Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH ĐÔNG HẢI DƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.43 MB, 97 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
-------------------------

TỐNG VĂN CẢNH

QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG
TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH
ĐÔNG HẢI DƢƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI, NĂM 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
-------------------------

TỐNG VĂN CẢNH

QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG
TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH
ĐÔNG HẢI DƢƠNG

Chuyên ngành : Tài chính - Ngân hàng
Mã số

: 8340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ



NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS,TS. NGUYỄN THỊ PHƢƠNG LIÊN

HÀ NỘI, NĂM 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản Luận văn là cơng trình nghiên cứu khoa học, độc lập
của tơi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực có nguồn
gốc rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
(Ký ghi rõ họ tên)

Tống Văn Cảnh

i


LỜI CẢM ƠN
Tr

c tiên, tôi xin bà t l ng biết n ch n thành t i giáo viên h

khoa học, PGS.TS. Ngu ễn Thị Ph

ng Liên đ h

ng d n


ng d n, ch bảo tận tình, tạo

mọi điều kiện cho tơi trong suốt q trình nghiên cứu và hồn thành luận văn nà .
Tôi xin bà t l i cảm n t i an l nh đạo tr

ng Đại học Th

ng Mại, khoa Tài

chính- ng n hàng và Khoa Sau Đại học đ giúp đỡ tôi rất nhiều trong quá trình
nghiên cứu, tạo mọi điều kiện thuận lợi về mặt thủ tục cho hoạt động nghiên cứu đ
tơi hồn thiện Luận văn Thạc sỹ của mình.
Tơi xin ch n thành cảm n t i Giám đốc Ng n hàng TMCP Công th
Nam – Chi nhánh Đông Hải

ng Việt

ng đ quan t m, cung cấp tài liệu, thông tin c n

thiết, tạo điều kiện cho tơi có c s thực tiễn đ nghiên cứu, hoàn thành luận văn.
Cuối c ng, tơi ch n thành cảm n gia đình, bạn b đ h trợ, động viên tơi
trong suốt q trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
(Ký ghi rõ họ tên)

Tống Văn Cảnh

ii



MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ ................................................... vi
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ...................................................................1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài ..................................2
3. Mục đích nghiên cứu của luận văn .....................................................................4
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................4
5. Phƣơng pháp nghiên cứu .....................................................................................4
6. Kết cấu của đề tài: ................................................................................................5
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO HOẠT ĐỘNG VÀ QUẢN TRỊ
RỦI RO HOẠT ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ..............................6
1.1. Rủi ro hoạt động trong kinh doanh ngân hàng ...............................................6
1.1.1. Ngân hàng thương mại và các rủi ro trong kinh doanh ngân hàng .............6
1.1.2. Rủi ro hoạt động tại ngân hàng thương mại ..................................................9
1.2. Quản trị rủi ro hoạt động tại ngân hàng thƣơng mại .....................................9
1.2.1. Khái niệm, mục tiêu và nguyên tắc quản trị rủi ro hoạt động .......................9
1.2.2. Nội dung quản trị rủi ro hoạt động ...............................................................12
1.2.3. Các công cụ quản trị rủi ro hoạt động ..........................................................19
1.3. Tiêu chí đánh giá và các yếu tố ảnh hƣởng đến quản trị rủi ro hoạt động
tại ngân hàng thƣơng mại.......................................................................................23
1.3.1. Các tiêu chí đánh giá quản trị rủi ro hoạt động ...........................................23
1.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro hoạt động ...................................24
1.4. Kinh nghiệm của một số ngân hàng thƣơng mại về quản trị rủi ro hoạt
động và bài học rút ra .............................................................................................27

iii



1.4.1. Kinh nghiệm của một số ngân hàng thương mại về quản trị rủi ro hoạt
động ...........................................................................................................................27
1.4.2. Bài học kinh nghiệm đối với Vietinbank chi nhánh Đông Hải Dương ......28
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐÔNG HẢI
DƢƠNG ....................................................................................................................29
2.1. Thực trạng kinh doanh và rủi ro hoạt động tại Ngân hàng TMCP Công
thƣơng Việt Nam – chi nhánh Đông Hải Dƣơng ..................................................29
2.1.1. Vài nét khái quát về Chi nhánh .....................................................................29
2.1.2. Các hoạt động kinh doanh chính của Chi nhánh ........................................32
2.1.3. Thực trạng rủi ro hoạt động tại Chi nhánh ..................................................41
2.2. Thực trạng quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng
Việt Nam – chi nhánh Đông Hải Dƣơng ...............................................................46
2.2.1. Cơ sở pháp lý cho công tác quản trị rủi ro hoạt động tại Chi nhánh ..........46
2.2.2. Thực trạng mơ hình quản trị rủi ro hoạt động tại Chi nhánh.....................51
2.2.3. Thực trạng triển khai các nghiệp vụ quản trị rủi ro hoạt động tại Chi
nhánh ........................................................................................................................52
2.2.4. Thực trạng các công cụ quản trị rủi ro hoạt động tại Chi nhánh ...............60
2.3. Đánh giá thực trạng quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng TMCP Công
thƣơng Việt Nam – chi nhánh Đông Hải Dƣơng ..................................................64
2.3.1. Những kết quả đạt được ................................................................................64
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân ...................................................................66
CHƢƠNG 3: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG
TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO HOẠT ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG
THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH ĐÔNG HẢI DƢƠNG ...........................71
3.1. Định hƣớng công tác quản trị rủi ro hoạt động của Ngân hàng TMCP
Công thƣơng Việt Nam - chi nhánh Đông Hải Dƣơng ........................................71
3.1.1. Định hướng hoạt động ...................................................................................71
3.1.2 Định hướng công tác quản trị rủi ro hoạt động ............................................72


iv


3.2. Giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân
hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – chi nhánh Đông Hải Dƣơng .................73
3.2.1. Giải pháp về cơ cấu tổ chức bộ máy ..............................................................73
3.2.2. Tăng cường thu thập thông tin để nhận diện rủi ro hoạt động sớm nhất .........74
3.2.3. Giải pháp về quy trình tác nghiệp .................................................................75
3.2.4. Giải pháp về con người ..................................................................................77
3.2.5. Giải pháp về cơ sở vật chất ............................................................................80
3.2.6. Giải pháp đối với các tình huống bên ngồi tác động ..................................81
3.3 Kiến nghị ............................................................................................................83
3.3.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam .....................83
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng nhà nước Việt Nam .............................................85
KẾT LUẬN ..............................................................................................................86
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

v


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức của Vietinbank chi nhánh Đông Hải Dương ...................31
Sơ đồ 2.3: Mơ hình tổ chức QTRRHĐ tại Vietinbank...............................................48
BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Kiểm soát rủi ro hoạt động theo KPMG International ............................18
Bảng 1.1: Hệ số β trong phương pháp chuẩn đối với rủi ro hoạt động ..................22
Bảng 2.1: Kết quả huy động vốn của Vietinbank chi nhánh Đông Hải Dương giai
đoạn 2017 – 2019 ......................................................................................................32

