Tải bản đầy đủ (.doc) (72 trang)

Toan hinh 6 nam 2010-2010 chuẩn đây

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (506.29 KB, 72 trang )

_______________________________________________________________________________________________
_

Giáo án Hình Học 6 Trường THCS Nguyễn Du

Tiết
1
Chương I : ĐOẠN THẲNG
ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG
Ngày giảng
18/ 08/ 2009
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - HS nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng.
- HS hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc
đường thẳng.
2. Kĩ năng: - Biết vẽ điểm, đường thẳng. - Biết đặt tên điểm, đường thẳng. - Biết
ký hiệu điểm, đường thẳng- Biết sử dụng kí hiệu :
∉∈
;
- Quan sát các hình ảnh thực
tế.
B. Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
- HS: Thước thẳng.
C. Tiến trình bài dạy:
Ổn định:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu về điểm (10 ph)
GV giới thiệu: Hình học đơn
giản nhất đó là điểm. chỉ đưa ra
hình ánh của điểm đó là một dấu


chấm nhỏ trên trang giấy hoặc
trên bảng đen, từ đó biết cách biểu
diễn điểm.
GV vẽ một điểm trên bảng và
đặt tên.
Giới thiệu: Ta dùng các chữ cái
in hoa A, B, C, ... để đặt tên cho
điểm.
- Gv vẽ 3 điểm trên bảng
- GV cho HS quan sát hình vẽ
và yêu cầu HS cho biết hình vẽ đó
có mấy điểm.
- Gv ghi tên 4 điểm A,B,M,N
như hình bên và y/cầu hs n/xét 2
điểm A và N.
GV: Từ hình đơn giản nhất cơ
bản nhất ta xây dựng các hình đơn
giản tiếp theo.
-HS nghe giới thiệu, ghi
bài
vào vở.
-HS làm vào vở như GV
làm trên bảng.
- Hs theo dõi.
- Hs vẽ vào vở
-HS trả lời.
- Hs ghi tên 4 điểm vào
hình vẽ và nhạn xét .
- Hs trả lời
1. Điểm:

- Một dấu chấm nhỏ
trên trang giấy hoặc
trên bảng đen là hình
ảnh của của điểm.
- Ta dùng các chữ cái
in hoa như A, B, C,...
để đặt tên cho điểm.
A . . B
N . M
Hình vẽ trên có 4
điểm A,B,M,N.Trong
đõ có hai điểm A và N
trùng nhau .
* Quy ước: Nói hai
điểm mà không nói gì
thêm thì hiểu đó là hai
điểm phân biệt.
* Chú ý: (sgk)
Hoạt động 2: Giới thiệu về đường thẳng (15 ph)
Ngoài điểm, đường thẳng không
định nghĩa, mà chỉ mô tả hình ảnh
của nó bằng sợi chỉ căng thẳng,
mép bảng, mép bàn thẳng,...
GV: Làm như thế nào để vẽ
- HS nghe giới thiệu và
ghi bài vào vở.
- HS vẽ hình vào vở như
GV.
2. Đường thẳng:
- Sợi chỉ căng thẳng,

mép bảng,mépthước
thẳng,...là hình ảnh
của đường thẳng.


Phan Đình Tuyển Trang 1

_______________________________________________________________________________________________
_

Giáo án Hình Học 6 Trường THCS Nguyễn Du

được một đường thẳng? (Dùng
bút vạch theo mép thước thẳng,
dùng chữ cái để đặt tên cho nó).
a

GV: Sau khi kéo dài các đường
thẳng về hai phía ta có nhận xét
gì?

a
N
B
A
M

GV treo bảng phụ hình vẽ:
Hỏi: - Hình vẽ trên có những
điểm nào? đường thẳng nào?

- Điểm nào nằm trên, không nằm
trên đường thẳng a ?
- Gọi 1 HS đọc lại hình vẽ, HS
khác bổ sung.
* Mỗi đường thẳng xác định có
bao nhiêu điểm thuộc nó.
a
b
HS: Đường thẳng
không bị giới hạn về hai
phía.
- Hs vẽ hình vào vở
- Hs trả lời
- HS trả lời .
- HS q/sát hìnhvẽ.
- HS: Mỗi đường thẳng
xác định có vô số điểm
thuộc nó.
- Dùng bút vạch theo
mép thước thẳng vẽ
được vạch thẳng để
biểu diễn một đường
thẳng.
- Ta dùng các chữ cái
thường a, b, c,.. để đặt
tên cho đường thẳng.

a
N
B

A
M
:
Hoạt động 3: Quan hệ giữa điểm và đường thẳng (7 ph)
GV cho HS quan sát hình vẽ 4
(tr.104 SGK), rồi nói :
- Điểm A thuộc đường thẳng
d.
Hay:- Điểm A nằm trên đường
thẳng d
- Đường thẳng d đi qua
điểm A.
- Đường thẳng d chứa điểm
A.
Tương ứng với điểm B.
GV yêu cầu HS nêu cách nói
khác nhau về kí hiệu:
A ∈ d ; B ∉ d
GV: Quan sát hình vẽ ta có gì?
- HS quan sát hình vẽ và
vẽ vào vở.
HS trả lời.
HS: Với bất kỳ đường
thẳng nào có những
điểm thuộc đường thẳng
đó và có những điểm
không thuộc đường
thẳng đó.
3. Điểm thuộc đường
thẳng. Điểm không

thuộc đường thẳng:
d
B
A
- Điểm A thuộc đường
thẳng d và ký hiệu là
A∈d.
- Điểm B không thuộc
đường thẳng d, ký
hiệu là
B d∉
Hoạt động 4: Củng cố (10 Ph)
GV treo bảng phụ bài tập

?1 a) Điểm C thuộc
đường thẳng a, Điểm E
không thuộc đường
thẳng a


Phan Đình Tuyển Trang 2

_______________________________________________________________________________________________
_

Giáo án Hình Học 6 Trường THCS Nguyễn Du

a
E
C

Cho HS quan sát hình vẽ rồi trả
lời miệng câu a.
Gọi 2 HS lên bảng làm câu b và
câu c.
Giải bài tập:
Bài 1: a) Vẽ đường thẳng xx
/
b) Vẽ điểm B ( xx
/
c) Vẽ điểm M sao cho M nằm
trên xx/
d) Vẽ điểm N sao cho xx/ đi
qua N.
e) Nhận xét vị trí của 3 điểm
này.
Bài 2: (bài 2 SGK)
Bài 3: (bài 3 SGK)
Bài 4: Cho bảng sau, hãy điền
vào các ô trống (dùng phấn khác
màu).
(GV ghi sẵn trên bảng phụ)
b) C ∈ a ; E ∉ a
c) 1 HS lên bảng vẽ.
Bài 1: HS vẽ
. . .
x B M N
x
/
Nhận xét: B, M, N cùng
nằm trên xx/.

