Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 194 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Tuần 1 :</b></i>
<i><b>Tiết 1 :</b></i>
<i><b>Ngày Soạn:</b></i>
18/08/2009
<i><b>I. MỤC TIÊU:</b></i>
Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường
độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
Vẽ và sử dụng được đồ thi biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm.
Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế
giữa hai đầu dây dẫn.
<i><b>II. CHUẨN BỊ:</b></i>
* <i><b>Đối với giáo viên:</b></i>
+ Bảng phụ ghi sẵn nội dung bảng 1.1., Đồ thị hình 1.2 và bảng 2
* <i><b>Đối với mỗi nhóm HS</b>:</i>
+ Một dây điện trở bằng Nikêlin, dài 1m, d = 0,3mm quấn trên trụ sứ
+ Một ampe kế, 1vôn kế, 1 công tắc, 1nguồn điện 6V
+ 7 đoạn dây nối
<i><b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG:</b></i>
<b>HOẠT ĐỘNG 1: (10Phút)</b>
Nêu yêu cầu đối với môn học: Mỗi em 2 quyển vở, sách bài tập, sách giáo
khoa,viết, thước.
Chia nhóm: Chia thành 4 nhóm. Chọn nhóm trưởng. Cách cho điểm tốt cho
nhóm hoạt động tốt, nhiệt tình.
Giới thiệu chương trình vật lý lớp 9
? Ở lớp 7 ta đã học về chương Điện Học, bây giờ em nào có thể lên bảng vẽ lại
1 sơ đồ mạch điện trong đó gồm có: Bóng đèn, cơng tắc, nguồn điện, am pe kế, vơn
kế đo hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn, dây dẫn.
? Ai có thể cho biết ampe kế và vơn kế có tác dụng gì? Nêu ngun tắc sử dụng
ampe kế và vôn kế?
? Khi hiệu điện giữa 2 đầu dịng điện càng lớn thì cường độ dịng điện qua đèn
Bài học nay ta đi tìm hiểu xem cường độ dịng điện chạy qua dây dẫn điện có tỉ
lệ với hiệu điện thế đặt vào 2 đầu dây dẫn đó hay khơng?
Học sinh tìm hiểu sơ đồ
mạch điện và trả lời câu hỏi
Yêu cầu học sinh tìm hiểu
sơ đồ mạch điện và trả lời
I. <b>Thí Nghiệm:</b>
a,b như yêu cầu sgk.
Học sinh vẽ sơ đồ mạch điện
vào vở và bổ sung các chốt
(+), (-)ở vôn kế và ampe kế.
HS nêu các dụng cụ để tiến
hành TN
Một dây điện trở, một ampe
kế, 1vôn kế, 1 công tắc,
1nguồn điện, 7 đoạn dây nối
HS nêu các bước tiến hành
TN:
+ Mắc sơ đồ mạch điện như
hình 1.1
+ Đóng cơng tắc đọc kết quả
số chỉ của ampe kế, vôn kế
và ghi vào bảng 1.1
+ Ngắt công tắc và thay đổi
giá trị HĐT bằng cách thay
đổi số viên pin của nguồn
điện.
Đại diện nhóm trưởng lên
nhận dụng cụ TN
HS tiến hành TN theo nhóm
Nhóm trưởng cử đại diện ghi
kết quả ra giấy.
Đại diện các nhóm lên ghi
kết quả TN trên bảng.
Các nhóm căn cứ vào kết quả
TN để thảo luận nhóm và rút
câu hỏi a,b như yêu cầu
sgk.
Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ
mạch điện vào vở và bổ
sung các chốt (+), (-)ở vôn
kế và ampe kế.
? Nêu các dụng cụ TN
hình 1.1?
? Nêu các bước tiến hành
thí nghiệm?
Yêu cầu HS nhận dụng cụ
TN?
Yêu cầu tiến hành TN theo
nhóm, giáo viên theo dõi,
kiểm tra, giúp đỡ các
nhóm mắc mạch điện.
Yêu cầu đại diện các nhóm
lên ghi kết quả TN lên
bảng phụ.
Yêu cầu học sinh trả lời
câu C1
<b>2. Tiến hành thí nghiệm:</b>
<b> HOẠT ĐỘNG 3</b>: <b>(10Phút)</b>
HS quan sát đồ thị và đọc
đọc phần thông báo về dạng
đồ thị trong sgk.
TL: Đồ thị biểu diễn sự phụ
thuộc của cường độ dòng
điện và hiệu điện thế là
đường thẳng đi qua gốc tọa
độ.
TL: U=3V=>I=0,6A
U=6V=>I=1,2A
GV treo bảng phụ đồ thị
hình 1.2 và u cầu HS
đọc thơng báo phần 1.
? Đồ thị biểu diễn sự phụ
thuộc của cường độ dịng
điện và hiệu điện thế có
đặc điểm gì?
? Dựa vào đồ thị hãy cho
U=3V=>I=?
U=6V=>I=?
HS dựa vào bảng số liệu của
nhóm mình để vẽ đồ thị vào
vở.
TL: Đồ thị là ĐT đi qua gốc
toạ độ
Học sinh nêu kết luận: Hiệu
điện thế giữa hai đầu dây dẫn
tăng (hoặc giảm) bao nhiêu
lần thì cường độ dòng điện
chạy qua dây dẫn đó cũng
tăng hoặc giảm bấy nhiêu
lần.
GV hướng dẫn lại cách
vẽ đồ thị và yêu cầu từng
HS vẽ đồ thị vào vở và
trả lời câu C2
? Nhận xét đồ thị của
mình?
? Nêu kết luận về mối
quan hệ giữa hiệu điện
GV gọi 3 đối tượng học
sinh để trả lời kết luậṇ
<b>*</b>Đồ thị biểu diễn sự phụ
thuộc của cường độ dòng
điện và hiệu điện thế là
đường thẳng đi qua gốc tọa
độ.
<b>2. Kết luận:</b>
Hiệu điện thế giữa hai đầu
dây dẫn tăng (hoặc giảm)
bao nhiêu lần thì cường độ
dịng điện chạy qua dây dẫn
đó cũng tăng hoặc giảm bấy
nhiêu lần.
<b>HOẠT ĐỘNG 5: (10Phút)</b>
<i><b>Vận dụng - Củng c ố - HDVN</b></i>
<b>III. Vận dụng:</b>
HS trả lời và ghi vở câu C5:
<b>C5</b>: <i><b>Cường độ dòng điện chạy qua dây</b></i>
Học sinh quan sát đồ thị hình 1.2
Trả lời câu <b>C3</b>:
* U1=2,5V
+Tại U1=2,5V kẻ đường thẳng // với trục
tung cắt đồ thị tại G
+ Tại G kẻ đường thẳng // với trục hoành
cắt trục tung tại I1
+ Đọc trên trục tung tá có: I1=0,5A
* U2=3,5V
Tương tự như trên ta có I2=0,7A
* Xác định U,I ứng với điểm M bất kỳ
trên đồ thị.
+ Lấy 1 điểm M bất kỳ trên đồ thị
+ Từ M kẻ đường thẳng // với trục tung
cắt trục hoành tại điểm U
+ Từ M kẻ đường thẳng // với trục hoành
Học sinh hồn thành câu C4
Điền những ơ cịn thiếu có giá trị:
KQ đo
Lần đo
U(V) I(A)
1 2,0 0,1
2 2,5 0,125
<i><b>* V ận d ụng:</b></i>
Yêu cầu học sinh trả lời câu C5
Giáo viên treo bảng phụ đồ thị hình 1.2
Yêu cầu căn cứ vào đồ thị để trả lời câu
C3
Nêu cách xác định giá trị I
Giáo viên treo bảng phụ bảng 2
Yêu cầu trả lời câu C4
3 4,0 0,2
4 5,0 0,25
5 6,0 0,3
Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn
*<i><b>C ủng c ố:</b></i>
GV treo bảng phụ các bài củng cố sau:
<b>Bài 1: </b>Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng lên gấp 3 lần thì cường độ dịng
điện qua dây dẫn đó thay đổi như thế nào? Chọn câu trả lời đúng nhất:
A. Không thay đổi B. Tăng 3 lần C. Giảm 3 lần
D. Khơng thể xác định chính xác được
<b>Bài 2:</b> Hình vẽ dưới là 1 số đồ thị. Hãy cho biết đồ thị nào diễu diễn đúng mối quan
hệ giữa cường độ dòng điện (I) chạy trong dây dẫn và hiệu điện thế (U) giữa hai đầu
dây dẫn đó? Chọn đồ thị đúng nhất:
* Học sinh đọc ghi nhớ
<i><b>* HDVN:</b></i>
+ Học thuộc ghi nhớ
+ Đọc mục “Có thể em chưa biết”
+ Làm bài tập 1.1 đến 1.4 trang 4 SBT
+ Chuẩn bị bài 2 “ Điện trở của dây dẫn và định luật Ôm”
<i><b>Tuần 1:</b></i>
<i><b>Tiết 2:</b></i>
<i><b>Ngày Soạn:</b></i>
28/08/2009
<i><b>I. MỤC TIÊU:</b></i>
Nhận biết được đơn vị điện trở và vận dụng công thức tính điện trở để giải bài tập.
Phát biểu và viết được hệ thức định luật Ôm.
Vận dụng định luật Ôm để giải một số bài tập đơn giản.