Bảng 2.2: Tình hình cho vay của Vietinbank chi nhánh Đông Hải Dương ..............35
Bảng 2.3: Doanh số thanh toán xuất nhập khẩu giai đoạn 2017 - 2019 ..................37
Bảng 2.4: Doanh số phát hành bảo lãnh và LC giai đoạn 2017-2019 .....................38
Bảng 2.5: Tiêu chí thẻ ATM, thẻ TDQT, giai đoạn 2017-2019 ................................39
Bảng 2.6: Kết quả hoạt động kinh doanh .................................................................40
Bảng 2.7: Lỗi rủi ro hoạt động theo các nghiệp vụ tại Vietinbank ..........................42
Chi nhánh Đông Hải Dương .....................................................................................42
Bảng 2.8: Số lần vượt ngưỡng nguy hiểm .................................................................44
Bảng 2.9: Điểm KPI tuân thủ theo hạng KPI tuân thủ .............................................44
Bảng 2.10. Giá trị tổn thất của Vietinbank chi nhánh Đông Hải Dương .................45
từ 2017-2019 .............................................................................................................45
Bảng 2.11: Bảng đánh giá mức độ rủi ro nội tại ......................................................54
Bảng 2.12: Kế hoạch hành động ...............................................................................57
HÌNH VẼ
Hình 1.3 Ma trận rủi ro.............................................................................................20

vi


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong hoạt động kinh doanh nói chung, hoạt động ng n hàng th
riêng ln tiềm ẩn những rủi ro, có ngu c g

ng mại nói

mất ổn định hệ thống và làm giảm

hiệu quả kinh doanh. Trong các loại rủi ro, rủi ro hoạt động hi u theo nghĩa chung
nhất là loại rủi ro g

không đ

ra tổn thất do các ngu ên nh n xuất phát từ con ng

i, sự

đủ hoặc vận hành khơng tốt các qu trình, hệ thống hoặc do các sự kiện

khách quan bên ngoài. Rủi ro hoạt động bao gồm cả rủi ro pháp lý nh ng loại trừ
rủi ro chiến l ợc và rủi ro u tín.
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế thế gi i, cạnh tranh trong môi tr

ng kinh

doanh ngà càng ga gắt, công nghệ ứng dụng trong ng n hàng ngà càng hiện đại,
khủng hoảng tài chính diễn ra có tính chất th
c u, vì vậ việc tăng c

ng xu ên và ảnh h

ng đến toàn

ng quản trị rủi ro hoạt động c n đ ợc cải cách theo h

ng

hiện đại, ph hợp v i thực tế và n ng cao khả năng dự báo. V i bất kỳ quốc gia nào,
sự ổn định và lành mạnh của hệ thống ng n hàng luôn giữ vai tr quan trọng trong
việc phát tri n kinh tế. Ở Việt Nam, hệ thống ng n hàng giữ vai tr quan trọng nhất
trong việc cấp vốn cho nền kinh tế nên việc quản trị rủi ro hoạt động c n phải đặc

biệt quan t m.
Ng n hàng TMCP Công th

ng Việt Nam - Chi nhánh Đông Hải

một chi nhánh thuộc hệ thống Ng n hàng TMCP Công th
đ ợc thành lập đến na , Chi nhánh Đông Hải

ng là

ng Việt Nam. K từ khi

ng đ đạt đ ợc nhiều thành quả

đáng k , đóng góp vào sự phát tri n của toàn hệ thống Vietinbank. Đối v i quản trị
rủi ro hoạt động, đ ợc sự h

ng d n của Ng n hàng TMCP Công th

Chi nhánh đ thực hiện những biện pháp đ đo l

ng Việt Nam,

ng, đánh giá, giảm thi u và giám

sát rủi ro hoạt động. Tu nhiên trong bối cảnh m i, Chi nhánh c n tăng c
nữa công tác quản trị rủi ro hoạt động theo h

ng h n


ng hiện đại ph hợp v i xu thế

chung của thế gi i, đảm bảo và n ng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Chi
nhánh, việc đ xả ra rủi ro hoạt động không ch g

1

ra tổn thất cho ng n hàng về


vật chất và nguồn nh n lực mà c n có th khiến cho u tín của ng n hàng bị ảnh
h

ng, kinh tế của đất n

c bị su giảm, vv… Quản trị rủi ro hoạt động chính là

quản trị kinh tế của hệ thống ng n hàng, đồng th i quản trị nền kinh tế của đất
n

c. Vì thế, quản trị rủi ro hoạt động ngà càng có ý nghĩa quan trọng và c n thiết.

Xuất phát từ những vấn đề trên, trên c s vận dụng lý thu ết đ ợc học trong
ch

ng trình đào tạo sau đại học của Đại học Th

ng Mại, tôi đ mạnh dạn chọn đề

tài: “Quản trị rủi ro hoạt động của Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam Chi nhánh Đông Hải Dƣơng” đ làm luận văn nghiên cứu.

2. Tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài
Tại Việt Nam, khi chuy n sang c chế thị tr

ng, các NHTM đứng tr

c

những khó khăn do sự khác biệt giữa c chế cũ và c chế m i. Bên cạnh đó, q
trình tự do hóa tài chính, sự hội nhập quốc tế, cuộc khủng hoảng kinh tế thế gi i đ
đặt các NHTM đứng tr

c những khó khăn về mơi tr

ng cạnh tranh, các loại rủi ro

trong quá trình hoạt động. Đ khắc phục những khó khăn; quản trị và hạn chế rủi ro
hiệu quả, gi i lý luận và quản trị ng n hàng đ quan t m, ph n tích, đánh giá và đề
xuất các giải pháp phịng ngừa và hạn chế rủi ro trong đó có rủi ro tín dụng cho các
NHTM. Đ có nhiều cơng trình nghiên cứu sâu về quản trị rủi ro hoạt động đ ợc
đăng trên các tạp chí và một số đề tài nghiên cứu trong những năm g n đ

nh :

ThS. Đào Thị Thanh Tú, “Xây dựng hệ thống quản trị rủi ro hoạt động tại các
NHTM Việt Nam”, Tạp chí Tài chính, tháng 07/2014. Bài viết nhấn mạnh c n xây
dựng hệ thống Phòng ngừa và hạn chế rủi ro theo chuẩn mực quốc tế - Hiệp

c

asel và đ a ra các giải pháp nhằm nâng cao chất l ợng Phòng ngừa và hạn chế rủi

ro hoạt động của các NHTM.
“Quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng TMC Công Thương Việt Nam”,
luận án tiến sĩ của tác giả Nguyễn Đức Tú hoàn thành năm 2012. Luận án đ phát
tri n hệ thống lý luận về quản trị rủi ro hoạt động áp dụng cho ngân hàng Công
th

ng Việt Nam đó là x

cận những ph

dựng mơ hình quản trị rủi ro hoạt động theo h

ng tiếp

ng pháp quản trị rủi ro hoạt động hiện đại; áp dụng các mô hình đánh

giá rủi ro hoạt động; nâng cao hiệu quả tính minh bạch của quản trị rủi ro hoạt động,

2


ngân hàng nên xây dựng các chính sách g m i từ khâu hậu ki m, t vấn đến ra quyết
định và quản trị khoản vay … dựa trên hệ thống phân tích và rà sốt hoạt động.
“Hạn chế rủi ro hoạt động tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Chi nhánh Vũng Tàu”, luận văn thạc sĩ của tác giả Nguyễn Hải Đăng hoàn thành
năm 2011 đ hệ thống lại những vấn đề mang tính lý luận về rủi ro hoạt động và
phòng ngừa hạn chế rủi ro hoạt động của ngân hàng. Luận văn đ ph n tích thực
trạng phịng ngừa và hạn chế rủi ro hoạt động tại ngân hàng nông nghiệp và phát
tri n nơng thơn chi nhánh Vũng Tàu, từ đó đánh giá kết quả đạt đ ợc những hạn
chế và nguyên nhân trong cơng tác phịng ngừa và hạn chế rủi ro hoạt động và đề

xuất ra các giải pháp, kiến nghị nhằm hạn chế rủi ro trong hoạt động hoạt động tại
Ngân hàng Nông nghiệp và phát tri n nông thôn chi nhánh Vũng Tàu.
“Giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng Ngoại thương
Việt Nam chi nhánh Phú Thọ”, luận văn thạc sĩ của tác giả Nguyễn Minh Anh hồn
thành năm 2017 đ hệ thống hóa lý thuyết về quản trị rủi ro hoạt động của ngân
hàng. Luận văn đ trình bà thực trạng quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng
Ngoại th

ng chi nhánh Phú Thọ, kết quả đạt đ ợc cũng nh những tồn tại, hạn chế

còn tồn tại trong quản trị rủi ro hoạt động của Ngân hàng Ngoại th

ng chi nhánh

Phú Thọ. Từ đó đ a ra những kiến nghị, giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản trị
rủi ro hoạt động tại Ngân hàng Ngoại th

ng chi nhánh Phú Thọ, bảo đảm an toàn

và phát tri n bền vững của hoạt động ngân hàng trong tình hình hội nhập kinh tế
quốc tế.
Nhìn chung, các cơng trình nghiên cứu trên đ tập trung phân tích những thực
trạng rủi ro hoạt động th

ng gặp trong phạm vi chi nhánh hoặc một ngân hàng

trong một giai đoạn nhất định. Tại Ng n hàng TMCP Công th
nhánh Đông Hải

ng Việt Nam - Chi


ng, ch a có đề tài nào nghiên cứu về thực trạng rủi ro hoạt

động và quản trị rủi ro hoạt động trong th i gian g n đ . Luận văn nà sẽ làm sáng
t thực trạng rủi ro hoạt động và quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng TMCP
Công th

ng Việt Nam - Chi nhánh Đông Hải

ng cả về mặt đánh giá rủi ro hoạt

động và quản trị các rủi ro đó. Từ đó, có cái nhìn đa chiều về rủi ro hoạt động và

3


quản trị rủi ro hoạt động và đề xuất các giải pháp linh hoạt, khách quan, thấu đáo
h n đ nâng cao chất l ợng cho vay tại Ng n hàng TMCP Công th
Chi nhánh Đông Hải

ng Việt Nam -

n.

3. Mục đích nghiên cứu của luận văn
- Nghiên cứu c s lý luận và thực tiễn về rủi ro hoạt động và quản trị rủi ro
hoạt động trong NHTM.
- Đánh giá thực trạng rủi ro hoạt động và quản trị rủi ro hoạt động tại Ng n
hàng TMCP Công th


ng Việt Nam - Chi nhánh Đông Hải

- Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng c
hàng TMCP Công th

ng.

ng quản trị rủi ro hoạt động tại Ng n

ng Việt Nam - Chi nhánh Đông Hải

ng.

4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối t ợng nghiên cứu:
Quản trị rủi ro hoạt động tại Ng n hàng TMCP Công th
việc áp dụng qu trình nà tại Ng n hàng TMCP Cơng th
nhánh Đông Hải

ng Việt Nam về

ng Việt Nam - chi

ng.

- Phạm vi nghiên cứu: công tác quản trị rủi ro hoạt động tại Ng n hàng TMCP
Công th

ng Việt Nam - chi nhánh Đông Hải


ng trong khoảng th i gian từ năm

2017 – 2019.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng ph

ng pháp du vật biện chứng và duy vật lịch sử, ph

pháp nghiên cứu định tính, ph
ph

ng

ng pháp tổng hợp và phân tích, kết hợp v i các

ng pháp thống kê, so sánh... đi từ c s lý thuyết đến thực tế số liệu thu thập

đ ợc tại VietinBank - Chi nhánh Đông Hải

ng nhằm giải quyết và làm sáng t

mục đích nghiên cứu của luận văn.

