫn các thao tác cơ bản
khi tiến hành đo.
Hoạt động 4 : Làm thực nghiệm ở
các nhóm, ghi kết quả, viết báo
cáo TN
- Quan sát toàn bộ, nhắc nhở kịp
thời các thiếu sót, giúp đỡ khi hs
gặp khó khăn.
- Hướng dẫn cách viết báo cáo thí
nghiệm theo mẫu (49).
I.Mục đích:
Đo t,s vẽ và khảo sát đồ thị s
≈
t
2
rút ra kết luận về
tính chất của chuyển động rơi tự do.Xác định được g.
II.Cơ sở lý thuyết.
- Thả một vật từ độ cao s cách mặt đất, vật sẽ rơi rất
nhanh theo phương thẳng đứng, ta có thể coi đây là
chuyển động rơi tự do.
- Khi ấy quóng đường đi được s sau khoảng thời gian
t là :
2
at
2
1
s
=
- Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa s và t
2
có dạng
đường thẳng đi qua gốc toạ độvà cóhệ số góc tg α=
2
a
II. Giới thiệu dụng cụ đo.
- Học sinh nắm được mục đích và yêu cầu của thí
nghiệm.
- Tìm hiểu rõ vai trò và tác dụng của từng thiết bị
trong bài thí nghiệm, cách thức tiến hành thí nghiệm.
- Các bước tiến hành thí nghiệm; số lần đo cần thiết ,
chú ý đến cách làm giảm sai số trong khi đo.
- Hs ở các nhóm phân công, cùng nhau làm thí
nghiệm, đo các số liệu, ghi kết quả.
- Viết báo cáo thí nghiệm theo mẫu SGK yêu cầu.
V.Lắp ráp thí nghiệm: SGK.
VI.Tiến hành thí nghiệm:
Đo thời gian rơi ứng với các khoảng cách s khác
nhau.
Từ kết quả thí nghiệm so sánh với giá trị thực và từ
đó cho ta những nhận xét về tính đúng đắn của kết
quả thu được hay chỉ rõ những nguyên nhân gây ra sự
sai số trong phép đo.
3.Củng cố: Nhận xét giờ thực hành.
4.Hướng dẫn,dặn dũ:
Thu báo cáo thí nghiệm, nhắc hs giờ sau kiểm tra 45'.
Họ và tên:................................ Kiểm tra : 10 ph.
Lớp:10A.. Môn: Vật lý
Điểm Lời phê của cô giáo
Đề bài:
Câu 1 : Chọn đáp án đúng.
Trong chuyển động thẳng đều
A. quãng đường đi được s tỷ lệ thuận với vận tốc v.
B. tọa độ x tỷ lệ thuận với vận tốc v.
C. tọa độ x tỷ lệ thuận với thời gian chuyển động t.
D. quãng đường đi được s tỷ lệ thuận với thời gian chuyển động t.
Câu 2 : Thả một hòn đá từ độ cao h xuống đất,hòn đá rơi trong 1s.Nếu thả
hòn đá từ độ cao 4h xuống đất thỡ hũn đá sẽ rơi trong bao lâu.
Câu 3 : Một hệ quy chiếu đầy đủ phải gồm:
A.Vật làm mốc,đồng hồ và gốc thời gian.
B. Hệ tọa độ,đồng hồ và gốc thời gian.
C. Hệ tọa độ gắn với vật làm mốc,đồng hồ và gốc thời gian.
D.Chỉ cần hệ tọa độ.
Câu 4: Điều nào sau đây là đúng khi nói về chất điểm?
A.Chất điểm là những vật có kích thước tương đối nhỏ.
B.Chất điểm là những vật có kích thước không đáng kể.
C.Chất điểm là những vật có kích thước rất nhỏ so với chiều dài quỹ đạo của
vật.
B.Chất điểm là một điểm.
Câu 5: Sự rơi tự do là một chuyển động
A.đều B.biến đổi C.nhanh dần đều
D.Chậm dần đều
Câu 6: Cụng thức biểu diễn mối liờn hệ giữa gia tốc ,quóng đường và vận
tốc của vật chuyển động thẳng biến đổi đều là:
A.v
t
2
+ v
0
2
= 2as B. v
t
2
- v
0
2
= 2as C. v
t
2
- v
0
2
= -2as D. v
t
- v
0
= 2as
Câu 7: Khi một vật chuyển động tịnh tiến thỡ
A.mọi điểm của vật có quỹ đạo giống nhau.
B. mọi điểm của vật có quỹ đạo giống nhau,có thể chồng khít nhau.
C. mọi điểm của vật chuyển động có quỹ đạo giống nhau nhưng không
chồng khít nhau.
D.Không có đáp án đúng.
Câu 8:Véc tơ gia tốc trong chuyển động trũn đều
A.đặc trưng cho chuyển động nhanh dần đều của vật trên quỹ đạo.
B.đặc trưng cho chuyển động chậm dần đều của vật trên quỹ đạo.
C.đặc trưng cho sự biến đổi về hướng của vận tốc.
D.cả A và B đều đúng.
Cõu 9: Một ụ tụ qua khỳc quanh cú dạng cung trũn bỏn kớnh 100m với vận
tốc 10m/s.Gia tốc hướng tâm của ụ tụ trờn cung trũn đó là:
A.a
ht
=1,5 m/s
2
. B.a
ht
=2,5 m/s
2
. C.a
ht
=5,1 m/s
2
.
D.a
ht
=1,0 m/s
2
.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng nhất khi nói về chuyển động cơ học?
A.Chuyển động cơ học là sự dịch chuyển của vật này so với vật khác.
B.Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí từ nơi này sang nơi khác.
C.Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác theo
thời gian.
Ngày giảng Lớp Sĩ số Học sinh vắng mặt
A5
A6
CHƯƠNG II: ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM.
Tiết 16: TỔNG HỢP VÀ PHÂN TÍCH LỰC.ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG CỦA
CHẤT ĐIỂM
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
Nắm được định nghĩa lực. Định nghĩa của tổng hợp lực và phân tích lực.Quy
tắc hỡnh bỡnh hành.Điều kiện cân bằng của chất điểm.
2.Kỹ năng:
Vận dụng được quy tắc hình bình hành lực để tìm hợp lực của 2 lực đồng
quy hay để phân tích 1 lực thành 2 lực đồng quy.
