Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Khóa luận tốt nghiệp chuyên ngành kế toán hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH một thành viên khảo sát thiết kế xây dựng điện 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 99 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN TẬP HỢP
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH
MỘT THÀNH VIÊN KHẢO SÁT THIẾT KẾ
XÂY DỰNG ĐIỆN IV

Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Nguyễn Thanh Huyền
Sinh viên thực hiện

: Lƣơng Nhƣ Ngọc

Mã sinh viên

: A17042

Chuyên ngành

: Tài chính – Kế tốn

HÀ NỘI – 2014


LỜI CẢM ƠN


Trong thời gian thực tập, với kinh nghiệm thực tế vẫn cịn hạn chế nên q trình
thực hiện khóa luận của em khơng tránh khỏi những sai sót; nhƣng với sự giúp đỡ,
đóng góp của thầy cơ và các anh chị phịng kế tốn Cơng ty TNHH MTV khảo sát
thiết kế xây dựng điện 4 đã giúp bài làm của em đƣợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn các quý thầy, cô trong khoa Kinh tế - Quản lý trƣờng
Đại học Thăng Long, đặc biệt là cơ giáo Th.s Nguyễn Thanh Huyền và các cán bộ
phịng Kế tốn Cơng ty TNHH MTV khảo sát thiết kế xây dựng điện 4 đã tận tình
hƣớng dẫn, giúp đỡ và chỉ bảo em hồn thành khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn!

Thang Long University Library


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các cơng trình nghiên cứu của ngƣời
khác. Các dữ liệu thơng tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và đƣợc
trích dẫn rõ ràng.
Tơi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên

Lƣơng Nhƣ Ngọc


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY
LẮP .................................................................................................................................1
1.1. Đặc điểm, nhiệm vụ của kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành

sản phẩm xây lắp ...........................................................................................................1
1.1.1. Đặc điểm của sản phẩm xây lắp và ngành xây dựng cơ bản .............................1
1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trong các đơn vị xây lắp..................................................................................................2
1.2. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất .............................................................. 2
1.2.1. Khái niệm chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp ....................................2
1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp .....................................3
1.2.2.1. Phân loại theo nội dung, tính chất kinh tế .........................................................3
1.2.2.2. Phân loại theo mục đích cơng dụng của chi phí ................................................4
1.2.2.3. Phân loại theo phương pháp tập hợp chi phí sản xuất vào đối tượng chịu chi
phí ....................................................................................................................................5
1.3. Khái niệm và phân loại giá thành sản phẩm........................................................5
1.3.1. Khái niệm về giá thành sản phẩm .......................................................................5
1.3.2. Phân loại giá thành sản phẩm trong xây lắp ......................................................6
1.3.2.1. Phân loại theo cơ sở số liệu và thời điểm tính giá thành ...................................6
1.3.2.2. Phân loại theo phạm vi phát sinh chi phí ...........................................................7
1.4. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp
xây lắp .............................................................................................................................7
1.5. Đối tƣợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đối tƣợng tính giá thành .........8
1.5.1. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất ........................................................8
1.5.2. Đối tượng tính giá thành ......................................................................................8
1.5.3. Phân biệt đối tượng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá
thành sản phẩm xây lắp .................................................................................................8
1.6. Phƣơng pháp kế tốn tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp ...9
1.6.1. Các phương pháp tập hợp chi phí sản xuất ........................................................9
1.6.1.1. Phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp .............................................................. 9
1.6.1.2. Phương pháp tập hợp và phân bổ gián tiếp .......................................................9

Thang Long University Library



1.6.2. Phương pháp kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm theo phương
pháp kê khai thường xuyên ............................................................................................9
1.6.2.1. Kế tốn chi phí vật liệu trực tiếp ......................................................................10
1.6.2.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp .................................................................11
1.6.2.3. Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng .............................................................. 12
1.6.2.4. Kế tốn chi phí sản xuất chung ........................................................................17
1.6.2.5. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm .............................. 19
1.7. Phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp .................................................19
1.7.1. Phương pháp tính giá thành giản đơn (phương pháp trực tiếp) .....................20
1.7.1.1. Đánh giá theo chi phí sản xuất thực tế phát sinh .............................................20
1.7.1.2. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí dự tốn ...........................................21
1.7.1.3. Đánh giá sản phẩm dở dang theo tỷ lệ hoàn thành tương đương ....................21
1.7.2. Phương pháp tính theo đơn đặt hàng ................................................................ 21
1.7.3. Phương pháp tổng cộng chi phí .........................................................................22
1.8. Đặc điểm tổ chức hạch toán theo phƣơng thức khoán gọn trong xây lắp.......22
1.8.1. Hạch toán tại đơn vị giao khoán ........................................................................22
1.8.2. Hạch toán tại đơn vị nhận khoán ......................................................................24
1.9. Tổ chức sổ kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ......26
1.9.1. Hình thức kế tốn Nhật kí - Sổ cái ....................................................................26
1.9.2. Hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ ...................................................................27
1.9.3. Hình thức kế tốn Nhật kí chung ......................................................................28
1.9.4. Hình thức kế tốn Nhật kí chứng từ .................................................................29
1.9.5. Hình thức kế tốn trên máy vi tính ....................................................................30
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH
MTV KHẢO SÁT THIẾT KẾ XÂY DỰNG ĐIỆN 4 ..............................................31
2.1. Tổng quan về công ty TNHH MTV Khảo sát Thiết kế Xây dựng Điện 4 .......31
2.1.1. Quá trình hình thành, xây dựng và phát triển của công ty .............................. 31
2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lí và sản xuất của cơng ty ............................... 32

2.2. Đặc điểm Tổ chức cơng tác kế tốn tại công ty ..................................................34
2.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn ..........................................................................34
2.2.2. Hình thức tổ chức sổ kế tốn và Chính sách kế tốn .......................................36
2.3. Kế tốn tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH MTV khảo sát
thiết kế xây dựng điện 4 .............................................................................................. 36


2.3.1. Kế tốn tập hợp chi phí ......................................................................................37
2.3.1.1. Chi phí ngun vật liệu trực tiếp ......................................................................37
2.3.1.2. Chi phí nhân cơng trực tiếp ..............................................................................45
2.3.1.3. Chi phí máy thi cơng.........................................................................................51
2.3.1.4. Chi phí sản xuất chung .....................................................................................58
2.3.2. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất .....................................................................72
2.3.3. Đánh giá sản phẩm dở dang ..............................................................................74
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ
TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH MTV KHẢO SÁT THIẾT KẾ XÂY DỰNG
ĐIỆN 4 ..........................................................................................................................77
3.1. Đánh giá chung về kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty TNHH MTV Khảo sát Thiết kế Xây dựng Điện 4 .....................................77
3.1.1. Những ưu điểm ...................................................................................................77
3.1.2. Những hạn chế ...................................................................................................80
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty TNHH MTV Khảo sát Thiết kế Xây dựng điện 4 ....81

