Tải bản đầy đủ (.ppt) (39 trang)

THUỐC THANH NHIỆT (dược học cổ TRUYỀN SLIDE) (chữ biến dạng do slide dùng font VNI times, tải về xem bình thường)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (658.83 KB, 39 trang )

THUỐC THANH NHIỆT


Thuốc thanh nhiệt
I- Đại cơng:
1- Định nghĩa:
ã Phần lớn khổ hàn hoặc cam hàn
ã Tác dụng thanh giải nhiệt
ã Chữa các chứng bệnh do nhiệt gây ra
ã Nhiệt xâm phạm ở phần lý(Khí, huyết, tân dịch,
tạng phủ)
ã Nguyên nhân gây ra nhiệt:
+ Thực nhiệt
ã Hỏa độc, nhiệt độc(nhiễm trùng, truyền nhiễm).
ã Thấp nhiệt: (nhiễm trùng sinh dục, tiết niệu, tiêu
hóa).
ã Thử nhiệt: (bệnh mùa hè)
ã Huyết nhiệt:
ã Do tạng nhiệt: tình trạng dị ứng nhiễm trùng.
ã Do ôn nhiệt: Nhiệt vào dinh huyết, gây chảy máu,
biến chứng(truyền nhiễm toàn phát)
2


+ H nhiệt: âm h, huyết h, hỏa bốc
ã Nhiệt đan xen: khí, huyết, tân dịch, tạng phủ; h,
thực lẫn lộn
2.Công năng chung:
ã Hạ nhiệt giải kinh: sốt cao, sốt cao co giật.
ã Giải độc: Mụn nhọt, nhiễm trùng, truyền nhiễm.
ã Dỡng âm sinh tân: sốt kéo dài, háo khát, táo bón,


phiền nhiệt.
ã An thần làm dịu: sốt cao, bứt rứt vật vÃ, phiền
ã muộn mê sảng.
ã Chỉ huyết: nhiệt gây chảy máu (bức huyết vong
hành)

3


3. Phân loại
* Thanh nhiệt tả hỏa
* Thuốc thanh nhiệt lơng huyết
* Thuốc thanh nhiệt giải độc
* Thanh nhiệt táo thấp
* Thanh nhiệt giải thử
ã Tóm tắt thành 3 loại lớn là:
ã TN tả hỏa; TN lơng huyết; TN giải độc (TNGĐ,
TNTT, TNGT)
ã Sự phân loại có tính chất tơng đối:
ã Khi sử dụng cần phối hợp các loại thuốc.

4


4. Chú ý:
ã Chỉ dùng khi nhiệt vào lí
ã Ngọt, lạnh dễ gây thơng tỳ, kết hợp kiện tỳ hòa vị
ã Đắng, lạnh dễ gây tổn âm, tân dịch, phối hợp d
ỡng âm.
ã Đắng dễ gây nôn, uống kèm nớc gừng hoặc uống

ấm.
ã Mùa hè liều cao, mùa đông liều thấp hơn.
- Nhiệt kết đại tràng, nhiệt ở biểu; phối hợp hàn hạ,
tân lơng giải biểu.
- Nhiệt ở tạng, phủ: vị, tâm, can,... dựa vào qui kinh
để chọn thuốc.
- Kiêng kỵ: Tỳ vị h hàn, dơng h, ỉa chảy do lạnh
không dùng.

5


II- Thuốc thanh nhiệt giáng hỏa
(Tả hỏa)
ã Thanh giải lý nhiệt, nhiệt cấp tính(sốt cao)
ã Chữa chứng bệnh do hỏa độc, nhiệt độc xâm
phạm phần khí, kinh dơng minh gây ra.
ã Biểu hiện: Sốt cao, miệng khô, háo khát, bứt rứt,
nói mê, phát cờng, (tâm phiền), tiểu ít, đỏ chảy
máu, đau đầu, rêu lỡi vàng khô, mạch hồng đại.
ã Phối hợp: TNGĐ, TNTT, TNLH, bổ âm, an thần,
bình can, kiện tú, chØ huyÕt tïy theo triÖu
chøng

