BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN TẬP HỢP
CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH DỊCH VỤ DU
LỊCH TẠI CƠNG TY TNHH DỊCH VỤ THƢƠNG
MẠI VÀ DU LỊCH TÂN THÀNH ĐẠT
SINH VIÊN THỰC HIỆN : TRẦN KHÁNH HUYỀN
MÃ SINH VIÊN
: A16915
CHUYÊN NGÀNH
: KẾ TOÁN
HÀ NỘI - 2014
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN TẬP HỢP
CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH DỊCH VỤ
DU LỊCH TẠI CƠNG TY TNHH DỊCH VỤ
THƢƠNG MẠI VÀ DU LỊCH TÂN THÀNH ĐẠT
Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Mai Thanh Thủy
Sinh viên thực hiện
: Trần Khánh Huyền
Mã sinh viên
: A16915
Chuyên ngành
: Kế toán
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đối với các thầy cô của
trƣờng Đại học Thăng Long, các thầy cô trong khoa Kế Toán của trƣờng đã giúp đỡ,
chỉ bảo, hƣớng dẫn và truyền đạt cho em những kiến thức vô cùng quý báu trong thời
gian em học tập tại trƣờng. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới cơ Mai
Thanh Thủy đã nhiệt tình hƣớng dẫn để em có thể hồn thành tốt bài khóa luận của
mình.
Đồng thời, em cũng xin gửi lời cảm ơn tới ban lãnh đạo, các cơ chú cùng các anh
chị trong phịng tài chính – kế tốn của cơng ty TNHH dịch vụ thƣơng mại và du lịch
Tân Thành Đạt đã tạo điều kiện cho em đƣợc thực tập tại công ty, đƣợc trực tiếp theo
dõi q trình làm việc tại cơng ty, giải đáp những thắc mắc cũng nhƣ cho em thêm
nhiều những kiến thức bổ ích phục vụ cho quá trình làm bài khóa luận tốt nghiệp của
mình.
Do trình độ lý luận cũng nhƣ kinh nghiệm thực tiễn của em cịn hạn chế nên bài
khóa luận tốt nghiệp của em khơng thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận
đƣợc ý kiến đóng góp của các thầy cơ để em có thể hồn thiện hơn kiến thức của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 7 năm 2014
Sinh viên
Trần Khánh Huyền
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ
từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các cơng trình nghiên cứu của ngƣời khác.
Các dữ liệu thơng tin thứ cấp sử dụng trong khóa luận là có nguồn gốc và đƣợc trích
dẫn rõ ràng.
Tơi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Trần Khánh Huyền
Thang Long University Library
MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN TẬP HỢP
CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH DỊCH VỤ DU LỊCH TẠI DOANH NGHIỆP
KINH DOANH DU LỊCH.............................................................................................1
1.1. Sự cần thiết phải hồn thiện cơng tác kế tốn tập hợp chi phí và tính giá
thành dịch vụ du lịch tại các doanh nghiệp kinh doanh du lịch ...............................1
1.1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh du lịch .............................................................1
1.1.2. Sự cần thiết phải hồn thiện cơng tác kế tốn tập hợp chi phí và tính giá
thành dịch vụ du lịch tại các doanh nghiệp kinh doanh du lịch..................................1
1.1.3. Nhiệm vụ của kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm, dịch vụ ...2
1.2. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất ..................................................2
1.2.1. Khái niệm chi phí sản xuất ..................................................................................2
1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất ...................................................................................3
1.2.2.1. Phân loại theo yếu tố chi phí.............................................................................3
1.2.2.2. Phân loại theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm ........................4
1.2.2.3. Phân loại theo mối quan hệ chi phí và khối lượng cơng việc .........................4
1.2.2.4. Phân loại chi phí theo mối quan hệ chi phí với đối tượng chịu chi phí .........5
1.3. Giá thành và phân loại giá thành ........................................................................5
1.3.1. Khái niệm giá thành .............................................................................................5
1.3.2. Phân loại giá thành sản phẩm .............................................................................6
1.4. Đối tƣợng tập hợp chi phí và đối tƣợng tính giá thành ....................................7
1.4.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất .....................................................................7
1.4.2. Đối tượng tính giá thành sản phẩm ....................................................................7
1.4.3. Mối quan hệ giữa đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành ........7
1.5. Kỳ tính giá thành ..................................................................................................8
1.6. Phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất và phƣơng pháp tính giá thành ........9
1.6.1. Phương pháp tập hợp chi phí ..............................................................................9
1.6.2. Các phương pháp tính giá thành .........................................................................9
1.6.2.1. Phương pháp tính giá thành trực tiếp (phương pháp giản đơn) ....................9
1.6.2.3. Phương pháp tỷ lệ ............................................................................................10
1.6.2.4. Phương pháp tổng cộng chi phí......................................................................10
1.6.2.5. Phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ...................................................10
1.6.2.6. Phương pháp liên hợp .....................................................................................11
1.6.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất với giá thành sản phẩm, dịch vụ..............11
1.7. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo phƣơng
pháp kê khai thƣờng xuyên (KKTX) .........................................................................11
1.7.1. Tài khoản sử dụng ..............................................................................................11
1.7.2. Trình tự hạch tốn..............................................................................................12
1.7.2.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp........................................................12
1.7.2.2. Chi phí nhân cơng trực tiếp ............................................................................13
1.7.2.3. Chi phí sản xuất chung ...................................................................................14
1.7.2.4. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo phương
pháp kê khai thường xuyên (KKTX)............................................................................16
1.8. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo phƣơng
pháp kiểm kê định kỳ (KKĐK) ..................................................................................16
1.8.1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ (KKĐK)
.......................................................................................................................................16
1.8.2. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ (KKĐK)
.......................................................................................................................................17
1.9. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ .................................................................18
1.9.1. Khái niệm ............................................................................................................18
1.9.2. Phương pháp đánh giá SPDD cuối kỳ ..............................................................19
1.9.2.1. Xác định giá trị SPDD theo chi phí nguyên vật liệu chính ..........................19
1.9.2.2. Xác định giá trị theo sản lượng hồn thành ước tính tương đương ............19
1.9.2.3. Xác định SPDD theo 50% chi phí chế biến ....................................................20
1.9.2.4. Xác định giá trị SPDD theo chi phí NVL trực tiếp hoặc theo chi phí trực tiếp
.......................................................................................................................................20
1.9.2.5. Xác định giá trị SPDD theo chi phí định mức hoặc kế hoạch .....................20
1.10. Thẻ tính giá thành sản phẩm ...........................................................................20
1.11. Các hình thức sổ kế tốn áp dụng trong cơng tác kế tốn tập hợp chi phí và
tình giá thành sản phẩm..............................................................................................21
1.11.1. Hình thức nhật ký chung: ...............................................................................21
1.11.2. Hình thức Nhật ký – sổ cái ..............................................................................22
1.11.3. Hình thức chứng từ ghi sổ ...............................................................................23
1.11.4. Hình thức Nhật ký – chứng từ .........................................................................24
1.11.5. Hình thức trên máy vi tính ...............................................................................25
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẬP HỢP CHI
PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH DỊCH VỤ DU LỊCH TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH
VỤ THƢƠNG MẠI VÀ DU LỊCH TÂN THÀNH ĐẠT..........................................27
2.1. Khái quát chung về công ty TNHH dịch vụ thƣơng mại và du lich Tân
Thành Đạt .....................................................................................................................27
Thang Long University Library
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển của cơng ty ...............................................27
