Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

hinh 6 nam 20092010nam dinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (534.46 KB, 69 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>TuÇn 1 Chương I </b></i>: ĐOẠN THẲNG
<b>********</b>


<b>§1. ĐIỂM - ĐƯỜNG THẲNG</b>
<b>I/ MỤC TIÊU : </b>


- Học sinh nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng, biết được thế nào là một
điểm thuộc hoặc không thuộc đường thẳng.


- Biết vẽ điểm, đường thẳng, đặt tên điểm, tên đường thẳng theo qui ước, biết ký hiệu điểm,
đường thẳng, sử dụng ký hiệu

và . Quan sát hình ảnh thực tế


<b>II/ </b>


<b> ph ¬ng tiƯn d¹y häc</b>


<i><b>- GV : Bảng phụ, phấn màu thước thẳng, SGK</b></i>
<i><b>- HS : Tập ghi, SGK, thước , viết.</b></i>


<i><b>- Phương pháp : Nêu vấn dề, đàm thoại</b></i>


<b>III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC : </b>


<i><b>Hoạt động 1 : Giới thiệu chương (1’)</b></i>
<b>§1. ĐIỂM </b>


<b>ĐƯỜNG THẲNG</b>


- Giới thiệu chương trình,hứơng
dẫn học sinh chuẩn bị dụng cụ
để học tập phân mơn hình học



- HS chú ý nghe và ghi tựa bài


<i><b>Hoạt động 2 : Điểm (5’)</b></i>
<i><b>1) Điểm :</b></i>


-Daáu chấm nhỏ trên
trang giấy là hình ảnh của
điểm


- Người ta dùng các chữ
in hoa để đặt tên cho
điểm


<i>- Ví dụ : oB</i>
A o C


- Bất kỳ hình nào cũng là
tập hợp các điểm


- GV giơí thiệu về điểm
+ Là hình đơn giản nhất


+ Muốn học HH trước hết
phải vẽ hình


+ Điểm không định nghóa mà
chỉ có hình ảnh


- Vẽ một điểm và đặt tên


- Dùng các chữ cái in hoa để
đặt tên cho điểm ( một tên chỉ
dùng cho 1 điểm. 1 điểm có
thể có nhiều tên )


- Tìm hiểu các khái niệm cơ bản về
điểm


- HS làm theo GV hướng dẫn vẽ
hình và ghi bài vào tập


- Học sinh đọc tên các điểm trên
hình vẽ


<i><b>Hoạt động 3 : Đường thẳng (12’)</b></i>
<i><b>2/ Đường thẳng :</b></i>


- Sơị chỉ căng thẳng, mép
bảng ... là hình ảnh của
đường thẳng


- Người ta dùng chữ in
thường để đặt tên cho
đường thẳng


a


- Ngoài điểm đường thẳng
cũng là hình cơ bản,khơng
định nghĩa mà chỉ mơ tả hình


ảnh của nó


- Đặt vấn đề làm thế nào để
vẽ được đường thẳng


- Dùng chữ in thường để đặt
tên cho các đường thẳng


- Dùng viết vạch theo mép của
thước thẳng


- Đường thẳng khộng bị giới hạn về


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

b


a


b
N


F
M
O


- Khi kéo dài các đường thẳng
về 2 phiá em có nhận xét ?
- Mỗi đường thẳng có bao
nhiêu điểm nằm trên nó
- Treo bảng phụ



a) Trên hình vẽ có những đường
thẳng nào ? có những điểm nào ?
b) Những điểm nào nằm trên
a ?trên b?những điểm nào không
nằm trên a, khơng nằm trên b ?


hai phía


- Có vơ số điểm nằm trên đường
thẳng


- Có 2 đường thẳng a và b
- Có 3 điểm M, N, O
-Điểm M nằm trên a
- Điểm O nằm trên b


- Điểm N,O,F không nằm trên a
-Điểm M,O,F không nằm trên b
<i><b>Hoạt động 4 : Điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng (10’)</b></i>


<i><b>3) Điểm thuộc đường </b></i>
<i><b>thẳng , điểm không thuộc</b></i>
<i><b>đường thẳng </b></i>


a


b
N


F


M
O


- Điểm M thuộc đường
thẳng a


<b>Ký hiệu : M </b>

<b><sub> a</sub></b>


- Điểm N không thuộc
đường thẳng a


<b>Ký hiệu : N  a</b>


- Chỉ vào hình vẽ . Khi điểm M nằm,
trên đường thẳng a điều này đồng
nghĩa với các câu như


- Giới thiệu cách đọc điểm thuộc
đường thẳng


- Tương tự đối vơí điểm O và
đường thẳng b


- Giới thiệu cách đọc điểm không
thuộc đường thẳng


- Tương tự đối vơí điểm N và
đường thẳng b


- Giới thiệu ký hiệu

, 


- Cho học sinh lên bảng điền vào ô
trống


M  a , O  a , N  a
M  b , O  b , N  b


- Nhận xét bài làm của HS


- Nhìn vào hình vẽ chú ý phần
GV hướng dẫn quan hệ giữa
điểm và đường thẳng


- HS chú ý nghe


- HS phát biểu tương tự
- HS phát biểu tương tự
- Lên bảng ghi


M

a , O  a , N  a
M  b, O  b , N

b


<i><b>Hoạt động 5 : Củng cố (15’)</b></i>
a


E


J
I



C K L


<i><b>Baøi 1 trang104 Sgk</b></i>
Q


M
O


R
S


<i><b>Baøi 3 trang104 Sgk</b></i>


- Cho học sinh làm BT ? SGK
- Yêu cầu học sinh lên bảng
vẽ hình theo cách diễn đạt
bằng lơì có ghi trong bảng phụ
<i>- Bài 1 trang104 Sgk</i>


<b>* Gọi HS lên vẽ hình, đặt tên</b>
- Gọi HS khác nhận xét bài
của bạn


<i>- Bài 3 trang104 Sgk</i>
a)


b)


- Quan sát hình vẽ và trả lơì tại chổ
: C

a , E  a


- Học sinh lên bảng vẽ hình




a
E


J
I


C K L


Q
M


O
R
S


a) A

n, A

q, B

n , B

m
B

p


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

q


A C


B
n



m
D


p


<i><b>Baøi 4 trang104 Sgk</b></i>
a
b
B


C


<i><b>Baøi 7 trang104 Sgk</b></i>


c)


<i>- Baøi 4 trang104 Sgk</i>


<b>* Gọi HS lên bảng vẽ hình </b>
- Gọi HS khác nhận xét
- Bài 7 trang104 Sgk
<b>* Hướng dẫn HS làm</b>


b) B

n , B

m, B

p
C

m, C

q


c) D

q , D  q
a
b
B


C


- HS laøm theo GV


<i><b>Hoạt động 6 : Dặn dị (2’)</b></i>
<i><b>Bài 2 trang104 Sgk</b></i>


<i><b>Bài 5 trang104 Sgk</b></i>
<i><b>Baøi 6 trang104 Sgk</b></i>


<i>- Baøi 2 trang104 Sgk</i>


<b>* Vẽ điểm và đường thẳng</b>
<i>- Bài 5 trang104 Sgk</i>


* Vẽ điểm thuộc, không thuộc
đường thẳng


<i>- Bài 6 trang104 Sgk</i>
<b>* Tương tự bài 5 </b>


- Ôn tập kỹ nội dung bài học chú ý
cách đặt tên cho điểm và đường
thẳng


- Xem trước bài " Ba điểm thẳng
hàng "


- HS về làm bài tương tự như các


bài đã làm ở lớp


- Ôn lại cách vẽ điểm thuộc đường
thẳng


- HS nghe và ghi chú vaứo taọp


IV lu ý sau khi sử dụng giáo án




..


<b>Đ2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG</b>
<b>I/ MỤC TIÊU : </b>


- Học sinh nắm vững thế nào là 3 điểm thẳng hàng , điểm nằm giữa 2 điểm, biết được trong 3
điểm thẳng hàng có một điểm duy nhất nằm giữa 2 điểm còn lại .


- Biết vẽ điểm, đường thẳng, 3 điểm không thẳng hàng, sử dụng đúng các thuật ngữ nằm
cùng phía, khác phiá, nằm giữa


- Sử dụng thước thẳng vẽ và kiểm tra 3 điểm thẳng hàng 1 cách cẩn thận chính xác
<b>II/ / ph ơng tin dạy học: </b>


<i><b>- GV : Bảng phụ, phấn màu thước thẳng, SGK</b></i>
<i><b>- HS : Tập ghi, SGK, thước , viết.</b></i>


<i><b>- Phương pháp : Đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề </b></i>
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC :



<i><b>Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (7’)</b></i>


1/ Nêu k/n đường thẳng - Treo bảng phụ. Gọi HS lên - HS phát biểu


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

(3đ)


2/ - Vẽ Aa<i>A</i><sub> B</sub>a Ca


<b> - Veõ M</b>b Nb Pb


bảng làm. Cả lớp cùng làm
- Kiểm tra bài tập về nhà của HS
- Gọi HS nhận xét


- GV đánh giá cho điểm


M


A B C


N P


- HS khác nhận xét
<i><b>Hoạt động 2 : Vào bài mới (1’)</b></i>


<b>§2. BA ĐIỂM THẲNG</b>
<b>HÀNG</b>


- Khi nào thì ba điểm thẳng hàng


khi nào thì 3 điểm ko thẳng hàng


- HS chú ý nghe và ghi tựa


<i>Hoạt động 3 : Thế nào là ba điểm thẳng hàng (15’)</i>
<i><b>1/ Thế nào là ba điểm</b></i>


<i><b>thaúng hàng :</b></i>


* Khi 3 điểm A, B, C cùng
thuộc d ta nói chúng thẳng
hàng


C
B


A


* Khi 3 điểm A, M, D
khơng thuộc đường thẳng m
ta nói chúng không thẳng
hàng


B


C
A


- Đặt câu hỏi khi nào có thể nói
3 điểm A, B, C thẳng hàng ?


- Khi nào 3 điểm A, B, C không
thẳng hàng ?


- Cho học sinh lên bảng vẽ 3
điểm thẳng hàng 1 học sinh khác
lên bảng vẽ 3 điểm không thẳng
hàng


- Để nhận biết 3 điểm có thẳng
hàng hay ko ta làm như thế nào ?
<i>- Bài 8 trang 106 Sgk</i>


- Gọi HS kiểm tra hình vẽ
<i>- Bài 9 trang 106 Sgk</i>
- Gọi 2 HS lên bảng làm


<b>- Mở rộng vấn đề có thể có</b>
nhiều điểm cùng thuộc 1 đường
thẳng không ? Vì sao? nhiều
điểm khơng thuộc đường thẳng
khơng ? Vì sao ?


- Khi 3 điểàm A, B, C cùng
thuộc một đường thẳng ta nói
chúng thẳng hàng


- Khi 3 điểm không cùng nằm
trên 1 đường thẳng ta nói
chúng khơng thẳng hàng
- HS1: Vẽ 3 điểm thẳng hàng


- HS2: Vẽ 3 điểm không thẳng
hàng


- Ta dùng thước thẳng
- Điểm A,M,N thẳng hàng
- Điểm B,E, A thẳng hàng
- Điểm D,E, G thẳng hàng
- Điểm B,D, C thẳng hàng
- Điểm G,E, A ko thẳng hàng
- Điểm B,E,D ko thẳng hàng
- Có vì 1 đường thẳng chưá rất
nhiều điểm và cũng có rất
nhiều điểm cùng không thuộc
đường thẳng


<i><b>Hoạt động 3 : Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng (9’)</b></i>
<i><b>2/ Quan hệ giữa 3 điểm </b></i>


<i><b>thẳng hàng : </b></i>
C
B


A


+Bvà C nằm cùng phiá vơí
A


+Avà B nằm cùng phiá vơí
C



+Avà C nằm cùng phiá vơí
B


- Vẽ hình lên bảng


- Cho học sinh nhận xét vị trí
của:


+ Điểm B, C đối vơí A
+ Điểm A và B đối vơí C
+ Điểm A và C đối vơí B


+ Điểm B nằm như thế nào so
với 2 điểm A và C ?


- Trên hình vẽ biểu diễn mấy


- Vẽ hình vào tập
- Trả lời :


+B và C nằm cùng phiá vơí A
+A và B nằm cùng phiá vơí C
+A và C nằm cùng phiá vơí B
+B nằm giữa A, C


- Hình vẽ có 3 điểm và chỉ có
1 điểm nằm giữa


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

+B nằm giữa A, C



- Trong 3 điểm thẳng hàng
<b>có một và chỉ một điểm</b>
nằm giữa 2 điểm cịn lại


điểm ? có mấy điểm nằm giữa ?
-Trong 3 điểm thẳng hàng có mấy
điểm nằm giữa 2 điểm cịn lại?
- Nếu có điểm M nằm giữa 2
điểm A và B thì ta được điều gì ?


- Nhận xét ( Đọc theo SGK)
- Ba điểm A, M,B thẳng hàng


<i><b>Hoạt động 4 : Củng cố (10’)</b></i>
<i>Bài 10a,c trang 106 Sgk</i>


N P


M


E C


D


<i><b>Baøi 11 trang 107 Sgk</b></i>
N


M R


<i><b>a) Điểm R nằm giữa 2 điểm</b></i>


M và N


<i><b>b) Hai điểm R và N nằm </b></i>
<i><b>khác phía đối với điểm M</b></i>
<i><b>c) Hai điểm M và N nằm </b></i>
<i><b>khác phía đối với diểm R</b></i>


- Bài 10a,c trang 106 Sgk
* Gọi 2 HS lên vẽ hình
HS khác nhận xét
<i>- Bài 11 trang 107 Sgk</i>
* Gọi 3 HS đứng tại chỗ đọc


- Cho HS khác nhận xét
- GV hoàn chỉnh bài làm


- HS lên bảng vẽ hình


N P


M


E C


D


- HS hồn chỉnh câu


<i><b>a) Điểm R nằm giữa 2 điểm M</b></i>
và N



<i><b>b) Hai điểm R và N nằm khác </b></i>
<i><b>phía đối với điểm M</b></i>


<i><b>c) Hai điểm M và N nằm khác </b></i>
<i><b>phía đối với diểm R</b></i>


- HS khác nhận xét
<i><b>Hoạt động 5 : Dặn dị (3’)</b></i>


<i><b>Bài 12 trang 107 Sgk</b></i>


<i><b>Bài 13 trang 107 Sgk</b></i>
<i><b>Bài 14 trang 107 Sgk</b></i>


- Ôn kỹ nội dung bài học
<i>- Bài 12 trang 107 Sgk</i>


<b>* Quan hệ giữa 3 điểm thẳng</b>
hàng


<i>- Bài 13 trang 107 Sgk</i>
<b>* Vẽ từng bước </b>


<i>- Baøi 14 trang 107 Sgk</i>
<b>* Vẽ ngôi sao năm cánh</b>


<b>- Xem trước bài "Đường thẳng</b>
<b>đi qua hai điểm </b>



- HS chú ý nghe
- HS ghi chú vào tập


- HS vẽ theo hướng dẫn


IV lu ý sau khi sư dơng gi¸o ¸n


………
………
………..


<b>§3. ĐƯỜNG THẲNG</b>
<b>ĐI QUA HAI ĐIỂM</b>
<b>I/ MỤC TIÊU : </b>


- Học sinh nắm vững có một và chỉ một đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt
- Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Biết vị trí tương đối của 2 đường thẳng trên mặt phẳng , vẽ cẩn thận chính xác đường thẳng
đi qua 2 điểm A và B


<b>II/ / ph ơng tiện dạy học</b>


<i><b>- GV : Bảng phụ, giáo án, phấn màu </b></i>


<i><b>- HS : Vở ghi, SGK, thước thẳng, kiến thức đã học </b></i>
<i><b>- Phương pháp : Đàm thoại, gợi mở và nêu vấn đề</b></i>
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC :


<i><b>Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (7’)</b></i>


1/ Thế nào là 3 điểm thẳng


hàng,3 điểm ko thẳng hàng
2/a) Cho điểm A vẽ đường
thẳng qua A. Có bao nhiêu
đường thẳng qua A ?


b) Cho điểm B khác điểm
A. Vẽ đường thẳng qua A
và B. Có bao nhiêu đường
thẳng qua A và B ?


- Treo bảng phụ. Gọi HS lên
bảng


- Kiểm tra bài tập về nhà của HS


- Cho HS khác nhận xét
- GV đánh giá cho điểm


- HS phát biểu


A B


- HS khác nhận xét
<i><b>Hoạt động 2 : Vào bài mới (1’)</b></i>


<b>§2. ĐƯỜNG THẲNG</b>
<b>ĐI QUA HAI ĐIỂM</b>



- Hai đường thẳng a,b có cắt nhau
không ?


a
b


- HS quan sát và ghi tựa bài


<i><b>Hoạt động 3 : Vẽ đường thẳng (8’)</b></i>
<i><b>1. Vẽ đường thẳng : </b></i>


A B


<b> </b>
- Đặt cạnh thước đi qua 2
điểm A và B


- Vạch nét thẳng theo cạnh
thước


<b>Nhận xét : </b>


<i><b> Có một và chỉ một đường </b></i>


<i>thẳng đi qua 2 điểm A và B</i>


- GV gọi 2 HS lên bảng vẽ thêm
2 đường thẳng đi qua 1 điểm A
và 2 đường thẳng đi qua 2 điểm
A, B mà phần bài cũ đã vẽ


- GV cho HS nhận xét có bao
nhiêu đường thẳng đi qua 2 điểm
A và B và khẳng định tính chất
duy nhất này


- Vẽ lại đường thẳng đi qua 2 điểm
A, B và cho HS nêu cách vẽ


<b>- Cho HS laøm Baøi 15 trang 109 </b>
Sgk


- Hai HS lên bảng vẽ hình
- Các HS cịn lại nhận xét
cách đặt thước của bạn
- HS nhận xét


- Có một và chỉ một đường
thẳng đi qua 2 điểm A và B
- HS nêu lại cách vẽ và ghi
vào tậïp


- a,b đúng
<i><b>Hoạt động 4 : Tên đường thẳng (7’)</b></i>


<i><b>2. Tên đường thẳng : </b></i>
- Có 3 cách gọi tên cho


- Treo bảng phụ có vẽ nhiều đường
thẳng và các cách đặt tên khác



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

đường thẳng


+ Dùng 1 chữ cái thường
+ Dùng 2 chữ in hoa
+ Dùng 2 chữ cái thường


nhau . Thông báo cho HS ba cách
đặt tên thông thường hay gặp
- Làm ? Trong Sgk


- Yêu cầu HS giải theo nhóm
- Cho HS bổ sung nếu có sai sót


thẳng


- HS chia làm 6 nhóm tìm
cách gọi tên cịn lại của
đường thẳng


AB,BC,AC,BA,CB,CA
<i><b>Hoạt động 5 : Đường thẳng trùng nhau , cắt nhau song song (15’)</b></i>


<i><b>3. Đường thẳng trùng nhau</b></i>
<i><b>, cắt nhau song song :</b></i>


A


B
C



- Hai đường thẳng cắt nhau
khi chúng có 1 điểm chung
Đó là giao điểm của chúng
m


n


- Hai đường thẳng khơng có
điểm chung nào gọi là 2
đường thẳng song song
A B C


- Hai đường thẳng AB, AC
trùng nhau


- GV vẽ hình lên bảng và thông
báo thế naøo laø :


+ Các đường thẳng trùng nhau
+ Các đường thẳng phân biệt
- Trên trang giấy những đường
thẳng được kẻ đều là đường
thẳng phân biệt


<i>- Bài 16 trang 105 Sgk</i>
- Gọi 2 HS đứng tại chỗ làm
- Cho HS nhận xét


- GV nhận xét và kết luận
<i>- Bài 17 trang 105 Sgk</i>



- Gọi HS nhận xét


- GV nhận xét và kết luận


- HS nắm được khái niệm
đường thẳng trùng nhau, hai
đường thẳng phân biệt là 2
đường thẳng có 1 điểm chung
hoặc khơng có điểm chung nào
- Tìm thêm ví dụ ngồi thực tế
- Hai HS trả lời


a) Vì qua 2 điểm ta luôn vẽ
được đường thẳng


b) Nếu 3 điểm đã cho trên
trang giấy cùng nằm trên vơí 1
cạnh thước thì 3 điểm đó
thẳng hàng


- HS khác nhận xét


- HS làm Bài 17 trang 105 Sgk


A B


D


C



- Đthẳng AB,BC,CD,DA,AC,BD
- HS khác nhận xét


<i><b>Hoạt động 6 : Củng cố (5’)</b></i>
<i><b>Bài 19 trang 105 Sgk</b></i>


d1


d2
T
Z


X


Y


<i>- Baøi 19 trang 105 Sgk</i>
- Gọi HS vẽ hình 22


- X,Z,T thẳng hàng và Y,Z,T
thẳng hàng ta suy ra được điều
gì?


d1


d2
T
Z



X


Y


- X,Z,T,Y thẳng hàng
<i><b>Hoạt động 7 : Dặn dị (2’)</b></i>


<i><b>Bài 18 trang 105 Sgk</b></i>
<i><b>Baøi 20 trang 105 Sgk</b></i>
<i><b>Baøi 21 trang 106 Sgk</b></i>


<i>- Bài 18 trang 105 Sgk</i>
* Vẽ 3 điểm thẳng hàng
<i>- Bài 20 trang 105 Sgk</i>
* Vẽ theo cách diễn đạt
<i>- Bài 21 trang 106 Sgk</i>


- Ôn tập bài cũ để nắm vững kiến
thức chuẩn bị tiết sau thực hành


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

IV lu ý sau khi sử dụng giáo án




..


<b>Đ4. THC HAỉNH : TRNG CY THẲNG HÀNG</b>
<b>I/ MỤC TIÊU : </b>


- Học sinh biết trồng cây theo hàng thẳng



- Trồng cọc giưã 2 cọc ,mốc có sẵn sao cho chúng thẳng hàng
- Kích thích khả năng lao động sáng tạo của học sinh


<b>II/ / ph ¬ng tiƯn d¹y häc</b>


<i><b>- GV : Giáo án thực hành, dây dọi, bản báo cáo</b></i>
<i><b>- HS : Mỗi nhóm 3 cọc tiêu, 1 dây dài 5 m </b></i>


<i><b>- Phương pháp : Vấn đáp, thực nghiệm theo nhóm</b></i>
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC :


<i><b>Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (3’)</b></i>
- Thế nào là 3


điểm thẳng hàng ,
có mấy cách gọi
tên cho đường
thẳng ?


- GV đặt câu hỏi và gọi HS trả lời + Có 3 điểm cùng nằm trên một
đường thẳng là 3 điểm thẳng hàng
+ Có 3 cách gọi tên cho đường
thẳng ( kể ra theo bài đã học )
<i><b>Hoạt động 2 : Kiểm tra dụng cụ (2’)</b></i>


- Kiểm tra dụng cụ thực hành


- GV yêu cầu nhóm trưởng kiểm tra
dụng cụ thực hành của các nhóm



- Các nhóm trưởng báo cáo tình
hình chuẩn bị thực hành của nhóm
+ Số lượng


+ Tiêu chuẩn (cọc thẳng dài1,2 m)
<i><b>Họat động 3 : Hướng dẫn thực hành (10’)</b></i>


- Hướng dẫn bài thực hành


+ Trình bài 3 bước thực hành cho HS
nắm được nội dung thực hành


+ Phân công HS làm nhiệm vụ trong
khi thực hành


- Hai HS trồng 2 cọc trước tại 2 điểm
- 1 HS đứng tại cọc A để điều khiển,
em thứ hai cầm tiêu thứ 3 dựng thẳng
đứng trước hoặc sau điểm B nghĩa là
tại 1 điểm C nào đó sao cho 3 điểm A,
B, C áng chừng như một đường thẳng


- Nhóm trưởng phân công : Bạn
nào trồng cọc ( 2 bạn )


+ 1 bạn điều chỉnh cọc thứ 3
+ Sau khi đã điều chỉnh A, B, C
thẳng hàng 2 bạn khác dùng dây
căng thẳng . Xem cả ba điểm ấy có


đúng là nằm trên đường thẳng hay
khơng


<i><b>Họạt động 4 : Yêu cầu (2’)</b></i>
- Yêu cầu trong tiết thực hành


+ Nghiêm túc , giữ trật tự


- Khơng dùng cọc tiêu để đùa giỡn,
đánh nhau


<b>Gi¸o Viªn: </b>

<b> Trêng THCS nam Hïng</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

+ Mỗi HS đều được thực hành - Không gây mất trật tự ảnh hưởng
lớp khác


<i><b>Hoạt động 5: Thực hành (27’)</b></i>
HS ghi theo SGK - Yêu cầu nhóm trưỏng mỗi nhóm điều


khiển các bạn ra khu vực thực hành
- Các nhóm tiến hành làm thực hành
- Theo dõi nhắc nhở các nhóm HS
cịn sai sót


- Kiểm tra mức độ thẳng hàng của 3
điểm


- Sau khi thực hành xong cho HS
vào lớp GV nhận xét phần thực hành
và cho HS ghi lại vào bản báo cáop :


" Thực hành "


- Nhóm trưởng chọn địa điểm
hướng dẫn học sinh ra vị trí


- Thực hành theo sự phân công
trong lớp


- Kiểm tra sĩ số các thành viên
trong tổ trong lúc thực hành


- HS ghi bản báo cáo theo tổ


<i><b>Hoạt động 6 : Dặn dị (1’)</b></i>
- Yêu cầu HS thu dọn dụng cụ


- Nhận xét tiết thực hành
<b>- Xem trước bài : " Tia"</b>


- Chuẩn bị thước thẳng , 2 que cây


- HS thu dọn dụng cụ


- HS nghe rút kinh nghiệm cho tiết
thực hành sau


- HS đem theo 2 que cây
IV lu ý sau khi sử dụng giáo án






<b> Đ5. TIA</b>



<b>I/ MUẽC TIEÂU : </b>


- HS nắm được định nghĩa tia gốc O . Hiểu thế nào là 2 tia đối nhau, 2 tia trùng nhau
- Vẽ tia, viết tên tia, đọc tên tia chính xác .


