Tải bản đầy đủ (.docx) (114 trang)

PHIẾU BÀI TẬP ĐỌC HIỂU NGỮ VĂN 7 HỌC KÌ 2 CHẤT LƯỢNG CAO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.22 MB, 114 trang )

PHIẾU BÀI TẬP
TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ
LAO ĐỘNG SẢN XUẤT (ĐỀ SỐ 1)
PHẦN I: ĐỌC - HIỂU
Đọc các câu sau và trả lời câu hỏi:

- “Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối”
- “Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa”
- “Ráng mỡ gà có nhà thì giữ”
- “Tháng bảy kiến bị chỉ lo lại lụt”
Câu 1. Những câu trên thuộc thể loại nào? Em biết gì về thể loại đó?
Câu 2. Giải thích các câu trên theo mẫu ở bảng sau
Câu
1
2

Nội dung

Nghệ thuật

1

Giá trị


3
4
Câu 3. Những kinh nghiệm về thiên nhiên trong các câu trên có cơ sở khoa học khơng?
Theo em nó có đúng với thực tế khơng?
Câu 4. Trong những câu trên, câu nào là câu rút gọn và rút gọn thành phần nào? Cho biết


tác dụng của việc rút gọn câu?
Câu 5. Kể tên một số câu tục ngữ thể hiện kinh nghiệm quan sát, dự báo thời tiết của dân
gian mà em biết?

PHẦN II. TẠO LẬP VĂN BẢN
Viết một đoạn văn khoảng 8-10 câu nêu cảm nghĩ của em về câu tục ngữ: “Lá lành đùm
lá rách”. Gạch chân, chỉ rõ một câu rút gọn.

ĐÁP ÁN - TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ
LAO ĐỘNG SẢN XUẤT (ĐỀ SỐ 1)
2


PHẦN I. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
Gợi ý trả lời


u
1

Điể

- Thể loại: tục ngữ

m
0,5

- Khái niệm: Tục ngữ là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có

0,5


nhịp điệu, hình ảnh, thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về mọi
mặt (tự nhiên, lao động sản xuất, xã hội), được nhân dân vận dụng vào
đời sống, suy nghĩ và lời ăn tiếng nói hằng ngày. Đây là một thể loại văn
2

học dân gian.
Giải thích các câu trên theo mẫu ở bảng sau
Câu
Nội dung
1
Vào mùa hè tháng

Nghệ thuật
- NT Đối:

Giá trị thực tiễn
- Tính tốn thời

năm thì ngày dài

Đêm > < Ngày

gian, sắp xếp cơng

đêm ngắn cịn mùa

Sáng > < Tối

việc , giữ gìn sức


đơng thì ngày ngắn - Nói quá
đêm dài.

0,5

khỏe.

- Gieo vần lưng:
năm – nằm;

2

mười – cười
- Đêm trước trời có - Đối:

- Chủ động trong

nhiều sao  Hôm

Mau >< Vắng

công việc ngày hôm

sau nắng

Nắng >< Mưa

sau (sản xuất hoặc


- Đêm trước trời có - Điệp từ “thì”

3

4

ít sao  Hôm sau

- Gieo vần lưng:

mưa
- Khi chân trời có

nắng – vắng
- Gieo vần lưng:

đi lại).

- Dự đốn bão, chủ

sắc vàng thì bão có gà – nhà

động giữ gìn nhà

thể xảy ra.
- Kiến ra nhiều vào - Gieo vần lưng:

cửa hoa màu.
- Chủ động phòng


3

0,5


tháng 7 (âm lịch)

bò - lo

chống bão lụt.

0,5

là điềm báo sắp có
lũ lụt.
0,5

3

- Các câu tục ngữ ấy được đúc kết từ sự quan sát thực tế và có những cơ

0,5

sở khoa học nhất định.

