Tải bản đầy đủ (.docx) (148 trang)

ngaìy soaûn ngaìy soaûn tiãút 1 chæång i âoaûn thàóng âiãøm âæåìng thàóng a muûc tiãu kiãún thæïc hoüc sinh nàõm âæåüc hçnh aính cuía âiãøm hçnh aính cuía âæåìng thàóng hoüc sinh hiãøu âæåüc quan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (633.38 KB, 148 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Ngaìy soản : </b>


<b>Tiết 1: </b> <b>CHƯƠNG I: ĐOẠN THẲNG</b>


<b> ĐIỂM - ĐƯỜNG THẲNG</b>
<b>A - MỤC TIÊU:</b>


<b>- Kiến thức:</b>


+ Học sinh nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh
của đường thẳng.


+ Học sinh hiểu được quan hệ điểm thuộc đường
thẳng, không thuộc đường thẳng


<b>- Kè nàng:</b>


+ Biết vẽ điểm, đường thẳng.


+ Biết đặt tên điểm, đường thẳng.
+ Biết kí hiệu điểm, đường thẳng.
+ Biết sử dụng kí hiệu ,


+ Quan sát các hình ảnh thực tế.


- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi vẽ
hình.


<b> B. PHƯƠNG PHÁP:</b>
- Vấn đáp tìm tịi



- Tích cực hố hoạt động của học sinh.
<b>C. CHUẨN BỊ:</b>


<b>GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ, SGK</b>
<b>HS: Thước thẳng, bút màu, SGK.</b>


<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>I. Ổn định tổ chức:</b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>III. Bài mới:</b>


<b>1. Đặt vấn đề: </b>
<b>2. Triển khai bài: </b>


<b>Hoảt âäüng ca giạo viãn</b>


<b>v hc sinh</b> <b>Ghi bng</b>


<b>Hoạt động 1: Giới thiệu về điểm</b>
Hình học đơn giản nhất đó


là điểm. Muốn học hình
trước hết ta phải biết vẽ
hình. Vậy điểm được vẽ
như thế nào? Ơí đây ta
khơng định nghĩa điểm mà
chỉ đưa ra hình ảnh của
điểm đó là 1 chấm nhỏ
trên trang giấy hoặc trên
bảng đen, từ đó biết cách


biễu diễn điểm.


<b>GV: Vẽ 1 điểm (1 chấm</b>
nhỏ) trên bảng và đặt tên.


<b>1. Điểm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>HS: Lm nhỉ giạo viãn</b>


<b>GV: Giới thiệu cách đặt tên</b>
cho điểm.


<b>GV: Vẽ lên bảng (hình bên)</b>
? Hình mà chúng ta vừa vẽ
có mấy điểm? Nêu tên các
điểm.


<b>GV: Vẽ tiếp.</b>


? Hình bên có? điểm?


<b>HS: đọc mục "điểm" ở</b>
SGK.


<b>GV: - Nêu qui ước.</b>


- Từ hình đơn giản
nhất, cơ bản nhất ta xây
dựng các hình đơn giản
tiếp theo.



hỗnh


- Hỡnh a cho ta 3 điểm phân
biệt: điểm A; điểm B; điểm
C.


- Hình b cho ta 2 điểm M và
N trùng nhau. Hình b:
M . N


* Qui ước: Nói 2 điểm mà
khơng nói gì thêm thì hiểu
đó là 2 điểm phân biệt.


* Chú ý: Bất cứ hình nào
cũng là tập hợp các điểm.


<b>Hoạt động 2: Giới thiệu về đường thẳng (15</b>
<b>phút)</b>


- Ngoài điểm, đường thẳng,
mặt phẳng cũng là những
hình cơ bản, không định
nghĩa mà chỉ mô tả hình
ảnh của nó bằng sợi chỉ
căng thẳng, mép bảng, mép
bàn thẳng ...


? Làm thế nào để vẽ


được một đường thẳng?
<b>HS: Suy nghĩ trả lời.</b>


<b>GV: Trình bày cách vẽ</b>
đường thẳng, và cách đặt
tên.


<b>HS: Vẽ hình vào vở.</b>


<b>GV: Hai đường thẳng khác</b>
nhau có tên khác nhau.


<b>GV: Dùng nét bút và thước</b>
thẳng kéo dài về 2 phía
của những đường thẳng
vừa vẽ.


? Có nhận xột gỡ?


<b>GV: Treo hỗnh veợ lón baớng.</b>


<b>2. ng thng:</b>


- Sợi chỉ căng thẳng, mép
bảng, mép bàn thẳng ... cho
ta hình ảnh của đường
thẳng.


* Cách vẽ: Dùng nét bút
vạch theo mép thước


thẳng, dùng chữ cái in
thường để đặt lên cho nó.


Vê duû: a; b; m; n;...


* Nhận xét: Đường thẳng
không bị giới hạn về 2
phía.


A


M
N


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

? Trong hình vẽ trên, có
những điểm nào? đường
thẳng nào?


? Điểm nào nằm trên, không
nằm trên đường thẳng đã
cho.


? Mỗi đường thẳng xác
định có bao nhiêu điểm
thuộc nó.


 <b>GV: Chốt lại và giới</b>


thiệu nội dung mục 3.



<b>Hoạt động 3: Quan hệ giữa và đường thẳng (7</b>
<b>phút)</b>


<b>HS: Nói các cách khác nhau</b>
về điểm M. Tương ứng với
điểm B và N.


<b>GV: Giới thiệu kí hiệu </b>


* Quan sát hình vẽ ta có
nhận xét gì?


<b>HS: Lm </b>


<b>3. Điểm thuộc đường</b>
<b>thẳng, điểm không</b>
<b>thuộc đường thẳng:</b>


- Điểm A, thuộc đường
thẳng a.


- Điểm A nằm trên đường
thẳng a.


- Đường thẳng a đi qua
điểm A


- Đường thẳng a chứa
điểm A



* Kí hiệu: A thuộc đường
thẳng a kí hiệu A a.


B khơng thuộc
đường thẳng a kí hiệu B
a.


* Nhận xét: Với bất kì
đường thẳng nào có
những điểm thuộc đường
thẳng đó và có những
điểm không thuộc đường
thẳng đó.


C thuộc đường thẳng a
kí hiệu C a.


E khơng thuộc đường thẳng a kí
hiệu E a.


c) Q a; F a,M,N a.
<b>IV. CŨNG CỐ:</b>


a
A


E
?5



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Bài 1: Thực hiện
1. Vẽ đường thẳng xx'
2. Vẽ B thuộc xx'


3. Vẽ điểm M sao cho M nằm trên xx'<sub>.</sub>
4.Vẽ điểm N sao cho xx'<sub> đi qua N</sub>


5. Nhận xét vị trí của 3 điểm này.
Bài 2, 3 (SGK)


<b>GV: Treo bảng phụ.</b>
<b>Cách viết thơng</b>


<b>thường</b> <b>Hình vẽ</b> <b>Kí hiệu</b>


Đường thẳng a Đường


thẳng a.
Điểm M thuộc


đường thẳng a (...)


M a
Điểm N không thuộc


đường thẳng a N a.


<b>V - Dặn dò, ra bài tập về nhà: </b>
- Học bài theo vở + SGK.



- Làm bài tập 4 - 7 (SGK) 1 đến 3 (SBT)
<b>Ngày soạn: </b>


<b>Tiết 2: </b> <b>BA ĐIỂM THẲNG HNG</b>


<b>A - MỦC TIÃU:</b>


- Kiến thức: Học sinh hiểu ba điểm thẳng hàng,
điểm nằm giữa 2 điểm. Trong 3 điểm thẳng hàng có một
và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm cịn lại.


<b>- K nàng: </b>


+ Biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng
hàng.


+ Biết sử dụng các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm
khác phía, nằm giữa.


<b>- Thái độ: Sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra</b>
3 điểm thẳng hàng cẩn thận, chính xác.


<b>B - PHƯƠNG PHÁP:</b>
- Vấn đáp tìm tịi
- Nêu vấn đề
<b>C - CHUẨN BỊ:</b>


- GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
a



a


a


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- HS: Thước thẳng


<b>D- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>I. Ổn định tổ chức:</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) </b>
<b>HS1:</b>


1. Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho M b.


2. Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho M a, A b, A
a.


3. Vẽ điểm N a và N b.
4. Hình vẽ có đặc điểm gì?


* Trả lời:


- Hình vẽ có hai đường thẳng a và b cùng đi qua điểm A
- Ba điểm M;N;A cùng nằm trên đường thẳng a.


* GV: 3 điểm M; N; A cùng nằm trên đường thẳng a  3


điểm M;N;A thẳng hàng.
<b>III. Bài mới:</b>



<b>1. Đặt vấn đề: </b>
<b>2. Triển khai bài: </b>


<b>Hoảt âäüng ca giạo viãn</b>
<b>v hoüc sinh</b>


<b>Ghi bảng</b>
? Khi nào ta có thể nói 3


điểm a,b,c thẳng hàng?


? Khi nào ta có thể nói 3
điểm a,b,c không thẳng
hàng?


? Cho ví dụ hình ảnh 3
điểm thẳng hàng? 3 điểm
không thẳng hàng?


? Nêu cách vẽ 3 điểm thẳng
hàng; 3 điểm không thẳng
hàng?


? Để nhận biết 3 điểm cho
trước có thẳng hàng hay
không ta làm thế nào?


? Có bao nhiêu điểm thẳng


<b>1. Thế nào là 3 điểm</b>


<b>thẳng hàng.</b>


- 3 điểm A,B,C cùng thuộc
một đường thẳng ta nói
chúng thẳng hàng.


- 3 điểm A,B,C khơng thuộc
cùng một đường thẳng ta
nói chúng khơng thẳng
hàng.


* Cạch v:


- 3 điểm thẳng hàng: vẽ
đường thẳng rồi lấy 3
điểm thuộc đường thẳng.
- 3 điểm không thẳng hàng:
vẽ đường thẳng trước rồi
lấy 2 điểm thuộc đường


M N


b


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

hàng, bao nhiêu điểm không
thẳng hàng.


<b>GV: Giới thiệu nhiều điểm</b>
thẳng hàng, nhiều điểm
không thẳng hàng.



<b>HS: </b> Làm bài tập
8,9,10a,c/106 (SGK).


2 HS trả lời miệng 2 bài.


<b>HS3: Lên bảng thực hiện.</b>


thẳng, 1 điểm không thuộc
đường thẳng.


Bài tập 8:


3 điểm A;M;N thẳng
hàng.


3 điểm A;B;C không
thẳng hàng


Bài tập 9:


a. (B;D;C);(B;E;A);(D;E;G).
b. (B;D;E);(G;E;A)


Baìi 10:
a.


c.


<b>Hoạt động 2: Quan hệ giữa 3 điểm thng hng.</b>


<b>(10 phỳt) </b>


<b>GV: Veợ hỗnh lón baớng</b>


? k t trái sang phải vị trí
các điểm như thế nào đối
với nhau?


<b>HS: Suy nghĩ trả lời.</b>


? Trên hình có mấy điểm
đã được biễu diễn? có
bao nhiêu điểm nằm giữa 2
điểm A;C ?


 Hãy rút ra nhận xét?


<b>GV: Chốt lại và ghi bảng.</b>
? Nếu nói rằng "điểm E
nằm giữa 2 điểm M;N" thì
3 điểm này có thẳng hàng
khơng?


<b>GV: Trình bày phần chú ý.</b>


- Điểm B nằm giữa 2 điểm
A và C.


- Điểm A;Cnằm về 2 phía
đối với điểm B.



- Điểm B và C nằm cùng
phía đối với điểm A.


- Điểm A và B nằm cùng
phía đối với


* Nhận xét: (SGK)
* Chú ý:


- Nếu biết 1 điểm nằm
giữa 2 điểm thì 3 điểm ấy
thẳng hàng.


- Khơng có khái niệm nằm
giữa khi 3 điểm không
thẳng hàng.


<b>IV. Củng cố: (12 phút)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>HS1: (làm miệng) BT 11/107.</b>
a. R


b. Cuìng phêa
c. M;N  R


<b>HS2: Làm bài tập 12/107</b>


a. N ; b. M ; c. N;P.



<b>GV: (Treo bảng phụ) trong các hình vẽ sau, hãy chỉ ra</b>
điểm nằm giữa 2 điểm còn lại.


<b>V. Dặn dò, ra bài tập về nhà: (3 phút)</b>
- Học bài theo vở + SGK


- Làm bài tập 13; 14 (SGK); 6 đến 10; 13 (SBT)


<b>Ngaìy soản: </b>


<b>Tiết 3: </b> <b>ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM</b>


<b>A - MỦC TIÃU:</b>


- Kiến thức: HS hiểu có 1 và chỉ đường thẳng đi qua
2 điểm phân biệt.


Lưu ý học sinh có vơ số đường khơng thẳng đi qua hai
điểm.


- Kỉ năng: HS biết vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm;
đường thẳng cắt nhau, song song.


- Rèn luyện tư duy: Nắm vững vị trí tương đối của
đường thẳng trên mặt phẳng.


- Thái độ: Vẽ cẩn thận và chính xác đường thẳng đi
qua 2 điểm A;B


<b>B - PHỈÅNG PHẠP:</b>



- Vấn đáp tìm tịi, nêu vấn đề.


- Tích cực hố hoạt động của học sinh.
Trùng nhau Phân biệt


Cắt nhau Song song


T


R
Q


K H


E
F


A


A
B


a b


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>C - CHUẨN BỊ:</b>


<b>GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.</b>
<b>HS: Thước thẳng.</b>



<b>D - TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>I. Ổn định tổ chức:( phút) </b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ: ( phút) </b>


- Khi nào 3 điểm A;B;C thẳng hàng, không thẳng hàng?
- Cho điểm A, vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được bao
nhiêu đường thẳng đi qua A.


- Cho điểm B (B A) vẽ đường thẳng đi qua A và B.
? Có bao nhiêu đường thẳng qua A và B? hãy mô tả lại
cách vẽ đường thẳng qua 2 điểm A và B?


<b>III. Bài mới:</b>


<b>1. Đặt vấn đề: </b>
<b>2. Triển khai bài: </b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: Vẽ đường thẳng ( phút) </b>
<b>HS: Dùng phấn màu vẽ</b>


đường thẳng đi qua 2 điểm
a và b. mô tả cách vẽ.


- Cả lớp vẽ vào vở.
<b>HS: - Đọc đề bài tập</b>


<b>HS: Vẽ theo từng bước GV</b>
đọc.



? Vẽ được bao nhiêu đường
thẳng đi qua 2 điểm P và Q?
<b>HS: Chỉ vẽ được 1 đường</b>
thẳng đi qua 2 điểm P và Q.
? Có bao nhiêu đường khơng
thẳng đi qua 2 im P v Q.
<b>HS: Vụ s ng</b>


<b>GV: Ve hỗnh minh hoả.</b>


a. Vẽ đường thẳng: (SGK)
b. Nhận xét: (SGK)


Bài tập: Cho 2 điểm P và Q;
vẽ đường thẳng đi qua 2
điểm P và Q.


Hi:


a. Có bao nhiêu đường
thẳng đi qua 2 điểm P và Q.
b. Có bao nhiêu đường khơng
thẳng đi qua 2 điểm P và Q.
Đáp:


a. 1 đường


b. Vô số đường.



<b>Hoạt động 2: Tên đường thẳng ( phút) </b>
<b>GV: Cho học sinh đọc mục</b>


2 vi phụt.


? Cho biết những cách đặt
tên cho đường thẳng như
thế nào?


Để đặt tên cho một đường
thẳng ta có các cách sau:
C1: Dùng 2 chữ cái in hoa
Ví dụ:


P Q


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>HS: Trả lời.</b>


<b>GV: Chốt lại và trình bày</b>
cách đặt tên đường thẳng.


<b>GV: Lưu ý cách đặt tên.</b>


<b>HS: Laìm (SGK) </b>


<b>GV: Cho 3 điểm A, B, C không</b>
thẳng hàng. Vẽ 2 đường
thẳng AB và AC. Hai đường
thẳng này có chung đặc
điểm gì?



<b>HS: Vẽ vào vở và cho nhận</b>
xét.


? Với 2 đường thẳng AB và
AC ngoài điểm A còn có
chung điểm nào nữa khơng?
<b>HS: Chỉ có chung điểm A</b>
duy nhất.


? Dựa vào SGK cho biết 2
đường thẳng AB và AC là 2
đường thẳng như thế nào?
<b>HS: AB và AC cắt nhau.</b>


<b>GV: Vậy trên mặt phẳng,</b>
ngoài 2 đường thẳng cắt
nhau, vị trí tương đối của 2
đường thẳng cịn có
những trường hợp nào
nữa. Ta nghiên cứu phần 3.


C2: Dùng một chữ cái in
thường


Vê duû:


C3: Dùng 2 chữ cái in
thường



Vê duû:


Đường thẳng AB hoặc
BA.


Đường thẳng BC hoặc
CB


Đường thẳng AC hoặc
CA


<b>Hoạt động 3: Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau,</b>
<b>song song ( phút) </b>


<b>GV: Vẽ hình và trình bày</b>
trường hợp 2 ng thng
ct nhau.


<b>GV: Nhỗn vaỡo hỗnh 18 haợy</b>


- Hai ng thng AB và AC
chỉ có một điểm chung A.
?


a


x y


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

cho biết 2 đường thẳng AB
và AC có bao nhiêu điểm


chung.


<b>HS: Có vơ số điểm chung.</b>
<b>GV: Trình bày 2 đường</b>
thẳng đó trùng nhau.


<b>GV: Nhìn vào hình 20 cho</b>
biết đường thẳng xy và zt
có điểm chung nào khơng?
(dù có kèo dài mãi về hai
phía).


<b>HS: Khơng có điểm chung .</b>
<b>GV: Trình bày trường hợp</b>
song song.


<b>HS: Đọc phần chú ý (SGK) </b>
<b>GV: Treo bảng phụ tổng</b>
kết vị trí đường thẳng của
2 đường thẳng trên mặt
phẳng (như phần mục
tiêu).


<b>GV: Trình bày phần quy</b>
ước.


Ta nói chúng cắt nhau. A
gọi là giao điểm.


- Đường thẳng a và b có vơ


số điểm chung. Ta nói
chúng trùng nhau.


- Đường thẳng xy và zt
khơng có điểm chung nào. Ta
nói chúng song song với
nhau.


* Chuï yï: SGK


* Quy ước: (SGK)


<b>IV - Củng cố:( phút) </b>
<b>GV: Vẽ hình sau: </b>


? 2 đường thẳng a và b có cắt nhau khơng? Vì sao?


<b>GV: (Treo bảng phụ): Trong các hình vẽ sau, hình vẽ nào</b>
đúng, hình vẽ nào sai. Nếu sai ta sa li cho ỳng.


<b>Hỗnh veợ</b> <b></b> <b>S</b> <b>Veợ laỷi cho âuïng</b>


X
X
a


b


A B



m


<i>xy</i>


<i>x</i> <i>y</i>


A B


x y


x y


a


b


x y


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

X
X


Bài tập: 16, 17: (SGK)


<b>V - Dặn dò, ra bài tập về nhà ( phút) </b>
- Học bài theo vở + SGK.


- Bài tập về nhà: 15, 18, 19, 20, 21 (SGK)
Từ bài 15 đến bài 18 sách bài tập.


- Đọc kỷ trước bài thực hành.



- Mỗi tổ chuẩn bị: 3 cọc tiêu như SGK, 1 búa, 1 dây
dọi.


Tiết sau thực hành.
<b>Ngày soạn: </b>


<b>Tiết 4: </b> <b>THỰC HAÌNH TRỒNG CÂY</b>


<b>THẲNG HAÌNG </b>
<b>A - MỤC TIÊU: </b>


- Học sinh biết cách trồng cây hoặc chôn các cọc
thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm 3 điểm thẳng
hàng.


- Rèn luyện cho học sinh ý thức tự giác, nghiêm túc
của một tiết học ngồi trời.


<b>B - PHƯƠNG PHÁP: </b>
- Thuyết trình


- Hoạt động theo tổ (nhóm).
<b>C - CHUẨN BỊ: </b>


<b>GV: 3 coüc tiãu, 1 dáy doüi, buïa.</b>


<b>HS: Búa, dây dọi, 3 cọc tiêu, đọc và nghiên cứu trước</b>
bài.



<b>D - TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: </b>


<b>I - Ổn định tổ chức: ( phút) </b>
<b>II - Kiểm tra bài cũ: ( phút) </b>
<b>III - Bài mới: </b>


<b>1. Đặt vấn đề:</b>
<b>2. Triển khai bài: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>vaì hoüc sinh</b>


<b>Hoạt động 1: Thông báo nhiệm vụ ( 5 phút)</b>
<b>GV: Cho học sinh ngồi trong</b>


lớp, thông báo nhiệm vụ
cần làm.


- Chôn các cọc hàng rào
thẳng hàng nằm giữa 2
ct mc A v B.


(ve hỗnh minh ho)


- Đào hố trồng cây thẳng
hàng với 2 cây (cột mốc A
và B) đã có ở 2 đầu lề
đường.


<b>HS: Nhắc lại nhiệm vụ.</b>



x x x


Cột mốc A Cột
mốc B


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu cách làm (8 phút)</b>
<b>HS: Đọc mc 3, quan sỏt</b>


hỗnh v 24 v 25 (SGK)


<b>GV: Vừa làm mẫu, vừa</b>
trình bày cách làm.


2 hoỹc sinh trỗnh by lải
cạch lm.


GV thao tác: chôn cọc C
thẳng hàng với A và B ở cả
hai vị trí (C nằm giữa A và
B, B nằm giữa A và C).


B1: Cắm cọc tiếu
đứngthẳng.


B2: Em thứ nhất ....


B3: Học sinh 1 ngắm và ra
hiệu...


* Cạch lm: (SGK)



<b>Hoạt động 3: Học sinh thực hành theo tổ (24</b>
<b>phút)</b>


Trước khi cho học sinh ra sân
giáo viên u cầu.


- Nhóm trưởng (tổ trưởng)
phân cơng nhiệm vụ cho
từng thành viên.


- Mỗi nhóm học sinh có ghi
lại biên bản thực hành
theo trình tự các khâu.


<b>GV: Theo dõi các tổ tiến</b>
hành, nhắc nhỡ, điều chỉnh
khi cần thiết.


1) Chuẩn bị thực hành
(kiểm tra từng cá nhân).
2) Thái độ, ý thức thực
hành (cụ thể từng cá
nhân).


3) Kết quả thực hành:
nhóm tự đánh giá, cho
điểm.


<b>Hoạt động 4: (4 phút)</b>


<b>GV: Nhận xét, đánh giá kết</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

nhoïm.


- Tập trung học sinh và
nhận xét toàn lớp.


<b>Hoạt động 5: (3 phút)</b>
<b>HS: Vệ sinh chân tay, cất</b>


dụng cụ chuẩn bị vào giờ
học sau.


<b>IV - Củng cố: </b>


<b>V - Dặn dò, ra bài tập về nhà: </b>
- Xem trước bài tia.


<b>Ngaìy soản: </b>


<b>Tiết 5: </b> <b>TIA </b>


<b>A - MỤC TIÊU:</b>
- Kiến thức:


+ Học sinh biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách
khác nhau.


+ Học sinh biết thế nào là 2 tia đối nhau, 2 tia
trùng nhau.



<b>- Kè nàng: </b>


+ Biết vẽ tia, biết viết tên và biết đọc tên 1 tia.
+ Biết phân loại 2 tia chung gốc.


<b>- Thái độ: Phát biểu chính xác các mệnh đề tốn</b>
học, rèn luyện khả năng vẽ hình, quan sát, nhận xét của
học sinh.


<b>B - PHƯƠNG PHÁP:</b>
<b>C - CHUẨN BỊ:</b>


- GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
- HS: Thước thẳng, bút màu.


<b>D- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>I. Ổn định tổ chức: ( phút) </b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ: (lồng vào giờ học)</b>
<b>III. Bài mới:</b>


<b>1. Đặt vấn đề: </b>
<b>2. Triển khai bài: </b>


<b>Hoảt âäüng ca giạo viãn</b>


<b>v hc sinh</b> <b>Ghi baíng</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>HS: Vẽ theo yêu cầu của</b>
giáo viên.


<b>GV: Dùng phấn màu tô</b>
phần đường thẳng ox.


Giới thiệu: hình gồm điểm
O và phần đường thẳng bị
chia ra bởi điểm O được
gọi là 1 tia gốc O.


? Thế nào là 1 tia gốc O?
<b>HS: Trả lời.</b>


<b>GV: Chốt lại định nghĩa</b>
như SGK.


<b>HS: Trả lời miệng bài tập</b>
22a.


? Điểm O chia đường thẳng
xy ra làm thành mấy phần.
<b>HS: 2 phần.</b>


? Vậy theo định nghĩa hình
trên có bao nhiêu tia? Đó là
những tia nào?


<b>GV: Giới thiệu tên 2 tia là Ox</b>
và Oy (còn được gọi là 1


nữa đường thẳng gốc O).
<b>GV: Nhấn mạnh: Tia Ox bị</b>
giới hạn về gốc O, không
bị giới hạn về gốc O,
không bị giới hạn về phía
x.


<b>GV: Lưu ý cách ghi.</b>
<b>HS: Làm bài tập 25.</b>
Đọc tên các tia trên hình.


h2


? Hai tia Ox; Oy trên hình có
đặc điểm gì?


GV giới thiệu 2 tia đối nhau.


* Âënh nghéa: SGK)


* Bài tập 22a:
a) Tia gốc O


Tên: Tia Ox (còn gọi là nữa
đường thẳng Ox)


Tia Oy (còn gọi là nữa
đường thẳng Oy).


* Bài tập 25:



<b>Hoạt động 2: Hai tia đối nhau ( phút) </b>
? Quan sát cà nói lại đặc


điểm của hai tia Ox, Oy ở (1) 2 tia chung gốc 2 tia Ox, Oy


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

đầu bài? (h1).
<b>HS: Trả lời.</b>


<b>HS: Đọc nhận xét .</b>


? 2 tia Ox và Om ở h2 có là 2
tia đối nhau khơng? Vì sao?
- Vẽ 2 tia đối nhau Bm và Bn.
Chỉ rõ từng tia trong hình.
<b>HS: làm </b>


* Dự kiến: HS có thể trả
lời AB và Ay đối nhau.


<b>GV: Chỉ rõ điều sai và dùng</b>
ý này chuyển sang phần 3.


(2) 2 tia tạo thành một đt
* Nhận xét: (SGK)


a) 2 tia Ax, By không là 2 tia
đối nhau vì khơng thoả mãn
u cầu (1).



b) Các tia đối nhau: Ax và Ay
Bx và By


<b>Hoạt động 3: Hai tia trùng nhau (8 phút) </b>
<b>GV: Dùng phấn xanh vẽ tia</b>


AB rồi dùng phấn đỏ vẽ tia
Ax.


<b>HS: - Quan sạt GV v.</b>


- Chỉ ra đặc điểm của
2 tia Ax, AB.


? Tỗm 2 tia truỡng nhau trón
hỗnh 28.


<b>GV: Gii thiệu 2 tia phân</b>
biệt.


<b>HS: Laìm </b>


Ở hình 3: Ax và AB.
- Chung gốc.


- Tia này nằm trên tia kia.
* Chú ý: (SGK)


a) Tia OB trùng với tia Oy.


b) Ox và Ax khơng trùng nhau
vì khơng chung gốc.


c) Ox, Oy khơng đối nhau vì
khơng thoả mãn (2).


<b>IV. Củng cố: (5 phút)</b>


- HS: Trả lời miệng bài tập 22b, c.
- GV: Vẽ hình.


- Kể tên tia đối của tia AC?


<b>GV: Viết thêm ký hiệu x, y vào hình và phát biểu thêm</b>
câu hỏi.


? Trên hình vẽ có mấy tia? Chỉ rõ?


x
B


A


h3


x <sub>B</sub> <sub>A</sub> <sub>C</sub> <sub>y</sub>


?1


?2



Ax vaì AB
trng nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>V. Dặn dị, ra bài tập về nhà: (3 phút)</b>
- Học bài theo vở + SGK


- Làm bài tập 23, 24.
<b>Ngày soạn: </b>


<b>Tiết 6: </b> <b>LUYỆN TẬP </b>


<b>A - MUÛC TIÃU:</b>


- Luyện cho học sinh kỹ năng phát biểu định nghĩa tia, 2
tia đối nhau.


- Luyện cho học sinh kỉ năng nhận biết tia, 2 tia đối
nhau, 2 tia trùng nhau, cũng cố điểm nằm giữa, điểm
nằm cùng phía, khác phía qua đọc hình


- Luyện kỉ năng vẽ hình
<b>B - PHƯƠNG PHÁP:</b>
<b>C - CHUẨN BỊ:</b>


- GV: SGK, Thước thẳng, bảng phụ.
- HS: SGK, Thước thẳng


<b>D - TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>



<b>I. Ổn định tổ chức: ( phút) </b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ: (Lồng vào giờ học)</b>
<b>III. Bài mới:</b>


<b>1. Đặt vấn đề: </b>
<b>2. Triển khai bài: </b>


<b>Hoảt âäüng ca giạo</b>


<b>viãn v hc sinh</b> <b>Ghi baíng</b>


<b>Hoạt động 1: Bài tập về nhận biết khái niệm</b>
<b>(10 phút)</b>


<b>GV: </b>- Goüi 1 hoüc sinh lãn
baíng


- Cả lớp cùng làm


<b>GV: đọc từng bước, đọc</b>
đến đâu học sinh làm theo
đến đó.


1. Vẽ đường thẳng xy. Lấy
điểm O bất kỳ trên xy.


2. Chỉ ra và viết tên 2 tia
chung gốc O tô đỏ 1 trong 2
tia đối nhau; tô xanh tia cịn


lại.


Bi 1:


+ Hai tia chung gốc Ox và
Oy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

3. Viết tên 2 tia đối nhau?
Hai tia đối nhau có đặc
điểm gì?


<b>GV: - Goüi 1 hoüc sinh lãn</b>
baíng


- Cả lớp cùng làm.
<b>GV: Đọc đề bài.</b>


Vẽ 2 tia đối nhau Ot và Ot'
a. Lấy A Ot; B Ot'<sub>. Chỉ</sub>
ra các tia trùng nhau.


b. Tia Ot v At cọ trng nhau
hay khọng? Vỗ sao?


c. Tia At v Bt'<sub> cú i nhau</sub>
khơng? Vì sao?


d. Chỉ ra vị trí của 3 điểm
A,O,B đối với nhau.



+ Tạo thành 1 đường
thẳng


Bi 2:


a. Cạc tia trng nhau: OB vaì
Ot'<sub>, OA vaì Ot</sub>'<sub>; tia AB vaì tia</sub>
At'<sub>; tia BA vaì Bt</sub>


b. OA và At không trùng
nhau. Vì chúng khơng chung
gốc.


c. At và Bt'<sub> không đối nhau</sub>
vì chúng khơng chung gốc
d. A và B nằm khác phía
đối với O.


O và A nằm cùng phía
đối với B


O và B nằm cùng phía
đối với A


<b>Hoạt động 2: Dạng bài luyện tập sử dụng ngôn</b>
<b>ngữ (15 phút)</b>


<b>GV: Treo bảng phụ ghi bài </b>
tập.



1. Điểm K nằm trên đường
thẳng xy là gốc chung
của...


2. Nếu điểm A nằm giữa
2 điểm B và C thì:


- Hai tia ... đối nhau.


- Hai tia CA vaì .... truìng nhau.
- Hai tia BA vaì BC...


3. Tia AB là hình gồm
điểm... và tất cả các
điểm ... với B đối với ....
4. Hai tia đối nhau là...


1. "2 tia đối nhau".


2.


- AB vaì AC
- CB


- Truìng nhau.


3. "A"; "nằm cùng phía" "A"
4. Hai tia Chung 1 gốc


Cùng nằm trên


một đt


5.


B A


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

5. Nếu 3 điểm E,F,H cùng
nằm trên 1 đường thẳng
thì trên hình có:


a. Các tia đối nhau là:
b. Các tia trùng nhau là:
Bài 4: Trong các câu sau, em
hãy chọn câu đúng.


a. 2 tia Ax và Ay chung gốc
thì đối nhau.


b. 2 tia Ax; By cùng nằm
trên đường thẳng xy thì
đối nhau.


c. 2 tia Ax; By cùng nằm
trên đường thẳng xy thì
đối nhau.


d. 2 tia cùng nằm trên
đường thẳng xy thì trùng
nhau.



a. FE vaì FH


b. EF vaì EH; HF vaì HE.


a. Sai
b. Âuïng
c. Sai
d. Sai


<b>Hoạt động 3: Bài tập luyện vẽ hình ( phút)</b>
Bài 5: GV đọc


- 1 học sinh lên bảng thực
hiện


- Cả lớp làm vào vở
1. Vẽ 3 tia AB;AC; BC.


2. Vẽ các tia đối nhau: AB
và AD


AC vaì
AE


3. Lấy M thuộc tia AC vẽ tia
BM.


<b>IV. Củng cố: (3 phút)</b>
- Thế nào là tia gốc o?



- Hai tia đối nhau là 2 tia phải thoả mãn điều kiện gì?
<b>V. Dặn dị, ra bài tập về nhà: (2 phút)</b>


- Ôn kỉ phần luyện tập


- Làm tốt các bài tập 24,26,28 (SBT)
E


D A


B
M


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Ngaìy soản: </b>


<b>Tiết 7: </b> <b>ĐOẠN THẲNG</b>


<b>A - MUÛC TIÃU:</b>


- Kiến thức: Học sinh biết định nghĩa đoạn thẳng
<b>- Kỉ năng: </b>


+ Biết vẽ đoạn thẳng


+ Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt
tia.