Bài 2 (tr.104 SGK) HS
vẽ.
Bài 3 (tr.104 SGK) HS
trả lời miệng.
Bài 4: Lần lượt HS lên
bảng thực hiện.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (3 ph)
- Biết vẽ điểm, đặt tên điểm vẽ đường thẳng, đặt tên đường thẳng.
- Biết đọc hình vẽ, nắm vững các qui ước, kí hiệu và hiểu kĩ về nó, nhớ các nhận
xét trong bài.
- Làm bài tập: 4, 5, 6, 7 (SGK) , và bài 1, 2, 3 (SBT).
D. Rút kinhnghiệm

Tiết 2
BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
Ngày giảng
25/ 08/ 2009
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức cơ bản: HS hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm ghiữa hai điểm.
Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
2. Kĩ năng cơ bản :
- HS biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.
- Biết sử dụng các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
3. Thái độ: Sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận,
chính xác.
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
2. Học sinh: Thước thẳng.
C. Tiến trình bài dạy:



Phan Đình Tuyển Trang 3

_______________________________________________________________________________________________
_

Giáo án Hình Học 6 Trường THCS Nguyễn Du

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 ph)
GV yêu cầu HS lên bảng làm
bài tập sau:
1. Vẽ điểm M, đường thẳng b
sao cho M ∉ b.
2. Vẽ đường thẳng a, điểm a
sao cho M ∈ a ; A ∈ b ; A ∈ a.
3. Vẽ điểm N

a và N

b
4. Hình vẽ có đặc điểm gì?
GV nêu: Ba điểm M, N, A
cùng nằm trên đường thẳng a

ba điểm M, N, A thẳng
hàng.
HS lên bảng thực hiện vẽ:
* Nhận xét đặc điểm:
- Hình vẽ có hai đường

thẳng a và b cùng đi qua
điểm A.
- Ba điểm M, N, A cùng
nằm trên đường thẳng a.
a
b
A
N
M
Hoạt động 2: Thế nào là ba điểm thẳng hàng (15 ph)
GV hỏi: - Khi nào ta có thể
nói: Ba điểm A, B, C thẳng
hàng?
- Khi nào ta có thể nói: Ba
điểm A, B, C không thẳng
hàng?
GV: Em hãy cho ví dụ về hình
ảnh ba điểm thẳng hàng? Ba
điểm không thẳng hàng?
GV: Để vẽ ba điểm thẳng
hàng; vẽ ba điểm không thẳng
hàng ta làm như thế nào?
GV yêu cầu HS thực hành vẽ.
GV: Để nhận biết ba điểm cho
trước có thẳng hàng hay không
ta làm thế nào?
* Củng cố: - Bài tập 8 (tr. 106
SGK)
Bài tập 9 (tr. 106 SGK)
(GV treo bảng phụ vẽ sẵn

HS trả lời như nội dung
SGK tr. 105.
HS lấy ví dụ.
HS: Vẽ ba điểm thẳng
hàng: Vẽ đường thẳng rồi
lấy ba điểm

đường thẳng
đó.
-Vẽ ba điểm không thẳng
hàng: Vẽ đường thẳng
trước rồi lấy hai điểm thuộc
đường thẳng; một điểm


đường thẳng đó.
(HS thực hành vẽ)
HS: Để kiểm tra 3 điểm cho
trước có thẳng hàng hay
không ta dùng thước thẳng
để gióng.
Bài 8: HS trả lời miệng.
Bài 9: 2 HS lên bảng làm.
Bài 10: HS còn lại dưới lớp
1. Thế nào là ba
điểm thẳng hàng
- Khi ba điểm A, B,
C cùng thuộc một
đường thẳng, ta nói
chúng thẳng hàng.

- Khi ba điểm A, B,
C không cùng thuộc
bất kỳ đường thẳng
nào, ta nói chúng
không thẳng hàng.


Phan Đình Tuyển Trang 4

A
B
C
_______________________________________________________________________________________________
_

Giáo án Hình Học 6 Trường THCS Nguyễn Du

hình 11)
Bài tập 10(a, c) (tr.106 SGK).
làm vào vở tập.
Hoạt động 3: Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng (10 ph)
GV: Với hình vẽ
A B C
GV hỏi: - Hai điểm B, C nằm
vị trí như thế nào so với điểm
A?
- Tương tự hai điểm B, A nằm
vị trí như thế nào đối với điểm
C?
- Hai điểm A, C nằm vị trí như

thế nào đối với điểm B?
GV: Trên hình vẽ có mấy
điểm đã được biểu diễn? Có bao
nhiêu điểm nằm giữa hai điểm
A, C?
Hỏi: Trong 3 điểm thẳng
hàng có bao nhiêu điểm nằm
giữa hai điểm còn lại?
* Nếu nói rằng: ''Điểm E nằm
giữa hai điểm M ; N'' thì ba
điểm này có thẳng hàng hay
không?
GV thông báo: Không có khái
niệm nằm giữa khi ba điểm
không thẳng hàng.
GV cho HS quan sát hình vẽ
trên bảng phụ:
HS quan sát hình vẽ rồi lần
lượt trả lời.
HS trả lời rút ra nhận xét.
( Nhận xét: (SGK)
Chú ý: Nếu biết một điểm
nằm giữa hai điểm, thì ba
điểm ấy
thẳng hàng
A
B
C
2. Quan hệ giữa ba
điểm thẳng hàng

- Hai điểm B, C nằm
cùng phía đối với
điểm A.
- Hai điểm B, A
nằm cùng phía đối
với điểm C.
- Hai điểm A, C nằm
khác phía đối với
điểm B.
* Nhận xét: Trong
ba điểm thẳng hàng,
có một điểm và chỉ
một điểm nằm giữa
hai điểm còn lại.
Hoạt động 4: Củng cố (12 Ph)
- Giải bài tập 11 (tr.107 SGK).
- Giải bài tập 12 (tr. 107 SGK).
- Bài tập bổ sung:
1. Vẽ ba điểm thẳng hàng E, F,
K
( E nằm giữa F và K).
2. Vẽ hai điểm M, N thẳng
hàng với E.
3. Chỉ ra điểm nằm giữa hai
điểm còn lại.
Bài 11: HS làm miệng
Bài 12: HS làm miệng.
Bài BS: 2 HS lên bảng vẽ
hình theo lời GV đọc
(Cả lớp vẽ vào vở

tập)


Phan Đình Tuyển Trang 5

_______________________________________________________________________________________________
_

Giáo án Hình Học 6 Trường THCS Nguyễn Du

Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (3 ph)
- Ôn lại những kiến thức quan trọng cần nhớ trong bài học.
- Làm bài tập 13; 14 (SGK) và bài 6; 10, 13 (SBT).
D/ Rút kinh nghiệm:
Tiết 3 ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM Ngày giảng
01/ 09/ 2009
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Lưu ý HS có
vô số đường không thẳng đi qua hai điểm.
2. Kỹ năng:
HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, song song.
Nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng.
3. Thái độ: Vẽ cẩn thận và chính xác đường thẳng đi qua hai điểm.
B. Chuẩn bị :
1. Giáo viên: Bảng phụ, Thước thẳng, phấn màu.
2. Học sinh: Bảng nhóm, bút viết bảng. Thước thẳng.
C. Tiến trình hoạt động:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng

Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ (5 ph)
GV đặt câu hỏi:
1. Khi nào 3 điểm A, B, C
thẳng hàng, không thẳng hàng?
2. Cho điểm A, vẽ đường thẳng
đi qua A. Vẽ được bao nhiêu
đường thẳng đi qua A?
3. Cho điểm B (B

A) vẽ
đường thẳng đi qua A và B.
GV yêu cầu HS nhận xét về
cách vẽ và câu trả lời của bạn
trên bảng.
GV: Có bao nhiêu đường
thẳng qua A và B? Em hãy mô
tả lại cách vẽ đường thẳng qua
hai điểm A và B?
HS1 lên bảng trả lời và vẽ.
Cả lớp làm trên giấy nháp.
a
b
B
A
- HS2 dùng phấn màu vẽ
đường thẳng đi qua hai
điểm A, B và cho nhận xét
về số đường thẳng vẽ
được.
Hoạt động 2: Vẽ đường thẳng (10 ph)