Thang Long University Library


DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt


Tên đầy đủ

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

CPNVLTT

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

CPSDMTC

Chi phí sử dụng máy thi cơng

CPSX

Chi phí sản xuất

DDCK

Dở dang cuối kỳ


DDDK

Dở dang đầu kỳ

GTGT

Giá trị gia tăng

HMCT

Hạng mục cơng trình

K/C

Kết chuyển

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

NCTT

Nhân cơng trực tiếp

NVLTT

Nguyên vật liệu trực tiếp

SPXL


Sản phẩm xây lắp

SXC

Sản xuất chung

TS

Tài sản

TSCĐ

Tài sản cố định

XDCB

Xây dựng cơ bản


DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp .....................................................11
Sơ đồ 1.2: Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp ............................................................. 12
Sơ đồ 1.3: Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng
(Doanh nghiệp có tổ chức đội máy thi cơng riêng và đội máy thi cơng có tổ chức kế
tốn riêng) ......................................................................................................................14
Sơ đồ 1.4: Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng
(Doanh nghiệp có đội máy thi cơng riêng và đội máy thi cơng có tổ chức kế tốn riêng
nhƣng các bộ phận trong doanh nghiệp khơng tính kết quả riêng) ............................... 15
Sơ đồ 1.5: Kế toán chi phí sử dụng máy thi cơng

(Doanh nghiệp có đội máy thi cơng riêng và đội máy thi cơng có tổ chức kế tốn riêng
các bộ phận trong doanh nghiệp tính kết quả riêng) .....................................................15
Sơ đồ 1.6: Kế tốn chi phí sử dụng máy thi công
(Doanh nghiệp không tổ chức đội máy thi cơng riêng hoặc có tổ chức đội máy thi cơng
nhƣng khơng có tổ chức kế tốn riêng cho đội) ............................................................ 16
Sơ đồ 1.7: Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng
(Trƣờng hợp doanh nghiệp th ngồi ca máy thi cơng) ..............................................17
Sơ đồ 1.8: Kế tốn chi phí sản xuất chung ....................................................................18
Sơ đồ 1.9: Kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm theo phƣơng pháp kê khai
thƣờng xun................................................................................................................ 19
Sơ đồ 1.10: Hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại đơn vị giao
khoán trƣờng hợp đơn vị nhận khoán nội bộ khơng tổ chức bộ máy kế tốn riêng ......23
Sơ đồ 1.11: Hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại đơn vị giao
khoán trƣờng hợp đơn vị nhận khốn nội bộ có tổ chức bộ máy kế tốn riêng ............24
Sơ đồ 1.12: Hạch tốn chi phí xây lắp giao khoán nội bộ đối với đơn vị nhận khoán
(Trƣờng hợp đơn vị nhận khoán đƣợc phân cấp hạch tốn riêng nhƣng khơng xác định
kết quả kinh doanh riêng) .............................................................................................. 25
Sơ đồ 1.13: Hạch tốn chi phí xây lắp giao khoán nội bộ đối với đơn vị nhận khoán
(Trƣờng hợp đơn vị nhận khoán đƣợc phân cấp hạch toán riêng và xác định kết quả
kinh doanh riêng) ...........................................................................................................25
Sơ đồ 1.14: Tổ chức sổ theo hình thức “Nhật kí – sổ cái” ............................................26
Sơ đồ 1.15: Tổ chức sổ theo hình thức “Chứng từ ghi sổ” ..........................................27
Sơ đồ 1.16: Tổ chức sổ theo hình thức “Nhật kí chung”...............................................28
Sơ đồ 1.17: Tổ chức sổ theo hình thức “Nhật kí - chứng từ” .......................................29

Thang Long University Library


Sơ đồ 1.18: Tổ chức sổ theo hình thức “Kế tốn trên máy vi tính” .............................. 30
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH MTV KSTKXD Điện 4 ......................33

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn ......................................................................34
Bảng 2.1: Một số các cơng trình xây lắp công ty TNHH MTV khảo sát thiết kế xây
dựng điện 4 đang thực hiện trong năm 2012 .................................................................36
Biểu 2.2: Hợp đồng mua bán nguyên vật liệu ............................................................... 38
Biểu 2.3: Giấy đề nghị tạm ứng mua nguyên vật liệu ...................................................39
Biểu 2.4: Hóa đơn GTGT mua nguyên vật liệu ............................................................ 40
Biểu 2.5: Phiếu nhập xuất thẳng nguyên vật liệu ..........................................................41
Biểu 2.6: Bảng kê chứng từ thanh tốn và hồn ứng chi phí NVL ............................... 42
Biểu 2.7: Sổ chi tiết tài khoản 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .........................43
Biểu 2.8: Sổ cái tài khoản 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ............................... 44
Biểu 2.9: Giấy ủy quyền ................................................................................................ 46
Biểu 2.10: Hợp đồng giao khoán khối lƣợng xây lắp ...................................................47
Biểu 2.11: Biên bản nghiệm thu khối lƣợng công trình hồn thành ............................. 48
Biểu 2.12: Giấy đề nghị tạm ứng tiền lƣơng nhân công trực tiếp .................................48
Biểu 2.13: Bảng kê chứng từ thanh tốn và hồn ứng lƣơng NCTT ............................ 49
Biểu 2.14: Sổ chi tiết tài khoản 622 - Chi phí nhân cơng trực tiếp ............................... 50
Biểu 2.15: Sổ cái tài khoản 622 - Chi phí nhân cơng trực tiếp .....................................51
Biểu 2.16: Hợp đồng thuê máy thi công ........................................................................52
Biểu 2.17: Nhật kí sử dụng máy thi cơng ......................................................................53
Biểu 2.18: Hóa đơn giá trị gia tăng th máy thi cơng ..................................................54
Biểu 2.19: Bảng kê chứng từ thanh tốn và hồn ứng chi phí MTC ............................. 55
Biểu 2.20: Sổ chi tiết tài khoản 623 - Chi phí máy thi cơng .........................................56
Biểu 2.21: Sổ cái tài khoản 623 - Chi phí máy thi công................................................57
Biểu 2.22: Bảng chấm công công nhân gián tiếp ..........................................................58
Biểu 2.23: Lƣơng và các khoản trích theo lƣơng của lao động gián tiếp ......................61
Biểu 2.24: Bảng thanh toán lƣơng cơ bản bộ phận quản lý tháng 12/2012 ..................62
Biểu 2.25: Bảng kê chứng từ thanh tốn và hồn ứng chi phí lƣơng BPQL .................63
Biểu 2.26: Sổ chi tiết tài khoản 6271 - Chi phí nhân viên quản lí ................................ 64
Biểu 2.27: Bảng tính khấu hao tài sản cố định .............................................................. 65
Biểu 2.28: Bảng kê chứng từ thanh tốn và hồn ứng chi phí khấu hao .......................66

Biểu 2.29: Sổ chi tiết tài khoản 6274 - Chi phí khấu hao TSCĐ ..................................67


Biểu 2.30: Hóa đơn GTGT chi phí tiếp khách (chi phí dịch vụ mua ngồi) .................68
Biểu 2.31: Bảng kê chứng từ thanh tốn và hồn ứng chi phí DV mua ngoài ..............68
Biểu 2.32: Sổ chi tiết tài khoản 6277 - Chi phí dịch vụ mua ngồi .............................. 69
Biểu 2.33: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung cơng trình Sơng Bung 5 .................70
Biểu 2.34: Sổ cái tài khoản 627 - Chi phí sản xuất chung ............................................71
Biểu 2.35: Sổ chi tiết tài khoản 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang ................72
Biểu 2.36: Sổ cái tài khoản 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang ......................73
Biểu 2.37: Thẻ tính giá thành sản phẩm hồn thành cơng trình đƣờng dây 35kV thủy
điện Sông Bung 5 – Quảng Nam ...................................................................................74
Biểu 2.38: Nhật kí chung ............................................................................................... 75

