Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (956.42 KB, 17 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
<i><b>Câu 1: Vật chất trong tự nhiên tồn tại ở dạng </b></i>
<b> A/ Chất rắn </b>
<b> B/ Chất lỏng </b>
<b>C/ Chất khí </b>
<b> D/ Tất cả các dạng trên </b>
<b>Hãy trả lời các câu hỏi sau</b>
<i><b>Câu 2: Cho các chất : muối ăn NaCl, nước đá, khí </b></i>
<b>H2, dung dịch axit clohidric (HCl), long não( băng</b>
<b> phiến ), khí O<sub>2</sub>, kim cương, iốt . Số chất ở trạng thái </b>
<b>rắn là </b>
<b>A/ 7</b>
<b>B/ 6</b>
<b>C/ 5</b>
<b>D/ 8</b>
<i><b>Câu 3: Liên kết trong các phân tử NaCl, H</b></i><b><sub>2</sub>O, CH<sub>4</sub>, </b>
<b>I<sub>2</sub> thuộc lọai gì? Hãy giải thích sự hình thành liên kết </b>
<b> trong các phân tử trên. </b><i><b>Câu 4: Tinh thể NaCl có liên kết hóa học là </b></i>
<b> A/ liên kết cộng hóa trị </b>
<b> B/ liên kết kim lọai </b>
<b>C/ Liên kết ion </b>
<b>Hãy trả lời các câu hỏi sau</b>
<i><b>Câu 5: Trong mạng tinh thể </b></i>
<b>NaCl, tại các vị trí nút mạng là </b>
<b> A/ Cation Na+</b>
<b> B/ Phân tử NaCl </b>
<b> C/ Anion </b>
<b> D/ A và C </b>
<i><b>Câu 6: Tinh thể NaCl có cấu trúc</b></i>
<b>mạng là </b>
<b> A/ hình vng </b>
<b>B/ Hình trịn </b>
<i><b>Dưới đây là những hình ảnh về chất rắn thường gặp </b></i>
<i>Tinh thể NaCl </i> <i>Băng phiến ( long não ) </i>
<i>Tinh thể CuSO<sub>4</sub></i> <i><sub>Tinh thể nước đá </sub></i>
<b>Tinh thể kim cương, nước đá,</b>
<b> iốt …thuộc dạng tinh thể gì? </b>
<b>Chúng có kiểu liên kết hóa </b>
<b>học gì? Tính chất của chúng </b>
<i><b>Nội dung</b></i>
<b>Cấu tạo mạng tinh thể nguyên tử, phân tử </b>
<b><sub> Tính chất chung của mạng tinh thể nguyên </sub></b>
<b>tử, tinh thể phân tử </b>
<b>• Nguyên tử C khi ở trạng thái cơ bản có bao nhiêu </b>
<b>electron độc thân? </b>
<b>• Khi tạo liên kết hóa học thì C có bao nhiêu electron </b>
<b>độc thân? Vì sao? </b>
•Ở trạng thái cơ bản C có cấu hình electron là
Khi ở trạng thái kích thích thì C có cấu hình electron là
•Khi tham gia tạo liên kết hóa học thì
Lai hóa 109
0 28’
<b>2s1 + 2p3</b> <b><sub>4 AO sp</sub><sub>3</sub></b>
Một nguyên tử C có thể liên kết trực
tiếp với mấy nguyên tử C khác và
<b>I/ Tinh th nguyờn t </b>
<b>Mô hình tinh </b>
<b>thĨ kim c ¬ng </b>
<i><b>1/ Ví dụ :</b></i>
Xét tinh thể kim cương
<sub> Mạng tinh thể được tạo từ các </sub>
nguyên tử C, gọi là thù hình của C.