6


1- Chi tư
Fructus Gardeniae
Gardefia florida L. hc G. Jasminoides Ellis. Họ

Rubiaceae.
TVQK: khổ, hàn, tâm, phế, can, đởm, và tam tiêu.
CN: Thanh nhiệt tả hỏa, lơng huyết chỉ huyết, trừ
thấp thoái hoàng, an thần hạ áp.( Thanh nhiệt ở th
ợng tiêu, thanh uất nhiệt ở phần huyết)
CT:
ã Tâm phiền nhiệt: phối hợp Liên, Cầm, sinh, căn.
ã Chữa can đởm thấp nhiệt: (viêm gan, túi mật, đ
ờng mật. Phối hợp Nhân trần, uất kim,
diệp hạ châu(Nhân trần cao thang).
ã Các chứng chảy máu(chỉ huyết): Phối hợp: Sinh
địa, Nhọ nồi, Trắc bách diệp, Hòe hoa
ã Bàng quang thấp nhiệt: phối hợp: Bạch mao căn,
xa tiền tử, thổ phục linh, Hoàng bá, Kim ngân.
7


ã Chữa viêm kết mạc, cao huyết áp do can hỏa vợng,
phối hợp: Cúc hoa, Tang diệp.
ã Liều dùng: 3-10g, sống thanh nhiệt, sao cháy chỉ
huyết.
ã Kiêng kỵ: không dùng dơng h, tỳ vị h hàn ỉa chảy.
2. Hạ khô thảo
speca prunellae
Prunella vulgaris L. Họ Lamiaceae.
TVQK: Tân, khổ, hàn, can, đởm
CN: Thanh nhiệt can hỏa, giải độc, tán kết nhuyễn
kiên, hạ áp, lợi niệu.
CT:
ã Chữa tràng nhạc, viêm hạch, biểu cổ đơn thuần, tr

ng hà. Phối hợp mẫu lệ, huyền sâm, bối mẫu.
ã Viêm tuyến mang tai, viêm tuyến vú, mụn nhọt,
mẩn ngứa. Phối hợp kim ngân hoa, bồ công anh,
cóc hoa
8


ã Chữa viêm gan, mật, đờng mật, đau mắt đỏ, sng
đau, chảy nớc mắt, chói mắt, đau đầu, chóng
mặt, do can thấp nhiệt. Phối hợp Nhân trần, Chi tử,
actiso, câu đằng, hòe hoa, thảo quyết minh, cúc
hoa.
ã Chữa phù thũng, tiểu buốt, dắt. Phối hợp mà đề,
râu ngô, thổ phục linh.
ã Chữa cao huyết áp do can hỏa
ã Liều dùng: 8-20g/ngày dạng thuốc sắc.
ã Kiêng kỵ: không dùng dơng h, tỳ vị h hàn, ỉa chảy.
3- Thảo quyết minh
Semen cassiae
Cassia tora L. Họ vang Caesalpiniaceae.
TVQK: ngọt, đắng, hàn, can, đởm, thận.
CN: Thanh can minh mục, hạ áp, nhuận tràng, an thần.
CT:
ã Chữa chứng thấp nhiệt ở can, bệnh gan mật. Phối
hợp: cúc hoa, hạ khô thảo, chi tử, câu đằng, mạn kinh
tử, nhân trần.
9


ã Táo bón do nhiệt, âm h. Phối hợp: đơng qui, sinh

địa, huyền sâm, bá tử nhân.
ã Ngoài chữa hắc lào
ã Chữa mất ngủ (sao cháy). Phối hợp: hắc táo nhân, lạc
tiên, vông nem.
ã Chữa tăng huyết áp do can hỏa vơng. Phối hợp đỗ
trọng, câu đằng
ã Liều dùng: 8-20g
ã Kiêng kỵ: tỳ vị h hàn, đại tiện lỏng không dïng.
4- Tri mÉu
Rhizoma Anemarrhenae.
Anemarrhena asphodeloides Bunge. Hä Liliaceae.
TVQK: Cam, khæ, hàn, vị, thận, phế.
CN: Thanh nhiệt tả hỏa, t âm nhuận phế, sinh tân,
nhuận tràng.
CT:
ã Chữa hỏa vợng: sốt cao háo khát, bồn chồn, bứt rứt,
mê sảng. Phối hợp với thạch cao, liên kiều, thuyền
thoáI ( Bạch hổ thang.)
10