+ Biết mơ tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác
nhau.



<b>- Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.</b>
<b>B - PHƯƠNG PHÁP:</b>


<b>C - CHUẨN BỊ:</b>


<b>- GV: Phấn màu, thước thẳng, bảng phụ</b>
<b>- HS: Bút chì, thước thẳng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>I. Ổn định tổ chức: </b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>III. Bài mới:</b>


<b>1. Đặt vấn đề: </b>
<b>2. Triển khai bài: </b>


<b>Hoảt âäüng ca giạo viãn</b>


<b>v hc sinh</b> <b>Ghi baíng</b>


<b>Hoạt động 1: Tiếp cận định nghĩa đoạn thẳng (7</b>
<b>phút)</b>


Kiểm tra:


1. Vẽ 2 điểm A;B


2. Đặt mép thước đi qua 2
điểm A;B. Dùng phấn (trên
bảng), bút chì (vở) vạch
theo mép thước từ A đến


B. ta được 1 hình. Hình này
gồm bao nhiêu điểm? Là
những điểm như thế nào?
<b>GV: Gọi 1 em lên bảng</b>
thực hiện hình vẽ lên
bảng. Cả lớp làm vào vở.
<b>GV giới thiệu: đó là đoạn</b>
thẳng AB


? Đoạn thẳng AB là hình
như thế nào?


<b>HS: ghi baìi.</b>


<b>Hoạt động 2: Hình thành định nghĩa (13 phút)</b>
<b>HS: (nhắc lại) phát biểu</b>


âënh nghéa


<b>GV: Lắng nghe và điều</b>
chỉnh.


<b>HS: Nhắc lại 2 lần định</b>
nghĩa.


<b>GV: Giới thiệu cách đọc</b>
<b>HS: Đọc đề bài tập 33/115</b>
và trả lời miệng.


<b>GV: Treo bảng phụ bài tập.</b>


- Cho 2 điểm M;N; vẽ đường
thẳng MN.


- Trên đường thẳng vừa vẽ
có đoạn thẳng nào không?
- Dùng bút khác màu tô


<b>I. Đoạn thẳng AB là gì?</b>
<b>1. Định nghĩa: (SGK)</b>


Đọc là: Đoạn thẳng AB (hay
đoạn thẳng BA)


A;B là 2 mút (2 đầu).
Bài tập 33/115


2. Bài tập:


* Nhận xét: Đoạn thẳng là
một phần của đường


A B


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

đoạn thẳng đó.


- Vẽ đoạn thẳng EF thuộc
đường thẳng MN. Trên hình
có những đoạn nào?


Có nhận xét gì về các


đoạn thẳng với đường
thẳng đó?


<b>HS: Lm (treo bng phủ)</b>
<b>HS1: Lm cáu a,b.</b>


<b>HS2: Laìm cáu c,d,e.</b>


b. Đọc tên (các cách khác
nhau) của cỏc ng thng.


c. Chố ra 5 tia trón hỗnh.


d. Cỏc điểm A,B,C có thẳng
hàng khơng? Vì sao?


e. Quan sát đường thẳng AB
và AC có điểm gì?


? 2 đường thẳng cắt nhau
có mấy điểm chung?


thẳng chứa nó.


a. Vẽ 3 đường thẳng a,
b, c cắt nhau đôi 1 tại các
điểm A;B;C chỉ ra các đoạn
thẳng trên hình?


b. Đường thẳng a hoặc


đường thẳng AC hoặc
đường thẳng CA


Đường thẳng b hoặc
đường thẳng AB hoặc
đường thẳng BA


Đường thẳng c hoặc
đường thẳng BC hoặc
đường thẳng CB


c. Tia Aa; Ac; Ab; AB; BC; BC.
d. A;B;C khơng thẳng hàng
Vì 3 điểm này khơng thuộc
1 đường thẳng.


e. AB và AC có 1 điểm chung
A


- 2 đường thẳng cắt nhau
chỉ có 1 điểm chung.


<b>Hoạt động 3: Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt</b>
<b>tia, cắt đường thẳng ( phút) </b>


<b>GV: treo bảng phụ hình vẽ</b>
33;34;35 để hiểu về hình
biễu diễn 2 đoạn thẳng
cắt nhau, đoạn thẳng cắt
tia, đoạn thẳng cắt đường


thẳng?


<b>HS: - Quan sát bảng phụ,</b>
nhận dạng từng trường
hợp.


- Mô tả từng trường hợp
trong hình vẽ.


- Hai đoạn thẳng cắt nhau:
hình 33


- Đoạn thẳng cắt tia: hình
34


- Đoạn thẳng cắt đường
thẳng hình 35


<b>IV. Củng cố: ( phút) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Bài tập 36 : học sinh trả lời miệng.


Bài tập 39: 1 học sinh thực hiện vẽ và trả lời miệng
trên bảng, cả lớp thực hiện vào vở


<b>GV: Treo baíng phuû </b>


<b>HS: Quan sát và nhận dạng 1 số trường hợp khác về</b>
đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, đoạn thẳng cắt tia, đoạn
thẳng cắt đường thẳng.



<b>V. Dặn dò, ra bài tập về nhà ( phút) </b>
- Học bài theo vở + SGK


- Làm bài tập 37, 38 (SGK)
31 đến 35 (SBT)


A
C


O


B


B
D


C <sub>O</sub>


B
x


B
a


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b> Ngaìy soản: </b>


<b>Tiết 8: </b> <b>ĐỘ DI ĐOẠN THẲNG</b>


<b>A - MỦC TIÃU:</b>



<b>- Học sinh biết độ dài đoạn thẳng là gì?</b>


<b>- Học sinh biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn</b>
thẳng


<b>- Biết so sánh hai đoạn thẳng.</b>
<b>- Giáo dục tính cẩn thận khi đo.</b>
<b>B - PHƯƠNG PHÁP: </b>


<b>C - CHUẨN BỊ:</b>


<b>- GV: Thước thẳng có chia khoảng: thước thẳng, thước</b>
dây, thước xích, thước gấp.... đo độ dài.


<b>- HS: Một số loại thước đo độ dài mà em biết.</b>
<b>D- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>I. Ổn định tổ chức:( phút) </b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ: ( phút) </b>
<b>HS 1: </b> Đứng tại chỗ trả lời.


Đoạn thẳng AB là gì?


<b>HS 2: </b> - Vẽ một đoạn thẳng, có đặt tên.
- Đo đoạn thẳng đó.


- Viết kết quả đo bằng ngơn ngữ thơng thường
có và bằng kí hiệu



<b>III. Bài mới:</b>


<b>1. Đặt vấn đề: </b>
<b>2. Triển khai bài: </b>


<b>Hoảt âäüng ca giạo viãn</b>


<b>v hc sinh</b> <b>Ghi bng</b>


<b>Hoạt động 1: Đo đoạn thẳng ( phút) </b>
? Nêu một vài dụng cụ đo


đoạn thẳng mà em biết.
<b>GV: Giới thiệu thêm một</b>
vài dụng cụ


<b>GV: Cho đoạn thẳng AB, đo</b>
độ dài của nó?


- Nãu r cạch âo?


<b>GV: Cho 2 điểm A;B ta có</b>
thể xác định ngay khoảng
cách AB. Nếu A = B ta nói


a. Dụng cụ: là thước
thẳng có chia khoảng.


b. Đo đoạn thẳng AB.



* Caïch âo:


+ Đặt cạnh thước đi qua 2
điểm A,B sao cho vạch số 0
của thước trùng điểm A.
+ Điểm B trùng với một
vạch nào đó trên thước,
chẳng hạn vạch 56mm


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

khong cạch AB = 0.


? Khi có một đoạn thẳng
thì tương ứng với nó sẽ có
mấy độ dài? Độ dài đó là
số dương hay số âm?


? Âäü di v khong cạch cọ
khạc nhau khäng?


? Đoạn thẳng và độ dài
đoạn thẳng khác nhau như
thế nào?


<b>GV: Cho học sinh thực</b>
hiện đo chiều dài, chiều
rộng cuốn vở của mình,
đọc kết quả.


AB (hoặc BA) = 56mm kí
hiệu AB = 56(mm) (BA =


56mm)


- Hoặc khoảng cách giữa 2
điểm A và B = 56mm.


- Hoặc A cách B một
khoảng là 56mm


* Nhận xét: (SGK)


<b>Hoạt động 2: So sánh 2 đoạn thẳng ( phút) </b>
<b>GV: Hãy đo độ dài của</b>


chiếc bút chì và bút bi của
em. Cho biết 2 vật này có
độ dài bằng nhau khơng?
<b>GV: Để so sánh 2 đoạn</b>
thẳng ta đi so sánh độ dài
của chúng.


<b>HS: Âoüc SGK trong vng 3</b>
phụt.


? Cho biết thế nào là hai
đoạn thẳng bằng nhau?
Đoạn thẳng này dài hơn
(ngắn hơn) đoạn thẳng kia?
Chi ví dụ và thể hiện
bằng kí hiệu.



<b>GV: Veợ hỗnh 40 lón baớng.</b>
<b>HS: Laỡm </b>


<b>HS: Lm bi tp 42 (SGK)</b>
<b>GV: Treo bảng phụ bài tập</b>
sau


a. AB = 5cm
CD = 4cm
b. AB = 3cm
CD = 3cm


* Kí hiệu: AB = CD
EG > CD
Hay AB < EG


a. EF = GH; AB = IK
b. EF < CD
Baìi 42: (SGK)
AB = AC


Bài tập: kết luận gì về
các cặp đoạn thẳng sau:
a. AB > CD (4cm < 5cm)
b. AB = CD


c. Nếu a > b AB > CD


Nếu a = b AB = CD



Nếu a < b  AB < CD


a. Thước dây
b. Gấp khúc
c. Thước xích
?1


?1


?2


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

c. AB = a(cm)
CD = b(cm)
Với a,b > 0
<b>HS: Làm </b>
<b>HS: Làm </b>


1 inh så = 2,54 cm =
25,4 mm


<b>IV. Củng cố ( phút) </b>


a. Hãy xác định độ dài các đoạn thẳng.


b. Sắp xếp độ dài các đoạn thẳng theo thứ tự tăng
dần.


<b>+ Bài 43/119 sgk </b>



Gv : gọi 2 hs đo và cho kết quả
- Gọi 1 hs kiểm tra lại kết quả
<b>Bài 45/19 </b>


Gv : -cho hs dự đoán kết quả


- - Gọi 1 hs đo kiểm tra kết quả


<b>V. Dặn dò, ra bài tập về nhà </b>
- Học bài theo vở + SGK


- Làm bài tập: 40,44,45,43 (SGK)
31 đến 35 (SBT)


A


B <sub>C</sub>


D


E F M N


H


K
?2


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>Ngaìy soản: </b>


<b>Tiết 9: </b> <b>KHI NAÌO THÌ AM + MB = AB?</b>


<b>A - MỤC TIÊU:</b>


Học sinh hiểu nếu điểm M nằm giữa 2 điểm A và B
thì AM + MB = AB.


+ Học sinh nhận biết 1 điểm nằm giữa hay không
nằm giữa 2 điểm khác.


- Bước đầu tập suy luận


-Giáo dục tính cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và khi
cộng các cacú độ dài.


<b>B - PHƯƠNG PHÁP:</b>
<b>C - CHUẨN BỊ:</b>


<b>- GV: Thước thẳng, thước cuộn, thước gấp, thước</b>
chữ A, bảng phụ.


<b>- HS: Thước thẳng</b>


<b>D - TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>I. Ổn định tổ chức: ( phút) </b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ: </b>


<b>III. Bài mới:</b>


<b>1. Đặt vấn đề: </b>
<b>2. Triển khai bài: </b>



<b>Hoảt âäüng ca giạo viãn</b>


<b>v hc sinh</b> <b>Ghi bng</b>


<b>Hoạt động 1: Nhận xét </b>
<b>GV: Yêu cầu</b>


1. Vẽ 3 điểm A,B,C với B
nằm giữa A;C giải thích
cách vẽ?


2. Trên hình có những đoạn
thẳng nào? Kể tên?


3. Đo các đoạn thẳng trên
hình vẽ?


4. So sánh độ dài AB + BC
với AC?


 Nhận xét ?


<b>HS: cả lớp làm vào vở nháp</b>
Một học sinh lên bảng
thực hiện.


? Cho điểm K nằm giữa 2
điểm M;N thì ta có đẳng
thức nào?



1. Khi nào thì tổng độ dài
hai đoạn thẳng AM và MB
bằng độ dài đoạn thẳng
AB


AC =
CB =
AB =


AC + CB =


 AC + CB = AB


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>HS: MK + KN = MN</b>
<b>GV: Yêu cầu</b>


1. Vẽ 3 điểm thẳng hàng
A;M;B biết M không nằm
giữa A và B.


Âo AM; MB;AB?


2. So sánh: AM + MB với AB.
Nêu nhận xét?


<b>GV: Tổng hợp hai nhận xét</b>
trên


<b>HS: Đọc đề bài tốn.</b>



? Bài tốn cho biết gì? Cần
tìm gì?


<b>GV: .</b>


Gợi ý: ? M nằm giữa A và
B khi đó ta có biểu thức
nào?


? Độ dài đoạn thẳng nào
đã biết, độ dài đoạn
thẳng nào cần tìm?


<b>HS: Đọc đề bài, vẽ hình</b>
Tóm tắt đề bài tốn.


? Muốn so sánh 2 đoạn
thẳng ta so sánh gì?


? Biết độ dài đoạn thẳng
nào? Cần tính độ dài
đoạn thẳng nào?


<b>HS: trả lời</b>


<b>GV: Điều chỉnh và hoàn</b>
thiện bài giải.


<b>HS: Trả lời miệng bài tập</b>


50


* Nhận xét : Nếu điểm M
không nằm giữa 2 điểm A
và B thì AM + MB #AB


* Nhận xét: (SGK)


Điểm M nằm giữa 2 điểm
A và B


 AM + MB = AB


Vê duû: (SGK)


Cho: M nằm giữa A vàB
AM = 3cm; AB = 8cm
Tìm: Tính MB =?


Giải: vì M nằm giữa A và B
nên AM + MB = AB.


3 + MB = 8


 MB = 8 - 3 = 5


Vậy MB = 5 (cm)


<b>Bài tập: 47/121</b>



Cho: M thuộc đoạn thẳng
EF


EM = 4cm; EF = 8cm
Tỗm: So saùnh EM vaỡ MF


Gii: Vỡ M l mt điểm của
đoạn thẳng EF nên M


nằm giữa E và F


 Ta coï EM + MF = EF
 MF = EF - EM


= 8 - 4 = 4cm
Vậy MF = EM (= 4cm)


<b>Bài 50/121: V nằm giữa 2</b>
điểm T và A


<b>Hoạt động 2: Giới thiệu dụng cụ đo (5 phút)</b>
<b>HS: Đọc SGK vài phút.</b>


<b>GV: Lấy VD thực tế và</b>
dựa vào nhận xét đã học
nêu vài dụng cụ đo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>IV. Củng cố ( phút) </b>


1. Cho 3 điểm thẳng hàng, ta chỉ cần đo mấy đoạn


thẳng mà biết được độ dài của 3 đoạn thẳng?


2. Biết AN + NB = AB, kết luận gì về vị trí của N vi
A,B


<b>GV: a bng ph Bi tp sau:</b>


Cho hỗnh veợ. Haợy giaới thờch vỗ sao: AM + MN + NP + PB =
AB


Theo hình vẽ ta có: N là 1 điểm của đoạn thẳng AB nên
N nằm giữa A và B


An + NB = AB.


M nằm giữa A và N nên : AM + MN = AN
P nằm giữa N và B nên : AP + PB = AB


? Trong thực tế muốn đo 2 điểm khá xa nhau A và B, ta
phải làm thế nào?


<b>V. Dặn dò, ra bài tập về nhà ( phút) </b>


<i>- </i>Về nhà xem bài theo vở + SGK


- Làm bài tập 46,49,48 (SGK); 44 đến 47 (SBT)
<b>Ngày soạn: </b>


<b>Tiết 10:</b> <b> LUYỆN TẬP</b>



<b>A - MUÛC TIÃU:</b>


- Khắc sđu kiến thức :Nếu điểm M nằm giữa 2 điểm A và B
thì AM+MB=AB qua một số bài tập.


<b>- Nhận biết 1 điểm nằm giữa hay không nằm giữa 2</b>
điểm khác.


- Bước đầu tập suy luận và rèn kỹ năng tính tốn.
<b>B - PHƯƠNG PHÁP:</b>


<b>C - CHUẨN BỊ:</b>


<b>- GV: SGK, thước thẳng, bảng phụ</b>
<b>- HS: SGK, thước thẳng.</b>


<b>D - TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>I. Ổn định tổ chức </b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ </b>


Khi nào thì độ dài AM + MB = AB?
Làm bài tập 46


<b>III. Bài mới:</b>


<b>1. Đặt vấn đề.</b>
<b>2. Triển khai bài.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>Hoảt âäüng ca giạo viãn</b>



<b>v hc sinh</b> <b>Ghi baíng</b>


<b>Hoạt động 1: Luyện tập </b>
<b>HS: đọc đề bài tốn.</b>


? Đầu bài cho gì? Hỏi gì?
<b>GV: Dùng bút gạch chân</b>
những ý chính trên bảng
phụ.


<b>HS 1: Làm câu a (trường</b>
hợp 1)


<b>GV: Cùng học sinh cả lớp</b>
chấm chấm chữa ý a.


<b>GV: Yêu cầu học sinh (khá</b>
chấm chữa ý b cho bạn)
về nhà làm ý b (trường
hợp 2)


<b>HS: Cả lớp nhận xét đánh</b>
giá cả 2 em . một học sinh
đọc đề trên bảng phụ,
phân tích đề (dùng bút
khác màu để gạch chân
các ý)


<b>HS: Trả lời miệng bài tập</b>
47 (SGK)



<b>HS: Đọc đề bài toán, tóm</b>
tắt đề bài tốn.


<b>GV: Cùng học sinh làm</b>
trường hợp 1.


<b>GV: Gọi 2 học sinh lên làm</b>
trường hợp tiếp theo.


<b>Dạng 1: Nếu M nằm giữa</b>
2 điểm A,B  MA + MB = AB


Baìi 49 (SGK)


a. M nằm giữa A và B


 AM + MB = AB (theo nhận


xeït)


 AM = AB - BM (1)


N nằm giữa A và B


 AN + NB = AB (theo nhận


xeït)


 BN = AB - AN (2)



maì AN = BM (3)


Từ (1) (2) (3) ta có: AM = BN
Bài 51: (SGK)


A nằm giữa V và T vì TA <
TV (1cm < 3cm)


Baìi 47: (SGK)


a. Điểm C nằm giữa 2
điểm A và B


b. Điểm B nằm giữa 2
điểm A và C


c. Điểm A nằm giữa 2
điểm B và C


<b>Dạng 2: M không nằm</b>
giữa A và B


 MA + MB AB


Baìi 48: (SBT)


Theo đầu bài AM = 3,7 cm
MB = 2,3cm , AB = 5cm.
3,7 + 2,3 5



 AM + MB AB


 M không nằm giữa A và B


2,3 + 5 3,7


 BM + AB AM


 B không nằm giữa M,A


3,7 + 5 2,3


 AM + AB MB


A không nằm giữa M;B.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Trong 3 điểm A,B,M khơng có
điểm nào nằm giữa 2
điểm còn lại.


b. Theo câu a: khơng có điểm
nào nằm giữa 2 điểm cịn
lại, tức là 3 điểm A, M, B
không thẳng hàng.


<b>IV. Củng cố ( phút) </b>


<b>V. Dặn dò, ra bài tập về nhà ( phút) </b>
- Làm bài tập 44 đến 51 (SBT)



<b>Ngaìy soản: </b>


<b>Tiết 11: </b> <b>VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DAÌI</b>
<b>A - MỤC TIÊU:</b>


+ Học sinh nắm vững trên tia Ox có một và chỉ một
điểm M sao cho OM=m (đơn vị đo độ dài) (m > 0).


+ Trên tia Ox, nếu OM = a; ON = b và a < b thì M nằm
giữa O và N.


<b>- Biết áp dụng các kiến thức trên để giải bài tập.</b>
<b>- Giáo dục tính cẩn thận, đo, đặt điểm xác định.</b>
<b>B - PHƯƠNG PHÁP:</b>


<b>C - CHUẨN BỊ:</b>


<b>- GV: Thước thẳng, phấn màu, com pa.</b>
<b>- HS: Thước thẳng, com pa.</b>


<b>D - TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>I. Ổn định tổ chức ( phút) </b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ ( phút) </b>


<b>HS 1: Nếu điểm M nằm giữa A và B thì ta có đẳng</b>
thức nào?


Làm bài tập sau: trên một đoạn thẳng, hãy vẽ 3 điểm


V;A;T sao cho AT = 10cm; VA = 20cm; VT = 30cm.


Hỏi điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại.
<b>GV: Hỏi cả lớp.</b>


Em nào có thể mơ tả lại cách vẽ đoạn thẳng TA =
10cm trên 1 đường thẳng đã cho.


<b>GV: Bạn đã vẽ và nêu được cách vẽ đoạn thẳng TA</b>
trên 1 đường thẳng khi biết độ dài của nó.


Vậy để vẽ đoạn thẳng OM = a (cm) trên tia Ox ta làm
thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>III. Bài mới:</b>


<b>1. Đặt vấn đề:</b>
<b>2. Triển khai bài: </b>


<b>Hoảt âäüng ca giạo</b>


<b>viãn v hc sinh</b> <b>Ghi bng</b>


<b>Hoạt động 1: Thực hiện ví dụ vẽ đoạn thẳng</b>
<b>trên tia ( phút) </b>


<b>GV: Để vẽ đoạn thẳng</b>
cần xác định 2 mút của
nó. Ở VD1 mút nào đã
biết, cần xác định mút


nào?


? Để vẽ đoạn thẳng có
thể dùng những dụng cụ
nào? Cách vẽ như thế
nào?


<b>HS: Suy nghé trỗnh baỡy.</b>


<b>GV: iu chnh v nêu</b>
cách vẽ lên bảng


<b>GV: Trình bày và minh hoạ</b>
cách vẽ bằng com pa.


? Sau khi thực hiện 2 cách
xác định điểm M trên tia
Ox, em có nhận xét gì?
<b>GV: Nhấn mạnh lại nhận</b>
xét.


<b>HS: âoüc SGK(VD2) trong</b>
vng 5 phụt v nãu lãn
cạch v


? Đầu bài cho gì? Yêu cầu
gì?


<b>GV: Gọi 2 học sinh lên</b>
bảng thao tác vẽ (GV bổ


sung nếu cần)


- Cả lớp thao tác:
+ Vẽ đoạn thẳng AB.


+ Vẽ đoạn thẳng CD=AB
(bằng compa vào vở)


<b>HS: Làm bài tập 1.</b>
<b>HS: Làm 1 trong 2 cách.</b>


C1: Dùng thước thẳng có
độ dài.


C2: Dùng thước và compa.


<b>1. Vẽ đoạn thẳng trên</b>
<b>tia.</b>


a) VD1: Trên tia Ox vẽ đoạn
thẳng OM = 2cm.


* Cách 1: (Dùng thước có
chia khoảng).


- Đặt cạnh của thước
trùng với tia Ox sao cho
vạch số 0 của thước
trùng với gốc O.



- Vạch 2 (cm) của thước
ứng với một điểm trên tia,
điểm ấy chính là điểm M.


* Cạch 2: (Dng compa)
(Xem SGK)


* Nhận xét: (SGK)
b) DV2:


Bài 1: Trên tia Ox vẽ đoạn
thẳng.


OM = 2,5cm (vỡ) (bảng OM
= 25cm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>GV: Bổ sung cách còn lại.</b>
? Trong thực hành: nếu
cần vẽ 1 đoạn thẳng có
độ dài lớn hơn thước thì
ta làm thế nào?


? Nhìn hình b em có nhận
xét gì về vị trí 3 điểm
O,M,N, điểm nào nằm
giữa 2 điểm còn lại?


<b>Hoạt động 2: Vẽ 2 đoạn thẳng trên tia ( phút) </b>


Gv:



Hãy vẽ hình theo ví dụ trên


? Sau khi vẽ em có nhận xét gì về độ
dài các đoạn thẳng trên?


? Có nhận xét gì về vị trí gì về vị trí
điểm N với 2 điểm còn lại ?


? Qua đó hãy cho biết khi nào thì
điểm N nằm giữa 2 điểm còn lại ?
? Nếu OM = a., ON = b.


Với O<a<b thì ta có kết
luận gì về vị trí các
điểm O, M, N.


<b>HS: Lm VD.</b>


? Với 3 điểm A, B, C thẳng
hàng: AB = m, AC = n, và
m<n ta có kết luận gì?


 Nhận xét.


<b>2) Vẽ 2 đoạn thẳng trên</b>
<b>tia.</b>


* Vê dủ: Trãn tia Ox v Om
= 2cm,



ON =
3cm.


M nằm giữa O và N.


O<a<b  M nằm giữa O và


N .


* Nhận xét: (SGK)


<b>Hoạt động 3 : Củng cố</b>
Bài 53/ 124


Gv : gọi 1 hs đọc đề
1 hs lên bảng vẽ hình
? hãy nêu cách tính MN




0 • • • N
M


+ T ính MN :


Ta có OM = 3 cm < ON =6 cm
Suy ra M nằm giữa hai điểm O,N
Nên : OM + MN =ON



3 + MN = 6
suy ra MN = 3 (cm)
Mà OM = 3 cm


Suy ra OM = ON


<b>V. Dặn dò, ra bài tập về nhà ( phút) </b>


- Về nhà ôn tập và thực hành vẽ đoạn thẳng biết
độ dài (theo 2 cách)


O 1 2 3


x
M


N


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Làm bài tập 53, 57, 58, 59 (SGK)
- 52 đến 55 (SBT)


<b>Ngaìy soản: </b>


<b>Tiết 12: </b> <b>TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG </b>
<b>A - MỤC TIÊU:</b>


+ Học sinh hiểu trung điểm của đoạn thẳng là gì?
+ Học sinh biết vẽ trung điểm của một đoạn thẳng.
+ Học sinh nhận biết được một điểm là trung điểm
của một đoạn thẳng.



+ Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ, gấp
giấy.


<b>B - PHƯƠNG PHÁP:</b>
<b>C - CHUẨN BỊ:</b>


- GV: Thước thẳng, phấn màu, bút dạ, bảng phụ ,
compa, sợi dây, thanh gỗ.


<b>- HS: Thước thẳng, sợi dây dài khoảng 50cm, 1 thanh</b>
gỗ, một mảnh giấy bằng nữa tờ đơn, bút chì.


<b>D - TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>I. Ổn định tổ chức:</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ: </b>


Cho hình vẽ bên
? Đo độ dài
AM= ?
MB= ?
Tính AB


? Có nhận xét gì về vị trí của điểm M với 2 điểm A và B


III. Bài mới:
<b>1. Đặt vấn đề:</b>
<b>2. Triển khai bài: </b>



<b>Hoảt âäüng ca giạo viãn</b>


<b>v hc sinh</b> <b>Ghi bng</b>


<b>Hoạt động 1: Trung điểm đoạn thẳng </b>
<b>GV: M nằm giữa A và B và</b>


M cách đều A, B  M là


trung điểm của AB.


<b>HS: Nhắc lại định nghĩa</b>
trung điểm của đoạn
thẳng.


* Âënh nghéa: (SGK)


M là trung điểm của AB


<i>⇔</i> MA + MB = AB
MA = MB


* Vẽ trung điểm M của đoạn
thẳng AB = 35cm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

? M là trung điểm của đoạn
thẳng AB thì M phải thoả
mãn điều kiện gì?


? Có điều kiện M nằm


giữa A và B thì tương ứng
ta có đẳng thức nào?


Thứ tự M cách đều A và B
thì ta có đẳng thức nào?
<b>GV: Yêu cầu 1 học sinh vẽ</b>
trên bảng.


+ Vẽ đoạn thẳng AB =
35cm (trên bảng).


+ Vẽ trung điểm M của AB.
Có giải thích cách vẽ.


Tồn lớp vẽ như bạn với AB
= 3,5cm.


<b>GV: Chốt lại.</b>


Nếu M là trung điểm của
đoạn thẳng AB thì MA = MB
= AB<sub>2</sub>


<b>HS: Đọc đề bài, tóm tắt</b>
đề bài toán.


<b>GV: yêu cầu 1 học sinh lên</b>
bảng vẽ hình


(Quy ước 1 ô trên bảng


bằng 1cm)


<b>GV: Cùng HS làm bài mẫu.</b>
? Nhận xét vị trí 3 điểm O,
A, B (nhìn vào hình vẽ).


<b>HS: A nằm giữa O và B.</b>
? Vì sao?


? A nằm giữa O và B từ đó
ta có biểu thức nào?


? Hy tênh AB = ? cm


<b>GV: Lấy điểm A</b>/<sub> thuộc</sub>
đoạn thẳng OB.


+ V AB = 35cm.


+ M là trung điểm của AB.


 AM = AB<sub>2</sub> = 17,5cm.


V M thüc tia AB sao cho AM
= 17,5cm.


<b>Bài</b> <b>tập:</b>


<b>60/upload.123doc.net </b>
Cho A, B thuäüc tia Ox:



OA = 2cm
OB = 4cm
Hoíi


: a) A có nằm giữa O,B khơng?
b) So sánh OA và AB.
c) Điểm A có là trung
điểm của OB khơng?
Vì sao?


Gii :


a) Điểm A nằm giữa 2
điểm O và B (Vì OA < OB)
b)  OA + AB = OB


2 + AB = 4
AB = 4 - 2
AB = 2 cm


OA = AB (vỗ = 2cm)


c) Theo câu a và b ta có A là
trung điểm của OB.


* Chú ý: Một đoạn thẳng
chỉ có 1 trung điểm (điểm
chính giữa) nhưng có vơ số
điểm nằm giữa 2 mút của


nó.


O A <sub>B</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

A/<sub> có là trung điểm của AB</sub>
khơng?


<b>GV: Nãu chụ .</b>


? 1 đường thẳng có bao
nhiêu trung điểm? Có mấy
điểm nằm giữa 2 mút của
nó?


<b>GV: Cơ có đoạn thẳng EF</b>
như hình vẽ (chưa có rõ số
đo độ dài) mời 1 em hãy vẽ
trung điểm K của nó?


? Em nói xem em định vẽ
như thế nào? Việc đầu
tiên ta phải làm gì?


<b>Hoạt động 2: Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng</b>
? Có những cách nào để


vẽ trung điểm của đoạn
thẳng AB?


<b>GV: Yêu cầu học sinh chỉ rõ</b>


cách vẽ theo tứng bước.
<b>HS: Nêu một vài cách.</b>


<b>GV: Bổ sung các cách còn</b>
lại.


<b>GV: Hướng dẫn miệng C2,</b>
C3.


VD: Vẽ trung điểm M của
đoạn thẳng AB (cho sẵn
đoạn thẳng AB).


C1) <i>Dùng thước thẳng có</i>
<i>chia khoảng</i>.


b1: Đo đoạn thẳng.
b2: Tính AM = BM = AB<sub>2</sub>


b3: Vẽ M trên đoạn thẳng
AB với độ dài MA (hoặc
MB).


C2) <i>Gấp dây</i>.


C3) <i>Dùng giấy gấp</i> (SGK)
<b>IV. Củng cố: </b>


<b>GV: treo bng phủ.</b>



<b>Bài 1 : Điền từ thích hợp vào chỗ trống ... để được</b>
các kiến thức cần ghi nhớ.


1) Điểm ... là trung điểm của đoạn thẳng AB.


 M nằm giữa A, B.


MA = ...


2) Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì ...
= ... = 1<sub>2</sub> AB


<b>Baìi 2 : Baìi 63 (SGK) </b>


I là trung điểm của AB <i>⇔</i> AI + IB = AB
IA= IB
Baìi 3: Baìi 64 (SGK)


<b>V. Dặn dò, ra bài tập về nhà: </b>
- Học bài theo vở + SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- Soạn học thuộc phần câu hỏi, bài tập ở ơn tập
chương.


<b>Ngy soản:</b>


<b>Tiết 13: </b> <b>ÔN TẬP CHƯƠNG I </b>


<b>A - MỦC TIÃU:</b>



- Hệ thống hố kiến thức về điểm, đường thẳng, tia,
đoạn thẳng, trung điểm (khái niệm, tính chất, cách nhận
biết).


- Rèn kỹ năng sử dụng thành thạo thước thẳng,
thước có chia khoảng, com pa để đo vẽ đoạn thẳng.


+ Bước đầu tập suy luận đơn giản.
<b>B - PHƯƠNG PHÁP:</b>


- Vấn đáp tìm tịi.
<b>C - CHUẨN BỊ:</b>


- GV: Thước thẳng, compa, bảng phụ, bút dạ, phấn
màu.