Thang Long University Library


LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay đất nƣớc ta đang trên đà hội nhập, việc đầu tƣ phát triển kinh tế - xã
hội, hạ tầng kỹ thuật ở các ngành, các vùng đang trở thành mối quan tâm hàng đầu của
quốc gia. Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất mang tính chất cơng nghiệp
nhằm tạo ra cơ sở vật chất cho nền kinh tế quốc dân. Chính vì vậy ngành xây dựng cơ
bản giữ vị trí quan trọng trong sự đầu tƣ phát triển này. Đây là cơ hội và cũng là thách
thức đối với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây lắp.
Để tìm hiểu về loại hình doanh nghiệp này, em muốn tìm hiểu cơng tác hạch toán
kế toán trong doanh nghiệp xây lắp; đặc biệt là cơng tác tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm. Sở dĩ bởi công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm là một khâu rất quan trọng trong tồn bộ cơng tác kế tốn của doanh nghiệp.
Chi phí sản xuất khơng những là cơ sở cấu thành nên giá thành sản phẩm mà còn là chỉ
tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất của doanh nghiệp. Vì vậy, việc sử dụng tiết kiệm, hợp

lý các tài sản, nguồn vốn đi đôi với hạ thấp giá thành làm tăng lợi nhuận là mục tiêu
chung của tất cả các doanh nghiệp. Để đạt đƣợc kết quả nhƣ mong muốn, quản lý công
tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành đƣợc đầy đủ, chính xác, kịp thời cần phải
phân tích đƣợc các yếu tố ảnh hƣởng đến giá thành và tác động đến cơng tác kế tốn.
Xuất phát từ những nhận thức trên, em xin chọn đề tài “Hồn thiện cơng tác kế
tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty
TNHH một thành viên Khảo sát Thiết kế Xây dựng Điện 4” làm đề tài cho khóa
luận tốt nghiệp của mình với mong muốn đóng góp một phần nhỏ bé vào việc hồn
thiện cơng tác kế tốn tại cơng ty và bổ sung kiến thức cho bản thân.
Nội dung của khóa luận bao gồm ba chƣơng chính:
Chƣơng 1: Lý luận chung về kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp.
Chƣơng 2 : Thực trạng cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp tại Cơng ty TNHH MTV Khảo sát Thiết kế Xây dựng
Điện 4.
Chƣơng 3 : Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoàn thiện cơng tác kế tốn
tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành SPXL tại Cơng ty TNHH MTV Khảo
sát Thiết kế Xây dựng Điện 4.
Trong quá trình tìm hiểu và nghiên cứu đề tài, do còn hạn chế về mặt lý luận
cũng nhƣ kinh nghiệm thực tiễn nên đề tài này không tránh khỏi những hạn chế về mặt
nội dung khoa học. Kính mong sự đóng góp, giúp đỡ, của thầy cô trong khoa kinh tế -


quản lý trƣờng Đại học Thăng Long và Ban Giám đốc, cán bộ kế tốn của Cơng ty
TNHH MTV Khảo sát Thiết kế Xây dựng Điện 4 để đề tài này đƣợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cơ giáo trong bộ mơn kế tốn và đặc biệt là
Thạc sĩ - giảng viên Nguyễn Thanh Huyền và tập thể cán bộ phịng kế tốn Cơng ty
TNHH MTV Khảo sát Thiết kế Xây dựng Điện 4 đã tạo điều kiện giúp đỡ em hoàn
thành đề tài này.


Thang Long University Library


CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP
1.1. Đặc điểm, nhiệm vụ của kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp
1.1.1. Đặc điểm của sản phẩm xây lắp và ngành xây dựng cơ bản
Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất độc lập, có chức năng tái sản xuất tài
sản cố định cho nền kinh tế, tạo nên cơ sở vật chất cho xã hội, tăng tiềm lực trên một
số các lĩnh vực khác nhau nhƣ kinh tế, quốc phòng,... Cụ thể hơn, hoạt động sản xuất
xây dựng bao gồm các hoạt động nhƣ xây mới, mở rộng, khơi phục, cải tạo các cơng
trình hiện có thuộc mọi lĩnh vực trong nền kinh tế quốc dân.
Ngành xây dựng là ngành sản xuất độc lập, có những đặc điểm đặc thù về mặt
kinh tế, tổ chức quản lý và kĩ thuật chi phối trực tiếp việc tổ chức cơng tác kế tốn nói
chung và tổ chức kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng. Những
đặc điểm này đƣợc thể hiện trên những khía cạnh sau:
- Sản phẩm xây lắp là những cơng trình xây dựng, vật kiến trúc có quy mô lớn,
kết cấu phức tạp, thời gian thi công dài. Trong thời gian thi cơng, cơng trình sử dụng
đến nhiều vật tƣ, nhân lực của xã hội. Đặc điểm này đòi hỏi việc lập kế hoạch xây
dựng cơ bản cần cân nhắc, thận trọng nêu rõ các yêu cầu về vật tƣ, tiền vốn, nhân
cơng. Việc tổ chức quản lí, theo dõi q trình sản xuất thi cơng phải chặt chẽ, đảm bảo
sử dụng vốn tiết kiệm, bảo đảm chất lƣợng cơng trình.
- Sản phẩm xây lắp mang tính chất riêng lẻ, mỗi sản phẩm có yêu cầu về mặt
thiết kế mỹ thuật, kết cấu, hình thức, địa điểm xây dựng khác nhau. Chính vì vậy, mỗi
sản phẩm xây lắp đều có yêu cầu về tổ chức quản lý, thi cơng phù hợp với đặc điểm
của từng cơng trình cụ thể. Có nhƣ vậy việc sản xuất thi cơng mới đem lại hiệu quả
cao và đảm bảo việc sản xuất liên tục.
- Sản phẩm xây lắp mang tính chất đơn chiếc và đƣợc sản xuất theo đơn đặt hàng
nên chi phí sản xuất thi cơng cũng hồn tồn khác nhau giữa các cơng trình. Ngay cả

khi thiết kế theo cùng một mẫu nhƣng đƣợc xây dựng ở các địa điểm khác nhau với
các điều kiện thi cơng khác nhau thì chi phí sản xuất cũng khác nhau. Việc tập hợp các
chi phí sản xuất, tính giá thành và xác định kết quả thi cơng xây lắp cũng đƣợc tính
cho từng sản phẩm xây lắp riêng biệt.
- Thời gian sử dụng sản phẩm xây lắp là lâu dài, thƣờng là vài chục năm. Các sai
sót trong q trình xây dựng thƣờng khó sửa chữa, phá đi làm lại gây lãng phí và có
thể dẫn đến thiệt hại lớn. Vì vậy trong q trình thi cơng cần phải thƣờng xun kiểm
tra giám sát chất lƣợng cơng trình.
- Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất. Nơi sản xuất đồng thời là nơi khai
thác sử dụng sản phẩm sau này. Vì vậy khi chọn địa điểm xây dựng phải khảo sát
1