ã Chữa cốt chng, sốt nhẹ, mồ hôi trộm. Phối hợp: địa
hoàng, sơn thù, mẫu đơn bì(Tri bá địa hoàng hoàn,
đại bổ âm hòan)
ã Sốt về buổi chiều, gan bàn tay, bàn chân nóng, ra mồ
hôi vào ban đêm, nóng trong ngực do phế thận âm h.
Phối hợp: hoàng bá, huyền sâm, sa sâm, bách hợp .
ã Phế nhiệt, phế âm h. Phối hợp bối mẫu, bán hạ, tang
bạch bì.
ã Chữa háo khát, môi lỡi khô, họng khô, tiểu đờng, táo

bón, tiểu nhạt do âm h, nhiệt thịnh làm thơng tân.
Phối hợp với thiên hoa phấn, sinh địa, huyền sâm, hoài
sơn, cát căn.
ã ( dới nhuận táo t âm, trên thanh phế tả hỏa).
ã Sốt h lao dùng cam ôn tr đại nhiệt, sốt không h lao lấy
đắng để bổ thận.) dĩ khổ bổ thận
ã Liều dùng: 4-18g
ã Kiêng kỵ: tỳ vị h hàn, dơng h, ỉa chảy không dùng
ã Đọc thêm: Qua lâu căn, thạch cao, mật gấu (hùng
đởm), lô căn.
11


III. Thuốc thanh nhiệt lơng huyết
ã Thanh nhiệt lơng huyết, dỡng âm sinh tân
ã Chữa bệnh: Nhiệt vào dịnh huyết, phần âm .
* Biểu hiện:
ã Sốt mặt, mắt, nớc tiểu đỏ, phiên táo, khát, mất ngủ,
mê sảng, hôn mê co giật, chảy máu cam, thổ ra máu,
ban chẩn
ã (nhiễm trùng, truyền nhiễm toàn phát)
ã Mụn nhọt, lở ngứa, đau khớp (tạng nhiệt dị ứng
nhiễm trùng)
ã Sốt kéo dài, táo bón do mất tân dịch (hồi phục sau
bệnh nặng)
ã (Vừa chữa huyết nhiệt vừa chữa âm h).
* Phối hợp thuốc: Tùy triệu trứng mà chọn thuốc thích
hợp:
Thuốc bổ âm
Thanh nhiệt giải độc..v.

ã Kiêng kỵ: tỳ vị h, ỉa chảy, tà ở khí phận không dùng.
12


1- Sinh địa
Radix Rehmanniae
Rehmannia glutinosa Gaertn. Họ hoa mõm sói
Scrophulariaceae. (tiên, can, thục địa hoàng,)
TVQK: ngọt, đắng, hàn, tâm, can, thận.
CN: Thanh nhiệt lơng huyết, t âm giáng hỏa, dỡng
âm sinh tân, nhuận táo.
CT:
ã Huyết nhiệt: Sốt, phiên táo, bứt rứt, mệt mỏi, mê
sảng, mất ngủ, háo khát do huyết nhiệt tâm
phiền(nhẹ hơn tả hỏa). Phối hợp: huyền sâm, thiên
môn, mạch môn, chi tử, hạ khô thảo.
ã Xuất huyết: Phối hợp: Trắc bách diệp, ngải diệp, hà
diệp(Tứ sinh thang.)
ã Háo khát, tiểu đờng, đái tháo nhiệt, mất máu, mất
nớc nhiều, hao tổn tân dịch do âm h, huyết
nhiệt. Phối hợp với mạch môn, huyền sâm, cát căn.
Bài tăng dịch thang.
13


ã Sốt kéo dài, dai dẳng, sốt về ban đêm, mồ hôi
trộm, đau xơng khớp do âm h, phối hợp với thục
địa, bạch thợc, thiên môn.
ã Táo bón (do thực nhiệt hoặc h nhiệt) phối hợp: đ
ơng qui, huyền sâm, hạnh nhân.