2.1.2. Ngành nghề kinh doanh.....................................................................................27
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH dịch vụ thương mại và
du lịch Tân Thành Đạt .................................................................................................28
2.1.4. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty ..................................................30
2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty ................................................................30
2.1.4.2. Chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty TNHH dịch vụ thương mại và du
lịch Tân Thành Đạt ......................................................................................................31
2.2. Thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành dịch
vụ du lịch tại công ty TNHH dịch vụ thƣơng mại và du lịch Tân Thành Đạt .......32
2.2.1. Đặc điểm về hoạt động kinh doanh tour du lịch tại công ty TNHH dịch vụ
thương mại và du lịch Tân Thành Đạt ........................................................................32
2.2.2. Đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành ....................................32
2.2.3. Phương pháp tập hợp chi phí và phương pháp tính giá thành ........................33
2.2.4. Kế tốn tập hợp chi phí tại công ty TNHH dịch vụ thương mại và du lịch Tân
Thành Đạt .....................................................................................................................33
2.2.4.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.....................................................................33
2.2.4.2. Chi phí nhân cơng trực tiếp ............................................................................42
2.2.4.3. Chi phí sản xuất chung ...................................................................................50
2.2.4.4. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất ..................................................................57
2.3. Kế toán đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ tại Công ty TNHH dịch vụ
thƣơng mại và du lịch Tân Thành Đạt ......................................................................59
2.4. Kế tốn tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH dịch vụ thƣơng mại và
du lịch Tân Thành Đạt ................................................................................................59
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ Ý KIẾN ĐĨNG GĨP GIƯP HỒN THIỆN CƠNG TÁC
KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH DỊCH VỤ DU LỊCH
TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ THƢƠNG MẠI VÀ DU LỊCH TÂN THÀNH
ĐẠT.... ...........................................................................................................................64
3.1. Đánh giá thực trạng kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành dịch vụ du
lịch tại công ty TNHH dịch vụ thƣơng mại và du lịch Tân Thành Đạt..................64
3.1.1. Ưu điểm ...............................................................................................................64
3.1.2. Hạn chế ...............................................................................................................66
3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn tập hợp chi phí và
tính giá thành dịch vụ du lịch tại công ty TNHH dịch vụ thƣơng mại và du lịch
Tân Thành Đạt .............................................................................................................67
KẾT LUẬN
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
BHTN
BHXH
Tên đầy đủ
Bảo hiểm thất nghiệp
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tế
BPBTL
Bảng phân bổ tiền lƣơng
BTC
GBN
GTGT
Bộ Tài Chính
Giấy báo nợ
Giá trị gia tăng
HD
Hóa đơn
KKĐK
Kiểm kê định kỳ
KKTX
Kê khai thƣờng xun
KPCĐ
NT
Kinh phí cơng đồn
Ngày tháng
NVGS
NVHD
NVL
PC
QĐ
Nhân viên giám sát
Nhân viên hƣớng dẫn
Nguyên vật liệu
Phiếu chi
Quyết định
SH
Số hiệu
SPDD
TK
TNHH
VNĐ
Sản phẩm dở dang
Tài khoản
Trách nhiệm hữu hạn
Việt Nam Đồng
Thang Long University Library
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CƠNG THỨC
Trang
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ phân loại giá thành sản phẩm...............................................................6
Sơ đồ 1.2. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ..........................11
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp (KKTX) .............................13
Sơ đồ 1.4. Sơ đồ kế tốn chi phí nhân công trực tiếp (KKTX) .....................................14
Sơ đồ 1.5. Sơ đồ kế tốn chi phí sản xuất chung (KKTX) ............................................15
Sơ đồ 1.6. Phƣơng pháp hạch tốn tổng hợp chi phí sản xuất ......................................16
Sơ đồ 1.7. Sơ đồ kế tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (KKĐK) ............................17
Sơ đồ 1.8. Sơ đồ hạch tốn tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
(KKĐK) .........................................................................................................................18
Sơ đồ 1.9. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức nhật ký chung .................................22
Sơ đồ 1.10. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức nhật ký – sổ cái .............................23
Sơ đồ 1.11. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức chứng từ ghi sổ .............................24
Sơ đồ 1.12. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức nhật ký – chứng từ ........................25
Sơ đồ 1.13. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn trên máy tính ....................26
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty TNHH dịch vụ thƣơng mại và du lịch
Tân Thành Đạt ...............................................................................................................28
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH dịch vụ thƣơng mại và du
lịch Tân Thành Đạt ........................................................................................................30
Bảng 1.1. Thẻ tính giá thành sản phẩm, dịch vụ ...........................................................21
Bảng 2.1. Hóa đơn dịch vụ khách sạn ...........................................................................35
Bảng 2.2. Giấy báo nợ của ngân hàng ...........................................................................36
Bảng 2.3. Hóa đơn dịch vụ ăn uống tại nhà hàng..........................................................37
Bảng 2.4. Giấy báo nợ ngân hàng .................................................................................38
Bảng 2.5. Hóa đơn dịch vụ vận chuyển .........................................................................39
Bảng 2.6. Bảng quyết toán xe tháng 12/2013 ................................................................40
Bảng 2.7. Giấy báo nợ của ngân hàng ...........................................................................41
Bảng 2.8. Sổ chi phí sản xuất kinh doanh – TK 15411 .................................................42
Bảng 2.9. Bảng lƣơng tháng 12 năm 2013 tại công ty TNHH dịch vụ thƣơng mại và du
lịch Tân Thành Đạt ........................................................................................................44
Bảng 2.10. Bảng phân bổ tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tháng 12/2013 ....46
Bảng 2.11. Bảng phân bổ tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng của nhân viên
hƣớng dẫn cho từng tour du lịch tháng 12/2013 ...........................................................47
Bảng 2.12. Bảng doanh thu và tiền thƣởng nhân viên hƣớng dẫn theo tour Tháng
12/2013 ..........................................................................................................................48
Bảng 2.13. Phiếu Chi .....................................................................................................49
Bảng 2.14. Sổ chi phí sản xuất kinh doanh – TK 15412 ...............................................50
Bảng 2.15. Bảng phân bổ tiền lƣơng của nhân viên giám sát cho từng tour du lịch
tháng 12/2013 ................................................................................................................52
Bảng 2.16. Bảng doanh thu và tiền thƣởng nhân viên giám sát Tháng 12/2013 ..........53
Bảng 2.17. Phiếu Chi .....................................................................................................53
Bảng 2.18. Hóa đơn hoa hồng mơi giới.........................................................................54
Bảng 2.19. Phiếu chi ......................................................................................................55
Bảng 2.20. Phiếu chi ......................................................................................................56
Bảng 2.21. Sổ chi phí sản xuất kinh doanh – TK 15413 ...............................................57
Bảng 2.22. Sổ chi phí sản xuất kinh doanh – TK 632 ...................................................58
Bảng 2.23. Thẻ tính giá thành tour du lịch Xuyên Việt ................................................59
Bảng 2.24. Sổ Nhật ký chung ........................................................................................60
Bảng 2.25. Sổ cái – TK 154 ..........................................................................................62
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay, du lịch đƣợc xem là một nhu cầu không thể thiếu trong đời sống kinh tế
xã hội và trở nên phổ biến ở nhiều quốc gia và Việt Nam cũng không phải là ngoại lệ.
