Tải bản đầy đủ (.ppt) (29 trang)

HỌC THUYẾT TẠNG TƯỢNG (dược học cổ TRUYỀN SLIDE) (chữ biến dạng do slide dùng font VNI times, tải về xem bình thường)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.71 KB, 29 trang )

HỌC THUYẾT TẠNG
TƯỢNG


Học thuyết tạng tợng
- Qui luật hoạt động của các bộ phận trong cơ thể
theo nguyên lý của YHCT
ã Lục phủ: tiểu trờng, đại tràng, bàng quang, tam
tiêu, vị, đởm
ã Ngũ tạng: tâm, can, tỳ, phế, thận
ã Các thành phần khác: tinh khí, thần, huyết và tân
dịch
ã Ngoài ra còn có phủ kỳ hằng
A.Tinh, khí, thần, huyết, tân dịch
1- Tinh:
ã Chức năng: Là cơ sở vật chất cho sự sống, các hoạt
động của cơ thể.
ã Nguồn gốc:
Tinh tiên thiên: Bố mẹ, khi sinh ra đà có, tàng trừ
ở thận
Tinh hậu thiên: từ đồ ăn uống, nuôi dỡng cơ thể,
tàng trừ ở thận, bổ sung cho tinh hậu thiên.

2


2- Khí:
ã Chức năng:
ã Là thành phần cấu tạo cơ thể.
ã Là chất cơ bản duy trì sự sống.
ã Thúc đẩy huyết, tạng phủ, kinh lạc hoạt động.


ã Có tác dụng riêng ở nơi trú ngụ
ã Nguồn gốc : Do tinh trên thiên và hậu thiên tạo thành.
ã Thờng nói đến 4 loại khí:
*Nguyên khí (chân khí, sinh khí)
ã Nguồn gốc:
ã Do tinh tiên thiên tàng trữ ở thận, đợc bổ sung bởi
khí hậu thiên.
ã Chức năng:
ã Thúc đẩy tạng phủ hoạt động.
ã Thúc đẩy quá trình sinh dục, phát dục cơ thể.
ã Đầy đủ cơ thể khỏe, ngợc lại søc kháe kÐm.
3


* Tông khí:
ã Nguồn gốc: do khí trời kết + khí hậu thiên.
ã Chức năng: giúp vận hành khí huyết, hô hấp, tiếng
nói, hoạt động chân tay.
* Dinh (doanh khí)
ã Nguồn gốc: do khí hậu thiên, đổ vào huyết mạch
để nuôi dỡng toàn thân.
ã Chức năng(tác dụng): sinh huyết, nuôi dỡng toàn
thân.
* Vệ khí:
ã Nguồn gốc: Khí tiên thiên + hậu thiên, đợc tuyền phát
nhờ phế.
ã Vậy gốc ở hạ tiêu (thận) đợc nuôi dỡng ở trung tiêu (tỳ)
khai phát ở thợng tiêu (phế) đi ngoài mạch phân bố
toàn thân.
ã Tác dụng:

Làm ấm nội tạng, cơ nhục, da lông, đóng mở tấu
lí.
Bảo vệ cơ thể chống ngoại tà x©m nhËp.

4


3- Hut:
* Ngn gèc:
• ChÊt tinh vi cđa thđy cèc, tỳ vận hóa tạo thành.
ã Chất dinh trong mạch.
ã Chất tinh tàng trữ ở thận.
ã Quan hệ mật thiết với tỳ, phế, thận.
* Tác dụng: nuôi dỡng lục phủ, ngũ tạng, cơ nhục, da
lông
4- Tân dịch: Tân là chất trong, dịch là chất đục.
* Nguồn gốc:
ã Do tỳ vị vận hóa tạo thành.
ã Nhờ tam tiêu khí hóa đi khắp cơ thể.
* Tác dụng:
ã Tân: Nuôi dỡng tạng phủ, cơ nhục, kinh mạch.
ã Tạo huyết dịch, bổ sung nớc cho huyết dịch.
ã Dịch: bổ sung tinh tủy, làm khớp chuyển động
dễ dàng, nhuận da lông.
5


5- Thần:
ã Là sự hoạt động về tinh thần, t duy, ý thức của
con ngời

ã Là sự biểu hiện ra bên ngoài của tinh, khí, huyết,
và tân dịch.
ã Biểu hiện của tình trạng sinh lý, bệnh lý của các
tạng phủ.
ã Chẩn đoán: Còn thần thì sống mất thần thì
chết
6- Các bệnh của khí huyết, tân dịch:
ã Khí h
Huyết h
Tân dịch thiếu
ã Khí trệ Huyết ứ
Tân dịch không đầy đủ
ã Khí nghÞch
Hut nhiƯt
Xt hut