- Thu thập số liệu: Các báo cáo, tài liệu nội bộ của VietinBank - Chi nhánh
Đông Hải

- Ph
Ph

ng, thông tin trên báo, tạp chí, trên mạng internet...


ng pháp ph n tích: Thống kê, so sánh, diễn dịch, qu nạp...
ng pháp su luận logic: từ c s lý luận và thực trạng có th su luận

đề xuất các giải pháp. Luận văn c n có các i u đồ, bảng bi u đ tăng sức thu ết

4


phục, đồng th i có những khảo sát thực tế đ luận văn giải qu ết các vấn đề đ a
ra trong nghiên cứu.
6. Kết cấu của đề tài:
Ngoài ph n m đ u, ph n kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung
chính của luận văn gồm 3 ch

ng:

Chƣơng 1: C s lý luận về rủi ro hoạt động và quản trị rủi ro hoạt động tại
NHTM.
Chƣơng 2: Thực trạng quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng TMCP Công
th

ng Việt Nam - chi nhánh Đơng Hải
Chƣơng 3: Định h

ng.

ng và giải pháp nhằm hồn thiện công tác quản trị rủi ro

hoạt động tại Ng n hàng TMCP Công th

ng.

5

ng Việt Nam - chi nhánh Đông Hải


CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO HOẠT ĐỘNG VÀ QUẢN TRỊ
RỦI RO HOẠT ĐỘNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Rủi ro hoạt động trong kinh doanh ngân hàng
1.1.1. Ngân hàng thương mại và các rủi ro trong kinh doanh ngân hàng
1.1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại
Theo Luật các Tổ chức tín dụng 2010 [11]: “Ngân hàng là loại hình tổ chức
tín dụng có thể được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng theo quy định của
Luật này. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng bao gồm
ngân hàng thương mại, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác xã”.
Trong đó, “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất
cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của
Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận” và “Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh,
cung ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ sau đây:
- Nhận tiền gửi;
- Cấp tín dụng;
- Cung ứng dịch vụ thanh tốn qua tài khoản.
Mặc dù cách tiếp cận khái niệm về ng n hàng th
hoàn toàn giống nhau, song các quan niệm trên đ

ng mại (NHTM) không

đều rất thống nhất về bản chất


của NHTM là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt hoạt động và kinh doanh trên
lĩnh vực tiền tệ và tín dụng.
Các hoạt động ngân hàng trong khái niệm NHTM này gọi chung là dịch vụ
ngân hàng. Dịch vụ ng n hàng đ ợc hi u theo thông lệ quốc tế đó là các cơng việc
trung gian về tiền tệ của các tổ chức nhằm đáp ứng nhu c u của khách hàng về sinh
l i, đ u t , giữ hộ ha đảm bảo an toàn, đem lại nguồn thu phí cho các tổ chức cung
ứng dịch vụ.

6


1.1.1.2. Các rủi ro trong kinh doanh ngân hàng
* Khái niệm về rủi ro: cụm từ “rủi ro” đ ợc định nghĩa theo nhiều cách khác
nhau nh ng nhìn chung có th chia ra hai quan đi m:
- Theo quan đi m tru ền thống, rủi ro là những sự kiện xả ra có th làm mất
mát tài sản ha làm phát sinh một khoản nợ.
- Theo quan đi m hiện đại, rủi ro bao hàm nghĩa rộng h n và khơng ch tính
đến đến rủi ro tài chính mà c n bao gồm cả những rủi ro liên quan đến những mục
tiêu hoạt động và chiến l ợc.
Rủi ro là những bất trắc không th đo l

ng đ ợc, vừa mang tính tích cực và

mạng tính tiêu cực. Rủi ro có th mang đến cho chúng ta những tổn thất, mất mát và
ngu hi m nh ng cũng có th mang cho chúng ta những c hội, th i c . Vì vậ , từ
việc nghiên cứu, nhận diện, đo l

ng và quản trị rủi ro, chúng ta có th tìm ra các

biện pháp ph ng ngừa, tránh né những rủi ro thu n tú , hạn chế những thiệt hại do

rủi ro g

ra và đơi khi có th biến những thách thức thành c hội mang lại kết quả

tốt đẹp.
* Các loại rủi ro trong kinh doanh ngân hàng
Kinh doanh trong lĩnh vực ng n hàng là một loại hình kinh doanh đặc th ,
đ ợc bi u hiện thông qua các rủi ro đặc th mà ngành ng n hàng phải đối mặt. Có
th ph n thành các loại rủi ro sau:
- Rủi ro tín dụng: Là loại rủi ro do bên đ ợc cấp tín dụng, bên có nghĩa vụ
hoặc đối tác khơng thực hiện hoặc khơng có khả năng thực hiện một ph n hoặc tồn
bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết.
- Rủi ro thanh khoản: Là khả năng ng n hàng không đáp ứng đ ợc các nghĩa
vụ tài chính một cách tức th i hoặc phải hu động vốn bổ sung v i chi phí cao hoặc
phải bán tài sản v i giá thấp.
- Rủi ro l i suất: Phát sinh đối v i ng n hàng khi kỳ hạn đến hạn của tài sản có
khơng c n xứng v i kỳ hạn đến hạn của tài sản nợ.
- Rủi ro tỷ giá: Là rủi ro xả ra khi có sự biến động về tỷ giá của các đồng tiền
trong hoạt động thanh toán của ng n hàng.

7


- Rủi ro hoạt động ngoại bảng: Là rủi ro xả ra do việc quản trị điều hành
không hiệu quả hoặc không đánh giá đúng các tác dụng của các nghiệp vụ ngoại
bảng có th d n đến các tổn thất to l n cho ng n hàng.
- Rủi ro hoạt động: Là rủi ro do các qui trình nội bộ qui định khơng đ
hoặc có sai sót, do con ng

đủ


i, do hệ thống hoặc do các ếu tố bên ngoài.

Ngoài sáu loại rủi ro c bản trên, ng n hàng hiện đại c n phải đối diện v i một
số loại rủi ro sau:
- Rủi ro quốc gia
- Rủi ro danh tiếng u tín: Là rủi ro su giảm niềm tin đối v i Ng n hàng do
các thông tin bất lợi, có th d n t i giảm kết quả kinh doanh và hoặc cổ phiếu của
Ngân hàng trên thị tr

ng.

- Rủi ro chiến l ợc: Là rủi ro do ng n hàng khơng ứng phó kịp th i tr
đổi của môi tr

c các tha

ng kinh doanh, do các chiến l ợc, chính sách kinh doanh sai l m, do

thực hiện khơng đúng các chiến l ợc, chính sách kinh doanh ng n hàng ban hành.
- Rủi ro tập trung: Là rủi ro do ng n hàng tập trung vào một mảng, một đối
tác, khách hàng, lĩnh vực kinh doanh, địa bàn

mức độ có th ảnh h

ng đến an

tồn hoạt động, hoặc làm giảm khả năng du trì các hoạt động kinh doanh chính của
ngân hàng.
M i loại rủi ro có những đặc th riêng song chúng có mối quan hệ biện chứng

v i nhau và đều ảnh h

ng trực tiếp t i hoạt động kinh doanh của ng n hàng.