- Biết phân biệt loại tia chung gốc, phát biểu mệnh đề toán học.
<b>II/ / ph ¬ng tiƯn d¹y häc</b>


<i><b>- GV : Bảng phụ, thước thẳng, mơ hình tia</b></i>
<i><b>- HS : 2 que nhỏ, vở ghi, SGK </b></i>


<i><b>- Phương pháp : Nêu vấn đề, đàm thoại, gợi mở</b></i>
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC :


<i><b>Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (5’)</b></i>
- Hãy vẽ đường thẳng xy


và một điểm nằm trên
đường thẳng xy


- Điểm O chia đường
thẳng thành mấy phần,


- Treo bảng phụ. Gọi HS lên
bảng



- Kiểm tra bài tập về nhà của HS


- HS lên bảng vẽ hình
x


y
0


- Điểm O chia đường thẳng xy
thành 2 phần, mỗi phần có


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

mỗi phần có chung yếu
tố nào ?


- Gọi HS nhận xét
- GV đánh giá cho điểm


chung điểm O
- HS nhận xét
<i><b>Hoạt động 2 : Vào bài mới (1’)</b></i>


<b> §5. TIA</b> - Hình gồm điểm O và một phần
đường thẳng bị chia ra bởi O gọi
là gì ? Để biết được điều đó ta
vào bài học hôm nay.


- HS nghe và ghi tựa bài vào tập


<i><b>Hoạt động 2 : Tia (10’)</b></i>
<i><b>1/ Tia </b></i>



x


y
0


<i><b>- Hình gồm điểm O và 1</b></i>
<i><b>phần đường thẳng bị</b></i>
chia ra bởi điểm O gọi là
một tia gốc O


- Hình thành khái niệm tia ( Dựa
vào phần kiểm tra bài cũ ) ta có
2 tia Ox và tia Oy . Cho HS nêu
khái niệm về tia


- Vậy ta có mấy tia ?


- GV nhấn mạnh tia Ox bị giới
hạn bởi điểm O không giới hạn
về phía x


- HS lên bảng vẽ hình và trả lời
câu hỏi


- Hình gồm điểm O và một phần
đường thẳng bị chia ra bởi O
- Tia Ox, Oy


<i><b>Họat động 3 : Hai tia đối nhau (15’)</b></i>


<i><b>2/ Hai tia đối nhau </b></i>


x 0 y


Hai tia Ox, Oy goïi là 2 tia
chung gốc


- Hai tia chung gốc taọ
thành đường thẳng gọi là
2 tia đối


nhau.
<b>Nhận xét </b>


Mỗi điểm trên đường
<i><b>thẳng là gốc chung của 2</b></i>
tia đối nhau


- Vẽ hình lên bảng


x 0 y


- Hai tia Ox, Oy có đặc điểm gì ?
- Đó là 2 tia đối nhau . Vậy thế
nào là 2 tia đối nhau ?


- Cho HS laøm ?1


x A <sub>B</sub> y



- Cho HS khác nhận xét
- GV hồn chỉnh


- Xem hình vẽ để tìm cách giải
quyết vấn đề


- Hại tia có chung gốc O và tạo
thành 1 đường thẳng


- Hai tia đối nhau có chung đỉnh và
chúng tạo thành một đường thẳng
- HS làm ?1


a) Hai tia Ax và By không đối
nhau vì khơng chung gốc


b) Tia Ax và Ay đối nhau
Tia Bx và By đối nhau
- HS khác nhận xét


<i><b>Họạt động 4 : Hai tia trùng nhau (10’)</b></i>
<i><b>3/ Hai tia trùng nhau</b></i>


A B x


- Hai tia AB và Ax trùng
nhau


- Hai tia không trùng
nhau gọi là hai tia phân


biệt


- Vẽ hình 29 lên bảng


- Cho HS nêu tên các tia gốc A
- Đó là 2 tia trùng nhau


- Thế nào là hai tia trùng nhau ?
- Hai tia không trùng nhau là hai
tia như thế nào ?


- Cho HS làm?2


- HS quan sát hình
- Tia AB và Ax


- Hai tia trùng nhau là 2 tia chung
gốc và tia này nằm lên tia kia
- Hai tia không trùng nhau là 2
tia phân biệt


- HS làm?2


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

O x
y
B


A


- Cho HS khác nhận xét từng câu


- Kết luận câu đúng cho HS


b) Không, vì khơng chung gốc
c) Vì khơng tạo thành đường
thẳng


- HS khác nhận xét
<i><b>Hoạt động 5 : Củng cố (7’)</b></i>


<i><b>Bài tập 23 trang 113 Sgk</b></i>
a) Tia MN, MP, MQ
truøng nhau


Tia NP, NQ trùng nhau
b) Khơng có tia đối nhau
c) Tia PN và PQ


<i><b>Bài taäp 25 trang 113</b></i>
<i><b>Sgk</b></i>


a) A B


b) A B


c) B A


<i>Bài tập 23 trang 113 Sgk</i>


- Gọi 3 HS đứng tại chỗ làm



a M N P Q


- Gọi HS nhận xét


<i>Bài tập 25 trang 113 Sgk</i>


- Gọi 3 HS lên bảng vẽ hình


- Gọi HS nhận xeùt


a) Tia MN, MP, MQ trùng nhau
Tia NP và NQ trùng nhau
b) Khơng có tia đối nhau
c) Tia PN và PQ


- HS khác nhận xét
a) A B


b) A B


c) B A
- HS khác nhận xét
<i><b>Hoạt động 7 : Dặn dị (2’)</b></i>


<i><b>Bài tập 22 trang 113 Sgk</b></i>
<i><b>Bài taäp 24 trang 113</b></i>
<i><b>Sgk</b></i>


<i>Bài tập 22 trang 113 Sgk</i>
<b>* Áp dụng khái niệm </b>


<i>Bài tập 24 trang 113 Sgk</i>
<b>* Vẽ hình theo yêu cầu rồi làm</b>
- Xem lại các khái niệm để
<b>chuẩn bị tiết sau Luyện tập </b>


- HS về xem lại khái niệm
- Xem lại cách vẽ 2 tia đối nhau
- HS nghe và ghi chú vào tập
IV lu ý sau khi sư dơng gi¸o ¸n


………
………
………..


<b>§5 </b>

<b>LUYỆN TẬP.</b>


<b>I/ MỤC TIÊU : </b>


- HS nắm vững kiến thức về tia, thế nào là tia đối nhau,2 tia trùng nhau,2 tia chung gốc
- Rèn luyện kỹ năng vẽ hình theo yêu cầu đề bài


- Biết phân biệt loại tia chung gốc, phát biểu mệnh đề toán học.
<b>II/ / ph ¬ng tiƯn d¹y häc</b>


<i><b>- GV : Bảng phụ, thước thẳng, mơ hình tia</b></i>
<i><b>- HS : Ôn kiến thức đã học, xem trước bài tập </b></i>
<i><b>- Phương pháp : Đàm thoại, hợp tác nhóm</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC : </b>


<b>NỘI DUNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>



<i><b>Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (8’)</b></i>
- Vẽ đường thẳng xy. Lấy


điểm O bất kì trên xy (3đ)
- Viết tên hai tia chung gốc
O. (3đ)


- Viết tên hai tia đối nhau.
Hai tia đối nhau có đặc
điểm gì ? (4đ)


- Treo bảng phụ ghi đề . Gọi HS
lên bảng vẽ hình và trả lời
- Cả lớp cùng làm bài


- Kiểm tra bài tập về nhà của
HS


- Cho HS nhận xét
- GV hồn chỉnh


- HS lên bảng laøm baøi


x O y


- Hai tia chung gốc : Ox và Oy
- Hai tia Ox và Oy đối nhau .
Hai tia đối nhau có đặc điểm
chung gốc và hai tia tạo thành


đường thẳng


- HS nhận xét


- HS sửa bài vào tập
<i><b>Hoạt động 2 : Luyện tập (30’)</b></i>


<i><b>Baøi 26 trang 113 Sgk</b></i>


A <sub>M</sub> B


a) Điểm M và B nằm cùng
phía đối với điểm A


b) Điểm M nằ giữa hai
điểm A và B


<i><b>Baøi 28 trang 113 Sgk</b></i>


x N O M y


a) Hai tia đối nhau là OM
và ON hay Ox và Oy


b) Điểm O nằm giữa hai
điểm M và N


<i><b>Baøi 29 trang 113 Sgk</b></i>


C A <sub>M</sub> B



a) Điểm A nằm giữa hai
điểm M và C


C N A M B


b) Điểm A nằm giữa hai
điểm N và B


<i>Baøi 26 trang 113 Sgk</i>


- Treo bảng phụ cho HS nhận
xét đề bài sau đó cho HS lên vẽ
hình


- Gọi HS nhận xét


<i>Bài 28 trang 113 Sgk</i>


- Treo bảng phụ ghi đề bài. Cho
HS chia nhóm hoạt động .


- Thời gian hoạt động là 5’
- Nhắc nhở HS không tập trung
- Cho đại diện nhóm trình bày
- Cho các nhóm nhận xét


<i>Bài 29 trang 113 Sgk</i>


- Treo bảng phụ ghi đề bài. Cho


HS chia nhóm hoạt động .


- Thời gian hoạt động là 5’
- Nhắc nhở HS không tập trung


- Cho đại diện nhóm trình bày


- HS nhận xét


A <sub>M</sub> B


a) Điểm M và B nằm cùng phía
đối với điểm A


b) Điểm M nằ giữa hai điểm A
và B


- HS nhận xét


- HS suy nghĩ cá nhân trước khi
chia nhóm


x N O <sub>M</sub> y


a) Hai tia đối nhau là OM và
ON hay Ox và Oy


b) Điểm O nằm giữa hai điểm
M và N



- Đại diện nhóm trình bày
- Các nhóm nhận xét lẫn nhau
- HS suy nghĩ cá nhân trước khi
chia nhóm. Nhóm 1+2 làm câu
a Nhóm 3+4 làm câu b


C A <sub>M</sub> B


a) Điểm A nằm giữa hai điểm
M và C


C N A M B


b) Điểm A nằm giữa hai điểm N
và B


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Cho các nhóm nhận xét


<i>Hoạt động 3 : Củng cố (5’)</i>
<i><b>Bài 30 trang 113 Sgk</b></i>


Nếu điểm O nằm trên
đường thẳng xy thì :


a) Điểm O là gốc chung
của ………..


b) Điểm ………… nằm giữa
một điểm bất kì khác của
tia Ox và một điểm bất kì


khác của tia Oy


c) Tia AB là hình gồm điểm
A và tất cả các điểm nằm
cùng phía với B đối với …


<i>Baøi 30 trang 113 Sgk</i>


- Treo bảng phụ ghi đề bài. Gọi
HS lên bảng làm . Cả lớp cùng
làm


- Cho HS nhận xét


- HS lên bảng điền vào chỗ
trống


<i><b>a) Điểm O là gốc chung của hai</b></i>
<i><b>tia đối nhau</b></i>


<i><b>b) Điểm O nằm giữa một điểm</b></i>
bất kì khác của tia Ox và một
điểm bất kì khác của tia Oy
c) Tia AB là hình gồm điểm A
và tất cả các điểm nằm cùng
phía với B đối với A


- HS nhận xét bài của bạn


<i>Hoạt động 4 : Dặn dị (2’)</i>


<i><b>Bài 31 trang 113 Sgk</b></i>


<i><b>Baøi 32 trang 113 Sgk</b></i>


<i>Baøi 31 trang 113 Sgk</i>


<b>* Cách vẽ 3 điểm không thẳng</b>
hàng, hai đường thẳng cắt nhau
<i><b>Bài 32 trang 113 Sgk</b></i>


<b>* Áp dụng các khái niệm</b>


- Về xem lại các kiến thức về
đường thẳng, tia . Tiết sau học
<b>bài mới §6. Đoạn thẳng</b>


- HS xem lại cách vẽ 3 điểm
không thẳng hàng


- Xem lại các khái niệm
- HS ghi chú vào taọp


IV lu ý sau khi sử dụng giáo án




..


<b>Đ6. ON THẲNG</b>




<b>I/ MỤC TIÊU : </b>


- Học sinh nắm định nghĩa đoạn thẳng


- Biết vẽ đoạn thẳng, biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng , vẽ
hình bằng các cách diễn đạt .


- Vẽ hình cẩn thận chính xác
<b>II/ / ph ơng tiện dạy học</b>


<i><b>- GV : Bảng phụ, thước thẳng</b></i>


<i><b>- HS : Ôn kiến thức đã học, xem trước bài tập </b></i>
<i><b>- Phương pháp : Nêu vấn đề, đàm thoại</b></i>


III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC :


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i><b>Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (5’)</b></i>
- Vẽ đường thẳng AB


- Veõ tia AB


- A B (1)


Nêu sự khác nhau giữa
đường thẳng AB, tia AB và
hình (1)


- Treo bảng phụ ghi đề. Gọi
HS lên bảng làm .



- Cả lớp cùng làm


- Kiểm tra bài tập về nhà của
HS


- Gọi HS nhâïn xét
- GV đánh giá cho điểm


- HS đọc đề. HS lên bảng làm


A B


A B


- Đường thẳng không giới hạn về
hai phía. Tia giới hạn ở gốc của
tia. Cịn hình (1) bị giới hạn bởi
hai điểm A và B


- HS nhận xét


- HS sửa bài vào tập


<i>Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới (1’)</i>
<b>§6. ĐOẠN THẲNG</b> - Hình (1) gọi là đoạn thẳng AB


Vậy thế nào là đoạn thẳng AB?


- HS nghe vàghi tựa bài



<i><b>Hoạt động 3 : Đoạn thẳng AB là gì ? (13’)</b></i>
<i><b>1/ Đoạn thẳng AB là gì ?</b></i>


<i>a) Cách vẽ : Sgk trang 114</i>


A B


<i>b) Định nghóa :</i>


<i><b>Đoạn thẳng AB là hình</b></i>
<i>gồm điểm A, điểm B và tất</i>


<i>cả các điểm nằm giữa A và</i>
<i>B </i>


- Đoanï thẳng AB còn gọi là
đoạn thẳng BA


- Hai điểm A,B là hai mút
của đoạn thẳng AB


- Ghới thiệu cách vẽ đoạn
thẳng AB Sgk trang 114


- Yêu cầu HS phát biểu định nghĩa
- Thông báo cách gọi tên đoạn
thẳng và hai đầu mút


- Hai đầu mút của đọan thẳng


dùng để làm gì ? Ý nghĩa của


- Treo bảng phụ ghi đề . Gọi HS
đọc đe. Cho HS lên bảng làm
- Vẽ ba đường thẳng a,b,c cắt
nhau tại các điểm A,B,C


a) Chỉ ra các đoạn thẳng trên
hình


b) Các điểm A,B,C có thẳng
hàng hay khơng ? Vì sao ?
c) Quan sát đoạn thẳng AB và
đoạn thẳng AC có đặc điểm gì
- Cho HS nhận xét


- Hai đoạn thẳng có 1 điểm
chung gọi là gì ?


- HS chú ý theo dõi và vẽ vào
tập


- HS phát biểu định nghóa Sgk
trang 115


- HS chú theo dõi và ghi vào tập
- Hai đầu mút là giới hạn của
đoạn thẳng



- HS đọc đề


- HS lên bảng làm


C
A


B


a) Đoạn thẳng : AB,AC, BC
b) Ba điểm A, B, C không thẳng
hàng vì khơng thuộc 1 đường
thẳng


c) Đoạn thẳng AB và AC có
điểm A chung


- HS nhận xét bài của bạn
- HS vào phần 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i><b>thẳng, cắt tia, cắt đường</b></i>
<i><b>thẳng :</b></i>


<i>a) Đoạn thẳng AB cắt đoạn</i>
<i>thẳng CD tại giao điểm I</i>


I
C


D


A


B


<i>b) Đoạn thẳng AB cắt tia</i>
<i>Ox tại giao điểm K</i>


K


O x


A


B


<i>c) Đoạn thẳng AB cắt</i>
<i>đường thẳng xy tại giao</i>
<i>điểm H</i>


H


x y


A


B


33,34,35. Yêu cầu HS quan sát
- Hãy mô tả từng trường hợp
cụ thể



I
C


D
A


B


K


O x


A


B


H


x y


A


B


- Treo bảng phụ có các hình
sau


C D



A


B


C


D
B


O x


A
B


a


A
B


- Đoạn thẳng AB và CD có
chung điểm I


- Đoạn thẳng AB và tia Ox có
chung điểm K


- Đoạn thẳng AB và đường thẳng
xy có chung điểm H


- Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng
CD tại giao điểm D



- Đoạn thẳng BD cắt đoạn thẳng
CD tại giao điểm D


- Đoạn thẳng AB cắt tia Ox tại
giao điểm B


<i>- Đoạn thẳng AB cắt đường</i>


thẳng a tại giao điểm B


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Bài 33 trang 115 Sgk


a) Hình gồm hai điểm………và tất
cả các điểm nằm giữa …… được
gọi là đoạn thẳng RS


Hai điểm … được gọi là hai mút
của đoạn thẳng RS


b) Đoạn thẳng PQ là hình gồm
…………


Bài 34 trang 116 Sgk


a A B C


Có 3 đoạn thẳng : AB, BC, AC
Bài 35 trang 116 Sgk



Cho M bất kì thuộc đoạn thẳng
AB. M nằm ở đâu?


a) Điểm M trùng với A
b) Điểm M nằm giữa A và B
c) Điểm M trùng với B
d) Điểm M hoặc trùng với A


hoặc nằm giữa A và B hoặc trùng với B


Bài 33 trang 115 Sgk
- Treo bảng phụ ghi đề.
Gọi 2 HS lên bảng làm


- cho HS nhận xét
Bài 34 trang 116 Sgk
- Gọi HS lên bảng vẽ
hình và đọc tên đoạn
thẳng.


Bài 35 trang 116 Sgk
- Treo bảng phụ ghi đề.
Cho HS đọc đề


- Gọi HS lên bảng chọn
câu đúng nhất


- HS đọc đề sau đó lên bảng làm
a) Hình gồm hai điểm R ,S và tất
cả các điểm nằm giữa R và S


được gọi là đoạn thẳng RS


Hai điểm R và S được gọi là hai
mút của đoạn thẳng RS


b) Đoạn thẳng PQ là hình gồm
hai điểm P,Q và tất cả các điểm
nằm giữa P và Q


- HS nhận xét


- HS vẽ hình và đọc tên


a A B C


Có 3 đoạn thẳng : AB, BC, AC
- HS đọc đề bài


- Câu d đúng


<i>Hoạt động 6 : Dặn dò (3’)</i>
<i><b>Bài 36 tr 116 Sgk</b></i>


<i><b>Baøi37 tr 116 Sgk</b></i>


<i><b>Baøi 39 tr 116 Sgk</b></i>


<i>Baøi 36 trang 116 Sgk</i>


<b>* Đường thẳng cắt đoạn thẳng</b>


<i>Bài 37 trang 116 Sgk</i>


<b>* Cách vẽ 3 điểm không thẳng hàng, vẽ</b>
tia


<i>Bài 39 trang 116 Sgk</i>


* Cách vẽ tương tự bài 37. Xem lại cách
kiểm tra 3 điểm thẳng hàng


- Thuộc và hiểu định nghĩa đoạn thẳng .
Biết vẽ hình biểu diễn đoạn thẳng cắt
đoan thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng


- Tiết sau đem thước thẳng chia khoảng để
<b>học §6</b>


- HS về xem lại đường thẳng
cắt đoạn thẳng


- HS về xem lại cách vẽ 3
điểm không thẳng hàng, vẽ
tia


- HS về xem lại cách kiểm
tra 3 điểm thẳng hàng


- HS ghi chú vào tập


IV lu ý sau khi sử dụng giáo án




.


<b>Đ7. DAỉI ON THNG</b>



<b>Giáo Viên: </b>

<b> Trêng THCS nam Hïng</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>I/ MỤC TIÊU : </b>


- HS nắm được độ dài đoạn thẳng là gì ?


- Biết sử dụng thước đo có chia khoảng để đo đoạn thẳng . Biết so sánh hai đọan thẳng
- Rèn luyện cho HS cách đo và cách đọc số đo chính xác


<b>II/ / ph ơng tiện dạy học</b>


<i><b>- GV : Bảng phụ, thước đo dộ dài, phấn màu</b></i>
<i><b>- HS : Thước đo dộ dài, xem bài trước </b></i>


<i><b>- Phương pháp : Đàm thoại, gợi mở thực nghiệm </b></i>
<b>III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC : </b>


<b>NỘI DUNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<i><b>Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (5’)</b></i>
1/ Hãy nêu định nghĩa đoạn


thẳng AB ? (4đ)



2/ Lấy 3 điểm không thẳng
hàng. Vẽ hai tia AB, AC .
-Vẽ tia Ax cắt đoạn thẳng
BC tại điểm M nằm giữa B
và C . (3đ)


- Vẽ tia Ay cắt đoạn thẳng
BC tại điểm N nằm giữa M
và C . (3đ)


- Treo bảng phụ ghi đề .
Gọi HS đọc đề, phân tích
đề bài


- Gọi HS lên bảng phát
biểu và vẽ hình


- Kiểm tra bài tập về nhà
của HS


- Cho HS nhận xét


- GV nhận xét đánh giá cho
điểm


- HS đọc đề và phân tích
- HS :


1/ Phát biểu Sgk trang 115
2/



x y


N
M


A


B <sub>C</sub>


- HS nhận xét


- HS sửa bài vào tập


<i>Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới (1’)</i>
<b>§7. ĐỘ DÀI ĐOẠN</b>


<b>THẲNG</b>


- Đoạn thẳng bị giới hạn về
hai phía do đó độ dài đoạn
thẳng xác định được để biết
biết cách đo độ dài đoạn
thẳng ta vào bài học hôm
nay


- HS nghe và ghi tựa bài vao tập


<i>Hoạt động 3 : Đo đoạn thẳng (13’)</i>
<i><b>1/ Đo đoạn thẳng :</b></i>



a) Duïng cuï :


- Để đo đoạn thẳng
thường người ta dùng
thước có chia khoảng
b) Cách đo :


A B


- GV giới thiệu dụng cụ đo độ
dài đoạn thẳng ( thước cuộn,
thước gấp, thước xích)


- Cho đoạn thẳng AB, đo độ
dài của nó, nêu rõ cách đo
- Cho 2 điểm A, B ta có thể xá
định ngay khoảng cách AB
- Nếu điểm A trùng với điểm B


- HS quan sát dụng cụ đo


- Đặt cạnh của thước đi qua hai
điểm A và B sao cho vạch số 0
trùng với điểm A


- Điểm B trùng với một điểm nào
đó trên thước ( chẳng hạn 5cm )
- Độ dài AB bằng 5 cm



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Nếu điểm A trùng với
điểm B thì khoảng cách
bằng 0


<i><b>Mỗi đoạn thẳng có một </b></i>
độ dài . Độ dài đoạn
<i><b>thẳng là một số dương</b></i>


thì khoảng cách là bao nhiêu ?
- Gọi một em khác lên đo
- Khi có một đoạn thẳng thì
tương ứng với nó sẽ có mấy độ
dài? Độ dài đó là số dương hay
số âm ?