Phan Đình Tuyển Trang 6

_______________________________________________________________________________________________
_

Giáo án Hình Học 6 Trường THCS Nguyễn Du

GV nêu trình tự cách vẽ đường
thẳng đi qua hai điểm A và B.
GV yêu cầu HS đọc lại cách vẽ
và vẽ hình. Từ đó rút ra nhận xét
gì?
Củng cố : Bài tập
Bài1: Cho hai điểm P, Q vẽ
đường thẳng đi qua hai điểm P
và Q.
GV: - Vẽ được mấy đường thẳng
đi qua P và Q.
- Có em nào vẽ được
nhiều đường thẳng qua hai điểm
P và Q không?
Bài 2: Cho hai điểm M, N vẽ
đường thẳng đi qua hai điểm
đó? và vẽ đường không thẳng đi
qua hai điểm đó?
Nêu số đường không thẳng vẽ
được
HS nghe GV nêu và ghi

bài vào vở
- Một HS đọc cách vẽ như
SGK
- Một HS lên bảng vẽ; Cả
lớp vẽ vào vở và nêu nhận
xét.
Bài 1: HS nhóm 1 và 2
. .
P Q
- HS: Có 1 đường thẳng

Bài 2: HS nhóm 3, nhóm 4
làm
. .
M N
- HS: Có vô số đường
không thẳng.
1. Vẽ đường thẳng
a. Vẽ đường thẳng:
(SGK)
b. Nhận xét: Có một
và chỉ một đường
thẳng đi qua hai điểm
A và B.
Hoạt động 3: Tên đường thẳng (5 ph)
GV: Đưa hình vẽ trên bảng
phụ cho HS đọc.
. .
a A B


y x
GV: Em hãy nêu những cách đặt
tên cho đường thẳng.
GV yêu cầu HS làm
hình 18.
GV hướng dẫn HS giải quyết
tình huống của bài này để đi đến
khái niệm các đường thẳng
trùng nhau.
GV: - Cho ba điểm A, B, C
không thẳng hàng, vẽ đường
thẳng AB; AC. Hai đường thẳng
này có đặc điểm gì?
GV: Dựa vào SGK hãy cho
biết hai đường thẳng AB; AC
gọi là hai đường thẳng như thế
nào?
HS quan sát hình vẽ để
đọc tên đường thẳng.
HS:
C1: Dùng hai chữ cái in
hoa AB (BA) (tên của hai
điểm thuộc đường thẳng
đó).
C2: Dùng một chữ cái
thường.
C3: Dùng hai chữ cái in
thường.
HS trả lời miệng.
1 HS lên bảng vẽ- HS: Hai

đường thẳng AB; AC có
một điểm chung A; điểm
A là duy nhất .
- HS: Hai đường thẳng
AB, AC có một điểm
chung A
- HS: Có, đó là hai đường
thẳng trùng nhau.
2. Tên đường thẳng
a) . .
A B
Đường thẳng
AB
b) a
Đường thẳng a
c) x y
Đường thẳng xy
Hoạt động 4: Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song (12 ph)


Phan Đình Tuyển Trang 7

_______________________________________________________________________________________________
_

Giáo án Hình Học 6 Trường THCS Nguyễn Du

GV: Trong mặt phẳng, ngoài 2
vị trí tương đối của hai đường
thẳng là cắt nhau (có 1 điểm

chung), trùng nhau (vô số điểm
chung) thì có thể xảy ra 2 đường
thẳng không có điểm chung nào
không?
GV: Tìm trong thực tế hình
ảnh của hai đường thẳng cắt
nhau, song song?
GV yêu cầu ba học sinh lên
bảng vẽ các trường hợp của hai
đường thẳng phân biệt, đặt tên?

a
b
HS: - Hai đường thẳng
trùng nhau có vô số điểm
chung
- Hai đường thẳng song
song không có điểm
chung..
Hai HS tìm.
Mỗi HS vẽ đủ các trường
hợp.
1 HS lên bảng vẽ.
Cả lớp vẽ và nhận xét
cách vẽ của bạn trên bảng.
HS: Vì đường thẳng
không giới hạn về hai phía,
nếu kéo dài ra mà chúng có
điểm chung thì chúng cắt
nhau.

3. Đường thẳng
trùng nhau, song
song.
a)
A
B C
Hai đường thẳng AB
và AC trùng nhau.
b)
A
C
B

x y
z
t
Hai đường thẳng xy
và zt song song.
* Chú ý: (SGK)
Hoạt động 5: Củng cố (15 ph)
Giải bài tập 16(tr. 109 SGK)
a) Tại sao hai điểm luôn luôn
thẳng hàng?
b) Cho ba điểm và một thước
thẳng. làm thế nào để biết ba
điểm đó có thẳng hàng hay
không?
c) Tại sao có hai đường thẳng có
hai điểm chung phân biệt thì
trùng nhau?

Bài 16: HS trả lời mệng
HS: a)Vì bao giờ cũng có
đường thẳng đi qua hai
điểm cho trước
b) Vẽ đường thẳng đi qua
hai điểm rồi quan sát xem
đường thẳng đó có đi qua
điểm thứ ba hay không?
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà (3 ph)
- Làm các bài tập : 18; 21 (SGK) và bài 15 ( 18 (SBT)
- Đọc kĩ bài thực hành và mỗi tổ chuẩn bị: 3 cọc tiêu theo qui định của SGK và 1 dây
dọi.
D. Rút kinh nghiệm:

Tiết 4
THỰC HÀNH : TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG
Ngày giảng
08/ 09/ 2009
A. Mục tiêu:
HS biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm ba
điểm thẳng hàng.
Thái độ: Cẩn thận và chính xác về đường thẳng đi qua hai điểm.


Phan Đình Tuyển Trang 8

_______________________________________________________________________________________________
_

Giáo án Hình Học 6 Trường THCS Nguyễn Du


B. Chuẩn bị đồ dùng:
1. Giáo viên: 3 cọc tiêu, 1 dây dọi, 1 búa đóng cọc.
2. Học sinh: Mỗi nhóm thực hành (8 ( 10 em) chuẩn bị: 1 búa đóng cọc, 1 dây dọi,
từ 6 đến 8 cọc tiêu một đầu nhọn , thân được sơn hai màu xen kẽ nhau. Cọc thẳng
bằng tre hoặc gỗ dài khoảng 1,5 cm.
C. Tiến trình hoạt động:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Thông báo nhiệm vụ (5 ph)
GV nêu nhiệm vụ:
1. Chôn các cọc hàng rào thẳng hàng
nằm giữa các cột mốc A và B.
2. Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai
cây A và B đã có ở hai đầu lề đường.
* Khi đã có những dụng cụ trong tay
chúng ta cần tiến hành làm như thế
nào?
- Hai HS nhắc lại nhiệm vụ phải làm (hoặc
phải biết cách làm) trong tiết học này.
- Cả lớp ghi bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách làm (8 ph)
GV yêu cầu HS cả lớp đọc mục III và
quan sát kĩ hai tranh vẽ hình 24 và 25
SGK tr. 108 trong thời gian 3 phút.
GV làm mẫu trước toàn lớp
Cách làm (như mục III SGK)
GV thao tác: Chôn cọc C thẳng hàng
với hai cọc A; B ở cả hai vị trí của C.
(C nằm giữa A và B; B nằm giữa A và
C).