4

- Tuy nhiên, không phải câu nào cũng đúng với thực tế (không phải

0,5


đúng với mọi trường hợp).
- Câu tục ngữ 1,2,3 rút gọn thành phần chủ ngữ

0,5

- Rút gọn như vậy mang đến tác dụng:
+ Làm trở nên ngắn gọn, thông tin nhanh, dễ thuộc dễ nhớ (phù hợp với

0,5

đặc điểm của tục ngữ)
+ Ngụ ý kinh nghiệm trong câu tục ngữ muốn nói đến là chung cho tất
5

cả mọi người
Kể tên:

0,5
0,5

- Mống đông vồng tây, chẳng mưa dây cũng bão giật
- Rét tháng ba bà già chết cóng
- Tháng ba mưa đám, tháng tám mưa cơn.
- Vàng mây thì gió, đỏ mây thì mưa
- Chớp đơng nhay nháy, gà gáy thì mưa
- Mây xanh thì nắng, mây trắng thì mưa.

6


- Quạ tắm thì ráo, sáo tắm thì mưa
PHẦN II. TẠO LẬP VĂN BẢN
1. Hình thức:
- Trình bày đúng hình thức 1 đoạn văn, có đủ số câu.

4

0,5


- Có câu chủ đề ở đầu và cuối đoạn văn.
- Diễn đạt lưu lốt, khơng mắc lỗi chính tả.
2. Tiếng Việt:
- Gạch chân, chú thích rõ một câu rút gọn.

0,5

3. Nội dung:
- Mở đoạn: Giới thiệu câu tục ngữ

3,0

Câu tục ngữ “Lá lành đùm lá rách” tuy ngắn gọn nhưng có ý nghĩa vơ
cùng lớn lao.
- Giải thích:
+ Nghĩa đen: Lá lành là lá còn nguyên vẹn, lá rách là lá khơng cịn
ngun vẹn. Khi gói một đồ vật, ta thường gói lá rách bên trong, lá lành
bao ra bên ngồi để gói đồ đó vừa kín vừa đẹp.
+ Nghĩa bóng: Nhưng câu tục ngữ cịn có ý nghĩa sâu xa hơn. Lá lành
gợi liên tưởng đến những người có cuộc sống khá giả, sung túc; lá rách

gợi liên tưởng đến những người có cuộc sống nghèo khổ, khó khăn.
Trong cuộc sống, không phải ai cũng cũng gặp may mắn, có hồn cảnh
khá giả. Vẫn có những người ln phải vất vả, cực nhọc do hoàn cảnh
nghiệt ngã, éo le, kém may mắn. Vậy, người có cuộc sống khá giả hơn
cần giúp đỡ những người khó khăn để họ có được những cơ hội vươn
lên, tiếp tục sống.
+ NT: gieo vần lưng, NT đối
- Kết đoạn: đánh giá
Câu tục ngữ ln nhắc nhở chúng ta sống phải có tình u thương, có
sự cảm thơng, chia sẻ với những khó khăn của người khác - đó chính là
thước đo nhân cách của mỗi con người.

5


PHIẾU BÀI TẬP
TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ
LAO ĐỘNG SẢN XUẤT (ĐỀ SỐ 2)
PHẦN I: ĐỌC - HIỂU
Đọc các câu sau và trả lời câu hỏi:

6


- “Tấc đất tấc vàng”
- “Nhất canh trì, nhị canh viên, tam canh điền”
- “Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống”
- “Nhất thì, nhì thục”
Câu 1. Những câu tục ngữ trên cùng nói về chủ đề nào?
Câu 2. Giải thích các câu trên theo mẫu ở bảng sau

Câu
Nội dung
Nghệ thuật
Giá trị thực tiễn
1
2
3
4
Câu 3. Những câu tục ngữ trên đều xoay quanh kinh nghiệm về nghề gì? Qua những câu
tục ngữ ấy, em thấy điều gì cơng việc cũng như phẩm chất của những người dân lao
động?
Câu 4. Theo em kinh nghiệm đúc rút trong tục ngữ có thế vận dụng vào đời sống ngày
nay khơng? Vì sao?
Câu 5. Kể tên một số câu tục ngữ thể hiện kinh nghiệm trong hoạt động lao động sản
xuất của dân gian mà em biết?
7


PHẦN II. TẠO LẬP VĂN BẢN
Viết một đoạn văn khoảng 8-10 câu nêu cảm nghĩ của em về câu tục ngữ: “Ăn quả
nhớ kẻ trồng cây”. Gạch chân, chỉ rõ một câu rút gọn.

