SỎI HỆ TIẾT NIỆU
đ nghĩa
Sỏi đường tiết niệu là các sỏi nằm trong hệ thống đường bài
xuất đ bể thận, niệu quản, bàng quang và niệu đạo).
Sỏi tiết niệu- Mục đích của CĐHA
Chẩn đốn dương tính (sỏi) và vị trí sỏi.
ảnh hưởng trên đường bài xuất (giãn?), chức năng thận (suy thận?).
Chẩn đoán nguyên nhân : Sỏi trên chỗ hẹp?
Chọn phương pháp điều trị.
Theo dõi: Thất bại, di chứng, tái phát.
Chụp hệ tiết niệu khơng chuẩn bị
•Sỏi là hình cản quang đậm độ cao (xương).
• Khơng thay đổi trên các phim chụp.
• Phát hiện các sỏi hệ tiết niệu cản quang >5 mm, định
khu vị trí sỏi, phân biệt sơ bộ sỏi thuộc bộ máy tiết niệu
hay ở ngoài (chụp nghiêng).
• Khơng nhìn thấy sỏi khơng cản quang hay sỏi cản
quang kích thước nhỏ (bổ xung bằng siêu âm, UIV,
CLVT).
Đặc điểm hình ảnh sỏi hệ tiết niệu theo thành phần sỏi
- Sỏi Phốtphát - Can xi: Đậm độ cản quang cao, thường nhẵn, có
thể có nhiều vịng, lớp, hay gặp dạng sỏi san hô.
- Sỏi Oxalat: Đậm độ cản quang tương đối cao, sù sì có hình khía,
gai, loại này hay gặp nhất.
- Sỏi Phốtphát-amoniac- magiê: Độ cản quang ít, thường nhiều
lớp, không đồng nhất, hay gặp dạng sỏi san hô. Bệnh lý nhiễm
trùng đường tiết niệu, goutte là điều kiện thuận lợi hình thành.
- Sỏi Cystin, sỏi urat: Thường khơng cản quang hoặc cản quang
rất mờ nhạt, trịn, nhẵn, ít gặp ở Việt nam.
Nhìn chung tỷ lệ cản quang của sỏi khoảng 92%.
Sỏi san hơ điển hình trong bể thận
Sỏi niệu quản
Sỏi nhỏ ở niệu quản tiểu khung
Chẩn đốn phân biệt với vơi hố trong ổ bụng
1. Thành bụng: Sụn sườn, máu tụ sẹo
Sụn sườn
Chẩn đốn phân biệt với vơi hố trong ổ
bụng
2. Đường mật
Túi mật hình sứ (vésicule porcelaine)
Sỏi túi mật
Sỏi OMC
Sỏi túi mật
Túi mật vơi hố
(Túi mật hình sứ- porcelaine)
Chẩn đốn phân biệt với vơi hố trong ổ
bụng
3. Gan
U hạt (granulomes): Lao, u hạt nhiễm khuẩn
(granulomatose septique)
ap xe cũ
KTS: kyste hydatique
U gan vơi hố vơ định hình hoặc dạng nốt.
Di căn :Vú , ĐT
Di căn gan vơi hóa
(tumeur carcinóde du grờle)
Chẩn đốn phân biệt với vơi hố trong ổ
bụng
4. ống tiêu hoá và phúc mạc
Hạch mạc treo.
Sỏi ruột thừa: 8-20 mm, hình ơ van nhiều tầng.
Hạch mạc treo vơi hố
Sỏi phân ruột thừa (Stercolithe)
Chẩn đốn phân biệt với vơi hố trong ổ
bụng
5. Mạch máu
Vơi hố ĐMC, ĐM lách, ĐM thận.
Phồng ĐMC, ĐM thận, ĐM lách.
Vơi hố TM tiểu khung (phlébolithes pelviens): Hình trịn
trung tâm sáng hay gặp bên trái.
Vơi hố ĐM thận
Chẩn đốn phân biệt với vơi hố trong ổ
bụng
7. Tuyến thượng thận
Máu tụ
Apxe
U hạt (granulome): lao, nấm(histoplasmose)
U (cortico-surrénalome, phéochr
sympathoblastome)
Nang, giả nang
Apxe thượng thận vơi hóa
Chẩn đốn phân biệt với vơi hố thận
6. Nhu mơ thận
Loạn sản nang (dysplasie multikystique)
Bệnh Cacchi Ricci
Lao thận (rein mastic)
U thận.
Loạn sản nang vơi hóa
Pyonéphrose tuberculeuse exclue
ou rein «mastic»