Trong hoạt động kinh doanh ng n hàng thì rủi ro hoạt động là loại rủi ro ảnh
h

ng nhiều nhất và bao tr m lên tất cả các loại rủi ro. Rủi ro hoạt động khơng

mang tính tài chính b i nó phát sinh từ sự cố trong qu trình, từ hệ thống cơng nghệ
thơng tin, hệ thống báo cáo, những qu định giám sát rủi ro nội bộ hoặc việc tu n
thủ những chính sách rủi ro. Chính vì vậ trong quản trị rủi ro nếu quản trị tốt rủi ro
hoạt động sẽ làm giảm thi u ngu c xả ra các rủi ro khác.
Chấp nhận rủi ro là trung t m của hoạt động ng n hàng. Các ng n hàng c n
phải đánh giá các c hội kinh doanh dựa trên mối quan hệ rủi ro- lợi ích nhằm tìm
ra những c hội đạt đ ợc những lợi ích xứng đáng v i mức rủi ro chấp nhận. Ng n

8


hàng sẽ hoạt động tốt nếu mức rủi ro mà ng n hàng chịu là hợp lý và ki m soát
đ ợc, nằm trong phạm vi khả năng các nguồn lực tài chính và năng lực tín dụng của
ngân hàng.
1.1.2. Rủi ro hoạt động tại ngân hàng thương mại
Rủi ro hoạt động tổn tại trong h u hết các bộ phận của ngân hàng. Rủi ro này phát
sinh do hệ thống thơng tin khơng hiệu quả, sai sót kỹ thuật, sai phạm trong ki m soát
nội bộ, những biến cố không định tr
đến mất mát không định tr

c hay những vấn đề hoạt động khác có th d n


c hay những vấn đề liên quan đến danh tiếng.

Rủi ro hoạt động là ngu c tổn thất do các quy trình, con ng

i và hệ thống

nội bộ không đạt yêu c u hoặc không hoạt động, hay do các sự kiện bên ngoài.
Khái niệm rủi ro hoạt động bao gồm cả rủi ro luật pháp, nh ng không bao gồm rủi
ro chiến l ợc và rủi ro uy tín. (Theo uỷ ban Basel về giám sát ngân hàng. Tr155)
Nh vậy rủi ro hoạt động là do các yếu tố sau tạo nên:
- Con ng

i: Sự cố con ng

i đ ợc hi u theo nghĩa rộng bao gồm cả thiếu chuyên

môn l n sự gian lận, sự không tuân thủ những quy trình và chính sách hiện hành.
- Quy trình: Những thủ tục và biện pháp ki m soát báo cáo, theo dõi và quyết
định không thoả đáng; những thủ tục xử lý thơng tin khơng hợp lý nh sai sót trong
ghi chép giao dịch hoặc ki m tra tài liệu pháp lý; trục trặc tổ chức; những rủi ro
không đ ợc phát hiện v ợt qua gi i hạn, sự kém c i trong quản trị theo dõi rủi ro.
- Hệ thống: Đ u t công nghệ không phù hợp, l i tích hợp từ vận hành hệ
thống, l hổng an ninh, hệ thống công nghệ bị trục trặc hoặc ngừng hoạt động.
- Các sự kiện bên ngoài: Các yếu tố nằm ngồi sự ki m sốt của ngân hàng
cũng góp ph n gây ra rủi ro hoạt động. Các tha đổi về pháp lý, chính trị; các hành
vi lừa đảo, trộm cắp hoặc phạm tội của các đối t ợng bên ngồi, th i tiết khắc
nghiệt cũng có th tạo ra hoặc làm tăng thêm các rủi ro trong ngân hàng.
1.2. Quản trị rủi ro hoạt động tại ngân hàng thƣơng mại
1.2.1. Khái niệm, mục tiêu và nguyên tắc quản trị rủi ro hoạt động

1.2.1.1. Khái niệm quản trị rủi ro hoạt động
Trong những năm g n đ

quản trị rủi ro hoạt động đ tr thành một hoạt

9


động quan trọng đối v i các NHTM. Mức độ hiện đại hoá đ i h i các NHTM phải
áp dụng công nghệ ngày càng phức tạp, phát tri n đa dạng sản phẩm, dịch vụ, m
rộng quy mô, cạnh tranh. Quản trị rủi ro hoạt động là quá trình tổ chức tín dụng tiến
hành các hoạt động tác động đến rủi ro hoạt động, bao gồm việc thiết lập c cấu tổ
chức, xây dựng hệ thống các chính sách, ph

ng pháp quản trị rủi ro hoạt động đ

thực hiện q trình quản trị rủi ro đó là xác định, đo l

ng, đánh giá, quản trị, giám

sát và ki m tra ki m soát rủi ro hoạt động nhằm bảo đảm hạn chế t i mức thấp nhất
rủi ro xảy ra.
1.2.1.2. Mục tiêu quản trị rủi ro hoạt động
RRHĐ không những gây ra những thiệt hại về tài chính, RRHĐ c n ảnh h

ng

đến uy tín của ngân hàng. Trong xu thế phát tri n và hội nhập hiện na , RRHĐ ngà
càng gia tăng do môi tr


ng kinh doanh phức tạp h n, các hành vi trái pháp luật cũng

ngà càng tăng lên trong khi nhu c u của các ngân hàng là phải đẩy mạnh tốc độ và
khối l ợng giao dịch, đạt hiệu quả trong kinh doanh đặt ra áp lực về tha đổi c s hạ
t ng, phát tri n và phụ thuộc nhiều h n vào công nghệ làm tăng ngu c rủi ro hoạt
động nh l i phát sinh trong quá trình cung cấp sản phẩm, quy trình, thiết kế hệ
thống, các loại gian lận và những sai sót trong phục vụ khách hàng,… Mặt khác áp
lực công việc và xu h

ng phân quyền, trao quyền xử lý công việc cho những cấp

thấp h n cũng đ i h i nhu c u tăng c

ng quản trị rủi ro hoạt động.