3.Thái độ:
- Có hứng thú học vật lí, yêu thích tìm tòi khoa học,trân trọng những đóng
góp của các nhà khoa học , các nhà vật lí học với xã hội.
- Có thái độ khách quan trung thực,tác phong tỉ mỉ,cẩn thận chính xác,có
tinh thần hợp tác tích cực trong việc học môn vật lí.
- Có ý thức vận dụng những hiểu biết vật lí vào đời sống nhằm cải thiện
điều kiện sống, học tập cũng nh để bảo vệ và giữ gìn môi trờng sống
tự nhiên
II.Chuẩn bị:
1. Giáo viên : Chuẩn bị thí nghiệm theo hình 9.5 sgk. Tranh ảnh bản
vẽ (nếu có).
2. Học sinh : Học bài cũ và ôn lại các công thức lượng giác đã học.
III.Tiến trình giờ giảng:
1- Kiểm tra bài cũ : Những kết quả của tác dụng lực, biểu diễn lực
bằng vectơ ?
2- Bài mới:
Hoạt động của thầy và
trò
Nội dung
Hoạt động 1 : Xây dựng
khái niệm lực.
GV:Lực là gì ?
- Hs trả lời câu hỏi của gv
GV: Nhắc lại ĐN.
- HS : Trả lời câu hỏi C1
- Quan sát thí nghiệm ở
h.9.3, nhận xét về trạng
thái của quả cầu ? (theo
từng nhóm)
- HS : Trả lời câu hỏi C2
- Nêu ví dụ một quả cầu
treo trên một sợi dây cho
học sinh quan sát và chỉ ra
các lực tác dụng lên quả
cầu như thế nào ?
- Từ đó hiểu thế nào là lực
cân bằng rút ra nhận xét ?
- Thế nào là giá của lực ?
- Từ định nghĩa lực hướng
dẫn học sinh xây dựng lên
đơn vị đo lực là gì ?
Hoạt động 2 : Xây dựng
khái niệm tổng hợp lực và
quy tắc hình bình hành lực.
I.Lực ,cân bằng lực:
1.Định nghĩa lực :
- Lực là đại lượng vectơ đặc trưng cho tác
dụng của vật này lên vật khác mà kết quả là
gây ra gia tốc cho vật hoặc làm cho vật biến
dạng.
- lấy thêm các ví dụ về lực cho học sinh phân
tích.
2.Cân bằng lực:
- Hs quan sát thí nghiệm ⇔ Nhận xét theo
từng nhóm.
- Các lực cân bằng là các lực khi tác dụng
đồng thời vào một vật thì không gây ra gia tốc
cho vật.
3.Giá của lực:
- AB gọi là gía của lực
- Hai lực cân bằng : Theo sách giáo khoa.
- Hai lực cân bằng là hai lục cùng tác dụng
lên một vật , cùng giá , cùng độ lớn và ngược
chiều.
4. Đơn vị của lực: Niu tơn (N)
F
A B
A
B
D
C
O
- Trả lời câu hỏi của gv .
- Vẽ hình 9.6 vào vở.
- Khi tìm tổng của 2 véc tơ,
ta dùng qui tắc h bình
hành.Vậy lực là 1 đại
lượng véc tơ khi tổng hợp
có tuân theo qui tắc này
không ?
- Gv bố trí TN như h.9.5
sgk, đề nghị 1 hs chỉ ra các
lực tác dụng vào vòng nhẫn
và vẽ các lực đó lên bảng
(lực F
1
, F
2
, F
3
)
GV : Vòng nhẫn ở trạng
thái nào HS: Đứng yên.
GV : Em có nhận xét gì về
3 lực HS: Cân bằng.
- GV: Tìm hợp lực của 2
lực
21
, FF
? Nhận xét ?
- Hợp lực là gì ? Tác dụng
của hợp lực ?
- HS : Trả lời câu hỏi C4
- Muốn tổng hợp hai lực có
giá đồng quy ta làm như
thế nào ? cho học sinh lấy
ví dụ minh họa
- Nêu và phân tích cách áp
dụng quy tắc hình bình
hành để tổng hợp hai lực
đồng quy ?
Hoạt động 3: Xây dựng
điều kiện cân bằng của chất
điểm
Nếu một chất điểm chịu tác
dụng của nhiều lực F
1
,
F
2
...
Hoạt động 4: Xây dựng
khái niệm phân tích lực.
II. Tổng hợp lực :
1. Thí nghiệm:SGK.
2. Định nghĩa:
-Tổng hợp lực là
thay thế các lực
tác dụng đồng
thời vào cùng một
vật bằng một lực có tác dụng giống hệt như
các lực ấy.
- Khi đó lực thay thế cho các lực thành phần
gọi là hợp lực.
3. Quy tắc hình bình hành lực:
-Nếu hai lực đồng quy làm thành hai cạnh của
một hình bình hành , thì đường chéo kẻ từ
điểm đồng quy biểu diễn hợp lực của chúng.
- Ta có:
0...FF
21
=++
III.Điều kiện cân bằng của chất điểm:
Điều kiện. sgk
0...FF
21
=++
F
hl
= 0
IV.Phân tích lực:
1.Giải thích sự cân bằng của vòng nhẫn:
2.Định nghĩa: SGK.
- Giải thích cách khác về
sự cân bằng của vòng nhẫn
O ?
- Phân tích lực là gì ?
-Muốn phân tích1 lực
thành 2 lực thành phần ta
làm thế nào?
-Chỉ có thể phân tích 1 lực
thành lực khi biết chắc
chắn phương tác dụng của
2 lực ấy.
3.Phân tích lực:
4.Chú ý: Phép phân tích lực là phép làm
ngược lại với phép tổng hợp lực.
3.Củng cố: Hệ thống bài.
Gọi 2 hs lên bảng, thực hành tổng hợp 2 lực (do gv vẽ sẵn)
Gọi 2 hs lên bảng, thực hành phân tích 1 thành 2 lực thành phần( do gv vẽ
sẵn)
4.Dặn dò:
BT về nhà : 7, 8, 9
Nhắc học sinh giờ sau học bài mới.
Ngày giảng Lớp Sĩ số Học sinh vắng mặt
A5
A6
Tiết 17: BA ĐỊNH LUẬT NIU TƠN
I.Mục tiêu:
1- Kiến thức:
Học sinh phát biểu được :
- Định nghĩa quán tính là gì ? Hiểu rõ được đặc điểm và tính chất của quán
tính.
