Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.93 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Họ và tên: </b>
<b>Lớp: 9A</b>
<b>điểm</b> <b>Lời nhận xét của giáo viên</b>
<b>ii. ra</b>
A/ <i><b>Lý thuyết</b></i>: (4,5 đ)
<b>Câu 1</b>: Phát biểu và viết hệ thức của định luât Jun – Len-xơ? (2 đ)
………
………
………
………
………
………
………
………
………
<b>Câu 2</b>: Nói điện trở suất của đồng là 1,7.10-8 <sub></sub><sub>m có ý nghĩa gì </sub>
………
………
<b>1 7 10</b> <b>8</b> <sub>Hãy so sánh điện </sub>
trở suất nào lớn nhất và điện trở suất nào nhỏ nhất ? (1,5đ)
………
………
<b>B/ </b><i><b>Bài tập:(Câu1,2 dành cho lớp 9A2)</b></i>
<b>Bài 1</b>: Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 6,0 ; R2 = 12,0 mắc song song
với nhau vào hiệu điện thế U = 3,0 V. (3 đ)
a/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch?
b/ Tính cường độ dịng điện chạy qua mỗi điện trở?
c/ Tính cơng suất tiêu thụ của đoạn mạch?
R2
R1
§1
§2
§1 §2
<b>Bài 2</b>: Một bóng đèn ghi 220 V – 75W được thắp sáng liên tục với hiệu điện thế
220V trong 4 giờ. (2 đ)
a/ Nêu ý nghĩa số ghi 75 W trên đèn?
b/ Tính điện năng tiêu thụ của bóng đèn theo đơn vị kWh và Jun?
………
………
………
………
………
………
………
<b>Bài 3: </b>Có hai đèn loại Đ1: 120V-100W; Đ2: 120V-60W. Để chúng hoạt động bình
thờng ở mạng điện 240V, ngời ta mắc chúng theo hai s sau:
a) HÃy tính giá trị của R trong mỗi trờng hợp?
b) Hiệu suất sử dụng của mạch điện trong mỗi trờng hợp?
...
<b>iii. ỏp án và thang điểm.</b>
<b>I/ Lí thuyết:</b>
<b>Câu 1</b>: (1điểm)
Nhiết lượng tỏa ra trên dây dẫn khi có dịng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình
phương cường độ dịng điện, với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua.
Hệ thức: Q = I2<sub>Rt. </sub>
Trong đó: I tính bằng Ampe (A)
R tính bằng Ơm ()
t tính bằng giây (s)
Q tính bằng jun (J)
<b>Câu 2</b>: Cho biết một đoạn dây đồng hình trụ dài 1m, tiết diện 1m2<sub> có điện trở là </sub>
1,7.10-8<sub></sub><sub>m.</sub>
<b>nicrom</b>> <b>sắt</b> ><b>đồng</b><sub>. (1điểm)</sub>
<b>Bài 1</b>:<b> </b> (2điểm)
a/ Điện trở tương đương:
Rtđ = 1 2
2
1
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<sub> = </sub><sub>6</sub> <sub>12</sub> 4
12
.
6
b/ Cường độ dòng điện chạy qua các điện trở:
Do R1 // R2 nên U = U1 = U2 = 3V
I1 =
5
,
0
6
3
1
<i>R</i>
(A)
I2 =
25
,
0
12
3
2
<i>R</i>
<i>U</i>
(A)
c/ Cường độ dịng điện qua mạch chính:
I = I1 + I2 = 0,5 + 0,25 = 0,75 (A)
Công suất của đoạn mạch:
<i>P</i> = UI = 3. 0,75 = 2,25 (W)
<b>Bài 2</b>: (2điểm)
a/ 75W là công suất định mức của đèn nghĩa là công suất tiêu thụ điện của nó khi
hoạt động bình thường.
b/ Do U = Uđm nên P = Pđm = 75W
Điện năng tiêu thụ của đèn:
A = P t = 75 .4 = 300Wh = 0,3 kWh
<b>Bài 3: (4 ®iĨm) </b>
<b> R1=</b> <i>U</i>dm1
2
<i>I</i><sub>dm1</sub> <b>=</b>
1202
100 =144(<i>Ω</i>) ; R2=
<i>U</i>dm2
2
<i>I</i><sub>dm2</sub> <b>=</b>
1202
60 =240(<i>Ω</i>) ; 0,5
®iĨm
I®m1=I1=
<i>P</i><sub>dm1</sub>
<i>U</i>dm1
=100
120=¿
5
6(<i>A</i>) ; I®m2=I1=
<i>P</i><sub>dm2</sub>
<i>U</i>dm2
=60
120=0,5(<i>A</i>) 0,5 ®iĨm
I®m1=I1=
<i>P</i><sub>dm1</sub>
<i>U</i>dm1
=100
120=¿
5
6(<i>A</i>) ; Iđm2=I1=
<i>P</i><sub>dm2</sub>
<i>U</i>dm2
=60
120=0,5(<i>A</i>) 0,5 điểm
<b>Trờng hợp 1) </b>
IR = I1+ I2 = 5
6 + 0,5 =
4
3 (A); UR = U1 = U2 = 120(V); R =
<i>U<sub>R</sub></i>
<i>IR</i>
=120
4/3=90(<i></i>)
0,5 điểm
<b>Trờng hợp 2) </b>
IR = I1 - I2 = 5
6 - 0,5 =
1
3(<i>A</i>) ; UR = U1 = U2 = 120(V); R =
<i>U<sub>R</sub></i>
<i>IR</i>
=120
1/3=360(<i></i>)
0,5 điểm
Công suất có ích của mạch điện trong mỗi trờng hợp là:
Pcó ích = Pdm1+Pdm2=120 + 60 =180(W) 0,5 điểm
Công suất toàn phần của mạch điện trong mỗi trờng hợp là:
PI = Pcã Ých + PR = 160 + IRUR = 160 + 4
3 . 120 = 320(W) 0,5 ®iĨm
PII = Pcã Ých + PR= 160 + IRUR = 160 + 1
3 . 120 = 200(W) 0,5 ®iĨm
HiƯu st cđa mạch điện trong mỗi trờng hợp là:
<i>P</i><sub>coich</sub>
<i>PI</i>
=160
320=50 % ; HII =
<i>P</i><sub>coich</sub>
<i>P</i>II
=160
200=80 % ; 0,5 ®iĨm