- HS: Thước thẳng, com pa.
<b>D - TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>I. Ổn định tổ chức </b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>III. Bài mới:</b>


<b>1. Đặt vấn đề:</b>
<b>2. Triển khai bài: </b>


<b>Hoảt âäüng ca giạo viãn</b>
<b>v hc sinh</b>


<b>Ghi bng</b>



<b>Hoạt động 1: Kiểm tra việc lĩnh hội một số</b>
<b>kiến thức </b>


<b>trong chỉång ca hc sinh </b>
Cáu hi:


<b>HS1: Cho biết khi đặt tên</b>
cho một đường thẳng có
mấy cách, chỉ rõ từng
cách. Vẽ hình minh hoạ.
<b>HS2: Khi nào nói 3 điểm A,</b>
B, C thẳng hàng.


Vẽ 3 điểm A, B, C thẳng


1) Cách đặt tên cho 1 đường
thẳng.


Cọ 3 cạch:


C1: Dùng 1 chữ cái in
thường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

haìng.


? Trong 3 điểm đó, điểm
nào nằm giữa 2 điểm còn
lại? Hãy viết đẳng thức
tương ứng?



<b>HS3: Cho 2 điểm M, N.</b>


- Vẽ đường thẳng aa/<sub> đi qua</sub>
2 điểm đó


- Vẽ đường thẳng xy cắt
đường thẳng a tại trung
điểm I của đoạn thẳng MN,
trên hình có những đt nào?
Kể một số tia trên hình,
một số tia đối nhau.


Bổ sung: Nếu đoạn MN =
5cm thì trung điểm I cách M,
cách N bao nhiêu cm?


thường.


C3: Dùng 2 chữ cái in hoa.


3 điểm A, B, C thẳng hàng
khi 3 điểm cùng nằm trên 1
đường thẳng.


- Điểm B nằm giữa 2 im
A v C.


AB + BC = AC
Cỏu 3:



Trón hỗnh coï:


+ Những đoạn thẳng: MI,
NI, MN


+ Những tia: Ma, IM (hay Ia)
Ix, Iy, Na'<sub>, Ia</sub>'<sub> (hay IN) ...</sub>


+ Cặp tia đối nhau: Ia và Ia'<sub>,</sub>
Ma và Ma'<sub>, Ix và Iy, Na và Na</sub>'<sub>.</sub>
<b>Hoạt động 2: Đọc hình để củng cố kiến thc</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Giaùo vión treo baớng phuỷ hỗnh veợ sau:


Bài 1: Những hình trong bảng sau đây cho biết những gì?


<b>Hoạt động 3: Củng cố kiến thức qua việc dùng</b>
<b>ngôn ngữ ( phút) </b>


Bài 2: Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau để
được câu đúng.


a) Trong 3 điểm thẳng hàng ... nằm giữa 2 điểm
cịn lại.


b) Có một và chỉ 1 đường thẳng đi qua ...


c) Mỗi điểm trên mỗi đường thẳng là ... của 2 tia
đối nhau.



d) Nếu ... thì AM + MB = AB
e) Nếu MA = MB = AB<sub>2</sub> thì ...
<b>GV: Viết đề bài lên bảng phụ.</b>
<b>HS: Đứng tại chỗ trả lời.</b>


Bi 3: Âụng hay sai?


a) Đoạn thẳng Ab là hình gồm các điểm nằm giữa 2
điểm A và B.


b) Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M cách
đều 2 điểm A và B.


c) Trung của đoạn thẳng AB là điểm cách đều A và B.
d) 2 tia phân biệt là 2 tia khơng có điểm chung.


e) Hai tia đối nhau cùng nằm trên một đường thẳng.
f) 2 tia cùng nằm trên một đường thẳng thì đối nhau.
h) 2 đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song
song.


<b>IV. Củng cố ( phút) </b>
Làm bài tập 127.


a b <sub>m</sub>


B <sub>A B</sub> <sub>C</sub> a


A



A B I n


x


N


A <sub>N</sub>


A B y <sub>A</sub> O B


O y


M


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Hỏi thêm: 1) Tính đoạn thẳng AC, BD
2) So sánh AC và BD


3) Trên hình có điểm nào là trung điểm của
đoạn thẳng nào không?


<b>V. Dặn dò, ra bài tập về nhà ( phút) </b>


- Xem lại bài, xem kỉ và học thuộc lý thuyết trong
chương.


- Tập vẽ hình, kí hiệu hình cho đúng
- Làm bài tập 51,56,58,63,64,65 (SBT)
<b>Ngày soạn:</b>


<b>Tiết 14: </b> <b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>


<b>A. MỤC TIÊU:</b>


- Kiểm tra việc lĩnh hội các kiến thức đã học chương
I của học sinh.


+ Đoạn thẳng, tia, đường thẳng, điểm thuộc tia,
đường thẳng cắt nhau, điểm nằm giữa...


+ Nắm được khi nào thì một điểm là trung điểm của
đoạn thẳng.


+ Cách vẽ hình, cách lập luận khi làm bài tập của
học sinh.


<b>B. PHƯƠNG PHÁP: Theo phương pháp trắc nghiệm và</b>
tự luận


<b>C. CHUẨN BỊ:</b>
<b>GV: Để kiểm tra</b>


<b>HS: Ôn tập tốt các kiến thức đã học, giấy, thước</b>
thẳng.


<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>I. n định tổ chức </b>


<b>II. Phát đề:</b>


<b>A. Phần trắc nghiệm: (4đ)</b>



Câu I: Điền tiếp vào dấu ... để được một mệnh đề
đúng:


a) "Nếu MA = MB = AB<sub>2</sub> ..."
b) Nếu ... thì AM + MB = AB
c) Có 1 và chỉ 1 đt đi qua...


d) Đoạn thẳng AB là hình gồm...


Câu II: Chọn những câu trả lời đúng trong các câu trả lời
sau:


Điểm I là trung điểm của đoạn thẳng AB khi:
a) IA = IB


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

c) AI + IB = AB vaì IA =IB
d) IA = IB = AB/2.


B. Phần tự luận: (6đ)
Câu III:


- V tia Ox


- Vẽ 3 điểm A, B, C trên tia Ox với OA = 4cm; OC = 8cm
a.Trong 3 điểm O,A,C điểm năo nằm giữa hai điểm cịn lại ? vì sao ?
b. So sânh OA vă AC ?


c.Điểm A có phải là trung điểm của OC ? vì sao?


<b>II. Đáp án và thang điểm:</b>


Câu I: (2đ)


a) Thì M là trung điểm của AB.
b) M nằm giữa A và B


c) 2 điểm còn lại.


d) Điểm A;B và tất cả các điểm nằm giữa A và B.
Câu II: (2đ) c, d


Cáu III: (6â)


- Tóm tắt, ghi gt, kl đúng (1đ)
- Vẽ hình đúng (1đ)


- Tính được các độ dài AB; BC (2đ)


- Giải thích được B là trung điểm của AC (2đ)
<b>IV. Dặn dò, hoạt động về nhà ( phút) </b>
- Ôn lại ND kiến thức chương I


- Nhớ đề và làm lại bài kiểm tra.


Tiết 16 :


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

CHỈÅNG II: GỌC
<b>Ngaìy soản:</b>


<b>Tiết 17: </b> <b>NỮA MẶT PHẲNG</b>



<b>A. MUÛC TIÃU:</b>


<b>- Học sinh hiểu về mặt phẳng, khái niệm nữa mặt</b>
phẳng bờ a, cách gọi tên của mặt phẳng bờ đã cho.


+ Học sinh hiểu về tia nằm giữa 2 tia khác.
+ Nhận biết nữa mặt phẳng


+ Biết vẽ, nhận biết tia nằm giữa 2 tia khác.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP:</b>


<b>C. CHUẨN BỊ:</b>


<b>GV: Thước thẳng, phấn màu.</b>
<b>HS: Thước thẳng.</b>


<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>I. Ổn định tổ chức ( phút) </b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ ( phút) </b>
<b>III. Bài mới:</b>


<b>1. Đặt vấn đề:</b>


<b>Học sinh 1: (làm trên bảng,cả lớp làm trên vở)</b>
a. Vẽ 1 đt và đặt tên


b. Vẽ 2 điểm thuộc đt, 2 điểm không thuộc đt, vừa vẽ
vừa đặt tên đt cùng được vẽ trên mặt bảng, hoặc trên
trang giấy. Mặt bảng, mặt trang giấy cho ta hình ảnh của 1


mặt phẳng.


? đt có giới hạn không?


? đt (a) bạn vừa vẽ đã chia mặt phẳng bảng thành
mấy phần?


<b>GV: Chỉ rõ 2 nữa mặt phẳng </b> <i>⇒</i> Bài mới.
<b>2. Triển khai bài:</b>


<b>Hoảt âäüng ca giạo viãn</b>


<b>v hc sinh</b> <b>Ghi bng</b>


<b>Hoạt động 1: Nữa mặt phẳng </b>
? Mặt phẳng có giới hạn


khäng?


? Cho ví dụ về hình ảnh
mặt phẳng trong thực tế?
<b>GV: đt a trên mặt phẳng của</b>
bảng chia mặt phẳng thành
2 phần riêng biệt, mỗi
phần được coi là 1 nữa
mặt phẳng bờ a. vậy thế
nào là nữa mặt phẳng bờ


a. Mặt phẳng:



- Mặt bảng, mặt trang giấy,
mặt tường phẳng, mặt
nước lặng sóng... là hình
ảnh của mặt phẳng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

a?


<b>HS: Trả lời.</b>


<b>GV: Chuyển ý sang phần b.</b>
? Chỉ rõ từng nữa mặt
phẳng bờ a trên hình?


<b>GV: Hãy vẽ đt xy. Chỉ rõ</b>
từng nữa mặt phẳng bờ xy
trên hình?


<b>GV: Nêu thế nào là hai nữa</b>
mặt phẳng đến nhau.


<b>GV: Để phân biệt 2 nữa</b>
mặt phẳng chung bờ a
người ta thường t tờn cho
nú.


<b>GV: Veợ hỗnh lón baớng.</b>


<b>GV: Nờu cách gọi tên nữa</b>
mặt phẳng như SGK.



Nữa mặt phẳng (I) là nữa
mặt phẳng bờ a chứa điểm
M hoặc nữa mặt phẳng bờ
a không chứa điểm N.


Tương tự em hãy gọi tên
nữa mặt phẳng bờ a cịn
lại trên hình vẽ?


<b>GV: Vẽ hình vẽ khác và yêu</b>
cầu học sinh chỉ rõ và nêu
nữa mặt phẳng trên hình
vẽ.


- Hai nữa mặt phẳng có
chung bờ gọi là 2 nữa mặt
phẳng đối nhau.


- Bất kì đt nào nằm trên
mặt phẳng cũng là bờ
chung của 2 nữa mặt phẳng
đối nhau.


<b>Hoạt động 2: Tia nằm giữa 2 tia ( phút) </b>
<b>GV: Yêu cầu học sinh</b>


- Vẽ tia Ox, Oy, Oz chung gốc.
- Lấy 2 điểm: M;N


M tia Ox; M O


N tia Oy; N O


- Vẽ đoạn thẳng MN. Quan
sát hình 1 cho biết tia Oz có
cắt đoạn thẳng MN khơng?
<b>GV: Ơí hình 1: tia Oz cắt MN</b>
tại 1 điểm nằm giữa M và
N, ta nói tia Oz nằm giữa 2
tia Ox và Oy


? Ơí hình 2,3,4 tia Oz có nằm
giữa 2 tia Ox, Oy khơng? Vì
sao?


O


M


N
x


z


y M N


x y


O z


Hỗnh


1


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>IV. Cng c ( phút) </b>


<b>HS1: Đứng tại chổ trả lời câu hỏi bài tập 2 SGK.</b>


<b>HS2: Đứng tại chổ trả lời câu hỏi bài tập 3 SGK (ghi ở</b>
bảng phụ)


<b>GV: Âæa caùc hỗnh veợ sau:</b>


<b>V. Dn dũ, ra bi tp v nhà ( phút) </b>


- Học kỉ lý thuyết, cần nhận biết được nữa mặt
phẳng, nhận biết được tia nằm giữa 2 tia khác.


- Làm các bài tập 4,5 (SGK) và 1,4,5 (SBT).
Bài tập bổ sung:


- Vẽ 4 tia chung gốc, rồi chỉ ra các tia nằm giữa 2 tia
khác.


- Vẽ đt xy; lấy 2 điểm E,F 2 nữa mặt phẳng đối
nhau bờ xy, đọc tờn cỏc na mt phng trờn hỡnh.


O


O
M



M
N


N
z


z
x


x
y


y
Hỗnh


3 Hỗnh


4


O


O A O C


B
a


a/
a//


x1



x2


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>Ngaìy soản:</b>


<b>Tiết 17: </b> <b>GĨC</b>


<b>A. MỤC TIÊU:</b>
<b>- Kiến thức:</b>


+ Học sinh hiểu góc là gì? Góc bẹt là gì? Hiểu về
điểm nằm trong góc?


+ Học sinh biết vẽ góc, đặt tên góc, đọc tên góc.
+ Nhận biết điểm nằm trong góc.


- Giáo dục tính cẩn thận.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP:</b>


<b>C. CHUẨN BỊ:</b>


<b>GV: Thước thẳng, com pa, phấn màu, bảng phụ.</b>
<b>HS: Thước thẳng, bút dạ.</b>


<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>I. Ổn định tổ chức ( phút) </b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ ( phút) </b>
<b>Học sinh 1: </b>



+ Thế nào là nữa mặt phẳng bờ a?


+ Thế nào là 2 nữa mặt phẳng đối nhau? Vẽ đt aa'<sub>,</sub>
lấy điểm O aa'<sub> chỉ rõ 2 nữa mặt phẳng có bờ chung là</sub>
aa'<sub>?</sub>


+ Vẽ 2 tia Ox; Oy. Trên các hình vừa vẽ có những tia
nào? các tia đó có đặc điểm gì?


<b>GV: Hai tia chung goùc taỷo thaỡnh 1 hỗnh, hỗnh õoù goỹi l</b>
gọc.


Vậy góc là gì, đó là nội dung bài học hôm nay.
<b>GV: Ghi bảng.</b>


<b>III. Bài mới:</b>


<b>1. Đặt vấn đề:</b>
<b>2. Triển khai bài: </b>


<b>Hoảt âäüng ca giạo viãn</b>
<b>v hc sinh</b>


<b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: Khái niệm góc ( phút) </b>
<b>GV: Yêu cầu học sinh nêu</b>


lải âënh nghéa gọc.


<b>GV: Giới thiệu đỉnh, cạnh</b>


của góc, cách đọc, kí hiệu.
<b>GV: Lưu ý đỉnh ý góc viết</b>
ở giữa và viết to hơn 2
chữ bên cạnh.


<b>GV: Yêu cầu: Mỗi em vẽ 2</b>
góc và đặt tên, viết kí


I. Gọc:


a) Âënh nghéa: (SGK)
O âènh gọc


Ox; Oy cảnh ca gọc


b) Đọc là: Góc xOy (hoặc góc
yOx hoặc góc O).


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

hiệu góc.


Bài tập: Hãy quan sát hình
vẽ rồi điền vào bảng sau:
(giáo viên treo bảng phụ)
<b>GV: Cùng 1 học sinh làm</b>
mẫu 1 dòng sau đó gọi 1
số học sinh lên bảng điền
trực tiếp (dùng bút khác
màu)


<b>GV: Quay lại hình (phần</b>


kiểm tra bài cũ).


Em cho biết ở hình này có
góc nào khơng? Nếu có hãy
chỉ rõ.


Góc aO'<sub>a có đặc điểm gì?</sub>
GV: Góc aO'<sub>a gọi là góc</sub>
bẹt.


? Vậy góc bẹt là góc như
thế nào? ta sang phần 2.


<b>Hìn</b>
<b>h</b>
<b>vẽ</b>
<b>Tên</b>
<b>góc</b>
<b>(các</b>
<b>h</b>
<b>viết</b>
<b>thơng</b>
<b>thườ</b>
<b>ng)</b>
<b>Tê</b>
<b>n</b>
<b>đỉ</b>
<b>nh</b>
<b>Tên</b>
<b>cạn</b>


<b>h</b>
<b>Tên</b>
<b>gó</b>
<b>c</b>
<b>(cá</b>
<b>ch</b>
<b>viê</b>
<b>út</b>
<b>ký</b>
<b>hiê</b>
<b>ûu)</b>
1)
2)
3)
Góc
xAy
Góc
yBz
Góc
TMP
A
B
M
Ax, Ay
By, Bz
MT,M
P
xAy
yBz
TMP


<b>Hoạt động 2: Góc bẹt (5 phút)</b>
? Góc bẹt là góc có đặc


điểm gì?


- Hãy vẽ một góc bẹt, đặt
tên?


- Nêu cách vẽ 1 góc bẹt.
- Tìm hỡnh nh ca gúc bt
trong thc t?


<b>GV: ổa hỗnh veợ lãn bng.</b>


? Trên hình có những góc
nào? đọc tên?


- Để vẽ góc ta nên vẽ như
thế nào?


<i>⇒</i> Phần 3


II. Gọc bẻt:


* Âënh nghéa: (SGK)


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>Hoạt động 3: Vẽ góc, điểm nằm trong góc ( phút) </b>
<b>GV: Để vẽ một góc xOy ta</b>



sẽ vẽ lần lượt như thế
nào?


<b>GV: Nêu cách vẽ</b>
<b>GV: Vẽ vào vở.</b>


<b>GV: Yêu cầu học sinh làm</b>
bài tập


a) Vẽ góc aOc, tia Ob nằm
giữa tia Oa và Oc.


Hỏi hình trên có mấy góc,
đọc tên.


b) Vẽ góc bẹt mOn, vẽ tia Ot,
Ot'<sub> kể tên một số góc trên</sub>
hình.


<b>GV: Để thể hiện rõ góc mà</b>
ta đang xét, người ta thường
dùng các vòng cung nhỏ nối
2 cạnh của góc. Để dễ
phân biệt các góc chung
đỉnh, ta cịn có thể dùng kí
hiệu chỉ số


VD: Ä1; Ä2; Ä3.


<b>GV: Ở góc xOy, lấy điểm M </b>


(như hình vẽ) ta nói: điểm M
là điểm nằm bên trong xOy.
Vẽ tia OM hãy nhận xét trong
3 tia Ox;OM;Oy tia nào nằm
giữa 2 tia còn lại?


Vậy điểm M là điểm nằm
trong xOy nếu tia OM nằm
giữa 2 tia Ox và Oy khi đó ta
cịn nói tia OM là tia nằm
trong góc xOy.


<b>GV: Yêu cầu học sinh lấy 1 </b>
điểm N nằm trong góc xOy; K
nằm ngồi góc xOy.


Chú ý: chú ý khi 2 cạnh của
góc khơng đối nhau mới có
điểm nằm trong góc.


III. V gọc:


IV. Điểm nằm trong góc:


<b>IV. Cũng cố ( phút) </b>


- Nãu âënh nghéa goïc? Nãu âënh nghéa gọc bẻt?
O


a


b
c


O


K <sub>x</sub>


M
N
y


t t/


2


m 1 3 n


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

- Có những cách nào đọc lên góc trong hình sau:
HS: Làm bài tập 6/75 (SGK)


<b>V. Dặn dị, ra bài tập về nhà ( phút) </b>
- Học bài theo vở + SGK


- Làm bài tập 8,9,10 (SGK) 7,10 (SBT)


- Tiết sau mang thước đo góc có ghi độ theo 2 chiều.
O


M



N
a


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>Ngaìy soản:</b>


<b>Tiết 18: </b> <b>SỐ ĐO GÓC</b>


<b>A. MỤC TIÊU:</b>
<b>- Kiến thức:</b>


+ Học sinh cơng nhận mỗi góc có 1 số đo xác định,
số đo của góc bẹt là 1800<sub>.</sub>


+ Học sinh biết định nghĩa góc vng, góc nhọn, góc
tù.


+ Biết đo góc bằng thước đo góc.
+ Biết so sánh 2 góc.


- Đo góc cẩn thận, chính xác.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP:</b>


- Gợi mở, gqvđ


- Tích cực hố hoạt động của học sinh.
<b>C. CHUẨN BỊ:</b>


<b>GV: Thước đo góc, thước thẳng, phiếu học tập.</b>
<b>HS: Thước đo góc, thước thẳng.</b>



<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>I. Ổn định tổ chức ( phút) </b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ ( phút) </b>
<b>Học sinh: </b>


- Vẽ 1 góc và đặt tên chỉ rõ đỉnh, cạnh của góc?
- Vẽ 1 tia nằm giữa 2 cạnh của góc, đặt tên tia đó?


- Hỏi trên hình vừa vẽ có mấy góc? Viết tên các góc
đó?


<b>III. Bài mới:</b>


<b>1. Đặt vấn đề :</b>


Ta đã biết trong thực tế có các góc khác nhau làm thế nào để phân biệt các
góc đó , đó là nội dung ta cần nghiên cứu trong bài học này


<b>2. Triển khai bài: </b>


<b>Hoảt âäüng ca giạo viãn</b>
<b>v hc sinh</b>


<b>Ghi baíng</b>
<b>Hoảt âäüng1: Âo gọc (15 phụt)</b>
<b>GV: Veỵ gọc xOy </b>


Để xác định số đo của góc
xOy ta đo góc xOy = 1 dụng


cụ gọi là thước đo góc.


? Quan sát thước đo góc cho
biết cấu tạo của nó như
thế nào?


? Đọc SGK cho biết đơn vị
của thước đo góc là gì?


a) Dụng cụ: thước đo góc.
Cấu tạo: (SGK)


b) Âån vë âo gọc: L âäü, âån
vë nh hån l phụt, giáy.


1 độ: kí hiệu 1o
1 phút: kí hiệu là 1'
1 giây: kí hiệu là 1''
1o <sub>= 60</sub>'<sub> ; 1</sub>'<sub> = 60</sub>''


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>GV: Nãu cạch âo gọc nhỉ</b>
SGK.


<b>GV: u cầu học sinh nêu lại</b>
cách đo góc xOy.


<b>GV: ổa caùc hỗnh v lãn</b>
bng


Cho các góc sau, hãy xác


định số đo của mỗi góc.
Gọi 2 học sinh khác lên bảng
đo lại góc aIb và pSq.


- Sau khi đo cho biết mỗi góc
có mấy số đo? Số đo góc
bẹt là bao nhiêu độ?


Có nhận xét gì về số đo
các góc với 180o


c) Cạch âo: (SGK)


Số đo góc xOy bằng 600
Kí hiệu xOy = 600<sub>.</sub>


* Nhận xét: (SGK)
<b>Hoạt động 2: So sánh 2 góc (5 phút)</b>
<b>GV: Đưa hình vẽ lên bảng.</b>


O6


Hãy xác định số đo của
chúng.


? Vậy để so sánh 2 góc ta
căn cứ vào đâu?


<b>GV: coï xÄy = 60</b>0
aIb = 600



? Vậy 2 góc bằng nhau khi
nào?


Coï: Ä3 = 135o
Ä1 = 55o<sub> </sub>


Vậy trong 2 góc khơng bằng
nhau, góc nào là góc lớn
hơn?


Cọ: Ä1 = 55o


Ä2 = 90o
Ä3 = 1350


Ta noïi: Ä1 < Ä2 < Ä3.


a) Để so sáng hai góc ta so
sánh các số đo của chúng.
b) Hai góc bằng nhau nếu
số đo của chúng bằng nhau.
c) Trong 2 góc khơng bằng
nau, góc nào có số đo lớn
hơn thì góc đó lớn hơn.


<b>Hoạt động 3: Góc vng, góc nhọn, góc tù. ( phút) </b>
<b>GV: Ở hình trên ta có:</b>


Ä1 = 550<sub> (< 90</sub>0<sub> ) ; Ä2 = 90</sub>0


Ä3 = 1350<sub> (90</sub>0<sub> < 135</sub>0<sub> <180</sub>0<sub>)</sub>
Ta nọi: Ä1 l gọc nhn


+ Góc vng là góc có số đo
= 900<sub> (1v)</sub>


VD: Á = 900 <i><sub>→</sub></i> <sub> Á l gọc</sub>
vng.


O1 O2


O3


<i>⇒</i> xÄy =
aIb


<i>⇒</i> Ä3 > Ä1


<i>⇒</i> Ä1


<Ä2


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

Ä2 l gọc vng
Ä3 l gọc t.


Vậy thế nào là góc vng,
góc nhọn, góc tù, cho ví
dụ?


+ Góc nhọn là góc có số đo


<900<sub>.</sub>


VD: xÄy = 150<sub> </sub> <i><sub>→</sub></i> <sub> xÄy l gọc</sub>
nhn


+ Góc tù là góc có số đo lớn
hơn 900<sub> và nhỏ hơn 180</sub>0


900<sub> < xÔy < 180</sub>0<sub> </sub> <i><sub>⇒</sub></i> <sub> xOy tù.</sub>
<b>IV. Cũng cố ( phút) </b>


Bài 1:Ước lượng bằng mắt xem góc nào vng, nhọn,
tù, bẹt.


Dùng góc vng êke để kim tra li.


Baỡi 2: Cho hỗnh veợ. o caùc goùc coù trong trong hỗnh.


Bi 3: in vo ụ trng trong bảng để được hình vẽ
và khẳng định đúng.


<b>Loải gọc</b> <b>Gc</b>
<b>vuọng</b>


<b>Goùc</b>
<b>nhoỹn</b>


<b>Goùc tuỡ</b> <b>Goùc beỷt</b>
Hỗnh veợ



S o


900


<i></i>


<i>O</i>0




<b>V. Dn dũ, ra bài tập về nhà ( phút) </b>
- Học sinh cần nắm vững cách đo.


- Phân biệt được các loại góc.


- Làm bài tập 12 - 17 (SGK) ; 14;15 (SBT)
<b>Ngày soạn:</b>


<b>Tiết 19: </b> <b>KHI NO XƠY + Z = XÔZ</b>
<b>A. MỤC TIÊU:</b>


- Học sinh nhận biết và hiểu khi nào thì xOy + yOz =
xOz


O1 O2 <sub> O3</sub> <sub> O4</sub> O5


C
A


B A/ C/



B/


I


a


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

- Học sinh nắm vững và nhận biết các khái niệm: Hai
góc kề nhau, 2 góc phụ nhau, 2 góc bù nhau, 2 góc kề bù.


- Cũng cố, rèn kỉ năng sử dụng thước đo góc, kỉ năng
tính góc, kỉ năng nhận biết các quan hệ giữa 2 góc.


- Thái đơ: Rèn tính cẩn thận, chính xác của học sinh
<b>B. PHƯƠNG PHÁP:</b>


- Gợi mở


- Tích cực hố hoạt động của học sinh.
<b>C. CHUẨN BỊ:</b>


<b>GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ, phấn màu.</b>
<b>HS: Thước thẳng, thước đo góc, bút dạ, bảng con.</b>


<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>I. Ổn định tổ chức ( phút) </b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ ( phút) </b>
Cho xOz



Vẽ tia Oy nằm giữa 2 cạnh của góc xOz


Dùng thước đo góc, đo các góc có ở trong hình.
So sánh: xƠy + z với xƠz


Qua kết quả trên em rút ra nhận xét gì?
<b>III. Bài mới:</b>


<b>1. Đặt vấn đề:</b>
2. Triển khai bài:


<b>Hoảt âäüng ca giạo viãn</b>


<b>v hc sinh</b> <b>Ghi bng</b>


<b>Hoạt động 1: Khi nào thì tổng số đo 2 góc xOy và</b>
<b>yOz bằng số đo xOz</b>


? Qua kết quả đo được vừa
thực hiện, em nào trả lời
được câu hỏi trên?


<b>HS: Nếu tia Oy nằm giữa tia</b>
Ox và Oz thì xƠy + yÔz = xÔz
<b>GV: Nêu điều ngược lại.</b>
<b>GV:Nhận xét như SGK và</b>
nhấn mạnh 2 chiều của
nhận xét.


<b>HS: Nhắc lại hại lần nhận</b>


xét.


<b>GV: Đưa bài tập lên bảng</b>
? Với hình vẽ này ta có thể
phát biểu nhận xét trên như
thế nào? (có thể cho góc
B và góc BƠC tù)


<b>HS: </b><i>Đọc to đề bài 18 (SGK)</i>


? Áp dụng nhận xét trên


<i>∠</i> xOy + <i>∠</i> yOz = <i>∠</i> xOz <i>⇔</i>
tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz


Baìi 1: Cho hỗnh veợ.


Vỡ tia OB nm gia 2 tia OA
v OB nên:


<i>∠</i> AOB + <i>∠</i> BOC = <i>∠</i>


AOC
Bài tập 18 (SGK)


Theo đầu bài: tia OA nằm
giữa 2 tia OB và OA nên:


BÔC = BÔA + AÔC (nhận xét)
BÔA = 450<sub> ; AÔC = 32</sub>0



</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

giải bài tập 18 (SGK).


- Quan sát hình vẽ: áp dụng
nhận xét tính BƠC? Giải
thích rõ cách tính.


<b>GV: Nếu có 3 tia chung gốc</b>
trong đó có 1 tia nằm giữa 2
tia còn lại, ta có mấy góc
trong hình?


Chỉ cần đo mấy góc thì ta
biết được số đo của cả 3
góc.


<b>GV: Cho học sinh làm bài</b>
tập 3.


Quay lại bài tập trên: ta có
xOy và yOz là 2 góc kề nhau.
Vậy thế nào là góc kề nhau,
chúng ta chuyển sang 1 khái
niệm mới.


BOC = 770


<i>Bài 3</i>: Cho hình vẽ. Biểu
thức sau viết đúng hay sai?
Vì sao?



<i>∠</i> xOy + yOz = xOz


<b>Hoạt động 2: Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau,</b>
<b>kề bù (15 phút)</b>


Qua hình vẽ bên các em có nhận xét gì
về 2 góc xOy và góc yOz


Gv : gợi ý để hs nêu được khái niệm hai
góc kề nhau


? Có nhận xét gì về tổmg số đo của 2
góc mOy và góc yOt


<i>Hai góc kề nhau</i> :


z


y


O x


<i>Hai góc phụ nhau:</i>


m


y
O t



<i>∠</i> mOy + <i>∠</i> yOt = 900


vd :


<i>∠</i> xOy = 30 0


<i>∠</i> yOz = 600<sub> </sub> <i><sub>⇒</sub></i> <sub>xOy,</sub>


yOz là hai


<i>Hai góc bù nhau</i>


Vd : <i>∠</i> xOy = 1200
<i>∠</i> yOz = 600


<i>Hai góc kề bù :</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

hãy nêu các khái niệm <i>Hai góc bù nhau</i>


Vd:


<i>∠</i> xOy = 120 0


<i>∠</i> yOz = 600<sub> </sub> <i><sub>⇒</sub></i> <sub>xOy,</sub>


yOz là hai góc bù nhau


<i>Hai góc kề bù </i> z
<b> </b>



<b> x O y</b>
<b> xOy, yOz là hai góc kề bù ( hvẽ)</b>


<b>IV. Cũng cố ( phút) </b>
<b>GV: Treo bảng phụ.</b>


Bài tập 4: Cho các hình vẽ, hãy chỉ ra mối quan hệ
giữa các góc trong từng hình.


Bài tập 5: 1. Điền tiếp vào dấu...
a) Nếu tia AE nằm giữa 2 tia AF và AK thì
<b>.... + .... = ...</b>


b) Hai góc .... có tổng số đo = 900<sub>.</sub>


c) Hai góc bù nhau có tổng số đo bằng nhau...
2. Một bạn viết như sau đúng hay sai?


"Hai góc có tổng số đo bằng 1800<sub> là 2 góc kề bù" (S).</sub>
<b>V. Dặn dị, ra bài tập về nhà ( phút) </b>


- Xem lải bi.


- Làm bài tập 20 - 23 (SBT)
16,18 (SBT)


Hướng dẫn bài tập 23: Trước hết tính NAP ; sau đó
tính PAQ



- Đọc trước bài: vẽ góc cho biết số đo.
<b>Ngày soạn:</b>


<b>Tiết 20: </b> <b>VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO</b>
<b>A. Mục tiêu:</b>


<b>- Kiến thức: Học sinh hiểu trên mặt phẳng xác định</b>
có bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được 1 và chỉ một tia
Oy sao cho xOy = m0<sub> (0<m<180</sub>0<sub>)</sub>


C
80


0 <sub>x</sub> <sub>O</sub>


y


x/
D


100
0
B


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>- Kỉ năng: Học sinh biết vẽ góc có số đo trước bằng</b>
thước thẳng và thước đo góc.


<b>- Thái độ: Đo,vẽ cẩn thận, chính xác.</b>
<b>B. PHƯƠNG PHÁP:</b>



- Nêu giải quyết vấn đề, tích cực hố hoạt động của
học sinh.


<b>C. CHUẨN BỊ:</b>


<b>GV: Thước thẳng, thước đo góc, SGK</b>
<b>HS: Thước thẳng, thước đo góc, SGK.</b>
<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>I. Ổn định tổ chức ( phút) </b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ ( phút) </b>
<b>GV: Nêu yêu cầu kiểm tra.</b>


- Khi nào thì xOy +yOz = xOz
- Chữa bài tập 20/82 (SGK)
<b>III. Bài mới:</b>


<b>1. Đặt vấn đề:</b>
<b>2. Triển khai bài: </b>


<b>Hoảt âäüng cuía giạo viãn</b>


<b>v hc sinh</b> <b>Ghi bng</b>


<b>Hoạt động 1: vẽ góc trên nữa mặt phẳng ( phút) </b>
<b>GV: khi có một góc ta có</b>


thể xác định được số đo
của 1 góc, làm thế nào để
vẽ được góc đó. Ta sẽ xét


qua các ví dụ sau:


<b>GV: Yêu cầu học sinh tự</b>
đọc SGK và vẽ vào vở.