Đơng Nam Á nói chung và Việt Nam nói riêng đã và đang dùng mọi biện pháp để thu
hút khách du lịch trong và ngoài nƣớc. Cùng với các chính sách chủ trƣơng thu hút
khách du lịch nhƣ các hoạt động văn hóa, các hoạt động quảng bá hình ảnh Việt Nam
trên các phƣơng tiện truyền thơng, các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực du lịch
cũng đóng vai trị quan trọng. Cơng ty TNHH dịch vụ thƣơng mại và du lịch Tân
Thành Đạt đóng vai trị không nhỏ trong việc thu hút khách du lịch. Tuy nhiên, trong
kinh doanh dịch vụ du lịch còn nhiều tồn tại cần khắc phục nhƣ tình trạng thất thốt,
lãng phí vật liệu chế biến, tiền vốn...Điều này đòi hỏi các doanh nghiệp kinh doanh du
lịch phải tăng cƣờng quản lý chặt chẽ, đặc biệt trong công tác tập hợp chi phí và tính
giá thành. Do vậy, em đã quyết định chọn đề tài “ Hồn thiện cơng tác kế tốn tập hợp
chi phí và tính giá thành dịch vụ du lịch tại công ty TNHH dịch vụ thƣơng mại và du
lịch Tân Thành Đạt ”.
2. Mục đích nghiên cứu
Dựa trên hệ thống hóa cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn tập hợp chi phí và tính giá
thành kết hợp với việc khảo sát tình hình thực tế tại phịng tài chính – kế tốn tại cơng
ty TNHH dịch vụ thƣơng mại và du lịch Tân Thành Đạt, từ đó đƣa ra đƣợc một số ý
kiến góp ý nhằm hồn thiện cơng tác tập hợp chi phí và tính giá thành tại công ty.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề liên quan tới cơng tác tập hợp chi
phí và tính giá thành dịch vụ du lịch bao gồm xác định các khoản chi phí nguyên vật
liêu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sản xuất chung sau đó tiến hành đánh
giá sản phẩm dở dang rồi từ đó tính đƣợc giá thành sản phẩm, dịch vụ.
4. Kết cấu khóa luận
Khóa luận tốt nghiệp của em bao gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về cơng tác kế tốn tập hợp chi phí và tính giá
thành dịch vụ du lịch tại doanh nghiệp kinh doanh du lịch.
Chƣơng 2: Thực trạng tổ chức công tác kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành
dịch vụ du lịch tại công ty TNHH dịch vụ thƣơng mại và du lịch Tân Thành Đạt.
Chƣơng 3: Một số ý kiến đóng góp giúp hồn thiện cơng tác kế tốn tập hợp chi phí
và tính giá thành dịch vụ du lịch tại công ty TNHH dịch vụ thƣơng mại và du lịch Tân
Thành Đạt.
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH DỊCH VỤ DU LỊCH TẠI DOANH NGHIỆP KINH DOANH
DU LỊCH
1.1. Sự cần thiết phải hồn thiện cơng tác kế tốn tập hợp chi phí và tính giá
thành dịch vụ du lịch tại các doanh nghiệp kinh doanh du lịch
1.1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh du lịch
Khái niệm hoạt động kinh doanh du lịch:
Hoạt động kinh doanh du lịch là việc thực hiện các hoạt động nghiên cứu thị
trƣờng, thiết lập các chƣơng trình du lịch trọn gói hay từng phần, quảng cáo và bán các
chƣơng trình này trực tiếp hay gián tiếp qua các trung gian hay văn phòng đại diện, tổ
chức thực hiện chƣơng trình và hƣớng dẫn du lịch
Hoạt động kinh doanh du lịch, dịch vụ bao gồm những đặc điểm sau:
- Ngành du lịch là ngành kinh tế có hiệu quả cao, tỷ lệ lợi nhuận trên vốn đầu tƣ rất
lớn, thời gian thu hồi vốn nhanh, song đòi hỏi vốn đầu tƣ ban đầu phải nhiều.
- Kinh doanh du lịch là ngành kinh tế tổng hợp, bao gồm nhiều ngành hoạt động
-
-
-
khác nhau nhƣ: kinh doanh hƣớng dẫn du lịch, kinh doanh hàng hoá, kinh doanh
vận tải, kinh doanh ăn uống, khách sạn…Các hoạt động này có quy trình cơng
nghệ khác nhau, chi phí kinh doanh cũng khơng giống nhau.
Hoạt động kinh doanh du lịch mang tính thời vụ, phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự
nhiên, điều kiện kinh tế, văn hoá, xã hội…
Sản phẩm của hoạt động kinh doanh du lịch và dịch vụ nói chung khơng có hình
thái vật chất, khơng có q trình nhập, xuất kho, chất lƣợng sản phẩm nhiều khi
không ổn định, thƣờng khơng có sản phẩm dở dang cuối kỳ.
Đối tƣợng của ngành du lịch luôn luôn di động và rất phức tạp, số lƣợng khách du
lịch và số ngày khách lƣu lại luôn biến động. Trong cùng một đợt nghỉ, nhu cầu
của từng nhóm khách về ăn ở, tham quan cũng rất khác nhau. Tổ chức hoạt động
du lịch khá phân tán và khơng ổn định.
Q trình sản xuất và tiêu thụ các sản phẩm du lịch đƣợc tiến hành đồng thời ngay
cùng một thời điểm.
1.1.2. Sự cần thiết phải hồn thiện cơng tác kế tốn tập hợp chi phí và tính giá
thành dịch vụ du lịch tại các doanh nghiệp kinh doanh du lịch
Hoạt động về dịch vụ du lịch phát triển góp phần đảm bảo mức độ phát triển của
nền kinh tế quốc dân một cách toàn diện cân đối và thống nhất. Từ đó sẽ nâng cao
đƣợc hiệu quả kinh doanh xã hội, tăng thu nhập quốc dân và đáp ứng nhu cầu ngày
càng cao của xã hội. Mục tiêu của bất cứ một doanh nghiệp nào kinh doanh trong lĩnh
vực du lịch là làm nhƣ thế nào để thu hút đƣợc nhiều khách du lịch, hạ giá thành sản
1
Thang Long University Library
phẩm, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp, đáp ứng đƣợc yêu cầu ổn định và nâng cao
đời sống cho ngƣời lao động. Muốn làm đƣợc điều đó thì trong q trình hạch tốn cần
có sự quản lý chặt chẽ, hạch tốn chính xác và đầy đủ chi phí bỏ ra phục vụ cho hoạt
động kinh doanh của đơn vị. Có nhƣ vậy mới đảm bảo bù đắp đƣợc chi phí về lao
động sống và lao động vật hóa trong quá trình hoạt động du lịch và để lại lợi nhuận
cho đơn vị. Vấn đề này có ý nghĩa vơ cùng quan trọng trong việc hạch tốn chi phí
dịch vụ du lịch và tính giá thành sản phẩm, giúp bộ máy quản lý của đơn vị thƣờng
xuyên nắm đƣợc tình hình thực hiện các định mức hao phí về lao động sống, nguyên
liệu và các chi phí khác của đơn vị, nắm đƣợc tình hình lãng phí và tổn thất trong quá
trình phục vụ, tình hình thực hiện kế hoạch giá thành đơn vị. Ngồi ra cịn giúp bộ
máy của đơn vị nắm đƣợc những mặt tốt, những mặt còn tồn tại trong quá trình hoạt
động của đơn vị, trên cơ sở đó đánh giá đƣợc hiệu quả kinh tế, khơng ngừng nâng cao
chất lƣợng phục vụ và hạ giá thành phẩm dịch vụ. Chính vì vậy, tổ chức tốt cơng tác
tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm dịch vụ có ý nghĩa hết sức quan trọng đối
với việc tăng cƣờng và cải tiến công tác quản lý giá thành nói riêng và quản lý đơn vị
nói chung.