- Hai HS đại diện nêu cách làm
- Cả lớp ghi bài.
- Lần lượt 2 HS thao tác đặt cọc C thẳng
hàng với hai cọc A, B trước toàn lớp (mỗi
HS thực hiện một trường hợp về vị trí của
C đối với A; B)
Hoạt động 3: Học Sinh thực hành theo nhóm (24 ph)
GV cho HS tự thực hành
Quan sát các nhóm HS thực hành,
nhắc nhở, điều chỉnh khi cần thiết.
- Nhóm tưởng phân công nhiệm vụ cho
từng thành viên tiến hành chôn cọc thẳng
hàng với hai mốc A và B mà GV cho trước
(cọc ở giữa hai mốc A; B và cọc nằm ngoài
A; B)
- Mỗi nhóm HS có ghi lại biên bảng thực
hành theo trình tự các khâu.
1. Chuẩn bị thực hành (kiểm tra từng cá
nhân).
2. Thái độ, ý thức thực hành (cụ thể từng cá
nhân).
3. Kết quả thực hành: Nhóm tự đánh giá:
Tốt - khá - trung bình (hoặc có thể tự cho
điểm).


Phan Đình Tuyển Trang 9

_______________________________________________________________________________________________
_


Giáo án Hình Học 6 Trường THCS Nguyễn Du

Hoạt đông 4: Nhận xét đánh giá (8 ph)
- GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm.
- GV tập trung HS và nhận xét toàn lớp.
- HS vệ sinh chân tay, cất dụng cụ chuẩn bị vào giờ học sau.
D. Rút kinh nghiệm:
Tiết 5
TIA
Ngày giảng
15/ 09/ 2008
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - HS biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau.
- HS biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
2. Kỹ năng: - HS biết vẽ tia, biết viết tên và biết đọc tên một tia.
- Biết phân loại hai tia chung gốc.
3. Thái độ: Nói chính xác các mệnh đề toán học, rèn luyện khả năng vẽ hình,
quan sát, nhận xét
B. Chuẩn bị :
1. Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu.
2. Học sinh: Bảng nhóm, bút viết bảng. Thước thẳng.
C. Tiến trình hoạt động:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tia gốc O (15 ph)
GV vẽ lên bảng:
- Đường thẳng xy
- Điểm O trên đường thẳng xy.


x'
O
x
GV dùng phấn màu đỏ tô phần
đường thẳng Ox. Giới thiệu: Hình
gồm điểm O và phần đường thẳng
này là một tia gốc O.
GV: thế nào là một tia gốc O?
GV yâu cầu HS trả lời miệng bài
22a (tr. 112 SGK).
GV giới thiệu tên của hai tia là Ox,
tia Oy (còn gọi là nửa đường thẳng
Ox, Oy).
Nhấn mạnh: Tia Ox bị giới hạn ở
điểm O, không bị giới hạn về phía
x.
Củng cố bằng bài tập 25.
Bài thêm: - Đọc tên các tia trên
hình
HS vẽ hình vào vở,
dùng bút khác màu tô
đậm phần đường thẳng
Ox.
- Một HS lên bảng
dùng phấn màu vàng tô
đậm phần đường thẳng
Ox
/
rồi nói tương tự
theo ý trên.

- HS đọc định nghĩa
trong SGK.
HS làm bài 25 vào vở:
1. Tia
x'
O
x
Định nghĩa: Hình
gồm điểm O và một
phần đường thẳng bị
chia ra bởi điểm O
được gọi là một tia
gốc O (Hay một nửa
đường thẳng gốc O).

x
O
- Tia Ox không bị
giới hạn về phía x.



Phan Đình Tuyển Trang 10

_______________________________________________________________________________________________
_

Giáo án Hình Học 6 Trường THCS Nguyễn Du




x O
y
Hình 2
Hai tia Ox và Oy trên hình có có
đặc điểm gì? (cùng nằm trên một
đường thẳng, chung gốc gọi là hai
tia đối nhau)
B
A
B
A
B
A
Hoạt động 2: Hai tia đối nhau (14 ph)
GV cho HS quan sát và nói lại
đặc điểm của hai tia Ox, Oy trên.
GV: Hai tia Ox, Oy là hai tia đối
nhau.
Hỏi: Hai tia Ox và Om trên hình 2
có phải là hai tia đối nhau không?
Trong hình 2 hai tia Ox và Om có
phải là hai tia đối nhau không?
Củng cố ?1 SGK
y
A
B
x
* Quan sát hình vẽ rồi trả lời.
(Có thể HS trả lời: Tia AB, tia

Ay đối nhau GV chỉ rõ điều sai của
HS và dùng ý này để chuyển ý sang:
Hai tia trùng nhau).
HS: - Hai tia chung
gốc.
- Hai tia tạo thành
một đường thẳng.
HS phát biểu hai tia đối
nhau
HS đọc lại nhận xét
trong SGK.
HS: Hai tia Ox và Om
không đối nhau vì
không thảo mãn điều
kiện 2.
-HS vẽ:
a) Hai tia Ax , By
không đối nhau vì
không thoả mãn yêu
cầu 1
b) Các tia đối nhau là:
Ax và Ay ; Bx và
By
2. Hai tia đối nhau:
- Hai tia chung gốc
và tạo thành đường
thẳng được gọi là hai
tia đối nhau.
* Nhận xét: Mỗi
điểm trên đường

thẳng là gốc chung
của hai tia đối nhau.
Hoạt động 3: Hai tia trùng nhau (8 ph)
GV dùng phấn màu xanh vẽ tia
AB rồi dùng phấn vàng vẽ tia Ax.

x
A B
GV: Các nét phấn màu trùng nhau.
Hai tia AB và Ax là hai tia trùng
nhau.
GV: Tìm hai tia trùng nhau trong
hình 28 SGK
- HS quan sát GV vẽ.
* Quan sát và chỉ ra
đặc điểm của hai tia
Ax, AB:
- Chung gốc.
- Tia này nằm trên tia
kia.
3. Hai tia trùng
nhau
x
A B

- Hai tia A x và AB
là hai tia trùng
nhau.
* Chú ý: Hai tia



Phan Đình Tuyển Trang 11

_______________________________________________________________________________________________
_

Giáo án Hình Học 6 Trường THCS Nguyễn Du

GV giới thiệu hai tia phân biệt: Là
hai tia không trùng nhau.
Củng cố SGK
y
x
O
B
A


HS quan sát hình vẽ rồi
trả lời.
không trùng nhau còn
được gọi là hai tia
phân biệt.
Hoạt động 4: Củng cố ( 5 Ph)
Giải bài tập 22 b, c SGK.
GV: Hãy vẽ hai tia chung gốc Ox ,
Oy
- Có mấy trường hợp vẽ (3 trường
hợp)
Bài 22:

b) HS trả lời miệng.
c) - Hai tia AB và AC
đối nhau.- Hai tia trùng
nhau:
CA và CB ; BA và
BC
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà ( 3 ph)
- Nắm vững ba khái niệm: Tia gốc O, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
- Làm bài tập: 23, 24, 25 (tr. 113 SGK)
D. Rút kinh nghiệm:

Tiết 6
LUYỆN TẬP
Ngày giảng
22/ 09/ 2009
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức về tia.
2. Kỹ năng:
- Luyện cho HS kĩ năng phát biểu định nghĩa tia, hai tia đối nhau.
- Luyện cho HS kĩ năng nhận biết tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, củng cố
điểm nằm giữa; điểm nằm cùng phía, khác phía qua đọc hình.