6


Bảng tóm tắt tinh, khí thần huyết

Tên
Tinh

Khí

Chức năng

Nguồn gốc
Cơ sở vật chất cho sự sống -Tiên thiên, hậu

và họat động
thiên
-Tàng trữ ở thận
-Duy trì sự sống
- Tiên thiên, hậu
-Thúc đẩy khí huyết kinh thiên
lạc, tạng phủ họat động
-Tác dụng riêng nơi trú ngụ
-4 loại khí: Nguyên, tông,
dinh, vệ khí

7


Huy
ết

Nuôi dỡng cơ thể

-Chất tinh vi thủy
cốc
-Dinh khí
-Tinh ở thận
-liên quan tỳ, phế
thận

-Tỳ vị vận hóa
Tân - Nuôi dỡng cơ thể
dịch -Tạo huyết dịch, bổ sung n -Tam tiêu khí hóa
ớc

-Bổ sung tinh tủy, nhuận
khớp
Thần -Họat động tinh thần
-Biểu hiện bên ngoài tinh,
khí , huyết, tân dịch,
tình trạng bệnh

Tinh khí hut
nu«i dìng
8


B. Ngũ tạng:
Tâm: Đứng đầu các tạng, tâm bào lạc bảo vệ
ã Có các chức năng sau:
+ Chủ huyết mạch, biểu hiện ra mặt:
Thúc đẩy, quản lý huyết dịch lu thông, nuôi dỡng
toàn thân Khỏe: mặt hồng hào tơi nhuận
yếu: mặt xanh xao, ứ trệ:
Thuốc: bổ âm, bổ huyết, hành khí hoạt huyết.
+ Chủ thần chí (tàng thần)
Làm chủ về t duy, ý thức, tinh thần
Tâm khí, huyết tốt, tinh thần sáng suốt, tỉnh táo
Tâm huyết kém: hay quên, mất ngủ, hồi hộp,
tâm huyết nhiệt mê sảng, hôn mê ...
Thuốc: an thần, hành khÝ, ho¹t hut, bỉ hut.
9


+ Khai khiếu ra lỡi:

Biệt lạc của tâm thông ra lỡi
Khí huyết của tâm ra lỡi để nuôi dỡng, duy trì hoạt
đông của lỡi
Dựa vào chất lỡi để chẩn đoán: đỏ->nhiệt, nhạt->h,
điểm ứ huyết->huyết trệ.
+ Tâm chủ hÃn:
Điều khiển sự đóng mở tấu lý (tuyến mồ hôi): tự hÃn,
đạo hÃn, vô hÃn.
Tâm h: Không làm chủ đợc tinh thần và gây rối lọan
mồ hôi.
Một số bệnh của tâm:
ã Tâm dơng, tâm khí h: suy tim, loạn nhịp, mệt mỏi,
khó thở, phù ...
ã Tâm âm, tâm huyết h: thừa máu xanh xao, mệt mỏi
mất ngủ
ã Tâm huyết ứ trệ: to tim, có điểm ứ huyết.
ã Tâm háa: t©m phiỊn, bøt døt, mÊt ngđ.
10


+ Sinh tú thỉ, kh¾c phÕ kim, biĨu lý tiĨu trờng.
2- Can:
+ Tàng huyết:
Tàng trữ và điều tiết lợng máu cho các tạng phủ
họat động
Rối loạn:
- ảnh hởng đến họat động của các tạng phủ khác
- Can huyết không đầy đủ: Hoa mắt, chóng mặt...v..
- Huyết đi lạc đờng->xuất huyết, nôn ra máu.
+ Chủ sơ tiết:

ã Điều hòa sự vận hành khí huyết của tạng phủ đợc
thông suốt.
ã Rối loạn:
Về tinh thần: uất kết hay hng phấn quá độ (can
chủ nộ)
Về tiêu hóa: can tỳ, can vị bất hòa.
11


+ Can chđ c©n, vinh nhn ra mãng tay, mãng chân.
ã Can huyết nuôi dỡng khớp, gân cơ giúp vận động
đợc tốt.
ã Can huyết đầy đủ: vận động tốt
ã H, mỏi chân tay, tê, co quắp, hạn chế vận động,
sốt cao hao tổn tân dịch -> co quắp.
ã Móng tay, chân là chỗ thừa của cân mạch, nên
tình trạng can hut thĨ hiƯn qua mãng tay
ch©n.
+ Can khai khiÕu ra mắt: kinh can đi lên mắt
ã Can nhiệt -> đau mắt đỏ
ã Can huyết h -> giảm thị lực
ã Can phong nội đông -> méo mồm, lác mắt.
+ Can mộc sinh tâm hỏa, khắc tỳ, biểu lý với đởm.