<i><b>II. CHUẨN BỊ:</b></i>
* <i><b>Đối với giáo viên:</b></i>
<b>Kẻ sẵn bảng giá trị thương số </b> <i>U<sub>I</sub></i>
<b>Lần đo</b> <b>Dây dẫn 1</b> <b>Dây dẫn 2</b>
<b>1</b>
<b>2</b>
<b>Trung bình cộng</b>
<i><b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG:</b></i>
<b>HOẠT ĐỘNG 1: (10 Phút)</b>
<i><b>Kiểm tra bài củ-Tổ chức tình huống học tập</b></i>
<b>A)</b>
<b>I(A)</b>
<b>U(V)</b>
<b>D)</b>
<b>I(A)</b>
<b>U(V)</b>
<b>C)</b>
<b>I(A)</b>
<b>U(V)</b>
<b>B)</b>
<b>I(A)</b>
<b>U(V)</b>
<i><b>HS1: Nêu kết luận về mối quan hệ giữa cường độ dịng điện và hiệu điện</b></i>
<i><b>thế? </b></i>
<i><b>Đồ thì biểu diễn mối quan hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế có</b></i>
<i><b>đặc điểm gì? Bài tập 1.2 SBT trang 4</b></i>
* ĐS: Học sinh trả lời đúng 2 câu lý thuyết được 7 điểm
Bài tập 1.2 Đáp số: 16V được 3 điểm
<i><b>HS2: Bài tập 1.1 và 1.4 SBT </b></i>
* Bài tập 1.1 ĐS: 1,5A (làm đúng 0,5 điểm)
Chọn câu D giải thích đúng (0,5 điểm)
Trong thí nghiệm với mạch điện có sơ đồ như hình 1.1, nếu sử dụng cùng một
hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn khác nhau thì cương độ dịng điện qua chúng có
như nhau khơng?
<b>HOẠT ĐỘNG 2</b>:<b> ( 10Phút)</b>
Từng học sinh dựa vào bảng
Học sinh điền kết quả vào
bảng phụ.
TL C2:
+ Đối với mỗi dây dẫn
thương số <i>U<sub>I</sub></i> không thay
đổi.
+ Đối với hai dây dẫn khác
nhau thì thương số <i>U<sub>I</sub></i> cũng
khác nhau.
Yêu cầu học sinh tính thương
số <i>U<sub>I</sub></i> đối với mỗi dây dẫn,
ở bảng 1 và 2 ở bài trước.
Giáo viên theo dõi kiểm tra
giúp đỡ các học sinh yếu tính
tốn cho chính xác.
u cầu vài học sinh lên điền
kết quả lên bảng phụ.
Yêu cầu dựa vào bảng hãy
thảo luận và trả lời câu C2
<b>I. Điện trở của dây</b>
<b>dẫn:</b>
<i><b>1. Xác định thương</b></i>
<i><b>số </b></i> <i>U<sub>I</sub></i> <i><b>đối với mỗi</b></i>
<i><b>dây dẫn:</b></i>
+ Đối với mỗi dây
dẫn thương số <i>U<sub>I</sub></i>
không thay đổi.
+ Đối với hai dây dẫn
khác nhau thì thương
số <i>U<sub>I</sub></i> cũng khác
nhau.
<b>HOẠT ĐỘNG 3</b>: <b> (10Phút)</b>
Từng HS đọc phần thông báo
khái niệm điện trở trong
SGK.
Cá nhân suy nghĩ và trả lời
các câu hỏi do GV đưa ra.
+ Tính điện trở của dây dẫn
dùng công thức:R=U/I
+ Điện trở của dây dẫn
không thay đổi vì lúc này
CĐDĐ chạy qua dây dẫn
Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi
sau:
? Tính điện trở của dây dẫn
bằng cơng thức nào ?
? Kí hiệu của điện trở trên sơ
đồ mạch điện ?
? Khi tăng hiệu điện thế đặt
vào hai đầu dây dẫn lên hai lần
thì điện trở của nó tăng lên
mấy lần ? Vì sao ?
<i><b>2.Điện trở:</b></i>
a.Trị số R= <i>U<sub>I</sub></i> khơng
đổi đối với mỗi dây
dẫn gọi là <i><b>điện trở</b></i> dây
dẫn đó.
b. Kí hiệu :
hoặc
c.Đơn vị: Ôm ()
cũng tăng lên 2 lần.
+ R= <i>U<sub>I</sub></i> =
3
0,25
¿❑
❑
=12
+0,5M =500k =500000
+ Ý nghĩa: Điện trở biểu thị
mức độ cản trở dịng điện
nhiều hay ít của dây dẫn.
? Nêu đơn vị của điện trở.
? Hiệu điện thế giữa hai đầu
dây dẫn là 3V, dòng điện chạy
qua nó có cường độ là 250mA.
Tính điện trở của dây ?
- Hãy đổi các đơn vị sau:
0,5M = …k = ….
- Nêu ý nghĩa của điện trở.
1k = 103
1M = 106.
d. Ý nghĩa: Điện trở
biểu thị mức độ cản
trở dòng điện nhiều
hay ít của dây dẫn.
-HS viết hệ thức và phát biểu
định luật ôm như sgk.
-HS trả lời các câu hỏi của
gv:
+Công thức R= <i>U<sub>I</sub></i> dùng để
tính điện trở của dây dẫn.
Từ cơng thức này có thể nói
U tăng bao nhiêu lần thì R
tăng bấy nhiêu lần không
được vì điện trở của 1 dây
dẫn không thay đổi.
GV yêu cầu hs viết hệ thức và
-GV yêu cầu hs trả lời các câu
hỏi sau:
? Công thức R= <i>U<sub>I</sub></i> dùng để
làm gì?
? Từ cơng thức này có thể nói
U tăng bao nhiêu lần thì R
tăng bấy nhiêu lần được
khơng? Vì sao?
* Chú ý cho HS hệ thức của
định luật Ơm là I = U/R khơng
được viết là R = U/I hoặc U =
I.R.
<b>II. Định luật ôm:</b>
<b>1. Hệ thức định luật</b>
<b>ôm</b>
<b> : </b>
I = <i>U<sub>R</sub></i>
<i><b>Trong đó: </b></i>
U đo bằng vơn(V)
I đo bằng ampe (A)
<b>2.Phát biểu định</b>
<b>luật : </b>
SGK
C3: R = 12
I = 0,5A
U = ?
Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc bóng
đèn là:
Từ CT: I = <i>U<sub>R</sub></i> U = I.R
U= 12.0,5A = 6V.
C4: U1 = U2
R2 = 3R1
I1/I2 = ?
I1/I2 = (U1/R1)/(U2/R2)
= R2/R1 = 3 I1 = 3I3
Vậy cường độ dòng điện qua dây thứ nhất
lớn hơn và bằng ba lần cường độ dòng
điện qua dây thứ hai.
<i><b>* V ận d ụng:</b></i>
Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
* Gọi 2 HS lên bảng giải C3 và C4 và trao
đổi với cả lớp. GV hướng dẫn cách trình
bày bài làm.
GV treo bảng phụ các bài củng cố sau:
<b>Câu 1: </b>Khi thay đổi giá trị U đặt vào hai đầu một dây dẫn, ta thu được giá trị I tương
ứng, Lập các <i>U<sub>I</sub></i> <i><b>. Thương số </b></i> <i>U<sub>I</sub></i> có giá trị
a. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế U
<b>b.</b> Tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện I
c. Không đổi
<b>d.</b> Cả 2 câu a và b đúng.
<b>Câu 2:</b> Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào
hiệu điện thế đối với 3 điện trở khác nhau. Dựa vào đồ thị hãy cho biết thông tin nào
sau đây là đúng khi so sánh giá trị của các điện trở?
A. R1>R2>R3 B. R1 =R2=R3
C. R2>R1>R3 D. R1<R2<R3
<b>Câu 3:</b> Cho điện trở R=15Ω. Khi mắc điện trở này vào hiệu thế 6V thì dịng điện
chạy qua nó có cường độ là I. Muốn cường độ dòng điện chạy qua điện trở tăng thêm
0,3A so với trường hợp trên thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu điện trở khi đó là bao
nhiêu?
Chon kết quả đúng trong các kết quả sau:
A. U=6,3V
B. U=10,5V
C. U=15V
D. Một kết quả khác
<i><b>* HDVN:</b></i>
+ Học thuộc ghi nhớ
+ Đọc mục “Có thể em chưa biết”
+ Làm bài tập 2.1 đến 2.4 trang 5,6 SBT
+ Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành.
<i><b>Tuần 2 :</b></i>
<i><b>Tiết 3:</b></i>
<i><b>Ngày Soạn:</b></i>
28/08/2008
Nêu được cách xác định điện trở từ cơng thức tính điện trở.
Mơ tả cách bố trí và tiến hành TN xác định điện trở một dây dẫn bằng vơn kế
và ampe kế.
Có ý thức chấp hành nghiêm túc quy tắc sử dụng các thiết bị điện trong TN.
* <i><b>Đối với giáo viên:</b></i>
1 đồng hồ điện đa năng
* <i><b>Đối với mỗi nhóm HS</b>:</i>
0
U
(V
)
I(
A
)
R 1
R 2
1 dây dẫn constantan 36 vòng = 0,3mm
1 nguồn điện
1 ampe kế
1 vôn kế
1 công tắc điện
7 đoạn dây nối
1 đế cắm
1 biến trở con chạy.
Từng HS trả lời câu hỏi nếu GV yêu cầu.
Từng HS vẽ sơ đồ mạch điện TN (có thể
trao đổi nhóm).
- Kiểm tra việc chuẩn bị báo cáo thực
hành của HS.
- u cầu một HS nêu cơng thức tính điện
trở.
- Yêu cầu một vài HS trả lời các câu b và
câu c
- Yêu cầu một HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch
điện TN.
a) Các nhóm HS mắc mạch điện theo sơ
b) Tiến hành đo ghi kết quả vào bảng.