ã Liều dùng: 8-16g
ã Kiêng kị: Tỳ h có thấp, dơng h, ỉa chảy, chân hàn
giả nhiệt không dùng
2- Hun s©m
Radix Scrophulariae
Scrophularia buergeriana Miq. Hä hoa mâm sãi
Scrophulariaceae
TVQK: Cam, hàm, khổ, hàn, phế, vị, thận
CN: Thanh nhiệt lơng huyết, tả hỏa, giải độc, dỡng
âm sinh tân, nhuận táo, nhuyễn kiên
CT:
ã Chữa âm h huyết nhiệt: phối hợp với mạch môn, sinh
địa bài tăng dịch thang, với đan sâm, kim ngân
14
hoa, hòang liên, liên kiều(thanh dinh thang)


ã Thanh nhiệt giải độc: phối hợp với ngu bàng,
thăng ma, cam thảo
ã Tán kết nhuyễn kiên: Phối hợp với mẫu lệ, bối
mẫu, hạ khô thảo
ã Chữa âm h, tân dịch hao tổn. Phối hợp với sinh
địa, mạch môn, cát căn
ã Chữa táo bón( do âm h, huyết nhiệt), phối hợp với
bá tử nhân, sinh địa, đơng quy
ã Chữa ho, đau họng, ra mồ hôi trộm(do phế thận
âm h hỏa bốc). phối hợp với thuốc bổ âm, tri
mẫu, mạch môn
ã Liều dùng 10-15g/ngày
ã Kiêng kỵ: phản lê lô, tỳ vị h hàn có thấp, ỉa chảy

không dùng.

15


2- Mẫu đơn bì
Radix paeoniae
Paeonia suffruticosa Andr. Họ Ranunculaceae.
TVQK: Đắng, cay; hàn; tâm, can, thận.
CN: Thanh nhiệt lơng huyết, hoạt huyết khử ứ.
CT:
ã Chữa các chứng chảy máu do huyết nhiệt. Phối hợp: tê
giác, sinh địa nhọ nồi, hòe hoa.
ã Tri cốt chng, sốt vào ban đêm, không có mồ hôi. Phối
hợp với hoàng bá, tri mẫu, tang kí sinh, hy thiêm (Tri bá
bát vị hoàn)
ã Bế kinh, trng hà tích tụ, ung nhọt, bầm tím sng đau do
huyết ứ. Phối hợp với hồng hoa, đào nhân, huyền hồ.
ã Tăng huyết áp do hỏa vợng.
ã Thanh can hỏa. Phối hợp cúc hoa, sinh địa, hạ khô thảo.
ã Liều 5-10g
ã Kiêng kỵ: phụ nữ có thai, tỳ vị h hàn, kinh nguyệt ra
nhiều.
ã Đọc thêm: Địa cốt bì, bạch mao căn, xÝch thỵc.
16


IV- Thuốc thanh nhiệt giải độc
ã Vị khổ, hàn lơng; thanh nhiệt giải độc, kháng
khuẩn, chống viêm

ã Chữa viêm cơ, đờng hô hấp, dị ứng, mẩn ngứa,
mụn nhọt, vết thơng nhiễm trùng ngoài da, sốt
nhẹ, các bệnh viêm nhiễm khác.
ã Phối hợp thuốc:
- Hoạt huyết để chống viêm
- Lợi tiểu, nhuận tràng để hạ sốt, thải độc.
- Thanh nhiệt lơng huyết giảm thiếu tân dịch.
- Thanh nhiệt táo thấp nếu cã thÊp nhiƯt.
- Thanh nhiƯt t¶ háa nÕu cã háa bèc.