- Định luật: I, II, Niu-tơn qua đó vận dụng viết được phương trình của định
luật.
- Phát biểu được định nghĩa của khối lượng , nêu được tính chất của khối
lượng.
- Nêu được những đặc điểm: Lực-phản lực, mối liên hệ của cặp "lực và phản
lực".
2- Kỹ năng:-Vận dụng được khái niệm quán tính để giải thích một số hiện
tượng vật lý thường gặp và để giải các bài tập trong bài.Vận dụng phối hợp
định luật II và Niu tơn giải các bài tập ở trong bài .
2
F
1
F
2
"F
1
'F
3- Thái độ:Có hứng thú học vật lí, yêu thích tìm tòi khoa học,trân trọng
những đóng góp của vật lí học với xã hội.
III.Chuẩn bị:
1. Giáo viên : Chuẩn bị thêm 1 số ví dụ tương tự như trong phần mở
bài để học
sinh tin vào sự đúng đắn của định luật.
2. Học sinh : Ôn tập kiến thức đã học về cân bằng lực và quán tính.
Ôn lại qui tắc tổng hợp hai lực đồng qui.
III.Tiến trình giờ giảng:
1- Kiểm tra bài cũ : Phát biểu qui tắc tổng hợp hai lực đồng qui.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : Nghiên cứu về định
luật I Niutơn.
- Ông cho rằng sở dĩ hòn bi không
lăn được đến độ cao ban đầu là vì
có ma sát.Ông tiên đoán rằng ,
nếu không có ma sát và nếu máng
hai nằm ngang thì hòn bi sẽ lăn
với vận tốc không đổi mãi mãi.
GV : Mô tả thí nghiệm của Galilê
→ nếu không có ma sát, và nếu
máng 2 nằm ngang thì hòn bi sẽ
lăn với vận tốc không đổi mãi
mãi.
HS: Quan sát thí nghiệm, nhận
xét
- Quán tính là gì ? cho ví dụ ?
- Tại sao định luật I Niu-tơn lại
được gọi là định luật quán tính ?
- Lấy các ví dụ về quán tính trong
thực tế đời sống kỹ thuật hàng
ngày ?
HS: Trả lời câu hỏi C1
C1:Xe có quán tính có xu hướng
bảo toàn vận tốc nên vẫn tiếp tục
CĐ.Sau đó CĐ chậm dần và dừng
lại vì có ma sát.
I.Định luật I Niu tơn
1. Thí nghiệm lịch sử của Ga li lê:SGK
2. Định luật I Niu tơn:
Nếu một vật không chịu tác dụng của
lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực
có hợp lực bằng không , thì vật đang
đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên , đang
chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động
thẳng đều.
3. Quán tính:
Định nghĩa : Quán tính là tính chất của
mọi vật có xu hướng bảo toàn vận tốc
cả về hướng và độ lớn. Tính chất ấy là
quán tính.
(định luật I: là đ/l quán tính)
II. Định luật II Niu tơn:
1. Định luật II Niutơn:
- Định luật: Gia tốc của một vật cùng
hướng với lực tác dụng lên vật . Độ lớn
của gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của
lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng của
vật.
- Biểu thức :
m
F
a
=
hay
amF
=
- Nếu vật chịu tác dụng của nhiều lực
2
1
h
Hoạt động 2 : Nghiên cứu về định
luật II Niutơn.
- GV: Yêu cầu hs nhắc lại ĐN lực
C2: Một người đẩy :
+ 1 chiếc ô tô .
+ 1 chiếc xe máy.
Hãy so sánh kết quả, rút ra nhận
xét.
- Vậy gia tốc của 1 vật phụ thuộc
vào các đại lượng nào ?Lực tác
dụng.
- Khi cùng chịu 1 lực, gia tốc của
vật phụ thuộc vào yếu tố nào khác
của vật?khối lượng (m)
C3: Tại sao máy bay phải chạy 1
quãng đường dài trên đường băng
mới cất cánh được.
GV: Máy bay có khối lượng lớn
nên có mức quán tính lớn muốn
máy bay cất cánh được thì phải có
thời gian tác dụng lực khá dài thì
nó mới đạt được vận tốc đủ lớn để
cất cánh.
-Thế nào là trọng lực ? Thế nào là
trọng lượng ?
-Độ lớn của trọng lực được xác
định như thế nào ? Cho ví dụ ?
-Từ định luật II Niu-tơn tìm ra
biểu thức của trọng lực ?
C3 : Tại sao ở cùng 1 nơi ta luôn
có:
2
1
2
1
m
m
P
P
=
Vì g như nhau.
thì :
...
321
+++=
FFFF
2. Khối lượng và mức quán tính:
a. Định nghĩa:
Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho
mức quán tính của vật.
b. Tính chất của khối lượng.
- Khối lượng là đại lượng vô hướng,
dương, không đổi với mỗi vật.
- Khối lượng có tính chất cộng : Khi
nhiều vật được ghép lại thành một hệ
vật thì khối lượng của hệ bằng tổng
khối lượng của các vật đó.
m = m
1
+ m
2
+…
3. Trọng lực . Trọng lượng:
a. Trọng lực do trái đất tác dụng lên
vật, gây ra gia tốc rơi tự do, ký hiệu
P
.
Trọng lực có phương thẳng đứng chiều
từ trên xuống ,điểm đặt vào trọng tâm
của vật.
b. Độ lớn của trọng lực : chính bằng
trọng lượng của vật, ký hiệu P đo bằng
lực kế.
c. Biểu thức của trọng lực :
gmP
=
A B
3.Củng cố: Hệ thống bài
Định luật I,II Niu tơn.Định luật quán tính.
Khối lượng,tính chất của khối lượng.Trọng lực trọng lượng.
4.Hướng dẫn,dặn dò:
Về nhà học bài làm bài 9,11,12 (65).
BT7: D BT8:D BT 10: C
Ngày giảng Lớp Sĩ số Học sinh vắng mặt
A5
A6
Tiết 18: BA ĐỊNH LUẬT NIU TƠN (tt)
I.Mục tiêu:
1- Kiến thức:
Nghiên cứu định luật III Niu Tơn :Hiểu rõ về sự tương tác giưa các vật , về
nội dung định luật III của Niu Tơn và biểu thức của định luật . Hiểu rõ thế
nào là lực và phản lực , những đặc điểm của lực và phản lực như thế nào và
tích chất đổi chỗ của chúng.