Lần TN U(V) I(A) R()
1
2
3
4
5
c) Cá nhân hoàn thành bản báo cáo để
nộp.
d) Nghe GV nhận xét để rút kinh nghiệm
cho bài sau.
- Giới thiệu và hướng dẫn cách sử dụng
các thiết bị thực hành, một số lưu ý cần
thiết khi sử dụng nguồn, biến trở, dây nối,
khố, vơn kế và ampe kế.
- Theo dõi, giúp đỡ, kiểm tra các nhóm
mắc mạch điện, đặc biệt là khi mắc vôn
kế và ampe kế.
- Chấm điểm thao tác thực hành và trật tự
vệ sinh của mỗi nhóm.
- Theo dõi nhắc nhở mọi HS đều phải
tham gia hoạt động tích cực.
<i><b>Tuần 2 :</b></i>
<i><b>Tiết 4 :</b></i>
<i><b>Ngày Soạn:</b></i>
29/08/2009
- Suy luận để xây dựng được cơng thức tính điện trở tương đương của đoạn
mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp Rtđ = R1 + R2 và hệ thức U1/R1 = U2 /R2 từ các
kiến thức đã học.
- Mô tả được cách bố trí và tiến hành TN kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lí
thuyết.
- Vận dụng được các kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải
bài tậpvề đoạn mạch nối tiếp.
3 điện trở mẫu lần lượt có giá trị 6, 10, 16 - 1 ampe kế - 1 vôn kế - nguồn
điện – 1 công tắc – 7 đoạn dây nối - 1đế cắm.
Từng HS chuẩn bị trả lời các
câu hỏi của GV
Học sinh trả lời câu hỏi của
GV
Cường độ dịng điện có giá
trị như nhau tại mọi điểm:
I1 = I2 = I
Hiệu điện thế giữa hai đầu
đoạn mạch bằng tổng các
hiệu điện thế trên mỗi đèn:
U = U1 + U2
*Yêu cầu HS cho biết, trong
đoạn mạch gồm hai bóng đèn
mắc nối tiếp:
? Cường độ dòng điện chạy
<b>I.Cường độ dòng</b>
<b>điện và hiệu điện thế</b>
<b>trong đoạn mạch</b>
<b>mắc nối tiếp</b>
<b>1.Kiến thức lớp 7:</b>
* Trong đoạn mạch nt:
Cường độ dòng điện
có giá trị như nhau tại
mọi điểm:
I1 = I2 = I (1)
Hiệu điện thế giữa hai
đầu đoạn mạch bằng
tổng các hiệu điện thế
trên mỗi đèn:
U = U1 + U2 (2)
a)Từng HS trả lời C1.
TLC1: mắc nối tiếp
Hai điện trở mắc nối tiếp có
1 điểm chung
R1 R2
+
I I1 I2
? Thế nào là đoạn mạch mắc
nối tiếp? (có các đặc điểm gì).
Yêu cầu HS trả lời C1
? Hãy cho biết hai điện trở có
mấy điểm chung?
<b>2.Đoạn mạch gồm</b>
<b>hai điện trở mắc nối</b>
<b>tiếp:</b>
C1: A nt R1 nt R2
C2: I1 = I2
U1/R1 = U2/R2
U1 U2
U
b)Từng HS trả lời C2.
I1 = I2
U1/R1 = U2/R2
U1/U2 = R1/R2
Hướng dẫn HS vận dụng các
kiến thức vừa ôn tập và hệ
thức của định luật Ôm để trả
lời C2.
- Với HS khá, giỏi GV có thể
yêu cầu HS làm TN kiểm tra
các hệ thức (1) và (2) đối với
đoạn mạch gồm các điện trở
mắc nối tiếp.
Từng HS đọc phần khái niệm
điện trở tương đương:
Điện trở tương đương của
một đoạn mạch là điện trở có
thể thay thế cho đoạn mạch
này, sao cho với cùng hiệu
điện thế thì cường độ dịng
điện chạy qua đoạn mạch vẫn
có giá trị như trước
Từng HS làm C3.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi :
? Thế nào là điện trở tương
đương của một đoạn mạch ?
Hướng dẫn HS xây dựng cơng
thức (4).
+ Kí hiệu hiệu điện thế giữa
hai đầu đoạn mạch là U, giữa
hai đầu mỗi điện trở là U1,U2.
Hãy viết hệ thức liên hệ giữa
U,U1,U2 ?
+ Cường độ dịng điện chạy
tương ứng ?
<b>II.Điện trở tương</b>
<b>đương của đoạn</b>
<b>mạch nối tiếp.</b>
<b>1.Điện trở tương</b>
<b>đương :</b>
Điện trở tương đương
của một đoạn mạch là
điện trở có thể thay
thế cho đoạn mạch
này, sao cho với cùng
hiệu điện thế thì
cường độ dòng điện
chạy qua đoạn mạch
vẫn có giá trị như
trước
<b>2.Cơng thức Rtđ của</b>
<b>mạch nối tiếp.</b>
U = U1 + U2
I.R = I1.R1 + I2.R2
Mà I = I1 = I2
R = R1 + R2
a) Các nhóm mắc mạch điện
và tiến hành TN theo hướng
dẫn của SGK.
Thảo luận nhóm để rút ra kết
luận.
Đoạn mạch gồm hai điện trở
mắc nối tiếp có điện trở
tương đương bằng tổng các
điện trỏ thành phần:
Rtđ=R1+R2
- Hướng dẫn HS làm TN như
SGK. Theo dõi và kiểm tra các
nhóm HS mắc mạch điện theo
sơ đồ.
- Yêu cầu một vài HS phát
biểu kết luận.
Thông báo: Các điện trỏ và
bóng đēn dây tóc có thể được
mắc nối tiếp nhau khi chúng
chịu được cùng một cường độ
dịng điện khơng vượt q một
giá trị xác định. Giá trị xác
định đó gọi là cường độ dòng
điện định mức. Các dụng cụ
dùng điện sẽ hot động bình
thường khi dịng điện chạy qua
chúng có cường độ định mức.
<b>3.TN kiểm tra:</b>
<b>4. Kết luận: </b>
Đoạn mạch gồm hai
điện trở mắc nối tiếp
có điện trở tương
đương bằng tổng các
điện trỏ thành phần:
Rtđ=R1+R2
<i><b>* V ận d ụng:</b></i>
*C4:
+2 đèn khơng hoạt động vì mạch hở.
+Khi cầu chì bị đứt 2 đèn cũng khơng hoạt
động vì mạch hở.
+Khi dây tóc đèn 1 bị đứt thì đèn 2 cũng
khơng hoạt động vì mạch hở.
*C5:TTĐ
R1=R2=20
a)R12 =?
b)Mắc thêm R3ntR12;
R3=20.RAC =?
Giải:
a)Rtđ của R1và R2 :
R12 = R1+R2 = 20+20=40
b)Rtđ của R12và R3 :
RAC=R12 + R3 = 40+20 =60
Rtđ lớn hơn điện trở thành phần
GV yêu cầu hs trả lời câu hỏi C4?
-GV hỏi hs:Cần mấy công tắc để điều
khiển đoạn mạch nối tiếp?
Bài tập 4.6 trang 8 SBT. C Nếu còn thời gian làm bài tập 4.6 trang 8
SBT.
*<i><b>C ủng c ố:</b></i>
? Cần mấy công tắc để điều khiển đoạn mạch nối tiếp.
? Trong sơ đồ hình 4.3b SGK, có thể chỉ mắc hai điện trở có trị số thế nào nối tiếp
với nhau (thay cho việc mắc 3 điện trở ) ? Nêu cách tính điện trở tương đương của
đoạn mạch AB.
? Viết công thức của đoạn mạch gồm R1 nt R2 nt …nt Rn.
? Muốn giảm cường độ dòng điện ta mắc thêm điện trở thế nào ?
<i><b>* HDVN:</b></i>
+ Học thuộc ghi nhớ
+ Đọc mục “Có thể em chưa biết”
+ Làm bài tập 4.1 đến 4.7 trang 7 và 8 SBT
+ Chuẩn bị bài 5
<i><b>Tuần 3 :</b></i>
<i><b>Tiết 5 :</b></i>
<i><b>Ngày Soạn:</b></i>
28/08/2008
<i><b>I. MỤC TIÊU:</b></i>
- Suy luận để xây dựng được cơng thức tính điện trở tương đương của đoạn
mạch gồm hai điện trở mắc song song 1/Rtđ = 1/R1 + 1/R2 và hệ thức I1/I2 = R2/R1 từ
các kiến thức đã học.
- Mơ tả được cách bố trí và tiến hành TN kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lí
thuyết đối với đoạn mạch song song.
- Vận dụng được các kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng thực tế
và giải bài tập về đoạn mạch song song.
<i><b>II. CHUẨN BỊ:</b></i>
* <i><b>Đối với mỗi nhóm HS</b>:</i>
3 điện trở mẫu 10 <i>Ω</i> , 15 <i>Ω</i> ,6 <i>Ω</i> - 1 ampe kế - 1 vôn kế - nguồn điện – 1
công tắc – 9 đoạn dây nối
<i><b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG:</b></i>
<b>HOẠT ĐỘNG 1: </b>
Đối với đoạn mạch song song, điện trở tương đương của đoạn mạch đó có bằng
tổng các điện trở thành phần hay không?
<b>HOẠT ĐỘNG 2</b>:<b> </b>
<i><b>Ơn lại các kiến thức có liên quan với bài học </b></i>
Từng HS chuẩn bị trả lời câu
hỏi của GV
I1 R1
+
I I1 R2
-+CĐDĐ chạy qua các mạch rẽ
có liên hệ như thế nào với
CĐDĐ mạch chính?
