Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

slide 1 kýnh chµo quý thçy c« bµi cò viõt c«ng thøc electron vµ c«ng thøc cêu t¹o cña c¸c ph©n tö hcl vµ ch4 h y cho biõt b¶n chêt cña sù t¹o thµnh liªn kõt ho¸ häc trong c¸c ph©n tö nµy sự lai hoá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (473.99 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Bài cũ:



Viết công thức electron và công thức cấu tạo


của các phân tử HCl vµ CH

<sub>4 </sub>

?



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>SỰ LAI HỐ </b>



<b>CÁC</b>

<b> </b>

<b>OBITAN NGUN TỬ</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

I. Kh¸i niƯm vỊ sù lai hoá


1. Xét liên kết trong phân tử CH<sub>4</sub>
Công thức cấu tạo


<b>C</b>
<b>H</b>


<b>H</b>
<b>H</b>


<b>H</b>


Trạng thái kích thích


<b>C</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

2. Thuyết lai hoá


Trạng thái kích thích


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Khái niệm:</b>




S lai hoỏ obitan nguyên tử là sự tổ hợp (hay trộn lẫn) một
số obitan trong nguyên tử để đ ợc từng ấy obitan lai hoá
giống nhau nh ng định h ớng khác nhau trong không gian.


<b>Điều kiện để các obitan tham gia lai hố:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

II. C¸c kiĨu lai ho¸ th ờng gặp


1. Lai hoá

sp


-Sự tổ hợp 1AO-s với 1AO-p tạo ra 2 AO lai hoá sp giống nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

VD: Phân tử BeH<sub>2</sub>


Dạng hình học của phân tử BeH<sub>2</sub> là đ ờng thẳng, gốc liên kết
180O.
*<sub>Be</sub>







</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

2. Lai ho¸ sp2


-Sù tỉ hợp 1AO-s với 2AO-p tạo thành 3 AO lai hoá sp2


gièng nhau.



-Các AO lai hoá sp2<sub> nằm trong một mặt phẳng, có trục đối </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

VD:Ph©n tư BF<sub>3</sub> *

<sub>B (Z=5) : </sub>



F (Z=9) :



1s 2s 2p


1s 2s 2p


<b>L­u­ý: D¹ng hình học của những phân tử có lai hoá sp</b>2<sub> có thể </sub>


là dạng gấp khúc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

3. Lai hoá sp

3


-Sự tổ hợp của 1AO-s với 3AO-p tạo thành 4 AO lai hoá sp3<sub>.</sub>


- 4 AO lai hoỏ sp3<sub> có trục đối xứng định h ớng từ tâm đến 4 </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

VD: Ph©n tư CH<sub>4</sub>


Dạng hình học của phân tử CH<sub>4</sub> là tứ diện đều, gốc liờn kt
109O<sub>28</sub><b></b>


<b>Lưuưý: Dạng hình học của những phân tử cã lai ho¸ sp</b>3 <sub>cã thĨ</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

B i t p 1: Phát biểu nào sau đây đúng?

à




A.Sự lai hoá các AO là sự tổ hợp các AO ở các lớp khác
nhau tạo thành c¸c AO lai ho¸ kh¸c nhau.


B.Sù lai ho¸ c¸c AO là sự tổ hợp các AO hoá trị ở các lớp
khác nhau tạo thành các AO lai hoá giống nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Bài tập 2:


iu no sau đây <i><b>khơng đúng</b></i> khi nói về phân tử CO<sub>2</sub> ?
A. Phân tử CO<sub>2</sub> có cấu tạo thẳng.


B. Gốc liên kết trong phân tử CO<sub>2</sub> là 180O<sub>.</sub>


C. Nguyên tử C trong phân tử CO<sub>2</sub> lai hoá sp3<sub>.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Bài tập 3 :


Nguyên tử O trong phân tử H<sub>2</sub>O có sự lai hoá sp3 <sub>của</sub>


các AO hoá trị. Dạng hình học của phân tử H<sub>2</sub>O là ?


A. Hình tứ diện.
B. Dạng gấp khúc.


</div>

<!--links-->

×