2- Kỹ năng:
Học sinh vận dụng xây dụng được biểu thức địng luật III và vận dụng giải
được các bài tập cơ bản trong sách giáo khoa và sách bài tập
3- Thái độ:
Có lòng hăng say học tập ,ham học hỏi yêu thích môn học trân trọng các
đóng góp của các nhà khoa học vào thực tế cuộc sống hàng ngày.
II.Chuẩn bị:
1-Giáo viên : Chuẩn bị các ví dụ minh họa cho sự tương tác giữa các vật.
2-Học sinh : Ôn tập lại kiến thức bài trước. Chuẩn bị theo yêu cầu của giáo
viên.
III.Tiến trình giờ giảng:
1- Kiểm tra bài cũ : Phát biểu định lụât I, II Niu tơn. Cho VD thực
tế ?
2.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Nghiên cứu về định luật
III Niutơn.
- Quan sát hình
III. Định luật III Niu tơn:
1. Sự tương tác giữa các vật:
*Tác dụng giữa hai vật bất kỳ bao giờ cũng có
tính tương hỗ (tức là có tính chất 2 chiều).
10.2 (trong sách gkhoa)
Sau khi bi A tương tác với bi B, bi B có
trạng thái như thế nào ?
- Quan sát hình 10.3, mặt vợt và bóng
có trạng thái như thế nào ?
- Quan sát hình 10.4, ta thấy người đứng
sau đẩy người đứng trước, thì chính
người ấy cũng bị đẩy lùi về phía sau.
- Quan sát, nhận xét, trả lời các câu hỏi
của giáo viên ⇔ Kết luận.
- Từ các nhận xét giáo viên gợi ý cho
học sinh rút ra nội dung định luật ?
GV : Nhấn mạnh về đặc điểm của 2 lực
trực đối:
Cùng giá, cùng độ lớn, ngược chiều.
- Hỏi : Hai lực trực đối và hai lực cân
bằng khác nhau ở điểm nào ?
- Yêu cầu mỗi nhóm hs cho 1 ví dụ về
lực và phản lực, phân tích .
- Nhấn mạnh đặc điểm của lực và phản
lực.
- HS : Trả lời câu hỏi C5?
Phân tích khi dùng búa đóng đinh vào
một khúc gỗ ? Rút ra nhận xét ?
2. Định luật:Trong mọi trường hợp, khi vật A
tác dụng lên vật B một lực , thì vật B cũng tác
dụng lại vật A một lực.Hai lực này có cùng
giá , cùng độ lớn , ngược chièu.
* Biểu thức :
BAAB
FF
→→
−=
hay
ABBA
FF
−=
3. Lực và phản lực:
a. Lực và phản lực có những đặc điểm gì ?
- Lực và phản lực luôn xuất hiện (mất đi)
từng cặp.
- Lực và phản lực có cùng giá, cùng độ lớn,
nhưng ngược chiều → gọi là hai lực trực đối.
- Lực và phản lực không thể cân bằng nhau vì
có điểm đặt vào 2 vật khác nhau.
b.Ví dụ :
+Nêu ví dụ theo sách giáo khoa.
+Ngoài ra lấy thêm các ví dụ trong thực tế.
* Vận dụng hướng dẫn giải bài tập:
Hãy chỉ ra cặp ( lực và phản lực ) trong các tình huống sau :
a : Ô tô đâm vào thanh chắn đường . (Ô tô... Lực ; Chắn đường... Phản lực)
b : Thủ môn bắt bóng . (Thủ môn ... Lực ; Bóng ... Phản lực)
c : Gió đập vào cánh cửa . (Gió ... Lực ; Cánh cửa ... Phản lực)
Ngày giảng Lớp Sĩ số Học sinh vắng mặt
A5
A6
Tiết 19 : LỰC HẤP DẪN ĐỊNH LUẬT VẠN VẬT HẤP
DẪN
I.Mục tiêu:
1- Kiến thức:
Phát biểu được định luật vạn vật hấp dẫn . Viết được công hức của lực hấp
dẫn.
2- Kỹ năng:
- Vận dụng được các công thức của lực hấp dẫn để giải được các bài tập
tương tự
như ở bài học. Qua đó giải được các bài tập trong sách bài tập.
- Giải thích được một cách định tính sự rơi tự do và chuyển động của các
hành tinh trong hệ mặt trời , vệ tinh bay quanh trái đất bằng lực hấp dẫn.
3- Thái độ:
- Có hứng thú học vật lí, yêu thích tìm tòi khoa học,trân trọng những đóng
góp của vật lí học với xã hội.
- Có thái độ khách quan trung thực,tác phong tỉ mỉ,cẩn thận chính xác,có
tinh thần hợp tác trong việc học môn vật lí.
- Có ý thức vận dụng những hiểu biết vật lí vào đời sống nhằm cải thiện
điều kiện sống , học tập cũng như để bảo vệ và giữ gìn môi trường sống tự
nhiên.
II.Chuẩn bị:
1- Giáo viên : Chuẩn bị một bức tranh miêu tả chuyển động của Trái
Đất xung
quanh Mặt Trời và của Mặt Trăng xung quanh Trái Đất
(h.11.1).
2- Học sinh : Ôn lại kiến thức về sự rơi tự do và trọng lực.
III.Tiến trình bài giảng:
1- Kiểm tra bài cũ : + Thế nào là sự rơi tự do ?
+ Sự rơi tự do xảy ra do nguyên nhân nào ?
2.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về lực hấp
dẫn và định luật vạn vật hấp dẫn.
- Niu tơn kết hợp các kết quả quan
sát thiên văn và kết quả nghiên cứu
sự rơi của các vật trên Trái Đất đã
phát hiện ra lực hấp dẫn.
- Cho hs quan sát tranh vẽ (h.11.1).
Qua đó hướng dẫn học sinh cho
nhận xét ?
-Tác dụng của lực hấp dẫn ?
- Đặc điểm của lực hấp dẫn ?
Quỹ đạo chuyển động của trái đất
-Quan sát quỹ đạo chuyển động của
trái đất và cảu mặt trăng (hình vẽ
trên)
hãy cho nhận xét ?
-Lực hấp dẫn có những đặc điểm và
tính chât gì ? hãy nêu nhận xét ?
- Nêu điều kiện để áp dụng hệ thức
của định luật vạn vật hấp dẫn ?