<b>I.Cường độ dòng</b>
<b>điện và hiệu điện thế</b>
<b>trong đoạn mạch</b>
<b>mắc song song.</b>
<b>1.Kiến thức lớp 7:</b>
Trong đoạn mạch mắc
song song
U, U1, U2
-HS trả lời các câu hỏi của
gv
+Tổng CĐDĐ chạy qua các
mạch rẽ bằng CĐDĐ mạch
chính.
U1 = U2 = U
+HĐT ở 2 đầu các mạch rẽ
bằng HĐT ở 2 đầu cả đoạn
mạch.
I = I1 + I2<b> </b>
+HĐT ở 2 đầu các mạch rẽ có
liên hệ như thế nào với HĐT ở
2 đầu cả đoạn mạch?
- I = I1 + I2<b> (2)</b>
<b>HOẠT ĐỘNG 3</b>: <b> (5Phút)</b>
<i><b>Nhận biết đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song </b></i>
+C1:R1,R2 được mắc song
song với nhau. Ampe kế mắc
nối tiếp với R1 và R2 và đo
CĐDĐ chạy qua mạch chính.
Vơn kế mắc // với R1, R2 đo
HĐT ở 2 đầu R1, R2 và cả
đoạn mạch.
+2 điện trở R1 và R2 có 2
điểm chung. CĐDĐ qua
mạch chính bằng tổng các
CĐDĐ qua các đoạn mạch
rẽ. HĐT ở 2 đầu các mạch rẽ
bằng HĐT ở 2 đầu cả đoạn
mạch.
C2
R1//R2
=> U1 = U2
I1.R1 = I2.R2
I1/I2 = R2/R1
- Yêu cầu HS trả lời C1 và
cho biết hai điện trở có mấy
điểm chung ? Cường độ dòng
điện và hiệu điện thế của đoạn
mạch này có đặc điểm gì ?
- Hướng dẫn HS vận dụng các
kiến thức vừa ôn tập và hệ
thức của định luật Ôm để trả
lời C2.
<b>2.Đoạn mạch gồm</b>
<b>hai điện trở mắc</b>
<b>song song</b>
C1: R1//R2, ampe kế
đo I mạch và vôn kế
đo U của mạch.
C2: R1//R2
=> U1 = U2
I1.R1 = I2.R2
I1/I2 = R2/R1 (3)
<b>HOẠT ĐỘNG 4: (7Phút)</b>
<i><b>Xây dựng cơng thức tính điện trở tương đươngcủa đoạn mạch gồm hai điện trở</b></i>
<i><b>mắc song song.</b></i>
Từng HS vận dụng kiến thức
đã học để xây dựng công
thức
Hướng dẫn HS xây dựng công
thức (4)
- Viết hệ thức liên hệ giữa I,
<b>II.Điện trở tương</b>
<b>đương của đoạn</b>
<b>mạch song song</b>
C3: I = I1 + I2
U/R = U1/R1 + U2/R2
I1, I2 theo U, Rtđ, R1, R2.
- Vận dụng hệ thức (1) để suy
ra (4).
<b>đương</b>
C3: I = I1 + I2
U/R = U1/R1 + U2/R2
1/Rtđ = 1/R1 + 1/R2<b> </b>
<b>HOẠT ĐỘNG 5: (7Phút)</b>
<i><b>Tiến hành TN kiểm tra</b></i>
-HS ở các nhóm mắc mạch
điện và tiến hành TN theo
hướng dẫn sgk.
-HS: Đoạn mạch gồm 2 điện
trở mắc song song thì nghịch
đảo của Rtđ bằng tổng các
nghịch đảo của từng điện trở
thành phần.
Thảo luận nhóm để rút ra kết
luận.
- Hướng dẫn HS làm TN như
SGK. Theo dõi và kiểm tra các
nhóm HS mắc mạch điện theo
sơ đồ.
- Yêu cầu một vài HS phát
biểu kết luận.
<b> </b>2<b> .TN kiểm tra:</b>
<b>3.Kết luận ( SGK)</b>
<b>HOẠT ĐỘNG 6: (5Phút)</b>
- Yêu cầu HS trả lời C4 (nếu cịn thời
gian thì u cầu HS làm tiếp C5).
- Hướng dẫn HS phần 2 của C5.
Trong sơ đồ hình 5.2b SGK, có thể chỉ
mắc hai điện trở có trị số bằng bao nhiêu
song song với nhau (thay cho việc mắc ba
điện trở ) ? Nêu cách tính điện trở tương
đương của đoạn mạch đó.
<i><b>* V ận d ụng:</b></i>
C4: Đèn và quạt mắc song song
M
Nếu đèn không hoạt động thì quạt vẫn
hoạt động vì chúng độc lập với nhau.
C5:
<b>R1=R2=30</b>
<b>a)R12 =?</b>
<b>b)Mắc thêm R3ntR12</b>
<b>R3=30</b><b>.RAC =?</b>
Rtđ = R1/2 = 15
Mắc thêm R3 thì
Rtđ = R1/3 = 10
Rtđ nhỏ hơn các điện trở thành phần.
Mở rộng:
1/Rtđ=1/R1+1/R2 +1/R3
*<i><b>C ủng c ố:</b></i>
Giáo viên lập bảng so sánh, yêu cầu học sinh lên điền vào
<b>Hiệu điện thế</b> U=U1+U2+…..Un U1 = U2 =…..=Un
<b>Điện trở</b> R=R1+R2+…..Rn 1/R=1/R1+1/R2+…..1/Rn
<i><b>* HDVN:</b></i>
+ Học thuộc ghi nhớ
+ Đọc mục “Có thể em chưa biết”
+ Làm bài tập 5.1 đến 5.4 trang SBT
+ Chuẩn bị bài 6
<i><b>Tuần 3 :</b></i>
<i><b>Tiết 6 :</b></i>
<i><b>Ngày Soạn:</b></i>
08/09/2009
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
Vận dụng các kiến thức đã học để giải được các bài tập đơn giản về đoạn mạch
nhiều nhất gồm ba điện trở.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG 1: (5Phút)</b>
<i><b>Kiểm tra bài củ-Tổ chức tình huống học tập</b></i>
Vẽ sơ đồ mạch điện gồm 2 điện trở mắc song song với nhau, Am pe kế đo
cường độ dòng điện qua mạch chính, vơn kế đo hiệu điện thế của 2 điện trở, công tắc,
nguồn điện.
Giáo viên lập bảng so sánh, yêu cầu học sinh lên điền vào
<b>Cường độ dòng</b>
<b>điện</b>
<b>Hiệu điện thế</b>
<b>Điện trở</b>
Từng HS chuẩn bị trả lời câu
a) Cá nhân suy nghĩ, trả lời
câu hỏi của GV để làm câu a
của bài 1.
b) Từng HS làm câu b.
c) Thảo luận nhóm để tìm ra
cách giải khác đối với câu b.
*Yêu cầu HS trả lời các câu
hỏi sau:
? Hãy cho biết R1 và R2 được
mắc với nhau như thế nào ?
Ampe kế và vôn kế đo những
đại lượng nào trong mạch ?
? Khi biết hiệu điện thế giữa
hai đầu đoạn mạch và cường
độ dòng điện chạy qua mạch
<b>Bài 1:</b>
R1 = 5, Uv = 6V,
IA= 0,5A
a.Rtđ = ?
b.R2 = ?
<i><b>Giải: </b></i>
C1 Rtđ = U/I = 6/0,5 =
12.
chính, vận dụng cơng thức nào
để tính Rtđ ?
* Vận dụng cơng thức nào để
tính R2 khi biết Rtđ và R1 ?
* Hướng dẫn HS tìm cách giải
khác.
? Tính hiệu điện thế U2 giữa
hai đầu R2 ?
? Từ đó tính R2 ?
R2
R2 = Rtđ – R1 = 12-5 =
7.
C2 R2 = (U-U1)/I2 =
(U-I1.R1)/I2 =
(U-I.R1)/I .
C3 U1/U2=R1/R2 =>
U1/(U- U1)=R1/R2
<b>HOẠT ĐỘNG 3</b>: <b> (10Phút)</b>
a)Từng HS chuẩn bị trả lời
câu hỏi của GV để làm câu a.
b) Từng HS làm câu b.
c) Thảo luận nhóm để tìm ra
cách giải khác đối với câu b.
* Yêu cầu HS trả lời các câu
hỏi sau:
- R1 và R2 được mắc với nhau
như thế nào ? Các ampe kế đo
những đại lượng nào trong
mạch.
- Tính UAB theo mạch rẽ R1.
- Tính I2 chạy qua R2, từ đó
tính R2.
* Hướng dẫn HS tìm cách giải
khác:
- Từ kết quả câu a, tính Rtđ.
- Biết Rtđ và R1, hãy tính R2.
<b>Bài 2:</b>
R1=10, IA1=1,2A,
IA= 1,8A
a.UAB = ?
b.R2 = ?
<i><b>Giải</b></i>:
C1 UAB=U1=U2 =
I1.R1=1,2.10 = 12V.
R1//R2 =>I= I1 + I2
=>I2=I – I1 = 1,8-1,2 =
0,6A.
R2=U2/I2=12/0,6=20
C2: I1/I2 = R2/R1 =>
R2 = I1.R1/I2
<b>HOẠT ĐỘNG 4: (13Phút)</b>
a)Từng HS chuẩn bị trả lời
câu hỏi của GV để làm câu
a.
b) Từng HS làm câu b.
c) Thảo luận nhóm để tìm ra
cách giải khác đối với câu b.
* Yêu cầu HS trả lời các câu
hỏi sau:
? R2 và R3 được mắc với
nhau như thế nào ? R1 được
mắc như thế nào với đoạn
mạch MB ? Ampe kế đo đại
lượng nào trong mạch ?