<b>GV: Goüi 1 hoüc sinh lón baớng</b>
trỗnh baỡy vaỡ veợ.


? v gúc ABC em sẽ tiến
hành như thé nào?


- HS: - V tia BA.


- Vẽ tiếp tia BC tạo với tia BA
góc 1350<sub>.</sub>


? Trên một nữa mặt phẳng
có bờ chứa tia BA, ta vẽ
được máy tia BC sao cho ABC
= 1350<sub>?</sub>


Tương tự trên 1 nữa mặt


VD1: Cho tia Ox. V gọc xOy
sao cho xOy= 400<sub>.</sub>


Cạch v:


- Đặt thước đo góc trên nữa
mặt phẳng có bờ chứa tia


Ox sao cho tầm thước trùng
với đỉnh O; tia Ox đi qua vạch
O của thước.


- Kẻ tia Oy đi qua vạch chỉ 400
của thước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

phẳng có bờ chứa tia Ox ta
vẽ được mấy tia Oy để xOy
= m0<sub> (0<m</sub> <sub>180</sub>0<sub>).</sub>


<b>GV: Đưa nhận xét (SGK) lên</b>
bảng


* Nhận xét:(SGK).


<b>Hoạt động 2: Vẽ 2 góc trên nữa mặt phẳng</b>
<b>HS: Lên bảng vẽ hình</b>


<b>HS: lên làm câu b.</b>
<b>GV: Ghi đề lên bảng.</b>


Sau đó một học sinh lên
bảng thực hiện vẽ hình.
Cả lớp làm vào vở.


- Học sinh khác trả lời phần
nhận xét.


? Trên cùng một nữa mặt


phẳng có bờ chứa tia Ox vẽ
xOy = m0<sub>; xOz = n</sub>0<sub>; m<n. hỏi</sub>
tia nào nằm giữa 2 tia còn
lại?


<b>GV: Đưa bảng phụ ghi bài</b>
tập sau:


Vẽ trên cùng 1 nữa mặt
phẳng có bờ là đ


t chứa tia OA: AOB = 500<sub>; AOC</sub>
= 1300<sub>.</sub>


Bản hoa v:
Bản nga v:


? Ai v âụng?
? Ai v sai?


Bài tập1:


a) Vẽ xOy = 300<sub>; xOz = 75</sub>0<sub> trên</sub>
cùng 1 nữa mặt phẳng.


b) Có nhận xét gì về vị trí
3 tia Ox; Oy; Oz? Giải thích lý
do.


a)



b) Tia Oy nằm giữa 2 tia Ox;
Oz vì 300<sub> <75</sub>0<sub>.</sub>


Bài tập 2:


Trên cùng một nữa mặt
phẳng có bờ chứa tia Oa vẽ
aOb = 1200


aOc= 1450


Cho nhận xét về vị trí của
tia Oa; Ob; Oc.


Nhận xét: Tia Ob nằm giữa
tia Oa và Oc vì 1200 <sub>< 145</sub>0<sub>.</sub>
*Nhận xét:(SGK)


<b>IV. Củng cố: </b>


<b>GV: Treo bảng phụ bài tập sau:</b>


Điền tiếp vào dấu ... để được câu đúng.


1) Trên nữa mặt phẳng... bao giờ cũng... tia Oy
sao cho =n0<sub>.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

2) Trên nữa mặt phẳng cho trước vẽ xOy = m0<sub>; xOz =</sub>
n0<sub>. Nếu m > n thì...</sub>



3) V aOb = m0<sub>; aOc = n</sub>0<sub> (m<n)</sub>


- Tia Ob nằm giữa 2 tia Oa và Oc nếu...
- Tia Oa nằm giữa tia Ob và Oc nếu...
<b>V. Dặn dò ra bài tập về nhà ( phút) </b>
- Tập vẽ góc với số đo cho trước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>Ngaìy soản:</b>


<b>Tiết 21: </b> <b>TIA PHÂN GIÁC CỦA MỘT GÓC</b>
<b>A. MỤC TIÊU:</b>


<b>- Kiến thức: Học sinh hiểu thế nào là tia phân giác</b>
của 1 góc.


Học sinh hiểu đường phân giác của góc là
gì?


<b>- Kỉ năng: Biết vẽ tia phân giác của góc.</b>


<b>- Thái đơ: Rèn tính cẩn thận khi vẽ góc, đo góc, gấp</b>
giấy.


<b>B. PHƯƠNG PHÁP:</b>
<b>C. CHUẨN BỊ:</b>


<b>GV: Thước thẳng, com pa, thước đo góc, giấy để gấp,</b>
bảng phụ



<b>HS: Thước thẳng, com pa, thước đo góc</b>
<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>I. Ổn định tổ chức ( phút) </b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ ( phút) </b>


<b>GV: Đọc đề bài 1 học sinh lên bảng làm câu a, cả lớp</b>
làm vào vở.


1) Cho tia Ox . Trên cùng một nữa mặt phẳng bờ chứa
tia Ox vẽ tia Oy; tia Oz sao cho xOy= 1000<sub>; xOz = 50</sub>0<sub>.</sub>


2) Vị trí tia Oz như thế nào đối với tia Ox và Oy? Tính
yOz, so sánh yOz với xOz gọi 1 học sinh khác làm câu b.


<b>III. Bài mới:</b>


<b>1. Đặt vấn đề:</b>
<b>2. Triển khai bài: </b>


<b>Hoảt âäüng ca giạo viãn</b>
<b>v hc sinh</b>


<b>Ghi baíng</b>


<b>Hoảt âäüng 1: Tia phán giạc cuía 1 gọc laỡ gỗ? ( pht) </b>


Gv: Tia Oz cú các đặc điểm như bt trên
được gọi là tia phân giác của góc xOy



<b>GV: Qua bài trên em hãy cho</b>
biết tia phân giác của góc là
1 tia như thế nào?


- Khi no tia Oz l phán giạc
ca gọc xOy?


Quan sát hình vẽ, dựa vào
định nghĩa cho biết tia nào
là tia phân giác của góc trên
hình.


<b>HS: H1 v H3 Ot l phán giạc</b>
ca xOy vaì Ob laì phán giạc


* Âënh nghéa: (SGK)


Oz l phán giạc ca gọc xOy


<i>∠</i> xOy + <i>∠</i> yOz =


<i>∠</i> xOz


<i>∠</i> xOz = <i>∠</i> zOy
Bài tập:


45
0


x t



y
O


x/ t/


y/
O


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

cuía aOc.


<b>Hoảt âäüng 2: cạch veỵ tia phán giạc cuía 1 gọc</b>
<b>( phụt) </b>


<b>GV: Nãu vê duû.</b>


<b>HS: Tia Oz phải thoả mãn</b>
điều kiện gì?


<b>HS: Tia Oz phải nằm giữa 2</b>
tia Ox và Oy:


xOz = zOy = xOy<sub>2</sub>


<i>⇒</i>xOy=64


0
2 =32


0



<b>GV: Vậy ta phải vẽ:</b>
- xOy = 640


- Vẽ tia Oz nằm giữa 2 tia Ox
và Oy sao cho xOz = 320<sub>.</sub>


1 hoüc sinh lãn baíng.


<b>GV: Đưa bảng phụ ghi bài</b>
tập sau.


? Hy tênh AOC?


V tia Oc l phán giạc ca
AOB.


<b>HS: Lãn bng v.</b>


<b>GV: Ngồi cách dùng thước</b>
đo góc cịn cách nào khác có
thể xác định được phân
giác của góc AOB khơng.


<b>HS: Trả lời cách gấp giấy</b>
và nêu cách gấp.


<b>GV: yêu cầu học sinh vẽ 1</b>
góc bẹt XOY vẽ tia phân giác
của góc này? Góc bẹt có


mấy tia phân giác.


VD: Cho xOy = 640<sub>. v tia phán</sub>
giạc Oz ca xOy.


- V xOy = 640


- Vẽ tia Ot nằm giữa 2 tia Ox
và Oy sao cho yOt= 320<sub>.</sub>


Bài tập 1: Cho AOB = 800<sub> vẽ</sub>
tia phân giác Oc của góc AOB.
Cách 1: Dùng thước đo góc.
- Tính: AOC = COB = 800


2 =


400<sub>.</sub>


- Vẽ tia Oc sao cho Oc nằm
giữa OA và OB và AOC = 400<sub>.</sub>


Cách 2: Gấp giấy.


* Nhận xét: Mỗi góc (khác
góc bẹt) chỉ có một tia phân
giác.


Đường phân giác của 1 góc
là đt chứa tia phân giác của


góc đó.


<b>Hoảt âäüng 3: Chụ yï ( phụt) </b>


O O
O
a
b
c
32
0
64
0
O
x
t
y
O


A C <sub>B</sub>


O
x


t


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>GV: Trở lại hình vẽ trên có</b>
xOy và Oz là tia phân giác
của xOy.



<b>GV: Vẽ đt zz'</b>và giới thiệu zz'
là đường phân giác của xOy.
Vậy đường phân giác của
một góc là gì?


Đường phân giác của 1 góc
là đt chứa tia phân giác của
góc đó.


<b>IV. Cũng cố ( phút) </b>


- Khi nào ta kết luận được Ot là tia phân giác của góc
xOy?


- Trong những câu trả lời sau em hãy chọn câu đúng.
Tia Ot là phân giác của góc xOy khi:


a) xOt = yOt


b) xOt + tOy = xOy


c) xOt = tOy = xOy vaì xOt = tOy
d) xOt = yOt = xOy<sub>2</sub>


<b>V. Dặn dò ra bài tập về nhà ( phút) </b>
- Học bài theo vở + SGK.


- Làm bài tập 30;33 - 36 (SGK)


Hướng dẫn bài tập 33: Để tính được x/<sub>Ot ta cần</sub>


biết so đo của x/<sub>Oy và yOt.</sub>


<b>Ngy soản:</b>


<b>Tiết 22: </b> <b>LUYỆN TẬP</b>


<b>A. MỦC TIÃU:</b>


- Kiểm tra và khắc sâu kiến thức về tia phân giác của
một góc.


- Rèn kỉ năng giải bài tập về tính góc, kỉ năng áp dụng
tính chất về tia phân giác của một góc để làm bài tập.


- Rèn kỉ năng về hình.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP: .</b>
<b>C. CHUẨN BỊ:</b>


<b>GV: SGK, bảng phụ, phấn màu,thước thẳng, thước đo</b>
độ.


<b>HS: SGK, thước thẳng, thước đo độ</b>
<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>1. Đặt vấn đề:</b>
<b>2. Triển khai bài: </b>


<b>Hoảt âäüng ca giạo viãn</b>
<b>v hc sinh</b>



<b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: Luyện tập </b>


<b>GV: Viết đề bài lên bảng.</b>
<b>HS: Vẽ hình vào vở.</b>


1 em lãn bng v hỗnh.


Gi ý: tớnh DOK = ? ta
phải tính số đo của các góc
nào?


<b>HS: Nêu cách tính số đo các</b>
góc DOB và BOK?


- AOB kề bù với BOC từ đó
ta có biểu thức nào? hãy
tính BOC?


OD l phán giạc ca AOB?
Hy tênh DOB=?


Tỉång tỉû OK laì phán giạc
ca BOC? Tênh BOK = ?


<b>GV: Qua kết quả bài tập</b>
vừa làm ta có thể rút ra
nhận xét gì?


<b>HS: Hai tia phân giác của 2</b>


góc kề bù thì vng góc với
nhau.


<b>HS: Đọc đề bài.</b>


1 học sinh lên bảng vẽ hình.
Sau đó giáo viên gợi ý cho
học sinh làm ?


Tính BƠK như thế nào ?
DÔB =? ; BÔK= ?


<b>?Qua bt trên em hãy cho biết góc tạo</b>
bởi các tia phân giác của các góc kề bù
là bao nhiêu?


<b>Nhận xét : góc tạo bởi các tia phân giác</b>
của các góc kề bù bằng 900


<i>Bài tập 1: </i>


1) Vẽ góc AOB kề bù với góc
BOC; AOB = 600<sub>.</sub>


2) V tia phán giạc OD; OK ca
cạc gọc AOB v goïc BOC?
Tênh DOK?


Giải: AOB kề bù với BOC



<i>⇒</i> AOB + BOC = 1800


600<sub> + BOC = 180</sub>0 <i><sub>⇒</sub></i> <sub> BOC =</sub>
1800<sub> - 60</sub>0<sub> = 120</sub>0


OD l phán giạc ca AOB


<i>⇒</i> DOB = 600


2 = 30


0
OK l phán giạc ca BOC


<i>⇒</i> BOK = 1200


2 = 60


0


Tia OB nằm giữa 2 tia OD và
OK.


<i>⇒</i> DOK = DOB + BOK = 300<sub> +</sub>
600<sub> = 90</sub>0


Vậy DOK = 900


<i>Bài tập 36</i>: SGK



Cho: Tia Oy, Oz nằm trên nữa
mặt phẳng


bờ chứa tia Ox.


xOy = 300<sub>; xOz = 80</sub>0
Tia Om l phán giạc xOy
Tia On l phán giạc yOz
Tênh: mOn


Giải: Tia Oz; Oy cùng thuộc
một nữa mặt phẳng bờ
chia tia Ox mà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

 Tia Oy nằm giữa 2 tia Ox


v Oz


+ Tia Om l phán giạc ca xÄy
nãn xÄm = mÄy = 300


2 = 15


0
+ Tia On l phán giạc ca yOz
nãn yOn = nOz = yOz<sub>2</sub>


Mà tia Oy nằm giữa 2 tia Om
và On.



mOn = 150<sub> + 25</sub>0<sub> = 40</sub>0
Vậy: mOn = 400<sub>.</sub>


<b>IV. Cũng cố ( phút) </b>


Mỗi góc khác góc bẹt có bao nhiêu tia phân giác? Muốn
chứng minh Ob là phân giác của góc xOy ta làm thế nào?


1) V aOb = 1800


2) V tia phán giạc ot ca gọc aOb
3) Tênh aOt; tOb.


<b>V . Bài tập về nhà ( phút) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b>Ngaìy soản:</b>


<b>Tiết 23 - 24: </b> <b>THỰC HNH ĐO GĨC TRÊN MẶT</b>
<b>ĐẤT.</b>


<b>A. MỦC TIÃU:</b>


- Học sinh hiểu cấu tạo của giác kế


- Biết cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất.
- Giáo dục ý thức tập thể, kỉ luật và biết thực
hiện những qui định về kỉ thuật thực hành của học sinh.


<b>B. PHƯƠNG PHÁP: Hướng dẫn, diễn giải</b>
<b>C. CHUẨN BỊ:</b>



<b>GV: Giác kế, 2 cọc tiêu dài 1,5m có đầu nhọn, 1 cọc</b>
ngắn 0,3 m, 1 búa đóng cọc.


- 4 bộ thực hành dành cho học sinh
- Chuẩn bị địa điểm thực hành.


<b>HS: Mỗi tổ 1 bộ dụng cụ thực hành (như trên), bản</b>
thu hoạch.


<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>I. Ổn định tổ chức ( phút) </b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ: (Lồng vào giờ học)</b>
<b>III. Bài mới:</b>


<b>1. Đặt vấn đề:</b>
<b>2. Triển khai bài: </b>


<b>Hoảt âäüng ca giạo viãn</b>


<b>v hc sinh</b> <b>Ghi bng</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu dụng cụ đo góc trên mặt</b>
<b>đất và hoạt động cách đo góc </b>


<b>(tiến hành trong lớp học) ( phút) </b>
<b>GV: Đặt giác kế trước lớp,</b>



rồi giới thiệu với học sinh
dụng cụ đo góc trên mặt
đất là giác kế.


GV: Bộ phận chính của giác
kế là 1 đĩa trịn.


? Hãy cho biết trên mặt đĩa
trịn có gì?


<b>GV: Trên mặt đĩa trịn có 1</b>
thanh có thể quay xung quanh
tâm của đĩa.


Hy mä t thanh quay âọ.


<b>GV: Đĩa trịn được đặt như</b>
thế nào?


Cố định hay quay được?


1. Dụng cụ đo đất góc trên
mặt đất là: giác kế.


2. Cấu tạo: (SGK)
+ Đĩa tròn


+ Thanh quay.
+ Dáy doüi.
3. Caïch âo:


B1


B2 (SGK)
B3


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<b>GV: Giới thiệu dây dọi treo</b>
dưới tâm đĩa.


Sau đó giáo viên yêu cầu
học sinh nhắc lại cấu tạo
của giác kế.


<b>GV: Sử dụng hình 41, 42</b>
(SGK) để hướng dẫn học
sinh.


<b>GV: Thực hành trước lớp</b>
để học sinh quan sát.


<b>GV: Yêu cầu học sinh nhắc</b>
lại 4 bước làm để đo góc
trên mặt đất.


<b>Hoạt động 2: Chuẩn bị thực hành ( phút) </b>
<b>GV: Yêu cầu học sinh báo</b>


cáo việc chuẩn bị thực
hành của tổ (tổ trưởng)
về:



- Duûng cuû


- mỗi tổ phân công 1 bạn
ghi biên bản thực hành (theo
mẫu)


Biên bản: Thực hiện đo góc
trên mặt đất .


Tổ ...lớp...


1) Dụng cụ: Đủ hay thiếu (lí
do)


2) Ýï thức kỉ luật: (cụ thể
từng cá nhân)


3) Kết quả thực hành:
<b>Hoạt động 3: Học sinh thực hành ngoài trời (45</b>


<b>phút)</b>
<b>GV: Cho học sinh tới địa</b>
điểm thực hành, phân công
vị trí từng tổ và nói rõ u
cầu: Các em chia thành
nhóm (mỗi nhóm 1 tổ) có
nhiệm vụ đóng cọc tại A
và B, sau đó sử dụng giác
kế theo 4 bước đã học. Có
thể thay đổi vị trí A,B,C để


LT cách đo.


<b>GV: Kiểm tra kỉ năng đo góc</b>
trên mặt đất của các tổ,
lấy đó là 1 cơ sở cho điểm
thực hành của tổ.


Nhóm 1: Gồm bạn ...
Nhóm 2: Gồm bạn ...
Nhóm 3: Gồm bạn ...
Nhóm 4: Gồm bạn ...


4. Tự đánh giá tổ thực
hành vào loại: (tốt hoặc
khá hoặc trung bình)


<b>Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá ( phút) </b>
<b>GV: Đánh giá, nhận xét kết</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>IV. Cũng cố ( phút) </b>


Nhắc lại các bước làm để đo góc trên mặt đất.
<b>V. Dặn dò, ra bài tập về nhà ( phút) </b>


- Học sinh cất dụng cụ, vệ sinh tay chân chuẩn bị vào
giờ học sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<b>Ngaìy soản: </b>


<b>Tiết 25 : </b> <b>ĐƯỜNG TRÒN</b>



<b>A. MỤC TIÊU:</b>
<b>- Kiến thức: </b>


+ Hiểu đường trịn là gì? Hình trịn là gì?
+ Hiểu thế nào là cung, dây cung, đk,bk.
<b>- Kỉ năng: </b>


+ Sử dụng com pa thành thạo.
+ Biết vẽ đường tròn, cung tròn.


+ Biết giữ nguyên độ mở của com pa.


<b>- Thái đơ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi sử</b>
dụng com pa, vẽ hình.


<b>B. PHỈÅNG PHẠP:</b>


- Nêu giải quyết vấn đề.


- Tích cực hố hoạt động của học sinh.
<b>C. CHUẨN BỊ:</b>


<b>GV: Thước kẻ, com pa, thước đo góc, phấn màu, bảng</b>
phụ


<b>HS: Thước kẻ có chia khoảng, com pa, thước đo độ.</b>
<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>I. Ổn định tổ chức ( phút) </b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ: </b>


<b>III. Bài mới:</b>


<b>1. Đặt vấn đề:</b>
<b>2. Triển khai bài: </b>


<b>Hoảt âäüng ca giạo viãn</b>


<b>v hc sinh</b> <b>Ghi bng</b>


<b>Hoạt động 1: Đường trịn và hình trịn ( phút) </b>
<b>GV: Em hãy cho biết để vẽ</b>


đường tròn người ta dùng
dụng cụ gì?


<b>GV: Qui ước 1 ô trên bảng</b>
(trong vở) là 1 cm.


- Lấy các điểm A,B,C... bất
kì trên đường tròn. Hỏi các
điểm này cách tâm O 1
khoảng là bao nhiêu?


- Vậy đường trịn tâm O bán
kính 2 cm là hình gồm các
điểm cách O một khoảng
bằng 2 cm



- Tổng quát: Đường tròn tâm


a) Dụng cụ: Dùng com pa.
Vẽ đường tròn tâm O bán
kính 2 cm.


Đường trịn tâm O bán kính R
là hình gồm các điểm cách
O một khoảng bằng R.


Kí hiệu: (O;R)


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

O bán kính R là hình gồm
các điểm như thế nào?


<b>GV: Giới thiệu kí hiệu.</b>


Lưu ý: Giữa tâm và bk được
ngăn cách bởi dấu " ;".


<b>GV: Giới thiệu điểm nằm</b>
trên đường tròn; điểm nằm
trong đường trịn, ngồi
đường trịn.


? Hãy so sánh độ dài các
đoạn thẳng ON và OM; OP
và OM.


Làm thế nào để so sánh


được các đoạn thẳng đó?
<b>GV: Hướng dẫn học sinh</b>
dùng com pa để so sánh 2
đoạn thẳng (như hình 46/90
SGK).


? Vậy các điểm nằm trên
đường tròn, bên trong đường
trịn, bên ngồi đường tròn
cách tâm 1 khoảng như thế
nào với bán kính.


<b>GV: Ta đã biết đường trịn là</b>
đường bao quanh hình trịn
(tiểu học) vậy hình trịn là
hình gồm những điểm nào?
<b>GV: Nhấn mạnh lại sự</b>
khác nhau giữa đường trịn
và hình trịn.


- Điểm nằm bên trong đường
trịn:N.


- Điểm nằm ngoài đường
tròn: P.


OM = R: M nằm nằm trên
đường trịn.


OM > R : M nằm ngồi đường


trịn.


OM < R : M nằm trong đường
trịn.


* Hình trịn là hình gồm các
điểm nằm trên đường tròn
và các điểm nằm bên trong
đường tròn đó.


<b>Hoạt động 2: Cung và dây cung ( phút) </b>
<b>GV: Yêu cầu học sinh đọc</b>


SGK, quan sát hình 44 ; 45 v
tr li cõu hi.


- Cung troỡn laỡ gỗ?
- Dỏy cung laỡ gỗ?


- Th no l iu kin ca
ng tròn?


- Lấy 2 điểm A,B đường
tròn. Hai điểm này chia
đường tròn làm 2 phần, mỗi
phần là một cung tròn.


- Dây cung là đoạn thẳng
nối 2 mút của cung.



- Đường kính của đường trịn
là một dây cung đi qua tâm.
<b>Hoạt động 3: Một công dụng khác của com pa</b>


<b>( phuït) </b>
<b>GV: Com pa cọ cäng dủng</b>


chủ yếu là dùng để vẽ
đường tròn. Em hãy cho biết


- Com pa dùng để so sánh 2
đoạn thẳng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

com pa có cơng dụng nào
nữa?


<b>GV: Cho học sinh đọc sau đó</b>
lên bảng thực hiện.


độ dài của 2 đoạn thẳng.


<b>IV. Cũng cố ( phút) </b>
<b>HS: Làm bài tập 39 (SGK)</b>
<b>HS: Trả lời miệng.</b>


<b>V. Dăn dò, ra bài tập về nhà ( phút) </b>
- Học bài theo SGK và vở học.


- Bài tập 40 - 42 (SGK)
- Bài tập 35 - 38 (SBT).



</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<b>Ngaìy soản: </b>


<b>Tiết 26: </b> <b>TAM GIÁC</b>


<b>A. MỤC TIÊU:</b>
<b>- Kiến thức: </b>


+ Định nghĩa được tam giác


+ Hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì?
<b>- Kỉ năng: </b>


+ Biết vẽ tam giác.


+ Biết gọi tên và kí hiệu tam giác.


+ Nhận biết điểm nằm bên trong và nằm bên ngoài
tam giác.


<b>B. PHỈÅNG PHẠP:</b>


- Nêu giải quyết vấn đề.


- Tích cực hoá hoạt động của học sinh.
<b>C. CHUẨN BỊ:</b>


<b>GV: Bảng phụ, thước thẳng, com pa, thước đo góc,</b>
phấn màu.



<b>HS:SGK, thước thẳng, com pa, thước đo góc.</b>
<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>I. Ổn định tổ chức ( phút) </b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ ( phút) </b>


<b>HS 1: Thế nào là đường tròn tâm O bán kính R.</b>


Cho đt BC = 3,5 cm. Vẽ (B; 2,5 cm) và (C; 2 cm) hai đường
tròn cắt nhau tại A và D. Tính độ dài AB, AC.


Chỉ cung AD lớn, cung AD nhỏ của (B). Vẽ dây cung AD.
<b>III. Bài mới:</b>


<b>1. Đặt vấn đề:</b>
<b>2. Triển khai bài: </b>


<b>Hoảt âäüng ca giạo viãn</b>
<b>v hc sinh</b>


<b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: Định nghĩa ( phút) </b>
<b>GV: Chỉ vào hình vẽ vừa</b>


kiểm tra và giới thiệu đó là
tam giác ABC. Vy tam giaqcs
ABC l gỡ?


<b>GV: Veợ hỗnh. </b>



Hỡnh gm 3 đt AB; AC; BC như
trên có phải là tam giác ABC
hay khơng?


Tải sao?


<b>GV: u cầu học sinh vẽ tam</b>


+ Tam giác ABC là hình gồm
3 đoạn thẳng AB; BC; CA khi
3 điểm A,B,C khơng thẳng
hàng.


Kí hiệu: <sub></sub>ABC (<sub></sub>BCA; <sub></sub>CAB)


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

giác ABC vào vở.
<b>GV: Vẽ lên bảng.</b>


<b>GV: Giới thiệu kí hiệu tam</b>
giác và nêu cách đọc.


<b>GV: Các em đã biết tam giác</b>
có 3 đỉnh, 3 cạnh, 3 góc.


- Hy âc tãn 3 cảnh ca
tam giạc ABC.


- Có thể đọc cách khác
khơng?



- Âc tãn 3 gọc ca tam giạc
ABC.


<b>GV: Yêu cầu học sinh làm</b>
bài tập 43 (SGK).




BCA; <sub></sub>CAB; <sub></sub>CBA.


- 3 điểm A,B,C là 3 đỉnh của
tam giác.


- 3 ât AB ; BC ; CA l 3 cảnh
ca tam giạc.


- Goïc BAC ; goïc ABC ; goïc
BCA.


Hoặc góc CAB ; góc CBA ;
góc ACB.


Hoặc  ; B; C


Bài tập: 43 (SGK).


a) 3 đoạn thẳng MN ; NP ; PM
khi M,N,P không thẳng hàng.
b) Gồm 3 đoạn thẳng TU,
UV, VT trong đó T , U , V khơng


thẳng hàng.


Bài tập: 44/95 (SGK).


Xem hình 55 rồi điền vào
bảng sau.


<b>Hoảt âäüng 2: Veỵ tam giạc ( phụt) </b>
<b>GV: cho hoüc sinh âoüc SGK</b>


sau đó yêu cầu học sinh nêu
cách vẽ.


<b>GV: Làm mẫu trên bảng.</b>


Ví dụ: Vẽ <sub></sub>ABC biết 3 cạnh
BC = 4cm; AB = 3cm ; Ac =
2cm.


* Cạch v: (SGK).


<b>IV. Cũng cố: ( phút) </b>
Tam giác ABC là gì?


<b>V. Dăn dị, ra bài tập về nhà ( phút) </b>
- Học bài theo vở học và SGK


- Bài tập 45 - 47 (SGK)


- Ôn tập phần hình học từ đầu chương.



- Hoüc än laỷi õởnh nghộa caùc hỗnh (trang 95) vaỡ 3 t/c (trang
96).


- Làm các câu hỏi và bài tập /96 (SGK).


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<b>Ngy soản: </b>


<b>Tiết 27: </b> <b>ƠN TẬP CHƯƠNG II</b>


<b>A. MỦC TIÃU:</b>


+ Hệ thống hố kiến thức về góc.


+ Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo, vẽ góc,
đường trịn, tam giác.


+ Bước đầu tập suy luận đơn giản.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP:</b>


- Hệ thống hoá kiến thức.


- Tích cực hố hoạt động của học sinh.
<b>C. CHUẨN BỊ:</b>


<b>GV: Bảng phụ, thước thẳng, com pa, thước đo góc,</b>
phấn màu, bút dạ.


<b>HS: Thước kẻ, com pa, thước đo góc. Chuẩn bị các câu</b>
hỏi, bài tập ơn tập vào vở.



<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>I. Ổn định tổ chức: ( phút) </b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ: (lồng vào giờ học)</b>
<b>III. Bài mới:</b>


<b>1. Đặt vấn đề: </b>
<b>2. Triển khai bài: </b>


<b>Hoảt âäüng cuía giạo viãn</b>


<b>v hc sinh</b> <b>Ghi bng</b>


<b>Hoạt động 1: kiểm tra việc ôn tập của học sinh</b>
<b>( phút) </b>


<b>HS 1: Trả lời câu hỏi + vẽ</b>
hình; trả lời bài tập trên.
<b>GV: Đưa bài lên bảng.</b>


<b>HS 2: trả lời câu hỏi và làm</b>
bài tập.


- Đo góc xác nh s o BAC ;
BCA?


Cc gc naỡy thuọỹc loi gc
gỗ?



1. Goùc laỡ gỗ? v xOy khạc
gọc bẻt


Lấy M là một điểm nằm
trong xOy Vẽ tia OM giải thích
tại sao.


XOM + MOy = xOy


Giải: Vì M là điểm nằm bên
trong xOy.


=> Tia OM nằm giữa hai tia
Ox và Oy.


Nãn xOM + MOy = xOy
2. Tam giaïc ABC laỡ gỗ?


Veợ <sub></sub>ABC coù BC = 5cm ; AB =
3cm ; AC = 4cm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<b>Hoạt động 2: Đọc hình để cũng cố kiến thức.</b>
<b>( phút) </b>


Bài 1: Mỗi hình trong bảng
sau cho ta biết điều gì?


<b>GV: Giới thiệu thêm một số</b>
kiến thức các hình đó.



- Thế nào là nữa mặt
phẳng bờ a.


- Thế nào là góc nhọn, góc
vng, góc tù, góc bẹt.


- Thế nào là hai góc bù
nhau, 2 góc phụ nhau, 2 góc
kề bù, 2 góc kề bù.


- Tia phân giác của 1 góc là
gì? mỗi góc có mấy tia phân
giác....


<b>Hoạt động 2: Cũng cố kiến thức qua việc dùng</b>
<b>ngôn ngữ.</b>


<b>GV: Treo bảng phụ lên bảng.</b>
<b>HS: dùng bút khác màu điền</b>
vào ô trống.


<b>GV: Treo tiếp bảng phụ lên</b>
bảng.


1 học sinh đứng tại chổ
trả lời.


Bài 2: Điền vào ô trống các
phát biểu sau để được 1


câu đúng:


a) bất kỳ đt nào trên mặt
phẳng cũng là... của...
b) mỗi góc có một... số
đo của góc bẹt bằng...
c) Nếu tia Ob nằm giữa 2 tia
Oa và Oc thì...


d) Nếu ************
Bài 3: Đúng hay sai ?


a) Góc là 1 hình tạo bởi 2 tia
cắt nhau.


b) Góc tù là 1 góc lớn hơn
góc vng.


c) Nếu Oz là phân giác của
********


d) Nếu ***** thì Oz là phân
giác của ***


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<b>Hoạt động 3: Luyện kỉ năng vẽ hình và tập suy</b>
<b>luận</b>


a) Trong 3 tia Ox ; Oy ; Oz tia
nào nằm giữa 2 tia còn lại ?
vì sao?



Tênh ****?


V Ot l phán giạc ca ***;
tênh ***; ***.


Gợi ý: Em hãy so sánh ** và
** từ đó *** tia nào nằm
giữa 2 tia cịn lại .


- Có tia Oy nằm giữa 2 tia Ox
và Oz thì,


** điều gì?


Làm thế nào để tính ****?


Bài 4: Trên 1 nữa mặt phẳng
bờ có chứa tia Ox, vẽ 2 tia Oy
và Ox sao cho ** = 300<sub> ; ***=</sub>
1100<sub>.</sub>


Gii:


a) Cọ **= 300
***= 1100<sub>.</sub>


********* (300 <sub>< 110</sub>0<sub>)</sub>


** Tia Oy nằm giữa tia Ox và


Oz.


b) Nãn: *********


******************* = 1100<sub> - 30</sub>0
= 800<sub>.</sub>


c) Vỗ Ot laỡ tia phỏn giạc ca
*** nãn


******************


** Tia Ot nằm giữa 2 tia Oz
và Ox.


**************


**** = 1100<sub> - 40</sub>0<sub> = 70</sub>0<sub>.</sub>
<b>IV. Cũng cố:</b>


<b>V. Dặn dị, ra bài tập về nhà:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<b>Ngy soản: </b>


<b>Tiết 28: </b> <b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>


<b>A. MUÛC TIÃU:</b>


+ Nhằm kiểm tra việc lĩnh hội các khái niệm, tính
chất đã học ở chương II.