Phan Đình Tuyển Trang 12

?2
?2
y
x O
B

A
C
A B
y
x O
_______________________________________________________________________________________________
_

Giáo án Hình Học 6 Trường THCS Nguyễn Du

- Luyện kĩ năng vẽ hình.
3. Thái độ: Nói chính xác các mệnh đề toán học, rèn luyện khả năng vẽ hình,
quan sát, nhận xét
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu.
2. Học sinh: Bảng nhóm, bút viết bảng. Thước thẳng.
C. Tiến trình hoạt động:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Luyện bài tập về nhận biết khái niệm (10 ph)
Bài 1: (Kiểm tra HS)
a) Vẽ đường thẳng xy. Lắy điểm O bất
kỳ trên xy.
b) Chỉ ra và viết tên hai tia chung gốc
O. Tô đỏ một trong hai tia, tô xanh tia
còn lại.
c) Viết tên hai tia đối nhau? Hai tia đối
nhau có đặc điểm gì?
Bài 2: (HS làm theo nhóm trên bảng
phụ)

Vẽ hai tia đối nhau Ot và Ot

a. Lấy A

Ot ; B

Ot

. Chỉ ra các tia
trùng nhau
b. Tia At và Ot có trùng nhau không? vì
sao?
c. Tia At và Bt

có đối nhau không? Vì
sao?
d. Chỉ ra vị trí của ba điểm A, O, B đối
với nhau.
1 HS lên bảng, cả lớp thực hiện vào vở.
+ Hai tia chung gốc: Tia Ox và Oy.
+ Hai tia đối nhau là tia Ox và tia Oy. Hai
tia đối nhau có đặc điểm là chung gốc và
hai tia tạo thành một đường thẳng.
HS làm theo nhóm.
Chữa bài tập với toàn lớp.
Hoạt động 2: Dạng bài luyện tập sử dụng ngôn ngữ (15 ph)
Bài 3: Điền vào chỗ trống để được câu
đúng trong các phát biểu sau:
1. Điểm O nằm trên đường thẳng xy là
gố chung của.....................

2. Nếu điểm A nằm giữa hai điểm B và
C thì:
-Hai tia ............... đối nhau.
- Hai tia CA và .......... trùng nhau.
- Hai tia BA và BC .......................
3.Tia AB là hình gồm điểm ...............
và tất cả các điểm .......... với B đối
với ...............
4. Hai tia đối nhau là.............................
HS trả lời miệng.
1)
2)
3)
4)


Phan Đình Tuyển Trang 13

_______________________________________________________________________________________________
_

Giáo án Hình Học 6 Trường THCS Nguyễn Du

5. Nếu ba điểm E, F, H cùng nằm trên
một đường thẳngthì trên hình có:
a) Các tia đối nhau là..........................
b) Các tia trùng nhau là.......................
Bài 4: Trong các câu sau em hãy chọn
câu đũng.
a. Hai tia Ax và Ay chung gốc thì đối

nhau.
b. Hai tia Ax ; Ay cùng nằm trên đường
thẳng xy thì đối nhau.
c. Hai tia Ax ; By cùng nằm trên đường
thẳng xy thì đối nhau.
d. Hai tia Ax ; Ay cùng tạo thành
đường thẳng xy thì đối nhau.
e. Hai tia cùng nằm trên đường thẳng
xy thì trùng nhau.
Bài 4:(GV ghi sẵn trên bảng phụ).
- Cả lớp làm bài.
- Đại diện 4 HS lần lượt trả lời :
a) Sai ; b) Đúng ;
c) Sai ; d) Sai ; e) Sai


Hoạt động 3: Bài tập luyện vẽ hình (15 ph)
Bài 5: Vẽ ba điểm không thẳng hàng A;
B; C
1) Vẽ ba tia AB; AC; BC.
2) Vẽ tia Ax cắt đường thẳng BC tại
điểm M nằm giữa B và C.
3) Vẽ tia Ay cắt đường thẳng BC tại
điểm N không nằm giữa B và C.
Bài 6: Vẽ một số trường hợp về hai tia
phân biệt.
(Bài 31 tr. 114 SGK)
x
y
N

M
A
B
C

y
x
y
A
x
A
B
A B
y
x
y
x
A
O
Hoạt động 4: Củng cố (3 ph)


Phan Đình Tuyển Trang 14

_______________________________________________________________________________________________
_

Giáo án Hình Học 6 Trường THCS Nguyễn Du

- Thế nào là một tia gốc O?

- Hai tia đối nhau là hai tia phải thỏa
mãn điều kiện gì?
HS trả lời.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà ( 2 ph)
- Ôn tập kĩ lý thuyết.
- Làm các bài tập : 24; 26; 28 (tr.99 SBT). Chuẩn bị bài mới “ Đoạn thẳng “
D. Rút kinh nghiệm:
Tiết 7 ĐOẠN THẲNG NG:29/ 9/ 2009
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết định nghĩa đoạn thẳng.
2. Kỹ năng:
- Biết vẽ đoạn thẳng.
- Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia.
- Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận chính xác.
B. Chuẩn bị :
1. Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu.
2. Học sinh: Bảng nhóm, bút viết bảng. Thước thẳng.
C. Tiến trình hoạt động:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tiếp cận định nghĩa đoạn thẳng (7 ph)
Kiểm tra HS:
1) Vẽ 2 điểm A, B.
2) Đặt mép thước thẳng đi
qua hai điểm A; B. Dùng phấn
màu (trên bảng)
bút chì (vở) vạch theo mép
thước từ A đến B. Ta được một
hình. Hình này bao gồm nhiều
điểm ? Là những điểm nào?

Vậy đoạn thẳng AB là hình
như thế nào?
1 HS lên bảng thực hiện.
Cả lớp làm vào vở.
Hình này có vô số điểm,
gồm hai điểm A; B và tất
cả những điểm nằm giữa
A và B.


Phan Đình Tuyển Trang 15

_______________________________________________________________________________________________
_

Giáo án Hình Học 6 Trường THCS Nguyễn Du

Họat động 2: Hình thành định nghĩa (13 ph)
Thế nào là đoạn thẳng AB?
GV giới thiệu:
A B
Đọc là đoạn thẳng AB (hay
đoạn thẳng BA)
Hai điểm A; B là 2 mút (2
đầu) của đoạn thẳng AB.
Củng cố:
1) Bài tập 33(tr. 115 SGK).
2) Cho 2 điểm M; N vẽ
đường thẳng MN
Trên đường thẳng vừa vẽ có

đoạn thẳng nào không?
Dùng bút khác màu tô đoạn
thẳng đó.
Em có nhận xét gì về các
đoạn thẳng với đường thẳng
đó?
3. a) Vẽ 3 đường thẳng a; b; c
cắt nhau đôi một tại các điểm
A; B; C chỉ ra các đoạn thẳng
trên hình?
b) Đọc tên (các cách khác
nhau) của các đường thẳng?
c) Chỉ ra 5 tia trên hình?
d) Các điểm A; B; C có thẳng
hàng không? Vì sao?
e) Quan sát đoạn thẳng AB và
đoạn thẳng AC có đặc điểm gì?
GV giới thiệu: Đoạn thẳng
AB cắt đoạn thẳng AC.
Hai đoạn thẳng cắt nhau có
mấy điểm chung?
- HS nhắc lại định nghĩa
đoạn thẳng AB.
Bài 33:
HS đọc đề trong SGK, trả
lời miệng.
Bài 2. HS vẽ và trả lời câu
hỏi.

M

E
N F

Nhận xét: Đoạn thẳng là
một phần của đường thẳng
chứa nó.
Bài 3:
- HS1 thực hiện trên bảng
yêu cầu a, b.
- HS2: Trả lời miệng yêu
cầu c, d, e.
e) Đoạn thẳng AB và đoạn
thẳng AC có điểm A
chung; chỉ có một điểm A
chung.
1.Đoạn thẳng AB là
gì?