- Độ dài và khoảng cách có
khác nhau không ?


- Đoạn thẳng và độ dài đoạn
thẳng khác nhau như thế nào ?


khoảng cách bằng 0


- HS khác lên bảng đo đoạn AB
- HS phát biểu như Sgk trang 117


- Độ dài là một số dương cịn
khoảng cách có thể bằng 0


- Đoạn thẳng là hình cịn độ dài


đoạn thẳng là số


<i><b>Hoạt động 3 : So sánh đoạn thẳng (14’)</b></i>
<i><b>2) So sánh đoạn thẳng :</b></i>


A B


C D


E G


Hai đoạn thẳng AB và
<b>CD bằng nhau hay có</b>
cùng độ dài


<i>Ký hiệu : AB = CD</i>


<b>Đoạn thẳng EF dài hơn</b>
đoạn thẳng AB hay
<b>đoạn thẳng AB ngắn</b>
<b>hơn đoạn thẳng EG</b>
<i><b>Ký hiệu : EG > AB </b></i>


<b>hay AB < EG</b>


1 inch = 2.54 cm = 25.4
mm


- Hãy đo độ dài quyển tập và
quyển sách của các em. Hãy


cho biết hai vật có độ dài bằng
nhau khơng ?


- Để so sánh hai đoạn thẳng ta
so sánh độ dài của chúng


- Thế nào là hai đoạn thẳng
bằng nhau , đoạn thẳng này dài
hơn đoạn thẳng kia ? Cho ví dụ
và thể hiện bằng kí hiệu


- Yêu cầu HS làm ?1
- Cho HS cả lớp nhâïn xét
- Yêu cầu HS làm ?2


- HS nhận dạng các loại thước
đo


- Yêu cầu HS làm ?3
1 inch = ? cm = ? mm


- HS đo và trả lời


- HS đọc nhận xét Sgk trang 117
AB = CD


EG > CD hay CD < EG
- HS laøm ?1


a) AB = IK vaø EF = GH


b) EF < CD


- HS nhận xét
- HS làm ?2
a) Thước dây
b) Thước gấp
c) Thước xích
- HS làm ?3


1 inch = 2.54 cm = 25.4 mm
<i><b>Hoạt động 4 : Củng cố (10’)</b></i>


<i><b>Baøi 43 trang 119 Sgk</b></i>


Độ dài các đoạn thẳng theo
thứ tự tăng dần là : AC, AB,
BC


<i><b>Baøi 44 trang 119 Sgk</b></i>


a) Độ dài các đoạn thẳng
theo thứ tự giảm dần là :
AD, CD, BC, AB


<i>Baøi 43 trang 119 Sgk</i>


- Cho HS đo độ dài các
đoạn thẳng AB, BC, CA
(hình 45)



- Cho HS nhận xét


<i>Bài 44 trang 119 Sgk</i>


a) Cho HS đo độ dài các
đoạn thẳng AB, BC, CD,


- HS tiến hành đo và đọc kết quả
AB = 3 cm BC = 3.5 cm


AC = 1.7 cm
AC < AB < BC
- HS nhâïn xét


- HS tiến hành đo và đọc kết quả
a) AB = 1.3 cm BC = 1.5 cm
AD = 3 cm CD = 2.5 cm


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

b) Chu vi hình ABCD
AB + BC + CD + DA


=1.3 + 1.5 + 2.5 + 3= 8.3 cm


DA (hình 46)


b) Tính chu vi hình ABCD
- Cho HS nhận xét


b) AB + BC + CD + DA
= 1.3 + 1.5 + 2.5 + 3 = 8.3 cm


- HS nhâïn xét


<i><b>Hoạt động 5 : Dặn dị (2’)</b></i>
<i><b>Bài 40 trang 119 Sgk</b></i>


<i><b>Bài 42 trang 119 Sgk</b></i>
<i><b>Baøi 45 trang 119 Sgk</b></i>


<i>- Baøi 40 trang 119 Sgk</i>


<b>* HS về nhà đo các đồ vật khác</b>
<i><b>- Bài 42 trang 119 Sgk</b></i>


<b>* Đo đoạn thẳng AB và CD</b>
<i>- Bài 45 trang 119 Sgk</i>


<b>* Đo các đoạn thẳng của hai hình sau đó</b>
tính tổng các độ dài của 1 hình rồi so sánh
- Nắm vững nhâïn xét về đọ dài của
đoạn thẳng, cách đo đoan thẳng, cách
so sánh hai đoạn thẳng. Xem trước
<b>bài "Khi nào AM + MB = AB" </b>


- HS về nhà đo các đồ vật như
bút chì, hộp viết ……


- HS đo từng hình và cộng các
độ dài đã đo lại với nhau


- HS ghi chú vào taọp



IV lu ý sau khi sử dụng giáo án




..


<b>Đ</b>

<b>8. KHI NÀO THÌ AM + BM = AB</b>



<b>I/ MỤC TIÊU : </b>


- Giúp HS nắm được “ Nếu điểm M nằm giữa 2 điểm A,B thì AM + MB = AB và ngược lại
- Nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa 2 điểm khác


- Bước đầu tập suy luận dạng : “Nếu biết a+b=c và biết giá trị của hai trong ba số a,b,c thì
suy ra số thứ ba


- Cẩn thận khi đo và tính các đoạn thẳng
<b>II/ / ph ¬ng tiƯn d¹y häc</b>


<i><b>- GV : bảng phụ, thước thẳng, thước cuộn, thước chữ A</b></i>
<i><b>- HS : Ôn bài cũ, xem trước bài mới </b></i>


<i><b>- Phương pháp : Nêu vấn đề , đàm thoại, chia nhóm </b></i>
<b>III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC : </b>


<i><b>Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (7’)</b></i>
1/ Vẽ đoạn thẳng AB ? (2đ)


2/ Cho điểm M nằm giữa đoạn


thẳng AB (2đ)


3/ Dùng thước đo độ dài đoạn
thẳng AM, MB, AB (3đ)


- Treo bảng phụ ghi đề
- Cho HS đọc đề


- Gọi 1 HS lên bảng làm
- Cả lớp cùng làm bài


- Kiểm tra bài tập về nhà của HS


- HS đọc đề


- HS lên bảng làm bài


A M B


AM = 3 cm MB = 2 cm
AB = 5 cm


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

4/ So saùnh AM+MB vaø AB


(3đ) - Cho HS nhận xét
- GV đánh giá cho điểm


AM + MB = AB
- HS khác nhâïn xét
- HS sửa bài vào tập


<i><b>Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới (1’)</b></i>


<b>§8. KHI NÀO THÌ </b>
<b>AM + BM = AB</b>


- Khi điểm M nằm giữa đoạn
thẳng AB thì AM + MB như thế
nào với AB ? Để biết được điều
đó ta vào bài học hôm nay


- HS chú ý nghe và ghi tựa
bài


<i>Hoạt động 3Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB ?(18’)</i>
<i><b>1/ Khi nào thì tổng độ dài hai </b></i>


<i><b>đoạn thẳng AM và MB bằng </b></i>
<i><b>độ dài đoạn thẳng AB ?</b></i>


Điểm M nằm giữa hai điểm A
và B thì AM + MB = AB


A M B


<i><b>Khi điểm M nằm giữa hai</b></i>
<i><b>điểm A và B thì AM+MB =</b></i>
<i><b>AB . Ngược lại nếu AM+MB</b></i>
<i><b>= AB thì điểm M nằm giữa hai</b></i>
điểm A và B



Ví dụ : Cho điểm M thuộc
đoạn thẳng PQ. Biết PM=
2cm PQ= 3cm. Tính PQ ?


Giải


P M Q


Vì điểm M nằm giữa hai
điểmP và Q nên :


PM + MQ = PQ
2 + 3 = PQ
Vaäy PQ = 5cm


- Qua kết quả ở trên thì khi nào
thì tổng độ dài hai đoạn thẳng
AM và MB bằng độ dài đoạn
thẳng AB ?


- Nhấn mạnh phần nhận xét
- Treo bảng phụ vẽ hình sau


P K Q


Với hình vẽ trên ta phát biểu
nhận xét như thế nào ?


- Treo bảng phụ ghi đề
- Gọi HS lên bảng vẽ hình



- Cho điểm M thuộc đoạn thẳng
PQ. Biết PM= 2cm PQ= 3cm.
Tính PQ ?


- Cho HS chia nhóm . Thời gian
làm bài là 5’


- Nhắc nhở HS chưa tập trung
- Yêu cầu đại diện nhóm trình
bày. Các nhóm khác tham gia
nhận xét


- Khi điểm M nằm giữa
đoạn thẳng AB


- HS đọc phần nhận xét
SGK


- HS quan sát hình vẽ


- Nếu điểm K nằm giữa hai
điểm P và Q thì PK+KQ =
PQ và ngược lại


- HS đọc đề và phân tích
yêu cầu của bài


- HS lên bảng vẽ hình



P M Q


- HS suy nghĩ cá nhân sau
đó chia nhóm hoạt động
Vì điểm M nằm giữa hai
điểmP và Q nên :


PM + MQ = PQ
2 + 3 = PQ
Vaäy PQ = 5cm


- Đại diện nhóm trình bày
- HS tham gia nhận xét


<i>Hoạt động 4 : Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa 2 điểm trên mặt đất (5’)</i>
<i><b>2. Một vài dụng cụ đo khoảng</b></i>


<i><b>cách giữa 2 điểm trên mặt đất</b></i>
- Thước cuộn bằng vải hay
bằng kim loại


- Thước chữ A khoảng cách
hai chân 1m hay 2m


- Cho HS đọc công dụng của các
dụng cụ đo khoảng cách giữa hai
điểm trên mặt đất


- HS đọc SGK trang 120
-121



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i>Hoạt động 5 : Củng cố (12’)</i>
<i><b>Bài 46 trang 121 SGK</b></i>


Gọi N là một điểm của đoạn
thẳng IK. Biết IN = 3cm, NK
= 6cm. Tính độ dài đoạn thẳng
IK ?


<i><b>Bài 47 trang 121 SGK</b></i>


Gọi M là một điểm của đoạn
thẳng EF. Biết EM = 4cm, EF
= 8cm. So sánh hai đoạn thẳng
EM và MF


1/ Nếu điểm I nằm giữa hai
điểm A và B thì :


a) IA+AB=IB b) IB+BA=IA
c) IA+IB=AB d) IA+IB= IB
2/ Nếu EH+HF=EF thì điểm
nào nằm giữa 2 điểm còn lại ?
a) Điểm E nằm giữa H và F
b) Điểm H nằm giữa E và F
c) Điểm F nằm giữa H và E
d) Tất cả đều sai


3/ Nếu M nằm giữa hai điểm
R và S; MR=5cm;RS=10cm


thì RS bằng bao nhiêu ?


a) RS = 2cm b) RS = 15 cm
c) RS = 5cm d) RS = 50 cm


<i><b>Bài 46 trang 121 SGK</b></i>
- Treo bảng phụ ghi đề


- Gọi HS đọc đề, phân tích đề để
HS hiểu được yêu cầu của bài
- Gọi 1 HS lên bảng làm
- Cả lớp cùng làm


- Cho HS khác nhận xét
<i><b>Bài 47 trang 121 SGK</b></i>
- Treo bảng phụ ghi đề


- Gọi HS đọc đề và phân tích đề
- Gọi HS lên bảng làm


- Cả lớp cùng làm


- Cho HS khác nhận xét
- Treo bảng phụ ghi đề
- Cho HS lên bảng chọn
- Cho HS khác nhận xét


- HS đọc đề và phân tích đề
- HS lên bảng làm



I N K


Vì điểm N nằm giữa hia
điểm I và K nên :


IN + NK = IK
3 + 6 = IK
Vaäy IK = 9cm
- HS khác nhận xét


- HS đọc đề và phân tích đề
- HS lên bảng làm


E M F


Vì điểm M nằm giữa hia
điểm E và F nên :


EM + MF = EF
4 + MF = 8


MF = 8 – 4 = 4 cm
Vaäy EM = MF


- HS khác nhận xét
- HS lên bảng chọn
1c 2b 3b
- HS khác nhận xét


<i><b>Hoạt động 6 : Dặn dị (2’)</b></i>


<i><b>Bài 48 trang 121 SGK</b></i>


<i><b>Bài 49 trang 121 SGK</b></i>


<i><b>Bài 48 trang 121 SGK</b></i>


* Tính 1/5 độ dài của dây. Sau
đó tính 4 lần đo.Lấy kết quả vừa
tìm được cộng với 1/5 độ dài của
dây


<i><b>Baøi 49 trang 121 SGK</b></i>


* Tính độ dài từng đoạn thẳng


- HS làm theo hướng dẫn


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

sau đó so sánh (khơng có số cụ
thể )


- Học kỹ bài chú ý nắùm vững nội
dung kết luận. Chuẩn bị tiết sau
<b>Luyện tập §8.</b>


điểm nằm giữa hai điểm
- HS ghi chú vào tập


IV lu ý sau khi sư dơng gi¸o ¸n


………


………
………..


<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>I/ MỤC TIÊU : </b>


- Khắc sâu kiến thức : Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB


- Rèn luyện kỹ năng nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác
- Bước đầu tập suy luận và rèn luyện tính tốn .


<b>II/ / ph ơng tiện dạy học: </b>


<i><b>- GV : Bảng phụ, thước thẳng, SGK</b></i>
<i><b>- HS : Thước thẳng, SGK </b></i>


<i><b>- Phương pháp : Đàm thoại, hợp tác nhóm nhỏ</b></i>
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC :


<i><b>Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (8’)</b></i>
1/ a) Hãy nêu nhận xét khi


nào thì AM+MB = AB ? (4đ)
b) Điền vào dấu …. :


 Điểm …nằm giữa hai
điểm M và N thì MK+KN
=….(3đ)



 Điểm C nằm giữa hai
điểm …và… thì …+… = AB
(3đ)


2/ Gọi I là một điểm của
đoạn thẳng AB . Biết AI = 2
cm; AB = 5 cm


a) Tính IB ?


b) So sánh IB và IA ?


- Treo bảng phụ ghi đề
- Gọi 2 HS lên bảng làm
- Cả lớp cùng làm bài


- Kiểm tra bài tập về nhà của
HS


- Cho HS nhận xét
- GV đánh giá cho điểm


- HS đọc đề


- Hai HS leân bảng làm
- HS1 :


a) Phát biểu SGK trang
<b>b)  Điểm K nằm giữa hai </b>
<b>điểm M và N thì MK+KN = MN</b>


 Điểm C nằm giữa hai điểm A
<b>vàB thì AC+ CB = AB </b>


- HS 2 :


a) Vì điểm I nằm giữa A và B
Nên AI + IB = AB


2 + IB = 5
IB = 5 – 2 = 3
b) IB > IA


- HS khác nhận xét
- HS sửa bài vào tậ


<i>Hoạt động 2 : Luyện tập (25’)</i>
<i><b>Bài 49 trang 121 SGK</b></i>


Gọi M và N là hai điểm nằm
giữa hai mút đoạn thẳng AB.


<i><b>Bài 49 trang 121 SGK</b></i>
- Treo bảng phụ ghi đề


a) Điểm M nằm giữa hai


- HS đọc đề
- AM + MB = AB

<b>Giáo Viên: </b>

<b> Trêng THCS nam Hïng</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Biết rằng AN = BM. So sánh
AM và BN. Xét cả hai
trường hợp


a) <b>A</b> <b>M</b> <b>N</b> <b>B</b>


b) <b>A</b> <b>N</b> <b>M</b> <b>B</b>
<i><b>Bài tập tương tự </b></i>


<i><b>Baøi 50trang 121 SGK </b></i>


Cho ba điểm V. A, T thẳng
hàng. Điểm nào nằm giữa
hai điểm còn lại nếu :


TV + VA = TA
<i><b>Bài tập tương tự </b></i>


Cho ba điểm A, B, C thẳng
hàng. Hỏi điểm nào nằm
giữa hai điểm còn lại


a) AC + CB = AB
b) AB + BC = AC
c) BA + AC = BC
<i><b>Baøi 51 trang 122 SGK</b></i>


Trên một đường thẳng hãy
vẽ ba điểm V, A, T sao cho
TA = 1cm, VA = 2cm , VT =


3cm. Hỏi điểm nào nằm
giữa hai điểm cịn lại ?


điểm A và B thì ta có điều
gì ?


- Ta cần tìm đoạn nào ?
- AM được tính như thế nào ?
Tương tự đối với điểm N ta có
điều gì ?


- Mà AN = BM ta suy ra được
điều gì ? Vì sao ?


b) Gọi HS lên trình bày hình
b


- Cho HS khác nhận xét
- GV hoàn chỉnh bài làm
<i><b>Bài 50 trang 121 SGK</b></i>
- Treo bảng phụ ghi đề
- Yêu cầu HS vẽ hình


- Quan sát hình cho biết điểm
nào nằm giữa hai điểm còn
lại ?


- Cho HS khác nhận xét
- GV hoàn chỉnh bài làm
<i><b>Bài 51 trang 122 SGK</b></i>


- Treo bảng phụ ghi đề


- Yêu cầu HS vẽ hình theo độ
dài cho trước


- Quan sát hình cho biết điểm
nào nằm giữa hai điểm còn
lại ?


- Ta cần tìm đoạn thẳng AM
- AM = AB – MB


- AN + NB = AB
NB = AB – AN


- AM = BN vì AB trừ cho hai
đoạn thẳng bằng nhau


b) Vì M nằm giữa A và B
Nên AM + MB = AB
AM = AB – MB (1)
Vì N nằm giữa A và B
Nên AN + NB = AB
BN = AB – AN (2)


Từ (1) và (2) suy ra : AM = BN
( vì AB trừ cho hai đoạn thẳng
bằng nhau MB = AN)


- HS khác nhận xét


- HS sửa bài vào tập
- HS đọc đề bài


- HS lên bảng vẽ hình


<b>A</b> <b>V</b> <b>T</b>


- Điểm V nằm giữa hai điểm A
và T


- HS đọc đề bài


- HS lên bảng vẽ hình
<b>1</b>


<b>2</b>


<b>V</b> <b>A</b> <b>T</b>


- Điểm A nằm giữa hai điểm V
và T


- HS khác nhận xét
- HS sửa bài vào tập


<i>Hoạt động 3 : Củng cố (10’)</i>


- Cho M thuộc đoạn thẳng
PQ . Biết PM = 2cm , MQ =
3cm . Tính PQ



<i><b>Trắc nghiệm : </b></i>


1/ Nếu UV+VT = UT thì
điểm nào nằm giữa hai điểm


- Treo bảng phụ ghi đề bài
- Cho HS chia nhóm làm .
Thời gian làm bài là 4’


- Nhắc nhở HS chưa tập trung


- HS đọc đề


- HS suy nghĩ cá nhân sau đó
chia làm 4 nhóm hoạt động
Vì điểm M nằm giữa P và Q
Nên PM + MQ = PQ


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

còn lại ?


a) Điểm U nằm giữa V và T
b) Điểm V nằm giữa U và T
c) Điểm T nằm giữa V và U
d) Tất cả đều sai


2/ I nằm giữa G và H. Biết
GH = 15cm, IG= 3cm. Tính
IH



a) 18 cm b) 5 cm
c) 10 cm d) 45 cm
3/ Cho K nằm giữa A và B
thì:


a) AK + KB = AB
b) KB + BA = KA
c) KA + AB = KB
d) Tất cả đều sai


- Cho đại diện nhóm trình bày
- Cho HS nhóm khác nhận
xét


- Cho HS lên bảng chọn
- Yêu cầu HS nhận xét
- GV hồn chỉnh bài làm


- Đại diện nhóm trình bày
- HS nhóm khác nhận xét
- HS lên bảng chọn
1 2 3
- HS khác nhận xét
- HS sửa bài vào tập


<i>Hoạt động 4 : Dặn dò (2’)</i>
<i><b>Bài 52 trang 122 SGK</b></i> <i><b>Bài 52 trang 122 SGK</b></i>


- Về xem lại cách tìm độ dài của một
đoạn thẳng khi có một điểm nằm giữa và


biết độ dài của hai đoạn thẳng


- Tiết sau đem dụng cụ vẽ hình để học
<b>bài mới §9. Vẽ đoạn thẳng cho biết độ </b>
dài


- HS veà xem lại cách giải


<b>VẼ ĐOẠN THẲNG</b>


<b>CHO BIẾT ĐỘ DÀI</b>



<b>I/ MỤC TIEÂU : </b>


- Giúp HS biết trên tia Ox chỉ có một điểm M sao cho OM = m ( với m > 0 )


- Rèn luyện kỹ năng vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước, nhận ra 1 điểm nằm giữa 2
điểm cịn lại mà khơng cần hình vẽ


- Rèn luyện tính chính xác , nhanh nhẹn, cẩn thận khi vẽ hình
<b>II/ / ph ơng tiện dạy học: </b>


<b>- GV : Bảng phụ, giáo án, phấn màu , đèn chiếu, thước có chia khoảng, compa</b>
<i><b>- HS : Ôn bài cũ xem trước bài mới, thước thẳng, compa</b></i>


<i><b>- Phương pháp : Đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề</b></i>
<b>III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC : </b>


<i>Hot ng 1 : Kim tra bi c (8)</i>


<b>Giáo Viên: </b>

<b> Trêng THCS nam Hïng</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

1/ a) Nếu điểm M nằm giữa
hai điểm A và B thì ta có
đẳng thức nào ? (4đ)


b) Trên tia Ox hãy vẽ đoạn
thẳng OM có độ dài bằng
2cm? Nêu cách vẽ ? (6đ)


- Treo bảng phụ ghi đề bài
- Gọi HS lên bảng trả bài
- Cả lớp cùng làm bài


- Kieåm tra bài tập về nhà của
HS


- Cho HS tham gia nhận xét
- GV hoàn chỉnh và cho điểm


- HS đọc đề bài


- HS lên bảng làm bài


a) Phát biểu nhö SGK p.120


b) <sub>O</sub> <sub>M</sub> x


- Veõ tia Ox


- Dùng thước thẳng có chia


khoảng đặt trên tia Ox sao cho
điểm O trùng với vạch số 0, điểm
M trùng với vạch số 2


- Ta được OM = 2cm
- Cho HS khác nhận xét
- HS sửa bài vào tập


<i>Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới (1’)</i>
<b>§9. VẼ ĐOẠN THẲNG</b>


<b>CHO BIẾT ĐỘ DÀI</b>


- Khi AM + MB = AB thì
điểm M nằm giữa hai điểm A
và B. Ngồi ra ta cịn cách
nào để xác định vị trí của
điểm M mà khơng dựa vào
đẳng thức đó khơng ? Để biết
được điều đó ta vào bài học
hơm nay


- HS chú ý nghe và ghi tựa bài


<i><b>Hoạt động 3 : Vẽ đoạn thẳng trên tia (15’)</b></i>
<i><b>1/ Vẽ đoạn thẳng trên tia : </b></i>


<i>a) Ví dụ 1 : Trên tia Ox hãy</i>


vẽ đoạn thẳng OM có độ


dài bằng 2cm


Giải


O <sub>M</sub> x


<i>Cách vẽ : SGK trang 122</i>
<i>Nhận xét : Trên tia Ox, bao</i>


<i><b>giờ cũng vẽ được một và</b></i>
<i><b>chỉ một điểm M sao cho</b></i>
OM = a (đơn vị dài)


<i>b) Ví dụ 2 : Cho đoạn thẳng</i>


AB . Hãy vẽ đoạn thẳng
CD sao cho CD = AB


Giaûi


- Để vẽ đoạn thẳng ta cần
xác định điều gì ?


- Ta đã biết được mút nào ?
Tại sao biết ?


- Ta cần xác định mút nào ?
- Để vẽ đoạn thẳng ta có thể
dùng các dụng cụ nào ?



- Cách vẽ như thế nào ?


- Gọi HS đọc đề bài


- Đề bài cho gì ? Yêu cầu
điều gì ?