Hoạt động 2: Tìm hiểu về trọng lực
I.Lực hấp dẫn:
Niu-tơn là người đầu tiên đã kết hợp
được những kết quả quan sát thiên
văn về chuyển động của các hành
tinh với những kết quả nghiên cứu về
sự rơi của các vật trên Trái Đất đã
phát hiện ra rằng:
Mọi vật trong vũ trụ đều hút nhau với
một lực, gọi là lực hấp dẫn.
- Lực hấp dẫn giữa Trái Đất và Mặt
Trăng giữ cho Mặt Trăng chuyển
động theo quỹ đạo quanh Trái Đất.
- Lực hấp dẫn giữa Mặt Trời và các
hành tinh đã giữ cho các hành tinh
chuyển động quanh Mặt Trời.
- Lực hấp dẫn là lực tác dụng từ xa,
qua khoảng không gian giữa các vật.
II.Định luật vạn vật hấp dẫn:
1.Định luật:
-Những đặc điểm của lực hấp dẫn đã
được Niu-tơn nêu lên thành định luật
hấp dẫn.
-Lực hấp dẫn giữa hai chất điểm bất
kỳ tỉ lệ thuận với tích hai khối lượng
của chúng và tỉ lệ nghịch với bình
phương khoảng cách giữa chúng.
2. Hệ thức:
G = 6,67.10
-11
Nm
2
/kg
2
Trong đó: m
1
và m
2
là khối lượng của
hai chất điểm , r là khoảng cách giữa
chúng , hệ số tỉ lệ G gọi là hằng số
hấp dẫn.
Trục cực
Trái đất
Quĩ đạo
Mặt trời
Mặt trăng
F1 F2
r
Vật 1 Vật 2
* Điều kiện áp dụng của định luật ?
- Ngày nay con người đã phóng
thành công các con tàu vũ trụ chinh
phục khoảng không.
-Em hãy cho biết Việt nam đã phóng
thành công vệ tinh nhân tạo nào
chưa ?
-Em có biết những gì về vệ tinh nhân
tạo Vinasat1 phóng lên vũ trụ (quỹ
đạo địa tĩnh) vào 20h giờ GMT tức
5h15' ngày 19 tháng 4 năm 2008 ở
Nam mỹ không ?
-Nêu những cảm nhận của em về bài
học ngày hôm nay về cuộc sống
tưong lai ?
* Điều kiện áp dụng :
+ r >> d
+ Các vật đồng chất và có dạng hình
cầu.
Khi ấy r là khoảng cách giữa hai tâm
và lực hấp dẫn nằm trên đường nối
hai tâm và đặt vào hai tâm đó.
III.Trọng lực là trường hợp riêng của
lực hấp dẫn:
-Theo Niu-tơn thì trọng lực mà trái
đất tác dụng lên một vật là lực hấp
dẫn giữa trái đất và vật đó . Trọng lực
đặt vào một điểm đặc biệt của vật ,
gọi là trọng tâm của vật .
-Độ lớn của trọng lực (tức trọng
lượng) bằng:
( )
2
hR
mM
GP
+
=
⇔
( )
2
hR
GM
g
+
=
mà P = mg
Nếu vật ở gần mặt đất (h << R) thì:
g =
2R
GM
Nhận xét :
- Gia tốc rơi tự do phụ thuộc độ cao
(nếu h khá lớn). Và có thể coi là như
nhau đối với các vật ở gần mặt
đất(h<<R)
- Nếu h nhỏ, g là như nhau. Các hệ
quả này hoàn tòan phù hợp với thực
nghiệm
3.Củng cố: Hẹ thống bài.
Lực hấp dẫn.Định luật vạn vật hấp dẫn.
4.Hướng dẫn,dặn dò:
Ngày giảng Lớp Sĩ số Học sinh vắng mặt
A5
A6
Tiết 20 : LỰC ĐÀN HỒI CỦA LÒ XO - ĐỊNH LUẬT
HÚC
I.Mục tiêu:
1- Kiến thức:
-Nêu lên được những đặc điểm của lực đàn hồi của lò xo về điểm đặt và
hướng.
-Phát biểu được định luật Húc và viết được công thức của lực đàn hồi của
lò xo
về độ lớn của lực đàn hồi của lò xo và phạm vi áp dụng của định luật.
-Nêu được những đặc điểm của lực căng của dây và của áp lực giữa hai bề
mặt tiếp xúc . Biết được khi đó lực đàn hồi xẽ có phương vuông góc với
mặt tiếp xúc.
2- Kỹ năng:
- Giải thích được sự biến dạng đàn hồi của lò xo.
- Biểu diễn được lực đàn hồi của lò xo khi bị nén và bị dãn.
- Sử dụng được lực kế để đo lực.
- Vận dụng được định luật Húc để giải các bài tập tương tự như ở trong
sgkhoa.
3- Thái độ:
-Tác phong thận trọng, biết xem xét giới hạn đo của một dụng cụ đo trước
khi sử dụng để dụng cụ đo đó có thể sử dụng với hiệu quả công việc cao.
-Có hứng thú học vật lí, yêu thích tìm tòi khoa học,trân trọng những đóng
góp của vật lí học với xã hội.
Có thái độ khách quan trung thực,tác phong tỉ mỉ,cẩn thận chính xác,có tinh
thần hợp tác trong việc học môn vật lí.
Có ý thức vận dụng những hiểu biết vật lí vào đời sống nhằm cải thiện điều
kiện
sống,học tập cũng nh để bảo vệ và giữ gìn môi trờng sống tự nhiên.
II.Chuẩn bị:
1- Giáo viên : Chuẩn bị 1 vài lò xo, 1 vài quả cân, 1 thước có chia đến
mm để làm
các thí nghiệm ở hình 12.2 sgk .
Một vài lực kế có giới hạn đo và kiểu dáng khác nhau.
2- Học sinh : Ôn lại các k. thức về lực đàn hồi của lò xo và lực kế đã
học ở lớp 6.
III.Tiến trình bài giảng:
1-Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong tiến trình bài học.
2.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu về lực đàn hồi
của lò xo
I.Hướng và điểm đặt của lực đàn
hồi của lò xo:
.
- Cho ví dụ về vật đàn hồi?
- Thế nào là biến dạng đàn
hồi?
- Lực đàn hồi là gì , lực
đàn hồi
xuất hiện khi nào?
- Hãy cho nhận xét về
hướng và điểm đặt của lực
đàn hồi của lò xo với sự
biến dạng của nó ?