A B
- Đoạn thẳng AB là
hình gồm điểm A, điểm
B và tất cả các điểm
nằm giữa Avà B
. Đoạn thẳng AB còn
gọi là đoạn thẳng BA.
. Hai điểm A; B là 2
mút (2 đầu) của đoạn
thẳng AB.

a

b
c
B
C
A
Hoạt động 3: Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng.
GV cho HS quan các hình vẽ
(bảng phụ) hình 33; 34; 35
(SGK) để hiểu về hình biểu
diễn hai đoạn thẳng cắt nhau;
đoạn thẳng cắt tia; đoạn thẳng
cát đường thẳng?

HS quan sát bảng phụ,
nhận dạng 2 đoạn thẳng
cắt nhau (h.33);đoạn thẳng
cắt tia (h. 34)
đoạn thẳng cắt đường
thẳng.
Chú ý: Mô tả từng trường
2. Đoạn thẳng cắt
đoạn thẳng, cắt tia,
cắt đường thẳng.
a)

Hai đoạn thẳng AB và
AC cắt nhau; giao điểm


Phan Đình Tuyển Trang 16


D
B
C
x
O
A
B
x y
A
B
B
A
C
D
_______________________________________________________________________________________________
_

Giáo án Hình Học 6 Trường THCS Nguyễn Du

GV cho HS quan sát tiếp
bảng phụ các hình vẽ sau: nhận
dạng một số trường hợp khác
về đoạn thẳng cắt nhau, đoạn
thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt
đường thẳng.
hợp trong hình vẽ.

là I.
b)

Đoạn thẳng AB và tia
O x cắt nhau, giao
điểm là K.
c)

Hoạt động 4: Củng cố (10 Ph)
Giải bài tập 35 SGK (bảng phụ); và
Giải bài 36, 39.
GV: Đọc hình vẽ, đọc các yêu cầu của
đầu bài.
- Hai HS thực hiện chọn câu đúng trên
bảng phụ.
- HS trả lời miệng.
- Một HS thực hiện vẽ và trả lời miệng
trên bảng, cả lớp thực hiện vào vở.
Hoạt động 5: Dặn dò(2 ph)
- Thuộc và hiểu định nghĩa đoạn thẳng?
- Biết vẽ hình biểu diễn đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt
đường thẳng.
- Làm các bài tập: 37; 38 (SGK) và bài 31; 32; 33; 34; 35 (SBT).Chuẩn bị bài mới .
D. Rút kinh nghiệm:
Tiết 8 ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG NG:18/ 10/ 2009
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS biết đo dài đoạn thẳng là gì?
2. Kỹ năng:
- HS biết sử dụng thước đo đọ dài để đo đoạn thẳng.
- Biết so sánh hai đoạn thẳng.


Phan Đình Tuyển Trang 17


_______________________________________________________________________________________________
_

Giáo án Hình Học 6 Trường THCS Nguyễn Du

3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận chính xác khi đo độ dài đoạn thẳng.
B. Chuẩn bị :
1. Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng có chia khoảng, phấn màu, thước gấp...
2. Học sinh: Bảng nhóm, bút viết bảng. Thước thẳng đo độ dài.:
C. Tiến trình hoạt động:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tiếp cận khái niệm độ dài đoạn thẳng (5 ph)
GV yêu cầu HS trả lời:
Đoạn thẳng AB là gì?
Gọi 1 HS lên bảng thực hiện:
- Vẽ một đoạn thẳng, có đặt
tên
- Đo đoạn thẳng đó
-Viết kết quả đo bằng ngôn
ngữ thông thường và kí hiệu.
GV yêu cầu một HS nêu cách
đo.
Em có nhận xét gì về bài làm
của bạn.
GV đánh giá điểm
- HS trả lời rồi thực hiện
trên bảng
- Cả lớp làm trên vở nháp
- 1 HS đọc kết quả đo của

bạn trên bảng.
- 3 HS dưới lớp đọc kết
quả đo đoạn thẳng của
mình.
HS ghi bài + trả lời câu
hỏi.
Hoạt động 2: Đo đoạn thẳng ( 15 ph)
GV:
a) Dụng cụ đo đoạn thẳng?
- Nêu dụng cụ đo đoạn
thẳng.
- GV giới thiệu một vài loại
thước
b) Đo đoạn thẳng AB:
Cho đoạn thẳng AB, đo độ dài
của nó?
- Nêu rõ cách đo?
A
B
GV: Độ dài AB (hoặc BA) bằng
5 cm
Kí hiệu: AB = 5 cm ( hoặc BA =
5 cm)
- Hoặc ''Khoảng cách giữa hai
điểm A và B bằng 5 cm''
- Hoặc ''A cách B một khoảng
bằng 6 cm.
Cho 2 điểm A; B ta có thể xác
HS: Dông cô ®o thường
là thước thẳng có chia

khoảng.
HS bổ sung:
- Thước cuộn, thước gấp,
thước xích.
HS nêu cách đo:
+ Đặt cạnh thước đi qua 2
điểm A; B sao cho vạch số
0 trùng với điểm A.
+ Điểm B trùng với một
vạch nào đó trên thước,
chắng hạn vạch 5 cm (hay
50 mm).
HS đọc nhận xét trong
SGK.
1. Đo đoạn thẳng :
A
B
AB = 5 cm
Cách đo: SGK
Độ dài đoạn thẳng
AB bằng 5 cm hay
khoảng cách từ A
đến B là 5 cm
Nhận xét: Mỗi đoạn
thẳng có một độ dài.
Độ dài đoạn thẳng là
một số dương.


Phan Đình Tuyển Trang 18


_______________________________________________________________________________________________
_

Giáo án Hình Học 6 Trường THCS Nguyễn Du

định ngay khoảng cách AB. Nếu
A = B ta nói khoảng cách AB = 0.
Khi có một đoạn thẳng thì tương
ứng với nó sẽ có mấy độ dài? Độ
dài đó là số dương hay âm?
GV nhấn mạnh:
Mỗi đoạn thẳng có một độ dài .
Độ dài đoạn thẳng là một số
dương.
Độ dài và khoảng cách có khác
nhau không?
Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng
khác nhau như thế nào?
Củng cố: Thực hiện đo chiều
dài, chiều rộng cuốn vở của em,
rồi đọc kết quả.
HS: - Độ dài đoạn thẳng là
số dương khoảng cách có
thể bằng 0.
- Đoạn thẳng là hình còn
độ dài đoạn thẳng là một
số.
Hoạt đông 3: So sánh hai đoạn thẳng (12 ph)
Thực hiện đo độ dài của chiếc

bút chì và bút bi của em. Cho biết
hai vật này có độ dài bằng nhau
không?
Để so sánh hai đoạn thẳng ta so
sánh hai độ dài của chúng.
Cả lớp thực hiện yêu cầu sau:
Đọc SGK (3 phút) và cho biết
thế nào là hai đoạn thẳng bằng
nhau, đoạn thẳng nào dài hơn
(hay ngắn hơn) đoạn thẳng kia?
Cho ví dụ và thể hiện bằng kí
hiệu.
GV vẽ hình 40 SGK lên bảng
Củng cố:
Cho HS làm ?1 SGK.Nội dung
ghi ở bảng phụ.
Làm bài tập 42 SGK.
Kết luận gì về các cặp đoạn
thẳng sau:
a)AB = 3 cm ; CA = 3 cm
b) AB = 5 cm ; CA = 4 cm
c) AB = a (cm) ,CA = b (cm)
Với a; b > 0
Làm ?2 SGK nhận dạng một số
thước
HS thực hiện đo và gọi 2
em cho biết kết quả.
Cả lớp đọc SGK trong 3
phút sau đó một HS trả lời
câu hỏi.