ĐÁP ÁN - TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ
LAO ĐỘNG SẢN XUẤT (ĐỀ SỐ 2)
PHẦN I. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
Gợi ý trả lời


u
1

2

- Chủ đề: lao động sản xuất
Câu
Nội dung
Nghệ thuật
Giá trị thực tiễn
1
Đất được coi như So sánh, cách nói Câu tục ngữ nhắc
vàng, thậm chí hơn ngắn gọn

nhở

vàng

nâng cao ý thức
8

con

người

Điể

Ghi

m
0,5

chú


0,5


vào việc bảo vệ
2

Nói về thứ tự các So sánh

và cải tạo đất đai.
Khai thác tốt điều

nghề,

kiện, hồn cảnh

các

cơng Điệp từ

việc đem lại lợi ích

để làm ra nhiều

kinh tế

của cải vật chất.

0,5


+ Ni cá thu lợi
lớn , chóng làm
giàu nhất.
+ Sau đó đến nghề
làm vườn , trồng
cây và hoa màu.
+ Thứ ba là nghề
3

làm ruộng.
Khẳng định được - So sánh

Khai thác tốt điều

thứ tự quan trọng  Đưa ra thứ tự

kiện, hoàn cảnh

của 4 yếu tố (nước, quan trọng của

để làm ra nhiều

phân, sự chăm chỉ, các yếu tố

của cải vật chất.

giống)

đối


0,5

với - Liệt kê.

nghề làm lúa nước
4

hay nghề nông.
- Khẳng định tầm
quan

trọng

của

thời vụ và của việc
cày xới đối với
3

- So sánh

- Gieo cấy đúng

 Đưa ra thứ tự thời vụ
lợi ích các các - Cải tạo đất sau

0,5

mỗi thời vụ


yếu tố

nghề trồng trọt
- Những câu tục ngữ về lao động sản xuất đều xoay quanh những
9

0,5


kinh nghiệm nghề nơng vì nước ta xưa, nơng nghiệp có vị trí quan
trọng hàng đầu, đa phần dân cư đều sinh sống bằng nghề nông.
- Qua những câu tục ngữ, ta thấy người nông dân Việt Nam cần cù,

0,5

chăm chỉ, rất giàu kinh nghiệm trong nghề nông, nhất là nghề trồng
4

lúa nước.
- Kinh nghiệm được đúc rút trong tục ngữ có thế chọn lọc để vận

0,5

dụng vào đời sống ngày nay.
- Vì tục ngữ chứa đựng kinh nghiệm được đúc rút, tổng kết dựa vào

0,5

quan sát thực tiễn của nhân dân nên còn thiếu những căn cứ khoa
học xác đáng, môi trường và cuộc sống ngày nay đã thay đổi nhiều

5

nên có một số kinh nghiệm khơng cịn phù hợp với thời đại nừa.
Kể tên:

0,5

- Chuồng gà hướng đông cái lơng chẳng cịn
- Mạ già ruộng ngấu khơng thua bạn điền.
- Trăng mờ tốt lúa nỏ, trăng tỏ tốt lúa sâu.
- Thiếu tháng hai mất cà, thiếu tháng ba mất đỗ.
- Ruộng cao trồng mầu, ruộng sâu cấy chiêm.
- Trồng khoai đất lạ, gieo mạ đất quen.
- Một tiền gà, ba tiền thóc.
- Làm ruộng ba năm khơng bằng chăm tằm một lứa.
- Làm ruộng ăn cơm nằm, chăm tằm ăn cơm đứng.

6

- Tằm đói một bữa bằng người đói nửa năm.
PHẦN II. TẠO LẬP VĂN BẢN
1. Hình thức:
- Trình bày đúng hình thức đoạn văn, bố cục đủ 3 phần.
- Diễn đạt lưu lốt, khơng mắc lỗi chính tả, lỗi diễn đạt.