- Lực đàn hồi có tác dụng
gì?
- Hướng của lực đàn hồi ?
- Làm thí nghiệm hình
12.2 cho hs quan sát, gọi 1
vài hs đại diện cho nhóm,
nhận xét .
- Nhận xét kết quả của
bảng 12.1. ? Từ đó cho
I- HƯỚNG VÀ ĐIỂM ĐẶT CỦA LỰC ĐÀN
HỒI CỦA LÒ XO :
1-Lực đàn hồi xuất hiện ở hai đầu của lò xo và
tác dụng vào các vật tiếp xúc làm cho nó biến
dạng .
2-Hướng của lực đàn hồi ở mỗi đầu lò xo
ngược với hướng của ngoại lực gây biến dạng
của lò xo.
Cụ thể là:
Khi bị dãn , lực đàn hồi của lò xo hướng theo
trục của lò xo vào phía trong , còn khi bị nén ,
lực đàn hồi của lò xo hướng theo trục của lò
xo ra ngoài.
II- ĐỘ LỚN CỦA LỰC ĐÀN HỒI CỦA LÒ
XO . ĐỊNH LUẬT HÚC.
1-Thí nghiệm:
- Hs quan sát thí nghiệm hình 12.2 trong
sgkhoa.
- Quan sát bảng kết quả 12.1 và rút ra nhận xét
.
2-Giới hạn đàn hồi của lò xo:
- Nếu trọng lượng của tải vượt quá một giá trị
k: Độ cứng ( N/m)
∆l: độ biến dạng(m)
nhận xét ?
- Hãy nhận xét về mối liên
hệ giữa độ lớn của lực đàn
hồi của lò xo và độ biến
dạng của nó ?
- Lực đàn hồi phụ thuộc
vào những yếu tố nào ?
- Đối với những vật như
dây cau su hay dây thép
thì lực đàn hồi xẽ suất
hiên khi nào?
-Trong trường hợp đó
điểm đặt và hướng có
giống như lực đàn hồi
của lò xo không ?
- Khi sử dụng lực kế
cần chú ý những điều gì
?
- Nêu ví dụ về sự suất
hiện của các lực đàn hồi
suất hiện trong thực tế ?
- Phân tích và cho nhận
xét ?
nào đó thì độ dãn của lò xo không tỉ lệ với
trọng tải nữa...
- Khi lực tác dụng lớn quá giới hạn đàn hồi lò
xo bị mất tính đàn hồi (dãn quá giới hạn đàn
hồi của nó).
3-Định luật Húc:
Trong giới hạn đàn hồi , độ lớn của lực đàn
hồi của lò xo tỉ lệ thuận với độ biến dạng của
lò xo.
lΔkF
dh
=
4.Chú ý:
- Lực căng xuất hiện khi vật bị ngoại lực kéo
dãn
( dây cao su, dây thép).
- Lực đàn hồi : Xuất hiện ở các mặt tiếp xúc
khi bị nén, ép gọi là lực pháp tuyến . Khi đó
lực đàn hồi xẽ có phương vuông góc với mặt
tiếp xúc.
Chú ý :(lực kế)
- Là dụng cụ để đo lực.
- Có cấu tạo và hình dạng khác nhau tuỳ theo
công dụng của lực kế đó.
- Không được đo lực lớn quá giới hạn đàn hồi
của lò xo vì khi đó lò xo bị tác dụng của ngoại
lực quá lớn xẽ gây ra biến dạng không đàn hồi
làm hỏng lực kế.
Hoạt động 3: Củng cố, vận dụng kiến thức đã học .
- Trả lời câu hỏi 1,2,3 trong
sgk.
- Làm bài tập về nhà đầy đủ
theo yêu cầu của GV.
Ngày giảng Lớp Sĩ số Học sinh vắng mặt
A5
A6
Tiết 21: LỰC MA SÁT
I.Mục tiêu:
1- Kiến thức:
- Nêu được những đặc điểm của các lực ma sát trượt , ma sát nghỉ , ma sát
lăn.
- Viết được công thức của lực ma sát trượt , và cách vận dụng công thức tính
lực.
- Nêu được một số cách làm giảm hoặc tăng lực ma sát trong cuộc sống
thực tế.
2- Kỹ năng:
- Vận dụng được các công thức của lực ma sát để giải các bài tập tương tự
như ở bài học trong sách giáo khoa và trong sách bài tập.
- Giải thích được vai trò phát động của lực ma sát nghỉ đối với việc đi lại của
người động vật và xe cộ trong cuộc sống hằng ngày.
- Bước đầu biết đề xuất giả thuyết một cách hợp lý và đưa ra được phương
pháp thí nghiệm để kiểm tra giả thuyết.
3- Thái độ:
- Có hứng thú học vật lí, yêu thích tìm tòi khoa học,trân trọng những đóng
góp của vật lí học với xã hội.
- Có thái độ khách quan trung thực,tác phong tỉ mỉ,cẩn thận chính xác,có
tinh thần hợp tác trong việc học môn vật lí.
- Có ý thức vận dụng những hiểu biết vật lí vào đời sống nhằm cải thiện điều
kiện sống,học tập cũng nh để bảo vệ và giữ gìn môi trờng sống tự nhiên.
II.Chuẩn bị:
1-Giáo viên : Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm cho hình 13.1 sgk gồm 1
khối hình hộp chữ nhật (bằng gỗ, nhựa), có một mặt
khoét lỗ để đựng các quả cân, một số quả cân, một lực kế
và một máng nhựa.
Một vài loại ổ bi, con lăn.
2-Học sinh : Ôn lại các kiến thức về lực ma sát đã học ở lớp 8.
III.Tiến trình bài giảng:
1-Kiểm tra bài cũ : Thế nào là lực đàn hồi, nêu những đặc điểm (về
phương,
chiều, độ lớn và điểm đặt) lực đàn hồi của lò xo..
2.Bài mới:
Hoạt động 1: Đặt vấn đề vào bài.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1 :Tìm hiểu về lực ma sát
trượt và lực ma sát lăn.
GV: Tiến hành thí nghiệm như hình 13.1
Số chỉ của lực kế cho ta biết điều gì em
hãy rút ra nhận xét từ TN đó ?
HS: Trả lời.
- Sau khi làm thí nghiệm , ta nên chọn
kết quả như thế nào ?