- Để vẽ đoạn thẳng ta cần xác
định 2 đầu mút


- Ta biết được mút O vì nhờ vẽ
tia Ox


- Ta cần xác định mút M


- Để vẽ đoạn thẳng ta có thể dùng
thước có chia khỏang, compa
- Đặt cạnh của thước trùng với
tia Ox sao cho điểm O trùng với
vạch số 0


- Vạch 2cm của thước ứng với
một điểm trên tia điểm ấy chình
là điểm M


- HS đọc đề bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

C y


A B



D


- Gọi HS lên bảng vẽ hình
- Cho HS khác nhận xét
- GV hoàn chỉnh bài làm


- HS lên bảng vẽ hình
- HS khác nhận xét
- HS sửa bài vào tập
<i><b>Hoạt động 4 : Vẽ 2 đoạn thẳng trên tia (8’)</b></i>


<i><b>2/Vẽ 2 đoạn thẳng trên</b></i>
<i><b>tia : </b></i>


<i>a) Ví dụ : Trên tia Ox hãy</i>


vẽ hai đoạn thẳng OM và
ON biết OM = 2cm; ON =
3cm . Trong 3 điểm O, M,
N điểm nào nằm giữa hai
điểm cịn lại


<i>Nhận xét : Trên tia Ox, OM</i>


<b>= a, On = b, nếu 0 < a < b</b>
thì điểm M nằm giữa hai
điểm O và N


- Đoạn thẳng OM và ON có


gì đặc biệt ?


- Cho HS lên vẽ hình


- Điểm nào nằm giữa hai
điểm cịn lại ?


- Vậy nếu trên tia Ox có OM
= a; ON = b thì ta kết luận gì
về vị trí của các điểm O, M,
N ?


- Đoạn thẳng OM và ON có
chung mút O


- HS lên bảng vẽ hình


O <sub>M</sub> <sub>N</sub> x


- Điểm M nằm giữa hai điểm O
và N


- Nếu trên tia Ox có OM = a;
ON = b thì điểm M nằm giữa O
và N


<i><b>Hoạt động 5 : Củng cố (11’)</b></i>
<i><b>Bài 53 trang 124 SGK </b></i>


Trên tia Ox, vẽ hai đoạn


thẳng OM và ON sao cho
OM = 3cm, ON = 6cm. Tính
MN. So sánh OM và MN.


<i><b>Bài 54 trang 124 SGK</b></i>
Trên tia Ox vẽ 3 đoạn
thẳng OA, OB, OC sao cho
OA = 2cm , OB = 5cm, OC
= 8cm. So sánh BC và BA


<i><b>Bài 53 trang 124 SGK</b></i>
- Gọi HS đọc đề bài


- Yêu cầu HS phân tích đề
- Cho HS lên bảng vẽ hình


- Trong 3 điểm M, O, N điểm
nào nằm giữa hai điểm còn
lại ?


- Từ đó ta có điều gì ?
- So sánh OM và MN ?
- Cho HS khác nhận xét
- GV hoàn chỉnh bài làm
<i><b>Bài 54 trang 124 SGK</b></i>
- Gọi HS đọc đề


- Cho HS lên bảng vẽ hình
- Trong ba điểm O, B, C điểm
nào nằm giữa hai điểm còn



- HS đọc đề bài
- HS phân tích đề bài
- HS lên bảng vẽ hình


x


O M N


- Điểm M nằm giữa hai điểm O
và N


- OM + MN = ON
3 + MN = 6


MN = 6 – 3 = 3 cm
Vậy MN = OM = 3cm
- HS khác nhận xét
- HS sửa bài vào tập
- HS đọc đề


- HS leân bảng vẽ hình


x


O A B C


- Trong ba điểm O, B, C điểm B
nằm giữa hai điểm còn lại



0B + BC = OC


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i><b>Bài 58 trang 124 SGK</b></i>
Vẽ đoạn thẳng AB dài 3.5
cm. Nói cách vẽ


lại ?


- Từ đó ta có điều gì ?


- Trong ba điểm O, B, A
điểm nào nằm giữa hai điểm
cịn lại ?


- Từ đó ta có điều gì ?
- So sánh AB và BC
- Cho HS khác nhận xét
- GV hoàn chỉnh bài làm
<i><b>Bài 58 trang 124 SGK</b></i>
- Gọi HS đọc đề


- Cho HS lên bảng vẽ hình và
nói cách vẽ


- Cho HS khác nhận xét
- GV hồn chỉnh bài làm


BC = OC – OB = 8 – 5 = 3cm
- Trong ba điểm O, B, A điểm A
nằm giữa hai điểm còn lại



0A + AB = OB


AB = OB – OA = 5 – 2 = 3cm
AB = BC = 3cm


- HS khác nhận xét
- HS sửa bài vào tập
- HS đọc đề


A B


- Lấy điểm A tuỳ ý . Vẽ tia Ax
- Trên tia Ax đặt cạnh thước sao
cho điểm A trùng với vạch số O.
Vạch 3.5cm sẽ cho vị trí điểm B
- HS khác nhận xét


- HS sửa bài vào tập


<i>Hoạt động 6 : Dặn dị (2’)</i>
<i><b>Bài 55 trang 124 SGK</b></i>


<i><b>Bài 56 trang 124 SGK</b></i>
<i><b>Baøi 57 trang 124 SGK</b></i>


<i><b>Baøi 55 trang 124 SGK</b></i>


<b>* Vẽ điểm B nằm cùng phía</b>
với O so với điểm A, vẽ điểm


O nằm khác phía điểm O so
với điểm A


<i><b>Bài 56 trang 124 SGK</b></i>
* Làm tương tự bài 53
<i><b>Bài 57 trang 124 SGK</b></i>
* Làm tương tự bài 53


- Về xem lại bài Khi nào thì
AM+ MB = AB để tiết sau
học bài mới


<b>§10. TRUNG ĐIỂM CỦA </b>
<b>ĐOẠN THẲNG</b>


- Có hai trường hợp vẽ điểm B


- Về xem lại cách làm bài 53


- HS ghi chú vào taọp


IV lu ý sau khi sử dụng giáo án




..


<b>Đ10. TRUNG ĐIỂM</b>
<b>CỦA ĐOẠN THẲNG</b>
<b>I/ MỤC TIÊU : </b>



- Học sinh hiểu trung điểm của đoạn thẳng là gì ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Biết cách vẽ trung điểm đoạn thẳng, nhận biết 1 điểm là trung điểm của đoạn thẳng
khác vơí điểm nằm giữa.


- Giáo dục tính cẩn thận khi đo, vẽ, gấp giấy
<b>II/ / ph ơng tiện dạy học</b>


<i><b>- GV : Thước thẳng có chia khoảng, bảng phụ, phấn màu, dây, thanh gỗ</b></i>
<i><b>- HS : Thước có chia khoảng, dây, giấy, bút chì .</b></i>


<i><b>- Phương pháp : Đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề, thực nghiệm trực quan </b></i>
<b>III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC : </b>


<i><b>Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (8’)</b></i>
Cho hình vẽ


M


A B


a) Đo độ dài AM ,MB . So
sánh AM và MB (6đ)


b) Tính AB ? (2đ)


c) Nhận xét gì về vị trí của
M so với A, B (2đ)



- Treo bảng phụ ghi đề
- Gọi HS lên bảng làm bài
- Cả lớp cùng làm bài với bạn
- Kiểm tra bài tập về nhà của
HS


- Cho HS khác nhận xét
- GV hoàn chỉnh và cho điểm


- HS đọc đề


- HS lên bảng thực hiện


M


A B


a) AM = 2cm MB = 2cm
AM = MB


b) AB = AM + MB = 2+2 = 4
cm


c) Điểm M nằm giữa hai điểm
A và B


- HS khác nhận xét
- HS sửa bài vào tập
<i><b>Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới (1’)</b></i>



<b>§10. TRUNG ĐIỂM</b>
<b>CỦA ĐOẠN THẲNG</b>


- Khi điểm M nằm giữa A, B
và cách đều hai đầu A, B thì
điểm M gọi là gì ? Để biết
được điều đó ta vào bài học
hơm nay


- HS chú ý nghe và ghi tựa bài


<i><b>Hoạt động 3 : Trung điểm của đoạn thẳng AB (14’)</b></i>
<i><b>1) Trung điểm của đoạn </b></i>


<i><b>thẳng AB : </b></i>
<i>a) Định nghóa :</i>


Trung điểm M của đoạn
<i><b>thẳng AB là điểm nằm </b></i>
<i><b>giữa A, B và cách đều A, B </b></i>


M


A B


AM + MB = AB M laø
trung AM = MB


- Dựa vào phần kiểm tra bài
cũ thông báo cho HS điểm M


được gọi là trung điểm của
AB.


- Đặt vấn đề khi nào 1 điểm
M được gọi là trung điểm của
AB


- Nếu M là trung điểm của
đoạn thẳng AB thì điểm M
cần thoả mãn mấy điều kiện .


- HS nghe GV giới thiệu


- Trả lơì khi M nằm giữa A, B
và cách đều 2 điểm AB


- Cần thoả mãn 2 điều kiện
+ M nằm giữa A, B


+ M cách đều A, B


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

điểm AB - Giới thiệu tính thuận nghịch
của định nghĩa


- Treo bảng phụ vẽ các hình :
Trong các hình sau hình nào
có trung điểm ?


a) C I D



b)


M


A
B
K


M


N


c)


- HS quan sát hình vẽ


a) I không phải là trung điểm
của CD vì CI>ID


b) M không phải là trung điểm
của AB vì A, M, B không thẳng
hàng


c) K là trung điểm của MN vì
MK+KN = MN vaø MK = KN


<i><b>Hoạt động 4 : Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng (18’)</b></i>
<i><b>2) Cách vẽ trung điểm của</b></i>


<i><b>đoạn thẳng :</b></i>



<i>a) Ví dụ : đoạn thẳng AB có</i>
<i>độ dài là 5cm. Hãy vẽ trung</i>
<i>điểm M của đoạn thẳng ấy </i>


<i> Cách 1 : </i>


Trên AB vẽ ñieåm M sao cho
:


AM = MB = AB/2 = 2,5 cm


M


A B


<i> Cách 2 : gấp dây </i>
<i> Cách 3 : dùng giấy gấp</i>


<i>b) Tính chất : </i>


Nếu M là trung điểm của
AB thì MA = MB = AB/2


- Cho HS đọc đề bài và phân
tích đề bài


- M là trung điểm của AB ta
sẽ có điều gì ?



- Vậy điểm M nằm ở vị trí nào
?


- Gọi HS lên bảng vẽ hình
- Yêu cầu HS chỉ rõ từng bước
- Hướng dẫn HS làm cách 2 ,
3


- Qua ví dụ trên ta có tính chất
gì của trung điểm ?


- HS đọc đề bài và phân tích đề
- AM = MB = AB/2 = 2,5 cm
- M nằm ở vị trí 2,5 cm
- HS lên bảng vẽ hình


- B1 : Vẽ đoạn thẳng AB = 5cm
- B2 : Vẽ đoạn thẳng
AM=2,5cm


- HS quan saùt GV làm


- Nếu M là trung điểm của AB
thì MA = MB = AB/2


<i>Hoạt động 5 : Củng cố (12’)</i>
<i><b>Bài 62 trang 126 SGK </b></i>


Gọi O là giao điểm của hai
đường thẳng xx’ và yy’.


Trên xx’ vẽ đoạn thẳng CD
dài 3cm, trên yy’ vẽ đoạn
thẳng EF dài 5cm sao cho O


<i><b>Bài 62 trang 126 SGK</b></i>
- Treo bảng phụ ghi đề


- Vẽ đường thẳng xx’ và yy’
như thế nào ?


- O là gì của CD và EF ?
- Khi đó ta có điều gì ?


- HS đọc đề bài


- Vẽ xx’ và yy’ cắt nhau tại O
- O là trung điểm của CD và
EF


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

là trung điểm của mỗi đoạn
thẳng ấy


<i><b>Bài 64 trang 126 SGK </b></i>
Cho đoạn thẳng AB dài
6cm. Gọi C là trung điểm
AB. Lấy D và E là hai điểm
thïc đoạn thẳng AB sao
cho AD = BE = 2cm. Vì sao
C là trung điểm của DE ?



- Gọi HS lên bảng vẽ hình
- Cả lớp cùng vẽ hình


- Cho HS khác nhận xét
- GV hồn chỉnh bài làm
<i><b>Bài 64 trang 126 SGK </b></i>
- Treo bảng phụ ghi đề bài
- Vẽ đoạn thẳng AB = 6cm
- C là trung điểm của AB thì ?
- Vẽ AD = BE = 2cm


- Muốn C là trung điểm của
DE thì ta phải có điều gì ?
- Ta tính CD , CE như thế
nào ?


OE = OF = EF : 2 = 5 : 2 = 2.5
- HS leân bảng vẽ hình


y


y'
x


x'
E


F
C



D


- HS khác nhận xét
- HS sửa bài vào tập
- HS đọc đề bài


- HS lên bảng vẽ hình


- CA = CB = AB : 2 = 6 : 2 = 3
- HS lên bảng vẽ hình


C


A D E B


- Ta phải có C nằm giữa DE và
cách đều DE (CD = CE)


- CD = AC – AD = 3 – 2 = 1
- CE = BC – BE = 3 – 2 = 1
- CD = CE


<i>Hoạt đông 6 : Dặn dị (2’)</i>
<i><b>Bài 60 trang 125 SGK </b></i>


<i><b>Bài 61 trang 125 SGK</b></i>
<i><b>Baøi 63 trang 125 SGK</b></i>
<i><b>Baøi 65 trang 125 SGK</b></i>


<i><b>Bài 60 trang 125 SGK</b></i>


<i><b>Bài 61 trang 125 SGK</b></i>
<i><b>Bài 63 trang 125 SGK</b></i>
<i><b>Bài 65 trang 125 SGK</b></i>
- Soạn các câu hỏi ơn tập
<b>- Tiết sau ƠN TẬP CHƯƠNG</b>
<b>I </b>


- HS áp dụng định nghóa


- HS đo độ dài đoạn thẳng
- HS vễ soạn các câu hỏi ơn
tập


IV lu ý sau khi sư dơng gi¸o ¸n


………
………
………..


<b>ÔN TẬP CHƯƠNG I</b>



<b>I/ MỤC TIÊU : </b>


- Hệ thống hoá kiến thức về điểm, đường thẳng, tia , đoạn thẳng, trung điểm


- Sử dụng thành thạo thước thẳng, thước chia khoảng, compa để đo, vẽ đoạn thẳng .
- Bước đầu tập suy luận đơn giản .


<b>II/ / ph ơng tiện dạy học</b>



<i><b>- GV : Bảng phụ ôn tập, dụng cụ vẽ . </b></i>


<b>Giáo Viên: </b>

<b> Trêng THCS nam Hïng</b>



<i>Tuần : 13 Tiết : 13</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<i><b>- HS : Ôn tập kiến thức đã học, thước, compa . </b></i>
<i><b>- Phương pháp : chia nhóm, hoạt động cá thể </b></i>
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC :


<i><b>Hoạt động 1 : Lý thuyết (10’)</b></i>
<i>1/ Có mấy cách đặt tên cho</i>


<i>đường thẳng, chỉ rõ từng</i>
<i>cách vẽ hình minh hoạ </i>


<i>2/ Khi nào nói 3 điểm A, B,</i>
<i>C thẳng hàng . Vẽ 3 điểm A,</i>
<i>B, C thẳng hàng. Trong 3</i>
<i>điểm đó điểm nào nằm giữa</i>
<i>2 điểm còn lại ? Hãy viết</i>
<i>đẳng thức tương ứng </i>


<i>3/ Cho hai điểm A, B </i>


<i>a) Vẽ đường thẳng aa’ đi</i>
<i>qua 2 điểm này </i>


<i>b) Vẽ đường thẳng xy cắt</i>
<i>đường thẳng aa’ tại trung</i>


<i>điểm M của đoạn thẳng AB</i>
<i>c) Trên hình vẽ có bao</i>
<i>nhiêu đoạn thẳng ? Gọi tên</i>
<i>hia tia đối nhau</i>


- Treo bảng phụ có câu hỏi.
- Gọi HS đọc câu 1


- Cho HS lên bảng vẽ hình


- Cho HS khác nhận xét
- Cho HS đọc câu 2


- Gọi HS lên bảng vẽ hình


- Cho HS khác nhận xét
- Gọi HS đọc đề câu 3
- Cho HS lên bảng vẽ hình


- Cho HS tham gia nhận xét


- HS đọc đề câu 1


HS1 : Có 3 cách đặt tên cho
đường thẳng


Cách 1 : Dùng 1 chữ cái thường


a



Cách 2 : Dùng 2 chữ cái thường


x y


Cách 3 : Dùng hai chữ cái in hoa


A B


- HS khác nhận xét
- HS đọc đề câu 2


HS2 : ba điểm A, B, C thẳng hàng
khi ba điểm cùng thuộc một
đường thẳng


A B C


Điểm B nằm giữa 2 điểm A và C
AB + BC = AC


- HS khác nhận xét
- HS đọc đề câu 3
HS 3 :


M


a a'


x



y


A B


- Có 3 đoạn thẳng MA MB, AB
- Hai tia đối nhau Mx và My, Ma
và Ma’


- HS khác nhận xét
<i><b>Hoạt động 2 : Đọc hình (5’)</b></i>


Đọc hình - Treo bảng phụ và cho HS đọc theo
nội dung của các hình trên bảng


- Đọc các nội dung của hình
- A khơng thuộc a - B thuộc a
- A,B, C thẳng hàng


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

a
A


B


A B C


C
A B


I a



b
n
m


x O y


A B y


A B <sub>A</sub> M <sub>B</sub> <sub>A</sub> O <sub>B</sub>


- Cho HS khác nhận xét


- Đường thẳng a cắt đường thẳng
b


- m, n song song nhau
- 2 tia Ox và Oy đối nhau
- 2 tia AB và Ay trùng nhau
- Đoạn thẳng AB


- Điểm M nằm giữa 2 điểm A;B
- Điểm O là trung điểm của AB
- HS khác nhận xét


<i><b>Hoạt động 3 : Trắc nghiệm (7’)</b></i>
<i><b>1) Trong ba điểm thẳng hàng :</b></i>


<i>a) Có vơ số điểm nằm giữa hai điểm cịn lại</i>
<i>b) Có một điểm nằm giữa hai điểm cịn lại </i>



<i>c) Có một điểm và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm</i>
<i>còn lại</i>


<i>d) Tất cả đều đúng </i>


<i><b>2) Qua hai điểm phân biệt ta có thể : </b></i>
<i>a) Vẽ được một đường thẳng</i>


<i>b) Không vẽ được một đường thẳng nào </i>
<i>c) Vẽ được hai đường thẳng </i>


<i>d) Vẽ được vô số đường thẳng phân biệt </i>
<i><b>3) Trong các câu sau hãy chọn câu đúng : </b></i>
<i>a) Hai tia Ox và Oy chung gốc thì đối nhau </i>


<i>b) Hai tia Ox và Oy cùng nằm trên một đường thẳng</i>
<i>thì đối nhau </i>


<i>c) Hai tia Ox và Oy tạo thành một đường thẳng thì đối</i>
<i>nhau</i>


<i>d) Tất cả đều đúng </i>


<i><b>4) Hai đường thẳng cắt nhau là hai đường thẳng có :</b></i>
<i>a) Có một điểm chung </i>


<i>b) Có hai điểm chung </i>
<i>c) Có ba điểm chung</i>


<i>d) Không có điểm chung nào</i>



<i><b>5) Nếu điểm C nằm giữa hai điểm A và B thì : </b></i>
<i>a) AC + AB = CB c) AC + CB = AB </i>


<i>b) AB + BC = AC d) Tất cả đều đúng</i>


<i><b>6) Trên tia Ox vẽ hai đoạn thẳng OA = 3cm; OB =</b></i>


- Treo bảng phụ ghi
đề bài


- Cho HS lên bảng
chọn


- Cả lớp cùng làm
bài


- Gọi 1 HS lên bảng
vẽ hình minh hoạ


- Gọi 1 HS lên
bảng vẽ hình minh
hoạ


- HS lên bảng
chọn


1) Chọn câu c


2) Chọn câu a



3) Chọn câu c


x

O

y



4) Chọn câu a


I a


b


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<i><b>2cm ta có </b></i>


<i>a) Điểm O nằm giữa hai điểm A và B </i>
<i>b) Điểm B nằm giữa hai điểm O và A</i>
<i>c) Điểm A nằm giữa hai điểm O và B</i>
<i>d) Tất cả đều sai </i>


<i><b>7) Điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì : </b></i>
<i>a) MA<MB</i>


<i>b) MA = MB</i>
<i>c) MA>MB</i>


<i>d) Tất cả đều đúng </i>


- Gọi 1 HS lên bảng
vẽ hình minh hoạ


- Gọi 1 HS lên bảng


vẽ hình minh hoạ
- Cho HS khác nhận
xét


6) Chọn câu b


O B A


7) Chọn câu b


M


A B


- HS khác nhận
xét


<i>Hoạt động 4 : Luyện tập (21’)</i>


1/ Gọi N là một điểm của
đoạn thẳng IK. Biết IN=3cm,
NK=4cm. Tính độ dài đoạn
thẳng IK


2/ Trên tia Ox vẽ hai điểm A
và B sao cho OA = 2 cm ; OB
= 4cm


a) Điểm A có nằm giữa hai
điểm O và B hay không ?


b) So sánh OA và AB


c) Điểm A có là trung điểm
của OB không ? Vì sao ?


- Treo bảng phụ ghi đề


- Đề cho gì và yêu cầu điều gì ?
- Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình
- Điểm nào nằm giữa hai điểm
còn lại ?


- Nên ta có điều gì ?
- Cho HS khác nhận xét
- GV hoàn chỉnh bài
- Gọi HS đọc đề câu 2
- Đề cho gì và yêu cầu gì ?
- Gọi HS lên bảng vẽ hình
- Cho HS chia nhóm làm
- Thời gian làm bài là 5’
- Nhắc nhở HS chưa tập trung


- Cho đại diện nhóm trình bày
- Cho HS nhóm khác nhận xét
- GV hoàn chỉnh bài


- HS đọc đề bài


- HS phân tích yêu cầu của đề



I N <sub>K</sub>


- Điểm N nằm giữa hai điểm
I,K


- IN + NK = IK
3 + 4 = IK
IK = 7 cm


- HS khác nhận xét
- HS sửa bài vào tập
- HS đọc đề bài
- HS phân tích đề
- HS lên bảng vẽ hình


A


O B x


- HS suy nghĩ cá nhân sau đó
chia nhóm làm bài


a) Điểm A nằm giữa điểm O
và B


b) OA + AB = OB
2 + AB = 4


AB = 4 -2 = 2cm
Vaäy AB = OA



c) Điểm A là trung điểm của
OB vì điểm A nằm giữa O,B
và cách đều O,B


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- HS nhóm khác nhận xét
- HS sửa bài vào tập


<i>Hoạt động 5 : Dặn dị (2’)</i>


<i><b>Bài 6 trang 127 SGK </b></i>
<i><b>Bài 7 trang 127 SGK</b></i>


- Học kó lí thuyết và làm lại các bài
tập


- Làm thêm các bài tập ở phần ôn tập
<i><b>Bài 6 trang 127 SGK</b></i>


<i><b>* Làm tương tự bài 2 </b></i>
<i><b>Bài 7 trang 127 SGK</b></i>


<b>* Sử dụng phần tính chất của trung</b>
điểm đoạn thẳng


- Tiết sau kiểm tra một tiết


- HS về xem lại phần lí thuyết
- Xem lại cách làm baøi 2



- HS xem lại bài trung điểm
của đoạn thẳng


- HS về xem lại bài
IV lu ý sau khi sư dơng gi¸o ¸n


………
………
………..


<b>KIỂM TRA 1 TIẾT CHƯƠNG I</b>



<b>I/ MỤC TIÊU :</b>


- Kiểm tra mức độ tiếp thu kiến thức toàn chương I về đoạn thẳng
- Rèn luyện kỹ năng nhận biết, vận dụng giải bài tập.