10

0,5



2. Tiếng Việt:

0,5

- Gạch chân, chú thích rõ một câu rút gọn.
2. Nội dung:
- Mở đoạn: Giới thiệu câu tục ngữ
- Giải thích:
+ Nghĩa đen: khi chúng ta ăn những trái chín thơm ngon thì phải
nhớ đến cơng lao của những người trồng cây nhọc nhằn, vất vả.
+ Nghĩa bóng: khi ta hưởng 1 thành quả nào đó về vật chất hay
tinh thần phải biết được cội nguồn, gốc rễ của nó và ghi nhớ để đền
ơn xứng đáng những người đã tạo ra thành quả.
+ Nghĩa khái quát: câu tục ngữ là lời khuyên về lòng biết ơn, thể
hiện đạo lí đền ơn đáp nghĩa của dân tộc VN ta.
- Nghệ thuật: ẩn dụ
- Kết đoạn: bài học, liên hệ bản thân.

11

4


PHIẾU BÀI TẬP
TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI (ĐỀ SỐ 1)
PHẦN I: ĐỌC - HIỂU
Đọc các câu sau và trả lời câu hỏi:

- Một mặt người bằng mười mặt của
- Cái răng, cái tóc là góc con người

- Đói cho sạch, rách cho thơm
1. Cho biết đặc điểm của tục ngữ.
2. Giải thích các câu trên theo mẫu ở bảng sau
12


Câu
Nội dung
Nghệ thuật
Giá trị
1
2
3
4
3. Xét theo cấu tạo, câu tục ngữ “Đói cho sạch, rác cho thơm” thuộc kiểu câu nào?
4. Cha ơng ta từng khun nhủ: "đói cho sạch, rách cho thơm" nhưng khi khác lại nói
"đói ăn vụng, túng làm liều", "đói đầu gối phải bị". Nội dung những câu tục ngữ ấy có
mâu thuẫn nhau khơng? Từ đó em nhận ra điều gì về trí tuệ dân gian?
5. Tìm thêm một câu tục ngữ/thành ngữ có cùng nội dung ý nghĩa và một câu tục
ngữ/thành ngữ có nội dung trái ngược với nội dung các câu tục ngữ trên?

PHẦN II. TẠO LẬP VĂN BẢN
Chứng minh rằng bảo vệ mơi trường là bảo vệ cuộc sống của chính chúng ta.

13


ĐÁP ÁN - TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI
VÀ XÃ HỘI (ĐỀ SỐ 1)
PHẦN I. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN

Gợi ý trả lời


u
1

Điể
m

- Đặc điểm:
*Về hình thức:

0,5

- Ngắn gọn, ổn định.
- Có vần, có nhịp, thường gieo vần lưng.
VD: + Nhất thì, nhì thục
+ Vàng gió, đỏ mưa
+ Có chí, thì nên
- Các vế thường đối xứng nhau cả về hình thức và nội dung.
- Lập luận chặt chẽ; Hình ảnh cụ thể, sinh động;
Thường sử dụng phép nói quá, ẩn dụ, tượng trưng...
VD: + Lạt mềm buộc chặt
+ Lời nói gói vàng
* Về nội dung: Lưu truyền những bài học kinh nghiệm của dân
2

gian về mọi mặt trong cuộc sống.
Câu
Nội dung

Nghệ thuật
1
- Người quý hơn - Hoán dụ
của gấp bội lần.