nghiên cứu thật kĩ về điều kiện kinh tế, văn hóa, xã hội trƣớc mắt cũng nhƣ lâu dài.
Bên cạnh đó, nghiên cứu các điều kiện về nguồn cung cấp nguyên vật liệu, lao động,
nguồn tiêu thụ sản phẩm,... cũng góp phần đảm bảo điều kiện thuận lợi khi cơng trình
đi vào thi cơng và hoạt động sau này.
- Các công việc xây dựng cơ bản đƣợc thực hiện chủ yếu là ngồi trời nên nó
chịu ảnh hƣởng rất lớn của thời tiết, thiên nhiên và do đó cần đảm bảo tổ chức quản lí
lao động, vật tƣ chặt chẽ, thi công đúng tiến độ khi môi trƣờng, thời tiết thuận lợi;
tránh thiệt hại làm gia tăng chi phí và giá thành.
1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trong các đơn vị xây lắp
Để tổ chức tốt công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, kế
toán cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
- Xác định đúng đối tƣợng tập hợp CPSX, đối tƣợng tính giá thành và phƣơng
pháp tính giá thành sao cho phù hợp với ngành xây dựng.
- Phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác tồn bộ CPSX thực tế phát sinh. Kiểm tra
tình hình thực hiện định mức về chi phí ngun vật liệu, chi phí nhân cơng, chi phí
máy thi cơng, chi phí sản xuất chung và các chi phí khác. Phát hiện kịp thời các khoản

chênh lệch ngồi kế hoạch, các khoản đền bù thiệt hại, mất mát, hao phí,... trong sản
xuất.
- Tính tốn kịp thời, chính xác giá thành xây lắp, các sản phẩm lao vụ, dịch vụ
hoàn thành của doanh nghiệp.
- Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch hạ giá thành sản phẩm của doanh nghiệp theo
từng cơng trình, hạng mục cơng trình; vạch ra khả năng và biện pháp hạ giá thành một
cách hợp lý và có hiệu quả.
- Xác định đúng đắn, thanh tốn kịp thời khối lƣợng cơng tác xây lắp hồn
thành. Định kỳ kiểm tra và đánh giá khối lƣợng thi công dở dang theo đúng qui định.
- Đánh giá đúng đắn kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
trong từng thời kỳ, từng cơng trình, hạng mục cơng trình. Kịp thời lập báo cáo về chi
phí sản xuất và tính giá thành cơng tác xây lắp để cung cấp kịp thời số liệu theo yêu
cầu quản lý để lãnh đạo doanh nghiệp nắm đƣợc tình hình và ra quyết định kịp thời,
hợp lý.
1.2. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất
1.2.1. Khái niệm chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp
Trong quá trình hoạt động, các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp xây lắp
nói riêng phải huy động sử dụng các nguồn lực, vật lực (lao động, vật tƣ, tiền vốn,…
để thực hiện xây dựng tạo ra các sản phẩm xây lắp là các công trình, hạng mục cơng
trình,...) Q trình tạo ra các sản phẩm đó đồng nghĩa với việc doanh nghiệp phải bỏ ra
2

Thang Long University Library


các khoản hao phí về lao động sống, lao động vật hóa cho q trình hoạt động của
mình.
Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp là toàn bộ chi phí về lao động sống,
lao động vật hố đã chi ra để tiến hành hoạt động kinh doanh trong thời kỳ nhất định,
đƣợc biểu hiện bằng tiền.

Giá trị của sản phẩm xây lắp đƣợc biểu hiện: GXL = C + V + m
Trong đó:
GXL
C

: Giá trị sản phẩm xây lắp
: Toàn bộ giá trị tƣ liệu sản xuất tiêu hao trong q trình tạo ra sản phẩm

V
: Chi phí tiền lƣơng, tiền công phải trả cho ngƣời lao động tham gia
m
: Giá trị mới do lao động sống tạo ra trong quá trình tạo ra sản phẩm
Về mặt lƣợng chi phí sản xuất phụ thuộc vào 2 yếu tố:
- Khối lƣợng lao động và tƣ liệu sản xuất đã bỏ ra trong quá trình xây lắp ở một
thời kỳ nhất định.
- Giá tƣ liệu sản xuất đã tiêu hao trong quá trình sản xuất và tiền lƣơng của một
đơn vị lao động đã hao phí.
Trong điều kiện giá cả thƣờng xun thay đổi nhƣ hiện nay thì việc tính tốn
đánh giá chính xác chi phí sản xuất là một điều khá quan trọng. Nhất là trong điều kiện
hiện nay doanh nghiệp phải tự chủ trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh, kinh
doanh phải có lãi và bảo tồn đƣợc vốn.
1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp
Trong doanh nghiệp xây lắp, các chi phí sản xuất có nội dung kinh tế và cơng
dụng khác nhau. Yêu cầu quản lý đối với từng loại cũng khác nhau, vì vậy việc quản
lý sản xuất khơng những dựa vào số liệu tổng hợp mà còn căn cứ vào số liệu cụ thể
của từng cơng trình, hạng mục cơng trình trong từng thời kỳ nhất định.
Khơng phân loại chi phí một cách chính xác thì việc tính giá thành không thể
thực hiện đƣợc. Việc phân loại đƣợc tiến hành theo các tiêu thức sau:
1.2.2.1. Phân loại theo nội dung, tính chất kinh tế
Tồn bộ chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đƣợc chia thành các yếu

tố sau:
- Chi phí ngun vật liệu gồm tồn bộ chi phí về đối tƣợng lao động nhƣ: nguyên
vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu, vật liệu thiết bị xây dựng.
- Chi phí nhân cơng là tồn bộ tiền cơng, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh
phí cơng đoàn, bảo hiểm thất nghiệp và các khoản khác phải trả cho ngƣời lao động.
- Chi phí khấu hao TSCĐ là số khấu hao trích cho tất cả các loại TSCĐ sử dụng
trong doanh nghiệp.

3


- Chi phí dịch vụ mua ngồi là số tiền phải trả về các loại dịch vụ mua ngoài,
thuê ngoài phục vụ cho việc sản xuất nhƣ chi phí thuê máy, tiền nƣớc, tiền điện...
- Chi phí khác bằng tiền là chi phí phát sinh trong q trình hoạt động sản xuất
ngồi bốn yếu tố chi phí nói trên.
Phân loại theo tiêu thức này giúp ta hiểu đƣợc kết cấu, tỷ trọng của từng loại chi
phí trong hoạt động sản xuất kinh doanh, giúp doanh nghiệp dự tốn chi phí sản xuất
kinh doanh cho kỳ sau.
1.2.2.2. Phân loại theo mục đích cơng dụng của chi phí
Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất xây lắp đƣợc chia thành các khoản mục
chi phí khác nhau. Những chi phí có cùng mục đích, cơng dụng đƣợc xếp vào cùng
một khoản mục, khơng phân biệt nội dung, tính chất kinh tế của chi phí đó nhƣ thế
nào:
- Chi phí ngun vật liệu trực tiếp: là chi phí về các vật liệu chính, vật liệu phụ,
vật liệu kết cấu,... cần thiết để tạo ra sản phẩm.
- Chi phí nhân cơng trực tiếp: là chi phí về tiền lƣơng (tiền cơng) của các cơng
nhân trực tiếp xây lắp, tiền ăn ca, tiền thƣởng và các khoản tiền phụ cấp khác.
- Chi phí sản xuất chung: là tồn bộ các khoản chi phí dùng vào việc quản lí và
phục vụ sản xuất chung ở tổ, đội sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp. Khoản mục chi
phí này bao gồm: tiền lƣơng cho nhân viên quản lí đội xây lắp, các khoản trích theo

lƣơng của cơng nhân xây lắp, nhân viên quản lí đội, cơng nhân điều khiển máy thi
cơng, chi phí vật liệu, chi phí khấu hao, chi phí cơng cụ dụng cụ và các chi phí khác
dùng chung cho cả đội xây lắp.
- Chi phí sử dụng máy thi cơng: là chi phí liên quan đến hoạt động của các máy
thi công nhƣ: máy xúc, máy ủi, máy trộn bê tơng... Chi phí sử dụng máy thi cơng bao
gồm chi phí thƣờng xun và chi phí tạm thời.
+ Chi phí thƣờng xuyên sử dụng máy thi cơng bao gồm lƣơng chính, lƣơng
phụ của các cơng nhân điều khiển máy, chi phí phục vụ máy, n
K/c chi phí sử dụng
MTC – Lƣới điện
Lai Châu
...
Kết chuyển giá vốn
hồn thành
Tổng
phát sinh
trong kỳ

Tài
khoản
đ /ƣ

Phát sinh nợ

Phát sinh có

63.632.784.954
621

1.008.884.620


621

1.036.982.000

621

2.954.922.780

...

