Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.12 KB, 11 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Bài tập 1: Ở gà, AA quy định lông đen, Aa quy định lông đốm, aa </b>
<b>quy định lông trắng. Một quần thể gồm 410 con lông đen, 580 </b>
<b>con lông đốm, 10 con lông trắng.</b>
<b>a. Tính tần số tương đối của alen A và a?</b>
<b>b. Tính tần số tương đối của các kiểu gen AA, Aa, aa? </b>
<b>Bài tập 2: Một quần thể tự phối, thế hệ xuất phát (P) có tỉ lệ kiểu </b>
<b>gen là 100% Aa. Tính tỉ lệ các kiểu gen AA, Aa, aa ở thế hệ thứ 2, </b>
<b>thứ 3 và thứ 4?</b>
<b>Tiết 18: CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ (tiếp theo)</b>
<b>III. CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA </b>
<b>QUẦN THỂ NGẪU PHỐI :</b>
<i><b>1. Quần thể ngẫu phối:</b></i>
<i><b>a. Khái niệm:</b></i>
<i><b>b. Đặc điểm:</b></i>
<i><b>2. Trạng thái cân bằng di truyền </b></i>
<i><b>của quần thể:</b></i>
<i><b>a. Định luật Hacđi – Vanbec:</b></i>
<i><b>b. Điều kiện nghiệm đúng của </b></i>
<i><b>định luật:</b></i>
<i><b>c. Ý nghĩa của định luật:</b></i>
<b>1. Quần thể ngẫu phối:</b>
<b>Thế nào là quần thể ngẫu phối?</b>
<b>- Quần thể ngẫu phối là quần thể trong đó các cá </b>
<b>thể giao phối một cách hoàn toàn ngẫu nhiên.</b>
<b>a. Khái niệm:</b>
<b>III. CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ NGẪU PHỐI :</b>
<b>b. Đặc điểm:</b> <b>Đặc điểm của quần thể ngẫu phối?</b>
<b>- Có nguồn biến dị di truyền rất lớn, là nguyên </b>
<b>liệu cho quá trình tiến hóa và chọn giống.</b>
<b>- Duy trì được sự đa dạng của quần thể.</b>
<b>2. Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể: </b>
<b>(Cân</b> <b>bằng Hacđi – Vanbec)</b>
<b>Định luật Hacđi – Vanbec được phát biểu như thế nào?</b>
<b>a. Định luật Hacđi – Vanbec:</b>
<b>Tiết 18: CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ (tiếp theo)</b>
<b>III. CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA </b>
<b>QUẦN THỂ NGẪU PHỐI :</b>
<i><b>1. Quần thể ngẫu phối:</b></i>
<i><b>a. Khái niệm:</b></i>
<i><b>b. Đặc điểm:</b></i>
<i><b>2. Trạng thái cân bằng di truyền </b></i>
<i><b>của quần thể:</b></i>
<i><b>a. Định luật Hacđi – Vanbec:</b></i>
<i><b>b. Điều kiện nghiệm đúng của </b></i>
<i><b>định luật:</b></i>
<i><b>c. Ý nghĩa của định luật:</b></i>
<b>1. Quần thể ngẫu phối:</b>
<b>III. CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ NGẪU PHỐI :</b>
<b>2. Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể: </b>
<b>(Cân</b> <b>bằng Hacđi – Vanbec)</b>
<b>a. Định luật Hacđi – Vanbec:</b>
<b>Quần thể cân bằng theo Hacđi –Vanbec khi có </b>
<b> Quần thể cân bằng theo Hacđi – Vanbec khi </b>
<b>thỏa mãn công thức về thành phần kiểu gen như </b>
<b>sau: p2<sub> AA + 2pq Aa + q</sub>2<sub> aa = 1</sub></b>
<b> Trạng thái cân bằng của quần thể được phản </b>
<b>ánh qua mối tương quan: p2<sub>q</sub>2<sub> = (2pq/2)</sub>2</b>
<b>Xét trường hợp 1 gen có 3 alen kí hiệu A<sub>1</sub>, A<sub>2</sub>, A<sub>3</sub> với các </b>
<b>tần số tương ứng là p, q, r trong đó p + q + r = 1. Thì </b>
<b>cấu trúc di truyền của quần thể ở trạng thái cân bằng </b>
<b>di truyền sẽ như thế nào?</b>
<b>p2A</b>
<b>Tiết 18: CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ (tiếp theo)</b>
<b>III. CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA </b>
<b>QUẦN THỂ NGẪU PHỐI :</b>
<i><b>1. Quần thể ngẫu phối:</b></i>
<i><b>a. Khái niệm:</b></i>
<i><b>b. Đặc điểm:</b></i>
<i><b>2. Trạng thái cân bằng di truyền </b></i>
<i><b>của quần thể:</b></i>
<i><b>a. Định luật Hacđi – Vanbec:</b></i>
<i><b>b. Điều kiện nghiệm đúng của </b></i>
<i><b>định luật:</b></i>
<i><b>c. Ý nghĩa của định luật:</b></i>
<b>1. Quần thể ngẫu phối:</b>
<b>III. CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ NGẪU PHỐI :</b>
<b>2. Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể: </b>
<b>(Cân</b> <b>bằng Hacđi – Vanbec)</b>
<b>a. Định luật Hacđi – Vanbec:</b>