1.1.3. Nhiệm vụ của kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm, dịch vụ
Để tổ chức tốt cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, đáp
ứng đầy đủ trung thực và kịp thời yêu cầu quản lý của cả doanh nghiệp, kế toán cần
thực hiện đƣợc các nhiệm vụ chủ yếu sau:
- Đầu tiên, kế toán cần xác định đúng đối tƣợng, phƣơng pháp tập hợp chi phí và
-
-
tính giá thành sao cho phù hợp với đặc thù cũng nhƣ yêu cầu quản lý của doanh
nghiệp đồng thời tổ chức vận dụng các tài khoản kế toán để hạch toán chi phí và
tính giá thành sản phẩm phù hợp với đối tƣợng và phƣơng pháp đã xác định.
Sau đó, kế tốn tổ chức tập hợp, kết chuyển hoặc phân bổ từng loại chi phí theo
đúng đối tƣợng và phƣơng pháp đã xác định trƣớc, cung cấp kịp thời những số liệu
thông tin tổng hợp về các khoản mục chi phí và yếu tố chi phí đã quy định, xác
định đúng đắn trị giá sản phẩm dở dang cuối kỳ.
Định kỳ, kế tốn cung cấp các báo cáo về chi phí sản xuất và giá thành cho các cấp
quản lý doanh nghiệp, tiến hành phân tích tình hình thực hiện các định mức và dự
tốn chi phí, phân tích tình hình thực hiện giá thành và kế hoạch hạ giá thành sản
phẩm. Phát hiện các hạn chế và khả năng tiềm tàng, đề xuất các biện pháp để giảm
chi phí, hạ giá thành sản phẩm.
1.2. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất
1.2.1. Khái niệm chi phí sản xuất
- Chi phí thể hiện các phí tổn hay thiệt hại mà doanh nghiệp phải gánh chịu, hy sinh
khi sản xuất một khối lƣợng hàng hóa hay dịch vụ nào đó.
2
-
Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ các hao phí về lao
động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra có liên quan đến hoạt
động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định có thể là tháng, quý, năm
thực chất chi phí bằng sự chuyển dịch vốn, giá trị của các yếu tố sản xuất vào các
đối tƣợng tính giá nhƣ sản phẩm, lao vụ, dịch vụ.
-
Chi phí sản xuất trong đơn vị kinh doanh dịch vụ du lịch mang một đặc thù riêng,
cụ thể chi phí phát sinh chủ yếu trong đơn vị này thƣờng là những chi phí do đơn vị
bỏ ra để mua các dịch vụ đầu vào từ các đơn vị bên ngoài để phục vụ cho công tác
tổ chức du lịch của cơng ty.
1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất
Việc phân loại chi phí theo các tiêu thức khác nhau, phù hợp sẽ vừa đáp ứng đƣợc
yêu cầu công tác quản lý, vừa đáp ứng đƣợc yêu cầu của công tác tập hợp chi phí sản
xuất, thúc đẩy doanh nghiệp khơng ngừng tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm,
dịch vụ. Nó khơng những có ý nghĩa quan trọng đối với cơng tác hạch tốn mà cịn là
tiền đề rất quan trọng của việc lập kế hoạch, kiểm tra và phân tích chi phí sản xuất
trong tồn doanh nghiệp cũng nhƣ từng bộ phận cấu thành bên trong doanh nghiệp.
Có thể kể tới một số cách phân loại chủ yếu sau đây:
1.2.2.1. Phân loại theo yếu tố chi phí
Theo cách phân loại này, các chi phí có cùng nội dung, tính chất kinh tế đƣợc xếp
chung vào một yếu tố, không kể đến chi phí phát sinh ở đâu hay dùng vào mục đích gì
trong q trình sản xuất, bao gồm 7 yếu tố chi phí sau:
-
-
-
Chi phí nguyên liệu, vật liệu là tồn bộ các chi phí phát sinh để mua sắm các đối
tƣợng lao động cần thiết cho họat động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
trong kỳ.
Chi phí nhiên liệu, động lực sử dụng vào quá trình sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Chi phí tiền lƣơng và các khoản phụ cấp lƣơng bao gồm tổng số tiền lƣơng và phụ
cấp lƣơng phải trả cho tồn bộ cơng nhân viên.
Chi phí bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí cơng đồn
phản ánh các khoản trích theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lƣơng và phụ cấp
phải trả cơng nhân viên.
Chi phí khấu hao TSCĐ phản ánh số khấu hao tài sản cố định phải trích trong kỳ
của tất cả tài sản cố định sử dụng cho sản xuất, kinh doanh trong kỳ.
Chi phí dịch vụ mua ngồi bao gồm các khoản thanh tốn cho các yếu tố mua
ngồi mà doanh nghiệp thực hiện nhƣ: chi phí nhiên liệu, năng lƣợng, thuê ngồi
sửa chữa, kiểm tốn, chi phí điện nƣớc…
3
Thang Long University Library
-
Chi phí bằng tiền khác phản ánh tồn bộ các chi phí khác bằng tiền chƣa phản ánh
ở các yếu tố trên dùng vào hoạt động sản xuất – kinh doanh trong kỳ ví dụ nhƣ các
khoản thuế, lệ phí phải nộp, chi phí hoạt động tài chính, hoạt động bất thƣờng…
Việc phân loại sản phẩm sản xuất theo yếu tố chi phí cho biết kết cấu, tỷ trọng từng
yếu tố sản xuất để phân tích, đánh giá tình hình thực hiện dự toán, là cơ sở để lập kế
hoạch giúp cho việc thực hiện cơng tác kế tốn cũng nhƣ cơng tác quản lý chi phí sản
xuất một cách nhanh chóng và chính xác.
1.2.2.2. Phân loại theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm
Ngƣời ta căn cứ và cơng dụng kinh tế của chi phí để phân loại: những chi phí có
cùng cơng dụng kinh tế thì đƣợc xếp vào cùng một khoản mục chi phí bao gồm:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là những chi phí bao gồm chi phí về nguyên vật
liệu chính, nguyên vật liệu phụ và vật liệu khác tham gia trực tiếp vào việc sản xuất
chế tạo ra sản phẩm hay thực hiện lao vụ, dịch vụ.
