Tải bản đầy đủ (.ppt) (13 trang)

HỌC THUYẾT KINH lạc, THUYẾT âm DƯƠNG, NGŨ HÀNH, TẠNG TƯỢNG (dược học cổ TRUYỀN SLIDE) (chữ biến dạng do slide dùng font VNI times, tải về xem bình thường)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (262.86 KB, 13 trang )

SƠ LƯỢC HỌC THUYẾT KINH LẠC
I. ĐỊNH NGHĨA:
• Nghiên cứu sự hoạt động của hệ kinh lạc.
• Kinh lạc là tên chung của kinh mạch và lạc
mạch
• Kinh là đường thẳng, cái khung của hệ kinh lạc
và đi sâu.
• Lạc là đường ngang, cái lưới, là nhánh tách ra từ
kinh mạch và đi nơng.
• Kinh lạc phân bố tồn thân, là con đường vận
hành của âm dương, khí huyết, tân dịch, kết nối
các bộ phận của cơ thể thành chỉnh thể thống
nhất.

1


II. Cấu tạo của hệ kinh lạc, huyệt:
12 đờng kinh chính:
6 đờng kinh ở tay( thủ):
ã 3 kinh âm: Thái, thiếu, quyết âm ( Phế, tâm,
tâm bào)
ã 3 kinh dơng: Thái, thiếu dơng, dơng minh (Tiểu
trờng, tam tiêu, đại tờng).
6 đờng kinh ở chân (túc):
ã 3 kinh âm: thái, thiếu, quyết âm ( Tỳ, thận,
can)
ã 3 kinh dơng: thái, thiếu, dơng minh ( Bàng
quang, đởm, vị).
8 kinh mạch phụ:
ã Mạch nhâm mạch đốc


ã Mạch xung
mạch đới
ã âm duy dơng duy
ã ©m kiĨu
d¬ng kiĨu
2


12 kinh biƯt: tõ 12 kinh chÝnh
12 kinh c©n: nèi các đầu xơng ở tứ chi không
vào tạng phủ
15 biệt lạc: từ 14 kinh chính biểu lý nhau và
một tổng lạc.
ã Ngoài ra còn có tôn lạc, phù lạc.
III- Sự vận hành khí huyết:
ã Khí huyết vận hành trong kinh lạc
ã Tác dụng chung toàn thân và tác dụng riêng
của ®êng kinh.

3


Tóm tắt đờng tuần hòan 14 đờng kinh
ã Phế
Tỳ
ã Tâm
quang
Thận
ã Đởm
Nhâm


Đại tràng(Mũi)

Vị

Tiểu trờng(Mắt)

Tâm bào
Can (đầu)

Bàng

Tam tiêu(mắt)
Đốc

4


IV- Hớng đi của các đờng kinh chính:
ã Đờng kinh dơng: hớng từ ngoài vào phủ
ã Đờng kinh âm: hớng từ tạng ra ngoài.
ã 3 kinh âm ở tay:
- Từ tạng ra tay
- xuất phát từ trong ngực theo mặt trong cánh
tay xuống đầu chót ngón tay.
ã 3 kinh dơng ở tay: tiếp với 3 kinh âm ở đầu
chót ngón tay, đi theo phía sau ngoài cánh
tay lên đầu mặt.
ã 3 kinh dơng ở chân: Bắt đầu từ đầu mặt
tiếp với 3 kinh dơng ở tay, đi xuống phía

ngoài, sau chân đến các mé ngoài ngón
chân.
5


ã 3 kinh âm ở chân: Bắt đầu từ kẽ ngón
chân tiếp nối với 3 kinh dơng đi phía trong
chân vào bụng lên phần ngực và lại tiếp tục
vòng tuần hoàn.
ã Các kinh âm phân bố ở mé trong, trớc tay,
chân, bụng, ngực
ã Các kinh dơng phân bố phía ngoài, sau
chân tay và lng
ã Các kinh thái âm ở phía trớc, thiếu âm ở
giữa, quyết âm ở sau. Mạch nhâm ở giữa
bụng từ huyệt thừa tơng đến hội âm.
ã Mạch ®èc n»m chÝnh gi÷a sèng lng tõ hut
trêng cêng ®Õn ngân giao (kẽ môi lợi trên)

6


V- Huyệt:
ã 690 huyệt từ 14 đờng kinh, 250 huyệt ngoài
đờng kinh
ã Huyệt là nơi kinh khí vào ra và áp dụng thủ
thuật châm cứu chữa bệnh còn gọi là du
huyệt (du= chuyển vận, huyệt là chỗ trống)
ã Có 8 loại huyệt đặc biệt: huyệt nguyên,
huyệt lạc, du, khích, bát hội, hội, ngũ du.