- Giáo dục tính trung thực , làm bài cẩn thận, chính xác .
<b>II/ / ph ơng tin dạy học</b>


<i><b>- GV : kim tra .</b></i>


<i><b>- HS : Kiến thức toàn chương I </b></i>
<i><b>- Phương pháp : HS tự lực cá nhân </b></i>


<b>III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC : </b>
<i><b>1) Ổn định : </b></i>


Kiểm tra sỉ số



<i><b>2) Phát đề kiểm tra cho HS :</b></i>


I/ Trắc nghiệm : (3đ) Mỗi câu 0.5 điểm


<i><b>Câu 1:- Hai đường thẳng cắt nhau chúng có </b></i>


a) 1 điểm chung b) 2 điểm chung


c) Vơ số điểm chung d) Không điểm chung nào
<i><b>Câu 2 : Điểm I nằm giữa 2 điểm A,B khi </b></i>


a) IA + AB = IB b) IB + BA = IA
c) IA + IB = AB d) Tất cả đều sai
<i><b>Câu 3 : Hai tia Ox và Oy đối nhau khi </b></i>


a) Hai tia Ox và Oy chung gốc thì đối nhau


b) Hai tia Ox và Oy cùng nằm trên một đường thẳng thì i nhau


<b>Giáo Viên: </b>

<b> Trêng THCS nam Hïng</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

c) Hai tia Ox và Oy cùng tạo thành một đường thẳng thì đối nhau
d) Tất cả đều đúng


<i><b>Câu 4 : Điểm K là trung điểm của đoạn thẳng CD thì : </b></i>


a) KD<KC b) KD>KC c) KC + KD = CD d) KC = KD =
CD : 2


<i><b>Caâu 5 : Trên tia Ox vẽ OM = 4cm, ON = 3cm ta noùi : </b></i>



a) Điểm O nằm giữa M và N b) Điểm N nằm giữa M và O
c) Điểm M nằm giữa O và N d) Tất cả đều đúng


<i><b>Câu 6 : Qua hai điểm phân biệt ta có thể :</b></i>


a) Vẽ được một đường thẳng b) Vẽ được vô số đường thẳng phân
biệt


c) Vẽ được hai đường thẳng phân biệt d) Tất cả đều đúng
II/ Tự luận : (7đ)


<i><b>Câu 1 : Khi nào nói ba điểm A, B, C thẳng hàng ? Vẽ hình minh hoạ ? (1đ)</b></i>
<i><b>Câu 2 : Cho hai điểm A và B . Hãy vẽ :</b></i>


a) Đường thẳng AB (1đ)
b) Tia AB (1đ)
c) Đoạn thẳng AB (1đ)


<i><b>Câu 3 : Trên tia Ax vẽ AB = 8cm, AC = 4cm </b></i>


a) Điểm nào nằm giữa hai điểm cịn lại ? (0.5đ)


b) Tính độ dài đoạn thẳng CB. So sánh CB và AC (1.5đ)


c) Điểm C có là trung điểm của AB hay không ? Giải thích ? (1đ)
<i><b>3) Theo dõi HS : </b></i>


- Chú ý theo dõi , nhắc nhở HS làm bài nghiêm túc, tránh gian lận gây mất trật tự
<i><b>4) Thu bài : </b></i>



- Sau khi trống đánh yêu cầu HS nộp bài ra đầu bàn, GV thu bài kiểm tra số lượng bài
nộp


<i><b>5) Hướng dẫn về nhà :</b></i>


- Học thuộc các câu hỏi lí thuyết
- Làm các bài tập trong đề cương


TRẢ BÀI THI HỌC KÌ I
<b>I/ MỤC TIÊU :</b>


- Giúp HS nắm được năng lực của mình từ đó có cố gắng hơn trong HKII để đạt kết quả
cao hơn


- Rèn luyện lại kó năng làm các bài tập
<b>II/ / ph ơng tiện dạy học: </b>


<i><b>- GV : Đề thi, bảng phụ ghi câu hỏi trắc nghiệm, đáp án </b></i>
<i><b>- HS : Đề thi, xem lại các cách giải các bài tập </b></i>


<i><b>- Phương pháp : Vấn đáp, đàm thoại </b></i>
<b>III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>NỘI DUNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<i>Hoạt động 1 : Trắc nghiệm (10’)</i>


Câu 7 : Hai đường thẳng AB và AC có
một điểm chung là A :



a) Đúng b) Sai
Câu 8 : Tổng số đường thẳng qua đi
qua hai điểm bất kì trong 4 điểm
A,B,C, D không thẳng hàng là :


A


B
D
C


a) 3 b) 4 c) 5
d) 6


Câu 9 : Đoạn thẳng AB là :
a) Hình gồm hai điểm A,B


b) Đường thẳng chỉ có hai điểm A,B
c) Hình gồm những điểm nằm giữa
hai điểm A và B


d) Hình gồm hai điểm A ,B và những
điểm nằm giữa hai điểm A và B
Câu 10 : Hình vẽ bên cho ta biết :


A B


a) Tia AB b) Tia BA
c) Đường thẳng AB d) Đường
thẳng A



Câu 11 : Trên đường thẳng a lấy ba
điểm M,N,P như hình vẽ. Khi đó hai
tia đối nhau là :


a M N P


a) MN và MP b) NM và NP
c) MN và NP d) PM và MN
Câu 12 : Xem hình vẽ trên các phát
biểu nào đúng :


a) Điểm M nằm giữa N và P
b) Điểm N nằm giữa M và P


c) Điểm N và P nằm cùng phía đối với
điểm M


d) Cả b và c đều đúng


- Treo bảng phụ ghi
đề


- Yêu cầu HS vẽ hình
và trả lời


- Yêu cầu HS vẽ hình
và trả lời


- Đoạn thẳng AB là


hình như thế nào ?


- Tia và đường thẳng
có đặc điểm gì ?
- Hình vẽ bên cho ta
biết hình gì ?


- Hai tia như thế nào
thì đối nhau ?


- Vậy ta chọn câu nào
?


- Quan sát hình cho
biết câu nào đúng ?
- Cho HS khác nhận
xét


- GV hoàn chỉnh bài
làm


- HS đọc câu hỏi


- HS vẽ hình và chọn câu a


C
B


A



- HS vẽ hình và chọn câu d


D
C
B


A


- Đoạn thẳng AB là hình gồm
hai điểm A ,B và những điểm
nằm giữa hai điểm A và B
(câu d)


- Tia thì bị giới hạn tại gốc
của tia cịn đường thẳng thì
khơng bị giới hạn


- Hình vẽ bên cho ta biết đó là
tia AB(câu a)


- Hai tia chung gốc và tao
thành đường thẳng thì chúng
đối nhau


- Câu b


- HS quan sát hình và chọn
câu d


- HS khác nhận xét


- HS sửa bài vào tập


<i>Hoạt động 2 : Tự luận (33’)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Câu 3 : Vẽ hình theo các
yêu cầu sau : Vẽ tia Ox,
xác định điểm AOx và


điểm B Ox ; vẽ đoạn


thẳng AB


Câu 4 : Cho đoạn thẳng AB
= 4cm. Trên tia BA lấy
điểm C sao cho BC = 2cm .
a) Trong ba điểm A,B,C
điểm nào nằm giữa hai
điểm cịn lại ? Vì sao ?
b) Điểm C có là trung điểm
của đoạn thẳng AB khơng ?
Vì sao ?


c) Ba đường thẳng AC,BC
và AB có phải là ba đường
thẳng phân biệt hay


khoâng ?


- Treo bảng phụ ghi đề
- Gọi HS lên bảng vẽ hình


theo yêu cầu của đề bài
- Cả lớp cùng làm bài
- Cho HS khác nhận xét
- GV hoàn chỉnh bài làm
- Gọi HS lên bảng vẽ hình
a) Trong ba điểm A,B,C
điểm nào nằm giữa hai điểm
cịn lại?Vì sao?


b) Điểm C có là trung điểm
của đoạn thẳng AB khơng ?
Vì sao ?


c) Ba đường thẳng AC,BC và
AB có phải là ba đường
thẳng phân biệt hay không ?
- Cho HS khác nhận xét
- GV hoàn chỉnh bài làm


- HS đọc đề bài


- HS lên bảng vẽ hình
x
O


B
A


- HS khác nhận xét
- HS sửa bài vào tập


- HS lên bảng vẽ hình


C


A B


a) Trong ba điểm A,B,C điểm C
nằm giữa hai điểm cịn lại. Vì
BC<AB


b) Điểm C là trung điểm của
đoạn thẳng AB . Vì điểm C nằm
giữa A,B và cách đều A,B


Giải thích :
C nằm giữa AB nên
AC + CB = AB


AC = AB – CB = 4 – 2 = 2
 AC = BC


 C cách đều A,B


c) Ba đường thẳng AC,BC và AB
không phải là ba đường thẳng
phân biệt


- HS khác nhận xét
- HS sửa bài vào tập



<i>Hoạt động 3 : Dặn dò (2’)</i>


- HS xem lại các bài tập đã
giải xem mình hỏng ở phần
nào từ đó đề ra phương pháp
học tập thích hợp hơn ở HKII
- Xem lại qui tắc cộng số
nguyên


<b>- Tieát sau học LUYỆN TẬP </b>
<b>§6.</b>


- HS nghe và ghi chú vào tập


<b>CHƯƠNG II : GĨC</b>


<b>§1. NỬA MẶT PHẲNG</b>



<b>I/ MỤC TIÊU :</b>


- HS hiểu được thế nào là nửa mặt phẳng
- Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng


- Nhận biết tia nằm giữa 2 tia, làm quen vơí việc phủ định một khái niệm chẳng hạn tia
không nằm giữa, mặt phẳng bờ a không chưá điểm M .


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>II/ / ph ơng tiện dạy học</b>


<i><b>- GV : Bng ph, thước thẳng , phấn </b></i>
<i><b>- HS : Thước thẳng, mực đỏ </b></i>



<i><b>- Phương pháp : Vấn đáp , trực quan</b></i>
<b>III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC : </b>


<i><b>Hoạt động 1 : Giơi thiệu nội dung chương II (2’)</b></i>




- Giới thiệu sơ lược nội
dung chương II


- Chúng ta có tất cả là 9 bài
học ở chương này …


- HS chú ý nghe


<i><b>Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới (1’)</b></i>
- Vẽ một đường thẳng bất


kì trên bảng ta sẽ được hình
ảnh củahình gì ? Để biết
được điều đó chúng ta vào
bài học hôm nay


- HS chú ý nghe và ghi tựa bài


<i><b>Hoạt động 3 : Nửa mặt phẳng (17’)</b></i>
<i><b>1/ Nửa mặt phẳng bờ a :</b></i>


<i>a) Mặt phẳng : </i>



- Trang giấy, mặt bảng …
cho ta hình ảnh của mặt
phẳng


<i>b) Nửa mặt phẳng : </i>


<i>Hình gồm đường thẳng a</i>
<i>và một phần mặt phẳng bị</i>
chia ra bởi a gọi là một
<i><b>nửa mặt phẳng bờ a </b></i>


 Hai nửa mặt phẳng có


<i>chung bờ goị là hai nửa</i>


- Giới thiệu mặt phẳng
- Yêu cầu HS cho ví dụ
khác


- Mặt phẳng có bị giới hạn
hay khơng ?


- Cho HS quan sát hình 1
SGK và trả lời


+ Đường thẳng a chia mặt
bảng như thế nào ?


- Ta gọi đó là nửa mặt


phẳng


- GV chỉ rõ từng nửa mặt
phẳng trên hình


+ Vậy thế nào là nửa mặt
phẳng bờ a ?


- Vẽ đường thẳng xy chỉ rõ
từng nửa mặt phẳng trên
hình


+ Hai nửa mặt phẳng này


- HS chú ý nghe và ghi bài
- HS tự cho ví dụ


- Mặt phẳng khơng bị giới hạn về
mọi phía


- HS quan sát hình trả lời


- Đường thẳng a chia mặt bảng ra
làm hai phần


- HS lên bảng thực hiện, cả lớp theo
dõi


- HS trả lời SGK trang 72
- HS lên bảng thực hiện



x y


- Hai nửa mặt phẳng này có chung
bờ a


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

mặt phẳng đối nhau


 Bất kỳ đường thẳng nào
nằm trên mặt phẳng cũng
là bờ chung của hai nửa
mặt phẳng đối nhau


a


M N


P


 Nửa mặt phẳng (I) là
nửa mặt phẳng bờ a chứa
điểm M hoặc nửa mặt
phẳng bờ a không chứa
điểm P.


 Hai điểm M, N nằm
cùng phía đối với đường
thẳng a


 Hai điểm M, P nằm


khác phía đối với đường
thẳng a


có đặc điểm gì chung ?
- Ta gọi đó là nửa mặt
phẳng đối nhau


+ Thế nào là hai nửa mặt
phẳng đối nhau ?


- Khi vẽ một đường thẳng
bất kì ta ln có hai nửa
mặt phẳng đối nhau


- Để phân biệt hai nửa mặt
phẳng, người ta thường đặt
tên cho nó


- Hướng dẫn HS cách đặt tên
- Nửa mặt phẳng (I) là nửa
mặt phẳng bờ a chứa điểm
M hoặc nửa mặt phẳng bờ
a không chứa điểm P .
Tương tự hãy gọi tên nửa
mặt phẳng cịn lại


- Yêu cầu HS làm ?1


- Gọi HS đứng tại chỗ trả lời



<i>- Hai nửa mặt phẳng có chung bờ</i>
goị là hai nửa mặt phẳng đối nhau


- Nửa mặt phẳng (II) là nửa mặt
phẳng bờ a chứa điểm P hoặc nửa
mặt phẳng bờ a không chứa điểm M
- HS làm ?1


a) Hai điểm M, N nằm cùng phía
đối với đường thẳng a


Hai điểm M, P nằm khác phía đối
với đường thẳng a


b)


a
M N


P


Đoạn thẳng MN không cắt a. Đoạn
thẳng MP cắt đường thẳng a


<i><b>Hoạt động 4 : Tia nằm giữa hai tia (13’)</b></i>
<i><b>2/ Tia nằm giữa 2 tia :</b></i>


O
x
y


z
x y
z
O
M N


- Tia Oz cắt đoạn thẳng
MN tại mộtđiểm nằm giữa
M, N nên tia Oz nằm giữa
tia Ox và tia Oy


- Yêu cầu :


+ Vẽ 3 tia Ox, Oy, Oz
chung gốc


+ Lấy hai điểm M, N sao
cho :


MOx, M O; N Oy; N
O


+ Vẽ đoạn thẳng MN


- Quan sát hình vừa vẽ cho
biết tia Oz có cắt đoạn
thẳng MN khơng ?


- Khi tia Oz cắt đoạn thẳng
MN ta nói tia Oz nằm giữa


hai tia Ox và Oy


- Thế nào là tia nằm giữa


- HS lên bảng vẽ hình
O
x
y
z
O
x
z
y
M
N
O
y
z
x
M
N O
y
x
z
M
N
x y
z
O
M N



- Hình 1 và 5,thì tia Oz cắt đoạn
thẳng MN cịn những hình cịn lại
thì khơng


- HS ghi baøi


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

hai tia ?


<i><b>Hoạt động 5 : Củng cố (10’)</b></i>
<i><b>Bài 3 trang 73 SGK </b></i>


<i>Điền vào ô trống trong các</i>
<i>phát biểu sau : </i>


<i>a) Bất kì đường thẳng nào</i>
<i>nằm trên mặt phẳng cũng</i>
<i>là bờ chung của hai ……</i>
<i>b) Cho ba điểm không</i>
<i>thẳng hàng O,A,B . Tia Ox</i>
<i>nằm giữa hai tia OA và OB</i>
<i>khi tia Ox cắt ……</i>


<i><b>Baøi 5 trang 73 SGK </b></i>


<i>Gọi M là điểm nằm giữa</i>
<i>hai điểm A, B . Lấy điểm O</i>
<i>không nằm trên đường</i>
<i>thẳng AB. Vẽ bai tia OA,</i>
<i>OB,OM. Hỏi tia nào nằm</i>


<i>giữa hai tia còn lại ? </i>


<i><b>Bài 3 trang 73 SGK </b></i>
- Treo bảng phụ ghi đề
- Gọi HS lên bảng điền vào
- Cả lớp cùng làm bài


- Yêu cầu vẽ hình minh
hoạ câu b


- Cho HS khác nhận xét
- GV hoàn chỉnh bài làm
<i><b>Bài 5 trang 73 SGK </b></i>


- Treo bảng phụ ghi đề bài
- Cho HS lên bảng vẽ từng
yêu cầu của bài


- Cho HS khác nhận xét
- GV hoàn chỉnh bài làm


- HS đọc đề bài
- HS lên bảng làm


a) Bất kì đường thẳng nào nằm trên
mặt phẳng cũng là bờ chung của hai
<i><b>nửa mặt phẳng đối nhau </b></i>


b) Cho ba điểm không thẳng hàng
O,A,B . Tia Ox nằm giữa hai tia OA


<i><b>và OB khi tia Ox cắt đoạn thẳng</b></i>
<i><b>AB </b></i>


O x


A


B


- HS khác nhận xét
- HS sửa bài vào tập
- HS đọc đề bài
- HS lên bảng làm


A M B


O


- Tia OM là tia nằm giữa hai tia còn
lại


- HS khác nhận xét
- HS sửa bài vào tập
<i><b>Hoạt động 6 : Dặn dị (2’)</b></i>


<i><b>Bài 1 tr 73 SGK </b></i>
<i><b>Bài 2 tr 73 SGK </b></i>
<i><b>Baøi 4 tr 73 SGK </b></i>


<i><b>Bài 1 trang 73 SGK </b></i>


* HS tự cho ví dụ
<i><b>Bài 2 trang 73 SGK </b></i>
* HS làm theo hướng dẫn
<i><b>Bài 4 trang 73 SGK </b></i>


* Xem lại phần gọi tên nửa mặt phẳng
- HS về nhà xem lại khái niệm mặt
phẳng, nửa mặt phẳng


<b>- Xem trước bài : §2. GĨC</b>


- HS tự cho ví dụ


- HS là theo hướng dẫn


- Xem lại phần gọi tên nửa
mặt phẳng


- HS ghi chú vào tập
IV lu ý sau khi sử dụng giáo án




..


<b>Đ2. GOC</b>



<b>Giáo Viên: </b>

<b> Trêng THCS nam Hïng</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>I/ MỤC TIÊU : </b>



- HS nắm được góc là gì ? góc bẹt là gì ? Biết đưọc thế nào là điểm nằm trong góc .
- Biết vẽ góc, đặt tên cho góc, đọc được tên của các góc, nhận ra điểm nằm trong góc
- Cẩn thận khi vẽ góc và đọc tên góc


<b>II/ / ph ơng tiện dạy häc</b>


<i><b>- GV : Bảng phụ, giáo án, phấn màu , đèn chiếu</b></i>


<i><b>- HS : Ôn bài cũ xem trước bài mới, chuẩn bị thước thẳng </b></i>
<i><b>- Phương pháp : Vấn đáp, trực quan </b></i>


<b>III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC : </b>


<b>NỘI DUNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<i><b>Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (5’)</b></i>
<i>1/ Thế nào là nửa mặt phẳng</i>


<i>bờ a ? (4đ)</i>


<i>2/ Thế nào là hai nửa măït</i>
<i>phẳng đối nhau ? Vẽ hình .</i>
<i>(4đ)</i>


<i>3/ Trên hình vẽ có các tia</i>
<i>nào ? Các tia đó có đặc điểm</i>


<i>gì ? (2đ) </i>



x


y
O


- Treo bảng phụ đưa ra đề
kiểm tra


- Gọi HS lên bảng


- Kiểm tra vở bài tập vài HS
- Cho HS nhận xét câu trả lời
- Đánh giá cho điểm


- HS đọc đề bài


- HS lên bảng làm bài
1/ Phát biểu SGK trang 71
2/ Hai nửa mặt phẳng có chung
bờ gọi là hai nửa mặt phẳng đối
nhau


3/ Coù hai tia Ox và Oy. Hai tia
này có chung gốc


- HS khác nhận xét
- HS sửa bài vào tập
<i><b>Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới (1’)</b></i>


<b>§2. GÓC</b>



- Ở HKI các em đã biết hai tia
chung gốc . Hơm nay chúng ta
sẽ tìm hiểu xem hai tia chung
gốc sẽ tạo thành hình như thế
nào ? Đó là nội dung bài học
hơm nay


- HS chú ý nghe và ghi tựa bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<i><b>1/ Goùc : </b></i>


x


y
O


Góc là hình gồm hai tia
chung gốc .


Đỉnh : O


Ox, Oy là cạnh của góc
Ký hiệu góc xOy là :


ˆ


<i>xOy</i> hoặc Ơ


- Treo bảng phụ . Gọi 1 HS nhận


xét trên hình vẽ - định nghĩa
- GV giới thiệu cách gọi tên góc
, đỉnh cạnh , cách ghi ký hiệu
về góc


<i><b>- Baøi 7 trang 75 SGK </b></i>
y


z
C


M


P
T


x y z


P
S


- HS quan sát hình vẽ trên bảng
Góc là hình gồm 2 tia chung gốc
tạo thành


- HS chú ý nghe và ghi bài
- HS đứng tại chỗ trả lời
a) Góc yCz, góc zCy, góc C
Đỉnh : C; Cạnh : Cy, Cx
Kí hiệu : <i><sub>yCz zCy C</sub></i>ˆ <sub>;</sub> ˆ <sub>;</sub> ˆ



b) Goùc TMP, goùc PMT, góc M
Đỉnh : M; Cạnh : MT, MP
Kí hiệu : <i><sub>TMP PMT M</sub></i>ˆ <sub>;</sub> ˆ <sub>;</sub> ˆ


- Góc MTP, góc PTM, góc T
Đỉnh : T; Cạnh : TM, TP
Kí hiệu : <i><sub>MTP PTM T</sub></i>ˆ <sub>;</sub> ˆ <sub>;</sub> ˆ


c) Góc xPy, góc yPx, góc P
Đỉnh : P; Cạnh : Px, Py
Kí hiệu : <i><sub>xPy yPx P</sub></i>ˆ <sub>;</sub> ˆ <sub>;</sub> ˆ


- Goùc ySz, goùc zSy, goùc S
Đỉnh : S; Cạnh : Sx, Sz
Kí hiệu : <i><sub>ySz zSy S</sub></i>ˆ <sub>;</sub> ˆ ˆ<sub>;</sub>


<i><b>Hoạt động 4 : Góc bẹt (5’)</b></i>
<i><b>2/ Góc bẹt :</b></i>


Góc bẹt là góc có 2 cạnh
là 2 tia đối nhau


x O y


- Trên hình vẽ có góc nào không
? Nêu tên góc


a O a'



- Góc aOa’ có đặc điểm gì ?
- Đó chính là góc bẹt. Thế nào
là góc bẹt ?


- Hãy nêu một số hình ảnh thực
tế của góc, của góc bẹt


- Góc aOa’


- Có hai tia Oa và Oa’ đối nhau
- Phát biểu định nghĩa SGK
trang 74


- Hình ảnh đồng hồ chỉ 6h
<i><b>Hoạt động 5 : Vẽ góc (6’)</b></i>


<i><b>3/ Vẽ góc :</b></i>


- Để vẽ góc, ta cần vẽ
đỉnh và 2 cạnh của nó
- Trong hình có nhiều góc
ta nên kèm theo vòng
cung để phân biệt


z y


O x


- Cho HS tìm hiểu, để vẽ góc ta
cần vẽ gì ?



- GV thông báo khi gặp hình
gồm nhiều góc ta cần phân biệt
các góc bằng các vòng cung và
ký hiệu O1, O2


- Cho HS đọc tên góc ở hình 5
- Treo bảng phụ ghi đề bài
a) Vẽ góc aOc, tia Ob nằm giữa
tia Oa và Oc. Trên hình có mấy


- Ta vẽ hai tia chung gốc Ox và
Oy


- HS đọc tên góc theo hình 5,
góc xOy, góc yOz


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

góc, đọc tên ?


b) Vẽ góc bẹt mOn, vẽ tia Ot và
Ot’. Kể tên một số góc trên hình


a) Có 3 góc : aOb; bOc; aOc
b) Các góc : mOt; tOt’; t’Om….
<i><b>Hoạt động 6 : Điểm nằm bên trong góc (7’)</b></i>


<i><b>4/ Điểm nằm bên trong</b></i>
<i><b>góc :</b></i>


Khi 2 tia Ox, Oy không


đối nhau, điểm M là điểm
nằm bên trong góc xOy
nếu tia OM nằm giưã 2 tia
Ox,Oy


y


M


O x


- GV vẽ hình 6 lên bảng để giới
thiệu điểm nằm bên trong góc
y


M
O


x


Ở góc xOy lấy điểm M như hình
vẽ ta nói điểm M nằm bên trong
góc xOy


<b>- Cho HS nhận xét tia OM so vơí</b>
2 tia Ox,Oy


- GV nhấn mạnh điểm M, nằm
bên trong góc xOy nếu tia OM


nằm giưã 2 tia Ox,Oy


- HS vẽ hình vào tập


- HS quan sát hình vẽ chú ý
điểm M


- HS trả lời tia OM nằm giưã 2
tia Ox, Oy


- HS chuù ý lắng nghe phân biệt
- Điểm nằm bên trong ...


- Tia nằm giưã ...