- Độ lớn của lực ma sát trượt phụ thuộc
vào những yếu tố nào sau đây?
+ Diện tích tiếp xúc của khúc gỗ với
mặt bàn
+ Tốc độ của khúc gỗ.
+ Áp lực lên khúc gỗ.
+ Bản chất và các điều kiện bề mặt.
I.Lực ma sát trượt:
1.Đo độ lớn của lực ma sát trượt
như thế nào ? SGK
2.Độ lớn của lực ma sát trượt
phụ thuộc những yếu tố nào ?
+ F
mst
khôngphụ thuộc diện tích
tiếp xúc.
+ F
mst
tỉ lệ với độ lớn của áp lực.
+ F
mst
phụ
thuộc tính chất của bề
mặt tiếp xúc
Vậy độ lớn của lực ma sát trượt:
a) Không phụ thuộc vào diện
tích tiếp xúc và tốc độ của vật.
b) Tỉ lệ với độ lớn của áp lực.
c) Phụ thuộc vào vật liệu và tình
- Hệ số ma sát trượt cho ta biết điều gì ?
- Hệ số ma sát trượt phụ thuộc vào những
điều kiện gì ?
- Giới thiệu bảng 13.1 ghi hệ số ma sát
trượt của một số vật liệu.
- HS:Trả lời câu hỏi C2 ?
Hoạt động 3 :Tìm hiểu về lực ma sát
nghỉ.
- Làm TN, yêu cầu học sinh quan sát, và
cho nhận xét ?
- Kéo lực kế với 1 lực nhỏ theo phương //
mặt bàn, trạng thái của vật như thế nào ?
- Tăng F
k
, nhận xét.
- Khi khúc gỗ bắt đầu c/đ F
k
nhỏ hơn.
- F
msn
xuất hiện ở đâu ?
- F
msn
có tác dụng gì ?
- F
msn
có hướng, độ lớn như thế nào ?
- Ma sát nghỉ thường xuất hiện ở đâu lấy
ví dụ trong cuộc sống ?
- Ma sát nghỉ có ích hay có hại ?
*Vận dụng: Giáo viên phân tích ví dụ
trong sách giáo khoa (trang 77)
Tóm tắt:
+Thùng gỗ có trọng lượng: P=240 N
+Lực đẩy có độ lớn: F = 53 N
trạng của hai mặt tiếp xúc.
3.Hệ số ma sát trượt:
N
F
μ
ms
=
µ : Hệ số
ma sát trượt.
µ phụ thuộc vào bản chất và
điều kiện của 2 bề mặt tiếp xúc .
4.Công thức của lực ma sát
trượt:
F
ms
= µ.N
II.Lực ma sát lăn :
- Xuất hiện khi 1 vật lăn trên bề
mặt của 1 vật khác, có tác dụng
cản trở chuyển động lăn.
- F
msl
tỉ lệ với độ lớn của áp lực,
phụ thuộc vào b/c của bề mặt
tiếp xúc.
- Ma sát lăn nói chung là có hại
→ ta phải tìm cách giảm bớt.
III.Lực ma sát nghỉ :
1.Thế nào là lực ma sát nghỉ ?
SGK
2.Những đặc điểm của lực ma
sát nghỉ:
- Fmsn xuất hiện ở mặt tiếp
xúccủa vật.
- Fmsn không có hướngvà độ
lớn nhất định
- Fmsn cực đại > F ma sát trượt.
3.Vai trò của lực ma sát nghỉ:
- Ma sát nghỉ thường là có lợi.
Nhờ có ma sát nghỉ mà ta cầm
được các vật trên tay, các vật
trên băng truyền…
- Đối với người, động vật, lực
+Chuyển động thẳng đều theo phương
nằm ngang với sàn nhà.
a)Tính hệ số ma sát trượt giữa thùng gỗ
và sàn nhà ?
b)Thùng gỗ lúc đầu đứng yên....Sau đó
thì nó có chuyển động không ?
ma sát nghỉ là lực phát động làm
cho vật chuyển động được.
Bài giải:
a)Do sàn nhà nằm ngang nên ta
có:
N = P = 240 N
Vì thùng gỗ chuyển động
thẳng đều nên:
F
mst
= F = 53 N
Vậy hệ số ma sát trượt bằng:
µ
t
=
N
Fmst
=
240
53
=
0,22
b) Không. Vì lực để làm cho
thùng gỗ chuyển động từ đứng
yên lớn hơn lực giữ cho thùng
gỗ chuyển động thẳng đều.
3.Củng cố: Hệ thống bài
Thế nào là lực ma sát trượt ,ma sát lăn.Đặc điểm của các loại ma sát
này.
4.Hướng dẫn,dặn dò : BT 4(79) :D
Về nhà học bài làm bài tập 6,7,8(79).
Ngày giảng Lớp Sĩ số Học sinh vắng mặt
A5
A6
Tiết 22 : LỰC HƯỚNG TÂM.
I.Mục tiêu:
1- Kiến thức:
-Phát biểu được định nghĩa và qua đó xẽ viết được công thức của lực
hướng tâm.
-Nêu được một vài ví dụ về chuyển động li tâm có lợi và có hại trong cuộc
sống.
k
F
2- Kỹ năng:
-Giải thích được hiện tượng lực hướng tâm gây ra chuyển động tròn như
thế nào.
-Xác định được lực hướng tâm tác dụng vào một vật chuyển động tròn đều
trong một số trường hợp đơn giản trong đời sống kỹ thuật hàng ngày.
-Qua bài biết được cách giải thích về nguyên lý hoạt động chuyển động li
tâm.
3- Thái độ:
-Có hứng thú học vật lí, yêu thích tìm tòi khoa học,trân trọng những đóng
góp của vật lí học với xã hội.
-Có thái độ khách quan trung thực,tác phong tỉ mỉ,cẩn thận chính xác,có
tinh thần hợp tác trong việc học môn vật lí.
-Có ý thức vận dụng những hiểu biết vật lí vào đời sống nhằm cải thiện điều
kiện sống, học tập cũng như để bảo vệ và giữ gìn môi trờng sống tự
nhiên.
II.Chuẩn bị:
1-Giáo viên : Chuẩn bị một vài hình vẽ miêu tả tác dụng của lực
hướng tâm.
2-Học sinh : Ôn lại kiến thức về chuyển động tròn đều và gia tốc
hướng tâm.
III.Tiến trình bài giảng:
1-Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu định luật vạn vật HD và viết công thức của lực HD?