<b>b. Điều kiện nghiệm đúng của định luật:</b>
<b>- Quần thể phải có kích thước lớn.</b>
<b>Để quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền cần có </b>
<b>những điều kiện nào?</b>
<b>- Các cá thể trong quần thể phải giao phối với </b>
<b>nhau một cách ngẫu nhiên</b>
<b>- Các cá thể có kiểu gen khác nhau phải có sức </b>
<b>sống và khả năng sinh sản như nhau</b>
<b>- Khơng có đột biến xảy ra, nếu có thì tần số đột </b>
<b>biến thuận và nghịch là ngang nhau. Khơng có sự </b>
<b>Tiết 18: CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ (tiếp theo)</b>
<b>III. CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA </b>
<b>QUẦN THỂ NGẪU PHỐI :</b>
<i><b>1. Quần thể ngẫu phối:</b></i>
<i><b>a. Khái niệm:</b></i>
<i><b>b. Đặc điểm:</b></i>
<i><b>2. Trạng thái cân bằng di truyền </b></i>
<i><b>của quần thể:</b></i>
<i><b>a. Định luật Hacđi – Vanbec:</b></i>
<i><b>b. Điều kiện nghiệm đúng của </b></i>
<i><b>định luật:</b></i>
<i><b>c. Ý nghĩa của định luật:</b></i>
<b>1. Quần thể ngẫu phối:</b>
<b>III. CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ NGẪU PHỐI :</b>
<b>2. Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể: </b>
<b>(Cân</b> <b>bằng Hacđi – Vanbec)</b>
<b>a. Định luật Hacđi – Vanbec:</b>
<b>b. Điều kiện nghiệm đúng của định luật:</b>
<b>c. Ý nghĩa của định luật:</b>
<b>Xét ví dụ: Một quần thể người bị bạch tạng là 1/10000. </b>
<b>Giả sử quần thể này cân bằng di truyền.</b>
<b>- Hãy tính tần số các alen và thành phần các kiểu gen </b>
<b>của quần thể. Biết rằng, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm </b>
<b>trên NST thường quy định.</b>
<b>Vì gen gây bệnh nằm trên NST thường và là gen lặn </b>
<b>nên quy ước: A - bình thường; a - bệnh bạch tạng. </b>
<b>(người bình thường có thể có 1 trong 2 kiểu gen sau: </b>
<b>AA hoặc Aa; người bị bệnh chỉ có kiểu gen là aa).</b>
<b> Mặt khác quần thể người này cân bằng nên:</b>
<b> q2 (aa) = 1/10000 suy ra q = 1/100 </b>
<b> p = 1 - 1/100 = 0,99; p2<sub> (AA) = 0,99</sub>2<sub> = 0,980</sub></b>
<b>Tiết 18: CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ (tiếp theo)</b>
<b>III. CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA </b>
<b>QUẦN THỂ NGẪU PHỐI :</b>
<i><b>1. Quần thể ngẫu phối:</b></i>
<i><b>a. Khái niệm:</b></i>
<i><b>b. Đặc điểm:</b></i>
<i><b>2. Trạng thái cân bằng di truyền </b></i>
<i><b>của quần thể:</b></i>
<i><b>a. Định luật Hacđi – Vanbec:</b></i>
<i><b>b. Điều kiện nghiệm đúng của </b></i>
<i><b>định luật:</b></i>
<i><b>c. Ý nghĩa của định luật:</b></i>
<b>1. Quần thể ngẫu phối:</b>
<b>III. CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ NGẪU PHỐI :</b>
<b>2. Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể: </b>
<b>(Cân</b> <b>bằng Hacđi – Vanbec)</b>
<b>a. Định luật Hacđi – Vanbec:</b>
<b>b. Điều kiện nghiệm đúng của định luật:</b>
<b>c. Ý nghĩa của định luật:</b>
<b>Qua ví dụ trên em có rút ra kết luận gì về ý nghĩa </b>
<b>của định luật?</b>
<b>- Từ tần số các cá thể có kiểu hình lặn chúng ta có </b>
<b>thể tính được tần số của alen lặn, alen trội cũng </b>
<b>như tần số các loại kiểu gen trong quần thể.</b>
<b>Trong một quần thể ngẫu phối có tỉ lệ phân bố các kiểu gen ở thế hệ xuất phát </b>
<b>là: 0,04BB + 0,32Bb + 0,64bb = 1.</b>
<b>Tần số của các alen p(B) và q(b) là:</b>
<b>A. p(B) = 0,64 và q(b) = 0,36 B. p(B) = 0,4 và q(b) = 0,6</b>
<b>C. p(B) = 0,2 và q(b) = 0,8. D. p(B) = 0,75 và q(b) = 0,25</b>
<b>Trong một quần thể ngẫu phối có tỉ lệ phân bố các kiểu gen ở thế hệ xuất </b>
<b>phát là: 0,16BB + 0,48Bb + 036,bb = 1:</b>
<b>Tần số các kiểu gen của quần thể sau 5 thế hệ là:</b>
<b>A. 0,16BB + 0,48Bb + 0,36bb = 1 B. 0,36BB + 0,48Bb + 0,16bb = 1</b>
<b>C. 0,36BB + 0,32Bb + 0,32bb = 1 D. 0,46BB + 0,22Bb + 0,32bb = 1</b>
<b>Trong một quần thể ngẫu phối, nhờ định luật Hacđi - Vanbec, khi biết tần </b>
<b>số tương đối của các alen ta có thể dự đốn được. </b>
<b>1. Trả lời câu hỏi cuối bài</b>