- HS trả lời , HS khác nhận xét


<i><b>Hoạt động 7 : Củng cố (10’)</b></i>
<i><b>Bài 6 trang 75 SGK</b></i>


<i>Điền vào ô trống trong</i>
<i>các phát biểu sau : </i>


<i>a) Hình gồm hai tia chung</i>
<i>gốc Ox và Oy là ……Điểm</i>
<i>O là …… Hai tia Ox và Oy</i>
<i>là ……</i>


<i>b) Góc RST có đỉnh là …</i>
<i>có hai cạnh là ……</i>



<i>c) Góc bẹt là ………</i>
<i><b>Bài 8 trang 75 SGK</b></i>
<i>Đọc tên và viết kí hiệu</i>
<i>các góc ở hình 8. Có tất</i>
<i>cả bao nhiêu góc ? </i>


A


B D


C


<i><b>Bài 9 trang 75 SGK</b></i>
<i>Điền vào ô trống trong</i>
<i>các phát biểu sau : </i>


<i><b>Bài 6 trang 75 SGK</b></i>
- Treo bảng phụ ghi đề
- Gọi HS đứng tại chỗ điền
- Cả lớp theo dõi


- Cho HS khác nhận xét
- GV hoàn chỉnh bài làm
<i><b>Bài 8 trang 75 SGK</b></i>


- Treo bảng phụ gọi HS lên bảng
viết kí hiệu


- Cả lớp cùng làm bài


- HS khác nhận xét
- GV hoàn chỉnh bài làm
<i><b>Bài 9 trang 75 SGK</b></i>
- Treo bảng phụ ghi đề


- HS đọc đề bài


a) Hình gồm hai tia chung gốc
<i><b>Ox và Oy là góc xOy. Điểm O</b></i>
<i><b>là đỉnh .Hai tia Ox và Oy là 2</b></i>
<i><b>cạnh </b></i>


<i><b>b) Góc RST có đỉnh là S có hai</b></i>
<i><b>cạnh là SR và ST </b></i>


<i><b>c) Góc bẹt là góc có hai cạnh là</b></i>
<i><b>hai tia đối nhau </b></i>


- HS khác nhận xét
- HS sửa bài vào tập
- HS lên bảng làm bài


- Các góc : BAC; CAD; BAD
- Có tất cả 3 góc


- HS khác nhận xét
- HS sửa bài vào tập
- HS làm bài tại chỗ


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<i>Khi hai tia Oy và Oz</i>


<i>không đối nhau,điểm A</i>
<i>nằm trong góc yOz nếu tia</i>
<i>Oy nằm giữa hai tia ………</i>


- Yêu cầu HS đứng tại chỗ làm
bài


- Cho HS khác nhận xét
- GV hoàn chỉnh bài làm


nhau,điểm A nằm trong góc
yOz nếu tia Oy nằm giữa hai tia
<i><b>OA nằm giữa hai tia Oy và Oz</b></i>
- HS khác nhận xét


- HS sửa bài vào tập
<i><b>Hoạt động 8 : Dặn dị (1’)</b></i>


<i><b>Bài 10 trg 75 SGK</b></i> <i><b>Baøi 10 trang 75 SGK</b></i>


* Vẽ được các góc BAC, ACB, CBA, tìm
phần mặt phẳng nào chứa các điểm nằm
bên trong của các góc đó để gạch chéo
- Về nhà học kỹ nội dung đã học . Xem
trước bài


<b>" §2. SỐ ĐO GOÙC " </b>


- Chuẩn bị dụng cụ học tập : thước đo
góc, compa



- HS ghi chú vao tập


IV lu ý sau khi sử dụng giáo án


<b>Đ3. SO ẹO GÓC</b>



<b>I/ MỤC TIÊU :</b>


- HS biết mỗi góc có 1 số đo xác định, số đo của góc bẹt là 1800<sub>, biết định nghóa góc </sub>
vuông , góc nhọn, góc tù


- Biết đo góc bằng thước đo góc, biết so sánh 2 góc
- Đo góc cẩn thận, chính xác .


<b>II/ / ph ¬ng tiƯn d¹y häc</b>


<i><b>- GV : Bảng phụ, thước thẳng, thước đo góc, compa, giáo án.</b></i>
<i><b>- HS : Ơn bài cũ xem trước bài mới , thước đo góc, compa</b></i>
<i><b>- Phương pháp : Vấn đáp, thực nghiệm </b></i>


<b>III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC : </b>


<b>NỘI DUNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<i><b>Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (5’)</b></i>
<i>1/ Vẽ 1 góc, đặt tên, chỉ</i>


<i>rõ đỉnh, cạnh của góc ?</i>
<i>(4đ)</i>



<i>2/ Vẽ 1 tia nằm giữa 2</i>
<i>cạnh của góc, đặt tên tia</i>
<i>đó ? Hỏi trên hình vừa</i>
<i>vẽ có mấy góc ? Viết tên</i>


- Treo bảng phụ đưa ra đề
- Gọi HS lên bảng


- Kiểm tra vở bài tập vài HS


- HS đọc đề bài


- HS lên bảng làm bài
1/ Đỉnh O


Hai caùnh : Ox vaứ Oy


<b>Giáo Viên: </b>

<b> Trêng THCS nam Hïng</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<i>các góc đó ? (6đ) </i>


- Cho HS nhận xét câu trả lời
- Đánh giá cho điểm


x


y
z
O



- Coù 3 goùc : <i><sub>xOy xOz yOz</sub></i>ˆ <sub>,</sub> ˆ <sub>,</sub> ˆ


- HS khác nhận xét
- HS sửa bài vào tập
<i><b>Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới (1’)</b></i>


<b>§3. SỐ ĐO GĨC</b> - Mỗi góc sẽ có một số đo. Vậy
muốn biết số đo của một góc ta
phải làm như thế nào ? Đó là nội
dung của bài học hôm nay


- HS chú ý nghe và ghi tựa bài


<i><b>Hoạt động 3 : Đo góc (15’)</b></i>
<i><b>1/ Đo góc : </b></i>


<i>a) Dụng cụ đo : </i>


Thước đo góc (thước đo
độ) SGK trang 76


<i>b) Cách đo : </i>


- Đặt thước sao cho tâm
của thước trùng đỉnh O
+ 1 cạnh (Ox) đi qua
vạch O0<sub> của thước. Cạnh</sub>
còn lại của góc đi qua
vạch nào của thước đó


chính là số đo (độ) của
góc xOy


<i>c) Đơn vị đo góc : </i>


Là độ , đơn vị nhỏ hơn là
phút và giây


10<sub> = 60’ ; 1’ = 60’’</sub>


Nhận xét :


+ Mỗi góc có một số đo
+ Số đo của góc bẹt là
1800


+ Số đo của mỗi góc


- GV giới thiệu dụng cụ để đo
góc là thước đo góc và kiểm
tra thước đo góc của HS


- GV hướng dẫn cách sử dụng
thước đo góc để đo 1 góc
- Tâm thước đặt trùng vơí đỉnh
của góc


- Vạch O0<sub> của thước trùng vơí</sub>
1 cạnh của góc .



- Cạnh cịn lại của góc đi qua
vạch nào của thước đó chính
là số đo ( độ ) của góc cần đo .
- GV cho HS nêu cách đo góc
cụ thể xOy trên bảng bằng
thước đo góc


<b> y</b>
<b> O</b>


<b> x</b>


- GV cho các nhóm thảo luận tìm
ra các ý trong phần nhận xét
- GV nhận xét việc n/c thảo luận
nhóm của HS và ghi lên bảng
- GV hướng dẫn HS đo góc theo 2
vịng ngược nhau của thước


- Cho HS làm BT ?1


- HS đưa cao thước đo góc lên để
GV kiểm tra


- HS quan sát tâm của thước đo
góc


Nắm được cách sử dụng thước đo
góc .



- HS trả lời sau khi nghiên cứu
SGK và các hướng dẫn sử dụng
thước đo góc của GV ( như phần
ghi ở nội dung )


- HS khác nhận xét, bổ sung nếu
cần


- HS thảo luận nhóm sau đó cho 2
nhóm dán kết quả lên bảng và tự
thuyết trình kết quả trước lớp
- Nhóm khác nhận xét và bổ sung
nếu cần .


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

không vượt quá 1800 <sub>mũi tên và trả lời kết quả </sub>
- HS khác nhận xét .
<i><b>Hoạt động 4 : So sánh hai góc (6’)</b></i>


<i><b>2/ So sánh hai góc :</b></i>
- Để so sánh 2 góc ta so
sánh số đo của chúng
+ 2 góc bằng nhau nếu
số đo bằng nhau


+ Góc nào có số đo lớn
hơn thì lớn hơn


- Cho HS đo các góc ở hình
14,15 theo nhóm



- Cho HS nhận xét số đo của :
+ Góc xOy và góc uIv


+ Góc sOt và góc qIp


- GV đặt câu hỏi .Để so sánh 2
góc ta so sánh gì của chúng
- Làm BT ?2/78


- LaØm BT 12/ 79


- HS hoạt động nhóm đo các góc
hình 14, 15


- HS nhận xét theo số đo
xOy = uIv


sOt > qIp


- HS trả lời : so sánh số đo của 2 góc
- HS đo để trả lời


- HS đo và so sánh các góc theo số
đo ở hình 19 SGK


<i><b>Hoạt động 5 : Góc vng – góc nhọn – góc tù (7’)</b></i>
<i><b>3/ Góc vng - góc </b></i>


<i><b>nhọn - góc tù :</b></i>



- Góc vuông có số đo
bằng 900
- Góc nhọn có số đo nhỏ
hơn 900


- Góc tù có số đo lớn hơn
900<sub> nhưng nhỏ hơn 180</sub>0


- Cho HS nêu kh niệm về góc
vng, góc nhọn, góc tù theo
kiến thức cũ đã học ở lớp 5


- GV cho HS đo các góc

<sub>ở</sub>


hình 17


- Cho HS đo để kết luận góc
nào là góc tù


- HS nhớ lại kiến thức đã học và
kết hợp SGK trả lời


- HS đo và trả lời số đo của các
góc nhọn , góc tù hình 17


- HS đo các góc yOz và xOy theo
hình GV vẽ trên bảng và kết luận
góc nào là góc tù ( yOz là góc tù )
<i><b>Hoạt động 6 : Củng cố (10’)</b></i>



<i><b>Bài 11 trang 79 SGK </b></i>
<i>Nhìn hình 18 . Đọc số đo</i>
<i>các góc xOy; xOz; xOt</i>
<i><b>Bài 14 trang 79 SGK </b></i>
<i>Xem hình 21 ước lượng</i>
<i>bằng mắt xem góc nào</i>
<i>vng, nhọn, tù, bẹt </i>
<i>Dùng góc vng của êkê</i>
<i>kiểm tra lại kết quả .</i>
<i>Dùng thước đo góc tìm</i>
<i>số đo mỗi góc </i>


<i><b>Bài 11 trang 79 SGK </b></i>
- Treo bảng phụ có hình 18
- HS đứng tại chỗ trả lời
<i><b>Bài 14 trang 79 SGK</b></i>


- Treo bảng phụ có hình 21
- Gọi HS ước lượng bằng mắt
thường


- Sau đó gọi HS lên bảng dùng
thước đo


- Cho HS khác nhận xét
- GV hồn chỉnh bài làm


- Góc xOy = 500
- Góc xOz = 1000
- Góc xOt = 1300


- HS làm bài
+ Góc vng : 1; 5
+ Góc nhọn : 3; 6
+ Góc tù : 4
+ Góc bẹt : 2
- HS khác nhận xét
- HS sửa bài vào tập
<i><b>Hoạt động 7 : Dặn dị (1’)</b></i>


<i><b>Bài 12 trang 79 SGK</b></i>
<i><b>Bài 13 trang 79 SGK</b></i>
<i><b>Baøi 15 trang 79 SGK</b></i>


<i><b>Bài 12 trang 79 SGK</b></i>
<i><b>Bài 13 trang 79 SGK</b></i>
* Dùng thước đo góc
<i><b>Bài 15 trang 79 SGK</b></i>


* Dùng đồng hồ và thước đo góc


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

- Nắm vững cách đo góc . Học kỹ khái niệm
góc vng, góc bẹt, góc nhọn, góc tù


- Xem trước bài mới


<b>"§3. KHI NÀO THÌ</b>
xOy + yOz = xOz "
- HS đem theo thước đo góc
IV lu ý sau khi s dng giáo án





.


<b>Đ</b>

<b>4. KHI NÀO THÌ</b>



<b>XÔY + YÔZ = XÔZ</b>



<b>I/ MỤC TIÊU :</b>


- HS nắm được nếu tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz thì xOy + yOz = xOz, biết đơn vị 2
góc phụ nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù .


- Nhận biết nhanh quan hệ của 2 góc, củng cố rèn luyện kỹ năng đo góc cho HS
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác cho các em .


<b>II/ / ph ơng tiện dạy học</b>


<i><b>- GV : Thc thẳng, thước đo góc, bảng phụ, phấn màu .</b></i>


<i><b>- HS : Ôn bài cũ xem trước bài mới , thước đo góc, thước thẳng .</b></i>
<i><b>- Phương pháp : Vấn đáp, nêi vấn đề </b></i>


<b>III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC : </b>


<b>NỘI DUNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<i>Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (5’)</i>
<i>1/ Vẽ góc xOz</i>



<i>2/ Vẽ tia Oy nằm giữa hai</i>
<i>cạnh của góc xOz</i>


<i>3/ Dùng thước đo góc đo các</i>
<i>góc của hình </i>


<i>4/ So sánh : </i>


ˆ ˆ


<i>xOy yOz</i> <i>với xOz</i>ˆ


<i>Qua kết quả trên em rút ra</i>
<i>kết quả gì ? </i>


- Treo bảng phụ đưa ra đề
- Gọi HS lên bảng


- Kiểm tra vở bài tập vài HS


- Cho HS nhận xét câu trả lời
- Đánh giá cho điểm


- HS đọc đề bài
- HS lên bảng làm


x


z
y


O


ˆ


<i>xOy</i> = 300 ; <i>yOz</i>ˆ = 400


ˆ


<i>xOz</i>= 700


ˆ ˆ


<i>xOy yOz</i> <i>=xOz</i>ˆ


- HS khác nhận xét
- HS sửa bài vào tập


<i>Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới (1’)</i>
<b>§4. KHI NÀO THÌ</b>


<b>XÔY + YÔZ = XÔZ</b>


- Các em đã biết thế nào là hai
góc kề nhau. Khi hai góc kề


- HS chú ý nghe và ghi tựa bìa


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

nhau thì ta sẽ có điều gì ? Để
biết được điều đó chúng ta sẽ
tìm hiểu bài học hôm nay



<i><b>Hoạt động 3 : Khi nào thì </b><sub>xOy yOz</sub></i>ˆ <sub></sub> ˆ <i><sub>=</sub><sub>xOz</sub></i>ˆ <i><b><sub>?(15’)</sub></b></i>


<i><b>1/ Khi nào thì </b>xOy yOz</i>ˆ  ˆ <i><b> =</b></i>
ˆ


<i>xOz<b>: </b></i>
x


z
y
O


Ta coù:


ˆ


<i>xOy</i> = ... <i>yOz</i>ˆ = ...


ˆ


<i>xOz</i> = ...


Ta thấy số đo


ˆ ˆ


<i>xOy yOz</i> <i>=xOz</i>ˆ


<i><b>Nhận xét : Nếu tia Oy nằm</b></i>


<i><b>giữa 2 tia Ox và Oz thì</b></i>


ˆ ˆ


<i>xOy yOz</i> <i><b>=</b>xOz</i>ˆ <i><b> và ngược</b></i>


lại nếu <i><sub>xOy yOz</sub></i>ˆ <sub></sub> ˆ <i><sub>=</sub><sub>xOz</sub></i>ˆ <sub>thì</sub>


tia Oy nằm giữa hai tia Ox
và Oz


- Khi nào thì <i><sub>xOy yOz</sub></i>ˆ <sub></sub> ˆ <i><sub>=</sub><sub>xOz</sub></i>ˆ <i><sub>?</sub></i>


- GV cho HS dựa vào số liệu
HS đã cho trên bảng để kết
luận số đo góc <i><sub>xOy yOz</sub></i>ˆ <sub></sub> ˆ <i><sub>=</sub><sub>xOz</sub></i>ˆ


- Khi nào ta có được <i><sub>xOy yOz</sub></i>ˆ <sub></sub> ˆ


<i>=<sub>xOz</sub></i>ˆ <i><sub>?</sub></i>


- GV thông báo cho HS biết
điều ngược lại


- Khi Oy nằm giữa 2 tia Ox và
Oz thì ta có <i><sub>xOy yOz</sub></i>ˆ <sub></sub> ˆ <i><sub>=</sub><sub>xOz</sub></i>ˆ


<i><b>Baøi 18 trang 82 SGK </b></i>


- Treo bảng phụ ghi hình vẽ



O
C


A
B


- Tia OA nằm ở vị trí như thế
nào ? Khi đó ta có điều gì ?
- Cho HS khác nhận xét
- GV hồn chỉnh bài làm


- HS quan sát hình vẽ bài kiểm
tra trả lời


x


z
y
O


ˆ


<i>xOy</i> = ... <i>yOz</i>ˆ = ...


ˆ


<i>xOz</i> = ...


- HS trả lời dưạ vào hình vẽ


trên bảng . Khi Oy nằm giữa 2
tia Ox và Oz


- HS chú ý nghe
- HS quan sát hình vẽ


- Tia OA nằm giữa tia OC và
OB


- HS1 : <i><sub>BOC</sub></i>ˆ <sub></sub><i><sub>BOA AOC</sub></i>ˆ <sub></sub> ˆ


= 450<sub> + 32</sub>0
= 770


- HS 2 : Dùng thước đo <i><sub>BOC</sub></i>ˆ <sub>=</sub>


770<sub> . - HS khác nhận xét </sub>
<i><b>Hoạt động 4 : Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù (15’)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<i><b>2/ Hai góc kề nhau, phụ</b></i>
<i><b>nhau, bù nhau, kề bù : </b></i>
<i><b>a) Hai góc kề nhau </b></i>


x


z
y


O



Có 1 cạnh chung, 2 cạnh
còn lại nằm trên 2 nưả mặt
phẳng đối nhau .


<i><b>b) 2 góc phụ nhau </b></i>


x


z
y
O


Có tổng số đo bằng 900
<i><b>c) 2 góc bù nhau </b></i>


Có tổng số đo bằng 1800
<i><b>d) 2 góc kề bù </b></i>


x z


y
O


là 2 góc vừa kề nhau vừa bù
nhau


- GV treo bảng phụ có vẽ các
hình như phần nội dung để HS
thảo luận nhóm



- Nhóm nào tìm ra xong Gv cho
lên bảng điền tên phiá dưới
hình và cho đại diện nhóm lên
thuyết trình các phần ghi .
- GV cho HS phân biệt kỹ 2
góc bù nhau và 2 góc kề bù để
khắc sâu kiến thức này


- Yêu cầu HS làm ?2
- Cho HS khác nhận xét
- GV hoàn chỉnh bài làm


- HS suy nghĩ cá nhân sau đó
thảo luận nhóm để tìm ra thế
nào là 2 góc kề nhau, phụ
nhau, bù nhau, kề bù và chỉ ra
quan hệ 2 góc <i><sub>xOy</sub></i>ˆ <sub> và </sub><i><sub>yOz</sub></i>ˆ


theo các hình vẽ trên bảng phụ
.


- Đại diện nhóm lên bảng
thuyết trình


- Nhóm khác có quyền chất
vấn, bổ sung nếu cần .


- HS trình bày cá nhân


- 2 góc kề bù : có tổng số đo


bằng 1800


- HS khác nhận xét
- HS sửa bài vào tập


<i><b>Hoạt động 5 : Củng cố (7’)</b></i>
<i><b>Bài 19 trang 82 SGK </b></i>


<i>Cho biết hai góc kề bù xOy</i>
<i>và yOy’, <sub>xOy</sub></i>ˆ <sub> = 120</sub>0<sub>. Tính</sub>


ˆ '


<i>yOy</i>


<i><b>Trắc nghiệm : </b></i>
<i>Hãy chọn câu đúng </i>
<i>a) <sub>COD COK</sub></i>ˆ <sub></sub> ˆ <sub></sub><i><sub>KOD</sub></i>ˆ


<i>b) <sub>DOK COK COD</sub></i>ˆ <sub></sub> ˆ <sub></sub> ˆ


<i>c) <sub>COD DOK COK</sub></i>ˆ <sub></sub> ˆ <sub></sub> ˆ


<i>d) Tất cả đều sai </i>


<i><b>Baøi 19 trang 82 SGK </b></i>


- Treo bảng phụ ghi hình 26


- Hai góc kề bù có số đo như thế


nào ?


- Gọi HS lên bảng làm bài
- Cả lớp cùng làm bài
- Cho HS khác nhận xét
- GV hoàn chỉnh bài làm
- Treo bảng phụ vẽ hình


O
K


D
C


- Gọi HS lên bảng chọn câu đúng
- Cả lớp cùng làm bài


- Cho HS khác nhận xét
- GV hoàn chỉnh bài làm


- HS quan sát hình


- Hai góc kề bù có tổng số
đo là 1800


- HS lên bảng làm bài


ˆ ˆ <sub>'</sub> ˆ <sub>'</sub>


<i>xOy yOy</i> <i>xOy</i>



1200<sub> + </sub><i><sub>yOy</sub></i><sub>ˆ '</sub><sub>= 180</sub>0


ˆ '


<i>yOy</i> = 1800 – 1200 = 600


- HS khác nhận xét
- HS sửa bài vào tập
- HS quan sát hình vẽ
- Chọn câu c


- HS khác nhận xét
- HS sửa bài vào tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<i><b>Baøi 20 trang 82 SGK </b></i>
<i><b>Baøi 21 trang 82 SGK </b></i>
<i><b>Baøi 22 trang 82 SGK </b></i>


<i><b>Bài 20 trang 82 SGK </b></i>
* Áp dụng tia nằm giữa
<i><b>Bài 21 trang 82 SGK </b></i>
* Xem lại cách đo góc
<i><b>Bài 22 trang 82 SGK </b></i>
* Làm tương tự bài 21


- Thuộc, hiểu khi nào thì và ngược lại
. Biết thế nào là hai góc phụ nhau,
bù nhau , kề bù nhau . Xem trước bài
:



<b>§5. VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO</b>


- Xem lại phần nhận xét
- HS xem lại cách đo
góc , thế nào là hai góc
phụ nhau, bù nhau


- HS ghi chú vào tập


IV lu ý sau khi sử dụng giáo án




..


<b>Đ5. </b>

<b>VEế GOC CHO BIET SO ĐO</b>


<b>I/ MỤC TIÊU :</b>


- Giúp học sinh nắm được trên nửa mặt phẳng xác định có bờ chưá tia Ox, bao giờ cũng
vẽ được 1 và chỉ 1 tia Oy sao cho xOy = m0<sub> ( 0</sub>0<sub> < m < 180</sub>0<sub> )</sub>


- Biết vẽ góc có số đo cho trước bằng thước đo góc .
- Đo vẽ cẩn thận, chính xác các góc .