+ Nắm bắt được các yêu cầu trong việc vận dụng
các kiến thức đã học để vận dụng giải tốn.


+ Rèn luyện tính cẩn thận, tự lập của học sinh.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP: Trắc nghiệm và tự luận</b>


<b>C. CHUẨN BỊ:</b>
<b>GV: Đề kiểm tra</b>


<b>HS: Thước, bút, ôn tập.</b>
<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>I. Ổn định tổ chức:</b>
<b>II. Phát đề:</b>


A. Phần trắc nghiệm.


Bài 1: Điền Đ,S vào các câu sau:


1. Góc là hình tạo bởi 2 tia cắt nhau.
2. Góc tù là góc lớn hơn góc vng.
3. Nếu Oz là tia phân giác của *** thì***
4. Góc vng là góc có số đo = 900<sub>.</sub>


5. 2 góc kề bù là 2 góc có 1 cạnh chung.


6. **DEF là hình gồm 3 đoạn thẳng DE ; EF ; FA.


7. Mọi điểm nằm trên đường tròn đều cách tâm một
khoảng bằng bán kính.



8. Góc bẹt là góc có 2 cạnh là 2 tia đối nhau.
9. Góc 600<sub> và góc 40</sub>0<sub> là 2 góc phụ nhau.</sub>


10. Nếu tia Ob nằm giữa 2 tia Oa và Oc thì **********.
B. Phần tự luận:


Bài 2: Vẽ tam giác ABC có các cạnh AB = 3cm ; BC =
3cm ; BC = 6cm ; AC = 4cm. (Dùng thước và com pa).


Bài 3: Trên cùng 1 nữa mặt phẳng bờ chứa tia Ox. Vẽ 2
tia Ot và Oy sao cho *** = 300<sub> ; **= 60</sub>0<sub>.</sub>


a. Hỏi tia nào nằm giữa 2 tia còn lại ? vì sao?
b. Tính ****


c. Hỏi tia Ot có là phân giác của *** hay khơng? Giải thích.
* Đáp án và biểu điểm.


Baìi 1: 1, S 6, S
2, S 7, Â
3, 8, Â


4, Â 9, S


5, S 10, Â


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<b>Baìi 3: </b>


a) Ot nằm giữa Ox và Oy (0,5đ)


Giải thích đúng (0,5đ)


b) Tính *** = 300<sub> (1đ)</sub>
(Lý luận đầy đủ).


c) Từ câu a và câu b *** Ot là phân giác (0,5đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<b>Ngaìy soản : </b>


<b>Tiết 1: </b> <b>CHƯƠNG I: ĐOẠN THẲNG</b>


<b> ĐIỂM - ĐƯỜNG THẲNG</b>
<b>A - MỤC TIÊU:</b>


<b>- Kiến thức:</b>


+ Học sinh nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh
của đường thẳng.


+ Học sinh hiểu được quan hệ điểm thuộc đường
thẳng, không thuộc đường thẳng


<b>- Kè nàng:</b>


+ Biết vẽ điểm, đường thẳng.


+ Biết đặt tên điểm, đường thẳng.
+ Biết kí hiệu điểm, đường thẳng.
+ Biết sử dụng kí hiệu ,



+ Quan sát các hình ảnh thực tế.


- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi vẽ
hình.


<b> B. PHƯƠNG PHÁP:</b>
- Vấn đáp tìm tịi


- Tích cực hoá hoạt động của học sinh.
<b>C. CHUẨN BỊ:</b>


<b>GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ, SGK</b>
<b>HS: Thước thẳng, bút màu, SGK.</b>


<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>I. Ổn định tổ chức:</b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>III. Bài mới:</b>


<b>Hoảt âäüng ca giạo viãn</b>


<b>v hc sinh</b> <b>Ghi bng</b>


<b>Hoạt động 1: Giới thiệu về điểm</b>
Hình học đơn giản nhất đó


là điểm. Muốn học hình
trước hết ta phải biết vẽ
hình. Vậy điểm được vẽ
như thế nào? Ơí đây ta


khơng định nghĩa điểm mà
chỉ đưa ra hình ảnh của
điểm đó là 1 chấm nhỏ
trên trang giấy hoặc trên
bảng đen, từ đó biết cách
biễu diễn điểm.


<b>GV: Vẽ 1 điểm (1 chấm</b>


<b>1. Điểm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

nhỏ) trên bảng và đặt tên.
<b>HS: Làm như giáo viên</b>


<b>GV: Giới thiệu cách đặt tên</b>
cho điểm.


<b>GV: Vẽ lên bảng (hình bên)</b>
? Hình mà chúng ta vừa vẽ
có mấy điểm? Nêu tên các
điểm.


<b>GV: Vẽ tiếp.</b>


? Hình bên có? điểm?


<b>HS: đọc mục "điểm" ở</b>
SGK.


<b>GV: - Nêu qui ước.</b>



- Từ hình đơn giản
nhất, cơ bản nhất ta xây
dựng các hình đơn giản
tiếp theo.


hỗnh


- Hỡnh a cho ta 3 điểm phân
biệt: điểm A; điểm B; điểm
C.


- Hình b cho ta 2 điểm M và
N trùng nhau. Hình b:
M . N


* Qui ước: Nói 2 điểm mà
khơng nói gì thêm thì hiểu
đó là 2 điểm phân biệt.


* Chú ý: Bất cứ hình nào
cũng là tập hợp các điểm.


<b>Hoạt động 2: Giới thiệu về đường thẳng (15</b>
<b>phút)</b>


- Ngoài điểm, đường thẳng,
mặt phẳng cũng là những
hình cơ bản, không định
nghĩa mà chỉ mô tả hình


ảnh của nó bằng sợi chỉ
căng thẳng, mép bảng, mép
bàn thẳng ...


? Làm thế nào để vẽ
được một đường thẳng?
<b>HS: Suy nghĩ trả lời.</b>


<b>GV: Trình bày cách vẽ</b>
đường thẳng, và cách đặt
tên.


<b>HS: Vẽ hình vào vở.</b>


<b>GV: Hai đường thẳng khác</b>
nhau có tên khác nhau.


<b>GV: Dùng nét bút và thước</b>
thẳng kéo dài về 2 phía
của những đường thẳng
vừa vẽ.


? Có nhận xột gỡ?


<b>GV: Treo hỗnh veợ lón baớng.</b>


<b>2. ng thng:</b>


- Sợi chỉ căng thẳng, mép
bảng, mép bàn thẳng ... cho


ta hình ảnh của đường
thẳng.


* Cách vẽ: Dùng nét bút
vạch theo mép thước
thẳng, dùng chữ cái in
thường để đặt lên cho nó.


Vê duû: a; b; m; n;...


* Nhận xét: Đường thẳng
không bị giới hạn về 2
phía.


A


M
N


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

? Trong hình vẽ trên, có
những điểm nào? đường
thẳng nào?


? Điểm nào nằm trên, không
nằm trên đường thẳng đã
cho.


? Mỗi đường thẳng xác
định có bao nhiêu điểm
thuộc nó.



 <b>GV: Chốt lại và giới</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<b>Hoạt động 3: Quan hệ giữa và đường thẳng (7</b>
<b>phút)</b>


<b>HS: Nói các cách khác nhau</b>
về điểm M. Tương ứng với
điểm B và N.


<b>GV: Giới thiệu kí hiệu </b>


* Quan sát hình vẽ ta có
nhận xét gì?


<b>HS: Lm </b>


<b>3. Điểm thuộc đường</b>
<b>thẳng, điểm không</b>
<b>thuộc đường thẳng:</b>


- Điểm A, thuộc đường
thẳng a.


- Điểm A nằm trên đường
thẳng a.


- Đường thẳng a đi qua
điểm A



- Đường thẳng a chứa
điểm A


* Kí hiệu: A thuộc đường
thẳng a kí hiệu A a.


B khơng thuộc
đường thẳng a kí hiệu B
a.


* Nhận xét: Với bất kì
đường thẳng nào có
những điểm thuộc đường
thẳng đó và có những
điểm không thuộc đường
thẳng đó.


C thuộc đường
thẳng a kí hiệu C a.


E khơng thuộc đường thẳng
a kí hiệu E a.


c) Q a; F a,M,N a.
<b>IV. CŨNG CỐ:</b>


Bài 1: Thực hiện
1. Vẽ đường thẳng xx'
2. Vẽ B thuộc xx'



3. Vẽ điểm M sao cho M nằm trên xx'<sub>.</sub>
4.Vẽ điểm N sao cho xx'<sub> đi qua N</sub>


5. Nhận xét vị trí của 3 điểm này.
Bài 2, 3 (SGK)


<b>GV: Treo bảng phụ.</b>
<b>Cách viết thơng</b>


<b>thường</b>


<b>Hình vẽ</b> <b>Kí hiệu</b>


Đường thẳng a Đường


thẳng a.
a


A


E


a
a
N


M
?5



</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

Điểm M thuộc


đường thẳng a (...) M a


Điểm N không thuộc


đường thẳng a N a.


<b>V - Dặn dò, ra bài tập về nhà: </b>
- Học bài theo vở + SGK.


- Làm bài tập 4 - 7 (SGK) 1 đến 3 (SBT)
<b>Ngày soạn: </b>


<b>Tiết 2: </b> <b>BA ĐIỂM THẲNG HNG</b>


<b>A - MỦC TIÃU:</b>


- Kiến thức: Học sinh hiểu ba điểm thẳng hàng,
điểm nằm giữa 2 điểm. Trong 3 điểm thẳng hàng có một
và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm cịn lại.


<b>- K nàng: </b>


+ Biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng
hàng.


+ Biết sử dụng các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm
khác phía, nằm giữa.



<b>- Thái độ: Sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra</b>
3 điểm thẳng hàng cẩn thận, chính xác.


<b>B - PHƯƠNG PHÁP:</b>
- Vấn đáp tìm tịi
- Nêu vấn đề
<b>C - CHUẨN BỊ:</b>


- GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
- HS: Thước thẳng


<b>D- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>I. Ổn định tổ chức:</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) </b>
<b>HS1:</b>


1. Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho M b.


2. Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho M a, A b, A
a.


3. Vẽ điểm N a và N b.
4. Hình vẽ có đặc điểm gì?


M N


b


a


A


a


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

* Trả lời:


- Hình vẽ có hai đường thẳng a và b cùng đi qua điểm A
- Ba điểm M;N;A cùng nằm trên đường thẳng a.


* GV: 3 điểm M; N; A cùng nằm trên đường thẳng a  3


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<b>Hoảt âäüng ca giạo viãn</b>
<b>v hc sinh</b>


<b>Ghi bảng</b>
? Khi nào ta có thể nói 3


điểm a,b,c thẳng hàng?


? Khi nào ta có thể nói 3
điểm a,b,c không thẳng
hàng?


? Cho ví dụ hình ảnh 3
điểm thẳng hàng? 3 điểm
không thẳng hàng?


? Nêu cách vẽ 3 điểm thẳng
hàng; 3 điểm không thẳng
hàng?



? Để nhận biết 3 điểm cho
trước có thẳng hàng hay
khơng ta làm thế nào?


? Có bao nhiêu điểm thẳng
hàng, bao nhiêu điểm không
thẳng hàng.


<b>GV: Giới thiệu nhiều điểm</b>
thẳng hàng, nhiều điểm
không thẳng hàng.


<b>HS: </b> Làm bài tập
8,9,10a,c/106 (SGK).


2 HS trả lời miệng 2 bài.


<b>HS3: Lên bảng thực hiện.</b>


<b>1. Thế nào là 3 điểm</b>
<b>thẳng hàng.</b>


- 3 điểm A,B,C cùng thuộc
một đường thẳng ta nói
chúng thẳng hàng.


- 3 điểm A,B,C không thuộc
cùng một đường thẳng ta
nói chúng khơng thẳng


hàng.


* Cạch v:


- 3 điểm thẳng hàng: vẽ
đường thẳng rồi lấy 3
điểm thuộc đường thẳng.
- 3 điểm không thẳng hàng:
vẽ đường thẳng trước rồi
lấy 2 điểm thuộc đường
thẳng, 1 điểm không thuộc
đường thẳng.


Bài tập 8:


3 điểm A;M;N thẳng
hàng.


3 điểm A;B;C không
thẳng hàng


Bài tập 9:


a. (B;D;C);(B;E;A);(D;E;G).
b. (B;D;E);(G;E;A)


Baìi 10:
a.


c.



<b>Hoạt động 2: (10 phút) Quan hệ giữa 3 im</b>
<b>thng hng.</b>


<b>GV: Veợ hỗnh lón baớng</b>


? k t trỏi sang phải vị trí
các điểm như thế nào đối


A B C


M N P


T


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

với nhau?


<b>HS: Suy nghĩ trả lời.</b>


? Trên hình có mấy điểm
đã được biễu diễn? có
bao nhiêu điểm nằm giữa 2
điểm A;C ?


 Hãy rút ra nhận xét?


<b>GV: Chốt lại và ghi bảng.</b>
? Nếu nói rằng "điểm E
nằm giữa 2 điểm M;N" thì
3 điểm này có thẳng hàng


khơng?


<b>GV: Trình bày phần chú ý.</b>


- Điểm B nằm giữa 2 điểm
A và C.


- Điểm A;Cnằm về 2 phía
đối với điểm B.


- Điểm B và C nằm cùng
phía đối với điểm A.


- Điểm Avà B nằm cùng
phía đối với


* Nhận xét: (SGK)
* Chú ý:


- Nếu biết 1 điểm nằm
giữa 2 điểm thì 3 điểm ấy
thẳng hàng.


- Khơng có khái niệm nằm
giữa khi 3 điểm không
thẳng hàng.


<b>IV. Củng cố: (12 phút)</b>
<b>HS1: (làm miệng) BT 11/107.</b>
a. R



b. Cuìng phêa
c. M;N  R


<b>HS2: Làm bài tập 12/107</b>


a. N ; b. M ; c. N;P.


<b>GV: (Treo bảng phụ) trong các hình vẽ sau, hãy chỉ ra</b>
điểm nằm giữa 2 điểm còn lại.


<b>V. Dặn dò, ra bài tập về nhà: (3 phút)</b>
- Học bài theo vở + SGK


- Làm bài tập 13; 14 (SGK); 6 đến 10; 13 (SBT)
<b>Ngày soạn: </b>


<b>Tiết 3: </b> <b>ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM</b>


<b>A - MỦC TIÃU:</b>


- Kiến thức: HS hiểu có 1 và chỉ đường thẳng đi qua
2 điểm phân biệt.


T


R
Q


K H



E
F


A


A


B


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

Lưu ý học sinh có vơ số đường khơng thẳng đi qua hai
điểm.


- Kỉ năng: HS biết vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm;
đường thẳng cắt nhau, song song.


- Rèn luyện tư duy: Nắm vững vị trí tương đối của
đường thẳng trên mặt phẳng.


- Thái độ: Vẽ cẩn thận và chính xác đường thẳng đi
qua 2 điểm A;B


<b>B - PHỈÅNG PHẠP:</b>


- Vấn đáp tìm tịi, nêu vấn đề.


- Tích cực hố hoạt động của học sinh.
<b>C - CHUẨN BỊ:</b>


<b>GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.</b>


<b>HS: Thước thẳng.</b>


<b>D - TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>I. Ổn định tổ chức:</b>


<b>II. kiểm tra bài cũ:</b>


- Khi nào 3 điểm A;B;C thẳng hàng, không thẳng hàng?
- Cho điểm A, vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được bao
nhiêu đường thẳng đi qua A.


- Cho điểm B (B A) vẽ đường thẳng đi qua A và B.
? Có bao nhiêu đường thẳng qua A và B? hãy mô tả lại
cách vẽ đường thẳng qua 2 điểm A và B?


<b>III. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: Vẽ đường thẳng</b>
<b>HS: Dùng phấn màu vẽ</b>


đường thẳng đi qua 2 điểm
a và b. mô tả cách vẽ.


- Cả lớp vẽ vào vở.
<b>HS: - Đọc đề bài tập</b>


<b>HS: Vẽ theo từng bước GV</b>


a. Vẽ đường thẳng: (SGK)


b. Nhận xét: (SGK)


Bài tập: Cho 2 điểm P và Q;
vẽ đường thẳng đi qua 2
điểm P và Q.


Trùng nhau Phân biệt


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

âoüc.


? Vẽ được bao nhiêu đường
thẳng đi qua 2 điểm P và Q?
<b>HS: Chỉ vẽ được 1 đường</b>
thẳng đi qua 2 điểm P và Q.
? Có bao nhiêu đường khơng
thẳng đi qua 2 điểm P và Q.
<b>HS: Vô số đường</b>


<b>GV: Veỵ hỗnh minh ho.</b>


Hoới:


a. Cú bao nhiêu đường
thẳng đi qua 2 điểm P và Q.
b. Có bao nhiêu đường khơng
thẳng đi qua 2 điểm P và Q.
Đáp:


a. 1 đường



b. Vô số đường.


<b>Hoạt động 2: Tên đường thẳng</b>
<b>GV: Cho học sinh đọc mục</b>


2 vaìi phuït.


? Cho biết những cách đặt
tên cho đường thẳng như
thế nào?


<b>HS: Trả lời.</b>


<b>GV: Chốt lại và trình bày</b>
cách đặt tên đường thẳng.


<b>GV: Lưu ý cách đặt tên.</b>


<b>HS: Laìm (SGK) </b>


<b>GV: Cho 3 điểm A, B, C không</b>
thẳng hàng. Vẽ 2 đường
thẳng AB và AC. Hai đường
thẳng này có chung đặc
điểm gì?


<b>HS: Vẽ vào vở và cho nhận</b>
xét.


? Với 2 đường thẳng AB và


AC ngoài điểm A còn có
chung điểm nào nữa khơng?
<b>HS: Chỉ có chung điểm A</b>
duy nhất.


? Dựa vào SGK cho biết 2
đường thẳng AB và AC là 2
đường thẳng như thế nào?
<b>HS: AB và AC cắt nhau.</b>


Để đặt tên cho một đường
thẳng ta có các cách sau:
C1: Dùng 2 chữ cái in hoa AB
(BA), (tên của 2 điểm thuộc
đường thẳng đó). (ha).


C2: Dùng một chữ cái in
thường (hb)


C3: Dùng 2 chữ cái tin
thường (hc) xy hoặc yx.


Đường thẳng AB hoặc
BA.


Đường thẳng BC hoặc
CB


Đường thẳng AC hoặc
CA



</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<b>GV: Vậy trên mặt phẳng,</b>
ngoài 2 đường thẳng cắt
nhau, vị trí tương đối của 2
đường thẳng cịn có
những trường hợp nào
nữa. Ta nghiên cứu phần 3.


<b>Hoạt động 3: Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau,</b>
<b>song song</b>


<b>GV: Vẽ hình và trình bày</b>
trường hợp 2 đường thẳng
cắt nhau.


<b>GV: Nhìn vào hình 18 hãy</b>
cho biết 2 đường thẳng AB
và AC có bao nhiêu điểm
chung.


<b>HS: Có vơ số điểm chung.</b>
<b>GV: Trình bày 2 đường</b>
thẳng đó trùng nhau.


<b>GV: Nhìn vào hình 20 cho</b>
biết đường thẳng xy và zt
có điểm chung nào khơng?
(dù có kèo dài mãi về hai
phía).



<b>HS: Khơng có điểm chung .</b>
<b>GV: Trình bày trường hợp</b>
song song.


<b>HS: Đọc phần chú ý (SGK) </b>
<b>GV: Treo bảng phụ tổng</b>
kết vị trí đường thẳng của
2 đường thẳng trên mặt
phẳng (như phần mục
tiêu).


<b>GV: Trình bày phần quy</b>
ước.


- Hai đường thẳng AB và AC
chỉ có một điểm chung A.
Ta nói chúng cắt nhau. A
gọi là giao điểm.


- Đường thẳng a và b có vơ
số điểm chung. Ta nói
chúng trùng nhau.


- Đường thẳng xy và zt
khơng có điểm chung nào. Ta
nói chúng song song với
nhau.


* Chuï yï: SGK



* Quy ước: (SGK)
A


B
C


a


b


x y


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<b>IV - Củng cố: </b>
<b>GV: Vẽ hình sau: </b>


? 2 đường thẳng a và b có cắt nhau khơng? Vì sao


<b>GV: (Treo bảng phụ): Trong các hình vẽ sau, hình vẽ nào</b>
đúng, hình vẽ nào sai. Nếu sai ta sa li cho ỳng.


<b>Hỗnh veợ</b> <b></b> <b>S</b> <b>Veợ lải cho âụng</b>


X
X
X
X


Bài tập: 16, 17: (SGK)


<b>V - Dặn dò, ra bài tập về nhà: </b>


- Học bài theo vở + SGK.


- Bài tập về nhà: 15, 18, 19, 20, 21 (SGK)
Từ bài 15 đến bài 18 sách bài tập.


- Đọc kỷ trước bài thực hành.


- Mỗi tổ chuẩn bị: 3 cọc tiêu như SGK, 1 búa, 1 dây
dọi.


Tiết sau thực hành.
a


b


A B


m


<i>xy</i>


<i>x</i> <i>y</i>


A B


x y


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<b>Ngy soản: </b>


<b>Tiết 4: </b> <b>THỰC HNH TRỒNG CÂY</b>



<b>THẲNG HAÌNG </b>
<b>A - MỤC TIÊU: </b>


- Học sinh biết cách trồng cây hoặc chôn các cọc
thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm 3 điểm thẳng
hàng.


- Rèn luyện cho học sinh ý thức tự giác, nghiêm túc
của một tiết học ngoài trời.


<b>B - PHƯƠNG PHÁP: </b>
- Thuyết trình


- Hoạt động theo tổ (nhóm).
<b>C - CHUẨN BỊ: </b>


<b>GV: 3 coüc tiãu, 1 dáy doüi, buïa.</b>


<b>HS: Búa, dây dọi, 3 cọc tiêu, đọc và nghiên cứu trước</b>
bài.


<b>D - TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: </b>
<b>I - Ổn định tổ chức: </b>
<b>II - Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>III - Bài mới: </b>


<b>Hoảt âäüng ca giạo viãn</b>
<b>v hc sinh</b>



<b>Ghi bng</b>


<b>Hoạt động 1: Thơng báo nhiệm vụ ( 5 phút)</b>
<b>GV: Cho học sinh ngồi trong</b>


lớp, thông báo nhiệm vụ
cần làm.


- Chôn các cọc hàng rào
thẳng hàng nằm gia 2
ct mc A v B.


(ve hỗnh minh hoả)


- Đào hố trồng cây thẳng
hàng với 2 cây (cột mốc A
và B) đã có ở 2 đầu lề
đường.


<b>HS: Nhắc lại nhiệm vụ.</b>


x x x


Cột mốc A Cột
mốc B


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu cách làm (8 phút)</b>
<b>HS: Đọc mục 3, quan sỏt</b>


hỗnh veợ 24 vaỡ 25 (SGK)



<b>GV: Va làm mẫu, vừa</b>


B1: Cắm cọc tiếu
đứngthẳng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

trỗnh baỡy caùch laỡm.


2 hoỹc sinh trỗnh baỡy laỷi
caùch laỡm.


GV thao tác: chôn cọc C
thẳng hàng với A và B ở cả
hai vị trí (C nằm giữa A và
B, B nằm giữa A và C).


B3: Học sinh 1 ngắm và ra
hiệu...


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<b>Hoạt động 3: Học sinh thực hành theo tổ (24</b>
<b>phút)</b>


Trước khi cho học sinh ra sân
giáo viên u cầu.


- Nhóm trưởng (tổ trưởng)
phân cơng nhiệm vụ cho
từng thành viên.


- Mỗi nhóm học sinh có ghi


lại biên bản thực hành
theo trình tự các khâu.


<b>GV: Theo dõi các tổ tiến</b>
hành, nhắc nhỡ, điều chỉnh
khi cần thiết.


1) Chuẩn bị thực hành
(kiểm tra từng cá nhân).
2) Thái độ, ý thức thực
hành (cụ thể từng cá
nhân).


3) Kết quả thực hành:
nhóm tự đánh giá, cho
điểm.


<b>Hoạt động 4: (4 phút)</b>
<b>GV: Nhận xét, đánh giá kết</b>


quả thực hành của từng
nhóm.


- Tập trung học sinh và
nhận xét toàn lớp.


<b>Hoạt động 5: (3 phút)</b>
<b>HS: Vệ sinh chân tay, cất</b>


dụng cụ chuẩn bị vào giờ


học sau.


<b>IV - Củng cố: </b>


<b>V - Dặn dò, ra bài tập về nhà: </b>
- Xem trước bài tia.


<b>Ngaìy soản: </b>


<b>Tiết 5: </b> <b>TIA </b>


<b>A - MỤC TIÊU:</b>
- Kiến thức:


+ Học sinh biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách
khác nhau.


+ Học sinh biết thế nào là 2 tia đối nhau, 2 tia
trùng nhau.


<b>- Kè nàng: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<b>- Thái độ: Phát biểu chính xác các mệnh đề tốn</b>
học, rèn luyện khả năng vẽ hình, quan sát, nhận xét của
học sinh.


<b>B - PHƯƠNG PHÁP:</b>
- Vấn đáp tìm tịi


- Tích cực hố hoạt động của học sinh.


<b>C - CHUẨN BỊ:</b>


- GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
- HS: Thước thẳng, bút màu.


<b>D- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>I. Ổn định tổ chức:</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ: (lồng vào giờ học)</b>
<b>III. Bài mới:</b>


<b>Hoảt âäüng ca giạo viãn</b>
<b>v hc sinh</b>


<b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: Tia gốc O ( 15 phút)</b>
<b>GV: Nêu yêu cầu.</b>


<b>HS: Vẽ theo yêu cầu của</b>
giáo viên.


<b>GV: Dùng phấn màu tô</b>
phần đường thẳng ox.


Giới thiệu: hình gồm điểm
O và phần đường thẳng bị
chia ra bởi điểm O được
gọi là 1 tia gốc O.


? Thế nào là 1 tia gốc O?


<b>HS: Trả lời.</b>


<b>GV: Chốt lại định nghĩa</b>
như SGK.


<b>HS: Trả lời miệng bài tập</b>
22a.


? Điểm O chia đường thẳng
xy ra làm thành mấy phần.
<b>HS: 2 phần.</b>


? Vậy theo định nghĩa hình
trên có bao nhiêu tia? Đó là
những tia nào?


<b>GV: Giới thiệu tên 2 tia là Ox</b>
và Oy (còn được gọi là 1
nữa đường thẳng gốc O).
<b>GV: Nhấn mạnh: Tia Ox bị</b>
giới hạn về gốc O, không


* Âënh nghéa: SGK)


* Bài tập 22a:
a) Tia gốc O


Tên: Tia Ox (còn gọi là nữa
đường thẳng Ox)



Tia Oy (còn gọi là nữa
đường thẳng Oy).


* Bài tập 25:


A B


A


B
B


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

bị giới hạn về gốc O,
khơng bị giới hạn về phía
x.


<b>GV: Lưu ý cách ghi.</b>
<b>HS: Làm bài tập 25.</b>
Đọc tên các tia trên hình.


h2


? Hai tia Ox; Oy trên hình có
đặc điểm gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<b>Hoạt động 2: Hai tia đối nhau</b>
? Quan sát cà nói lại đặc


điểm của hai tia Ox, Oy ở
đầu bài? (h1).



<b>HS: Trả lời.</b>


<b>HS: Đọc nhận xét .</b>


? 2 tia Ox và Om ở h2 có là 2
tia đối nhau khơng? Vì sao?
- Vẽ 2 tia đối nhau Bm và Bn.
Chỉ rõ từng tia trong hình.
<b>HS: làm </b>


* Dự kiến: HS có thể trả
lời AB và Ay đối nhau.


<b>GV: Chỉ rõ điều sai và dùng</b>
ý này chuyển sang phần 3.


(1) 2 tia chung gốc


(2) 2 tia tạo thành một đt
* Nhận xét: (SGK)


a) 2 tia Ax, By không là 2 tia
đối nhau vì khơng thoả mãn
u cầu (1).


b) Các tia đối nhau: Ax và Ay
Bx và By


<b>Hoạt động 3: (8 phút) Hai tia trùng nhau</b>


<b>GV: Dùng phấn xanh vẽ tia</b>


AB rồi dùng phấn đỏ vẽ tia
Ax.


<b>HS: - Quan sạt GV v.</b>


- Chỉ ra đặc điểm của
2 tia Ax, AB.


? Tỗm 2 tia truỡng nhau trón
hỗnh 28.


<b>GV: Giới thiệu 2 tia phân</b>
biệt.


<b>HS: Laìm </b>


Ở hình 3: Ax và AB.
- Chung gốc.


- Tia này nằm trên tia kia.
* Chú ý: (SGK)


a) Tia OB trùng với tia Oy.
b) Ox và Ax khơng trùng nhau
vì khơng chung gốc.


c) Ox, Oy khơng đối nhau vì
khơng thoả mãn (2).



<b>IV. Củng cố: (5 phút)</b>


- HS: Trả lời miệng bài tập 22b, c.
- GV: Vẽ hình.


- Kể tên tia đối của tia AC?


m


n


?1


x y


B
A


x
B


A


h3


x <sub>B</sub> <sub>A</sub> <sub>C</sub> <sub>y</sub>


?1



2 tia Ox, Oy
laì


2 tia đối


?1


Ax vaì AB
truìng nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

<b>GV: Viết thêm ký hiệu x, y vào hình và phát biểu thêm</b>
câu hỏi.


? Trên hình vẽ có mấy tia? Chỉ rõ?


<b>V. Dặn dò, ra bài tập về nhà: (3 phút)</b>
- Học bài theo vở + SGK


- Làm bài tập 23, 24.
<b>Ngày soạn: </b>


<b>Tiết 6: </b> <b>LUYỆN TẬP </b>


<b>A - MUÛC TIÃU:</b>


- Luyện cho học sinh kỹ năng phát biểu định nghĩa tia, 2
tia đối nhau.


- Luyện cho học sinh kỉ năng nhận biết tia, 2 tia đối
nhau, 2 tia trùng nhau, cũng cố điểm nằm giữa, điểm


nằm cùng phía, khác phía qua đọc hình


- Luyện kỉ năng vẽ hình
<b>B - PHƯƠNG PHÁP:</b>
- Vấn đáp tìm tịi


- Tích cực hố hoạt động của học sinh.
<b>C - CHUẨN BỊ:</b>


- GV: SGK, Thước thẳng, bảng phụ.
- HS: SGK, Thước thẳng


<b>D - TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>I. Ổn định tổ chức:</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ: (Lồng vào giờ học)</b>
<b>III. Bài mới:</b>


<b>Hoảt âäüng ca giạo</b>


<b>viãn v hc sinh</b> <b>Ghi bng</b>


<b>Hoạt động 1: Bài tập về nhận biết khái niệm</b>
<b>(10 phút)</b>


<b>GV: </b>- Goüi 1 hoüc sinh lãn
baíng


- Cả lớp cùng làm



<b>GV: đọc từng bước, đọc</b>
đến đâu học sinh làm theo
đến đó.


1. Vẽ đường thẳng xy. Lấy
điểm o bất kỳ trên xy.


2. Chỉ ra và viết tên 2 tia
chung gốc O tô đỏ 1 trong 2
tia đối nhau; tô xanh tia cịn


Bi 1:


+ Hai tia chung gốc ox và oy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

laûi.


3. Viết tên 2 tia đối nhau?
Hai tia đối nhau có đặc
điểm gì?


<b>GV: - Goüi 1 hoüc sinh lãn</b>
baíng


- Cả lớp cùng làm.
<b>GV: Đọc đề bài.</b>


Vẽ 2 tia đối nhau ot và ot'
a. Lấy A Ot; B Ot'<sub>. Chỉ</sub>
ra các tia trùng nhau.



b. Tia Ot vaỡ At coù truỡng nhau
hay khọng? Vỗ sao?


c. Tia At và Bt'<sub> có đối nhau</sub>
khơng? Vì sao?


d. Chỉ ra vị trí của 3 điểm
A,O,B đối với nhau.


+ Tạo thành 1 đường
thẳng


Bi 2:


a. Cạc tia trng nhau: OB v
Ot'<sub>, OA vaì Ot</sub>'<sub>; tia AB vaì tia</sub>
At'<sub>; tia BA vaì Bt</sub>


b. OA và At khơng trùng
nhau. Vì chúng không chung
gốc.


c. At và Bt'<sub> khơng đối nhau</sub>
vì chúng không chung gốc
d. A và B nằm khác phía
đối với O.


O và A nằm cùng phía
đối với B



O và B nằm cùng phía
đối với A


<b>Hoạt động 2: Dạng bài luyện tập sử dụng ngôn</b>
<b>ngữ (15 phút)</b>


<b>GV: Treo bảng phụ ghi bài </b>
tập.


1. Điểm K nằm trên đường
thẳng xy là gốc chung
của...


2. Nếu điểm A nằm giữa
2 điểm B và C thì:


- Hai tia ... đối nhau.


- Hai tia CA vaì .... truìng nhau.
- Hai tia BA vaì BC...


3. Tia AB là hình gồm
điểm... và tất cả các
điểm ... với B đối với ....
4. Hai tia đối nhau là...


1. "2 tia đối nhau".


2.



- AB vaì AC
- CB


- Truìng nhau.


3. "A"; "nằm cùng phía" "A"
4. Hai tia Chung 1 gốc


Cùng nằm trên
một đt


5.