- Nhân hóa

- Khẳng định tư - So sánh

14

0,5

Giá trị thực tiễn
- Phê phán những
trường

hợp

của hơn người

coi

0,5

Ghi chú


tưởng coi trọng giá - Đối lập


- An ủi, động viên

trị con người của

những trường hợp

nhân dân ta

được cho là “Của
đi thay người”.
- Quan niệm về
việc sinh đẻ trước
đây:

2

Răng và tóc phần Điệp
nào thể hiện:

tóc; góc

nhiều con.
óc; - Khun
nhắc



nhở

con


giữ

gìn

người

khỏe và vẻ đẹp

răng, tóc cho sạch,

hình thức của con

đẹp  Chú ý đặc

người

điểm ngoại hình

+ Tính tình, tư

- Thể hiện cách

cách

người

nhìn nhận, đánh

góp


giá, bình phẩm về

con
thức

phần thể hiện tính

con

cách)

nhân dân.

người

0,5

nhủ,

+ Tình trạng sức

(Hình

3

âm:

Muốn


0,5

của

- Nghĩa đen: Dù - Ẩn dụ: sạch; Khuyên con người
đói, rách vẫn phải thơm

phải sống sao cho

ăn uống, ăn mặc - Đối: đói - rách, trọn

phẩm

giá,

sạch sẽ, giữ gìn sạch - thơm

nhân cách, phải có

thơm tho

lịng tự trọng

- Nghĩa bóng: Dù

15

0,5



nghèo khổ, thiếu
thốn vẫn phải sống
3
4

trong sạch
- Câu rút gọn (CN)
- Nội dung các câu tục ngữ trên mới nhìn qua tưởng như có sự mâu

0,5
0,5

thuẫn nhưng khơng hẳn vậy. Câu "đói cho sạch, rách cho thơm"
khuyên người ta phải biết giữ lòng tự trọng, giữ nhân cách ngay cả
khi lâm vào cảnh cùng túng. Cịn câu "đói ăn vụng, túng làm liều"
hay "đói đầu gối phải bị" nhấn mạnh việc con người cần phải nỗ
lực hết sức, tìm mọi giải pháp để vượt qua hồn cảnh khó khăn,
túng đói để sinh tồn. Trên thực tế, con người cần phải làm được cả
hai việc ấy (vừa tìm cách thốt khỏi cảnh cùng túng, vừa phải giữ
được nhân cách và sự tự trọng) mới là giải pháp tối ưu.
- Câu tục ngữ nêu lên hai mặt của vấn đề, hai cách hành xử khác

0,5

nhau trong cùng một hồn cảnh, tình huống thể hiện cái nhìn đa
chiều, rất thiết thực của tác giả dân gian. Tùy từng hoàn cảnh cụ thể,
5

từng con người cụ thể sẽ có cách hành xử phù hợp.
1. Một mặt người bằng mười mặt của

- Đồng nghĩa: Người sống đống vàng
- Trái nghĩa: Của nặng hơn người
2. Cái răng, cái tóc là góc con người
- Đồng nghĩa: Trơng mặt mà bắt hình dong
- Trái nghĩa: Mặt người, dạ thú
3. Đói cho sạch, rách cho thơm
- Đồng nghĩa: Chết trong cịn hơn sống đục
- Trái nghĩa: đói đầu gối phải bò
PHẦN II. TẠO LẬP VĂN BẢN
16

0,5


6

1. Hình thức:

0,5

- Trình bày đúng hình thức bài văn, bố cục đủ 3 phần.
- Diễn đạt lưu lốt, khơng mắc lỗi chính tả, lỗi diễn đạt.
2. Nội dung:
4,5

I. Mở bài:
- Dẫn dắt: Con người không thể sống tách rời môi trường.
- Nêu vấn đề: Bảo vệ môi trường là bảo vệ cuộc sống của chính
chúng ta.
II. Thân bài: Chứng minh bảo vệ môi trường là bảo vệ cuộc sống