...

622

571.880.680

622

438.164.760

622

788.326.000

...

...

623


205.871.166

623

198.982.764

623

393.846.000

...

...

632

...

...

...
29.779.152.340

37.782.345.164 29.779.152.340

Số dƣ cuối kỳ

71.635.977.778
(Nguồn: Phịng Tài chính - Kế tốn)

73


2.3.3. Đánh giá sản phẩm dở dang
Cơng ty tính giá trị sản phẩm dở dang cuối kì bằng phƣơng pháp kiểm kê vào
cuối mỗi q, do cơng trình xây lắp đƣờng dây 35kV thủy điện Sơng Bung 5 đƣợc
hồn thành vào tháng 12/2012 nên giá trị dở dang cuối kì bằng 0. Sau khi tập hợp các
khoản mục chi phí và lên số liệu vào bảng tổng hợp chi phí sản xuất theo vụ việc cho
từng hạng mục cơng trình, kế tốn tiến hành lập thẻ tính giá thành sản phẩm hồn
thành. Dƣới đây là thẻ tính giá thành sản phẩm hồn thành cơng trình xây lắp đƣờng
dây 35kV thủy điện Sông Bung 5 đƣợc cập nhật từ ngày bắt đầu khởi cơng xây dựng
cơng trình cho đến ngày cơng trình hồn thành 31/12/2012.
Biểu 2.37: Thẻ tính giá thành sản phẩm hồn thành cơng trình đƣờng dây 35kV
thủy điện Sơng Bung 5 – Quảng Nam
THẺ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM HỒN THÀNH
Cơng trình: Đƣờng dây 35kV thủy điện Sơng Bung 5

Chỉ tiêu
Số dƣ đầu

Phát sinh
trong kì
Giá thành
sản phẩm
Dở dang
cuối kì

Tổng

Chi phí NVL

trực tiếp

Chia ra thành các khoản mục
Chi phí NC
Chi phí máy
trực tiếp
thi cơng

4.689.565.945

2.136.203.807

1.162.264.361

681.742.332

709.355.445

2.114.797.281

1.008.884.620

571.880.680

205.871.166

328.160.815

6.804.363.226


3.145.088.427

1.734.145.041

887.613.498

1.037.516.260

0

0

0

Chi phí sản
xuất chung

0

0
Đơn vị tính: đồng

Dƣới đây là sổ nhật kí chung của cơng ty đƣợc cập nhật từ ngày 1/10/2012 đến
ngày 31/12/2012.

74

Thang Long University Library



Biểu 2.38: Nhật kí chung
SỔ NHẬT KÍ CHUNG (Trích)
Năm 2012
Ngày

Số chứng
từ

...
03/12
03/12

...

0000354

0003542

0001109

0000983

0014231

Tài
khoản

Nội dung
...
Mua NVL trực tiếp –

Lƣới điện Lai Châu

1413

Tiền tiếp khách – Đồ Sơn

1413

31/12

31/12

31/12
...

059/SB

030/DS

057/LĐLC
...

...
90.423.416

331

Mua NVL trực tiếp –
Sông Bung 5
Tiền tiếp khách – Sông

04/12
Bung 5
Mua NVL trực tiếp – Đồ
06/12
Sơn
...
...
...

Mua NVL trực tiếp – trạm
16/12
0009875
biến áp tòa án

Mua NVL trực tiếp –
16/12
0000850
Sơng Bung 5
PC
16/12
Tiền điện thoại – Đồ Sơn
00072
SP
Thanh tốn tiền mua
16/12
00057
NVLTT – Đồ Sơn
SP
Thanh tốn tiền mua
17/12

00058
NVLTT – Sơng Bung 5

Mua NVL trực tiếp –
17/12
0001235
Lƣới điện Lai Châu
...
...
...
04/12

...

Phát sinh nợ

1.430.000

1413

1.430.000
26.841.320

331
1413

26.841.320
2.750.000

111

1413

2.750.000
24.785.423

331
...
1413

...
45.789.900

331
1413

162.433.480

1413

162.433.480
200.000

111
331

200.000
24.785.423

112
331


24.785.423
26.841.320

112
1413

621
133

Hồn tạm ứng chi phí
NVLTT – LĐ Lai Châu

621
133

26.841.320
54.721.600

331
...

Hồn tạm ứng chi phí
NVLTT – Đồ Sơn

...
278.768.000
27.876.800

1413


54.721.600
...

306.644.800
562.985.673
56.298.567

1413

...
75

24.785.423
...
45.789.900

331

621
133

...
90.423.416

111

Hồn tạm ứng chi phí
NVLTT – Sơng Bung 5


Phát sinh có

619.284.240
846.431.885
84.643.188

1413
...

...

931.075.073
...


31/12

060/SB

31/12

031/DS

31/12

058/LĐLC

...

...


31/12

061/SB

31/12

062/SB

31/12

063/SB

31/12

064/SB

...
31/12
31/12

PKT
00050
PKT
00051

31/12

PKT
00060

PKT
00061

...
31/12
31/12
31/12
31/12

PKT
00071
PKT
00082
PKT
00086
PKT
00088

...
31/12

PKT
00106

622

130.443.767
1413

622


130.443.767
301.102.789

1413
622
...

Hồn ứng CP lƣơng NV
quản lý – Sơng Bung 5
Hồn ứng trích lƣơng
NVQL – Sơng Bung 5
Hồn ứng chi phí khấu
hao – Sơng Bung 5
Hồn ứng CP DV mua
ngồi – Sơng Bung 5
...

...
31/12

Hồn ứng tiền lƣơng
NCTT - Sơng Bung 5
Hồn ứng tiền lƣơng
NCTT – Đồ Sơn
Hoàn ứng tiền lƣơng
NCTT - LĐLC

...