B A


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

5. Nếu 3 điểm E,F,H cùng
nằm trên 1 đường thẳng
thì trên hình có:


a. Các tia đối nhau là:
b. Các tia trùng nhau là:
Bài 4: Trong các câu sau, em
hãy chọn câu đúng.


a. 2 tia Ax và Ay chung gốc
thì đối nhau.


b. 2 tia Ax; By cùng nằm
trên đường thẳng xy thì


đối nhau.


c. 2 tia Ax; By cùng nằm
trên đường thẳng xy thì
đối nhau.


d. 2 tia cùng nằm trên
đường thẳng xy thì trùng
nhau.


a. FE vaì FH


b. EF v EH; HF v HE.


a. Sai
b. Âụng
c. Sai
d. Sai


<b>Hoạt động 3: Bài tập luyện vẽ hình</b>
Bài 5: GV đọc


- 1 học sinh lên bảng thực
hiện


- Cả lớp làm vào vở
1. Vẽ 3 tia AB;AC; BC.


2. Vẽ các tia đối nhau: AB
và AD



AC vaì
AE


3. Lấy M thuộc tia AC vẽ tia
BM.


<b>IV. Củng cố: (3 phút)</b>
- Thế nào là tia gốc o?


- Hai tia đối nhau là 2 tia phải thoả mãn điều kiện gì?
<b>V. Dặn dị, ra bài tập về nhà: (2 phút)</b>


- Ôn kỉ phần luyện tập


- Làm tốt các bài tập 24,26,28 (SBT)
E


D A


B
M


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<b>Ngaìy soản: </b>


<b>Tiết 7: </b> <b>ĐOẠN THẲNG</b>


<b>A - MUÛC TIÃU:</b>


- Kiến thức: Học sinh biết định nghĩa đoạn thẳng


<b>- Kỉ năng: </b>


+ Biết vẽ đoạn thẳng


+ Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt
tia.


+ Biết mơ tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác
nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<b>C - CHUẨN BỊ:</b>


<b>- GV: Phấn màu, thước thẳng, bảng phụ</b>
<b>- HS: Bút chì, thước thẳng</b>


<b>D - TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>I. Ổn định tổ chức:</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>III. Bài mới:</b>


<b>Hoảt âäüng ca giạo viãn</b>
<b>v hc sinh</b>


<b>Ghi bng</b>


<b>Hoạt động 1: Tiếp cận định nghĩa đoạn thẳng (7</b>
<b>phút)</b>


Kiểm tra:



1. Vẽ 2 điểm A;B


2. Đặt mép thước đi qua 2
điểm A;B. Dùng phấn (trên
bảng), bút chì (vở) vạch
theo mép thước từ A đến
B. ta được 1 hình. Hình này
gồm bao nhiêu điểm? Là
những điểm như thế nào?
<b>GV: Gọi 1 em lên bảng</b>
thực hiện hình vẽ lên
bảng. Cả lớp làm vào vở.
<b>GV giới thiệu: đó là đoạn</b>
thẳng AB


? Đoạn thẳng AB là hình
như thế nào?


<b>HS: ghi baìi.</b>


<b>Hoạt động 2: hình thành định nghĩa (13 phút)</b>
<b>HS: (nhắc lại) phát biểu</b>


âënh nghéa


<b>GV: Lắng nghe và điều</b>
chỉnh.


<b>HS: Nhắc lại 2 lần định</b>


nghĩa.


<b>GV: Giới thiệu cách đọc</b>
<b>HS: Đọc đề bài tập 33/115</b>
và trả lời miệng.


<b>GV: Treo bảng phụ bài tập.</b>
- Cho 2 điểm M;N; vẽ đường
thẳng MN.


- Trên đường thẳng vừa vẽ
có đoạn thẳng nào khơng?


<b>I. Đoạn thẳng AB là gì?</b>
<b>1. Định nghĩa: (SGK)</b>


Đọc là: Đoạn thẳng AB (hay
đoạn thẳng BA)


A;B là 2 mút (2 đầu).
Bài tập 33/115


2. Bài tập:


* Nhận xét: Đoạn thẳng là


A B


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

- Dùng bút khác màu tơ
đoạn thẳng đó.



- Vẽ đoạn thẳng EF thuộc
đường thẳng MN. Trên hình
có những đoạn nào?


Có nhận xét gì về các
đoạn thẳng với đường
thẳng đó?


<b>HS: Lm (treo bng phủ)</b>
<b>HS1: Lm cáu a,b.</b>


<b>HS2: Lm cáu c,d,e.</b>


b. Đọc tên (các cách khác
nhau) của các đường thẳng.


c. Chố ra 5 tia trón hỗnh.


d. Cỏc im A,B,C cú thẳng
hàng khơng? Vì sao?


e. Quan sát đường thẳng AB
và AC có điểm gì?


? 2 đường thẳng cắt nhau
có mấy điểm chung?


một phần của đường
thẳng chứa nó.



a. Vẽ 3 đường thẳng a,
b, c cắt nhau đôi 1 tại các
điểm A;B;C chỉ ra các đoạn
thẳng trên hình?


b. Đường thẳng a hoặc
đường thẳng AC hoặc
đường thẳng CA


Đường thẳng b hoặc
đường thẳng AB hoặc
đường thẳng BA


Đường thẳng c hoặc
đường thẳng BC hoặc
đường thẳng CB


c. Tia Aa; Ac; Ab; AB; BC; BC.
d. A;B;C không thẳng hàng
Vì 3 điểm này khơng thuộc
1 đường thẳng.


e. AB và AC có 1 điểm chung
A


- 2 đường thẳng cắt nhau
chỉ có 1 điểm chung.


<b>Hoạt động 3: Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt</b>


<b>tia, cắt đường thẳng</b>


<b>GV: treo bảng phụ hình vẽ</b>
33;34;35 để hiểu về hình
biễu diễn 2 đoạn thẳng
cắt nhau, đoạn thẳng cắt
tia, đoạn thẳng cắt đường
thẳng?


<b>HS: - Quan sát bảng phụ,</b>
nhận dạng từng trường
hợp.


- Mô tả từng trường hợp
trong hình vẽ.


- Hai đoạn thẳng cắt nhau:
hình 33


- Đoạn thẳng cắt tia: hình
34


- Đoạn thẳng cắt đường
thẳng hình 35


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

Bài tập 35 SGK (treo bảng phụ)


Bài tập 36 : học sinh trả lời miệng.


Bài tập 39: 1 học sinh thực hiện vẽ và trả lời miệng


trên bảng, cả lớp thực hiện vào vở


<b>GV: Treo bng phủ </b>


<b>HS: Quan sát và nhận dạng 1 số trường hợp khác về</b>
đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, đoạn thẳng cắt tia, đoạn
thẳng cắt đường thẳng.


<b>V. Dặn dò, ra bài tập về nhà: </b>
- Học bài theo vở + SGK


- Làm bài tập 37, 38 (SGK)
31 đến 35 (SBT)


<b> Ngaìy soản: </b>


<b>Tiết 8: </b> <b>ĐỘ DI ĐOẠN THẲNG</b>


<b>A - MỦC TIÃU:</b>


<b>- Kiến thức: Học sinh biết độ dài đoạn thẳng là gì?</b>
<b>- Kỉ năng: </b>


+ Học sinh biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn
thẳng


+ Biết so sánh hai đoạn thẳng.


<b>- Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi đo.</b>
<b>B - PHƯƠNG PHÁP: </b>



- Nêu giải quyết vấn đề


- Tích cực hố hoạt động của học sinh.
<b>C - CHUẨN BỊ:</b>


<b>- GV: Thước thẳng có chia khoảng: thước thẳng, thước</b>
dây, thước xích, thước gấp.... đo độ dài.


<b>- HS: Một số loại thước đo độ dài mà em biết.</b>
<b>D- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>I. Ổn định tổ chức:</b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ: </b>


<b>HS 1: </b> Đứng tại chỗ trả lời.
Đoạn thẳng AB là gì?


<b>HS 2: </b> - Vẽ một đoạn thẳng, có đặt tên.
- Đo đoạn thẳng đó.


A
C


O


B


B
D



C <sub>O</sub>


B
x


B
a


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

- Viết kết quả đo bằng ngôn ngữ thông thường
có và bằng kí hiệu


<b>GV: u cầu một học sinh nêu cách đo</b>


3 HS đọc kết quả đo đoạn thẳng của mình.
<b>HS: </b> Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.


<b>GV: Đánh giá cho điểm</b>
<b>III. Bài mới:</b>


<b>Hoảt âäüng ca giạo viãn</b>
<b>v hc sinh</b>


<b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: Đo đoạn thẳng</b>
? Nêu một vài dụng cụ đo


đoạn thẳng mà em biết.
<b>GV: Giới thiệu thêm một</b>
vài dụng cụ



<b>GV: Cho đoạn thẳng AB, đo</b>
độ dài của nó?


- Nãu r cạch âo?


<b>GV: Cho 2 điểm A;B ta có</b>
thể xác định ngay khoảng
cách AB. Nếu A = B ta nói
khoảng cách AB = 0.


? Khi có một đoạn thẳng
thì tương ứng với nó sẽ có
mấy độ dài? Độ dài đó là
số dương hay số âm?


? Âäü di v khong cạch cọ
khạc nhau khäng?


? Đoạn thẳng và độ dài
đoạn thẳng khác nhau như
thế nào?


<b>GV: Cho học sinh thực</b>
hiện đo chiều dài, chiều
rộng cuốn vở của mình,
đọc kết quả.


a. Dụng cụ: là thước
thẳng có chia khoảng.



b. Đo đoạn thẳng AB.


* Caïch âo:


+ Đặt cạnh thước đi qua 2
điểm A,B sao cho vạch số 0
của thước trùng điểm A.
+ Điểm B trùng với một
vạch nào đó trên thước,
chẳng hạn vạch 56mm


Ta nói: Độ dài đoạn thẳng
AB (hoặc BA) = 56mm kí
hiệu AB = 56(mm) (BA =
56mm)


- Hoặc khoảng cách giữa 2
điểm A và B = 56mm.


- Hoặc A cách B một
khoảng là 56mm


* Nhận xét: (SGK)


<b>Hoạt động 2: So sánh 2 đoạn thẳng</b>
<b>GV: Hãy đo độ dài của</b>


chiếc bút chì và bút bi của
em. Cho biết 2 vật này có


độ dài bằng nhau không?


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<b>GV: Để so sánh 2 đoạn</b>
thẳng ta đi so sánh độ dài
của chúng.


<b>HS: Âoüc SGK trong voìng 3</b>
phuït.


? Cho biết thế nào là hai
đoạn thẳng bằng nhau?
Đoạn thẳng này dài hơn
(ngắn hơn) đoạn thẳng kia?
Chi ví dụ và thể hiện
bằng kớ hiu.


<b>GV: Veợ hỗnh 40 lón baớng.</b>
<b>HS: Laỡm </b>


<b>HS: Lm bài tập 42 (SGK)</b>
<b>GV: Treo bảng phụ bài tập</b>
sau


a. AB = 5cm
CD = 4cm
b. AB = 3cm
CD = 3cm
c. AB = a(cm)
CD = b(cm)
Với a,b > 0


<b>HS: Làm </b>
<b>HS: Làm </b>


* Kí hiệu: AB = CD
EG > CD
Hay AB < EG


a. EF = GH; AB = IK
b. EF < CD
Baìi 42: (SGK)
AB = AC


Bài tập: kết luận gì về
các cặp đoạn thẳng sau:
a. AB > CD (4cm < 5cm)
b. AB = CD


c. Nếu a > b AB > CD


Nếu a = b AB = CD


Nếu a < b  AB < CD


a. Thước dây
b. Gấp khúc
c. Thước xích


1 inh så = 2,54 cm =
25,4 mm



<b>IV. Củng cố: </b>


a. Hãy xác định độ dài các đoạn thẳng.


b. Sắp xếp độ dài các đoạn thẳng theo thứ tự tăng
dần.<sub>A</sub>


B <sub>C</sub>


D


E F M N


H


K
?1


?2


?3


?1


?2


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

<b>V. Dặn dò, ra bài tập về nhà: </b>
- Học bài theo vở + SGK



- Làm bài tập: 40,44,45,43 (SGK)
31 đến 35 (SBT)


<b>Ngaìy soản: </b>


<b>Tiết 9: </b> <b>KHI NAÌO THÌ AM + MB = AB?</b>
<b>A - MỤC TIÊU:</b>


<b>- Kiến thức: </b>


Học sinh hiểu nếu điểm M nằm giữa 2 điểm A và B
thì AM + MB = AB.


<b>- Kè nàng: </b>


+ Học sinh nhận biết 1 điểm nằm giữa hay không
nằm giữa 2 điểm khác.


- Bước đầu tập suy luận dạng:


"Nếu có a + b = c và biết 2 trong 3 số a,b,c thì suy ra
số thứ 3 "


<b>- Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi đo các đoạn</b>
thẳng và khi cộng các cacú độ dài.


<b>B - PHƯƠNG PHÁP:</b>
<b>C - CHUẨN BỊ:</b>


<b>- GV: Thước thẳng, thước cuộn, thước gấp, thước</b>


chữ A, bảng phụ.


<b>- HS: Thước thẳng</b>


<b>D - TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>I. Ổn định tổ chức:</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ: (lồng vào giờ học)</b>
<b>III. Bài mới:</b>


<b>Hoảt âäüng ca giạo viãn</b>
<b>v hc sinh</b>


<b>Ghi bng</b>
<b>Hoảt âäüng 1:</b>


<b>GV: u cầu</b>


1. Vẽ 3 điểm A,B,C với B
nằm giữa A;C giải thích
cách vẽ?


2. Trên hình có những đoạn
thẳng nào? Kể tên?


3. Đo các đoạn thẳng trên
hình vẽ?


4. So sánh độ dài AB + BC
với AC?



 Nhận xét ?


1. Khi nào thì tổng độ dài
hai đoạn thẳng AM và MB
bằng độ dài đoạn thẳng
AB


AC =
CB =
AB =


AC + CB =


 AC + CB = AB


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

<b>HS: cả lớp làm vào vở nháp</b>
Một học sinh lên bảng
thực hiện.


? Cho điểm K nằm giữa 2
điểm M;N thì ta có đẳng
thức nào?


<b>HS: MK + KN = MN</b>
<b>GV: Yêu cầu</b>


1. Vẽ 3 điểm thẳng hàng
A;M;B biết M không nằm
giữa A và B.



Âo AM; MB;AB?


2. So sánh: AM + MB với AB.
Nêu nhận xét?


<b>GV: Tổng hợp hai nhận xét</b>
trên


<b>HS: Đọc đề bài toán.</b>


? Bài tốn cho biết gì? Cần
tìm gì?


<b>GV: Cng hc sinh lm.</b>


Gợi ý: ? M nằm giữa A và
B khi đó ta có biểu thức
nào?


? Độ dài đoạn thẳng nào
đã biết, độ dài đoạn
thẳng nào cần tìm?


<b>HS: Đọc đề bài, vẽ hình</b>
Tóm tắt đề bài toán.


? Muốn so sánh 2 đoạn
thẳng ta so sánh cái gì?



? Biết độ dài đoạn thẳng
nào? Cần tính độ dài
đoạn thẳng nào?


<b>HS: trả lời</b>


<b>GV: Điều chỉnh và hoàn</b>
thiện bài giải.


<b>HS: Trả lời miệng bài tập</b>
50


nằm giữa 2 điểm A và B
thì AM + MB = AB


* Nhận xét : Nếu điểm M
không nằm giữa 2 điểm A
và B thì AM + MB #AB


* Nhận xét: (SGK)


Điểm M nằm giữa 2 điểm
A và B


 AM + MB = AB


Vê duû: (SGK)


Cho: M nằm giữa A vàB
AM = 3cm; AB = 8cm


Tìm: Tính MB =?


Giải: vì M nằm giữa A và B
nên AM + MB = AB.


3 + MB = 8


 MB = 8 - 3 = 5


Vậy MB = 5 (cm)
Bài tập: 47/121


Cho: M thuộc đoạn thẳng
EF


EM = 4cm; EF = 8cm
Tỗm: So saùnh EM vaỡ MF


Gii: Vỡ M l một điểm của
đoạn thẳng EF nên Mnằm
giữa E và F


 Ta coï EM + MF = EF
 MF = EF - EM


= 8 - 4 = 4cm
Vậy MF = EM (= 4cm)


Bài 50: v nằm giữa 2 điểm
T và A



<b>Hoảt âäüng 2: (5 phụt)</b>
<b>HS: Âoüc SGK vaìi phụt.</b>


<b>GV: Lấy VD thực tế và</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

dựa vào nhận xét đã học


nêu vài dụng cụ đo. trên mặt đất (SGK)
<b>IV. Củng cố: </b>


1. Cho 3 điểm thẳng hàng, ta chỉ cần đo mấy đoạn
thẳng mà biết được độ dài của 3 đoạn thẳng?


2. Biết AN + NB = AB, kết luận gì về vị trí ca N vi
A,B


<b>GV: a bng ph Bi tp sau:</b>


Cho hỗnh veợ. Haợy giaới thờch vỗ sao: AM + MN + NP + PB =
AB


Theo hình vẽ ta có: N là 1 điểm của đoạn thẳng AB nên
N nằm giữa A và B


An + NB = AB.


M nằm giữa A và N nên : AM + MN = AN
P nằm giữa N và B nên : AP + PB = AB



? Trong thực tế muốn đo 2 điểm khá xa nhau A và B, ta
phải làm thế nào?


<b>V. Dặn dò, ra bài tập về nhà: </b>


<i>- </i>Về nhà xem bài theo vở + SGK


- Làm bài tập 46,49,48 (SGK); 44 đến 47 (SBT)


<b>Ngaìy soản: </b>


<b>Tiết 10:</b> <b> LUYỆN TẬP</b>


<b>A - MUÛC TIÃU:</b>


<b>- Kiến thức: Nếu điểm M nằm giữa 2 điểm A và B</b>
thì AM+MB=AB qua một số bài tập.


<b>- Kỹ năng: Nhận biết 1 điểm nằm giữa hay không</b>
nằm giữa 2 điểm khác.


- Bước đầu tập suy luận và rèn kỹ năng tính tốn.
<b>B - PHƯƠNG PHÁP:</b>


- Vấn đáp tìm tịi


- Tích cực hố hoạt động của học sinh.
<b>C - CHUẨN BỊ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

<b>- GV: SGK, thước thẳng, bảng phụ</b>


<b>- HS: SGK, thước thẳng.</b>


<b>D - TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>I. Ổn định tổ chức:</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ: </b>


Khi nào thì độ dài AM + MB = AB?
Làm bài tập 46


<b>III. Bài mới:</b>


<b>Hoảt âäüng ca giạo viãn</b>


<b>v hc sinh</b> <b>Ghi bng</b>


<b>HS: đọc đề bài tốn.</b>
? Đầu bài cho gì? Hỏi gì?
<b>GV: Dùng bút gạch chân</b>
những ý chính trên bảng
phụ.


<b>HS 1: Làm câu a (trường</b>
hợp 1)


<b>GV: Cùng học sinh cả lớp</b>
chấm chấm chữa ý a.


<b>GV: Yêu cầu học sinh (khá</b>
chấm chữa ý b cho bạn)


về nhà làm ý b (trường
hợp 2)


<b>HS: Cả lớp nhận xét đánh</b>
giá cả 2 em . một học sinh
đọc đề trên bảng phụ,
phân tích đề (dùng bút
khác màu để gạch chân
các ý)


<b>HS: Trả lời miệng bài tập</b>
47 (SGK)


<b>HS: Đọc đề bài tốn, tóm</b>
tắt đề bài tốn.


<b>GV: Cùng học sinh làm</b>
trường hợp 1.


Dạng 1: Nếu M nằm giữa
2 điểm A,B  MA + MB = AB


Baìi 49 (SGK)


a. M nằm giữa A và B


 AM + MB = AB (theo nhận


xeït)



 AM = AB - BM (1)


N nằm giữa A và B


 AN + NB = AB (theo nhận


xẹt)


 BN = AB - AN (2)


m AN = BM (3)


Từ (1) (2) (3) ta có: AM = BN
Bài 51: (SGK)


A nằm giữa V và T vì TA <
TV (1cm < 3cm)


Baìi 47: (SGK)


a. Điểm C nằm giữa 2
điểm A và B


b. Điểm B nằm giữa 2
điểm A và C


c. Điểm A nằm giữa 2
điểm B và C


Dạng 2: M không nằm giữa


A và B


 MA + MB AB


Baìi 48: (SBT)


Theo đầu bài AM = 3,7 cm
MB = 2,3cm , AB = 5cm.
3,7 + 2,3 # 5


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

<b>GV: Goüi 2 hoüc sinh lãn laìm</b>


trường hợp tiếp theo.  AM + MB M không nằm giữa A và B AB


2,3 + 5 3,7


 BM + AB AM


 B không nằm giữa M,A


3,7 + 5 2,3


 AM + AB MB


A khơng nằm giữa M;B.


Trong 3 điểm A,B,M khơng có
điểm nào nằm giữa 2
điểm cịn lại.



b. Theo câu a: khơng có điểm
nào nằm giữa 2 điểm còn
lại, tức là 3 điểm A, M, B
khơng thẳng hàng.


<b>IV. Củng cố: </b>


<b>V. Dặn dị, ra bài tập về nhà: </b>
- Học kỉ luyện tập


- Làm bài tập 44 đến 51 (SBT)


<b>Ngaìy soản: </b>


<b>Tiết 11: </b> <b>VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DAÌI</b>
<b>A - MỤC TIÊU:</b>


<b>- Kiến thức: </b>


+ Học sinh nắm vững trên tia Ox có một và chỉ một
điểm M sao cho OM=m (đơn vị đo độ dài) (m > 0).


+ Trên tia Ox, nếu OM = a; ON = b và a < b thì M nằm
giữa O và N.


<b>- Kỹ năng: Biết áp dụng các kiến thức trên để giải</b>
bài tập.


<b>- Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, đo, đặt điểm xác</b>
định.



<b>B - PHỈÅNG PHẠP:</b>


- Nêu giải quyết vấn đề.


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

<b>- GV: Thước thẳng, phấn màu, com pa.</b>
<b>- HS: Thước thẳng, com pa.</b>


<b>D - TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>I. Ổn định tổ chức:</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ: </b>


<b>HS 1: Nếu điểm M nằm giữa A và B thì ta có đẳng</b>
thức nào?


Làm bài tập sau: trên một đoạn thẳng, hãy vẽ 3 điểm
V;A;T sao cho AT = 10cm; VA = 20cm; VT = 30cm.


Hỏi điểm nào nằm giữa 2 điểm cịn lại.
<b>GV: Hỏi cả lớp.</b>


Em nào có thể mô tả lại cách vẽ đoạn thẳng TA =
10cm trên 1 đường thẳng đã cho.


<b>GV: Bạn đã vẽ và nêu được cách vẽ đoạn thẳng TA</b>
trên 1 đường thẳng khi biết độ dài của nó.


Vậy để vẽ đoạn thẳng OM = a (cm) trên tia Ox ta làm
thế nào?



 Vào bài học mới.


<b>III. Bài mới:</b>


<b>Hoảt âäüng cuía giạo viãn</b>


<b>v hc sinh</b> <b>Ghi bng</b>


<b>Hoạt động 1: Thực hiện ví dụ vẽ đoạn thẳng</b>
<b>trên tia</b>


<b>GV: Để vẽ đoạn thẳng</b>
cần xác định 2 mút của nó.
Ở VD1 mút nào đã biết,
cần xác định mút nào?


? Để vẽ đoạn thẳng có
thể dùng những dụng cụ
nào? Cách vẽ như thế nào?
<b>HS: Suy nghĩ trình bày.</b>


<b>GV: Điều chỉnh và nêu cách</b>
vẽ lên bảng


<b>GV: Trình bày và minh hoạ</b>
cách vẽ bằng com pa.


? Sau khi thực hiện 2 cách
xác định điểm M trên tia Ox,


em có nhận xét gì?


<b>GV: Nhấn mạnh lại nhận</b>
xét.


<b>HS: âc SGK(VD2) trong</b>
vng 5 phụt v nãu lãn cạch
v


<b>1. Vẽ đoạn thẳng trên</b>
<b>tia.</b>


a) VD1: Trên tia Ox vẽ đoạn
thẳng OM = 2cm.


*Cách 1: (Dùng thước có
chia khoảng).


- Đặt cạnh của thước trùng
với tia Ox sao cho vạch số 0
của thước trùng với gốc O.
- Vạch 2 (cm) của thước
ứng với một điểm trên tia,
điểm ấy chính là điểm M.


* Cạch 2: (Dng compa)
(Xem SGK)


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

? Đầu bài cho gì? Yêu cầu
gì?



<b>GV: Gọi 2 học sinh lên bảng</b>
thao tác vẽ (GV bổ sung
nếu cần)


- Cả lớp thao tác:
+ Vẽ đoạn thẳng AB.


+ Vẽ đoạn thẳng CD=AB
(bằng compa vào vở)


<b>HS: Làm bài tập 1.</b>
<b>HS: Làm 1 trong 2 cách.</b>


C1: Dùng thước thẳng có
độ dài.


C2: Dùng thước và compa.
<b>GV: Bổ sung cách còn lại.</b>
? Trong thực hành: nếu
cần vẽ 1 đoạn thẳng có
độ dài lớn hơn thước thì ta
làm thế nào?


? Nhìn hình b em có nhận
xét gì về vị trí 3 điểm
O,M,N, điểm nào nằm giữa
2 điểm còn lại?


Bài 1: Trên tia Ox vẽ đoạn


thẳng.


OM = 2,5cm (vỡ) (bảng OM =
25cm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

<b>Hoạt động 2: Vẽ 2 đoạn thẳng trên tia</b>
Khi đặt 2 đoạn thẳng trên


cùng một tia có chung một
mút là gốc tia ta có nhận
xét gì về vị trí của 3 điểm
(đầu mút của các đoạn
thẳng).


Vậy nếu trên tia Ox có OM
= a.


ON =
b.


Với O<a<b thì ta có kết
luận gì về vị trí các điểm
O, M, N.


<b>HS: Lm VD.</b>


? Với 3 điểm A, B, C thẳng
hàng: AB = m, AC = n, và
m<n ta có kết luận gì?



 Nhận xét.


2) Vẽ 2 đoạn thẳng trên tia.
* Ví dụ: Trên tia Ox vẽ Om =
2cm,


ON =
3cm.


M nằm giữa O và N.


O<a<b  M nằm giữa O và


N .


* Nhận xét: (SGK)


<b>IV. Củng cố: </b>


<b>HS1: Làm bài tập 54 (SGK) </b>
<b>HS2: Làm bài tập 55 (SGK) </b>


<b>V. Dặn dò, ra bài tập về nhà: </b>


- Về nhà ôn tập và thực hành vẽ đoạn thẳng biết
độ dài (theo 2 cách)


- Làm bài tập 53, 57, 58, 59 (SGK)
- 52 đến 55 (SBT)



<b>Ngaìy soản: </b>


<b>Tiết 12: </b> <b>TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG </b>
<b>A - MỤC TIÊU:</b>


<b>- Kiến thức: </b>


+ Học sinh hiểu trung điểm của đoạn thẳng là gì?
<b>- Kỹ năng: </b>


+ Học sinh biết vẽ trung điểm của một đoạn thẳng.
+ Học sinh nhận biết được một điểm là trung điểm
của một đoạn thẳng.


O 1 2 3


x
M


N


O


x
N


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

<b>- Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi đo,</b>
vẽ, gấp giấy.


<b>B - PHƯƠNG PHÁP:</b>


- Vấn đáp tìm tịi.


- Tích cực hoá hoạt động của học sinh.
<b>C - CHUẨN BỊ:</b>


- GV: Thước thẳng, phấn màu, bút dạ, bảng phụ ,
compa, sợi dây, thanh gỗ.


<b>- HS: Thước thẳng, sợi dây dài khoảng 50cm, 1 thanh</b>
gỗ, một mảnh giấy bằng nữa tờ đơn, bút chì.


<b>D - TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>I. Ổn định tổ chức:</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ: </b>
Cho hình vẽ sau:


1) Âo âäü daìi AM = ? cm.
BM = ? cm.
So sạnh MA v MB.
2) Tênh AB.


3) Nhận xét gì về vị trí M đối với A, B.
<b>III. Bài mới:</b>


<b>Hoảt âäüng ca giạo viãn</b>
<b>v hc sinh</b>


<b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: Trung điểm đoạn thẳng </b>


<b>GV: M nằm giữa A và B và</b>


M cách đều A, B  M là


trung điểm của AB.


<b>HS: Nhắc lại định nghĩa</b>
trung điểm của đoạn
thẳng.


? M là trung điểm của đoạn
thẳng AB thì M phải thoả
mãn điều kiện gì?


? Có điều kiện M nằm
giữa A và B thì tương ứng
ta có đẳng thức nào?


Thứ tự M cách đều A và B
thì ta có đẳng thức nào?
<b>GV: Yêu cầu 1 học sinh vẽ</b>
trên bảng.


+ Vẽ đoạn thẳng AB =
35cm (trên bảng).


* Âënh nghéa: (SGK)


M là trung điểm của AB thì:
M nằm giữa A và B.


M cách đều A và B.


 MA + MB = AB


MA = MB


* Vẽ trung điểm M của đoạn
thẳng AB = 35cm.


+ V AB = 35cm.


+ M là trung điểm của AB.


 AM = AB<sub>2</sub> = 17,5cm.


V M thüc tia AB sao cho AM
= 17,5cm.


Bài tập:


60/upload.123doc.net
Cho A, B thuäüc tia Ox:


OA = 2cm
OB = 4cm


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

+ Vẽ trung điểm M của AB.
Có giải thích cách vẽ.


Tồn lớp vẽ như bạn với AB


= 3,5cm.


<b>GV: Chốt lại.</b>


Nếu M là trung điểm của
đoạn thẳng AB thì MA = MB
= AB<sub>2</sub>


<b>HS: Đọc đề bài, tóm tắt</b>
đề bài tốn.


<b>GV: u cầu 1 học sinh lên</b>
bảng vẽ hình


(Quy ước 1 ô trên bảng
bằng 1cm)


<b>GV: Cùng HS làm bài mẫu.</b>
? Nhận xét vị trí 3 điểm O,
A, B (nhìn vào hình vẽ).


<b>HS: A nằm giữa O và B.</b>
? Vì sao?


? A nằm giữa O và B từ đó
ta có biểu thức nào?


? Hy tênh AB = ? cm


<b>GV: Lấy điểm A</b>/<sub> thuộc</sub>


đoạn thẳng OB.


A/<sub> có là trung điểm của AB</sub>
khơng?


<b>GV: Nãu chuï yï.</b>


? 1 đường thẳng có bao
nhiêu trung điểm? Có mấy
điểm nằm giữa 2 mút của
nó?


<b>GV: Cơ có đoạn thẳng EF</b>
như hình vẽ (chưa có rõ số
đo độ dài) mời 1 em hãy vẽ
trung điểm K của nó?


? Em nói xem em định vẽ
như thế nào? Việc đầu
tiên ta phải làm gì?


Hi


: a) A có nằm giữa O,B khơng?
b) So sánh OA và AB.
c) Điểm A có là trung
điểm của OB khơng?
Vì sao?


Gii :



a) Điểm A nằm giữa 2
điểm O và B (Vì OA < OB)
b)  OA + AB = OB


2 + AB = 4
AB = 4 - 2
AB = 2 cm


 OA = AB (vỗ = 2cm)


c) Theo cõu a v b ta có A là
trung điểm của OB.


* Chú ý: Một đoạn thẳng
chỉ có 1 trung điểm (điểm
chính giữa) nhưng có vơ số
điểm nằm giữa 2 mút của
nó.


O A <sub>B</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

<b>Hoạt động 2: Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng</b>
? Có những cách nào để


vẽ trung điểm của đoạn
thẳng AB?


<b>GV: Yêu cầu học sinh chỉ rõ</b>
cách vẽ theo tứng bước.


<b>HS: Nêu một vài cách.</b>


<b>GV: Bổ sung các cách còn</b>
lại.


<b>GV: Hướng dẫn miệng C2,</b>
C3.


VD: Vẽ trung điểm M của
đoạn thẳng AB (cho sẵn
đoạn thẳng AB).


C1) Dùng thước thẳng có
chia khoảng.


b1: Đo đoạn thẳng.
b2: Tính AM = BM = AB<sub>2</sub>


b3: Vẽ M trên đoạn thẳng
AB với độ dài MA (hoặc
MB).


C2) Gấp dây.


C3) Dùng giấy gấp (SGK)
<b>IV. Củng cố: </b>


<b>GV: treo bng phủ.</b>


Bài 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống ... để được


các kiến thức cần ghi nhớ.


1) Điểm ... là trung điểm của đoạn thẳng AB.


 M nằm giữa A, B.


MA = ...


2) Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì ...
= ... = 1<sub>2</sub> AB


Baìi 2: Baìi 63 (SGK)
Baìi 3: Baìi 64 (SGK)


<b>V. Dặn dò, ra bài tập về nhà: </b>
- Học bài theo vở + SGK.


- Làm bài tập : 61, 62, 65 (SGK)
60, 61, 62 (SBT)


- Soạn học thuộc phần câu hỏi, bài tập ở ơn tập
chương.


<b>Ngy soản:</b>


<b>Tiết 13: </b> <b>ÔN TẬP CHƯƠNG I </b>
<b>A - MỤC TIÊU:</b>


<b>- Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức về điểm,</b>
đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm (khái niệm, tính


chất, cách nhận biết).