-
-
Chi phí nhân cơng trực tiếp phản ánh chi phí lao động trực tiếp để sản xuất ra sản
phẩm, lao vụ, dịch vụ trong các doanh nghiệp, chi phí này thƣờng bao gồm chi phí
về tiền lƣơng chính, lƣơng phụ, các khoản phụ cấp, các khoản trích theo lƣơng cho
nhân cơng lao động trực tiếp tạo ra sản phẩm.
Chi phí sản xuất chung phản ánh những chi phí phát sinh ở các phân xƣởng, bộ
phận sản xuất của doanh nghiệp ngoài 2 loại chi phí nói trên.
Chi phí bán hàng cịn gọi là chi phí lƣu thơng, tiếp thị, phục vụ cho q trình lƣu
thơng hàng hóa, nó phản ánh các chi phí phát sinh trong q trình tiêu thụ sản
phẩm hàng hóa, lao vụ cho gồm các chi phí đóng gói, vận chuyển, giới thiệu, bảo
hành sản phẩm…vv
- Chi phí quản lý doanh nghiệp phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh
nghiệp gồm các chi phí quản lý kinh doanh, chi phí quản lý hành chính….
Phân loại theo khoản mục chi phí có tác dụng phục vụ cho quản lý chi phí sản xuất
theo định mức, cung cấp số liệu cho cơng tác tính giá thành sản phẩm, lập kế hoạch giá
thành và định mức chi phí sản xuất cho kỳ sau.
1.2.2.3. Phân loại theo mối quan hệ chi phí và khối lượng cơng việc
Theo cách phân loại này thì chi phí đƣợc chia thành các khoản mục sau:
- Chi phí cố định (chi phí bất biến): là loại chi phí mà tổng số khơng thay đổi khi có
-
sự thay đổi về khối lƣợng hoạt động.
Chi phí biến đổi (chi phí khả biến, biến phí): là các chi phí thay đổi về tổng số tỷ lệ
với sự thay đổi của mức độ hoạt động.
Chi phí hỗn hợp là chi phí mà nó bao gồm cả định phí và biến phí.
4
Cách phân loại này giúp nhà quản trị nắm đƣợc mơ hình chi phí - khối lƣợng - lợi
nhuận để xác định điểm hoà vốn, nhằm đƣa ra giải pháp tối ƣu trong kinh doanh, nâng
cao hiệu qủa chi phí, làm hạ giá thành sản phẩm.
1.2.2.4. Phân loại chi phí theo mối quan hệ chi phí với đối tượng chịu chi phí
Theo cách phân loại này, chi phí đƣợc phân thành:
-
Chi phí cơ bản: là những chi phí thuộc các yếu tố cơ bản của quá trình kinh
-
doanh nhƣ chi phí vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí khấu
hao tài sản cố định dùng vào sản xuất và những chi phí trực tiếp khác.
Chi phí quản lý phục vụ: là những chi phí có tính chất quản lý, phục vụ cho hoạt
động kinh doanh của đơn vị.
Những chi phí cơ bản liên quan trực tiếp đến từng đối tƣợng tính giá thành thì hạch
tốn trực tiếp, cịn những chi phí cơ bản nào liên quan đến nhiều đối tƣợng tính giá
thành thì trực tiếp phân bổ các đối tƣợng tính giá thành theo các tiêu thức thích hợp.
1.3. Giá thành và phân loại giá thành
1.3.1. Khái niệm giá thành
Khái niệm:
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của các khoản hao phí về lao động sống
và lao động vật hố có liên quan đến khối lƣợng cơng tác, sản phẩm, lao vụ đã hồn
thành trong kỳ (tháng, quý, năm)
Giá thành sản phẩm dịch vụ du lịch là tồn bộ các khoản hao phí về lao động sống
và lao động vật hóa nhƣ chi phí ngun vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực
tiếp…đƣợc tính bằng tiền để hồn thành một sản phẩm du lịch nhất định, đó có thể là
một tour du lịch…Trong kinh doanh dịch vụ du lịch thƣờng thì ít xảy ra trƣờng hợp có
sản phẩm dở dang, do vậy, giá thành sản phẩm dịch vụ thƣờng sẽ chính bằng với chi
phí sản xuất, kinh doanh.
Bản chất của giá thành:
- Giá thành đƣợc coi là chỉ tiêu tổng hợp giúp doanh nghiệp phản ánh đƣợc chất
lƣợng hoạt động kinh doanh, trình độ tổ chức quản lý kinh tế.
- Giá thành là cơ sở xác định kết quả tài chính.
- Giá thành là công cụ để kiểm tra chất lƣợng hoạt động kinh doanh dịch vụ du lịch.
Chức năng của giá thành:
- Chức năng thƣớc đo bù đắp chi phí: Giá thành đƣợc xem là cơ sở để doanh nghiệp
xác định xác định khả năng bù đắp các khoản chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra để
phục vụ cho công tác sản xuất ra sản phẩm, dịch vụ của mình.
- Chức năng lập giá: ta cần căn cứ vào giá thành sản phẩm để thực hiện chức năng
bù đắp chi phí. Do vậy, giá thành là cơ sở giúp doanh nghiệp lập giá.
5
Thang Long University Library
1.3.2. Phân loại giá thành sản phẩm
Để đáp ứng yêu cầu quản lý của công ty, giá thành đƣợc xem xét trên nhiều góc độ.
Do vậy, giá thành đƣợc phân loại theo nhiều tiêu thức khác nhau để phù hợp với yêu
cầu của từng doanh nghiệp khác nhau.
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ phân loại giá thành sản phẩm
Giá thành kế hoạch
Theo thời
điểm và
nguồn số liệu
Giá thành định mức
Giá thành sản
phẩm
Giá thành thực tế
Theo phạm vi
phát sinh chi
Giá thành sản xuất
phí
Giá thành tiêu thụ
Phân loại theo thời điểm và nguồn số liệu
- Giá thành kế hoạch: đƣợc xác định trƣớc khi bƣớc vào kinh doanh trên cơ sở
giá thành thực tế kỳ trƣớc và các định mức, các dự toán kinh phí của kỳ kế
hoạch.
- Giá thành định mức: đƣợc xây dựng trên cơ sở các định mức chi phí hiện hành
tại thời điểm nhất định trong kỳ kế hoạch.
- Giá thành thực tế: là chỉ tiêu đƣợc xác định sau khi kết thúc quá trình sản xuất
trên cơ sở các chi phí thực tế phát sinh trong sản xuất sản phẩm.
Phân theo phạm vi phát sinh chi phí
- Giá thành sản xuất ( giá thành cơng xƣởng ): đƣợc tính tốn dựa trên chi phí sản
xuất, chế tạo sản phẩm tính cho sản phẩm lao vụ hồn thành. Nó là căn cứ xác
định giá vốn hàng bán và để tính lợi nhuận gộp.
- Giá thành tiêu thụ ( giá thành toàn bộ ): gồm giá thành sản xuất và chi phí ở
khâu tiêu thụ sản phẩm dịch vụ của các sản phẩm dịch vụ đã xác định là tiêu
thụ. Giá thành tồn bộ chỉ đƣợc tính tốn xác định đối với những sản phẩm đã
tiêu thụ và là căn cứ để tính lợi nhuận trƣớc thuế.