V i những lý do trên cho thấy quản trị rủi ro hoạt động ngày càng tr nên cấp
thiết. Nh vậy, Quản trị rủi ro hoạt động nhằm các mục tiêu sau:
+ Hạn chế, giảm thi u chi phí, tổn thất có th từ các hoạt động của ngân hàng.
+ Giảm vốn dành cho RRHĐ, tăng thêm vốn đ a vào hoạt động kinh doanh, từ
đó n ng cao hiệu quả sử dụng vốn và tăng lợi nhuận cho các NHTM.
+ Bảo vệ uy tín ng n hàng, đảm bảo mục tiêu hoạt động kinh doanh an tồn,
hiệu quả.
+ Rủi ro khơng ch đ n giản là thảm hoạ c n phải tránh mà trong nhiều tr

ng

hợp, việc tăng năng lực quản trị rủi ro sẽ làm tăng quá trình tạo ra c hội và làm
tăng giá trị của nhà đ u t , tạo ra sự v ợt trội.

10



1.2.1.3. Nguyên tắc quản trị rủi ro hoạt động
Có 11 ngu ên tắc trong quản trị rủi ro hoạt động (theo asel II):
- Hội đồng quản trị phải giữ vai tr l nh đạo trong việc thiết lập văn hóa quản trị
rủi ro một cách rõ ràng. Hội đồng quản trị và quản trị cao cấp phải thiết lập văn hóa
doanh nghiệp đ ợc h

ng d n b i quản trị rủi ro rõ ràng nhằm h trợ và cung cấp các

chuẩn mực thích hợp và khu ến nghị cách ứng xử có trách nhiệm và chu ên nghiệp.
Theo ngu ên tắc nà , trách nhiệm của Hội đồng quản trị là nhằm bảo đảm rằng văn
hóa quản trị rủi ro hoạt động là rõ ràng và có hiệu lực trong toàn bộ tổ chức.
- Ng n hàng phát tri n, thực hiện và du trì một khung tích hợp đ

đủ tồn bộ

qui trình quản trị rủi ro của ng n hàng. Khung quản trị rủi ro hoạt động do từng
ng n hàng lựa chọn sẽ phụ thuộc vào một khung các nh n tố, bao gồm đặc đi m,
qui mô, mức độ phức tạp và danh mục rủi ro của ng n hàng.
- Hội đồng quản trị phải thiết lập, chuẩn

và tái xét định kỳ khung QTRRHĐ.

Hội đồng quản trị phải giám sát bộ phận quản trị cao cấp đ bảo đảm rằng chính sách,
qui trình và hệ thống đ ợc thực hiện hiệu quả tại tất cả các cấp độ ra qu ết định.
- Hội đồng quản trị phải chuẩn

và tái xét khẩu vị rủi ro và báo cáo sức chịu


đựng về rủi ro hoạt động xem có ph hợp v i đặc đi m, chủng loại và mức độ rủi ro
hoạt động mà ng n hàng sẵn sàng chấp nhận.
- Quản trị cấp cao phải phát tri n một cấu trúc quản trị rõ ràng, hiệu quả và
tinh gọn v i trách nhiệm đ hội đồng quản trị chuẩn . Quản trị cấp cao chịu trach
nhiệm trong toàn đ n vị về sự nhất quán trong kh u thực thi và du trì các chính
sách, qui trình và hệ thống đ công tác QTRRHĐ đối v i mọi sản phẩm quan trọng,
mọi hoạt động, mọi qui trình và cả hệ thống nhất quán v i khẩu vị rủi ro và sức chịu
đựng rủi ro của ng n hàng.
- Quản trị cấp cao phải đảm bảo nhận diện và đánh giá sự tồn tại của quản trị
rủi ro trong mọi sản phẩm quan trọng, hoạt động, qui trình và hệ thống đ bảo đảm
rằng những rủi ro hiện hữu và những động c đ ợc ki m soát tốt.
- Quản trị cấp cao phải đảm bảo rằng có một qui trình chấp thuận đối v i mọi sản
phẩm m i, hoạt động, qui trình và hệ thống đ đ ợc đánh giá đ

11

đủ rủi ro hoạt động.


- Quản trị cấp cao phải thực hiện qui trình đ giám sát th

ng xu ên danh mục

quản trị rủi ro và các ngu c xả ra tổn thất nghiêm trọng. một chế độ báo cáo ph
hợp phải đến đ ợc hội đồng quản trị, quản trị cấp cao, các đ n vị kinh doanh các
cấp nhằm quản trị chủ động rủi ro hoạt động.
- Ng n hàng phải tạo mơi tr

ng ki m sốt mạnh đ phát hu chính sách, qui


trình và hệ thống ki m sốt nội bộ, giảm thi u và hoặc chiến l ợc chu n rủi ro hợp lý.
- Ng n hàng phải thiết lập kế hoạch kinh doanh liên tục và linh hoạt nhằm bảo
đảm cho hoạt động diễn ra không ngừng và hạn chế tổn thất trong tr

ng hợp hoạt

động kinh doanh bị gián đoạn bất ng .
- Ng n hàng phải công khai cho phép những ng
ph

i có liên quan đ ợc đánh giá

ng pháp quản trị rủi ro hoạt động của ng n hàng.
1.2.2. Nội dung quản trị rủi ro hoạt động
1.2.2.1. Xây dựng chính sách quản trị rủi ro và thiết lập mơ hình bộ máy quản

trị rủi ro hoạt động
Chính sách bằng văn bản là yếu tố căn bản, là nền tảng đ quản trị RRHĐ hiệu
quả. Chính sách RRHĐ đặt ra các mục tiêu, tham số h
những ng

ng cho cán bộ ngân hàng,

i làm công tác và quản trị danh mục đ u t . Chính sách x

học, cẩn thận, thông suốt từ trên xống d

dựng khoa

i sẽ tạo điều kiện cho ngân hàng duy trì


tiêu chuẩn RRHĐ của mình, tránh rủi ro quá mức và đánh giá đúng về c hội kinh
doanh. Các tổ chức giám sát hoạt động ngân hàng trên thế gi i đều coi một chính
sách RRHĐ đ ợc xây dựng đúng đắn là điều kiện thiết yếu đ quản trị tốt RRHĐ.
Một chính sách tốt phải là một ứng dụng thông minh của những nguyên tắc
thích hợp v i những tha đổi của các nhân tố và môi tr

ng kinh tế.