K/C chi phí NVLTT –
Sơng Bung 5
K/C chi phí NVLTT – Đồ
Sơn
...
...
K/C chi phí NCTT - Sơng
Bung 5
K/C chi phí NCTT – Đồ
Sơn
...
...
K/c chi phí sử dụng MTC
– Sơng Bung 5
K/C chi phí NC gián tiếp
– Sơng Bung 5
K/C chi phí khấu hao
TSCĐ – Sơng Bung 5
K/C chi phí CP DV mua
ngồi – Sơng Bung 5
...
...
Kết chuyển giá vốn
Cộng phát sinh

301.102.789
239.720.681

1413
239.720.681

...
...
...
6271
36.926.627
1413
36.926.627
6271
6.474.615
1413
6.474.615
6274
3.552.762
1413
3.552.762
6277
50.768.987
133
5.076.898
1413
55.845.885
...
...
...
154
1.008.884.620
621
1.008.884.620
154
1.036.982.000

621
1.036.982.000
...
...
...
154
571.880.680
622
571.880.680
154
438.164.760
622
438.164.760
...
...
...
154
205.871.166
623
205.871.166
154
131.640.383
6271
131.640.383
154
10.658.286
6274
10.658.286
154
185.862.146

6277
185.862.146
...
...
...
632
29.779.152.340
154
29.779.152.340
xxx
xxx
(Nguồn: Phịng Tài chính - Kế tốn)

76

Thang Long University Library


CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN
TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP
TẠI CÔNG TY TNHH MTV KHẢO SÁT THIẾT KẾ XÂY DỰNG ĐIỆN 4
3.1. Đánh giá chung về kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty TNHH MTV Khảo sát Thiết kế Xây dựng Điện 4
Công ty TNHH MTV khảo sát thiết kế xây dựng điện 4 với nỗ lực của bản thân
cũng nhƣ sự giúp đỡ của các đơn vị hữu quan và các đơn vị chủ quan, kể từ khi đƣợc
thành lập cho đến nay đã đứng vững, khơng ngừng phát triển và đã khẳng định vị trí
của mình trên thị trƣờng bằng các sản phẩm xây lắp có chất lƣợng cao, giá thành hạ.
Cơng ty ln nhạy bén và linh hoạt trong cơng tác quản lý, hồn thành nhiệm vụ cấp
trên giao, chủ động trong hoạt động sản xuất kinh doanh và quan trọng hơn cả là
không ngừng nâng cao đời sống của công nhân viên. Bên cạnh việc tổ chức bộ máy

quản lý gọn nhẹ, hợp lý hố sản xuất trong cơng tác kế tốn nói chung và cơng tác tập
hợp chi phí sản xuất nói riêng; cơng ty đã có nhiều cố gắng nhằm đáp ứng nhu cầu
giám sát thi công, quản lý kinh tế. Tuy nhiên, bất kì một cơng tác kế tốn nào khi lần
đầu tiên thực hiện hay đối mặt với sự tiến bộ về công nghệ đều phải trải qua quá trình
đánh giá để hồn thiện nhằm đạt đến mức độ cao hơn. Kế tốn chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm là một trong những thành phần quan trọng của kế toán, đặc biệt là
trong doanh nghiệp xây lắp. Phần hành kế tốn này khơng những chịu sự tác động của
bên ngồi mà cịn chịu sự tác động bởi đặc thù ngành nghề sản xuất, kinh doanh của
từng doanh nghiệp.
Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cũng chịu ảnh
hƣởng bởi những quy định chung về kế toán xây lắp, hệ thống tài khoản, chứng từ sổ
sách... đƣợc bộ tài chính sửa đổi và bổ sung. Do vậy công ty phải ln có những biện
pháp hồn thiện cơng tác kế tốn nói chung và kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành nói riêng để phát huy hơn nữa vai trị của nó trong việc quản lí chi phí sản xuất
kinh doanh. Dƣới góc độ là một sinh viên, em xin mạnh dạn đƣa ra một số đánh giá về
ƣu điểm và tồn tại cần tiếp tục hoàn thiện trong cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại cơng ty TNHH MTV khảo sát thiết kế xây dựng
điện 4 nhƣ sau:
3.1.1. Những ưu điểm
Cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cơng ty
TNHH MTV khảo sát thiết kế xây dựng điện 4 tƣơng đối chặt chẽ và hợp lý. Các tài
khoản về chi phí sản xuất đƣợc theo dõi chi tiết theo từng cơng trình, hạng mục cơng
trình, điều này tạo điều kiện thuận lợi cho q trình hạch tốn, theo dõi, đối chiếu số
phát sinh chi phí và tính giá thành cho từng cơng trình, hạng mục cơng trình hồn
thành.
77


Hiện nay, cơng ty đang thực hiện giao khốn cho các đơn vị sản xuất trực thuộc
theo quy chế khoán của cơng ty. Hình thức này góp phần nâng cao ý thức trách nhiệm

của ngƣời lao động, các đơn vị đƣợc chủ động trong việc lựa chọn phƣơng thức tổ
chức lao động, tổ chức thi công và phát huy đƣợc khả năng tiềm tàng của mình. Đồng
thời với phƣơng thức này, cơng ty đã tiết kiệm đƣợc chi phí quản lý, giảm thất thốt
lãng phí.
Về tổ chức bộ máy quản lý:
Một trong những ngun nhân để cơng ty có sự phát triển nhƣ hiện nay là sự
quản lý hữu hiệu của ban lãnh đạo và sự phối hợp của các phịng ban, đơn vị. Các đơn
vị trong cơng ty ln luôn nhận đƣợc sự chỉ đạo sát sao, hiệu quả của ban lãnh đạo, sự
hỗ trợ nhiệt tình của các phòng ban và sự hợp tác chặt chẽ giữa các đơn vị. Mỗi bộ
phận, phòng ban thực hiện những chức năng khác nhau nhƣng vẫn đảm bảo đƣợc sự
chỉ đạo thống nhất từ trên xuống dƣới tạo thành bộ máy hoạt động nhịp nhàng.
Về tổ chức bộ máy kế toán:
Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty khá gọn nhẹ, phù hợp với chính sách của Nhà
nƣớc và đặc điểm của hoạt động sản xuất kinh doanh xây lắp. Những chính sách tài
chính đƣợc đƣa ra thống nhất giữa các phịng ban, các đội thi cơng, sản xuất. Điều này
tạo thuận lợi trong việc kiểm tra, đối chiếu giữa các đội, đem lại những thơng tin hữu
ích cho cơng tác quản lý. Nhân viên kế tốn trong cơng ty đều đƣợc sắp xếp công việc
phù hợp với khả năng, trình độ, có đầy đủ các phƣơng tiện làm việc. Đồng thời, công
ty cũng đã xây dựng đƣợc một qui trình lao động, trong đó các cơng việc nối tiếp nhau
một cách hợp lý. Do đó, thời gian chờ đợi, những thao tác thừa đƣợc giảm thiểu tối đa,
tối ƣu cƣờng độ lao động, tối ƣu hiệu suất trang thiết bị tính tốn. Hơn nữa, nhân viên
làm việc trong khơng khí nghiêm túc nhƣng vẫn hăng say với tinh thần trách nhiệm
cao, có sự phối hợp nhịp nhàng nên đạt đƣợc hiệu quả cao trong công việc.
Về hệ thống chứng từ sổ sách:
Nhìn chung các chứng từ kế tốn cơng ty sử dụng đều đúng với chế độ tài chính
ban hành, các nội dung bắt buộc phải có trên chứng từ đều đƣợc thể hiện một cách đầy
đủ và rõ ràng. Các chứng từ đƣợc kiểm tra luân chuyển một cách thƣờng xuyên, đƣợc
phân loại và đánh số thứ tự một cách khoa học, làm cơ sở cho việc hạch tốn kế tốn
và cơng tác quản lý. Các nghiệp vụ phát sinh đều có chứng từ gốc đi kèm giúp kế tốn
có căn cứ để kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của chứng từ khi kế toán đội định kỳ chuyển

lên.
Việc hạch toán trên sổ chi tiết cũng nhƣ sổ tổng hợp của cơng ty khá hồn thiện.
Hệ thống sổ chi tiết đã đáp ứng đƣợc yêu cầu đặt ra, cho phép ghi chép chi tiết các đối
tƣợng kế toán cần phải theo dõi chi tiết nhƣ các loại chi phí, các loại cơng nợ... từ đó