<b>II/ / ph ơng tiện dạy học</b>


<i><b>- GV : Bảng phụ, thước đo góc, phấn màu .</b></i>
<i><b>- HS : Thước đo góc, xem trước bài mơí .</b></i>



<i><b>- Phương pháp : Vấn đáp, thực nghiệm, học nhóm </b></i>
<b>III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC : </b>


<b>NỘI DUNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<i>Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (7’)</i>
<i>1/ Điền vào chỗ trống : </i>


<i>Nếu tia OA nằm giữa hai</i>
<i>tia OB và OC thì ….(3đ)</i>
<i>2/Cho <sub>AOB</sub></i>ˆ <sub>60 ;</sub>0 <i><sub>BOC</sub></i>ˆ <sub>40</sub>0


 


<i>,</i>


<i>Tính <sub>AOC</sub></i>ˆ <i><sub>? (7ñ) </sub></i>


O


C <sub>B</sub>


A


- Treo bảng phụ đưa ra đề
- Gọi HS lên bảng


- Kiểm tra vở bài tập vài HS


- Cho HS nhận xét câu trả lời


- Đánh giá cho điểm


- HS đọc đề bài


- HS lên bảng làm bài


1/ Nếu tia OA nằm giữa hai tia OB
và OC thì <i><sub>BOA AOC BOC</sub></i>ˆ <sub></sub> ˆ <sub></sub> ˆ


2/ Vì tia OB nằm giữa hai tia OA và
OC nên :


ˆ ˆ ˆ


<i>AOB BOC</i> <i>AOC</i>


600<sub> + 40</sub>0<sub> = </sub> <sub></sub>


<i>AOC</i>




<i>AOC</i> = 1000


<b>Giáo Viên: </b>

<b> Trêng THCS nam Hïng</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

- HS khác nhận xét
- HS sửa bài vào tập


<i>Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới (1’)</i>


<b>§5. VẼ GĨC CHO</b>


<b>BIẾT SỐ ĐO</b>


- Các em đã biết đo một góc
cho trước ở tiết học trước. Hơm
nay chúng ta sẽ vẽ góc theo
yêu cầu của đề bài


- HS chú ý nghe và ghi tựa bài


<i><b>Hoạt động 3 : Vẽ góc trên nửa mặt phẳng (20’)</b></i>
<i><b>1/ Vẽ góc trên nửa mặt</b></i>


<i><b>phẳng :</b></i>


VD : Vẽ góc <i><sub>xOy</sub></i>ˆ <sub> = 40</sub>0
y


x
O


- Veõ tia Ox


- Đặt tâm thước trùng vơí
gốc O, tia Ox trùng vơí
vạch 00<sub> của thước</sub>


- Kẻ tia Oy đi qua vạch
400<sub> của thước </sub>



- Góc xOy là góc phải vẽ
Nhận xét : Trên nửa mặt
phẳng cho trước có bờ
chưá tia Ox, bao giờ cũng
vẽ được một và chỉ một
tia Oy sao cho góc<i><sub>xOy</sub></i>ˆ <sub>=</sub>


m0


- Từ cách đo góc xOy, GV cho
HS nhận xét các yếu tố của
góc xOy nằm như thế nào so
vơí thước đo góc


(<i><sub>xOy</sub></i>ˆ <sub> = 40</sub>0<sub> )</sub>


- Từ nhận xét trên cho HS thảo
luận nhóm tìm ra cách vẽ góc


ˆ


<i>xOy</i> = 400


- GV sưã hoàn chỉnh và cho
HS ghi vào tập


- Cho HS tìm hiểu phần nhận
xét trong SGK



- Cho HS leân bảng vẽ góc


ˆ


<i>ABC</i>= 300


- Cho HS khác nhận xét
- GV hoàn chỉnh bài làm


- Học sinh trả lời


Góc xOy Thước
Đỉnh O Tâm
1 cạnh Vạch 00
cạnh còn lại Vạch 400


- HS suy nghĩ cá nhân sau đó thảo
luận nhóm và lên bảng trình bày
cách vẽ góc


- Nhóm khác nhận xét bổ sung
- HS : nghiên cưú SGK phát biểu ý
kiến


- HS lên bảng vẽ


O


B
A



- HS khác nhận xét
- HS sửa bài vào tập
<i><b>Hoạt động 4 : Vẽ 2 góc trên nửa mặt phẳng (17’)</b></i>


<i><b>2/ Vẽ 2 góc trên nửa mặt</b></i>
<i><b>phẳng :</b></i>


VD : Cho tia Ox trên cùng
một nửa mặt phẳng có bờ
chưá tia Ox . Vẽ 2 góc xOy =
300<sub> , xOz = 60</sub>0


Tia nào nằm giữa 2 tia còn
lại .


z


y


- GV treo bảng phụ có ghi
BT như VD lên bảng cho
HS đọc thầm để phân tích
đề


- Gọi HS lên bảng vẽ hình
theo đề bài


- Gọi HS khác lên dùng
thước đo góc để kiểm tra


số đo các góc .


- Cho HS nhìn ra tia nào
nằm giữa 2 tia cịn lại
- GV hệ thống các ý và


Học sinh dđọc thầm rồi phân tích đề
: - Vẽ góc <i><sub>xOy</sub></i>ˆ <sub> = 30</sub>0


- Vẽ <i><sub>xOz</sub></i>ˆ <sub> = 60</sub>0


Tia nào nằm giữa 2 tia còn lại ?
- HS vẽ hình, HS khác nhận xét
- HS lên bảng kiểm tra


- Tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz
- HS nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

O x


Ta thấy tia Oy nằm giữa 2 tia
Ox và Oz ( 300<sub> < 60</sub>0


<i><b>Nhận xét : Trên cùng 1 nửa </b></i>
mặt phẳng có bờ chưá tia Ox,
góc xOy = m0<sub>, góc xOz = n</sub>0<sub> ,</sub>
nếu m0<sub> < n</sub>0<sub> thì tia Oy nằm </sub>
giữa 2 tia Ox, Oy


cho HS ghi vaøo tập



- TừØ đó GV cho HS tìm
hiểu phần nhận xét ở SGK
- Cho HS kết luận nếu m0
> n0<sub> (như trường hợp trên)</sub>


O x


- HS trả lời lúc đó Oz nằm giữa 2
tia Ox và Oy . HS làm trong 4 phút
sau đó cho 2 HS đem tập lên chấm
điểm


<i><b>Hoạt động 5 : Củng cố (8’)</b></i>
<i><b>Bài 24 trang 84 SGK </b></i>


<i>Vẽ góc xBy có số đo</i>
<i>bằng 450</i>


<i><b>Bài 26 trang 84 SGK </b></i>
<i>Vẽ góc cho biết một cạnh</i>
<i>và số đo góc đó trong</i>
<i>từng trường hợp sau : </i>


<i>c) </i> ˆ 0


80


<i>yDx </i>



<i>d) <sub>EFy </sub></i>ˆ <sub>145</sub>0


<i><b>Bài 24 trang 84 SGK </b></i>
- Treo bảng phụ ghi đề bài
- Cho HS lên bảng làm bài
- Cả lớp cùng làm bài
- Cho HS khác nhận xét
- GV hoàn chỉnh bài làm
<i><b>Bài 26 trang 84 SGK </b></i>
- Treo bảng phụ ghi đề bài
- Cho HS lên bảng làm bài
- Cả lớp cùng làm bài
- Cho HS khác nhận xét
- GV hoàn chỉnh bài làm


HS đọc đề bài


- HS lên bảng làm bài
y


x
B


- HS khác nhận xét
- HS sửa bài vào tập
HS đọc đề bài


- HS lên bảng làm bài
c) <i><sub>yDx </sub></i>ˆ <sub>80</sub>0 <sub>d) </sub><i><sub>EFy </sub></i>ˆ <sub>145</sub>0



y


x


D F y


E


- HS khác nhận xét
- HS sửa bài vào tập
<i><b>Hoạt động 6 : Dặn dị (2’)</b></i>


<i><b>Bài 26 trang 84 SGK</b></i>
<i><b>Bài 29 trang 85 SGK</b></i>


<i><b>Bài 25 trang 84 SGK </b></i>
* Làm tương tự bài 24
<i><b>Bài 29 trang 85 SGK </b></i>


* Vẽ hình , sử dụng góc kề bù, tia
nằm giữa hai tia


- Tập vẽ các góc tự cho trước số đo
. Đo lại các góc đã vẽ


- Cần nhớ kĩ hai nhận xét của bài
- Xem trước bài :


<b>" §5. TIA PHÂN GIÁC CỦA GÓC</b>
"- HS chuẩn bị thước đo góc, giấy



để gấp hình


- Xem lại bài 24


- Xem lại cách vẽ góc khi biết số đo
- HS ghi chú vào tập


IV lu ý sau khi sử dụng giáo án




..


<b>Đ6. </b>

<b>TIA PHAN GIAC CUA GOC</b>



<b>Giáo Viên: </b>

<b> Trêng THCS nam Hïng</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>I/ MỤC TIÊU : </b>


- Giúp HS hiểu tia phân giác của góc là gì , cách vẽ tia phân giác của một góc
- Rèn luyện kỹ năng vẽ tia phân giác của một góc


- Vẽ cẩn thận, chính xác tia phân giác
<b>II/ / ph ơng tiện dạy häc</b>


<i><b>- GV : Bảng phụ, thước đo góc, phấn màu </b></i>


<i><b>- HS : Thước đo góc, compa giấy gấp hình, xem trước bài mới .</b></i>
<i><b>- Phương pháp : </b></i>



<b>III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC : </b>


<b>NỘI DUNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<i><b>Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (7’)</b></i>
<i>1/ Cho tia Oz vẽ hai tia Ox </i>


<i>và Oy ở hai nửa mặt phẳng </i>
<i>đối nhau sao cho :</i>


0 0


ˆ <sub>30 ;</sub> ˆ <sub>30</sub>


<i>xOz</i>  <i>zOy</i> <i>(6đ) </i>


<i>2/ So sánh hai góc đó . Em</i>
<i>có nhận xét gì về tia Oz ?</i>
<i>(4đ) </i>


- Treo bảng phụ đưa ra đề
- Gọi HS lên bảng


- Kiểm tra vở bài tập vài HS


- Cho HS nhận xét câu trả lời
- Đánh giá cho điểm


- HS đọc đề bài



- HS lên bảng làm bài
z


x


y
O


ˆ ˆ


<i>xOz</i><i>zOy</i>


- Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và
Oy


- HS khác nhận xét
- HS sửa bài vào tập


<i>Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới (1’)</i>
<b>§6. TIA PHÂN GIÁC</b>


<b>CỦA GÓC</b>


- Tia Oz gọi là tia phân giác
của góc xOy . Vậy thế nào là
tia phân giác của một góc để
biết được điều đó chúng ta
vào bài học hôm nay



- HS chú ý nghe và ghi tựa bài


<i><b>Hoạt động 3 : Tia phân giác của góc (12’)</b></i>
<i><b>1/ Tia phân giác của góc :</b></i>


- Tia phân giác của góc là
tia nằm giữa hai cạnh của
góc và tạo với 2 cạnh ấy 2
góc bằng nhau


z
x


y
O


Tia Oz nằm giữa Ox và Oy


0 0


ˆ <sub>30 ;</sub> ˆ <sub>30</sub>


<i>xOz</i> <i>zOy</i>


- GV cho HS quan sát hình vẽ
ở kiểm tra bài cũ để nhận xét
về tia nằm giữa 2 tia và số đo
2 góc xOy, yOz


- GV thông báo tia Oz là tia


phân giác của góc xOy


- Cho HS đưa ra khái niệm
về tia phân giác


- Làm baøi 30 trang 87 SGK
- GV cho HS giải trong 5 phút


- HS quan sát hình vẽ trên bảng
nhận xét


+ Oz nằm giữa 2 tia Ox, Oy
+ <i><sub>xOz zOy</sub></i>ˆ <sub></sub> ˆ


- HS nghiên cưú rút ra khái niệm
về tia phân giác như SGK


- HS khác nhận xét , bổ sung
(nếu có) .


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

- Oz là tia phân giác của
góc xOy


sau đó gọi 2 em đem tập lên
chấm điểm , 1 em lên bảng
giải BT


- GV quan sát kiểm tra bài
của cả lớp nhận xét cho điểm
HS trên bảng



- Cho HS khác nhận xét


x
y


t
O


a) Vì 250<sub> < 50</sub>0<sub> nên Ot nằm giữa 2</sub>
tia Ox và Oy


b) tOy = xOy - xOt
= 500<sub> - 25</sub>0<sub> = 25</sub>0
Vaäy tOy = xOt (=250<sub> )</sub>


c) Kết hợp a,b, Ot là phân giác
của góc xOy


- HS khác nhận xét
<i><b>Hoạt động 4 : Cách vẽ tia phân giác của góc (11’)</b></i>


<i><b>2/ Cách vẽ tia phân giác</b></i>
<i><b>của góc :</b></i>


* Có 2 cách


<i>+ Dùng thước đo góc :</i>


- Chia 2 số đo của góc


- Vẽ tia nằm giữã tạo vơí 2
cạnh góc một góc có số đo
bằng nửa số đo góc ấy
Đó là tia phân giác


<i>+ Gấp giấy :</i>


- Vẽ góc trên giấy


- Gấp cho 2 cạnh của góc
trùng nhau


- Vẽ tia phân giác theo
nếp giấy


<i><b>Nhận xét :</b></i>


Mỗi góc (không phải góc
bẹt) chỉ có một tia phân
giác


- Vẽ tia phân giác của góc
xOy biết góc xOy = 640<sub>.</sub>
Dùng thước đo góc


- Chia đơi góc xOy = 320
- Vẽ tia Oz nằm giữa 2 tia
Ox, Oy sao cho góc xOz = 320
- Gấp giấy



- Cho HS nghiên cứu SGK để
trả lời


- GV hoàn chỉnh câu trả lời
- Cho HS nhận xét tia phân
giác khi dùng thước hoặc gấp
giấy


- Yêu cầu HS làm ?


- Có khi HS chỉ vẽ 1 tia phân
giác Oz, GV gợi ý để HS vẽ
thêm tia phân giác Oz'


- Từ đó nhấn mạnh thêm
phần nhận xét là mỗi góc
(nếu khơng phải là góc bẹt)
chỉ có 1 tia phân giác


- Làm BT 31,32 /87


- HS nhận xét tia phân giác trong
đề bài


Oz nằm giữa Ox, Oy Ox tạo vơí
Ox,Oy 1 góc bằng



2



<i>xOy</i>




320
- HS nêu cách vẽ tia phân giác
Oz, - HS khác nhận xét


- HS tìm hiểu cách vẽ tia phân
giác bằng cách gấp giấy và phát
biểu


- HS ghi bài


- HS khác nhận xét


- HS trả lời chỉ tìm được 1 tia
phân giác


- HS lên bảng vẽ tia phân giác
của góc bẹt


- HS làm BT 31,32/87
<i><b>Hoạt động 4 : Chú ý (5’)</b></i>


<i><b>3/ Chú ý : </b></i>


- Đường thẳng chứa tia


- GV thông báo đường thẳng
NM chưá tia phân giác của


- HS quan sát hình vẽ 39 trong


SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

phân giác của một góc là
đường phân giác của góc
đó


góc xOy gọi là đường phân
giác của góc đó


- Cho HS nêu khái niệm
đường phân giác của góc .


- HS nhắc lại thế nào là đường
phân giác của 1 góc


<i><b>Hoạt động 5 : Củng cố (7’)</b></i>
<i><b>Bài 32 trang 87 SGK </b></i>


<i>Khi nào ta kết luận được tia</i>
<i>Ot là tia phân giác góc</i>
<i>xOy? Trong những câu trả</i>
<i>lời sau em hãy chọn câu trả</i>
<i>lời đúng : Tia Ot là tia</i>
<i>phân giác của góc xOy khi :</i>
<i>a) <sub>xOt</sub></i>ˆ <sub></sub><i><sub>yOt</sub></i>ˆ


<i>b) <sub>xOt tOy xOy</sub></i>ˆ <sub></sub> ˆ <sub></sub> ˆ


<i>c) <sub>xOt tOy xOy xOt</sub></i>ˆ <sub></sub> ˆ <sub></sub> ˆ <sub>;</sub> ˆ <sub></sub><i><sub>yOt</sub></i>ˆ



<i>d) </i> ˆ ˆ ˆ


2


<i>xOy</i>
<i>xOt</i> <i>yOt</i>


<i><b>Bài 32 trang 87 SGK </b></i>
- Treo bảng phụ ghi bài
- Cho HS đứng tại chỗ trả lời


- Cho HS khác nhận xét
- GV hoàn chỉnh bài làm


- HS đọc đề bài
- HS trả lời :


a) Sai vì thiếu điều kiện tia Ot
nằm giữa Ox và Oy


b) Sai vì thiếu điều kieän


ˆ ˆ


<i>xOt</i><i>yOt</i>


c) Đúng
d) Đúng


- HS khác nhận xét


- HS sửa bài vào tập


<i><b>Hoạt động 6 : Dặn dò (1’)</b></i>
<i><b>Bài 31 trang 87 SGK </b></i> <i><b>Bài 31 trang 87 SGK </b></i>


* Dùng thước đo góc để vẽ
+ Học kỹ thế nào là tia phân
giác của 1 góc


+ Nắm vững cách vẽ tia phân
giác của góc


+ Xem trước các bài tập từ 33
đến 37 để tiết sau


<i><b>§6. LUYỆN TẬP</b></i>


- Xem lại cách vẽ bằng thước đo
góc


- HS ghi chú vào tập


IV lu ý sau khi sư dơng gi¸o ¸n


………
………
………..


<b>LUYỆN TẬP </b>




<b>I/ MỤC TIÊU : </b>


- Giúp HS nắm vững tính chất cộng 2 góc, tia phân giác của góc, cách tìm góc trong góc kề bù
Rèn luyện kỹ năng giải bài tập nhanh, có hệ thống các BT hình học về góc, tia phân giác
- Cẩn thận chính xác khi vẽ góc .


<b>II/ / ph ơng tiện dạy học</b>


<i><b>- GV : Bảng phụ đề BT, thước đo góc, SGK</b></i>
<i><b>- HS : Ôn bài cũ xem trước bài mới </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<i><b>- Phương pháp : Vấn đáp, học nhóm </b></i>
<b>III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC : </b>


<b>NỘI DUNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<i><b>Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (7’)</b></i>
<i>1/ Thế nào là 2 góc kề</i>


<i>bù .Vẽ hình minh họa </i>
<i>2/ Thế nào là tia phân</i>
<i>giác của góc .Vẽ tia</i>
<i>phân giác của goùc</i>
<i>AOB = 1000</i>


- Treo bảng phụ đưa ra đề
- Gọi HS lên bảng


- Kiểm tra vở bài tập vài HS
- Cho HS nhận xét câu trả lời


- Đánh giá cho điểm


- HS1 trả lời, vẽ hình HS khác
nhận xét


- HS2 trả lời vẽ hình, HS khác
nhận xét


<i><b>Hoạt động 2 : Luyện tập (30’)</b></i>
<i><b>1/- BT 1 :33 /87</b></i>


Số đo góc x'Oy
x'Oy = 1800<sub> - xOy </sub>
= 1800<sub> - 130</sub>0
= 500


Số đo góc tOy


tOy = <i>xOy</i><sub>2</sub>
= 650


Số đo góc x'Ot
x'Ot = tOy + yOx'
= 650<sub> + 50</sub>0
= 1150
TL : x'Ot = 1150


+ GV treo đề bài tập lên bảng
cho HS đọc thầm rồi phân tích đề
+ Cho HS vẽ hình theo đề bài


+ GV hướng dẫn HS lên bảng
phân tích theo sơ đồ đi lên .


GV cho HS làm trong 5 phút . Sau
đó, xung phong 2 em, gọi chấm
điểm 3 em


1 HS lên bảng giải


HS đọc đề vào phân tích
xOy + yOx' = 1800
xOy = 1300


Ot là phân giác góc xOy
x'Ot = ?


HS vẽ hình trên bảng như bên nội
dung phân tích


x'Ot = ?
tOy + yOx?


<i>xOy</i><sub>2</sub> + ( xOx' - xOy )
HS làm trong 5 phút
Sau đó lên bảng giải
HS khác nhận xét
Gv kết luận cho điểm
<i><b>2/- BT 2 ( 36 /87 )</b></i>


Số đo của các góc :


yOz = xOz - xOy
= 800<sub> - 30</sub>0
= 500
yOn = yOz : 2
= 500<sub> :2</sub>
= 250
yOm = xOy :2
= 300<sub> : 2</sub>
= 150
Số đo góc xOm


2/- Bài tập 2 ( 36/ 87 )


- GV treo đề BT lên bảng cho HS
đọc thầm rồi phân tích.


- Trước tiên phải làm gì ?


- GV hướng dẫn HS phân tích đề
mOn = ?


- HS đọc đề rồi phân tích
- HS vẽ hình ghi GT - KL


- HS trả lời theo câu hỏi của GV
- HS khác nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

xOm = nOy + yOm
= 250<sub> + 15</sub>0
= 400


TL : nOm = 400


nOy + yOm
<i>yOz</i><sub>2</sub>  <i>xOy</i><sub>2</sub>
yOz = xOz - xOy


- Cho HS giải theo sơ đồ đã phân
tích


- GV cho HS xung phong 2 em
- Gọi 1 HS lên bảng giải cho HS
khác nhận xét


- GV kết luận cho điểm


- HS làm trong 6 phút


- Sau đó đem 2 tập lên chấm điểm
- HS giải trên bảng


- HS khác nhận xét
<i><b>Hoạt động 3 : Củng cố (7’)</b></i>


<i><b>Củng cố </b></i> + Nhắc lại quá trình làm BT hình
học


- Đọc kỹ đề
- Vẽ hình


- Ghi tóm tắt đề



- Phân tích u cầu của đề có thể
là phân tích đi lên


Giải BT


HS trả lời theo câu hỏi của gV đặt
ra


HS khaùc nhận xét


<i><b>Hoạt động 4 : Dặn dị (1’)</b></i>
+ Làm BT 37 /87 SGk


BT 37 tương tự như BT 36 HS về
nhà tự vẽ hình phân tích và làm
bài.


+ Để biết sau thực hành đo góc
trên mặt đất đề nghị HS mỗi tổ
đem theo dây dọi + 2 cọc tiờu
IV lu ý sau khi s dng giáo án




..


<b>Đ7. THỰC HÀNH </b>


<b>ĐO GĨC TRÊN MẶT ĐẤT</b>




<b>I/ MỤC TIÊU : </b>


- Cách đo góc trên mặt đất, hiểu được cấu tạo của giác kế .
- Biết cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất.


- Giáo dục ý thức tập thể, kỷ luật và biết thực hiện những quy định về kỹ thuật thực
hành .


<b>II/ / ph ơng tiện dạy học: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<i><b>- GV : Giác kế, dây dọi, 2 cọc tiêu, thước thẳng, thước đo góc </b></i>
<i><b>- HS : Dây căng của mỗi nhóm . </b></i>


<i><b>- Phương pháp : Vấn đáp, thực nghiệm </b></i>
<b>III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC : </b>


<b>NỘI DUNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<i><b>Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (7’)</b></i>
- Nêu cách đo góc xOy. Dùng thước
đo góc xOy ( GV vẽ hình lên bảng )


- GV kết luận và cho điểm


- HS trả lời và đo góc


- HS khác nhận xét khi bạn
đang đo góc ( đặt thước có
chính xác khơng ?)



<i><b>Hoạt động 2 : Dụng cụ đo góc trên mặt đất (18’)</b></i>
<i><b>1/ Dụng cụ đo góc trên</b></i>


<i><b>mặt đất : </b></i>


- Giác kế gồm 1 đĩa
tròn được đặt nằm
ngang trên 1 giá 3
chân . Mặt đĩa trịn có
chia độ sẵn


- Trên mặt đóa có 1
thanh quay xung quanh
tâm của đóa


- Hai đầu của thanh có
gắn 2 tấm thẳng đứng
mỗi tấm có 1 khe hở
và tâm của đĩa thẳng
hàng


- GV đặt giác kế trưóc lớp rồi giới
thiệu vơí HS


- Dụng cụ đo góc trên mặt đất là
giác kế


- Một bộ phận chính của giác kế là 1
đóa tròn



- Hãy cho biết trên mặt đóa tròn có gì
?


Trên mặt đóa còn có 1 thanh có thể
quay xung quanh tâm của đóa


( GV quay thanh trên mặt đóa cho HS
quan sát )


- Hãy mơ tả thanh quay đó .
- Đĩa trịn được đặt thế nào ?
- Cố định hay quay ngược ?


- GV giới thiệu dây dọi treo dưới
tâm đĩa


- Yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo của
giác kế


- HS quan sát giác kế , trả lời
câu hỏi của GV và ghi bài .
- HS quan sát giác kế xem hình
40 rồi trả lời


- Mặt đĩa tròn được chia độ sẵn
từ 00<sub> đến 180</sub>0


- Hai nửa vòng tròn ghi theo 2
chiều ngược nhau .



- Hai đầu thanh gắn hai tấm
thẳng đứng mỗi tấm có 1 khe
hở hai khe và tâm của đĩa
thẳng hàng


- Đĩa tròn được đặt nằm ngang
trên một giá 3 chân có thể
quay quanh trục .


<i><b>Hoạt động 3 : Cách đo góc trên mặt đất (19’)</b></i>
<i><b>2/ Cách đo góc trên mặt đất :</b></i>


<i><b>* Bước 1 :</b></i>


Đặt giác kế sao cho nửa đĩa
tròn nằm ngang và tâm của nó
nằm trên đường thẳng đứng đi


- GV hướng dẫn HS sử dụng
giác kế theo 4 bước để tiết
sau các em ra sân thực hành
- GV gọi HS nêu lại cách sử
dụng giác kế theo 4 bước


- HS chú ý theo dõi hướng dẫn
của GV


- 1 HS lên nêu lại cách sử
dụng giác kế



</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

qua đỉnh của góc
<i><b>* Bước 2 :</b></i>


Đưa thanh quay về vị trí 00
và quay mặt đĩa đến vị trí sao
cho cọc tiêu đóng ở A và 2 khe
hở thẳng hàng .


<i><b>* Bước 3 :</b></i>


Cố định mặt đĩa và đưa
thanh quay đến vị trí sao cho
cọc tiêu đứng ở B và 2 khe hở
thẳng hàng


<i><b>* Bước 4 : </b></i>


Đọc số đo độ của góc ACB
trên mặt đĩa


- Cả lớp nhận xét


<i>Hoạt động 4 : Dặn dò (1’)</i>


- Về xem lại các bước thực hành để
tiết sau xuống sân thực hành cho tốt


- HS chú ý nghe
IV lu ý sau khi sử dụng giáo án





..