Giá thành tồn bộ đƣợc xác định theo cơng thức sau:
Giá thành tồn
bộ của sản phẩm
=
Giá thành sản xuất
của sản phẩm
6
+
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
+
Chi phí
bán hàng
1.4. Đối tƣợng tập hợp chi phí và đối tƣợng tính giá thành
1.4.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Khái niệm: Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất là giới hạn tập hợp chi phí mà thực
chất là địa điểm phát sinh chi phí và đối tƣợng chịu chi phí.
Xác định đối tƣợng tập hợp chi phí:
- Theo tình hình tổ chức của doanh nghiệp tiến hành các loại hoạt động kinh
doanh thì đối tƣợng tập hợp chi phí có thể là từng hoạt động kinh doanh cụ thể.
- Theo yêu cầu và trình độ quản lý, nếu tiến hành hạch toán kinh tế nội bộ trong
doanh nghiệp thì chi phí có thể đƣợc tập hợp theo từng cơ sở, từng địa điểm
kinh doanh để có thể hạch tốn kinh tế nội bộ tạo điều kiện cho cơng tác kiểm
tra, phân tích và xác định kết quả hạch toán kinh tế của từng cơ sở.
Nhƣ vậy, xác định đối tƣợng tập hợp chi phí một cách khoa học, hợp lý là cơ sở để
tổ chức kế toán chi phí, từ việc tổ chức hạch tốn ban đầu đến tổ chức tổng hợp số
liệu, ghi chép trên tài khoản, sổ chi tiết…
Việc xác định đối tƣợng tập hợp chi phí phụ thuộc vào các yếu tố sau:
- Tính chất, đặc điểm tổ chức, quy trình cơng nghệ
-
Trình độ quản lý và nhu cầu thông tin của quản lý
Yêu cầu thơng tin cho việc tính giá thành
Trình độ khả năng của bộ máy kế tốn
1.4.2. Đối tượng tính giá thành sản phẩm
Khái niệm: Đối tƣợng tính giá thành là sản phẩm, bán thành phẩm, công việc, lao
vụ nhất định để tính giá thành đơn vị.
Trong ngành dịch vụ du lịch do tổ chức sản xuất mang đặc điểm đơn chiếc, mỗi
loại sản phẩm dịch vụ đến phải có một mức dự tốn riêng nên đối tƣợng tính giá thành
trong dịch vụ du lịch là các hoạt động kinh doanh đã hoàn thành đem vào sử dụng
( tiêu thụ ) tức là những dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và đã đƣợc khách hàng
thanh toán hoặc chấp nhận thanh tốn.
Việc xác định đối tƣợng tính giá thành ở từng doanh nghiệp cụ thể cũng phụ thuộc
vào nhiều yếu tố, bao gồm:
- Đặc điểm tổ chức sản xuất
- Quy trình công nghệ sản xuất
- Các yêu cầu quản lý, cung cấp thông tin cho việc ra quyết định trong doanh nghiệp
- Khả năng trình độ hạch tốn
1.4.3. Mối quan hệ giữa đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành
Đối tƣợng kế tốn tập hợp chi phí và đối tƣợng tính giá thành là hai khái niệm khác
nhau nhƣng có mối quan hệ rất mật thiết. Việc xác định hợp lý đối tƣợng kế toán tập
hợp chi phí là tiền đề, điều kiện để tính giá thành theo các đối tƣợng tính giá thành
7
Thang Long University Library
trong doanh nghiệp. Trong thực tế, một đối tƣợng kế tốn tập hợp chi phí sản xuất có
thể trùng với một đối tƣợng tính giá thành.Trong nhiều trƣờng hợp khác, một đối
tƣợng kế tốn tập hợp chi phí lại bao gồm nhiều đối tƣợng tính giá thành sản phẩm.
Ngƣợc lại, một đối tƣợng tính giá thành cũng có thể bao gồm nhiều đối tƣợng kế tốn
tập hợp chi phí. Mối quan hệ giữa đối tƣợng kế toán tập hợp chi phí và đối tƣợng tính
giá thành ở một doanh nghiệp cụ thể sẽ quyết định việc lựa chọn phƣơng pháp tính giá
thành và kỹ thuật tính giá thành ở doanh nghiệp đó. Đối tƣợng tập hợp chi phí và đối
tƣợng tính giá thành có điểm giống và khác nhau nhƣ sau:
- Giống nhau: Đối tƣợng kế toán tập hợp chi phí và đối tƣợng tính giá thành giống
nhau về bản chất, đều là những phạm vi, giới hạn nhất định để tập hợp chi phí theo
đó và cùng phục vụ cho cơng tác quản lý, phân tích, kiểm tra chi phí, giá thành sản
phẩm. Giữa chúng có mối quan hệ chặt chẽ, việc xác định hợp lý đối tƣợng kế tốn
tập hợp chi phí là tiền đề, điều kiện để tính giá thành theo các đối tƣợng tính giá
-
thành trong doanh nghiệp.
Khác nhau: Xác định đối tƣợng tập hợp chi phí là xác định những phạm vi, giới hạn
cần đƣợc tập hợp, phục vụ cho công tác kiểm tra, giám sát, tổng hợp chi phí và tính
giá thành sản phẩm dịch vụ cịn đối với đối tƣợng tính giá thành thì có liên quan
đến kết quả q trình kinh doanh làm căn cứ để lập bảng tính giá thành theo đối
tƣợng đã xác định. Trong kinh doanh du lịch ở một khía cạnh nào đó thì đối tƣợng
tập hợp chi phí có phạm vi rộng hơn đối tƣợng tính giá thành.
1.5. Kỳ tính giá thành
Khái niệm: Kỳ tính giá thành là thời kỳ mà bộ phận kế toán giá thành cần phải tiến
hành cơng việc tính giá thành cho các đối tƣợng đã xác định.
Xác định kỳ tính giá thành: Khơng thể tính giá thành vào bất cứ thời điểm nào
mà phải dựa vào khả năng xác định đúng đắn về số lƣợng sản phẩm làm ra và lƣợng
chi phí sản xuất có liên quan đến kết quả đó. Xuất phát từ đặc điểm này nên kỳ tính giá
thành khơng thể giống nhau cho các ngành, nghề sản xuất khác nhau. Tuỳ theo chu kỳ
sản xuất dài hay ngắn cũng nhƣ đặc điểm sản xuất sản phẩm mà xác định kỳ tính giá
thành cho phù hợp, cụ thể :
- Đối với các doanh nghiệp tổ chức sản xuất theo nhiều chu kỳ ngắn, xen kẽ, liên tục
thì kỳ tính giá thành thích hợp là tháng.
-
Đối với doanh nghiệp tổ chức sản xuất đơn chiếc hoặc hàng loạt theo đơn đặt hàng
của khách hàng thì kỳ tính giá thành thích hợp là thời điểm kết thúc chu kỳ sản
xuất sản phẩm.