78

Thang Long University Library


phục vụ tốt cho yêu cầu kiểm tra, đối chiếu và tính tốn các chỉ tiêu một cách chi tiết
mà các bảng, sổ tổng hợp khơng có đƣợc.
Sự quản lý đồng thời giữa kế toán đội và kế toán tại phịng tài chính - kế tốn tạo
nên sự kiểm tra, đối chiếu thƣờng xuyên; đảm bảo sự chính xác và kiểm soát chặt chẽ
chứng từ, sổ sách và các khoản mục chi phí; thuận lợi trong việc đối chiếu thơng tin
với nhà cung cấp.
Về cơng tác kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp:
Nhìn chung, qui trình hạch tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp đƣợc tiến hành
theo đúng qui định của Bộ Tài chính, trên cơ sở đầy đủ các hoá đơn, chứng từ hợp lý,
hợp lệ. Cơng ty thực hiện khốn ngun vật liệu cho các đội thi cơng tiến hành mua tại
chân cơng trình. Đây là phƣơng pháp phù hợp với hình thức khốn của cơng ty. Khi
cơng trình bắt đầu thi cơng, các đội xây lắp phải lập kế hoạch mua vật liệu cho tồn bộ
cơng trình, bảo đảm ngun vật liệu đƣợc cung cấp đầy đủ kịp thời, phù hợp với yêu
cầu thi công thực tế.
Công ty thƣờng tƣ vấn, xây dựng những cơng trình ở rất xa, việc đội chủ động
tìm nguồn cung cấp nguyên vật liệu sẽ tiết kiệm đƣợc chi phí, thời gian vận chuyển và
các chi phí giao dịch khác, đảm bảo tiến độ thi cơng cơng trình. Đồng thời số lƣợng
lớn các nguyên vật liệu đƣợc xuất thẳng tới chân cơng trình giúp đội thi cơng giảm
đƣợc chi phí về kho bãi, tránh đƣợc việc tồn đọng vật tƣ gây ứ đọng vốn. Để bảo đảm
chất lƣợng công trình, cơng ty cũng thƣờng xun gửi mẫu vật liệu đến các cơ sở thí

nghiệm để kiểm tra.
Về cơng tác kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp:
Nhân cơng trực tiếp của công ty là các tổ, đội thợ thi cơng cơng trình. Nhƣ đã nói ở
trong chƣơng 2, cơng ty khoán gọn cho một tổ trƣởng tổ thợ, ngƣời này quản lí một
đội thợ thi cơng với số lƣợng thợ nhất định. Mỗi tổ trƣởng tổ thợ đƣợc giao một cơng
trình, hạng mục cơng trình và chịu mọi trách nhiệm liên quan đến cơng trình đó. Cơng
ty sẽ tiến hành thanh tốn khối lƣợng thực hiện cơng việc theo hợp đồng giao khốn và
số tiền đó sẽ đƣợc giao cho tổ trƣởng tổ thợ và chính ngƣời này sẽ có trách nhiệm chi
trả lƣơng cho những ngƣời thợ trong tổ của họ. Việc thanh tốn nhƣ vậy giúp cơng ty
bớt đƣợc những rắc rối trong việc chi trả các khoản thanh tốn cho ngƣời lao động.
Đồng thời, khi cơng ty tiến hành thuê những ngƣời thợ theo vụ mùa giúp cơng ty có
thể tiết kiệm đƣợc các khoản chi phí trích theo lƣơng của của cơng nhân trực tiếp, chi
phí đón đƣa,... giúp cơ động, kịp thời trong q trình thi cơng, giải quyết số lƣợng lớn
lao động tại địa phƣơng, từ đó góp phần tiết kiệm đƣợc chi phí nâng cao hiệu quả hoạt
động của cơng ty.
Về cơng tác kế tốn chi phí sản xuất chung:

79


Từ chứng từ ban đầu đến sổ chi tiết, sổ tổng hợp đều đƣợc phản ánh và tập hợp
đầy đủ, đáp ứng yêu cầu thông tin và kiểm tra của cơng ty.
Tóm lại, trong q trình trƣởng thành và phát triển, công ty đã đạt đƣợc những
thành tựu đáng kể trong tổ chức sản xuất kinh doanh cũng nhƣ trong công tác quản lý,
đặc biệt là trong lĩnh vực kế tốn. Tuy nhiên, hệ thống kế tốn nói chung và kế tốn
chi phí sản xuất và tính giá thành nói riêng vẫn còn một số tồn tại và cần đƣợc quan
tâm xem xét, khơng ngừng hồn thiện nhằm góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh
của công ty, thực hiện đúng những quy định về tài chính kế tốn đã đƣợc Nhà nƣớc
cũng nhƣ các cơ quan quản lý cấp trên đề ra.
3.1.2. Những hạn chế

Bên cạnh những thành tích đạt đƣợc thì cơng tác hạch tốn chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cơng ty TNHH MTV khảo sát thiết kế xây dựng
điện 4 vẫn cịn khơng ít những tồn tại, hạn chế, cụ thể nhƣ sau:
Về công tác luân chuyển chứng từ
Chứng từ là căn cứ để kế tốn quản lý chi phí và ghi sổ kế toán cho nên việc luân
chuyển chứng từ kịp thời là rất cần thiết. Tuy nhiên, tại công ty do nhiều lý do khách
quan và chủ quan mà chứng từ khơng đƣợc tập hợp về phịng kế tốn tài chính của
cơng ty một cách kịp thời, ngun nhân chủ yếu là do cơng ty có nhiều cơng trình ở
xa, điều kiện đi lại khó khăn, chi phí đi lại tốn kém đồng thời cũng do một số đội chƣa
thực sự quan tâm đến sự cần thiết của vấn đề này.
Việc tập hợp chứng từ chậm dẫn đến việc hạch tốn chi phí khơng chính xác so với
thực tế. Ví dụ: tại các đội, vật tƣ đã đƣợc mua về và xuất dùng cho cơng trình nhƣng
chứng từ lại chƣa kịp chuyển về phịng tài chính - kế tốn cơng ty để hạch tốn. Trong
trƣờng hợp này chi phí thực tế sẽ lớn hơn nhiều so với số liệu đƣợc tập hợp trên sổ
sách, từ đó làm ảnh hƣởng đến tính kịp thời trong việc cung cấp thơng tin cho lãnh đạo
cũng nhƣ ảnh hƣởng đến việc theo dõi tiến độ thi cơng của cơng trình.
Ngồi ra, do chứng từ ở các đội chuyển về công ty chậm và thƣờng tập trung vào
cuối tháng nên dẫn đến tình trạng vào những thời điểm này, khối lƣợng công việc của
phịng Tài chính kế tốn thƣờng rất lớn và gây khó khăn cho cơng tác hạch tốn.
Về cơng tác kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
Do sự biến động của giá cả trên thị trƣờng nên việc mua ngun vật liệu cho từng
cơng trình phải chấp nhận những rủi ro dẫn đến nhiều khi công ty phải chịu những
khoản chi phí cao hơn nhiều so với dự tốn. Điều này cũng gây khơng ít khó khăn
trong việc kiểm sốt của kế tốn đội xây dựng, khơng tránh khỏi những kẽ hở trong
khâu nhập xuất vật tƣ. Nhƣ vậy việc sử dụng chứng từ, hóa đơn chƣa phản ánh chính
xác giá trị, chất lƣợng vật tƣ sử dụng thực tế cũng là điều dễ xảy ra. Bên cạnh đó công