<b>Đ7. THC HAỉNH </b>



<b>O GĨC TRÊN MẶT ĐẤT (TT)</b>



<b>I/ MỤC TIÊU : </b>


- Biết sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất


- Có kỹ năng vận dụng lý thuyết vào thực hành đo góc trên mặt đất.
- Đo góc thực tế tương đối chính xác .


<b>II/ / ph ơng tiện dạy học: </b>


<i><b>- GV : Giác kế, dây dọi, cọc tiêu .</b></i>


<i><b>- HS : Mỗi nhóm 2 cọc tiêu, 2 sợi dây dọi, mẫu baó cáo .</b></i>
<i><b>- Phương pháp : Vấn đáp, thực nghiệm </b></i>


<b>III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC : </b>


<b>NỘI DUNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<i><b>Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (5’)</b></i>
- Nêu các bước thực hành đo góc trên
mặt đất bằng giác kế ,kiểm tra dụng cụ
HS



- HS nêu 4 bước thực hành
- LT báo cáo việc đem dụng cụ
của các tổ


<i><b>Hoạt động 2 : Thực hành đo góc (34’)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

- Cho HS ra sân để thực hành
- Chia nhóm TH


- GV giao mỗi nhóm 1 giác kế và 2 cọc
tiêu


- GV kiểm tra 1 vài HS của các nhóm
xem các em có thực hành đều hay
khơng .


* Nội dung biên bản


<i><b>THỰC HÀNH GĨC TRÊN MẶT ĐẤT</b></i>
Tổ ...lớp ...


1/ Dụng cụ đủ hay thiếu .Lý do


2/ Ý thức kỷ luật trong giờ thực hành
( cụ thể từng cá nhân )


3/ Kết quả thực hành :
+ Nhóm 1:



ABC = ?
+ Nhóm 2 :
ADB = ?
+ Nhoùm 3 :
AEB = ?


- GV kiểm tra kỹ năng đo góc trên mặt
đất cuả các tổ, lấy đó là một cơ sở cho
điểm thực hành của tổ


- HS tập hợp ngoài sân theo
nhóm .Nhóm trưởng điều động
nhóm và cử thư ký ghi baó cáo
Mỗi nhóm trồng 2 cọc tiêu A ,
B


- Dùng dây căng giưã 2 cọc
tiêu A,B vào cùng 1 điểm C
(điểm mắc dây dọi ở mặt dưới
đĩa quay)


- Dùng giác kế đo góc tạo giưã
2 cọc tiêu vơí điểm C bằng dây
căng .


Nhóm trưởng điều động các
nhóm nhỏ đặt giác kế ở các vị
trí khác nhau


- Thư ký ghi kết quả vào biên


bản .


<i><b>Hoạt động 3 : Nhân xét - đánh giá chung (5’)</b></i>
GV đánh giá, nhận xét kết quả thực


hành của các tổ, cho HS điểm thực
hành các tổ, thu báo cáo để cho điểm
thực hành


- HS tập trung nghe GV nhận
xét - đánh giá kết quả


<i><b>Hoạt động 4 : Dặn dò (1’)</b></i>
- GV nhắc nhở HS xem trước bài "
Đường tròn "


- Chuẩn bị dụng cụ : compa để tiết sau
vẽ đường tròn .


IV lu ý sau khi sử dụng giáo án


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>



..


<b>Đ8. NG TRềN</b>



<b>I/ MỤC TIÊU : </b>


- HS hiểu thế nào là đường trịn, hình trịn, cung, dây cung, đường kính, bán kính,...


- Sử dụng compa thành thạo để vẽ đường tròn


- Vẽ hình cẩn thận, chính xác
<b>II/ / ph ơng tiện dạy học: </b>


<i><b>- GV : Bảng phụ, giáo án, phấn màu , thước thẳng, compa, thước đo góc</b></i>
<i><b>- HS : Ơn bài cũ xem trước bài mới, thước thẳng, compa, thước đo góc</b></i>
<i><b>- Phương pháp : Đàm thoại, gợi mở</b></i>


<b>III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC : </b>


<b>NỘI DUNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<i><b>Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (5’)</b></i>
+ Thế nào là tia phân


giác của góc ? Cho xOy
= 700<sub>, hãy vẽ tia phân</sub>
giác của góc xOy ?


GV kết luận và cho điểm - Học sinh lên bảng phát biểu, vẽ
tia phân giác


- Học sinh khác chú ý theo dõi để
nhận xét câu trả lời và cách vẽ
tia phân giác của bạn


<i>Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới (1’)</i>
<b>§8.ĐƯỜNG TRỊN</b>



- Hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu
một hình mà trong đời sống
chúng ta nhìn thấy rất nhiều đó
là đường trịn


- HS chú ý nghe và ghi tựa bài


<i><b>Hoạt động 3 : Đường trịn và hình trịn (14’)</b></i>
<i><b>1/ Đường trịn và hình</b></i>


<i><b>tròn :</b></i>


Đường trịn tâm O bán
kính R là hình gồm các
điểm cách O một
khoảng R


Ký hiệu : (O,R)


- Em hãy cho biết để vẽ đường
tròn, ta dùng dụng cụ gì ?


- Cho điểm O , vẽ đường trịn tâm
O bán kính 2cm


- GV hướng dẫn HS vẽ đoạn thẳng
đơn vị qui ước trên bảng rồi mới vẽ
đường tròn.


- Lấy các điểm A, B, C, .. bất kỳ


trên đường tròn. Hỏi các điểm này
cách O một khoảng là bao nhiêu ? .
- Cho HS nhận xét đường tròn tâm
O, bán kính 2 cm là gì ?


- Dùng compa


- HS vẽ hình vào tập theo
hướng dẫn của GV


- Đường trịn tâm O bán kính
R là hình gồm các điểm cách
O một khoảng R


- Các điểm A, B, C, M cách
tâm một khoảng bằng nhau


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

A

(O, R)
N  (O, R)
M  (O, R)


Hình trịn là hình gồm
các điểm nằm trên
đường tròn và các điểm
nằm bên trong đường
trịn


- Từ đó cho HS nêu định nghĩa
đường trịn tâm O, bán kính R



- GV giới thiệu các điểm nằm trên
đường tròn : M, A, B, C

(O,R)
- Điểm N nằm bên trong đường trịn
- Điểm P nằm bên ngồi đường trịn
- Cho HS so sánh độ dài các đoạn
thẳng ON và OM, OP và OM


- Cho HS so sánh độ dài của các
điểm nằm trên, bên trong, bên
ngồi của đường trịn với bán kính
- GV giới thiệu hình trịn dựa vào
hình vẽ và các chi tiết vừa nêu.
- Cho HS phân biệt đường trịn và
hình trịn


(bằng 2cm)
ON < OM
OP > OM


- HS dùng thước đo độ dài các
đoạn thẳng để nhận xét


- Các điểm nằm trên đường
tròn cách tâm một khoảng
bằng bán kính


- Các điểm nằm bên trong
đường tròn cách tâm một
khoảng nhỏ hơn bán kính
- Các điểm nằm bên ngồi


đường trịn cách tâm một
khoảng lớn hơn bán kính
<i><b>Hoạt động 4 : Cung và dây cung (7’)</b></i>


<i><b>2/ Cung và dây cung :</b></i>
+ Cung AB là một
phần đường tròn giới
hạn bởi 2 điểm A, B
+ Dây cung AB là
đoạn thẳng nối 2 điểm
A, B trên đường tròn
+ Đường kính là dây
cung đi qua tâm của
đường trịn , dài gấp đơi
bán kính.


- Cho HS lên bảng vẽ đường
tròn (O, 2 cm)


- GV lấy 2 điểm A, B bất kỳ, tô
màu đậm lên để giới thiệu cung
AB của đường tròn và 2 điểm A,
B là 2 mút của cung


- GV vẽ và giới thiệu dường
kính CD của đường trịn .


- Cho HS quan sát hình vẽ , dự
đốn đường kính CD dài bao
nhiêu ?



- Đường kính so với bán kính
như thế nào ?


- HS lên bảng sử dụng compa để
vẽ đường tròn bán kính 2cm
- HS quan sát hình vẽ trên bảng
để tìm hiểu thế nào là cung AB,
dây cung AB


- Đường kính CD là 4cm


- Đường kính dài gấp đôi bán
kính


<i><b>Hoạt động 4 : Cơng dụng khác của compa (7’)</b></i>
<i><b>3/ Công dụng khác của</b></i>


<i><b>compa :</b></i>


Độ mở của compa
dùng để so sánh độ dài
của các đoạn thẳng


- GV vẽ 2 đoạn thẳng AB, MN
yêu cầu HS so sánh độ dài 2
đoạn thẳng đó mà khơng cần
đo ?


- Dùng compa đo theo đoạn thẳng


AB rồi đặt 1 đầu compa vào điểm
M, đầu nhọn kia đặt lên tia MN.
+ Nêu đầu nhọn trùng với đểm B
thì AB = MN


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

- GV vẽ 2 đoạn thẳng bất kỳ,
yêu cầu HS tính tổng độ dài của
chúng bằng 1 lần đo ?


- Cho HS thảo luận nhóm


MN thì AB > MN và ngược lại
- HS khác nhận xét


- HS suy nghĩ cá nhân sau đó
thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi
<i><b>Hoạt động 5 : Củng cố (10’)</b></i>


<i><b>Bài 39 trang 92 SGK </b></i>
<i>Trên hình 49 ta có hai</i>
<i>đường tròn (A;3cm) và</i>
<i>(B;2cm) cắt nhau tại</i>
<i>C,D . AB = 4cm Đường</i>
<i>tròn tâm A,B lần lượt</i>
<i>cắt các đoạn thẳng AB</i>
<i>tại K và I </i>


<i>a) Tính CA;CB;DA;DB</i>
<i>b) I có phải là trung</i>
<i>điểm của đoạn thẳng AB</i>


<i>không ? </i>


+ Nêu khái niệm đường trịn tâm
O, bán kính R


+ Nêu khái niệm hình troøn


+ Thế nào là cung AB, dây
cung AB, đường kính của đường
trịn


<i><b>Bài 39 trang 92 SGK </b></i>


- Treo bảng phụ vẽ hình 49
- Cho HS lên bảng làm bài


- Cho HS khác nhận xeùt


- HS trả lời các câu hỏi của GV
- HS khác nhận xét


Vì C, D là giao điểm của 2 đường
tròn (A,4cm) và (B,2cm) nên :
+ C

(A,4cm)  CA = 4cm
+ D

(A,4cm)  AD = 4cm
+ C

(B,2cm)  BC = 2cm
+ D

(B,2cm)  BD = 2cm


 I nằm giữa 2 điểm A và B và
IB = 2cm



Ta coù : AI= AB– IB = 4 – 2 =
2cm


 AI = IB = 2cm
Vậy I là trung điểm của AB
- HS khác nhận xét


<i><b>Hoạt động 6 : Dặn dò (1’)</b></i>
- Về nhà học kỹ các khái niệm
- Làm BT 39c,40,41 trang 92
SGK


- Xem trước bài mới :
<b>§9. TAM GIÁC</b>


- HS ghi chú vào taọp


IV lu ý sau khi sử dụng giáo án




..


<b>Đ9. TAM GIÁC</b>



<b>I/ MỤC TIÊU : </b>


- Giúp HS nắm được định nghĩa tam giác, biết các yếu tố trong tam giác, biết vẽ tam giác,
gọi tên và ký hiệu tam giác.



- Nhận biết điểm nằm trong và nằm ngoài tam giác


- Ham thích học tập, vẽ cẩn thận tam giác trong các bài tập
<b>II/ / ph ¬ng tiƯn d¹y häc: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<i><b>- GV : Bảng phụ ghi BT 43, 44 SGK , giáo án, phấn màu , thước thẳng, compa</b></i>
<i><b>- HS : Ôn bài cũ xem trước bài mới , thước thẳng, compa</b></i>


<i><b>- Phương pháp : Đàm thoại, nêu vấn đề </b></i>
<b>III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC : </b>


<b>NỘI DUNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<i><b>Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (5’)</b></i>
A


B


C


O M


<i>So sánh AB+BC+AC với</i>
<i>OM bằng mắt rồi kiểm tra</i>
<i>bằng dụng cụ </i>


- HS đọc đề bài


- HS lên bảng làm bài


AB+BC+AC = OM
- HS khác nhận xét
- HS sửa bài vào tập


<i>Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới (1’)</i>
<b>§9. TAM GIÁC</b> - Hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu


một hình mới đó là tam giác .
Tam giác có hình dạn như thế
nào để biết được điều đó chúng
ta vào bài học hơm nay


- HS chú ý nghe và ghi tựa bài


<i><b>Hoạt động 3 : Tam giác ABC (17’)</b></i>
<i><b>1/ Tam giác ABC :</b></i>


Tam giác ABC là
hình gồm 3 đoạn
thẳng AB, BC, CA,
khi 3 điểm A, B, C
khơng thẳng hàng .


A


B


C


Ký hiệu : ABC



+ 3 điểm A, B, C gọi
là 3 đỉnh của tam giác
+ 3 đoạn thẳng AB,
BC, CA gọi là 3 cạnh
của tam giác.


- GV chỉ vào hình vẽ trên bảng HS
trả bài để giới thiệu ABC


- Vậy tam giác ABC là hình như thế
nào ?


- Hình gồm 3 đọan thẳng AB, BC,
AC trên có phải là tam giác ABC
khơng ? Vì sao ?


- GV yêu cầu HS vẽ tam giác ABC
vào vở,GV vẽ tam giác ABC lên
bảng


- GV giới thiệu ký hiệu tam giác
ABC


- GV giới thiệu cách đọc và ký hiệu
khác như ACB, BAC


- Tương tự em hãy nêu cách đọc
khác của tam giác ABC



- Có mấy cách đọc tên tam giác
ABC


- Tam giác có 3 cạnh, 3 đỉnh, 3 góc


- HS quan sát hình vẽ rồi trả
lời


- HS khác nhận xét


- Hình bên không phải là tam
giác vì 3 điểm A,B,C thẳng
hàng .


- HS vẽ tam giác ABC vào tập


- BCA,CAB, CBA


- Có 6 cách đọc tên tam giác
ABC


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

- Điểm M gọi là điểm
nằm trong tam giác
- Điểm N gọi là điểm
nằm ngoài tam giác


- Hãy đọc tên 3 đỉnh của ABC
hãy đọc tên 3 cạnh của  ABC
- Đọc tên 3 góc của  ABC



- Yêu cầu HS làm BT 43 trang 94
SGK


- GV treo bảng phụ đề BT


- Cho HS đọc đề và suy nghĩ cách
làm sau đó gọi 2 HS lên bảng điền
vào chỗ trống


- Yêu cầu HS làm BT 44 / 95 SGK
và kẻ sẳn bảng để HS lên điền vào


- GV giới thiệu điểm nằm trong tam
giác, điểm nằm ngoài tam giác .
- GV yêu cầu HS lấy điểm D nằm
trong tam giác, điểm F nằm ngoài
tam giác, điểm E nằm trên tam giác


+ Goùc ABC, goùc BAC, goùc
ACB


- Các chữ phải điền vào là " Ba
đọan thẳng MN, NP, PM, khi 3
điểm M,N,P khơng thẳng hàng
"


" Hình gồm 3 đoạn thẳng TV,
UV, VT trong đó T,V,U khơng
thẳng hàng "



Tên  Tên
3
đỉnh


Tên 3
góc


Tên 3
caïnh
ABI A,B,


I BAI,ABI,
AIB


AB,BI,
IA
AIC A,I,


C IAC,ACI,
CIA


AI,IC,
AC
ABC A,B,


C


BAC,
ABC,
ACB



AB,BC
CA
- HS lên bảng vẽ theo yêu cầu


A


B


C
<i><b>Hoạt động 4 : Vẽ tam giác (15’)</b></i>


<i><b>2/ Vẽ tam giác : </b></i>


Vẽ tam giác ABC biết AB
= acm, BC = b cm, AC = c
cm


Giaûi
- Vẽ AB = a cm


- Lấy B làm tâm vẽ cung
tròn (B,b cm)


- Lấy A làm tâm vẽ cung
tròn (A,c cm)


- Laáy 1 giao điểm của 2


- GV hướng dẫn vẽ ABC


- Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm


- Vẽ cung tròn tâm B, bán kính 3
cm


- Vẽ cung tròn tâm C , bán kính 2
cm


- Hai cung này cắt nhau tại 2 điểm
đó là đỉnh A


- Vẽ đoạn thẳng AB, AC, ta có
ABC


- Yêu cầu HS làm BT 47/95 SGK


- HS chú ý theo dõi những
hoạt động của GV


- HS vẽ ABC vào vở theo
hướng dẫn của GV


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

cung tròn, đó là đỉnh C phải
vẽ. Nối CA, CB ta có


ABC


- Cho HS đọc đề và suy nghĩ cách
vẽ TIR



- Cho HS khác nhận xét


I
T


R
- HS khác nhận xét
<i><b>Hoạt động 5 : Củng cố (6’)</b></i>


Củng cố


<i><b>Bài 46a trang 95 SGK </b></i>
Vẽ hình theo cách diển
đạt bằng lời sau :


a) Vẽ ABC, lấy điểm M
nằm trong tam giác, tiếp
đso vẽ các tia AM, BM,
CM


- Nêu định nghiã tam giác và các
yếu tố của tam giác


- Nêu cách vẽ tam giác biết độ
dài 3 cạnh


<i><b>Baøi 46a trang 95 SGK </b></i>
- Treo bảng phụ


- Gọi HS lên bảng vẽ hình


- HS cả lớp cùng làm bài
- Cho HS khác nhận xét


- HS trả lời GV


- HS nêu cách vẽ tam giác
- HS đọc đề bài


- HS lên bảng vẽ hình theo yêu
cầu


A


B


C
M


- HS khác nhận xét
<i><b>Họat động 6 : Dặn dị (1’)</b></i>


<i><b>Bài 45 trang 95 SGK </b></i>
<i><b>Bài 46b trang 95 SGK </b></i>


<i><b>Baøi 45 trang 95 SGK </b></i>


* Xem hình trả lời theo yêu cầu
<i><b>Bài 46b trang 95 SGK </b></i>


* Làm tương tự bài 46a



- Ôn lại tồn bộ kiến thức chương
II để tiết sau ơn tập .


- HS xem hình 55 SGK và trả
lời


- Xem lại cách vẽ hình bài 46a
- HS soạn các câu hỏi ôn
chương


IV lu ý sau khi sư dơng gi¸o ¸n


………
………
………..


<b>ÔN TẬP CHƯƠNG II</b>



<b>I/ MỤC TIÊU : </b>


- Giúp HS hệ thống hóa các kiến thức về góc


- Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo góc, vẽ góc, vẽ đường trịn , tam giác, ..
- Bước đầu tập suy luận đơn giản


<b>II/ / ph ơng tiện dạy học</b>


<i><b>- GV : Bảng phụ, giáo án ôn tập , phấn màu , thước thẳng, compa</b></i>
<i><b>- HS : Ôn bài cả chương II , thước thẳng, compa</b></i>



<i><b>- Phương pháp : đàm thoại, họp tác nhóm </b></i>
<b>III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : </b>


<b>NỘI DUNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<i><b>Hoạt động 1 : Các khái niệm (15’)</b></i>


<i><b>1/ Các khái niệm : </b></i> GV cho HS nhắc lại khái niệm về HS đứng tại chỗ trả lời các cõu

<b>Giáo Viên: </b>

<b> Trêng THCS nam Hïng</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

_ Nửa mặt phẳng
_ Góc xOy


_ Góc vuông, góc tù,
góc nhọn.


_ Đường trịn
_ Hình trịn.
_ Tam giác


_ Nửa mặt phẳng
_ Góc xOy


_ Đường trịn, hình trịn, tam giác
GV cho HS phân biệt giữa các loại
<b>góc bằng các số đo của chúng </b>


hỏi của GV



HS khác nhận xét
HS :


Sđ Góc vng = 900
Sđ Góc nhọn < 900
Sđ Góc tù > 900
<i><b>Hoạt động 2 : Các tính chất về (15’)</b></i>


<i><b>2/ Các tính chất về </b></i>
- Cộng 2 góc


- Tia nằm giữa 2 tia khi
biết số đo 2 góc.


- Số đo góc bẹt bằng
1800


- Đường thẳng nào nằm
trên mặt phẳng cũng là
bờ chung của 2 nửa mặt
phẳng đối nhau


- GV cho HS nhắc lại các tính chất
ở chương này


GV điều khiển lớp hoạt động nhắc
lại kiến thức đã học


- HS1 : nhắc tính chất cộng hai
góc



- HS khác nhận xét


- HS2 : nói về tia nằm giữa hai
tia


- HS khác nhận xét


- HS 3 : cho biết thế nào là góc
bẹt và số đo của nó


<i><b>Hoạt động 3: Củng cố (14’)</b></i>
- GV cho HS đọc hình


trên bảng phụ


- GV treo bảng phụ có vẽ hình sẵn
<b>cho HS nhìn và đọc theo hình vẽ </b>


- Cho góc 600 . Vẽ tia phân giác
của góc ấy


- Vẽ đoạn thẳng BC = 3.5 cm . Vẽ
một điểm A sao cho AB = 3cm AC
= 2.5 cm . Vẽ tam giác ABC. Đo


- HS quan sát hình trả lời


- HS lên bảng vẽ



</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

các góc của tam giác ABC


- Cho HS khác nhận xét - HS khác nhận xét
<i><b>Hoạt động 4: Dặn dị (1’)</b></i>


- Làm BT 5, 6, 7 ,8/96 chuẩn bị tiết
<b>sau kiểm tra 1 tiết </b>


- HS ghi chú vào tập
IV lu ý sau khi sư dơng gi¸o ¸n


………
………
………..


<b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>



<b>I/ MỤC TIÊU : </b>


- Giúp HS nắm vững hơn các kiến thức đã học ở chương II
- Có kỹ năng vận dụng lý thuyết đã học vào giải bài tập thực tế
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác cho các em.


<b>II/ / ph ¬ng tiƯn d¹y häc: </b>


<i><b>- GV : Giáo án kiểm tra </b></i>
<i><b>- HS : Ôn bài cũ chương II </b></i>
<i><b>- Phương pháp : </b></i>


<b>III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : </b>



<b>NỘI DUNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG</b>


<b>CỦA HS</b>
<b>1/- Hoạt động 1 : </b>


<b>a)- Ổn định : Kiểm tra só số </b>
<b>b)- Kiểm tra bài cũ : </b>
Không kiểm


<i><b>Đề kiểm tra </b></i>


<i><b>I/ - PHẦN TRẮC NGHIỆM : (3đ)</b></i>
<i><b>1/ - Hai góc phụ nhau có tổng số đo : </b></i>


a) 900<sub> b) 180</sub>0<sub> c) 60</sub>0<sub> d) 120</sub>0
<i><b>2/ - Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa</b></i>
tia Ox, vẽ xOy = 600<sub>, xOz = 50</sub>0<sub> , ta có : </sub>
a) Tia Ox nằm giữa 2 tia Oy và Oz


b) Tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz
c) Tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy
d) cả 3 đều sai


<i><b>3/ - Hai góc có tổng số đo bằng 180</b></i>0<sub> gọi là hai</sub>
góc :


<b>2/ - Hoạt động 2 : </b>
GV vit kim tra



<b>Giáo Viên: </b>

<b> Trêng THCS nam Hïng</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

a) kề nhau b) kề bù c) bù nhau d) phụ
nhau


<i><b>II/- PHẦN TỰ LUẬN (7đ) </b></i>


<i><b>1/ - Nêu khái niệm về góc, các yếu tố của</b></i>
góc, góc bẹt có số đo (độ) bằng bao nhiêu ?
(2đ)


<i><b>2/ - Cho 2 góc kề nhau xOy và yOz, biết góc</b></i>
xOy = 350<sub>, yOz = 2xOy. </sub>


Tính số đo góc xOy (2đ)


<i><b>3/ - Cho 2 góc kề bù xOy và yOz, bieát xOy =</b></i>
400


a) Tính số đo góc yOz


b) Vẽ tia phân giác ot của góc yOz. Tính
số ño goùc xOt (3ñ)


<b>Hoạt động 3 : Củng cố </b>
<b>Hoạt động 4 : </b>


<i><b>Hướng dẫn về nhà : Tuần </b></i>
sau ngưng học tiết hình học
chuyển sang số học cho đến


thi học kỳ II


IV lu ý sau khi sư dơng gi¸o ¸n


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×