17


1- Kim ngân hoa
Lonicera Japonica Thunb. một số loài lonicera khác. Họ
Caprifoliaceae. dây, lá kim ngân đằng.
TVQK: Cam, khổ, hàn; phế, vị, tâm, tỳ.
CN: Thanh nhiệt giải độc, phát tán phong nhiệt.
CT:
- Chữa mụn nhọt, mẩn ngứa rôm sảy, phối hợp với bồ
công anh, cúc hoa, sài đất, tạo giác thích.
- Dị ứng, nổi ban ngứa, đau khớp, phối hợp với thơng
nhĩ tử, cát căn, kinh giới, sinh địa.
- Chữa viêm họng, amidan, đau mắt đỏ, viêm tuyến
vú, viêm nÃo, viêm ruột thừa cấp tính, lỵ, phối hợp
Hoàng liên, Hoàng cầm, Bồ công anh, Hạ khô thảo.
- Cảm nhiệt, giai đoạn đầu của các bệnh nhiễm trùng:
phối hợp với liên kiều, cát cánh, bạc hà, trúc diệp.
ã Liều dùng: 12-20g hoa
ã Kiêng kỵ: Ngời thể h hàn, mụn nhọt đà vỡ loét không

dùng.
- Kim ngân đằng TNGĐ kém kim ngân hoa, mà có tác
dụng thông kinh lạc dùng để chữa phong thÊp nhiÖt.18


2- Liên kiều
Fructus Forsythiae
Forsythia suspensa Vahl. Họ nhài sleaceae.
TVQK: khổ, tân; hàn; tâm, phế, đởm, đại trờng,
tam tiêu.
CN: Thanh nhiệt giải độc, tán phong nhiệt, tán kết
nhuyễn kiên.
CT:
ã Chữa mụn nhọt, sng đau, lở ngứa, ban chẩn, dị
ứng, phối hợp kim ngân hoa, bồ công anh, cúc hoa.
ã Trị tràng nhạc, trng hạ tích tụ, viêm hạch phối
hợp hạ khô thảo, huyền sâm, mẫu lệ, bối mẫu.
ã Cảm mạo phong nhiệt, (sơ tán phong nhiệt).
Phối hợp tang diệp, cúc hoa
ã Liều dùng: 8-20g
ã Kiêng kỵ: ung nhọt đà vỡ không dïng.
19


3- Bồ công anh
Par aerea Lactucae indicae
Lactuca indica L. hoặc Taraxacum officinace Wigg (Trung
Qc) Hä Asteraceae.
TVQK: khỉ, cam, hµn, can, vị.
CN: Thanh nhiệt giải độc, thanh can, thông sữa.

CT:
ã Mụn nhọt sng đau, ban chẩn, viêm ruột thừa cha có mủ,
viêm niệu đạo, bàng quang, tiểu buốt dắt, viêm họng,
quai bị, phối hợp với Liên kiều, Kim ngân, Xuyên sơn giáp.
ã Chữa các bệnh về gan, đau mắt, đục giác mạc. Phối hợp
Kim ngân, Xuyên luyện tử, Đan bì, Xích thợc, Đan sâm,
Cúc hoa, Hạ khô thảo.
ã Viêm tuyến vú, tắc tia sữa dẫn đến sng đau, lá tơi vắt
lấy nớc uống, bà đắp ngoài.
ã Kích thích tiêu hóa: liều nhỏ.
ã Liều dùng: 8-20g.
ã Kiêng kỵ: ung nhọt thể h hàn không nên dùng.
ã Đọc thêm: xạ can, sài đất, ng tinh th¶o.
20


V- Thanh nhiệt táo thấp (trừ thấp)
- Khổ, hàn, thanh trừ nhiệt độc, làm khô ráo ẩm
thấp
- Chữa bệnh do thấp nhiệt gây ra nh:
- Nhiễm trùng đờng tiết niệu sinh dục:
- Nhiễm trùng đờng tiêu hóa:
-Bội nhiễm ngoài da, chàm ghẻ lở nhiễm trùng.
Viêm tuyến mang tai (quai bị).
* Phối hợp thuốc:
ã Thanh nhiệt tả hỏa và thanh nhiệt lơng huyết.
ã Hoạt huyết, hành khí, chỉ huyết.
ã Kiện tỳ, t âm
ã Tùy triệu chứng mà phối hợp thuốc thích hợp
ã Đắng lạnh liều cao gây thơng tỳ và tổn ©m.