? Viết cơng thức tính Rtđ theo
R1 và RMB.
* Viết cơng thức tính cường
độ dịng điện chạy qua R1.
? Viết công thức tính hiệu
điện thế UMB từ đó tính I2, I3.
* Hướng dẫn HS tìm cách
giải khác : Sau khi tính được
I1, vận dụng hệ thức I3/I2 =
<b>Bài 3:</b>
R1=15, R2=R3=30
UAB = 12V
a.Rtđ = ?
b.Tính I1,I2,I3.
<i><b>Giải: </b></i>
R1nt(R2 //R3)
R23=R2/2 = 30/2=15
Rtđ = R1+R23=30
I1=I=U/Rtđ=12/30=0,4A
U2=U3=U23=I.R23= 6V
I2=U2/R2=6/30=0,2A
R2/R3 và I1 = I2 + I3, từ đó tính
được I2 và I3.
<b> HOẠT ĐỘNG 5: (4Phút)</b>
<b>Vận dụng - Củng c ố - HDVN</b>
Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi của GV,
củng cố bài học.
*<i><b>C ủng c ố:</b></i>
* Yêu cầu HS trả lời câu hỏi : Muốn giải
các bài tập về vận dụng định luật Ôm cho
các loại đoạn mạch, cần tiến hành theo
- Bước 1: Tìm hiểu và tóm tắt đề bài, vẽ
mạch điện (nếu có).
- Bước 2: Phân tích mạch điện, tìm các
cơng thức có liên quan với các đại lượng
cần tìm.
- Bước 3: Vận dụng các cơng thức để
giải bài tốn.
- Bước 4: Kiểm tra và biện luận kết quả
<i><b>* HDVN:</b></i>
+ Làm bài tập 6.1 đến 6.5 trang 11 SBT
+ Chuẩn bị bài 7
<i><b>Tuần 4 :</b></i>
<i><b>Tiết 7 :</b></i>
<i><b>Ngày Soạn:</b></i>
09/09/2009
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Nêu được điện trở dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm
dây dẫn.
- Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở vào một trong các yếu tố (chiều
dài, tiết diện, vật liệu làm dây dẫn).
- Suy luận và tiến hành được TN kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở vào chiều
dài.
- Nêu được điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một
vật liệu thì tỉ lệ thuận với chiều dài của dây.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
* <i><b>Đối với giáo viên:</b></i>
Bảng phụ kẻ sẵn hình 7.2 và bảng 1
1 đoạn dây đồng có bọc vỏ cách điện dài 80cm, tiết diện 1mm2<sub> – 1 đoạn dây</sub>
thép dài 50cm, tiết diện 3mm2<sub> – 1 cuộn dây hợp kim dài 10m, tiết diện 0,1mm</sub>2<sub>.</sub>
* <i><b>Đối với mỗi nhóm HS</b>:</i>
1 nguồn điện – 1 cơng tắc – 1 ampe kế - 1 vôn kế - 3 dây điện trở constantan có
=0,3mm <i>l, 2l </i>và <i>3l – </i>8 đoạn dây nối.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG 1: (8Phút)</b>
Các nhóm HS thảo luận (dựa
trên hiểu biết và kinh nghiệm
sẵn có) về các vấn đề:
TL: để cho dòng điện chạy
qua.
TL: Ở mạng điện gia đình,
trong các thiết bị điện như
bóng đèn, quạt điện, tivi….,
dây dẫn mạng điện quốc gia
TL: đồng, nhôm, hợp kim,
dây tóc bóng đèn làm bằng
Vơn fram….
* Nêu các câu hỏi gợi ý sau :
? Dây dẫn được dùng để làm
gì ?
? Quan sát thấy dây dẫn ở đâu
xung quanh ta ?
? Nêu tên các vật liệu có thể
được dùng để làm dây dẫn?
<i><b>HOẠT ĐỘNG 2</b>: <b> (12Phút)</b></i>
<i><b>Tìm hiểu điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào các yếu tố nào</b></i>
Các nhóm HS thảo luận để
trả lời câu hỏi:
Học sinh trả lời câu hỏi của
giáo viên
HS quan sát các đoạn dây
dẫn khác nhau, nêu được các
nhận xét và dự đoán :
TL: Những điểm khác nhau
là chiều dài, tiết diện, vật liệu
làm dây.
Các đoạn dây này khác nhau
ở các yếu tố nào, điện trở của
các dây này liệu có như nhau
khơng, những yếu tố nào của
dây dẫn có thể ảnh hưởng
đến điện trở của dây…
Nhóm HS thảo luận tìm câu
trả lời đối với câu hỏi mà GV
- Có thể gợi ý để HS trả lời
câu hỏi này như sau:
? Nếu đặt vào hai đầu dây một
hiệu điện thế U thì có dịng
điện chạy qua nó khơng ? Khi
đó dịng điện này có cường độ
I nào đó hay khơng? Khi đó
dây dẫn có điện trỏ xác định
khơng ?
- Đề nghị HS quan sát hình 7.1
SGK hoặc cho HS quan sát
trực tiếp các đoạn dây đã
chuẩn bị sẵn
? Hãy chỉ ra những điểm khác
nhau của các cuộn dây đó?
? Yêu cầu HS dự đoán điện trở
các dây này có như nhau
khơng, nếu có thì yếu tố nào
ảnh hưởng đến điện trở của
dây
? Để xác định sự phụ thuộc
của điện trở vào một trong các
yếu tố thì phải làm như thế nào
?
Có thể gợi ý cho HS nhớ lại
tốc độ bay hơi của chất lỏng
phụ thuộc vào các yếu tố nào
I.<b>Xác định sự phụ</b>
<b>thuộc điện trở dây</b>
<b>dẫn vào một trong</b>
<b>các yếu tố khác nhau.</b>
1.Những điểm khác
nhau là:
+Chiều dài
+Tiết diện
+vật liệu làm dây.
và làm như thế nào?
<b>HOẠT ĐỘNG 3: (18Phút)</b>
<i><b>Xác định sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn</b></i>
<i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
Hs nêu dự kiến cách làm
hoặc đọc hiểu mục 1 phần
II trong SGK.
Các nhóm HS thảo luận và
nêu dự đoán như yêu cầu
của C1 trong SGK.
C1: R1(<i>l</i>) điện trở R
R2(2<i>l</i>) điện trở 2R
R3(3<i>l</i>) điện trở 3R
Dự đoán Khi cùng S và vật
liệu thì R~<i>l</i>
Từng nhóm HS tiến hành
TN kiểm tra theo mục 2
phần II trong SGK và đối
chiếu kết quả thu được với
dự đoán đã nêu theo yêu
cầu của C1 và nêu nhận
xét.
Học sinh nêu kết luận:
Điện trở của dây dẫn tỉ lệ
thuận với chiều dài của
dây
- Đề nghị từng nhóm HS
nêu dự đoán theo yêu cầu
của C1 và ghi lên bảng các
dự đốn đó.
Theo dõi, kiểm tra và giúp
đỡ các nhóm tiến hành TN,
kiểm tra việc mắc mạch
điện, đọc và ghi kết qủa đo
vào bảng 1 trong từng lần
TN.
- Sau khi tất cả hoặc đa số
các nhóm HS hoàn thành
bảng 1, yêu cầu mỗi nhóm
đối chiếu kết quả thu được
với dự đoán đã nêu.
- Đề nghị một vài HS nêu
kết luận về sự phụ thuộc
của điện trở dây dẫn vào
chiều dài dây.
II<b>.Sự phụ thuộc của điện</b>
<b>trở vào chiều dài dây dẫn</b>
1.<b>Dự kiến cách làm</b>
C1: R1(<i>l</i>) điện trở R
R2(2<i>l</i>) điện trở 2R
R3(3<i>l</i>) điện trở 3R
Dự đoán Khi cùng S và vật
liệu thì R~<i>l</i>
2.<b>TN kiểm tra</b>
-Sơ đồ mạch SGK
-Bảng 1:
Lần
TN
U(V) I(A) R()
1(<i>l</i>) R1=
2(2<i>l</i>) R2=
3(3<i>l</i>) R3=
3.<b>Kết luận</b>:
Điện trở của dây dẫn tỉ lệ
thuận với chiều dài của dây
R~<i>l</i>
<b>HOẠT ĐỘNG 4: (7Phút)</b>
<b>Vận dụng - Củng c ố - HDVN</b>
III.Vận dụng
C2: Với cùng hiệu điện thế, điện trở của
đoạn mạch càng lớn thì CĐDĐ qua đèn
càng nhỏ, đèn sẽ sáng yếu hoặc không
sáng.
C3: U=6V, I=0,3A, <i>l</i>1=4m,
R1=2
<i>l</i> = ?
Điện trở của dây:
R = U/I = 6/0,3 = 20
R/R1=<i>l</i>/<i>l1</i><i>l</i>=R<i>l</i>1/R1= 80
C4: Vì cùng hiệu điện thế
I1/I2=R2/R1
R2/R1=<i>l</i>2/<i>l1</i>
<i>l</i>1/<i>l</i>2 = I2/I1=4 <i>l</i>1 =4<i> l</i>2
<i><b>* V ận d ụng:</b></i>
Gợi ý cho HS trả lời C2 như sau: Trong
hai trường hợp mắc bóng đèn bằng dây
dẫn ngắn và dây dẫn dài, thì trong trường
hợp nào đoạn mạch có điện trở lớn hơn và
Gợi ý :Trước hết áp dụng định luật Ơm để
tính điện trở của cuộn dây, sau đó vận
dụng kết luận đã rút ra trên đây để tính
chiều dài của cuộn dây.