của chính chúng ta.
- Ý thức bảo vệ rừng quá kém sẽ gây ra hậu quả xấu, ảnh hưởng
ng.trọng đến đ.sống của con người:
+ D/c phá rừng: Trong khoảng 54 năm (từ 1954-1997), VN đã
tự phá đi 4,7tr ha rừng của mình.
+ Tàn phá rừng là tự ta làm mất đi nguồn cung cấp ô-xy
khổng lồ, làm mất nơi sinh sống của các loài động, thực vật,
+ Rừng bị tàn phá là mất rừng đầu nguồn, là nguyên nhân gây
lũ lụt, tàn phá nhà cửa, tính mạng của con người. D/C: trận lũ quét ở
Lào Cai, Yên Bái; bão lụt ở miền Trung….. làm nhiều nhà cửa bị
cuốn trôi, nhiều người chết, bị thương ... cuộc sống bơ vơ, khó khăn
thiếu thốn.
+ Đốt nương làm rẫy, đốt ong lấy mật, sơ ý sẽ làm cháy rừng,
phá vỡ sự cân bằn sinh thái, gây thiệt hại không thể bù đắp được.
D/c: Vụ cháy rừng phòng hộ tại Gia Lai, do sự thiếu ý thức, không
cẩn trọng của người dân khi đi rừngmang theo lửa đã khiến hàng
17


trăm ha rừng phòng hộ bị thiêu trụi gây thiệt hại hơn 10 tỷ đồng cho
nhà nước.
- ý thức giữ gìn vệ sinh nơi cơng cộng q kém cũng gây ảnh
hưởng không tốt đến đ.sống con người.
+ Xả rác bừa bãi xuống ao hồ, sông suối, đường phố, nơi
công cộng gây ô nhiễm môi trường, nhiều bệnh tật xuất hiện như:
ho lao, viêm gan, ung thư ….D/c: Sông Tô lịch; sơng Hồng ->
nguồn nước bị ơ nhiễm; Lịng đướng, hè phố, những túi rác vứt đầy,
bốc mùi hôi thối …
+ Xả rác bừa bãi còn gây mất mĩ quan, ảnh hưởng đến văn
minh đô thị. D/c Chùa Hương, Yên Tử... sau khai hội, rác vứt khắp

mọi nơi gây nên sự nhếch nhác, mất mĩ quan.
III. Kết bài
- Kêu gọi mọi người hãy chung tay bảo vệ môi trường. Thực hiện
nếp sống văn minh: Sạch nhà, sạch phố, đẹp Thủ đô.

TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI
VÀ XÃ HỘI (ĐỀ SỐ 2)
PHẦN I: ĐỌC - HIỂU

18


Đọc các câu sau và trả lời câu hỏi:

- Học ăn, học nói, học gói, học mở
- Khơng thầy đố mày làm nên
- Học thày không tày học bạn
Câu 1. Phân biệt tục ngữ với thể loại thành ngữ mà em đã học ở học kì I?
Câu 2. Giải thích các câu trên theo mẫu ở bảng sau
Câu
Nội dung
Nghệ thuật
Giá trị thực tiễn
1
2
3
4
Câu 3. Trong những câu trên, câu nào là câu rút gọn và rút gọn thành phần nào? Cho biết
tác dụng của việc rút gọn câu?
Câu 4. Hai câu tục ngữ: "Học thầy không tày học bạn" và "Khơng thầy đố mày làm nên"

có mâu thuẫn nhau về nội dung khơng? Vì sao?
Câu 5. Theo em vì sao tục ngữ được coi là “túi khôn” của dân gian?
Câu 6. Tìm thêm một câu tục ngữ/thành ngữ có cùng nội dung ý nghĩa và một câu tục
ngữ/thành ngữ có nội dung trái ngược với nội dung các câu tục ngữ trên.
PHẦN II. TẠO LẬP VĂN BẢN

19


Hiện nay cùng sự phát triển vượt bậc của công nghệ thông tin đã cho ra đời nhiều
mạng xã hội. Nhắc đến mạng xã hội thì khơng thể thiếu facebook - một trang mạng rất
quen thuộc với thế giới nói chung và Việt Nam ta nối riêng. Em hãy viết bài văn chứng
minh rằng: Bên cạnh những lợi ích thiết thực. Facebook cịn có những ảnh hưởng tiêu
cực đến người sử dụng.