8
1.6. Phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất và phƣơng pháp tính giá thành
1.6.1. Phương pháp tập hợp chi phí
Tập hợp chi phí và tính giá thành có thể nói là khâu quan trọng nhất trong hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, doanh nghiệp cần lựa chọn cho mình
phƣơng thức tập hợp chi phí và tính giá thành cho phù hợp với đặc điểm kinh doanh
của doanh nghiệp để có thể ghi chép và phản ánh một cách chính xác nhất chi phí và
giá thành thực tế của doanh nghiệp. Để tập hợp chi phí sản xuất có thể sử dụng 1 trong
2 phƣơng pháp:
- Phƣơng pháp tập hợp trực tiếp: Phƣơng pháp này đƣợc áp dụng đối với các chi phí
có liên quan trực tiếp đến đối tƣợng kế tốn tập hợp chi phí đã xác định và cơng tác
hạch tốn, ghi chép ban đầu cho phép quy nạp trực tiếp các chi phí này vào từng
đối tƣợng kế tốn tập hợp chi phí có liên quan.
-
Phƣơng pháp phân bổ gián tiếp: Phƣơng pháp này đƣợc áp dụng khi một loại chi
phí có liên quan đến nhiều đối tƣợng kế tốn tập hợp chi phí, khơng thể tập hợp
trực tiếp cho từng đối tƣợng đƣợc. Trƣờng hợp này phải lựa chọn tiêu chuẩn hợp lý
để tiến hành phân bổ chi phí cho các đối tƣợng liên quan.
1.6.2. Các phương pháp tính giá thành
1.6.2.1. Phương pháp tính giá thành trực tiếp (phương pháp giản đơn)
Phƣơng pháp này thƣờng đƣợc áp dụng trong doanh nghiệp thuộc loại hình kinh
doanh giản đơn, số lƣợng mặt hàng ít, sản xuất với khối lƣợng lớn và chu kỳ sản xuất
ngắn nhƣ các nhà máy điện, nƣớc, các doanh nghiệp khai thác…Theo phƣơng pháp
này, giá thành đƣợc xác định theo công thức:
Giá trị sản
phẩm,
=
+
- dịch vụ dở
dang cuối
kỳ
Sau khi tính đƣợc tổng giá thành thực tế của từng khối lƣợng sản phẩm, dịch vụ
hồn thành, ta có thể tính đƣợc giá thành đơn vị sản phẩm dịch vụ:
Tổng giá thành thực
tế của khối lƣợng sản
phẩm, dịch vụ hồn
thành
Chi phí sản
xuất thực tế
phát sinh
trong kỳ
Tổng giá thành sản phẩm, dịch vụ hoàn thành
Giá
thành
đơn vị
Giá trị sản
phẩm, dịch
vụ dở dang
đầu kỳ
=
Số lƣợng sản phẩm, dịch vụ hồn thành
1.6.2.2. Phương pháp tính giá thành theo hệ số
Để tính đƣợc thì trƣớc hết kế tốn căn cứ vào hệ số quy đổi để quy đổi các loại sản
phẩm về sản phẩm gốc, rồi dựa vào để tính giá thành gốc và giá thành từng loại sản
phẩm. Phƣơng pháp này áp dụng trong những doanh nghiệp mà trong cùng một quá
9
Thang Long University Library
trình sản xuất, cùng sử dụng một thứ nguyên liệu và một lƣợng lao động nhƣng thu
đƣợc đồng thời nhiều thứ sản phẩm khác nhau và chi phí khơng hạch toán riêng cho
từng loại sản phẩm đƣợc mà phải hạch tốn chung cho cả q trình sản xuất.Theo
phƣơng pháp hệ số, ta có cơng thức tính giá thành nhƣ sau:
Giá thành đơn vị sản
phẩm gốc (Zo)
Giá thành đơn
vị sản phẩm i
Tổng giá thành sản xuất của các loại sản phẩm
=
Tổng số sản phẩm gốc quy đổi (Qo)
Giá thành đơn
=
vị sản phẩm
gốc (Zo)
(Zi)
Hệ số quy
X
đổi sản
phẩm i (Hi)
Trong đó: Qo = ∑Hi x Qi
Qi: Số lƣợng sản phẩm i (chƣa quy đổi)
1.6.2.3. Phương pháp tỷ lệ
Phƣơng pháp này thƣờng áp dụng trong doanh nghiệp sản xuất nhiều loại sản
phẩm, có quy cách, phẩm chất khác nhau. Do vậy, để giảm bớt khối lƣợng hạch toán,
kế toán thƣờng tiến hành tập hợp chi phí sản xuất cùng loại. Căn cứ vào tỷ lệ chi phí
giữa chi phí sản xuất thực tế với kế hoạch, kế tốn sẽ tính ra giá thành đơn vị và tổng
giá thành sản phẩm từng loại. Ta có cơng thức tính giá thành nhƣ sau:
Giá thành
Giá thành kế hoạch
Tỷ lệ giữa chi phí thực tế so
thực tế đơn vị
hoặc định mức đơn vị
với chi phí kế hoạch hoặc định
=
X
sản phẩm
thực tế sản phẩm từng
mức của tất cả các loại sản
từng loại
loại
phẩm
1.6.2.4. Phương pháp tổng cộng chi phí
Phƣơng pháp này áp dụng với các doanh nghiệp mà quá trình sản xuất sản phẩm
đƣợc thực hiện ở nhiều bộ phận sản xuất, nhiều giai đoạn cơng nghệ. Ta có cơng thức
nhƣ sau:
Trong đó
Z = C1 + C2 + …+ Cn
Z: Tổng giá thành
C1…Cn: Chi phí sản xuất ở các giai đoạn nằm trong giá thành
1.6.2.5. Phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ
Phƣơng pháp này đƣợc áp dụng với các doanh nghiệp mà trong cùng một quá trình
sản xuất, bên cạnh các sản phẩm chính thu đƣợc cịn có thể thu đƣợc những sản phẩm
phụ. Giá trị sản phẩm phụ có thể đƣợc xác định theo nhiều phƣơng pháp nhƣ giá có thể
sử dụng, giá trị ƣớc tính….
10
1.6.2.6. Phương pháp liên hợp
Phƣơng pháp này áp dụng trong những doanh nghiệp có tổ chức sản xuất, tính chất
quy trình cơng nghệ và tính chất sản phẩm làm ra địi hỏi việc tính giá thành phải kết
hợp nhiều phƣơng pháp khác nhau nhƣ doanh nghiệp hóa chất, may mặc…
1.6.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất với giá thành sản phẩm, dịch vụ
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai khái niệm hoàn toàn khác nhau, tuy
nhiên, chúng lại có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm thể hiện hai mặt khác nhau của quá trình sản xuất: chi phí sản xuất thì phản ánh
hao phí của q trình sản xuất cịn giá thành sản phẩm phản ánh mặt kết quả của quá
trình sản xuất. Chúng đều bao gồm các hao phí về lao động sống và lao động vật hoá
mà doanh nghiệp bỏ ra trong quá trình sản xuất. Trong trƣờng hợp giá trị sản phẩm dở
dang đầu kỳ và cuối kỳ bằng nhau thì tổng giá thành sản phẩm bằng tổng chi phí sản
xuất phát sinh trong kỳ.