*<i><b>C ủng c ố:</b></i>
Đề nghị một số HS phát biểu điều cần ghi nhớ của bài học này.
<i><b>* HDVN:</b></i>
+ Đọc mục “Có thể em chưa biết”
+ Làm bài tập 7.1 đến 7.4 SBT
+ Chuẩn bị bài 8
<i><b>Tuần 4 :</b></i>
<i><b>Tiết 8 :</b></i>
<i><b>Ngày Soạn:</b></i>
12/08/2008
- Suy luận được rằng các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng một loại vật
- Bố trí và tiến hành TN kiểm tra mối quan hệ giữa điện trở và tiết diện dây
dẫn.
- Nêu được điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng một vật
liệu thì tỉ lệ nghịch với tiết diện các dây dẫn.
* <i><b>Đối với giáo viên:</b></i>
Bảng phụ kẻ sẵn hình 8.1;8.2;8.3 và bảng 1
* <i><b>Đối với mỗi nhóm HS</b>:</i>
2 đoạn dây bằng constantan cùng chiều dài dài đường kính tiết diện d1 và d2 – 1
nguồn điện – 1 công tắc – 1vôn kế - 1ampe kế - 7 dây nối – biến trở - 2 kẹp dây nối.
HS1: ? Điện trở dây dẫn phụ thuộc vào các yếu tố nào ?
? Các dây dẫn có cùng tiết diện và làm từ cùng một vật liệu có điện trở phụ
thuộc vào chiều dài dây dẫn như thế nào ?
HS2: Đề nghị một HS khác trình bày lời giải một bài tập 7.2 đã ra cho HS làm
ở nhà.
*<i><b>Nhận xét câu trả lời và lời giải của 2 HS trên.</b></i>
<b>(TL: +Điện trở dây dẫn thường phụ thuộc vào chiều dài,tiết diện, và vật liệu </b>
<b>làm nên nó.</b>
<b>+Để xác định sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn thì phải làm cho 2</b>
<b>yếu tố cịn lại như nhau.</b>
+Các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng 1 vật liệu thì tỉ lệ thuận
với chiều dài của dây.)
Các dây dẫn có thể được làm từ cùng một vật liệu, chẳng hạn bằng đồng,
nhưng với tiết diện khác nhau. Có dây tiết diện nhỏ, có dây tiết diện lớn. Nếu các dây
này có cùng chiều dài thì điện trở của chúng phụ thuộc vào tiết diện như thế nào?
Các nhóm HS thảo luận xem
-HS trả lời các câu hỏi của
gv:
+Ta phải chọn các dây dẫn
có cùng chiều dài và được
làm từ cùng 1 vật liệu.
- Tìm hiểu xem các điện trở
hình 8.1 SGK có đặc điểm
gì và được mắc với nhau như
thế nào. Sau đó thực hiện yêu
cầu của C1<b>.</b>
+R2=R/2;R3=R/3
+Hs dự đoán và thực hiện
câu hỏi C2.
-GV yêu cầu hs trả lời các câu
hỏi sau:
+Để xét sự phụ thuộc của điện
trở dây dẫn vào tiết diện dây
dẫn thì phải dùng dây dẫn loại
nào?
+Hs tìm hiểu các mạch điện ở
hình 8.1 ở sgk và trả lời câu
hỏi C1?
+Từng nhóm hs thảo luận dự
đốn và đưa ra phương án trả
lời câu hỏi C2?
<b>I.Dự đoán về sự phụ</b>
<b>thuộc của điện trở</b>
<b>vào tiết diện dây dẫn.</b>
C1: R2 = R/2
R3 = R/3
C2: S1=S, R1= R
S2=2S, R2= R/2
S3=3S, R3= R/3
Dự đoán R1/S
<i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
a) Từng nhóm HS mắc
mạch điện có sơ đồ như
hình 8.3 SGK. tiến hành
TN và ghi các giá trị đo
được vào bảng 1 SGK.
- Theo dõi kiểm tra và giúp
đỡ các nhóm tiến hành TN
kiểm tra việ mắc mạch điện,
đọc và ghi kết quả vào bảng
1 SGK trong từng lần TN.
<b>II.TN kiểm tra:</b>
<b>1.Sơ đồ mạch điện.</b>
<b>2.Kết quả:</b>
Lần U(V) I(A) R()
b) Làm tương tự với dây
dẫn có tiết diện S2
c) Tính tỉ số S2/S1 = d22/d12
và so sánh với tỉ số R1/R2
từ kết qủa của bảng 1
SGK. Đối chiếu với dự
đoán của nhóm và rút ra
kết luận.
- Sau khi tất cả hoặc đa số
các nhóm HS hoàn thành
bảng 1 SGK, yêu cầu mỗi
nhóm đối chiếu kết quả thu
được với dự đốn mà mỗi
nhóm đã nêu.
Đề nghị một vài HS nêu kết
luận về sự phụ thuộc của
điện trở dây dẫn vào tiết
diện dây
2(d2)
R1/R2 =
S2/S1= d22/d12 =
<b>3.Nhận xét</b>
Điện trở của dây dẫn tỉ lệ
nghịch với tiết diện của dây
<b>4.Kết luận: </b>Với cùng <i>l</i> và
vật liệu thì R1/S
<b>Vận dụng - Củng c ố - HDVN</b>
C3 Vì cùng chiều dài và vật liệu R1/R2
=S2/S1 =
6/2= 3 R1=3R2
C4 Vì cùng chiều dài và vật liệu R1/R2
=S2/S1
R2=R1.S1/S2=5,5.0,5/2,5
=1,1
<i><b>* V ận d ụng:</b></i>
* Gợi ý cho HS trả lời C3 như sau:
- Tiết diện của dây dẫn thứ hai lớn gấp
mấy lần dây thứ nhất ?
- Vận dụng kết quả trên đây so sánh điện
trở của hai dây.
* Gợi ý cho HS trả lời C4 như trên.
*<i><b>C ủng c ố:</b></i>
Đề nghị 1 HS phát biểu phần ghi nhớ của bài học này.
<i><b>* HDVN:</b></i>
+ Học thuộc ghi nhớ
+ Đọc mục “Có thể em chưa biết”
+ Làm bài tập C5; C6 KGS và 8.1 đến 8.5 SBT
+ Chuẩn bị bài 9
...
....
...
....
...
....
...
....
<i><b>Tuần 5 :</b></i>
<i><b>Tiết 9 :</b></i>
<i><b>Ngày Soạn:</b></i>
16/08/2008
- Bố trí và tiến hành được TN để chứng tỏ rằng điện trở của các dây dẫn có
cùng chiều dài,tiết diện và được làm từ các vật liệu khác nhau thì khác nhau.
- So sánh được mức độ dẫn điện của các chất hay các vật liệu căn cứ vào bảng
giá trị điện trở suất của chúng.
- Vận dụng cơng thức R = <i>pl</i>
<i>s</i> để tính được một đại lượng khi biết các đại
lượng còn lại.
* <i><b>Đối với giáo viên:</b></i>
Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bảng 1 và bảng 2
* <i><b>Đối với mỗi nhóm HS</b>:</i>
1 cuộn dây bằng inox , 1 cuộn dây nikêlin, 1 cuộn dây nicrôm co cùng chiều
dài và tiết diện - 1 nguồn điện – 1 công tắc – 1vôn kế - 1ampe kế - 7 dây nối – 2 kẹp
dây nối.
HS1: - Điện trở dây dẫn phụ thuộc vào các yếu tố nào ?
- Phải tiến hành TN với các dây dẫn như thế nào để xác định sự phụ thuộc của điện
trở vào tiết diện của chúng ?
HS2: : Làm bài tập 8.3 SBT
Ở lớp 7, ta đã biết đồng là kim loại dẫn điện rất tốt, chỉ kém có bạc, nhưng lại
rẻ hơn bạc rất nhiều. Vì thế đồng thường được dùng làm dây dẫn để nối các thiết bị
và dụng cụ trong các mạng điện. Vậy căn cứ vào đặc trưng nào để biết chính xác vật
liệu này dẫn điện tốt hơn vật liệu kia?
Học sinh quan sát các cuộn
dây.
+Các dây dẫn phải có cùng
chiều dài,cùng tiết diện
nhưng làm bằng các vật liệu
khác nhau.
+Hs vẽ sơ đồ mạch điện để
tiến hành TN xác định điện
trở của các dây dẫn.
-HS nhận dụng cụ TN,lập
bảng ghi kết quả TN, rút ra
nhận xét về giá trị của các
điện trở.
-HS :Điện trở của dây dẫn
phụ thuộc vào vật liệu làm
dây dẫn.
Cho học sinh quan sát các
cuộn dây có cùng chiều dài,
cùng tiết diện nhưng làm bằng
các vật liệu khác nhau.
? Em nào hãy trả lời câu C1?
+Vẽ sơ đồ mạch điện để tiến
hành TN xác định điện trở của
các dây dẫn?
-GV yêu cầu hs nhận dụng cụ
TN,lập bảng ghi kết quả TN,
rút ra nhận xét về giá trị của
các điện trở.
-GV cho hs từng nhóm nêu
nhận xét về mối quan hệ giữa
điện trở dây dẫn và vật liệu
làm dây dẫn
<b>I. Sự phụ thuộc của </b>
<b>điện trở vào vật liệu </b>
<b>làm dây dẫn:</b>
<i><b>1.Thí nghiệm:</b></i>
<i><b>2.Kết luận:</b></i>
Điện trở dây dẫn
phụ thuộc vào vật liệu
làm dây dẫn
-HS đọc thông báo ở sgk và
cá nhân hs trả lời các câu hỏi
của gv:
+Sự phụ thuộc của điện trở
dây dẫn vào vật liệu làm dây
dẫn được đặc trưng bằng đại
lượng điện trở suất.