2.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu về lực
hướng tâm
- Vật chuyển động tròn đều do tác
dụng của nguyên nhân nào ?
- Lực hướng tâm là hợp lực của các
lực đã biết như : lực ma sát, trọng
lực ...
- Trong thực tế ta thường gặp lực
hướng tâm ở đâu, trong những
trường hợp nào ?
I.Lực hướng tâm:
1. Định nghĩa:
*Định nghũa: Lực (hay hợp lực của
các lực) tác dụng vào một vật chuyển
động tròn đều và gây ra cho vật gia
tốc hướng tâm là lực hướng tâm.
* Lực hướng tâm không phải là một
loại lực mới. (giống như lực hấp dẫn)
2.Công thức:
===
r
mv
maF
2
htht
mω
2
r
Vệ tinh
Fhd
TĐ
-Hãy lấy ví dụ trong cuộc sống thực
tế ?
-Tại sao vệ tinh lại chuyển động
tròn đều quanh trái đất được ?
-Nguyên nhân nào giữ cho vật nằm
yên trên bàn khi bàn chuyển động
tròn ?
-Tại sao ở những đoạn đường cong
của đường ô tô và đường sắt người
ta lại phải làm nghiêng về phía tâm
cong?
- Lấy ví dụ thực tế về việc áp dụng
lực hướng tâm trong đời sống hàng
ngày ?
Hoạt động 2: Tìm hiểu về lực li tâm
- Khi nào vật có thể đứng cân bằng
trên mặt bàn ?
- Nguyên nhân
của
chuyển
động li tâm ?
- ứng dụng thực tế của lực li tâm ?
3.Ví dụ:
a) -Lực hấp dẫn giữa Trái Đất và vệ
tinh nhân tạo là lực hướng tâm .
-Lực này gây ra cho vệ tinh gia tốc
hướng tâm giữ cho nó chuyển động
tròn đều quanh trái đất.
b ) Lực ma sát nghỉ là lực hướng tâm.
-Đặt một vật lên một chiếc bàn
quay, vật đứng yên do
NP
=
.
-Cho bàn quay từ từ ta thấy vật
quay theo như vậy ta thấy.
-Hợp lực của hai lực này gây ra
cho vật gia tốc hướng tâm , giữ cho
vật chuyển động tròn đều.
-Ở ví dụ này , lực ma sát nghỉ
đóng vai trò là lực hướng tâm.
c ) Đường ô tô và đường sắt ở những
chỗ quành thường phải làm nghiêng
về phía tâm cong để cho phản lực của
mặt đường không cân bằng với trọng
lực nữa. Gúp cho ô tô , tàu hỏa
chuyển động dễ dàng.
II .Chuyển động ly tâm:
1-Xét chuyển động của một vật trên
mặt bàn quay:
Khi F
ms nghỉ max
< mω
2
r ; (vật bị văng ra)
⇒ chuyển động ly tâm.
Như vậy lực ma sát nghỉ cực đại
không đủ lớn để đóng vai trò của lực
hướng tâm nữa , nên vật trượt trên
bàn ra xa tâm quay , rồi văng ra khỏi
bàn theo phương tiếp tuyến với quỹ
đạo . Chuyển động như vậy của vật
gọi là chuyển động li tâm.
F ms nghỉ
F ms nghỉ Max
GV: Cho HS nêu những ứng dụng
của chuyển động li tâm trong đời
sống kỹ thuật hàng ngày ?
GV:Phân tích từng ví dụ đó. ?
2-Ứng dụng:
+ Máy vắt ly tâm, thùng quay ly
tâm ...
+ Máy vắt li tâm: Đặt vải ướt vào
trong cái lồng làm bằng lưới kim loại
của máy vắt (hình 14.5).
Khi cho máy quay nhanh , lực liên
kết giữa nước và vải không đủ để
đóng vai trò lực hướng tâm . Khi ấy
nước tách ra khỏi vải thành giọt và
bắn ra ngoài theo lỗ lưới.
3-Chuyển động li tâm cũng có khi
phải tránh:
Khi đến những chỗ rẽ bằng phẳng,
nếu ô tô chạy nhanh quá ⇒ ô tô sẽ bị
trượt li tâm theo phương tiếp tuyến
với quĩ đạo, rát dễ gây ra các tai nạn
giao thông.
3.Củng cố: Hệ thống bài.
4.Hướng dẫn,dặn dò:
BT về nhà :5,6,7(83).
Về nhà học và làm các bài tập về ĐL Niu tơn,Định luật vạn vật hấp
dẫn,Định luật Húc để giờ sau chữa bài tập.
Ngày giảng Lớp Sĩ số Học sinh vắng mặt
A5
A6
Tiết 23 : BÀI TẬP
I.Mục tiêu:
1- Kiến thức:
Giúp học sinh vận dụng những kiến thức đã học để giải bài tập về các loại
lực trong cơ học: lực hấp dẫn , lực đàn hồi , lực ma sát , lực hướng tâm.
2- Kỹ năng:
Củng cố rèn luyện tư duy phân tích tổng hợp, kỹ năng giải bài tập, kỹ năng
vẽ, tổng hợp và phân tích các lực cơ học.
3- Thái độ:
- Có hứng thú học vật lí, yêu thích tìm tòi khoa học,trân trọng những đóng
góp của vật lí học với xã hội.
- Có thái độ khách quan trung thực,tác phong tỉ mỉ,cẩn thận chính xác,có
tinh thần hợp tác trong việc học môn vật lí.
- Có ý thức vận dụng những hiểu biết vật lí vào đời sống nhằm cải thiện điều
kiện
sống,học tập cũng nh để bảo vệ và giữ gìn môi trờng sống tự nhiên.
II.Chuẩn bị:
1- Giáo viên: Nhắc HS ôn tập, cho bài tập về nhà, gợi ý hướng dẫn
học sinh giải .
2- Học sinh : Ôn tập kiến thức, làm bài tập ở nhà theo yêu cầu của
giáo viên.
Nhắc lại các kiến thức đã học :
2
21
hd
r
mm
GF
=
lΔkF
dh
=
NF
mst
µ
=
r
2
m
ω
==
r
mv
F
2
ht
m
F
a
=
III.Tiến trình bài giảng:
1.Kiểm tra: Phát biểu và viết công thức của lực hướng tâm.Nêu một
vài ứng dụng của chuyển động ly tâm.