80

Thang Long University Library



ty chƣa quan tâm đến giá trị phế liệu thu hồi cũng là ngun nhân gây ra tình trạng
lãng phí vật tƣ, thể hiện sự thiếu chặt chẽ trong quản lý.
Về cơng tác kế tốn chi phí sản xuất chung
Cơng ty chƣa thực hiện trích bảo hành cơng trình từ chi phí sản xuất chung trong
kỳ, tức giá thành cơng trình hồn thành khơng bao gồm chi phí bảo hành.
Xuất phát từ đặc điểm của ngành xây dựng cơ bản là sản phẩm mang tính đơn
chiếc, có khối lƣợng lớn, giá trị sử dụng lâu dài, chỉ có thể nhận biết đƣợc chất lƣợng
sau khi bàn giao và đƣa vào sử dụng nên thời gian bảo hành thƣờng kéo dài. Do đó,
việc trích lập dự phịng về chi phí bảo hành cơng trình đƣợc tính tốn chặt chẽ. Tuy
nhiên hiện nay cơng ty lại khơng thực hiện trích trƣớc khoản chi phí này. Khi cơng
trình bàn giao cho chủ đầu tƣ thì phải một thời gian dài, khoản chi phí bảo hành mới
phát sinh. Khi đó cơng ty sẽ tính ngay khoản mục chi phí bảo hành này vào chi phí
hiện tại của kỳ. Cách hạch tốn nhƣ vậy đã vi phạm ngun tắc phù hợp trong kế tốn,
chi phí kỳ nào phải phù hợp với doanh thu kỳ đó. Đây cũng là lý do khiến chi phí
trong kỳ hiện tại tăng bất thƣờng, làm giảm lợi nhuận của công ty.
Về cơng tác tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
Cơng ty tổ chức cơng tác tính giá thành sản phẩm hồn thành theo q. Điều này
gây khó khăn cho việc theo dõi số liệu tính tốn của công ty đồng thời làm cho giá
thành sản phẩm không đƣợc cập nhật và đối chiếu thƣờng xuyên ảnh hƣởng tới việc
quản lí chi phí phát sinh từng tháng.
Về cơng tác tổ chức sổ tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
Cơng ty sử dụng phần mềm kế tốn FAST phù hợp với bộ máy hạch tốn trong
cơng ty. Tuy nhiên, hệ thống kế tốn máy khơng đƣợc chú trọng cập nhật những phiên
bản mới, chƣa tận dụng đƣợc hết những ƣu điểm và không phải ai trong phịng kế tốn
cũng sử dụng một cách thành thạo phần mềm kế tốn này.
3.2. Một số giải pháp hồn thiện kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty TNHH MTV Khảo sát Thiết kế Xây dựng điện 4
Hoàn thiện và nâng cao hơn nữa hiệu quả của cơng tác kế tốn chi phí sản xuất

và tính giá thành sản phẩm xây lắp ln là điều trăn trở của các cán bộ phịng tài chính
- kế tốn và của ban giám đốc cơng ty. Thời gian qua, nhiều ý kiến đóng góp đã đƣợc
đƣa ra bàn luận, nghiên cứu, vận dụng và không ít trong số đó đã đem lại những hiệu
quả nhất định. Tuy nhiên, trên thực tế, không phải là đã hết những vƣớng mắc cần giải
quyết. Mặc dù kiến thức lý luận và thực tế còn hạn chế nhƣng em cũng mạnh dạn đƣa
ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện việc hạch tốn yếu tố giá thành ở cơng ty:
Kiến nghị 1: Về công tác tổ chức và tập hợp chứng từ kế toán

81


Do nhu cầu mở rộng và phát triển nên xí nghiệp đã và đang đấu thầu, tham gia
thi công nhiều cơng trình trên cả nƣớc. Do đặc thù của ngành là doanh nghiệp có nhiều
cơng trình nằm ở nhiều vùng khác nhau trên cả nƣớc nhƣ: Lai Châu, Sơn La, Quảng
Nam,... nên một số chứng từ ban đầu nhƣ hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn dịch vụ
mua ngồi nộp về phịng kế tốn cịn chậm, khơng đúng với thời gian quy định dẫn
đến việc tập hợp chi phí không đƣợc kịp thời. Do vậy sẽ làm ảnh hƣởng đến sự chính
xác, kịp thời của các số liệu báo cáo tài chính của doanh nghiệp.
Để khắc phục tình trạng này công ty TNHH MTV khảo sát thiết kế xây dựng
điện 4 nên có những biện pháp cụ thể khắc phục những khó khăn về khoảng cách địa
lý. Mặc dù có những quy định về thời điểm nộp chứng từ, báo cáo về phịng kế tốn
nhƣng đơi khi có những đội khơng tn thủ theo quy định. Nếu tình trạng này tiếp tục
xảy ra và đội vi phạm khơng có những lý do chính đáng thì xí nghiệp nên có những
biện pháp cụ thể nhƣ có thể tiến hành phạt tiền, trừ lƣơng. Số tiền nộp phạt sẽ tính trên
số ngày nộp phạt chứng từ chậm trễ. Việc làm này có thể điều chỉnh, răn đe và nhắc
nhở các cán bộ vừa làm tốt công tác thi công tại công trình, vừa thực hiện nhiệm vụ
bàn giao chứng từ gốc về cơng ty.
Kiến nghị 2: Về chi phí ngun vật liệu
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chiếm một tỷ trọng lớn trong giá thành của cơng
trình xây lắp, thƣờng tới hơn 60%. Do đó, việt tiết kiệm chi phí này luôn là vấn đề

quan tâm hàng đầu của các nhà quản lý. Vậy em xin nêu ra một số giải pháp nhƣ sau
để công ty tham khảo:
- Để giảm chi phí vận chuyển NVL cơng ty cần chọn nhà cung cấp ổn định. Nhƣ
vậy sẽ tạo điều kiện cho công ty chủ động trong giao dịch khi cần khối lƣợng lớn NVL
để theo kịp tiến độ thi cơng. Ngồi ra, phịng kế hoạch phải chọn cơng trình trọng điểm
để xây dựng một sơ đồ vận chuyển nhƣng phải có hiệu quả cao nhất đối với tất cả các
cơng trình. Từ đó có thể lựa chọn khoảng cách từ nhà cung cấp tới cơng trình là ngắn
nhất, rẻ nhất với khối lƣợng không đổi.
- Luôn nâng cao ý thức trách nhiệm của cán bộ công nhân viên trong việc sử
dụng, bảo quản vật tƣ để đảm bảo giảm tối thiểu mức hao hụt trong thi cơng và vận
chuyển.
- Kế tốn cơng ty cần u cầu một kế tốn đội lập bảng kê số nguyên vật liệu
thừa chƣa sử dụng hết ở mỗi cơng trình để từ đó có căn cứ phản ánh chính xác hơn số
nguyên vật liệu trực tiếp thực tế phát sinh. Để thực hiện đƣợc bảng kê này địi hỏi nhân
viên kế tốn đội phải có trình độ nhất định. Do đó cơng ty cần bố trí các cán bộ phịng
tài chính tổ chức hƣớng dẫn cụ thể, đào tạo cơ bản về cách lập chứng từ cho các nhân
viên thống kê ở đội.

82

Thang Long University Library


×