+Đại lượng này có trị số
được xác định bằng điện trở
của 1 dây dẫn hình trụ có
chiều dài 1m,có tiết diện 1
m2<sub>.</sub>
+Đơn vị của đại lượng này là
m.
* Nêu các câu hỏi dưới đây và
yêu cầu một vài HS trả lời
chung trước lớp :
- Sự phụ thuộc của điện trở
vào vật liệu làm dây dẫn được
đặc trưng bằng đại lượng nào ?
- Đại lượng này có trị số được
xác định như thế nào ?
- Đơn vị của đại lượng này là
gì ?
* Nêu các câu hỏi dưới đây và
<b>II. Điện trở suất </b>
<b>-Công thức điện trở</b>
<b>suất: </b>
<i><b>1.Điện trở suất:</b></i>
a.Đại lượng đặc trưng
cho sự phụ thuộc của
điện trở vào vật liệu
điện gọi là điện trở
suất của vật liệu.
b.Định nghĩa: (sgk)
1m2<sub> 1m</sub>
+Điện trở suất của đồng là
1,7.10-8(m có ý nghĩa là dây
đồng này có chiều dài 1m,có
tiết diện 1 m2 thì điện trở của
nó sẽ là 1,7.10-8
.
+Trong số các chất được ghi
trong bảng thì bạc dẫn điện
tốt nhất cịn Nicrom dẫn điện
kém nhất. Đồng thường được
C2: <i>l</i> không đổi,S giảm đi
106 <sub>lần </sub><sub></sub><sub> R tăng 10</sub>6<sub>lần</sub>
R=0,5.10-6<sub>.10</sub>6<sub>=0,5 </sub><sub></sub>
yêu cầu một vài HS trả lời
chung trước lớp :
- Hãy nêu nhận xét về trị số
điện trở suất của kim loại và
hợp kim có trong bảng 1
SGK.
- Điện trở suất của đồng là
1,7.10-8 <i><sub>Ω</sub></i> <sub>m có ý nghĩa gì ?</sub>
- Trong số các chất được nêu
trong bảng thì chất nào dẫn
điện tốt nhất ? kém nhất? Tại
sao thường được dùng đồng để
làm lõi dây nối của các mạch
điện.
* Đề nghị HS làm C2.
rô )
d. Đơn vị: Ωm ( ôm
mét )
e. Bảng điện trở suất
một số chất ở 200<sub>C</sub>
(Điều kiện thường):
SGK
a) Tính theo bước 1.
b) Tính theo bước 2.
c) Tính theo bước 3.
d) Rút ra công thức điện trở
của dây dẫn và nêu đơn vị đo
các đại lượng có trong cơng
thức.
* Đề nghị HS làm C3, tuỳ theo
mức độ khó khăn của HS mà
GV hướng dẫn theo các bước
sau :
- Đọc kỹ đoạn viết về ý nghĩa
của điện trở suất trong SGK
để từ đó tính R1.
- Lưu ý về sự phụ thuộc của
điện trở vào chiều dài của các
dây dẫn có cùng tiết diện và
làm từ cùng một vật liệu.
- Lưu ý về sự phụ thuộc của
điện trở vào tiết diện của các
dây dẫn có cùng chiều dài và
làm từ cùng một vật liệu.
- Yêu cầu một vài HS nêu đơn
vị đo các đại lượng có trong
cơng thức tính điện trở vừa
xây dựng.
<i><b>2.Công thức điện trở:</b></i>
R = ρ <i><sub>s</sub>l</i>
trong đó:
ρ là điện trở suất (Ωm)
<i>l </i>chiều dài dây ( m)
S tiết diện dây ( m2<sub> )</sub>
C4: <i>l</i>=4m
d=1mm=10-3<sub>m</sub>
=1,7.10-8.m
R = ?
<b>Giải:</b>
+Tiết diện của dây dẫn là:
S=d2
/4=0,785mm2 = 0,785.10-6m2
+Điện trở của dây dẫn là:
R=.l/s=1,7.10-8.4/0,785.10-6
=0,087.
C5:
a).Điện trở dây nhôm:
R = ρ <i><sub>s</sub>l</i>
R = 2.8.10-8<sub>.2.10</sub>6
= 0,056Ω
b).Điện trở dây Nikêlin: R=
0,2. 10<i>−</i>3¿2
3 .14¿
0 . 4 . 10<i>−</i>6<sub>.</sub>8
¿
=25,5Ω
c).Điện trở dây đồng:
R=1,7.10-8<sub>.</sub> 400
2 . 10<i>−</i>6 = 3,4Ω
<i><b>* V ận d ụng:</b></i>
* Đề nghị từng HS làm C4, gợi ý như
sau :
- Công thức tính tiết diện trịn của dây
dẫn theo đường kính d : S =d2<sub></sub><sub>/4.</sub>
- Đổi đơn vị
1mm2<sub> = 10 </sub>-6 <sub>m</sub>2<sub>.</sub>
- Tính tốn với luỹ thừa của 10.
u cầu 3 học sinh lên bảng làm câu C5
*<i><b>C ủng c ố:</b></i>
- Đại lượng nào cho biết sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào vật liệu làm dây
dẫn ?
- Căn cứ vào đâu để nói chất này dẫn điện tốt hay kém hơn chất kia ?
- Điện trở của dây dẫn được tính theo công thức nào ?
<i><b>* HDVN:</b></i>
+ Học thuộc ghi nhớ
+ Đọc mục “Có thể em chưa biết”
+ Làm bài tập C6 và 9.1 đến 9.5 trang 14 SBT
+ Chuẩn bị bài 10
...
....
...
....
...
....
...
....
<i><b>Tuần 5:</b></i>
<i><b>Tiết 10 :</b></i>
<i><b>Ngày Soạn:</b></i>
20/09/2008
- Nêu được biến trở là gì và nêu được nguyên tắc hoạt động của biến trở.
- Mắc được biến trở vào mạch để điều chỉnh cường độ dòng điện chạy qua
mạch.
- Nhận ra các điện trở dùng trong kỹ thuật (không yêu cầu xác định trị số của
điện trở theo các vòng màu).
* <i><b>Đối với mỗi nhóm HS</b>:</i>
Biến trở con chạy 20 <i>Ω</i> - 2A – 1 biến trở than – 1nguồn điện – 1 bóng đèn
2,5V-1W – 1 cơng tắc – 7 dây nối – 6 điện trở kỹ thuật (có ghi trị số và dùng vịng
màu)
Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào các yếu tố nào và phụ thuộc như thế nào?
Viết cơng thức tính điện trở và các cơng thức suy ra từ cơng thức đó.
Bài tập 9.4 SBT.
Bài tập 10.1 SBT.
Như sách giáo khoa
a) Từng HS thực hiện C1 để
nhận dạng các loại biến trở.
b) Từng HS thực hiện C2 và
C3 để tìm hiểu cấu tạo và
hoạt động của biến trở con
- Quan sát dụng cụ TN và hình
10.1 SGK để trả lời các câu
hỏi.
- Yêu cầu HS đối chiếu biến
trở con chạy thất và hình 10.1
<b>I.Biến trở</b>
<b>1.Tìm hiểu cấu tạo và</b>
<b>hoạt động của biến</b>
<b>trở.</b>
chạy.
c) Từng HS thực hiện C4 để
nhận dạng ký hiệu sơ đồ của
biến trở.
SGK để chỉ rõ cuộn dây, hai
đầu ngoài cùng A và B, con
chạy của biến trở.
- Yêu cầu HS vẽ lại các kí hiệu
của biến trở trên sơ đồ mạch
điện.
chạy-tay quay-than).
C2:Bộ phận chính con
khơng đổi.
C3: Nối vào A và N
khi dịch chuyển con
chạy thì <i>l</i> thay đổi ->
Rb thay đổi -> R thay
đổi.
C4:Kí hiệu biến trở
(SGK)
a) Từng HS thực hiện C5.
b) Nhóm HS thực hiện C6 và
rút ra kết luận.
Thảo luận chung để có kết
luận đúng.
- Theo dõi HS vẽ sơ đồ của
mạch điện hình 10.3 SGK và
hướng dẫn các HS có khó
khăn.
- Quan sát giúp đỡ các nhóm
thực hiện C6 cần lưu ý HS để
con chạy ở vị trí để biến trở
tham gia trong mạch có trị số
lớn nhất, di chuyển con chạy
nhẹ nnhàng để tránh làm hỏng
chỗ tiếp xúc.
- Sau khi các nhóm thực hiện
xong gọi đại diện một số nhóm
trả lời C6 trước lớp.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi :
Biến trở là gì và dùng để làm
gì ?
<b>2.Sử dụng biến trở</b>
<b>để điều chỉnh cường</b>
<b>độ dòng điện</b>
<b>C5</b>
C6: 20 là điện trở
lớn nhất của biến trở
-2A là cường độ dòng
điện lớn nhất cho phép
qua biến trở.
3.Kết luận
Biến trở là điện trở có
thể thay đổi trị số và
dùng để điều chỉnh
cường độ dòng điện
trong mạch.
a) Từng HS đọc C7 và thực
hiện yêu cầu của mục này.
b) Từng HS thực hiện C8 để
nhận biết hai loại điện trở kỹ
thuật theo cách ghi trị số của
* Gợi ý để HS giải thích như
sau :
- Nếu lớp than hay lớp kim
loại dùng để chế tạo các điện
trở kỹ thuật rất mỏng thì các
<b>II.Các điện trở dùng</b>
<b>trong kĩ thuật</b>
chúng. lớp này có tiết diện nhỏ hay
lớn.