ã 1-Huyệt nguyên: huyệt tập trung khí huyết
nhất của một đờng kinh gồm 12 huyệt.
ã Huyệt lạc: huyệt liên quan đến đờng kinh
biểu lý gồm 15 huyệt.
ã Huyệt du: huyệt tạng phủ nằm trên kinh
bàng quang.
ã Huyệt mộ: huyệt tạng phủ nằm trên đờng
kinh qua ngực bụng.
ã Huyệt kích: huyệt có cảm giác đau trớng khi
tạng phủ, kinh bÞ bƯnh.
7


ã

Huyệt bát hội: huyệt hội tụ 8 chức năng chính:
khí huyết, tạng phủ, gân xơng, kinh mạch.
ã Huyệt hội: Nơi gặp 2 đờng kinh trở lên (tam
âm giao)
ã 8- Huyệt ngũ du: hợp, kinh, du, huỳnh, tỉnh
VI- ứng dụng:
ã Qui kinh thuốc: mỗi vị thuốc qui vào 1 hoặc vài
đờng kinh, có nhiều tác dụng, cần chọn thuốc
thích hợp trong điều trị.
ã Xoa bóp, bấm huyệt: dựa vào đờng đi, huyệt
của đờng kinh để xoa bóp, bấm huyệt chữa
bệnh.
ã Châm cứu: 2 thủ thuật kích thích trên huyệt
để chữa bệnh. Dựa vào tác dụng của luyệt để
chọn huyệt châm cứu chữa bệnh.

ã Chẩn đoán: mỗi kinh lạc ở vị trí nhất định dựa
ã
vào thay đổi cảm giác đau, trớng của từng vùng
ã để xác định bệnh.

8


Tóm tắt 8 loại huyệt đặc biệt
Loại huyệt

Chức năng

Huyệt
nguyên

Tập trung khí huyết nhất

Huyệt lạc

đờng kinh biểu lí với nó

Huyệt du

Tạng phủ nằm trên kinh bàng quang

Huyệt mộ

Tạng phủ nằm trên kinh lạc đi qua bụng,
ngực


Huyệt
Khích

Cảm giác đau, trớng khi tạng phủ bệnh

Bát hội(8)

Tụ hội 8 chức năng chính: Khí, huyết,
tạng, phủ, cân, mạch, xơng, tủy

Huyệt hội

Nơi gặp nhau trên 2 đờng kinh trở lên

Ngũ du

Hợp, huỳnh, du, kinh, tỉnh( theo ngị
hµnh)

9


THUYẾT ÂM- DƯƠNG, NGŨ
HÀNH, TẠNG TƯỢNG


Thuyết âm- dơng,
Ngũ hành, Tạng tợng
* Thuyết âm- Dơng:

- Trình bày đợc quy loại âm Dơng trong Y-Dợc
- Trình bày đợc nội dung học thuyết âm dơng
- Trình bày ứng dơng trong chÕ biÕn vµ sư dơng
thc YHCT
* Thut ngị hành
- Trình bày đợc quy loại ngũ hàmh trong Y-Dợc
- Trình bày đợc nội dung thuyết ngũ hành
- Trình bày øng dơng trong chÕ biÕn vµ sư dơng
thc YHCT
* Thut tạng tợng
- Trình bày đợc nguồn gốc, chức năng Tinh, khí,
thần, huyết, tân dịch
- Trình bày đợc chức năng của các tạng, phủ
- Trình bày mối quan hệ giữa tạng-tạng, t¹ng-phđ


Bài 2: Thuyết Kinh lạc,
Nguyên nhân gây bệnh.
* Thuyết kinh lạc
ã Trình bày đợc khái niệm cơ bản về kinh lạc: Kinh
mạch, lạc mạch, 12 đờng kinh chính, kinh biệt,
biệt lạc, tôn lạc, phù lạc
ã Trình bày ứng dụng thuyết kinh lạc trong y dợc học
CT

* Nguyên nhân gây bệnh
ã Trình bày đặc tính, các chứng bệnh của lục dâm
gây ra
ã Trình bày nội nhân và các chứng bệnh do nó gây
nên

ã Trình bày về đàm ẩm, các chứng bệnh do nó gây
nên


Bài 3: Chẩn đóan, phép tắc trị bệnh,
Đại cơng thuốc YHCT
* Chẩn đóan
ã Trình bày tên của tứ chẩn, tên các mục nhỏ
trong mỗi tứ chẩn
ã Trình bày tên của bát cơng, nêu ý nghĩa
của mỗi cơng lĩnh
* Phép tắc chữa bệnh
ã Trình bày tên và ý nghĩa của lục tắc, bát
pháp
* Đại cơng về thuốc đông y
ã Trình bày tác dụng của tứ khí, ngũ vị,
thăng giáng phù trầm, bổ tả
ã Trình bày cách phối ngũ, kiêng kị, cách sắc
thuốc, liều lợng



×