ĐÁP ÁN - TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI
VÀ XÃ HỘI (ĐỀ SỐ 2)


PHẦN I. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
Gợi ý trả lời

u

Điể
m

20

Ghi chú



1

- Phân biệt tục ngữ và thành ngữ:
+ Về nội dung: Tục ngữ nêu một nhận định, một phán đoán thể hiện

0,25

kinh nghiệm về đời sống còn thành ngữ là cách nói giàu hình ảnh.
+ Về hình thức: Tục ngữ thường có hình thức là một câu, một mệnh

0,25

đề (kết cấu C-V) cịn thành ngữ thường có hình thức là một cụm từ
cố định.
2

Câu
Nội dung
Nghệ thuật
1
Học cách ăn, cách Điệp từ: học

Giá trị thực tiễn
Câu tục ngữ chỉ ra

giao tiếp, đối nhân Liệt kê: ăn, nói, nhiều

điều


0,5

con

xử thế để tỏ ra gói, mở

người cần phải

mình là người lịch

học hỏi

sự, tế nhị, có văn
2

3

hóa.
Ca ngợi, khẳng Gieo vần “ay”: Khuyên nhủ con
định vai trị của thầy, mày

người

cần

biết

người thầy giáo Nói q


kính trọng, biết ơn

đối với sự thành

thầy, cô giáo

0,5

đạt của học sinh
Đề cao ý nghĩa, So sánh: …khơng - Khuyến khích
vai trị của việc tày…

việc học hỏi bạn

học bạn



Nói q

0,5

- Cần mở rộng
phạm

vi,

đối

tượng và cách học

mọi lúc, mọi nơi
3

- Câu tục ngữ 1,3 rút gọn thành phần chủ ngữ
- Rút gọn như vậy mang đến tác dụng:

21

0,5


+ Làm trở nên ngắn gọn, thông tin nhanh, dễ thuộc dễ nhớ (phù hợp
với đặc điểm của tục ngữ)

0,25

+ Ngụ ý kinh nghiệm trong câu tục ngữ muốn nói đến là chung cho
4

tất cả mọi người
- Hai câu tục ngữ không mâu thuẫn mà bổ sung cho nhau để làm rõ

0,25
0,5

phương pháp, hình thức học tập hiệu quả nhất.
- Học thầy ta sẽ học được kiến thức một cách bài bản, hệ thống, sâu

0,5


sắc và học được cả từ nhân cách cao đẹp của người thầy. Nhưng
thầy và trò thường có khoảng cách (vị thế xã hội, tâm lí, trình độ ),
mà thầy phải dạy nhiều trị nên cơ hội được học thầy thường xuyên
là không nhiều. đề bù lại những thiếu hụt đó, ta có học bạn. Bạn
là người gần gũi với ta, có nhiều điểm chung (tuổi tác, sở thích,
trình độ, tâm lí ) nên dễ dàng trao đổi. Mỗi người bạn lại có một thế
mạnh riêng nên ta học được nhiều điều hữu ích, thực tế. Học bạn,
5

thi đua với bạn để vươn lên cũng là một cách học tập hiệu quả.
Tục ngữ được coi là “túi khơn” vì chúng chứa đụng lãnh nghiệm

0,5

được đúc rút, tổng kết dựa vào quan sát thực tiễn của nhân dân tù’
6

ngàn đời, vì tục ngữ là trí tuệ của tập thể.
1. Học ăn, học nói, học gói, học mở
- Đồng nghĩa: Chưa học bò chớ lo học chạy
- Trái nghĩa: Tuyệt học vô ưu
2. Không thầy đố mày làm nên
- Đồng nghĩa: Nhất tự vi sư, bán tự vi sư
- Trái nghĩa: Học thầy không tày học bạn
3. Học thầy không tày học bạn
- Đồng nghĩa: Thua thầy một vạn không bằng thua bạn một li

22

0,5



7

- Trái nghĩa: Không thầy đố mày làm nên
PHẦN II. TẠO LẬP VĂN BẢN
1. Hình thức:

0,5

- Trình bày đúng hình thức bài văn, bố cục đủ 3 phần.
- Diễn đạt lưu lốt, khơng mắc lỗi chính tả, lỗi diễn đạt.
2. Nội dung:
- Xác định đúng vấn đề nghị luận: Lợi ích và tác hại của facebook.
4,5