Sơ đồ 1.2. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất dở
dang đầu kỳ
A
Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
B
C
Tổng giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất dở dang
cuối kỳ
D
Nhìn vào sơ đồ, ta dễ dàng thấy:
Tổng giá
thành sản
phẩm
=
Chi phí sản
xuất dở
dang đầu kỳ
+
Chi phí sản
xuất phát sinh
trong kỳ
-
Chi phí sản
xuất dở dang
cuối kỳ
Từ cơng thức trên, ta thấy rằng giá thành có liên quan tới cả chi phí sản xuất phát
sinh trong kỳ và chi phí kỳ trƣớc chuyển sang. Giá thành sản phẩm gắn với khối lƣợng
sản phẩm, cơng việc, lao vụ đã sản xuất hồn thành trong kỳ mà khơng tính đến chi phí
đó đƣợc phát sinh ở kỳ nào cịn chi phí sản xuất gồm chi phí bỏ ra trong một kỳ sản
xuất mà khơng quan tâm đến sản phẩm đã đƣợc hoàn thành hay là chƣa hồn thành.
1.7. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo phƣơng
pháp kê khai thƣờng xuyên (KKTX)
1.7.1. Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng: Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam, quyết định số 48/2006/QĐ
– BTC áp dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Theo quyết định này, tài khoản
đƣợc kế tốn sử dụng là TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang. Tài khoản
154 đƣợc sử dụng để phản ánh tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong
kỳ: chi phí sản xuất, kinh doanh của khối lƣợng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành trong
11
Thang Long University Library
kỳ; chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang đầu kỳ, cuối kỳ của các hoạt động sản xuất,
kinh doanh.
Kết cấu TK 154
Nợ
-
-
Có
TK 154
Các chi phí ngun vật liệu trực tiếp, -
Giá thành sản xuất sản phẩm, dịch
chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí
sản xuất chung phát sinh trong kỳ -
vụ hồn thành
Kết chuyển chi phí sản xuất, kinh
liên quan đến giá thành sản phẩm,
dịch vụ
doanh dở dang đầu kỳ (theo
phƣơng pháp kiểm kê định kỳ).
Kết chuyển chi phí sản xuất, kinh
doanh dở dang cuối kỳ (theo phƣơng
pháp kiểm kê định kỳ).
Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
cuối kỳ.
1.7.2. Trình tự hạch tốn
1.7.2.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
Khái niệm:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm: giá trị vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên
liệu...đƣợc sử dụng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm và thực hiện lao vụ, dịch vụ. Đối
với những vật liệu khi xuất dùng có liên quan trực tiếp tới đối tƣợng tập hợp chi phí
riêng biệt nhƣ kinh doanh hàng ăn, kinh doanh vận chuyển, kinh doanh dịch vụ…thì
đƣợc hạch tốn trực tiếp cho đối tƣợng đó. Trƣờng hợp vật liệu xuất dùng có liên quan
tới nhiều đối tƣợng tập hợp chi phí khơng thể tách riêng đƣợc thì phải áp dụng
phƣơng pháp phân bổ gián tiếp để phân bổ cho các đối tƣợng có liên quan.
Đối với doanh nghiệp kinh doanh về dịch vụ, du lịch thì chi phí nguyên vật liệu là
các khoản chi phí phải trả cho các hoạt động ăn uống, ngủ nghỉ, vé đị, phà, chi phí
th phƣơng tiện vận chuyển, tiền vé vào cửa các di tích, danh lam thắng cảnh…
Tài khoản sử dụng: Để theo dõi chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán sử dụng tài
khoản 154
Chứng từ sử dụng:
- Phiếu xuất kho
-
Hóa đơn giá trị gia tăng
Giấy đề nghị tạm ứng, phiếu thu, chi, giấy báo ngân hàng….
12
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp (KKTX)
TK 152
TK 154
TK 152
Nguyên vật liệu xuất dùng để
Nguyên vật liêu không dùng
sản xuất, thực hiện dịch vụ
hết trả lại nhâp kho
TK 111,112, 331
TK 632
Nguyên vật liệu mua ngoài trực
tiếp sản xuất, thực hiện dịch vụ
Phần chi phí NVL
vƣợt trên mức bình thƣờng
TK 133
Thuế GTGT
đƣợc khấu trừ
1.7.2.2. Chi phí nhân cơng trực tiếp
Khái niệm:
Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản tiền lƣơng phải trả cho công nhân trực
tiếp sản xuất sản phẩm hoặc trực tiếp thực hiện các loại lao vụ, dịch vụ gồm: tiền
lƣơng chính, lƣơng phụ, các khoản phụ cấp có tính chất lƣơng và các khoản trích theo
lƣơng theo quy định (BHYT, BHXH, KPCĐ, BHTN). Số tiền lƣơng phải trả cho công
nhân sản xuất, đối tƣợng lao động khác đƣợc thể hiện trên bảng thanh toán lƣơng,
bảng phân bổ tiền lƣơng.
Chi phí nhân cơng trực tiếp tại các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ du lịch chính
là khoản chi phí mà doanh nghiệp phải chi trả cho nhân viên hƣớng dẫn du lịch bao
gồm lƣơng chính, lƣơng phụ, các khoản phụ cấp có tính chất lƣơng và các khoản trích
theo lƣơng.
Tài khoản sử dụng: Để hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp, kế toán sử dụng tài
khoản 154
Chứng từ sử dụng: Bảng thanh toán lƣơng, bảng phân bổ tiền lƣơng và các khoản
trích theo lƣơng, một số chứng từ khác liên quan.
13
Thang Long University Library
Sơ đồ 1.4. Sơ đồ kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp (KKTX)
TK 334
TK 154
TK 632
Lƣơng chính, phụ cấp phải trả
Phần chi phí nhân cơng trực
cho cơng nhân trực tiếp thực hiện
tiếp thực hiện lao vụ, dịch
lao vụ, dịch vụ
vụ vƣợt trên bình thƣờng
TK 338
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN
theo quy định
TK 335
Trích trƣớc tiền lƣơng phép
Cho cơng nhân trực tiếp thực hiện
lao vụ, dịch vụ
1.7.2.3. Chi phí sản xuất chung
Khái niệm:
Chi phí sản xuất chung là những chi phí cần thiết còn lại để sản xuất sản phẩm,
thực hiện lao vụ dịch vụ sau chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân cơng trực
tiếp. Đây là khoản chi phí phát sinh trong phạm vi phân xƣởng, bộ phận sản xuất của
doanh nghiệp bao gồm lƣơng và các khoản trích theo lƣơng của nhân viên quản lý
phân xƣởng, bộ phận… chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngồi và
các chi phí bằng tiền khác.
Đối với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ du lịch, chi phí sản xuất chung là những
chi phí phục vụ sản xuất kinh doanh phát sinh trong quá trình thực hiện các lao vụ,
dịch vụ. Chi phí sản xuất chung có thể bao gồm các chi phí nhƣ: lƣơng nhân viên giám
sát du lịch, cơng tác phí của cán bộ hƣớng dẫn du lịch, chi phí giao dịch, ký kết hợp
đồng du lịch, hoa hồng cho các môi giới, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch
vụ mua ngồi hay các chi phí bằng tiền khác.
14