12


Một số bệnh lý của can:
Can khí uất kết:
ã Nguyên nhân: do tinh chí bị kích động ->can

khí uất kết->cản trở lu thông khí huyết->bệnh.
ã Bệnh biểu hiện: mạng sờn, kinh nguyệt.
ã Thuốc: hành khí giải uất, sơ can, thanh can.
Can hỏa vợng viêm lên trên
ã Do uất kết hóa hỏa ->viêm, gây chảy máu.
ã Biểu hiện: nhức đầu, phiền táo chảy máu.
ã Thuốc: thanh nhiệt tả hỏa, thanh can.
Thấp nhiệt ở kinh can:
ã Do thấp nhiệt làm can, khí trở ngại
ã Biểu hiện: hoàng đảm, viêm tinh hoàn, khí h
bạch đới.
ã Thuốc: thanh thấp nhiệt ở can đởm.

13


Can phong nội đông:
ã Do sốt cao hoặc can thận âm h can dơng vợng.
ã Biểu hiện: sốt cao, hôn mê, co quắp. (Huyết h sinh
phong.)
ã Thuốc: thanh can, bình can tắt phong, dỡng huyết.
Hàn trệ ở kinh phong:
ã Do hàn xâm nhập kinh can -> can khí ngng trệ.
ã Biểu hiện: đau hạ vị, tinh hoàn ...
ã Thuốc: ôn lý trừ hàn.
3- Tỳ:
+ Chủ vận hóa thủy cốc: đồ ăn và nớc uống.
ã Hấp thụ, tiêu hóa, vận chuyển thức ăn thành các chất
tinh vi đa lên phế để vào tâm mạch đi nuôi dỡng
toàn thân. Chức năng này kém -> rối loạn tiêu hóa,

phù.
ã Đa nớc đi nuôi cơ thể-> thận->bàng quang->ra ngoài
(liên quan đến tỳ, phế, thận)
ã Vận hóa kém -> đàm ẩm (tứ chi phù, đại trêng Øa
ch¶y, bơng cỉ tríng)
14


+ Thống huyết:
ã - Quản lý huyết chảy trong lòng mạch, làm khỏe
mạch
ã - Tỳ kém -> chảy máu (nhỏ, kéo dài)
+ Chủ cơ nhục, tứ chi:
ã - Mang chất dinh dỡng của đồ ăn nuôi dỡng cơ nhục
ã - Tỳ mạnh cơ nhục khỏe, tỳ yếu cơ nhục mềm
nhẽo, mệt mỏi, gây ra giáng.
+ Tỳ ích khí:
ã Vận hóa đồ ăn tạo thành khí nuôi dỡng cơ thể và
cung cấp năng lợng cho cơ thể hoạt động.
ã Tỳ khí xung túc cơ thể khỏe và ngợc lại.
+ Tỳ khai khiếu ra miệng, vinh nhuận ra môi:
ã Môi đợc tỳ nuôi dỡng.
ã Tỳ khỏe môi tơi nhuận, ăn uống ngon và ngợc lại môi
thâm xám, nhạt màu.
+ Tỳ thổ sinh phế kim, khắc thận thủy, biểu lý với
vị.

15



4- Phế:
+ Phế chủ khí, chủ hô hấp:
ã Phế là nơi trao đổi khí, hít thanh khí, thải trọc
khí, cung cấp dỡng khí cho cơ thể.
ã Phế cung cấp khí trời cùng với khí của đồ ăn uống
tạo thành tông khí, tông khí đổ vào tâm mạch
đi nuôi dỡng toàn thân.
ã Phế khí bình thờng hô hấp tốt, phế khí yếu sẽ rối
loạn hô hấp.
+ Chủ tuyên phát, túc giáng:
ã Tuyên phát (tuyên phế): Là thúc đẩy khí huyết
tân dịch phân bố ra toàn thân( bên trong đi vào
tạng phủ kinh lạc, bên ngoài đi ra bì mao cơ
nhục). Phế khí không tuyên gây ủng trệ, rối loạn
hô hấp.
ã Túc giáng: là đa khí đi xuống, khí đi xuống là
thuận, nếu khí đi lên là nghịch, uất tại phế, gây
khó thë suyÔn tøc.
16


+ Phế chủ bì mao, thông điều thủy đao:
* Bì mao:
- Đợc phế tuyên phát đa khí huyết,chất dinh dỡng
nuôi dỡng bảo vệ chống ngoại tà, điều hòa đóng
mở tấu lý (tuyến mồ hôi).
- Bệnh ở biểu gây ảnh hởng đến phế và ngợc lại,
xuất hiện triệu chứng ở biểu lẫn phế, ví dụ
phong hàn có chứng sợ gió, sợ lạnh (biểu) kèm theo
ngạt mũi ho(phế).