- Mở bài:
+ Xác định vấn đề nghị luận: Lợi ích và tác hại của facebook.
+ Khái quát về quan điểm của bản thân.
- Thân bài
+ Luận điểm 1: Facebook là gì? Thực trạng sử dụng facebook hiện
nay.
• Facebook là một mạng xã hội rất phổ biến, bản chất là một trang
web với nhiều tính năng tiện lợi trong việc kết nối, được một người
trẻ tuổi, tên là Mark Zuckerberg một sinh viên học trường Đại học
Harvard tạo ra.
• Số lượng người sử dụng facebook ngày càng nhiều: Dân số Việt
Nam 90 triệu người thì khoảng 50 triệu người dùng facebook.
Không phân biệt tuổi tác, giới tính, nghề nghiệp... ai cũng có thể
dùng facebook. Trên thế giới, hầu hết mọi người cũng sử dụng

facebook.
+ Luận điểm 2: Vai trị của facebook
• Dễ dàng kết nối, giao lưu với bạn bè, người thân trong và người
nước: Facebook đã xóa mờ khoảng cách khơng gian trong nước và
trên thế giới có các chức năng vơ cùng thuận tiện như: nhắn tin,
23


nghe - gọi video, chia sẻ cảm xúc và thoái mái bình luận về bài viết
của người khác...
• Cập nhập thơng tin nhanh chóng: khả năng cập nhật tất cả những
tin tức nóng hổi, những sự kiện mới nhất trong và ngồi nước; giúp
ta nắm bắt thơng tin xã hội vơ cùng nhanh chóng theo xu hướng
phát triển của xã hội.
• Là một cơng cụ giải trí hữu ích: Facebook xuất hiện hàng trăm
những video hài hước, hàng ngàn những bức ảnh vui nhộn đầy sáng
tạo của các bạn trẻ và hàng nghìn những đoạn phim cắt ra từ những
tác phẩm điện ảnh kinh điển... để giúp các bạn giải trí, qn đi
những muộn phiền trong cuộc sống.
• Là nơi kinh doanh, mua bán lí tưởng: đây chính là “mảnh đất màu
mỡ" để những người thích kinh doanh có thể rao bán những mặt
hàng của mình. Hiện nay, có rất nhiều người kinh doanh online và
thành cơng, có cuộc sống dư dả nhờ cơng việc kinh doanh đó.
• Là một phương tiện giáo dục, bồi dưỡng tâm hồn: những câu
chuyện cảm động về tình người và cả những hình ảnh khơi gợi lên
những cảm xúc tốt đẹp nhất về tình u, tình thương với căm ghét,
lịng căm phẫn với cái xấu xa bạo ngược... có tác dụng to ỉớn trong
việc hình thành nhân cách và tu dưỡng đạo đức của con người.
+ Luận điểm 3: Tác hại của facebook
• Lãng phí thịi gian, do q tập trung và dành nhiều thời gian sử

dụng facebook, trong khi đó có thể làm nhiều việc có ích hơn như
đọc sách, học tập, phát triển các mối quan hệ...
• Bị ảnh hưởng bởi những điều xấu trên facebook: những thông tin

24


sai lệch tràn lan dẫn đến nhận thức lệch lạc và hành động sai lầm.
• Nếu lạm dụng facebook, dùng quá nhiều sẽ có thể dẫn đến nguy
cơ trầm cảm.
+ Luận điểm 4: Bàn luận, mở rộng vấn đề và liên hệ
Phê phán những người lãng phí thời gian sử dụng facebook.
• Cách sử dụng facebook hợp lí, hiệu quả: sắp xếp thời gian sử dụng
hợp lí, có mục đích sử dụng rõ ràng; chọn lọc thông tin.
- Kết bài: Khẳng định lại quan điểm của bản thân về vấn đề
nghị luận, liên hệ bản thân.

TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI
VÀ XÃ HỘI (ĐỀ SỐ 3)
PHẦN I: ĐỌC - HIỂU
Đọc các câu sau và trả lời câu hỏi:

25


×