<b>- K nàng: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

+ Bước đầu tập suy lận đơn giản.
<b>B - PHƯƠNG PHÁP:</b>


<b>C - CHUẨN BỊ:</b>


- GV: Thước thẳng, compa, bảng phụ, bút dạ, phấn
màu.


- HS: Thước thẳng, com pa.
<b>D - TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>I. Ổn định tổ chức:</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>III. Bài mới:</b>


<b>Hoảt âäüng ca giạo viãn</b>


<b>v hoüc sinh</b> <b>Ghi baíng</b>


<b>Hoạt động 1: Kiểm tra việc lĩnh hội một số</b>
<b>kiến thức </b>


<b>trong chỉång ca hc sinh </b>
Cáu hoíi:


<b>HS1: Cho biết khi đặt tên</b>


cho một đường thẳng có
mấy cách, chỉ rõ từng
cách. Vẽ hình minh hoạ.
<b>HS2: Khi nào nói 3 điểm A,</b>
B, C thẳng hàng.


Vẽ 3 điểm A, B, C thẳng
hàng.


? Trong 3 điểm đó, điểm
nào nằm giữa 2 điểm còn
lại? Hãy viết đẳng thức
tương ứng?


<b>HS3: Cho 2 điểm M, N.</b>


- Vẽ đường thẳng aa/<sub> đi qua</sub>
2 điểm đó


- Vẽ đường thẳng xy cắt
đường thẳng a tại trung
điểm I của đoạn thẳng MN,
trên hình có những đt nào?
Kể một số tia trên hình,
một số tia đối nhau.


Bổ sung: Nếu đoạn MN =
5cm thì trung điểm I cách M,
cách N bao nhiêu cm?



1) Cách đặt tên cho 1 đường
thẳng.


Cọ 3 cạch:


C1: Dùng 1 chữ cái in
thường.


C2: Dùng 2 chữ cái in
thường.


C3: Dùng 2 chữ cái in hoa.


3 điểm A, B, C thẳng hàng
khi 3 điểm cùng nằm trên 1
đường thẳng.


- Điểm B nằm giữa 2 điểm
A và C.


AB + BC = AC
Cỏu 3:


y
x


B
A


C



A B


a a'


M N


I
x


y


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

Trón hỗnh coï:


+ Những đoạn thẳng: MI,
NI, MN


+ Những tia: Ma, IM (hay Ia)
Ix, Iy, Na'<sub>, Ia</sub>'<sub> (hay IN) ...</sub>


+ Cặp tia đối nhau: Ia và Ia'<sub>,</sub>
Ma và Ma'<sub>, Ix và Iy, Na và Na</sub>'<sub>.</sub>
<b>Hoạt động 2: Đọc hình để củng cố kiến thức </b>
Giáo viên treo bảng phụ hình vẽ sau:


Bài 1: Những hình trong bảng sau đây cho biết những gì?


<b>Hoạt động 3: Củng cố kiến thức qua việc dùng</b>
<b>ngôn ngữ</b>



a b <sub>m</sub>


B <sub>A B</sub> <sub>C</sub> a


A


A B I n


x


N


A <sub>N</sub>


A B y <sub>A</sub> <sub>O</sub> <sub>B</sub>


O y


M


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

Bài 2: Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau để
được câu đúng.


a) Trong 3 điểm thẳng hàng ... nằm giữa 2 điểm
cịn lại.


b) Có một và chỉ 1 đường thẳng đi qua ...


c) Mỗi điểm trên mỗi đường thẳng là ... của 2 tia
đối nhau.



d) Nếu ... thì AM + MB = AB
e) Nếu MA = MB = AB<sub>2</sub> thì ...
<b>GV: Viết đề bài lên bảng phụ.</b>
<b>HS: Đứng tại chỗ trả lời.</b>


Bi 3: Âụng hay sai?


a) Đoạn thẳng Ab là hình gồm các điểm nằm giữa 2
điểm A và B.


b) Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M cách
đều 2 điểm A và B.


c) Trung của đoạn thẳng AB là điểm cách đều A và B.
d) 2 tia phân biệt là 2 tia khơng có điểm chung.


e) Hai tia đối nhau cùng nằm trên một đường thẳng.
f) 2 tia cùng nằm trên một đường thẳng thì đối nhau.
h) 2 đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song
song.


<b>IV. Củng cố: </b>
Làm bài tập 127.


Hỏi thêm: 1) Tính đoạn thẳng AC, BD
2) So sánh AC và BD


3) Trên hình có điểm nào là trung điểm của
đoạn thẳng nào khơng?



<b>V. Dặn dị, ra bài tập về nhà: </b>


- Xem lại bài, xem kỉ và học thuộc lý thuyết trong
chương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

<b>Ngaìy soản:</b>


<b>Tiết 14: </b> <b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>
<b>A. MỤC TIÊU:</b>


- Kiểm tra việc lĩnh hội các kiến thức đã học chương
I của học sinh.


+ Đoạn thẳng, tia, đường thẳng, điểm thuộc tia,
đường thẳng cắt nhau, điểm nằm giữa...


+ Nắm được khi nào thì một điểm **** trung điểm
của đoạn thẳng.


+ Cách vẽ hình, cách lập luận khi làm bài tập của
học sinh.


<b>B. PHƯƠNG PHÁP: Theo phương pháp trắc nghiệm và</b>
tự luận


<b>C. CHUẨN BỊ:</b>
<b>GV: Để kiểm tra</b>


<b>HS: Ôn tập tốt các kiến thức đã học, giấy, thước</b>


thẳng.


<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>I. n định tổ chức:</b>


<b>II. Phát đề:</b>


<b>III. Hướng dẫn cách làm:</b>
<b>A. Phần trắc nghiệm: (4đ)</b>


Câu I: Điền tiếp vào dấu ... để được một mệnh đề
đúng:


a) "Nếu MA = MB = AB<sub>2</sub> ..."
b) Nếu ... thì AM + MB = AB
c) Có 1 và chỉ 1 đt đi qua...


d) Đoạn thẳng AB là hình gồm...


Câu II: Chọn những câu trả lời đúng trong các câu trả lời
sau:


Điểm I là trung điểm của đoạn thẳng AB khi:
a) IA = IB


b) AI + IB = AB


c) AI + IB = AB vaì IA =IB
d) IA = IB = AB/2.



B. Phần tự luận: (6đ)
Câu III:


- V tia Ox


- Vẽ 3 điểm A, B, C trên tia Ox với OA = 4cm; OB = 6cm; OC
= 8cm


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

- Điểm B có là trung điểm của AC khơng? Vì sao?.
<b>III. Đáp án và thang điểm:</b>


Cáu I: (2â)


a) Thì M là trung điểm của AB.
b) M nằm giữa A và B


c) 2 điểm còn lại.


d) Điểm A;B và tất cả các điểm nằm giữa A và B.
Câu II: (2đ) c, d


Cáu III: (6â)


- Tóm tắt, ghi gt, kl đúng (1đ)
- Vẽ hình đúng (1đ)


- Tính được các độ dài AB; BC (2đ)


- Giải thích được B là trung điểm của AC (2đ)
<b>IV. Dặn dị, hoạt động về nhà:</b>



- Ơn lại ND kiến thức chương I
- Nhớ đề và làm lại bài kiểm tra.


<b>-CHỈÅNG II: GỌC</b>
<b>Ngaìy soản:</b>


<b>Tiết 16: </b> <b>NỮA MẶT PHẲNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

<b>- Kiến thức:</b>


+ Học sinh hiểu về mặt phẳng, khái niệm nữa mặt
phẳng bờ a, cách gọi tên của mặt phẳng bờ đã cho.


+ Học sinh hiểu về tia nằm giữa 2 tia khác.
<b>- Kỹ năng:</b>


+ Nhận biết nữa mặt phẳng


+ Biết vẽ, nhận biết tia nằm giữa 2 tia khác.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP:</b>


- Gợi mở, gqvđ


- Tích cực hố hoạt động của học sinh.
<b>C. CHUẨN BỊ:</b>


<b>GV: Thước thẳng, phấn màu.</b>
<b>HS: Thước thẳng.</b>



<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>I. Ổn định tổ chức:</b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>III. Bài mới:</b>


1. Đặt vấn đề:


<b>Học sinh 1: (làm trên bảng,cả lớp làm trên vở)</b>
a. Vẽ 1 đt và đặt tên


b. Vẽ 2 điểm thuộc đt, 2 điểm không thuộc đt, vừa vẽ
vừa đặt tên đt cùng được vẽ trên mặt bảng, hoặc trên
trang giấy. Mặt bảng, mặt trang giấy cho ta hình ảnh của 1
mặt phẳng.


? đt có giới hạn khơng?


? đt (a) bạn vừa vẽ đã chia mặt phẳng bảng thành
mấy phần?


<b>GV: Chỉ rõ 2 nữa mặt phẳng </b> <i>⇒</i> Bài mới.
2. Triển khai bài:


<b>Hoảt âäüng ca giạo viãn</b>
<b>v hc sinh</b>


<b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: Nữa mặt</b>



phẳng


? Mặt phẳng có giới hạn
khơng?


? Cho ví dụ về hình ảnh
mặt phẳng trong thực tế?
<b>GV: đt a trên mặt phẳng của</b>
bảng chia mặt phẳng thành
2 phần riêng biệt, mỗi
phần được coi là 1 nữa
mặt phẳng bờ a. vậy thế
nào là nữa mặt phẳng bờ


a. Mặt phẳng:


- Mặt bảng, mặt trang giấy,
mặt tường phẳng, mặt
nước lặng sóng... là hình
ảnh của mặt phẳng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

a?


<b>HS: Trả lời.</b>


<b>GV: Chuyển ý sang phần b.</b>
? Chỉ rõ từng nữa mặt
phẳng bờ a trên hình?


<b>GV: Hãy vẽ đt xy. Chỉ rõ</b>


từng nữa mặt phẳng bờ xy
trên hình?


<b>GV: Nêu thế nào là hai nữa</b>
mặt phẳng đến nhau.


<b>GV: Để phân biệt 2 nữa</b>
mặt phẳng chung bờ a
người ta thường đặt tên cho
nó.


<b>GV: Veợ hỗnh lón baớng.</b>


<b>GV: Nờu cỏch gọi tên nữa</b>
mặt phẳng như SGK.


Nữa mặt phẳng (I) là nữa
mặt phẳng bờ a chứa điểm
M hoặc nữa mặt phẳng bờ
a không chứa điểm N.


Tương tự em hãy gọi tên
nữa mặt phẳng bờ a cịn
lại trên hình vẽ?


<b>GV: Vẽ hình vẽ khác và yêu</b>
cầu học sinh chỉ rõ và nêu
nữa mặt phẳng trên hình
vẽ.



- Hai nữa mặt phẳng có
chung bờ gọi là 2 nữa mặt
phẳng đối nhau.


- Bất kì đt nào nằm trên
mặt phẳng cũng là bờ
chung của 2 nữa mặt phẳng
đối nhau.


<b>Hoạt động 2: Tia nằm giữa 2 tia.</b>
<b>GV: Yêu cầu học sinh</b>


- Vẽ tia Ox, Oy, Oz chung gốc.
- Lấy 2 điểm: M;N


M tia Ox; M O
N tia Oy; N O


- Vẽ đoạn thẳng MN. Quan
sát hình 1 cho biết tia Oz có
cắt đoạn thẳng MN khơng?
<b>GV: Ơí hình 1: tia Oz cắt MN</b>
tại 1 điểm nằm giữa M và
N, ta nói tia Oz nằm giữa 2
tia Ox và Oy


? Ơí hình 2,3,4 tia Oz có nằm
giữa 2 tia Ox, Oy khơng? Vì
sao?
O


M
N
x
z


y M N


x y
O z
Hỗnh
1
Hỗnh
2
O
O
M
M
N
N
z
z
x
x
y
y
Hỗnh


3 Hỗnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

<b>IV. Cng c:</b>



<b>HS1: ng ti ch trả lời câu hỏi bài tập 2 SGK.</b>


<b>HS2: Đứng tại chổ trả lời câu hỏi bài tập 3 SGK (ghi </b>
bng ph)


<b>GV: ổa caùc hỗnh veợ sau:</b>


<b>V. Dn dũ, ra bài tập về nhà:</b>


- Học kỉ lý thuyết, cần nhận biết được nữa mặt
phẳng, nhận biết được tia nằm giữa 2 tia khác.


- Làm các bài tập 4,5 (SGK) và 1,4,5 (SBT).
Bài tập bổ sung:


- Vẽ 4 tia chung gốc, rồi chỉ ra các tia nằm giữa 2 tia
khác.


- Vẽ đt xy; lấy 2 điểm E,F 2 nữa mặt phẳng đối
nhau bờ xy, đọc tên các nữa mặt phẳng trên hình.


<b>Ngaìy soản:</b>


<b>Tiết 17: GÓC</b>


<b>A. Mục tiêu:</b>
<b>- Kiến thức:</b>


+ Học sinh hiểu góc là gì? Góc bẹt là gì? Hiểu về


điểm nằm trong góc?


<b>- Kè nàng:</b>


+ Học sinh biết vẽ góc, đặt tên góc, đọc tên góc.
+ Nhận biết điểm nằm trong góc.


<b>- Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận.</b>
<b>B. PHƯƠNG PHÁP:</b>


O


O A O C


B
a


a/
a//


x1


x2


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

- Gợi mở, gqvđ


- Tích cực hoá hoạt động của học sinh.
<b>C. CHUẨN BỊ:</b>


<b>GV: Thước thẳng, com pa, phấn màu, bảng phụ.</b>


<b>HS: Thước thẳng, bút dạ.</b>


<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>I. Ổn định tổ chức:</b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>Học sinh 1: </b>


+ Thế nào là nữa mặt phẳng bờ a?


+ Thế nào là 2 nữa mặt phẳng đối nhau? Vẽ đt aa'<sub>,</sub>
lấy điểm O aa'<sub> chỉ rõ 2 nữa mặt phẳng có bờ chung là</sub>
aa'<sub>?</sub>


+ Vẽ 2 tia Ox; Oy. Trên các hình vừa vẽ có những tia
nào? các tia đó có đặc điểm gì?


Một học sinh khác nhận xét, đánh giá và cho điểm
bạn.


<b>GV: Hai tia chung goïc taỷo thaỡnh 1 hỗnh, hỗnh õoù goỹi laỡ</b>
goùc.


Vy gúc l gì, đó là nội dung bài học hơm nay.
<b>GV: Ghi bảng.</b>


<b>III. Bài mới:</b>


<b>HOẢT ÂÄÜNG CA GIẠO</b>


<b>VIÃN V HC SINH</b> <b>GHI BNG</b>



<b>Hoạt động 1: Khái niệm</b>
<b>góc</b>


<b>GV: u cầu học sinh nêu</b>
lại định nghĩa góc.


<b>GV: Giới thiệu đỉnh, cạnh</b>
của góc, cách đọc, kí hiệu.
<b>GV: Lưu ý đỉnh ý góc viết</b>
ở giữa và viết to hơn 2
chữ bên cạnh.


<b>GV: Yêu cầu: Mỗi em vẽ 2</b>
góc và đặt tên, viết kí
hiệu góc.


Bài tập: Hãy quan sát hình
vẽ rồi điền vào bảng sau:
(giáo viên treo bảng phụ)
<b>GV: Cùng 1 học sinh làm</b>
mẫu 1 dịng sau đó gọi 1
số học sinh lên bảng điền
trực tiếp (dùng bút khác
màu)


I. Gọc:


a) Âënh nghéa: (SGK)
O âènh gọc



Ox; Oy cảnh ca gọc


b) Đọc là: Góc xOy (hoặc góc
yOx hoặc góc O).


c) Kí hiệu: xOy (yOx; O)


Cịn kí hiệu: < xOy; <yOx; <O.
<b>Hìn</b>


<b>h</b>
<b>v</b>


<b>Tãn</b>
<b>gọc</b>
<b>(cạc</b>


<b>h</b>


<b>Tã</b>
<b>n</b>
<b>âè</b>
<b>nh</b>


<b>Tãn</b>
<b>cản</b>


<b>h</b>



<b>Tãn</b>
<b>gọ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

<b>GV: Quay lại hình (phần</b>
kiểm tra bài cũ).


Em cho biết ở hình này có
góc nào khơng? Nếu có hãy
chỉ rõ.


Góc aO'<sub>a có đặc điểm gì?</sub>
GV: Góc aO'<sub>a gọi là góc</sub>
bẹt.


? Vậy góc bẹt là góc như
thế nào? ta sang phần 2.


<b>viết</b>
<b>thơng</b>
<b>thườ</b>
<b>ng)</b>
<b>ch</b>
<b>viê</b>
<b>út</b>
<b>ký</b>
<b>hiê</b>
<b>ûu)</b>
1)
2)
3)


Góc
xAy
Góc
yBz
Góc
TMP
A
B
M
Ax, Ay
By, Bz
MT,M
P
xAy
yBz
TMP
<b>Hoạt động 2: Góc bẹt</b>


<b>(5 phụt)</b>


? Góc bẹt là góc có đặc
điểm gì?


- Hãy vẽ một góc bẹt, đặt
tên?


- Nêu cách vẽ 1 góc bẹt.
- Tìm hình ảnh của góc bẹt
trong thực tế?



<b>GV: ổa hỗnh veợ lón baớng.</b>


? Trờn hình có những góc
nào? đọc tên?


- Để vẽ góc ta nên vẽ như
thế nào?


<i>⇒</i> Phần 3


II. Gọc bẻt:


* Âënh nghéa: (SGK)


<b>Hoạt động 3: Vẽ góc, điểm nằm trong góc</b>
<b>GV: Để vẽ một góc xOy ta</b>


sẽ vẽ lần lượt như thế
nào?


<b>GV: Nêu cách vẽ</b>
<b>GV: Vẽ vào vở.</b>


<b>GV: Yêu cầu học sinh làm</b>
bài tập


III. V gọc:


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

a) Vẽ góc aOc, tia Ob nằm
giữa tia Oa và Oc.



Hỏi hình trên có mấy góc,
đọc tên.


b) Vẽ góc bẹt mOn, vẽ tia
Ot, Ot'<sub> kể tên một số góc</sub>
trên hình.


<b>GV: Để thể hiện rõ góc</b>
mà ta đang xét, người ta
thường dùng các vòng cung
nhỏ nối 2 cạnh của góc.
Để dễ phân biệt các góc
chung đỉnh, ta còn có thể
dùng kí hiệu chỉ số


VD: Ä1; Ä2; Ä3.


<b>GV: Ở góc xOy, lấy điểm M </b>
(như hình vẽ) ta nói: điểm
M là điểm nằm bên trong
xOy. Vẽ tia OM hãy nhận xét
trong 3 tia Ox;OM;Oy tia nào
nằm giữa 2 tia còn lại?
Vậy điểm M là điểm nằm
trong xOy nếu tia OM nằm
giữa 2 tia Ox và Oy khi đó ta
cịn nói tia OM là tia nằm
trong góc xOy.



<b>GV: Yêu cầu học sinh lấy 1 </b>
điểm N nằm trong góc xOy;
K nằm ngồi góc xOy.


Chú ý: chú ý khi 2 cạnh
của góc khơng đối nhau mới
có điểm nằm trong góc.


IV. Điểm nằm trong góc:


<b>IV. Cũng cố:</b>


- Nêu định nghĩa góc? Nêu định nghĩa góc bẹt?
- Có những cách nào đọc lên góc trong hình sau:
HS: Làm bài tập 6/75 (SGK)


<b>V. Dặn dò, ra bài tập về nhà:</b>
- Học bài theo vở + SGK


- Làm bài tập 8,9,10 (SGK) 7,10 (SBT)


- Tiết sau mang thước đo góc có ghi độ theo 2 chiều.
O


M


N
a


b



t t/


2


m 1 3 n


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

<b>Ngaìy soản:</b>


<b>Tiết 18: </b> <b>SỐ ĐO GĨC</b>


<b>A. MỤC TIÊU:</b>
<b>- Kiến thức:</b>


+ Học sinh cơng nhận mỗi góc có 1 số đo xác định,
số đo của góc bẹt là 1800<sub>.</sub>


+ Học sinh biết định nghĩa góc vng, góc nhọn, góc
tù.


<b>- Kè nàng:</b>


+ Biết đo góc bằng thước đo góc.
+ Biết so sánh 2 góc.


<b>- Thái độ: Đo góc cẩn thận, chính xác.</b>
<b>B. PHƯƠNG PHÁP:</b>


- Gợi mở, gqvđ



- Tích cực hố hoạt động của học sinh.
<b>C. CHUẨN BỊ:</b>


<b>GV: Thước đo góc, thước thẳng, phiếu học tập.</b>
<b>HS: Thước đo góc, thước thẳng.</b>


<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>I. Ổn định tổ chức:</b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>Học sinh: </b>


- Vẽ 1 góc và đặt tên chỉ rõ đỉnh, cạnh của góc?
- Vẽ 1 tia nằm giữa 2 cạnh của góc, đặt tên tia đó?


- Hỏi trên hình vừa vẽ có mấy góc? Viết tên các góc
đó?


<b>GV: Nhận xét và cho điểm học sinh.</b>
<b>III. Bài mới:</b>


1. Đặt vấn đề: Trên hình bạn vừa vẽ ta thấy có 3
góc, làm thế nào để biết chúng bằng nhau hay kgông
bằng nhau? Muốn trả lời câu hỏi này chúng ta phải dựa
vào đại lượng "số đo góc" mà bài hơm nay ta sẽ học.


2. Triển khai bài:


<b>HOẢT ÂÄÜNG CA GIẠO</b>
<b>VIÃN V HC SINH</b>



<b>GHI BNG</b>
<b>Hoảt âäüng1: Âo gọc (15</b>


<b>phụt)</b>


<b>GV: V gọc xOy </b>


Để xác định số đo của góc
xOy ta đo góc xOy = 1 dụng


a) Dụng cụ: thước đo góc.
Cấu tạo: (SGK)


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

cụ gọi là thước đo góc.


? Quan sát thước đo góc cho
biết cấu tạo của nó như
thế nào?


? Đọc SGK cho biết đơn vị
của thước đo góc là gì?


<b>GV: Nãu cạch âo gọc nhỉ</b>
SGK.


<b>GV: u cầu học sinh nêu lại</b>
cách đo góc xOy.


<b>GV: ổa caùc hỗnh v lãn</b>
bng



Cho các góc sau, hãy xác
định số đo của mỗi góc.
Gọi 2 học sinh khác lên bảng
đo lại góc aIb và pSq.


- Sau khi đo cho biết mỗi góc
có mấy số đo? Số đo góc
bẹt là bao nhiêu độ?


Có nhận xét gì về số đo
các góc với 180o


vị nhỏ hơn là phút, giây.
1 độ: kí hiệu 1o


1 phút: kí hiệu là 1'
1 giây: kí hiệu là 1''
1o <sub>= 60</sub>'<sub> ; 1</sub>'<sub> = 60</sub>''


VD: 35 âäü 12 phụt: 35o<sub>20</sub>'
c) Cạch âo: (SGK)


Số đo góc xOy bằng 600
Kí hiệu xOy = 600<sub>.</sub>


* Nhận xét: (SGK)


<b>Hoảt âäüng 2: So sạnh 2 gọc (5 phụt)</b>
<b>GV: a hỗnh ve lón baớng.</b>



Hóy xỏc định số đo của
chúng.


? Vậy để so sánh 2 góc ta
căn cứ vào đâu?


<b>GV: coï xOy = 60</b>0
aIb = 600


? Vậy 2 góc bằng nhau khi
nào?


Coï: Ä3 = 135o


Coï: Ä1 = 55o


Ä2 = 90o
Ä3 = 1350


Ta noïi: Ä1 < Ä2 < Ä3.


a) Để so sáng hai góc ta so
sánh các số đo của chúng.
b) Hai góc bằng nhau nếu
số đo của chúng bằng nhau.
c) Trong 2 góc khơng bằng
nau, góc nào có số đo lớn
hơn thì góc đó lớn hơn.



O1 O2


O3


<i>⇒</i> xOy =
aIb


<i>⇒</i> Ä3 > Ä1


<i>⇒</i> Ä1


<Ä2


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

Ä1 = 55o<sub> </sub>


Vậy trong 2 góc khơng bằng
nhau, góc nào là góc lớn
hơn?


Hoảt âäüng 3: Gọc vuäng,
gọc nhoün, gọc t.


<b>GV: Ở hình trên ta có:</b>
Ơ1 = 550<sub> (< 90</sub>0<sub> ) ; Ô2 = 90</sub>0
Ô3 = 1350<sub> (90</sub>0<sub> < 135</sub>0<sub> <180</sub>0<sub>)</sub>
Ta nói: Ơ1 là góc nhọn


Ä2 l gọc vng
Ä3 l gọc t.



Vậy thế nào là góc vng,
góc nhọn, góc tù, cho ví
dụ?


+ Góc vng là góc có số đo
= 900<sub> (1v)</sub>


VD: Á = 900 <i><sub>→</sub></i> <sub> Á l gọc</sub>
vng.


+ Góc nhọn là góc có số đo
<900<sub>.</sub>


VD: xOy = 150<sub> </sub> <i><sub>→</sub></i> <sub> xOy l gọc</sub>
nhn


+ Góc tù là góc có số đo lớn
hơn 900<sub> và nhỏ hơn 180</sub>0


900<sub> < xOy < 180</sub>0<sub> </sub> <i><sub>⇒</sub></i> <sub> xOy tù.</sub>
IV. Cũng cố:


Bài 1:Ước lượng bằng mắt xem góc nào vng, nhọn,
tù, bẹt.


Dùng góc vng êke để kiểm tra lại.


Bi 2: Cho hỗnh veợ. o caùc goùc coù trong trong hỗnh.


Bi 3: in vo ụ trng trong bng được hình vẽ


và khẳng định đúng.


Loải gọc Gọc vuäng Gọc nhoỹn Gc tuỡ Gc bt
Hỗnh ve


S o


900


<i></i>


<i>O</i>0




O1 O2 <sub> O3</sub> <sub> O4</sub> O5


C
A


B A/ C/


B/


I


a


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

<b>V. Dặn dò, ra bài tập về nhà:</b>
- Học sinh cần nắm vững cách đo.


- Phân biệt được các loại góc.


- Làm bài tập 12 - 17 (SGK) ; 14;15 (SBT)


<b>Ngaìy soản:</b>


<b>Tiết 19: KHI NĂO THÌ XƠY + Z = XƠZ </b>
<b>A. Mục tiêu:</b>


- Học sinh nhận biết và hiểu khi nào thì xOy + yOz =
xOz


- Học sinh nắm vững và nhận biết các khái niệm: Hai
góc kề nhau, 2 góc phụ nhau, 2 góc bù nhau, 2 góc kề bù.


- Cũng cố, rèn kỉ năng sử dụng thước đo góc, kỉ năng
tính góc, kỉ năng nhận biết các quan hệ giữa 2 góc.


<b>- Thái đơ: Rèn tính cẩn thận, chính xác của học sinh</b>
<b>B. PHƯƠNG PHÁP:</b>


- Gợi mở


- Tích cực hố hoạt động của học sinh.
<b>C. CHUẨN BỊ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>I. Ổn định tổ chức:</b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ:</b>
1) Vẽ góc xOy.



2) Vẽ tia Oy nằm giữa 2 cạnh của góc xOz


3) Dùng thước đo góc, đo các góc có ở trong hình.
4) So sánh: xOy + yOz với xOz


Qua kết quả trên em rút ra nhận xét gì?


<b>GV: Cùng học sinh nhận xét bài làm của bạn.</b>
GV: Thu bài của một vài học sinh


<b>III. Bài mới:</b>


<b>HOẢT ÂÄÜNG CA GIẠO</b>


<b>VIÃN V HC SINH</b> <b>GHI BNG</b>


<b>Hoạt động 1: Khi nào thì tổng số đo 2 góc xOy và</b>
<b>yOz bằng số đo xOz (15 phút)</b>


? Qua kết quả đo được vừa
thực hiện, em nào trả lời
được câu hỏi trên?


<b>HS: Nếu tia Oy nằm giữa tia</b>
Ox và Oz thì xOy + yOz = xOz
<b>GV: Nêu điều ngược lại.</b>
<b>GV:Nhận xét như SGK và</b>
nhấn mạnh 2 chiều của
nhận xét.



<b>HS: Nhắc lại hại lần nhận</b>
xét.


<b>GV: Đưa bài tập lên bảng</b>
? Với hình vẽ này ta có thể
phát biểu nhận xét trên như
thế nào? (có thể cho ** và
góc BOC tù)


<b>HS: Đọc to đề bài 18 (SGK)</b>
? Áp dụng nhận xét trên
giải bài tập 18 (SGK).


- Quan sát hình vẽ: áp dụng
nhận xét tính ****? Giải thíc
rõ cách tính


<b>GV: Nếu có 3 tia chung gốc</b>
trong đó có 1 tia nằm giữa 2
tia còn lại, ta có mấy góc
trong hình?


Chỉ cần đo mấy góc thì ta
biết được số đo của cả 3
góc.


* Nhận xét: (SGK)
Bài 1: Cho hình vẽ.



Vì tia OB nằm giữa 2 tia OA
và OB nên:


AOB + BOC = AOC
Bài tập 18 (SGK)


Theo đầu bài: tia OA nằm
giữa 2 tia OB và OA nên:


BOC = BOA + AOC (nhận xét)
BOA = 450<sub> ; AOC = 32</sub>0


 BOC = 450 + 320


BOC = 770


Bài 3: Cho hình vẽ. Biểu
thức sau viết đúng hay sai?
Vì sao?


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

<b>GV: Cho học sinh làm bài</b>
tập 3 (trả lời miệng).


Quay lại bài tập trên: ta có
xOy và yOz là 2 góc kề
nhau. Vậy thế nào là góc
kề nhau, chúng ta chuyển
sang 1 khái niệm mới.


<b>Hoạt động 2: Các khái niệm 2 góc kề nhau, phụ</b>


<b>nhau, bù nhau, kề bù (15 phút)</b>


<b>IV. Cũng cố:</b>


<b>GV: Treo bng phủ.</b>


Bài tập 4: Cho các hình vẽ, hãy chỉ ra mối quan hệ
giữa các góc trong từng hình.


3 học sinh trả lời


Bài tập 5: 1. Điền tiếp vào dấu...
a) Nếu tia AE nằm giữa 2 tia AF và AK thì
<b>.... + .... = ...</b>


b) Hai góc .... có tổng số đo = 900<sub>.</sub>


c) Hai góc bù nhau có tổng số đo bằng nhau...
2. Một bạn viết như sau đúng hay sai?


"Hai góc có tổng số đo bằng 1800<sub> là 2 góc kề bù" (S).</sub>
<b>V. Dặn dị, ra bài tập về nhà:</b>


- Xem lải bi.


- Làm bài tập 20 - 23 (SBT)
16,18 (SBT)


Hướng dẫn bài tập 23: Trước hết tính NAP ; sau đó
tính PAQ



- Đọc trước bài: vẽ góc cho biết số đo.80<sub>0</sub> C
O


x


y


x/
D


100
0
B


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

<b>Ngy soản:</b>


<b>Tiết 20: </b> <b>VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO</b>
<b>A. Mục tiêu:</b>


<b>- Kiến thức: Học sinh hiểu trên mặt phẳng xác định</b>
có bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được 1 và chỉ một tia
Oy sao cho xOy = m0<sub> (0<m<180</sub>0<sub>)</sub>


<b>- Kỉ năng: Học sinh biết vẽ góc có số đo trước bằng</b>
thước thẳng và thước đo góc.


<b>- Thái độ: Đo,vẽ cẩn thận, chính xác.</b>
<b>B. PHƯƠNG PHÁP:</b>



- Nêu giải quyết vấn đề, tích cực hố hoạt động của
học sinh.


<b>C. CHUẨN BỊ:</b>


<b>GV: Thước thẳng, thước đo góc, SGK</b>
<b>HS: Thước thẳng, thước đo góc, SGK.</b>
<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>I. Ổn định tổ chức:</b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>GV: Nêu yêu cầu kiểm tra.</b>
- Khi nào thì xOy +yOz = xOz
- Chữa bài tập 20/82 (SGK)
<b>III. Bài mới:</b>


<b>HOẢT ÂÄÜNG CA GIẠO</b>
<b>VIÃN V HC SINH</b>


<b>GHI BAÍNG</b>
<b>Hoảt âäüng 1: veỵ gọc trãn</b>


<b>nữa mặt phẳng</b>


<b>GV: khi có một góc ta có</b>
thể xác định được số đo
của 1 góc, làm thế nào để
vẽ được góc đó. Ta sẽ xét
qua các ví dụ sau:



<b>GV: Yêu cầu học sinh tự</b>
đọc SGK và vẽ vào vở.


<b>GV: Goüi 1 hoüc sinh lãn baíng</b>


VD1: Cho tia Ox. V gọc xOy
sao cho xOy= 400<sub>.</sub>


Caùch veợ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

trỗnh baỡy vaỡ v.


? Để vẽ góc ABC em sẽ tiến
hành như thé nào?


- HS: - V tia BA.


- Vẽ tiếp tia BC tạo với tia BA
góc 1350<sub>.</sub>


? Trên một nữa mặt phẳng
có bờ chứa tia BA, ta vẽ
được máy tia BC sao cho ABC
= 1350<sub>?</sub>


Tương tự trên 1 nữa mặt
phẳng có bờ chứa tia Ox ta
vẽ được mấy tia Oy để xOy
= m0<sub> (0<m</sub> <sub>180</sub>0<sub>).</sub>



<b>GV: Đưa nhận xét (SGK) lên</b>
bảng


- Kẻ tia Oy đi qua vạch chỉ 400
của thước.