- Chữa kết hợp chữa cả biểu lẫn phế
* Thông điều thủy đạo:
ã Là phế tuyên phát đa nớc ra bên ngoài để bài tiết
qua mồ hôi, và hơi thở.
ã Túc giáng đa nớc xuống dới để đào thải qua con
đờng đại tiện và tiểu tiện.
ã Khi chữa phù cần thông phế khí kết hợp lợi niệu.
Ví dụ phù do phòng thủy (viêm cầu thận do lạnh)
đợc chữa bằng tuyên phế lợi niệu.
17


+ Phế trợ tâm: giúp tâm hoàn thành chức năng
+ Khai khiÕu ra mịi, chđ tiÕng nãi:
• Khai khiÕu ra mũi: mũi là nơi thở và ngửi của phế, mọi
trạng thái của phế đều thể hiện qua mũi, mũi bảo vệ
cho phế, bệnh của mũi ảnh hởng đến phế. Ví dụ ngoại
tà xâm nhập phế gây ngạt mũi, chảy nớc mũi.
ã Chủ tiếng nói: phế khí thờng ảnh hởng trực tiếp đến
tiếng nói, phế khí tốt tiếng nói sang sảng khỏe mạnh,
ngợc lại tiếng nói nhỏ, yếu, trầm, khàn, thông qua tiếng
nói để có thể xác định bệnh ở phế, họng, và ngợc lại.
+ Phế kim sinh thận thủy, khắc can mộc, biểu lý đại
tràng.
Một số bệnh của phế:
ã Thực chứng:
ã Phong hàn phạm phế
ã Phong nhiệt phạm phế
ã Đàm trọc trở ngại phế
ã H chứng:

ã Phế âm h
ã Phế khÝ h

18


5. Thận:
+ Thận tàng tinh, chủ sinh dục, phát dục của cơ thể
ã Tinh tiên thiên:
ã Có sẵn từ bố mẹ truyền sang, từ trong bào thai,
trong đó có tính sinh dục và đợc tàng trữ ở thận.
ã Tinh hậu thiên:
ã Từ chất tinh hoa của đồ ăn uống tạo thành để nuôi
dỡng cơ thể, còn thừa bổ sung cho tinh tiên thiên và
tàng trữ ở thận.
ã Tinh tàng trữ ở thận gồm tinh tiên thiên và hậu thiên
quyết định sự sinh dục, phát dục của cơ thể từ
nhỏ đến trởng thành sinh con cái đến lúc già. Nữ 7
tuổi thiên qui thịnh, 14 thiên qui đến 49 thiên qui
suy(cạn), nam 8 tuổi thiên qui thịnh, 16 thiên qui
đến 64 tuổi (8x8) thiên qui suy.
ã Quá trình sinh trởng, phát triển cơ thể, sinh con cái
đều liên quan đến thận tinh, chức năng tàng tinh
tốt cơ thể phát triển tốt khỏe mạnh và ngợc lại cần
chữa vào thận.
19


+ Mệnh môn hỏa:
ã Tinh biến thành khí gọi là thận khí

ã Thận tinh còn gọi thận âm, nguyên âm, chân
âm
ã Thận khí gọi là thận dơng, chân dơng, mệnh
môn hỏa, nguyên dơng.
ã Thận âm là chân thủy tiên thiên; mệnh môn hỏa
là chân hỏa tiên thiên.
ã Quan hệ giữa thận âm và dơng là quan hệ âm
dơng hồ căn, thủy hỏa kí tế tạo thế cân bằng,
bệnh tật là do sự mất cân bằng.
+ Chủ khí hóa nớc (chủ thủy)
ã Tức là thận khí cung cấp, vận chuyển, thanh lọc
bài tiết lợng nớc trong cơ thể. Việc điều tiết này
liên quan đến các tạng: phế tuyên phát túc giáng
thông điều thủy đạo, nguồn nớc trên; thận là
nguồn nớc díi; tú chđ vËn háa thđy cèc; ngoµi ra cã
thĨ cả tâm chủ huyết mạch. Vì vậy khi ứ đọng n
ớc trong cơ thể cần quan tâm đến các tạng nµy. 20