21


1- Hoàng liên
Rhizoma coptidis
Coptis treta wall. Họ mao lơng Ranunculaceae.
Một số loài khác: Berberis Whallichiana DC
(Hoàng liên gai) Mahonia bealii Carr. (Hoàng liên
orô) Thalictrum foliolosum DC (Thổ hoàng liên).
TVQK: khổ, hàn; tâm, vị, tiểu trờng, can đởn, tỳ.
CN: Tả tâm hỏa, Thanh trờng trị lị, thanh can sáng
mắt, thanh vị chỉ ẩu, giải độc trị nhọt.
CT:
ã Trị thấp nhiệt ở trờng vị. Phối hợp với Hoàng bá,
Mộc hơng, Cát căn, Trần bì, Ngô thù
ã (Hơng liên hoàn, tả kim hoàn)
ã Tâm, huyết nhiệt. Phối hợp với tê giác, sinh địa,
huyền sâm, Mạch môn(tả tâm thang, thanh dinh
thang, thanh tâm liên tö Èm)

22


ã Chữa mụn nhọt, ban chẩn, mẩn ngứa, nhiễm
trùng ngoài da, nhiễm trùng huyết, phối hợp với
Kim ngân, liên hoàng bá, hoàng cầm, chi tử
( Hoàng liên giải độc thang).
ã Chữa viêm gan, mật, viêm kết mạc, phối hợp với
cúc hoa, tang diệp, nhân trần, long đởm.

ã Chữa vị nhiệt. Phối hợp với thăng ma, sa sâm,
mạch môn (Thanh vị tán).
ã Liều dùng 2-10g
ã Kiêng kỵ: Ngời âm h, tỳ h, ỉa chảy không dùng.
ã Liều nhỏ kích thích tiêu hóa, liều cao thơng vị
ã Trích rợu trừ hỏa nhiệt thợng tiêu, trích gừng
chống nôn, trích ngô thù tả hỏa nhiƯt can ®ëm.

23


2- Hoàng cầm
Radix Scutellariae
Scutellaria baicalensis Georg; Họ Lamiaceae.
TVQK: khổ, hàn, tâm, phế, can, đởm, ĐT, TT.
CN: Tả phế hỏa, thanh thấp nhiệt ở trờng vị,
can, giải độc, an thai.
CT:
ã Trị phế nhiệt, phối hợp với Liên kiều, chi tử, tang
bạch bì, mạch môn, cát cánh.
ã Tri thấp nhiệt ở trờng vị. Phối hợp với hoàng bá, hậu
phác, mộc hơng, hoàng liên.
ã Chữa Thấp nhiệt can đởm. Phối hợp với nhân trần,
chi tử, cúc hoa, hoàng bá.
ã Chữa nhiệt độc hỏa độc hoặc huyết nhiệt. Phối
hợp với kim ngân, liên kiều, kinh giới, chi tử, sinh
địa, nhọ nồi.
ã Động thai chảy máu do huyết nhiệt, nhiễm trùng
gây động thai phối hợp với bạch truật, tr ma căn,
ngải diệp.


24


ã Liều dùng: 4-12g
ã kiêng kỵ: Tỳ vị h hàn, phụ nữ có thai thể hàn không
dùng.
ã Sao đen chỉ huyết, dùng sống tả hỏa, trích rợu tăng
tả hỏa thợng tiêu.
3- Hoàng bá
Cortiso phellodendri
Phellodendron amurense Rupr. Họ Rutaceae.
TVQK: khổ, hàn, thận, bàng quang, tỳ
CN: T âm giáng hỏa, lợi thấp thoát hoàng, thanh tràng
trị lị, Thanh nhiệt chỉ đới, giải độc trị nhọt
CT:
ã Thận âm h: Sốt nhe, đau nhức nóng trong xơng, mồ
hôi trộm, mộng tinh, di tinh, hoạt tinh. Phối hợp với tri
mẫu, sinh địa khiến thực (Tri bá bát vị hoàn).
ã Thấp nhiệt can đởm. Phối hợp với chi tử, nhân trần,
diệp hạ châu, đại hoàng.
ã Thấp nhiệt ở trờng vị. Phối hợp Hoàng liên, xuyên
luyện tử, cỏ sữa, ba chẽ, mộc hơng.
25


×