<sub> Trong tinh thể kim cương, C ở </sub>
trạng thái lai hóa sp3, một nguyên tử
C liên kết cộng hóa trị với 4 nguyên
tử C gần nhất nằm ở 4 đỉnh của một
tứ diện đều, có độ dài liên kết là
0,15nm
<b>Mạng tinh thể </b>
<b>kim cương có </b>
<b>I/ Tinh thể ngun tử </b>
<b>Kim cương có tính chất gì </b>
<b>đặc trưng? </b>
<b>Dựa vào tinh thể kim </b>
<b>cương cho biết tinh thể </b>
<b>được tạo từ nguyên tử có </b>
<b>cấu trúc mạng như thế </b>
<b>nào? Liên kết hóa học </b>
<b>trong mạng là gì? </b>
<b>Tính chất chung? </b>
• Tinh thể nguyên tử được cấu tạo từ các nguyên tử,
sắp xếp theo một trật tự nhất định trong không gian,
nằm ở các nút mạng.
• Liên kết hóa học trong tinh thể ngun tử là liên kết
cộng hóa trị, có lực liên kết rất lớn nên tinh thể nguyên
tử bền vững,rất cứng, có nhiệt độ nóng chảy và
nhiệt độ sơi rất lớn, khó bay hơi.
<i>Ví dụ : kim cương có độ cứng lớn nhất so với </i>
các tinh thể khác, quy ước là 10 đơn vị.
<b>Một số hình ảnh về tinh thể nguyên tử khác </b>
<b>Than chì</b>
<b>Tinh thể silic</b>
<b>I/ Tinh thể phân tử </b>
Tinh thể iot và nuớc đá
có đặc điểm gì về
cấu trúc mạng? Hai
lọai tinh thể trên
thuộc lọai tinh thể gì?
<b>1/ Một số mạng tinh thể phân tử</b>
<i>a/ Mạng tinh thể phân tử iot</i>
Mạng tinh thể iot là mạng lập phương tâm diện,
các phân tử iot nằm trên các đỉnh và tâm các mặt
của hình lập phhương
<i>b/ Mạng tinh thể phân tử nước đá</i>
<b>I/ Tinh thể phân tử </b>
Hãy cho biết tính chất của tinh
thể iot và nước đá như thế
nào?
Tinh thể phân tử có tính chất
chung là gì? Vì sao?
2/ Tính chất chung của tinh thể phân tử
•Tinh thể phân tử được cấu tạo từ các phân tử sắp xếp
một cách đều đặn trong không gian; ở các nút mạng
những phân tử liên kết với nhau bằng lực liên kết yếu.
•Ở nhiệt độ thường các phân tử đã tách rời khỏi mạng
tinh thể, nên dễ nóng chảy ( ví dụ : tinh thể nước đá,
dễ bay hơi( ví dụ : iốt thăng hoa).
• Tinh thể khơng phân cực dễ hịa tan trong dung mơi
khơng phân cực ( ví dụ: iot khơng tan trong nước nhưng
<b>Câu hỏi củng cố </b>
<i><b>Câu 1: Trong mạng tinh thể kim cương, mỗi nguyên tử C </b></i>
Có số nguyên tử lân cận gần nhất ( ở khỏang cách
0,154nm) là
A/ 2
Cột 1
1
Nước đá thuộc loại Có nhiệt độ sơi và
nhiệt độ nóng chảy
cao, độ cứng lớn
Tinh thể nguyên tử Là liên kết cộng hóa trị
Liên kết trong mạng
kim cương là
Tinh thể phân tử
<b>Câu hỏi củng cố </b>
<i><b>Câu 3 : Cho các chất và nhiệt độ nóng chảy của chúng </b></i>
Chất Nước Muối ăn Băng
phiến Butan
Công thức
phân tử H2O NaCl C10H8 C4H10
Nhiệt độ nóng
chảy( 0C)
0 801 80 -138
Các chất trên ở dạng tinh thể tương ứng là
A.phân tử, ion, phân tử, phân tử
<i><b>Dặn dò : </b></i>