VD2: Vẽ ABC biết ABC = 1350<sub>.</sub>


* Nhận xét:(SGK).
<b>Hoạt động 2: Vẽ 2 góc trên nữa mặt phẳng</b>
<b>HS: Lên bảng vẽ hình</b>


<b>HS: Khác lên làm câu b.</b>
<b>GV: Ghi đề lên bảng.</b>


Sau đó một học sinh lên
bảng thực hiện vẽ hình.
Cả lớp làm vào vở.


- Học sinh khác trả lời phần
nhận xét.


? Trên cùng một nữa mặt
phẳng có bờ chứa tia Ox vẽ
xOy = m0<sub>; xOz = n</sub>0<sub>; m<n. hỏi</sub>
tia nào nằm giữa 2 tia còn
lại?


<b>GV: Đưa bảng phụ ghi bài</b>


tập sau:


Vẽ trên cùng 1 nữa mặt
phẳng có bờ là đt chứa tia
OA: AOB = 500<sub>; AOC = 130</sub>0<sub>.</sub>
Bạn hoa vẽ:


Baûn nga v:


Bài tập1:


a) Vẽ xOy = 300<sub>; xOz = 75</sub>0<sub> trên</sub>
cùng 1 nữa mặt phẳng.


b) Có nhận xét gì về vị trí
3 tia Ox; Oy; Oz? Giải thích lý
do.


a)


b) Tia Oy nằm giữa 2 tia Ox;
Oz vì 300<sub> <75</sub>0<sub>.</sub>


Bài tập 2:


Trên cùng một nữa mặt
phẳng có bờ chứa tia Oa vẽ
aOb = 1200


aOc= 1450



Cho nhận xét về vị trí của
tia Oa; Ob; Oc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

? Ai v âụng?
? Ai v sai?


<b>IV. Củng cố:</b>


<b>GV: Treo bảng phụ bài tập sau:</b>


Điền tiếp vào dấu ... để được câu đúng.


1) Trên nữa mặt phẳng... bao giờ cũng... tia Oy
sao cho ***=n0<sub>.</sub>


2) Trên nữa mặt phẳng cho trước vẽ xOy = m0<sub>; xOz =</sub>
n0<sub>. Nếu m > n thì...</sub>


3) V aOb = m0<sub>; aOc = n</sub>0<sub> (m<n)</sub>


- Tia Ob nằm giữa 2 tia Oa và Oc nếu...
- Tia Oa nằm giữa tia Ob và Oc nếu...
<b>V. Dặn dò ra bài tập về nhà:</b>


- Tập vẽ góc với số đo cho trước.


- Cần nhớ kỹ 2 nhận xét của bài học.
- Làm các bài tập: 25 - 29 (SGK)



<b>Ngaìy soản:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

<b>A. MUÛC TIÃU:</b>


<b>- Kiến thức: Học sinh hiểu thế nào là tia phân giác</b>
của 1 góc.


Học sinh hiểu đường phân giác của góc là
gì?


<b>- Kỉ năng: Biết vẽ tia phân giác của góc.</b>


<b>- Thái đơ: Rèn tính cẩn thận khi vẽ góc, đo góc, gấp</b>
giấy.


<b>B. PHỈÅNG PHẠP:</b>


- Gợi mở, giải quyết vấn đề.


- Tích cực hố hoạt động của học sinh.
<b>C. CHUẨN BỊ:</b>


<b>GV: Thước thẳng, com pa, thước đo góc, giấy để gấp,</b>
bảng phụ


<b>HS: Thước thẳng, com pa, thước đo góc</b>
<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>I. Ổn định tổ chức:</b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ:</b>



<b>GV: Đọc đề bài 1 học sinh lên bảng làm câu a, cả lớp</b>
làm vào vở.


1) Cho tia Ox . Trên cùng một nữa mặt phẳng bờ chứa
tia Ox vẽ tia Oy; tia Oz sao cho xOy= 1000<sub>; xOz = 50</sub>0<sub>.</sub>


2) Vị trí tia Oz như thế nào đối với tia Ox và Oy? Tính
yOz, so sánh yOz với xOz gọi 1 học sinh khác làm câu b.


<b>GV: Tia O2 nằm giữa 2 tia Ox và Oy, tia Oz tạo với Ox, Oy</b>
2 góc bằng nhau, ta nói Oz là tia phân giác của xOy.


<b>III. Bài mới:</b>


<b>Hoảt âäüng ca giạo viãn</b>


<b>v hc sinh</b> <b>Ghi bng</b>


<b>Hoảt âäüng 1: Tia phán giạc ca 1 gọc l gỗ?</b>
<b>GV: Qua baỡi trón em hay cho</b>


bit tia phõn giác của góc là
1 tia như thế nào?


- Khi no tia Oz l phán giạc
ca gọc xOy?


Quan sát hình vẽ, dựa vào
định nghĩa cho biết tia nào


là tia phân giác của góc trên
hình.


<b>HS: H1 v H3 Ot l phán giạc</b>
ca xOy v Ob l phán giạc
ca aOc.


* Âënh nghéa: (SGK)


Oz là phân giác của góc xOy
Tia Oz nằm giữa 2 tia
Ox và Oy.


XOz = zOy
Bài tập:


450


x t


y
O


x/ t/


y/
O


O



a
b
c


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

<b>Hoảt âäüng 2: cạch veỵ tia phán giạc cuía 1 gọc.</b>
<b>GV: Nãu vê dủ.</b>


<b>HS: Tia Oz phải thoả mãn</b>
điều kiện gì?


<b>HS: Tia Oz phải nằm giữa 2</b>
tia Ox và Oy:


xOz = zOy = xOy<sub>2</sub>


<i>⇒</i>xOy=64


0
2 =32


0


<b>GV: Vậy ta phải vẽ:</b>
- xOy = 640


- Vẽ tia Oz nằm giữa 2 tia Ox
và Oy sao cho xOz = 320<sub>.</sub>


1 hoüc sinh lãn baíng.



<b>GV: Đưa bảng phụ ghi bài</b>
tập sau.


? Hy tênh AOC?


V tia Oc laì phán giạc ca
AOB.


<b>HS: Lãn bng v.</b>


<b>GV: Ngồi cách dùng thước</b>
đo góc cịn cách nào khác có
thể xác định được phân
giác của góc AOB khơng.


<b>HS: Trả lời cách gấp giấy</b>
và nêu cách gấp.


<b>GV: yêu cầu học sinh vẽ 1</b>
góc bẹt XOY vẽ tia phân giác
của góc này? Góc bẹt có
mấy tia phân giác.


VD: Cho xOy = 640<sub>. v tia phán</sub>
giạc Oz ca xOy.


- V xOy = 640


- Vẽ tia Ot nằm giữa 2 tia Ox
và Oy sao cho yOt= 320<sub>.</sub>



Bài tập 1: Cho AOB = 800<sub> vẽ</sub>
tia phân giác Oc của góc AOB.
Cách 1: Dùng thước đo góc.
- Tính: AOC = COB = 800


2 =


400<sub>.</sub>


- Vẽ tia Oc sao cho Oc nằm
giữa OA và OB và AOC = 400<sub>.</sub>


Cách 2: Gấp giấy.


* Nhận xét: Mỗi góc (khác
góc bẹt) chỉ có một tia phân
giác.


Đường phân giác của 1 góc
là đt chứa tia phân giác của
góc đó.


<b>Hoạt động 3: Chú ý</b>
<b>GV: Trở lại hình vẽ trên có</b>


xOy vaì Oz laì tia phán giạc
ca xOy.


<b>GV: Vẽ đt zz'</b>và giới thiệu zz'


là đường phân giác của xOy.


Đường phân giác của 1 góc
là đt chứa tia phân giác của
góc đó.
32
0
64
0
O
x
t
y
O


A C <sub>B</sub>


O
x


t


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

Vậy đường phân giác của
một góc là gì?


<b>IV. Cũng cố:</b>


- Khi nào ta kết luận được Ot là tia phân giác của góc
xOy?



- Trong những câu trả lời sau em hãy chọn câu đúng.
Tia Ot là phân giác của góc xOy khi:


a) xOt = yOt


b) xOt + tOy = xOy


c) xOt = tOy = xOy vaì xOt = tOy
d) xOt = yOt = xOy<sub>2</sub>


<b>V. Dặn dò ra bài tập về nhà:</b>
- Học bài theo vở + SGK.


- Làm bài tập 30;33 - 36 (SGK)


Hướng dẫn bài tập 33: Để tính được x/<sub>Ot ta cần</sub>
biết so đo của x/<sub>Oy và yOt.</sub>


<b>Ngy soản:</b>


<b>Tiết 22: </b> <b>LUYỆN TẬP</b>


<b>A. MỦC TIÃU:</b>


- Kiểm tra và khắc sâu kiến thức về tia phân giác của
một góc.


- Rèn kỉ năng giải bài tập về tính góc, kỉ năng áp dụng
tính chất về tia phân giác của một góc để làm bài tập.



</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

<b>B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp tìm tịi. Tích cực hoá</b>
hoạt động của học sinh.


<b>C. CHUẨN BỊ:</b>


<b>GV: SGK, bảng phụ, phấn màu,thước thẳng, thước đo</b>
độ.


<b>HS: SGK, thước thẳng, thước đo độ</b>
<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>I. Ổn định tổ chức:</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ: (Lồng vào giờ học)</b>
<b>III. Bài mới:</b>


<b>HOẢT ÂÄÜNG CA GIẠO</b>
<b>VIÃN V HC SINH</b>


<b>GHI BẢNG</b>
<b>GV: Viết đề bài lên bảng.</b>


<b>HS: Vẽ hình vào vở.</b>
1 em lên bảng vẽ hình.


Gợi ý: Để tính DOK = ? ta
phải tính số đo của các góc
nào?


<b>HS: Nêu cách tính số đo các</b>


góc DOB và BOK?


- AOB kề bù với BOC từ đó
ta có biểu thức nào? hãy
tính BOC?


OD l phán giạc ca AOB?
Hy tênh DOB=?


Tỉång tæû OK l phán giạc
ca BOC? Tênh BOK = ?


<b>GV: Qua kết quả bài tập</b>
vừa làm ta có thể rút ra
nhận xét gì?


<b>HS: Hai tia phân giác của 2</b>
góc kề bù thì vng góc với
nhau.


<b>HS: Đọc đề bài.</b>


1 học sinh lên bảng vẽ hình.
Sau đó giáo viên gợi ý cho
học sinh làm?


Bài tập 1:


1) Vẽ góc AOB kề bù với góc
BOC; AOB = 600<sub>.</sub>



2) V tia phán giạc OD; OK ca
cạc gọc AOB v gọc BOC?
Tênh DOK?


Giải: AOB kề bù với BOC


<i>⇒</i> AOB + BOC = 1800


600<sub> + BOC = 180</sub>0 <i><sub>⇒</sub></i> <sub> BOC =</sub>
1800<sub> - 60</sub>0<sub> = 120</sub>0


OD l phán giạc ca AOB


<i>⇒</i> DOB = 600


2 = 30


0
OK l phán giạc ca BOC


<i>⇒</i> BOK = 1200


2 = 60


0


Tia OB nằm giữa 2 tia OD và
OK.



<i>⇒</i> DOK=DOB+BOK=300<sub>+ 60</sub>0
= 900


Vậy DOK = 900
Bài tập 36: SGK


Cho: Tia Oy, Oz nằm trên nữa
mặt phẳng


bờ chứa tia Ox.


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

Tênh: mOn


Giải: Tia Oz; Oy cùng thuộc
một nữa mặt phẳng bờ
chia tia Ox mà.


****************


 Tia Oy nằm giữa 2 tia Ox


vaì Oz


+ Tia Om l phán giạc ca ***
*****************


+ Tia On l phán giạc ca ***
*********************


Mà tia Oy nằm giữa 2 tia Om


và On.


********** = 150<sub> + 25</sub>0<sub> = 40</sub>0
Vậy: **** = 400<sub>.</sub>


<b>IV. Cũng cố: Mỗi góc khác góc bẹt có bao nhiêu tia</b>
phân giác? Muốn chứng minh Ob là phân giác của **** ta
làm thế nào?


1) V ***= 1800


2) V tia phán giạc ot ca gọc aOb
3) Tênh


<b>V. Dăn dò, ra bài tập về nhà:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

<b>Ngày soạn:</b>
<b>Tiết 23 :</b>


<b>THỰC HNH ĐO GĨC TRÊN MẶT ĐẤT</b>
<b>A. Mục tiêu:</b>


- Học sinh hiểu cấu tạo của giác kế


- Biết cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất.
- Giáo dục ý thức tập thể, kỉ luật và biết thực
hiện những qui định về kỉ thuật thực hành của học sinh.


<b>B. PHƯƠNG PHÁP: Hướng dẫn, diễn giải</b>
<b>C. CHUẨN BỊ:</b>



<b>GV: Giác kế, 2 cọc tiêu dài 1,5m có đầu nhọn, 1 cọc</b>
ngắn 0,3 m, 1 búa đóng cọc.


<b>HS: </b>Xem trước nội dung thực hănh.
<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>I. Ổn định tổ chức:</b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>III. Bài mới:</b>


<b>HOẢT ÂÄÜNG CA GIẠO</b>


<b>VIÃN V HC SINH</b> <b>GHI BNG</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu</b>
<b>dụng cụ đo góc trên mặt</b>
<b>đất và hoạt động cách</b>
<b>đo góc (tiến hành trong</b>
<b>lớp học)</b>


<b>GV: Đặt giác kế trước lớp,</b>
rồi giới thiệu với học sinh
dụng cụ đo góc trên mặt
đất là giác kế.


GV: Bộ phận chính của giác
kế là 1 đĩa trịn.


? Hãy cho biết trên mặt đĩa
trịn có gì?



<b>GV: Trên mặt đĩa tròn có 1</b>
thanh có thể quay xung quanh
tâm của đĩa.


Hy mä t thanh quay âọ.


<b>GV: Đĩa trịn được đặt như</b>
thế nào?


Cố định hay quay được?


<b>GV: Giới thiệu dây dọi treo</b>
dưới tâm đĩa.


1. Dụng cụ đo đất góc trên
mặt đất là: giác kế.


2. Cấu tạo: (SGK)
+ Đĩa tròn


+ Thanh quay.
+ Dáy doüi.
3. Caïch âo:
B1


B2 (SGK)
B3


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

Sau đó giáo viên yêu cầu


học sinh nhắc lại cấu tạo
của giác kế.


<b>GV: Sử dụng hình 41, 42</b>
(SGK) để hướng dẫn học
sinh.


<b>GV: Thực hành trước lớp</b>
để học sinh quan sát.


<b>GV: Yêu cầu học sinh nhắc</b>
lại 4 bước làm để đo góc
trên mặt đất.


<b>Hoảt âäüng 2: </b> Thực hành


Gv : cho đại diện tổ từ 3 - 4 em lên thực
hành


- Cả lớp theo dõi các bạn thực hiện và
cho nhận xét


- gv theo dõi và chỉnh sửa cho các em
những sai sót nếu có


<b>Củng cố : </b>


- Nêu cấu tạo của giác kế


- Nêu các bước thực hành đo góc trên mặt đất


<b>Hướng dẫn về nhà :</b>


- Nằm lại các bước thực hành


- Chuẩn bị mỗi tổ mỗi bản báo cáo thực hành theo mẫu


Tổ : ... lớp :
1,Dụng cụ : Đủ hay thiếu
2, Ý thức kỷ luật :


3, kết quả thực hành :
Nhóm 1 :


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

<b>Tiết 25 </b>
<b>A. Mục tiêu:</b>
<b>- Kiến thức: </b>


+ Hiểu đường trịn là gì? Hình trịn là gì?
+ Hiểu thế nào là cung, dây cung, đk,bk.
<b>- Kỉ năng: </b>


+ Sử dụng com pa thành thạo.
+ Biết vẽ đường tròn, cung tròn.


+ Biết giữ nguyên độ mở của com pa.


<b>- Thái đơ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi sử</b>
dụng com pa, vẽ hình.


<b>B. PHỈÅNG PHẠP:</b>



- Nêu giải quyết vấn đề.


- Tích cực hố hoạt động của học sinh.
<b>C. CHUẨN BỊ:</b>


<b>GV: Thước kẻ, com pa, thước đo góc, phấn màu, bảng</b>
phụ


<b>HS: Thước kẻ có chia khoảng, com pa, thước đo độ.</b>
<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>I. Ổn định tổ chức:</b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>III. Bài mới:</b>


<b>HOẢT ÂÄÜNG CA GIẠO</b>


<b>VIÃN V HC SINH</b> <b>GHI BNG</b>


<b>Hoạt động 1: Đường</b>
<b>tròn và hình trịn</b>


<b>GV: Em hãy cho biết để vẽ</b>
đường tròn người ta dùng
dụng cụ gì?


<b>GV: Qui ước 1 ô trên bảng</b>
(trong vở) là 1 cm.



- Lấy các điểm A,B,C... bất
kì trên đường tròn. Hỏi các
điểm này cách tâm O 1
khoảng là bao nhiêu?


- Vậy đường trịn tâm O bán
kính 2 cm là hình gồm các
điểm cách O một khoảng
bằng 2 cm


- Tổng quát: Đường tròn tâm
O bán kính R là hình gồm
các điểm như thế nào?


<b>GV: Giới thiệu kí hiệu.</b>


Lưu ý: Giữa tâm và bk được


a) Dụng cụ: Dùng com pa.
Vẽ đường tròn O bán kính 2
cm.


Đường trịn tâm O bán kính R
là hình gồm các điểm cách
O 1 khoảng bằng R.


Kí hiệu: (O;R)


- Các điểm M ; A ; B ; C (O ;
R)



- Điểm nằm bên trong đường
tròn:N.


- Điểm nằm ngoài đường
tròn: P.


OM = R: M nằm nằm trên
đường tròn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

ngăn cách bởi dấu " ;".


<b>GV: Giới thiệu điểm nằm</b>
trên đường tròn; điểm nằm
trong đường tròn, ngồi
đường trịn.


? Hãy so sánh độ dài các
đoạn thẳng ON và OM; OP
và OM.


Làm thế nào để so sánh
được các đoạn thẳng đó?
<b>GV: Hướng dẫn học sinh</b>
dùng com pa để so sánh 2
đoạn thẳng (như hình 46/90
SGK).


? Vậy các điểm nằm trên
đường tròn, bên trong đường


tròn, bên ngoài đường trịn
cách tâm 1 khoảng như thế
nào với bán kính.


<b>GV: Ta đã biết đường tròn là</b>
đường bao quanh hình trịn
(tiểu học) vậy hình trịn là
hình gồm những điểm nào?
<b>GV: Nhấn mạnh lại sự</b>
khác nhau giữa đường trịn
và hình trịn.


OM < R : M nằm trong đường
trịn.


* Hình trịn là hình gồm các
điểm nằm trên đường tròn
và các điểm nằm bên trong
đường trịn đó.


<b>Hoảt âäüng 2: Cung v dáy</b>
<b>cung</b>


<b>GV: u cầu học sinh đọc</b>
SGK, quan sát hình 44 ; 45 và
trả lời cõu hi.


- Cung troỡn laỡ gỗ?
- Dỏy cung laỡ gỗ?



- Thế nào là điều kiện của
đường tròn?


- Lấy 2 điểm A,B đường
tròn. Hai điểm này chia
đường tròn làm 2 phần, mỗi
phần là một cung tròn.


- Dây cung là đoạn thẳng
nối 2 mút của cung.


- Đường kính của đường tròn
là một dây cung đi qua tâm.
<b>Hoạt động 3: Một công</b>


<b>dụng khác của com pa</b>
<b>GV: Com pa có cơng dụng</b>
chủ yếu là dùng để vẽ
đường tròn. Em hãy cho biết
com pa có cơng dụng nào
nữa?


<b>GV: Cho hoüc sinh âoüc sau âoï</b>


- Com pa dùng để so sánh 2
đoạn thẳng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

lên bảng thực hiện.
<b>IV. Củng cố:</b>



<b>HS: Làm bài tập 39 (SGK)</b>
<b>HS: Trả lời miệng.</b>


<b>V. Dăn dò, ra bài tập về nhà:</b>
- Học bài theo SGK và vở học.
- Bài tập 40 - 42 (SGK)


- Bài tập 35 - 38 (SBT).


- Tiết sau mang mỗi em 1 vật dụng có dạng hình tam
giác.


<b>Tiết 26: TAM GIÁC</b>
<b>Ngày soạn:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

+ Định nghĩa được tam giác


+ Hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì?
+ Biết vẽ tam giác.


+ Biết gọi tên và kí hiệu tam giác.


+ Nhận biết điểm nằm bên trong và nằm bên ngồi
tam giác.


<b>B. PHỈÅNG PHẠP:</b>


- Nêu giải quyết vấn đề.


- Tích cực hoá hoạt động của học sinh.


<b>C. CHUẨN BỊ:</b>


<b>GV: Bảng phụ, thước thẳng, com pa, thước đo góc,</b>
phấn màu.


<b>HS:SGK, thước thẳng, com pa, thước đo góc.</b>
<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>I. Ổn định tổ chức:</b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>HS 1: Thế nào là đường trịn tâm O bán kính R.</b>


Cho đt BC = 3,5 cm. Vẽ (B; 2,5 cm) và (C; 2 cm) hai đường
trịn cắt nhau tại A và D. Tính độ dài AB, AC.


Chỉ cung AD lớn, cung AD nhỏ của (B). Vẽ dây cung AD.
<b>III. Bài mới:</b>


<b>HOẢT ÂÄÜNG CA GIẠO</b>
<b>VIÃN V HOÜC SINH</b>


<b>GHI BẢNG</b>
<b>GV: Chỉ vào hình vẽ vừa</b>


kiểm tra và giới thiệu đó là
tam giác ABC. Vậy tam giác
ABC là gì?


<b>GV: Veợ hỗnh.</b>



Hỡnh gm 3 t AB; AC; BC nh
trờn cú phải là tam giác ABC
hay khơng?


Tải sao?


<b>GV: u cầu học sinh vẽ tam</b>
giác ABC vào vở.


<b>GV: v lãn bng.</b>


<b>GV: Giới thiệu kí hiệu tam</b>
giác và nêu cách đọc.


<b>GV: Các em đã biết tam giác</b>
có 3 đỉnh, 3 cạnh, 3 góc.


- Hy âc tãn 3 cảnh ca
tam giạc ABC.


- Có thể đọc cách khác
khơng?


- Âc tãn 3 gọc ca tam giạc


+ Tam giác ABC là hình gồm
3 đoạn thẳng AB; BC; CA khi
3 điểm A,B,C khơng thẳng
hàng.



Kí hiệu:  ABC (BCA;CAB)


Cạch âoüc: tam giaïcABC...


- 3 điểm A,B,C là 3 đỉnh của
tam giác.


- 3 ât AB ; BC ; CA laì 3 cảnh
ca tam giạc.


- Gọc BAC ; goïc ABC ; gọc
BCA.


Hoặc góc CAB ; góc CBA ;
góc ACB.


Hoặc  ; ...


Bài tập: 43 (SGK).


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

ABC.


<b>GV: Yêu cầu học sinh làm</b>
bài tập 43 (SGK).


khi M,N,P không thẳng hàng.
b) Gồm 3 đoạn thẳng TU,
UV, VT trong đó T , U , V khơng
thẳng hàng.



Bài tập: 44/95 (SGK).


Xem hình 55 rồi điền vào
bảng sau.


<b>Hoạt động 2: Vẽ tam giác</b>
<b>GV: cho học sinh đọc SGK</b>
sau đó yêu cầu học sinh nêu
cách vẽ.


<b>GV: Làm mẫu trên bảng.</b>


Ví dụ: Vẽ ABC biết 3 cạnh


BC = 4cm; AB = 3cm ; Ac =
2cm.


* Cách vẽ: (SGK).
<b>IV. Củng cố: Tam giác ABC là gì?</b>


Âc tãn cạc âènh, cảnh, gọc ca tam giạc
ABC


Gv: Vẽ tam giác ABC, biết AB = 4cm ; BC =
5cm; AC = 3cm


Và đo các góc của tam giác
<b>V. Dăn dị, ra bài tập về nhà:</b>



- Học bài theo vở học và SGK
- Bài tập 45 - 47 (SGK)


- Ôn tập phần hình học từ đầu chương.


- Hc än lải âënh nghộa caùc hỗnh (trang 95) vaỡ 3 t/c (trang
96).


- Lm các câu hỏi và bài tập /96 (SGK).


- Tiết sau ôn tập chương và chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.


<b>Tiết 27: ÔN TẬP CHƯƠNG II</b>
<b>Ngày soạn:</b>


<b>A. Mủc tiãu:</b>


+ Hệ thống hố kiến thức về góc.


+ Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo, vẽ góc,
đường trịn, tam giác.


+ Bước đầu tập suy luận đơn giản.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP:</b>


- Hệ thống hoá kiến thức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

<b>GV: Bảng phụ, thước thẳng, com pa, thước đo góc,</b>
phấn màu, bút dạ.



<b>HS: Thước kẻ, com pa, thước đo góc. Chuẩn bị các câu</b>
hỏi, bài tập ôn tập vào vở.


<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>I. Ổn định tổ chức:</b>


<b>II. Kiểm tra bài cũ: (lồng vào giờ học)</b>
<b>III. Bài mới:</b>


<b>HOẢT ÂÄÜNG CUÍA GIẠO</b>
<b>VIÃN VAÌ HOÜC SINH</b>


<b>GHI BẢNG</b>
<b>Hoạt động 1: kiểm tra</b>


<b>việc ôn tập của học sinh</b>
<b>HS 1: Trả lời câu hỏi + vẽ</b>
hình; trả lời bài tập trên.


<b>GV: Âỉa bi lãn bng.</b>


<b>HS 2: trả lời câu hỏi và làm</b>
bài tập.


- Đo góc xác định số đo góc
xOy; xOM?


Cạc gọc ny thüc loi gc
gỗ?



1. Goùc laỡ gỗ? veợ goùc xOy
khaùc gọc bẻt


Lấy M là một điểm nằm
trong góc xOy. Vẽ tia OM giải
thích tại sao.


Gọc xOM +goïc MOy = gọc
xOy


Giải: Vì M là điểm nằm bên
trong góc xOy


=>Tia OM nằm giữa hai tia
Ox và Oy.


Nãn Goïc xOM +goïc MOy =
goùc xOy


2. Tam giaùc ABC laỡ gỗ?


Veợ ABC coï BC = 5cm ; AB =


3cm ; AC = 4cm.


+ gọc A = 900<sub> l gọc vng.</sub>
Gọc B= 530<sub> l gọc nhn</sub>


<b>Hoạt động 2: Đọc hình</b>
<b>để cũng cố kiến thức.</b>


Bài 1: Mỗi hình trong bảng
sau cho ta biết điều gì?


<b>GV: Giới thiệu thêm một số</b>
kiến thức các hình đó.


- Thế nào là nữa mặt
phẳng bờ a.


- Thế nào là góc nhọn, góc
vng, góc tù, góc bẹt.


- Thế nào là hai góc bù
O


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

nhau, 2 góc phụ nhau, 2 góc
kề bù, 2 góc kề bù.


- Tia phân giác của 1 góc là
gì? mỗi góc có mấy tia phân
giác....


<b>Hoạt động 2: Củng cố</b>
<b>kiến thức qua việc dùng</b>
<b>ngôn ngữ.</b>


<b>GV: Treo bảng phụ lên bảng.</b>
<b>HS: dùng bút khác màu điền</b>
vào ô trống.



<b>GV: Treo tiếp bảng phụ lên</b>
bảng.


1 học sinh đứng tại chổ
trả lời.


Bài 2: Điền vào ô trống các
phát biểu sau để được 1
câu đúng:


a) bất kỳ đt nào trên mặt
phẳng cũng là... của...
b) mỗi góc có một... số
đo của góc bẹt bằng...
c) Nếu tia Ob nằm giữa 2 tia
Oa và Oc thì...


d) Nếu góc aOc + góc cOb =
góc aOb thì...


Bi 3: Âụng hay sai ?


a) Góc là 1 hình tạo bởi 2 tia
cắt nhau.


b) Góc tù là 1 góc lớn hơn
góc vng.


c) Nếu Oz là phân giác của
góc xOy



d) Nếu tia Oz nằm giữa hai
tia Ox và Oy thì Oz là phân
giác của góc xOy


e) Góc vng là góc có số đo
= 900<sub>.</sub>


<b>Hoạt động 3: Luyện kỉ</b>
<b>năng vẽ hình và tập suy</b>
<b>luận</b>


a) Trong 3 tia Ox ; Oy ; Oz tia
nào nằm giữa 2 tia còn lại ?
vì sao?


b)Tênh gọc yOz?


c)V Ot l phán giạc ca gọc
yOz; tênh goïc tOx


Gv : goüi 1 hs lãn baớng veợ
hỗnh vaỡ laỡm cỏu a


Bi 4: Trên 1 nữa mặt phẳng
bờ có chứa tia Ox, vẽ 2 tia Oy
và Oz sao chogóc xOy = 300<sub> ;</sub>
xOz = 1100<sub>.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

Hs nhận xét bài làm



Gv gi 1 hs lãn bng lm cáu
b


Hs nhận xét bài làm


Gv để tính góc tOx ta cần
biết số đo góc nào?


Hs biết số đo góc tOz hoặc
góc tOy


Gv Hy tênh gọc tOz?


Hs lên bảng hs cả lớp theo dõi
và nhận xét


a) Coï goïc xOy = 300
goïc xOz= 1100<sub>.</sub>


Goïc xOy < goïc xOz (300 <sub><</sub>
1100<sub>)</sub>


=> Tia Oy nằm giữa tia Ox
và Oz.


b) Nãn: goïc xOy + goïc yOz =
goïc xOz


goïc yOz = goïc xOz  goïc xOy



= 1100<sub> - 30</sub>0<sub> = 80</sub>0<sub>.</sub>


c) Vỗ Ot laỡ tia phán giạc
cagọc yOz nãn


gọc tOz = goïc yOz : 2 = 800<sub> : 2</sub>
= 400


=>Tia Ot nằm giữa 2 tia Oz
và Ox.


Goïc tOx = goïc xOz  goïc tOz


= 1100<sub> - 40</sub>0<sub> = 70</sub>0<sub>.</sub>
<b>IV. Dặn dò, ra bài tập về nhà:</b>


- Xem lại bài, ôn tập kỉ các kiến thức trong chương.
- Tiết sau kiểm tra 1 tiết.


<b>Tiết 28: KIỂM TRA 1 TIẾT</b>
<b>Ngày soạn:</b>


<b>A. Muûc tiãu:</b>


+ Nhằm kiểm tra việc lĩnh hội các khái niệm, tính
chất đã học ở chương II.


+ Nắm bắt được các yêu cầu trong việc vận dụng
các kiến thức đã học để vận dụng giải toán.



+ Rèn luyện tính cẩn thận, tự lập của học sinh.
<b>B. PHƯƠNG PHÁP: Trắc nghiệm và tự luận</b>


<b>C. CHUẨN BỊ:</b>
<b>GV: Đề kiểm tra</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

A. Phần trắc nghiệm.


Bài 1: Điền Đ,S vào các câu sau:


1. Góc là hình tạo bởi 2 tia cắt nhau.
2. Góc tù là góc lớn hơn góc vng.


3. Nếu Oz là tia phân giác của góc xOy thì góc xOz = góc
xOy : 2


4. Góc vng là góc có số đo = 900<sub>.</sub>


5. 2 góc kề bù là 2 góc có 1 cạnh chung.


6. DEF là hình gồm 3 đoạn thẳng DE ; EF ; FA.


7. Mọi điểm nằm trên đường tròn đều cách tâm một
khoảng bằng bán kính.


8. Góc bẹt là góc có 2 cạnh là 2 tia đối nhau.
9. Góc 600<sub> và góc 40</sub>0<sub> là 2 góc phụ nhau.</sub>


10. Nếu tia Ob nằm giữa 2 tia Oa và Oc thì góc aOb +


góc bOc = góc aOc


B. Phần tự luận:


Bài 2: Vẽ tam giác ABC có các cạnh AB = 3cm ; BC =
3cm ; BC = 6cm ; AC = 4cm. (Dùng thước và com pa).


Bài 3: Trên cùng 1 nữa mặt phẳng bờ chứa tia Ox. Vẽ 2
tia Ot và Oy sao cho góc xOt = 300<sub> ; góc xOy= 60</sub>0<sub>.</sub>


a. Hỏi tia nào nằm giữa 2 tia cịn lại ? vì sao?
b. Tính góc yOt


c. Hi tia Ot cọ l phán giạc ca gọc xOy hay khäng? Gii
thêch.


* Đáp án và biểu điểm.


Baìi 1: 1, S 6, S
2, S 7, Â
3, 8, Â


4, Â 9, S


5, S 10, Â


<b>Baìi 2: (2â)</b>
<b>Baìi 3: </b>


a) Ot nằm giữa Ox và Oy (0,5đ)


Giải thích đúng (0,5đ)


b) Tính yOt = 300<sub> (1đ)</sub>
(Lý luận đầy đủ).


c) Từ câu a và câu b=> Ot là phân giác (0,5đ)


</div>

<!--links-->

×