+ ThËn chđ cèt, dìng n·o, sinh hut:
• Chđ cèt: vì thận tàng tinh, tinh sinh tủy, tủy ở
trong xơng nuôi dỡng cốt nên bệnh về xơng cốt có
thể chữa vào thận.
ã Dỡng nÃo: vì thận sinh tủy, tủy ở cét sèng th«ng víi
n·o, kh«ng ngõng bỉ sung tinh tđy cho nÃo (nÃo là
bể của tủy). Vì vậy thận (tiên thiên) suy kém ảnh
hởng đến phát triển trí tuệ thờng chữa vào thận.
ã Sinh huyết: vì huyết do tinh sinh ra, tinh lại tàng
trữ ở thận vì vậy thận sinh huyết, huyết h cần
kết hợp chữa vào thận.

+ Thận nạp khí:
ã Là sự hợp tác với phế trong quá trình hô hấp, trong
khi hô hấp có giai đoạn nạp khí vào thận, nếu
chức năng này kém dẫn đến phế khí nghịch
gây nên chứng ho hen khó thở, chữa cần kết hợp
cố thận để nạp khí.

21


+ Khai khiếu ra tiền âm, hậu âm, tai (nhị âm) và
vinh nhuận ra tóc
ã Tóc là phần d (thừa) của huyết mà huyết do thận
sinh ra, vậy trạng thái mạnh khỏe của đều thể
hiện ra tóc, thận khỏe tóc dày, đen, ngợc lại tóc th
a, hay rụng (thanh niên tóc tốt, ngời già tóc tha,
bạc)
ã Tai: thận tinh nuôi dỡng tai: thận h tai ù, điếc,
điều trị cần bổ thận.
ã Tiền âm: là nơi bài tiết nớc tiểu bộ phËn sinh dơc
nam, n÷, thËn chđ khÝ hãa níc tiĨu và sinh dục,
vì vậy thận chủ tiền âm.
ã Hậu âm: là nơi bài tiết phân do tỳ đảm nhiệm,
nhng tỳ dơng lại do thận ôn hóa, nên thận chủ hậu
âm, ngời già thận khí h hay đại tiện lỏng.
+ Thận thủy sinh can mộc, khắc tâm hỏa, biểu lý
bàng quang.
22



Bảng tóm tắt chức năng các tạng
Tên

Chức năng

Tâm Can

Chủ huyết mạch, biểu hiện ra mặt
Tàng thần
Khai khiếu ra lỡi
Chủ hÃn
Sinh tỳ, khắc phế, biểu lí tiểu trờng

-Tàng huyết
-Chủ sơ tiết
-Chủ cân, vinh nhuận ra móng tay, chân
-Khai hiếu ra mắt
Sinh tâm, khắc tỳ, biểu lí đởm

23




- VËn hãa thđy cèc
- Thèng hut
-Chđ c¬ nhơc, tø chi
-ích khí
-Khai khiếu miệng, vinh nhuận môi
-Sinh phế, khắc thận, biểu lí vị


Phế

-Chủ khí, chủ hô hấp
-Chủ tuyên phát, túc giáng
-Chủ bì mao, thông điều thủy đạo
-Trợ tâm
-Khai khiếu ra lỡi, chủ tiếng nói
-Sinh thận, khắc can, biểu lí đại tràng

Thận

-Tàng tinh, chủ sinh dục, phát dục
-Chủ mệnh môn hỏa
-Chủ thđy( KhÝ hãa níc)
-Chđ cèt, dìng n·o, sinh hut
-Khai khiÕu nhị âm, tai, vinh nhuận ra tóc
-Sinh can, khắc tâm, biĨu lÝ bµng quang

24


c-Lục phủ
ã Là các bộ phận thu nạp, tiêu hóa hấp thụ, chuyển
vận và bài tiết các chất từ đồ ăn uống đem vào,
thu lấy các chất tinh túy, bài tiết các chất cặn bÃ
ra ngoài.
1- Đởm:
ã Chứa mật đổ vào ống tiêu hóa giúp tiêu hóa
ã Chủ về tinh thần, quyết đoán.

2- Vị:
ã Chứa đựng, tiêu hóa thức ăn đa xuống tiểu trờng
(gốc của hậu thiên)
ã Vị khí (khí của tỳ vị) là gốc của con ngời: còn
thì sống, mất (hết) sẽ chết.
3- Tiểu trờng:
ã Phân thanh giáng trọc. Thanh là chất trong để
nuôi dỡng cơ thể, chất trọc là cặn bà đa xuống
đại trờng đào thải ra ngoài. Bị bệnh sẽ rối lọan
tiêu hóa: sống phân, ỉa chảy, tiĨu tiƯn Ýt.
25


×