Đ QTRRHĐ hiệu quả c n phải thiết lập một khung quản trị bao gồm các nội
dung c bản:
(i) Xây dựng chiến l ợc v i trọng t m là xác định khẩu vị rủi ro: các quy định
về khẩu vị rủi ro c n xem xét đến khả năng chịu rủi ro, tình trạng tài chính, thu nhập
từ hoạt động kinh doanh chính và khả năng QLRR của từng ngân hàng. Tùy thuộc
vào chiến l ợc phát tri n, triết lý kinh doanh của m i ngân hàng, có th xác định khẩu

12


vị rủi ro khác nhau: Ngân hàng có khẩu vị rủi ro cao ( a mạo hi m) th
vào mục tiêu tăng tr

ng chú trọng

ng lợi nhuận, đồng th i sẵn sàng chấp nhận mức rủi ro cao h n

đ đạt đ ợc mức lợi nhuận kỳ vọng; ngân hàng có khẩu vị rủi ro thấp (chú trọng tính
an tồn) th

ng tập trung vào phát tri n bền vững và lợi nhuận ổn định.


- (ii) Xác định cấu trúc tổ chức quản trị rủi ro:
Đ quản trị RRHĐ, các tổ chức tín dụng th

ng vận dụng các nguyên tắc

trong quản lý rủi ro hoạt động theo asel II nh sau:
Hội đồng quản trị phải giữ vai tr l nh đạo trong việc thiết lập văn hoá quản trị
rủi ro một cách rõ ràng. Hội đồng quản trị và quản lý cao cấp phải thiết lập văn hoá
doanh nghiệp đ ợc h

ng d n b i quản lý rủi ro rõ ràng nhằm h trợ và cung cấp các

chuẩn mực thích hợp và khuyến nghị cách ứng xử có trách nhiệm, chuyên nghiệp.
Ngân hàng phát tri n, thực hiện và duy trì một khung tích hợp đ

đủ tồn bộ

quy trình quản lý rủi ro của ngân hàng. Khung quản lý RRHĐ do từng ngân hàng
lựa chọn sẽ phụ thuộc vào một khung các nhân tố, bao gồm đặc đi m, quy mô, mức
độ phức tạp và danh mục rủi ro của ngân hàng.
HĐQT phải thiết lập, chuẩn

và tái xét định kỳ khung QTRRHĐ. HĐQT phải

giám sát bộ phận quản lý cao cấp đ bảo đảm rằng chính sách, quy trình và hệ thống
đ ợc thực hiện hiệu quả tại tất cả các cấp độ ra quyết định.
HĐQT phải chuẩn y và tái xét khẩu vị rủi ro và báo cáo sức chịu đựng về
RRHĐ xem có ph hợp v i đặc đi m, chủng loại và mức độ rủi ro hoạt động mà
ngân hàng sẵn sàng chấp nhận.

Quản lý cấp cao phải phát tri n một cấu trúc quản trị rõ ràng, hiệu quả và tinh
gọn v i trách nhiệm đ HĐQT chuẩn y. Quản lý cấp cao chịu trách nhiệm trong
toàn đ n vị về sự nhất quán trong khâu thực thi và duy trì các chính sách, quy trình
và hệ thống đ công tác QTRRHĐ đối v i mọi sản phẩm quan trọng, mọi hoạt
động, mọi quy trình và cả hệ thống nhất quán v i khẩu vị rủi ro và sức chịu đựng
rủi ro của ngân hàng.
Quản lý cấp cao phải đảm bảo nhận diện và đánh giá sự tồn tại của quản trị rủi
ro trong mọi sản phẩm quan trọng, hoạt động, quy trình và hệ thống đ đảm bảo

13


những rủi ro hiện hữu và những động c đ ợc ki m soát tốt.
Quản lý cấp cao phải đảm bảo rằng có một quy trình chấp thuận đối v i mọi
sản phấm m i, hoạt động, quy trình và hệ thống đ đ ợc đánh giá đ
Quản lý cấp cao phải thực hiện qu trình đ giám sát th

đủ RRHĐ.

ng xuyên danh mục

quản trị rủi ro và các ngu c xảy ra tổn thất nghiêm trọng, một chế độ báo cáo phù
hợp phải đến đ ợc HĐQT, quản lý cấp cao, các đ n vị kinh doanh các cấp nhằm
quản lý chủ động RRHĐ.
- Thiết lập chế độ báo cáo nội bộ v i hệ thống ch tiêu (KRI) hiệu quả
- Thiết lập qui trình QTRRHĐ v i hệ thống công cụ hiệu quả bao gồm: nhận
diện đánh giá, đo l

ng, quản trị, giám sát ki m soát.


- Thiết lập hệ thống công nghệ thông tin hiện đại đ tích hợp trong việc tập
hợp dữ liệu, ph n tích, đo l

ng và mơ hình hóa.

Sơ đồ 1.1. Mơ hình Quy trình quản trị rủi ro hoạt động

14


1.2.2.2. Tổ chức các hoạt động nghiệp vụ quản trị rủi ro
a. Nhận diện rủi ro hoạt động
Trong ng n hàng th

ng mại, tất cả các bộ phận đều có trách nhiệm phải thực

hiện đánh giá và xác định rủi ro nhằm phát hiện kịp th i, s m những dấu hiệu rủi ro
trong quá trình hoạt động, ph n tích xác định mức độ ảnh h

ng và hậu quả có th

xả ra.
Đ nhận diện đ ợc rủi ro hoạt động các ng n hàng phải nắm rõ ngu c rủi ro,
ngu ên nh n g
theo ph

ra rủi ro, đối t ợng g

rủi ro, mức độ rủi ro có th xả ra. T


ng pháp quản trị, m i ng n hàng có th qu định một cách thức nhận diện

rủi ro hoạt động khác nhau nh ng thông th

ng đ ợc thực hiện theo 07 nhóm dấu

hiệu sau:
* Nhóm dấu hiệu rủi ro liên quan đến mơ hình tổ chức bộ má và an tồn n i
làm việc:
- Rà sốt, đánh giá th

ng xu ên mơ hình tổ chức bộ má , c cấu các bộ phận

nghiệp vụ, tình hình nh n sự.
Thơng qua việc rà sốt, đánh giá tổ chức bộ má và an toàn n i làm việc mà
các ng n hàng có th tìm ra các loại dấu hiệu rủi ro từ nh n viên; công tác tu n
dụng, bố trí, bổ nhiệm cán bộ; từ việc thực hiện ch a đúng các qu định của pháp
luật đối v i ng

i lao động.