1 HS lên bảng viết kí hiệu:
(AB = CD; EG > CD
hay AB < EG)
- Cả lớp làm ?1 SGK
Một HS đọc kết quả.
- Làm bài tập 42 SGK.
a) AB = 5 cm , CD = 4
cm
(4cm < 5 cm )
( Đoạn thẳng AB dài hơn
( lớn hơn) đoạn thẳng CD
(AB > CD )
- Làm tiếp câu b và câu c.
- Cả lớp làm ?2
2. So sánh hai đoạn
thẳng

( SGK)


Phan Đình Tuyển Trang 19

_______________________________________________________________________________________________
_

Giáo án Hình Học 6 Trường THCS Nguyễn Du

Hoạt động 4: Củng cố ( 10 ph)
Bài 1: GV vẽ một số đoạn thẳng cho HS xác
định độ dài của các đoạn thẳng và sắp xếp độ

dài của các đoạn thẳng theo thứ tự tăng dần.
Bài 2: Làm bài 43 trong SGK.Nội dung ghi ở
bảng phụ.Cho HS hoạt động nhóm.
HS làm bài
HS: Câu nói sai (vì đường đi không
thẳng).
Đại diện nhóm lên trình bày.
Hoạt động 5: Dặn dò (3 ph)
- Nắm vững nhận xét về độ dài đoạn thẳng, cách đo đoạn thẳng, cách so sánh hai
đoạn thẳng.
- Về nhà làm bài tập: 40; 44; 45 (SGK). Chuẩn bị bài mới: Khi nào AM + MB =
AM
D. Rút kinh nghiệm:

Tiết 9 Khi nào thì AM + MB = AB ? NG:24/ 10/ 2008
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS hiểu nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB =
AB.
2. Kỹ năng:
- HS nhận biết một điểm nằm giữa hai điểm khác.
- Bước đầu tập suy luận dạng: '' Nếu có a + b = c và biết hai trong ba số a; b; thì
suy ra số thứ ba''.
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và khi cộng các độ dài.
B. Chuẩn bị đồ dùng:
1. Giáo viên: Thước thẳng, thước cuộn, thước gấp, thước chữ A, bảng phụ.
2. Học sinh: Bảng nhóm, bút viết bảng. Thước thẳng đo độ dài.
C. Tiến trình hoạt động:
Ổn định:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB

bằng độ dài đoạn thẳng AB (20 ph)
GV cho HS làm bài tập ?1
Rút ra nhận xét gì?
GV đánh giá điểm
GV đưa một thước thẳng có biểu
diễn độ dài. Trên thước có hai
- Một HS thực hiện các
yêu cầu kiểm tra trên
bảng.
- Cả lớp làm vào vở
nháp.
1 . Khi nào thì tổng
độ dài hai đoạn
thẳng AM và MB
bằng độ dài đoạn
thẳng AB


Phan Đình Tuyển Trang 20

_______________________________________________________________________________________________
_

Giáo án Hình Học 6 Trường THCS Nguyễn Du

điểm A; B (C có thể di động được
ở các vị trí). GV nên đưa hai vị trí
của C, yêu cầu HS đọc trên thước
các độ dài.
AC = ... ; CB = ... ; AB =

....
AC + CB = ....
Qua các kết quả trên, em rút ra
được nhận xét gì?
GV nêu câu hỏi khắc sâu kiến
thức: Cho điểm K nằm giữa hai
điểm M; N thì ta có đẳng thức
nào?
GV nêu yêu cầu:
1)Vẽ ba điểm thẳng hàng A; M;
B biết M không nằm giữa A và b.
Đo AM; MB; AB?
2) So sánh AM + MB với AB.
Nêu nhận xét?
Kiểm tra bài làm của HS nhận
xét (đối với cả hai trường hợp về
vị trí của điểm M).
Kết hợp hai nhận xét trên ta có:
Điểm M nằm giữa hai điểm A
và B


AM + MB = AB
GV củng cố nhận xét bằng ví dụ
trong SGK.
GV đưa bài giải mẫu (bài 47)
trên bảng phụ.
GV nêu câu hỏi:
1) Cho ba điểm thẳng hàng, ta
chỉ cần đo mấy đoạn thẳng mà

biết được độ dài của ba đoạn
thẳng?
2) Biết AN + NB = AB, kết luận
gì về vị trí của N đối với A; B?
GV hỏi: Để đo độ dài của một
đoạn thẳng hoặc khoảng cách
giữa hai đoạn thẳng ta thường
dùng những dụng cụ gì?
- Hai HS đọc trên thước
các độ dài.(tương ứng với
hai vị trí của C).
AC = ... ; CB = ... ; AB
= ....
AC + CB = ....
⇒ AC + CB = AB
- HS nêu nhận xét
Nếu điểm M nằm giữa
hai điểm A và B thì AM
+ MB = AB.
- HS trả lời.
MK + KN = MN
Nhận xét: Nếu điểm M
không nằm giữa hai điểm
A và B thì AM + MB
( AB.
- HS đọc, rồi ghi nhận xét
của phần đóng khung
trong SGK.
- HS làm ví dụ trong
SGK vào vở.

- HS làm bài tập 47 ngoài
giấy nháp, rồi làm lại vào
vở.
- HS: Ta chỉ cần đo hai
đoạn thẳng thì biết được
độ dài của cả ba đoạn
thẳng.
- HS: N nằm giữa A và
B.
HS nêu một số dụng cụ:
thước thẳng, thước
cuộn...
Nhận xét:
Nếu điểm M nằm
giữa hai điểm A và B
thì AM+MB = AB.
Ngược lại, nếu AM +
MB = AB thì điểm M
nằm giữa hai điểm A
vµ B.


Phan Đình Tuyển Trang 21

_______________________________________________________________________________________________
_

Giáo án Hình Học 6 Trường THCS Nguyễn Du

Hoạt động 2: Một vài dụng cụ đo khoảng cách

giữa hai điểm trên mặt đất (5 ph)
GV cho HS nêu các dụng cụ
trong SGK.
Với nhận biết thực tế
cùng với việc đọc SGK
HS chỉ ra các dụng cụ đo
khoảng cách giữa hai
điểm.
2. Một vài dụng cụ
đo khoảng cách
giữa hai điểm trên
mặt đất.
(SGK)
Hoạt động 3: Luyện tập (12 ph)
Yêu cầu HS làm bài tập: Cho hình vẽ.
Hãy giải thích vì sao:
AM + MN + NP + PB = AB
A
P BM N
áp dụng bài toán trên ta nhận thấy:
Trong thực tế muốn đo khoảng cách
giữa hai điểm A và B khá xa nhau, ta
phải làm như thế nào?
Để đo độ dài lớp học hay kích thước
sân trường em làm như thế nào? Có thể
dùng dụng cụ gì để đo?
HS đọc đề: 1 HS cùng cả lớp phân tích đề
rồi giải.
Giải:
Theo hình vẽ ta có