* Nhóm dấu hiệu rủi ro liên quan đến c chế, chính sách, qu định bao gồm: Các chính sách, qu định c n thiếu hoặc ch a đ
có kẽ h tạo điều kiện cho kẻ xấu lợi dụng, g

đủ, ch a chặt chẽ, ch a cụ th ,

tổn thất cho ng n hàng.

- Các văn bản qu định có sự chồng chéo, bất hợp lý g


khó khăn cho ng

i

thực hiện hoặc khơng th thực hiện đ ợc, nội dung ch a đúng, ch a ph hợp v i
qu định của pháp luật hiện hành.
Việc th

ng xu ên rà sốt c chế, chính sách, qu định nội bộ trong quá trình

hoạt động là êu c u không th thiếu đ ợc đối v i các ng n hàng.
* Nhóm dấu hiệu rủi ro liên quan đến gian lận nội bộ: Các ng n hàng sẽ phải
thực hiện nhận diện những dấu hiệu rủi ro nh cán bộ tự thực hiện hoặc cấu kết v i

15


nhau hoặc v i khách hàng đ thực hiện những hoạt động phạm pháp nhằm mục đích
chiếm đoạt tài sản, hủ hoại u tín của ng n hàng.
* Nhóm dấu hiệu rủi ro liên quan đến gian lận bên ngoài: ao gồm những hành
động có chủ đích nh gian lận, lừa đảo của khách hàng hoặc của các đối t ợng bên
ngồi khác nhằm mục đích chiếm đoạt tài sản (nh cung cấp thông tin sai sự thật,
làm giả hồ s giao dịch…).
* ấu hiệu rủi ro liên quan đến q trình xử lý cơng việc: Phải th
theo dõi, thống kê đ

ng xu ên

đủ các l i, sai sót phát sinh trong q trình xử lý cơng việc


của tất cả các bộ phận nhằm nhận diện đ ợc các dấu hiệu rủi ro nh thực hiện
nghiệp vụ v ợt qu ền, khơng tu n thủ các qu định, qu trình; ki m sốt khơng
chặt chẽ…
* ấu hiệu rủi ro liên quan đến hệ thống công nghệ thông tin: Các ng n hàng phải
th

ng xu ên theo dõi hoạt động của hệ thống, thống kê đ

cố của hệ thống công nghệ thơng tin làm ảnh h

đủ các l i, sai sót, các sự

ng đến hoạt động của ng n hàng.

* Nhóm dấu hiệu rủi ro liên quan đến thiệt hại tài sản: Ng n hàng xem xét,
đánh giá khả năng xả ra các rủi ro nh phá hoại, khủng bố, thiên tai, h a hoạn…
b. Đo lường rủi ro hoạt động
Đo l

ng rủi ro hoạt động là việc xác định mức độ rủi ro của các loại rủi ro

hoạt động từ đó xác định chiến l ợc đ quản trị nhằm ph n bổ nguồn lực một cách
hiệu quả.
Rủi ro hoạt động đ ợc đo l
- Ph

ng qua 2 ph

ng pháp định tính: Đ


chủ quan của ng n hàng th

là ph

ng pháp: định tính và định l ợng.

ng pháp ph n tích, đánh giá, nhận xét

ng mại về mức độ tốt - xấu, l n - nh , tính nghiêm

trọng của các dấu hiệu rủi ro đ đ ợc xác định. Ph
đo l

ng pháp nà đ ợc sử dụng đ

ng các rủi ro liên quan đến mơ hình tổ chức bộ má , an toàn n i làm việc và

rủi ro liên quan đến chính sách, các qu trình nội bộ.
- Ph

ng pháp định l ợng: Ph

ng pháp đo l

ng định l ợng là việc đánh giá

bằng số liệu cụ th về mức độ rủi ro, tổn thất cụ th của từng loại dấu hiệu rủi ro đ
đ ợc xác định. Ph

ng pháp nà chủ ếu dựa vào số liệu thống kê của ng n hàng


16


và đ ợc sử dụng đ đo l

ng rủi ro hoạt động liên quan đến các lĩnh vực nh gian

lận nội bộ hoặc bên ngoài, rủi ro từ hệ thống cơng nghệ thơng tin.
c. Kiểm sốt và giảm thiểu rủi ro hoạt động
Phải xác định rõ QTRRHĐ không phải là của một bộ phận ha một số ng

i

mà là trách nhiệm của cả hệ thống. Nh n viên ng n hàng c n phải hi u rõ về loại rủi
ro nà , nếu không sẽ d n đến những hậu quả khó l

ng.

Khi đ xác định đ ợc trách nhiệm đối v i việc quản trị rủi ro, c n phải ph n
chia cấp độ quản trị rủi ro một cách rõ ràng, minh bạch. QTRRHĐ trong các ng n
hàng th

ng mại phải đ ợc chia thành ba cấp quản trị đó là cấp độ chiến l ợc, cấp

độ vĩ mô và cấp độ vi mô.
Nội dung của các ph

ng án ph ng ngừa và giảm nhẹ rủi ro hoạt động bao


gồm:
- an hành, sửa đổi, bổ sung các chính sách, qu định và qu trình nghiệp vụ
cho ph hợp.
- Tăng c

ng việc ki m tra, giám sát chặt chẽ việc chấp hành các qu định,

qu trình nghiệp vụ.
- Thu thập, tổng hợp số liệu, tài liệu và các văn bản liên quan đến rủi ro hoạt
động trong kỳ báo cáo.
-X
x

dựng kế hoạch ph ng ngừa, giảm nhẹ rủi ro hoạt động thông qua việc

dựng kịch bản và thực hiện diễn tập ph

ng án giảm thi u rủi ro đối v i các sự

cố bất ng , ph n bổ vốn đ ph ng ngừa rủi ro, mua bảo hi m đ giảm thi u rủi ro.
- Tổ chức thực hiện kế hoạch ph ng ngừa và giảm nhẹ rủi ro hoạt động; đồng
th i, x
-X

dựng kế hoạch khắc phục, sửa chữa sai sót.
dựng kế hoạch đào tạo, tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ.

- Rà soát, ch nh sửa, ban hành bổ sung các chế tài xử lý đối v i các hành vi vi
phạm trong quá trình tác nghiệp.
d. Giám sát rủi ro hoạt động

- Cải tiến khả năng phát hiện s m các rủi ro ch a đ ợc phát hiện, ch a đ ợc
ki m soát hoặc đang bị coi nhẹ.

17


×