- N là một điểm của đoạn thẳng AB nên N
nằm giữa A và B.
AN + NB = AB
- M nằm giữa A và N nên
AM + MN = AN
- P nằm giữa N và B nên
NP + PB = NP
Từ đó ( AM + MN + NP + PB = AB
- Đặt cạnh thước đo liên tiếp rồi cộng các
độ dài lại.
Hoạt động 4: Củng cố ( 5 Ph)
Bài tập: Điểm nào nằm giữa hai điểm
còn lại trong ba điểm A; B; C
a) Biết độ dài AB = 4 cm
AC = 5 cm ; BC = 1 cm?
b) Biết AB = 1,8 cm ; AC = 5,2 cm;
BC = 4 cm?
Yêu cầu HS nhắc lại nhận xét vừa học.
a) AB +BC =AC (Vì 4 +1= 5)
( B nằm giữa A và C
b) AB + AC > BC (vì 1,8 + 5,2 > 4)
AB + AC > AC (vì 1,8 + 4 > 5,2)
AC + BC > AB (vì 5,2 + 4 >1,8)
( Không điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại
trong 3 điểm A, B, C.
Hoạt động 5: Dặn dò (2 ph)
- Về nhà làm các bài tập : 46; 49 (SGK) ; bài 44 ; 47 (SBT)
- Nắm vững kết luận khi nào AM + MB = AB và ngược lại.
- Tiết sau luyện tập.
D. Rút kinh nghiệm:




Phan Đình Tuyển Trang 22

_______________________________________________________________________________________________
_

Giáo án Hình Học 6 Trường THCS Nguyễn Du

Tiết 10 LUYỆN TẬP NG:27/ 10/ 2009
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB qua
một số bài tập
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác.
- Bước đầu tập suy luận và rèn kĩ năng tính toán.
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và khi cộng các độ dài.
B. Chuẩn bị đồ dùng:
1. Giáo viên: Thước thẳng, thước cuộn, thước gấp, thước chữ A, bảng phụ.
2. Học sinh: Bảng nhóm, bút viết bảng. Thước thẳng đo độ dài.
C. Tiến trình hoạt động:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8 ph)
Kiểm tra HS1:
- Khi nào thì độ dài AM cộng MB bằng
AB.
- Làm bài tập 46 SGK.
Kiểm tra HS2:

- Để kiểm tra xem điểm A có nằm giữa
hai điểm O;B không ta làm thế nào?
- Làm bài tập 48 SGK.
GV cùng toàn lớp chữa bài, đánh giá cho
điểm hai HS trên bảng và một số bài dưới
lớp.
- Hai HS lên bảng cùng làm bài tập.
- Một nửa lớp làm bài 46.
- Một nửa lớp còn lại làm bài 48.
Bài 46: Vì N là một điểm của đoạn
thẳng IK.
( N nằm giữa 2 điểm I; K
Nên IN + NK = IK
Thay IN = 3 cm; NK = 6 cm
Ta có: IK = 3 + 6 = 9 (cm)
Bài 48:
5
1
Độ dài sợi dây là: 1,25 : 5 = 0,25 (m)
Chiều rộng lớp học đó là:
1,25. 4 + 0,25 = 5, 25 (m)
Hoạt động 2: Luyện tập ( 35 ph)
Bài tập:Nội dung ghi trên bảng phụ
Điền vào chỗ trống:(....)
Nếu M ............

MA + MB = AB.
Giải bài 49 SGK.(ghi sẵn trên bảng phụ)
GV: Đầu bài cho gì? Hỏi gì?
GV dùng phấn màu gạch chân những ý

HS trả lời.
Bài 49: 1 HS đọc to, rõ đề trên bảng
phụ.
- HS quan sát đề trên bảng phụ của GV.
- HS phân tích đề bài.


Phan Đình Tuyển Trang 23

_______________________________________________________________________________________________
_

Giáo án Hình Học 6 Trường THCS Nguyễn Du

đầu bài cho, những ý đầu bài hỏi trên bảng
phụ.
Để chứng tỏ AM = NB ta làm như thế
nào?
HS: Chứng tỏ AM + MN = NB + MN
...
Giải bài 51 SGK.
Gọi HS đọc đề trên bảng phụ.
Cho HS hoạt động theo nhóm.
GV lấy bài của hai nhóm tiêu biểu (Đúng
đủ; thiếu sai sót) để cùng HS chữa , chấm.
Giải bài 47 (SBT).nội dung ghi trên bảng
phụ Cho 3 điểm A, B, C thẳng hàng. Hỏi
điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại nếu:
a) AC + CB = AB
b) AB + BC = AC

c) BA + AC = BC.
Giải bài tập 52 SGK.
HS quan sát hình vẽ 53 SGK và trả lời.
Bài 48 SBT:
GV đưa đề lên bảng phụ
GV: Để chứng tỏ một điểm có nằm giữa
hai điểm còn lại hay không ta làm như thế
nào?
HS: Chứng tỏ trong đó có tổngng hai
đoạn thẳng bằng độ dài đoạn thẳng còn lại.
GV: Nếu tổng hai đoạn thẳng không bằng
đoạn thẳng còn lại thì sao?
Không có điểm nằm giữa hai điểm còn
lại.
GV: Trong bài này ta xét mấy trường
- 2 HS lên bảng cùng làm hai phần a, b.
- Nửa lớp làm ý a trước, làm ý b sau.
- Nửa lớp làm ý b trước , ý a sau.
a) A M N B
|
| |
M nằm giữa A và N
⇒ AM + MN = AN (1)
N nằm giữa B và M
⇒ BN + NM = BM (2)
mà theo đề bài đã cho AN = BM
⇒ AM + MN = BN + NM
Hay AM = BN.
b) Tương tự: ........
Bài 51: - 1 HS đọc đề.

- HS khác phân tích đề trên bảng phụ
(dùng phấn màu gạch chân các ý....)
- Làm theo nhóm.
Ta có TA + VA = 1 + 2 = 3 (cm)
VT = 3 (cm)
Vậy TA + VA = VT
Suy ra điểm A nằm giữa hai điểm V và t
Bài 47 (SBT)
HS trả lời miệng:
a) Điểm C nằm giữa 2 điểm A; B
b) Điểm B nằm giữa 2 điểm A; C
c) Điểm A nằm giữa 2 điểm B; C
Bài 52 SGK.
HS: Đi theo đoạn thẳng là ngắn nhất.
Bài 48 SBT:
Ta có: 3,7 + 2,3 = 6> 5
Do đó AM + MB> AB
Suy ra M không nằm giữa A và B
Ta có: 5 + 2,3> 3,7
Do đó AB + MB> AM
=> B không nằm giữa A và M
Ta có: 3,7 + 5> 2,3
Do đó: AM + AB >MB


Phan Đình Tuyển Trang 24

_______________________________________________________________________________________________
_


Giáo án Hình Học 6 Trường THCS Nguyễn Du

hợp?
HS: Ta phải xét ba trường hợp mới kết
luận được.
HS lên bảng thực hiện
GV: Kiểm tra bổ sung hoàn chỉnh bài làm
=> A không nằm giữa M và B
Do đó trong 3 điểm A, M, B không có
điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại.
Hoạt động 3: Dặn dò về nhà (2 ph)
- Học kĩ lý thuyết.
- Làm các bài tập: 44; 45; 46; 49; 50; 51 (SBT).
D. Rút kinh nghiệm:

Tiết 11 VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI NG:03/ 11/
2009
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
+ HS nắm vững trên tia 0x có một và chỉ một một điểm M sao cho OM = m ( đơn
vị đo độ dài)
(m >0).
+ Trên tia Ox, nếu OM = a; ON = b và a < b thì M nằm giữa O và N.
2. Kỹ năng:
Biết áp dụng các kiến thức trên để giải bài tập.
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và khi cộng các độ dài.
B. Chuẩn bị đồ dùng:
1. Giáo viên: Thước thẳng, thước cuộn, thước gấp, thước chữ A, bảng phụ, phấn
màu.
2. Học sinh: Bảng nhóm, bút viết bảng. Thước thẳng đo độ dài.

C. Tiến trình hoạt động:



Phan Đình Tuyển Trang 25

×