- Khi đó tại sao các lớp than
hay kim loại này có thể có trị
số điện trở lớn.
* Yêu cấu 1 vài HS đọc trị số
của điện trở hình 10.4a SGK
và một số Hs khác thực hiện
C9.
* Đề nghị HS quan sát ánh
màu số 2 in ở bìa 3 SGK hoặc
quan sát các điện trở vịng mau
có trong bộ TN để nhận biết
màu của các vòng trên các
điện trở loại này.
rất nhỏ dựa theo công
thức R = .<i>l</i>/S
S rất nhỏ thì R có thể
C8:Hai cách ghi trị số
điện trở
- Ghi số trên điện trở.
- Dùng các vòng màu.
<b>C10:</b>
-Chiều dài dây hợp kim:
<i>l</i> = RS<i><sub>P</sub></i> =20 . 0,5 .10
<i>−</i>6
1,1. 10<i>−</i>6
=9,091( m)
-Số vòng dây của biến trở:
N = <sub>3</sub><i><sub>,</sub></i><sub>14 .</sub><i>l</i> <i><sub>d</sub></i>= 9<i>,</i>091
3<i>,</i>14 . 0<i>,</i>02
= 144,7 vịng
<i><b>* V ận d ụng:</b></i>
- Tính chiều dài của dây điện trở của
biến trở này.
- Tính chiều dài của một vịng dây quấn
quanh lõi sứ trịn.
- Từ đó tính số vịng dây của biến trở.
*<i><b>C ủng c ố:</b></i>
Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ
<i><b>* HDVN:</b></i>
+ Học thuộc ghi nhớ
+ Đọc mục “Có thể em chưa biết”
+ Làm bài tập 10.2 đến 10.4 trang SBT
+ Làm trước 3 bài tập Bài 11
...
....
...
....
...
....
...
....
<i><b>Tuần 6 :</b></i>
<i><b>Tiết 11 :</b></i>
<i><b>Ngày Soạn:</b></i>
24/09/2008
Vận dụng định luật Ơm và cơng thức tính điện trở của dây dẫn để tính các đại
lượng có liên quan đối với đoạn mạch gồm nhiều nhất là ba điện trở mắc nối tiếp,
song song hoặc hỗn hợp.
<i><b>* Đối với cả lớp :</b></i>
- Ôn tập định luật ÔM đối với các đoạn mạch mắc nối tiếp, song song và hỗn hợp.
- Ơn tập cơng thức tính điện trở của dây dẫn theo chiều dài, tiết diện và điện trở suất
Từng HS tự giải bài này.
a) Tìm hiểu và phân tích đầu
bài để từ đó xác định được
các bước giải bài tập.
b) Tính điện trở của dây dẫn.
c) Tính cường độ dòng điện
chạy qua dây dẫn.
- Đề nghị HS nêu rõ, từ dữ
kiện của đầu bài để tìm cường
độ dịng điện chạy qua dây dẫn
trước hết phải tìm đại lượng
nào.
- Áp dụng công thức định luật
nào để tính điện trở của dây
dẫn theo dữ kiện đầu bài đã
cho từ đó tính được cường độ
dòng điện chạy qua dây dẫn ?
<b>Bài 1:</b>
<i>l=</i>30m,
S=0,3mm2<sub>=0,3.10</sub>-6<sub>m</sub>2
U=220V
=1,1.10-6m
R=?, I=?
Điện trở dây dẫn
R = .<i>l</i>/S=1,1.10
-6<sub>.30/0,3.10</sub>-6
=110.
Cường độ dòng điện
chạy qua dây:
I=U/R=220/110= 2A
Từng HS tự giải bài này.
a) Tìm hiểu và phân tích đầu
- Đề nghị HS đọc đề bài và
nêu cách giải câu a của bài tập.
- Đề nghị một vài HS nêu cách
giải đẻ cả lớp trao đổi và thảo
<b>Bài 2</b>
R1=7,5, I=6A,
R1ntRb vào U=12V
b) Tìm cách khác để giải câu
a.
c) Từng HS tự lực giải câu b.
luận. Khuyến khích tìm cách
giải khác. GV giúp đỡ các HS
gặp khó khăn.
- Nếu cần có thể gợi ý như
sau :
+ Bóng đèn và biến trở được
mắc với nhau như thế nào ?
+ Đèn sáng bình thường
thìdịng điện qua đèn và biến
+ Áp dụng định luật nào để
tính điện trở tương đương
của đoạn mạch và điện trở R2
của biến trở sau khi đã điều
chỉnh ?
- Gợi ý giải câu a theo cách
khác như sau :
+ Khi đó hiệu điện thế giữa
hai đầu bóng đèn là bao
nhiêu ?
+Hiệu điện thế giữa hai đầu
biến trở là bao nhiêu ? Từ đó
tính điện trở R2 của biến trở.
- Theo dõi HS giải câu b và
kưu ý các sai sót của HS khi
tính với luỹ thừa của 10.
bình thường?
b.Rb=30, =0,4.10
-6
m,
S=1mm2<sub>.Tính </sub><i><sub>l </sub></i><sub>?</sub>
Giải
a.Vì đèn sáng bình
thường
R=U/I
R1 + Rb = 12/0,6
7,5 + Rb = 20
=> Rb = 12,5()
b. R = .<i>l</i>/S
=><i>l</i> = R.S/=30.10
-6<sub>/0,4.10</sub>-6
=75
Cách 2 cho câu a
Rb=Ub/Ib=(U-U1)/Ib=
= (U-I1R1)/Ib
=(12-0,6.7,5)/0,6
= 75/6=12,5
<i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
a) Từng HS tự lực giải câu
a. Nếu có khó khăn làm
theo gợi ý của SGK.
b) Từng HS tự lực giải
câu b. Nếu có khó khăn
làm theo gợi ý của SGK.
- Đề nghị HS không xem
gợi ý cách giải câu a trong
SGK. đề nghị một số HS
nêu cách giải tìm được và
cả lớp trao đổi, thảo luận về
cách giải đó. Nếu cách giải
này đúng đề nghị từng HS
tự lực giải.
- Nếu khơng có HS nêu
cách giải đúng, thì làm theo
gợi ý của SGK, theo dõi các
sai sót của HS. Cho cả lớp
thảo luận các sai sót phổ
biến trong việc giải các bài
tập phần này.
Bài3:TTĐ
R1=600,R2=900
U=220v
l=200m
S=0,2mm2=0,2.10-6<sub>m2</sub>
=1,7.10-8m
a) Rtđ=?
b)U1,U2=?
Giải:
a)+Rtđ của R1 và R2 là:
R12=R1.R2/R1+R2=5400/15
=360
+Điện trở của dây nối:
Rd = l/S
=1,7.10-8<sub>.200/0,2.10</sub>-6<sub> =17</sub>
b)+CĐDĐ chạy qua mạch
chính:
I=U/Rtđ=220/377=0,58A
+HĐT của Đ1 và Đ2 là:
U12=I12.R12=0,58.360=209V
Vì R1//R2 nên
U12 = U1 = U2=209V
<i><b>* HDVN:</b></i>
+ Làm bài tập sách SBT
+ Chuẩn bị bài 12
...
....
...
....
...
....
...
....
<i><b>Tuần 6 :</b></i>
<i><b>Tiết 12 :</b></i>
<i><b>Ngày Soạn:</b></i>
28/12/2008
- Nêu được ý nghĩa của số oát ghi trên dụng cụ điện.
- Vận dụng cơng thức <i>P</i> = UI để tính được một đại lượng khi biết các đại lượng
còn lại.
* <i><b>Đối với giáo viên:</b></i>
1 bóng đèn 220V-25W , 1 bóng đèn 220V-75W.
* <i><b>Đối với mỗi nhóm HS</b>:</i>
1 bóng đèn 12V-3W - 1 bóng đèn 12V-6W - 1 bóng đèn 12V-10W – 1 nguồn điện
6V – 1 công tắc – 1 biến trở - 1ampe kế - 1 vôn kế - 9 dây nối.
Tình huống học tập như sách giáo khoa
-HS quan sát các loại bóng
đèn và các dụng cụ điện khác
nhau có ghi số vơn và số ốt.
-HS quan sát và trả lời câu
hỏi C1:Với cùng 1HĐT thì
đèn có ghi số oát lớn thì sáng
mạnh và ngược lại.
-HS trả lời câu hỏi C2:t là
đơn vị của cơng suất.
-HS 1w=1j/1s
-HS:Số ốt ghi trên thiết bị
điện l cơng suất định mức
của thiết büi điện đó.
-HS trả lời câu hỏi C3:
+Cùng 1 bóng đèn khi sáng
mạnh thì có công suất lớn
hơn
+Cùng 1 bếp điện lúc nóng ít
hơn thì có cơng suất nhỏ hơn.
-GV cho hs quan sát các loại
bóng đèn và các dụng cụ điện
khác nhau có ghi số vơn và số
ốt.
-GV tiến hành TN được bố trí
như hình 12.1 ở SGK để hs
quan sát và trả lời câu hỏi C1?
-GV cho hs trả lời câu hỏi C2?
-GV cho hs nêu ý nghĩa của
oát?
-GV cho hs nêu ý nghĩa của
oát ghi trên các thiết bị điện?
-GV cho hs trả lời câu hỏi C3?
<b>I.Công suất định</b>
<b>mức của các dụng cụ</b>
<b>điện:</b>
1.Số vôn và số oát
ghi trên thiết bị điện
Ví dụ: Đ (220V
-75W)
2.Ý nghĩa của các số
ghi trên các thiết bị
-Số ghi Vôn và số ghi
oat trên thiết bị điện
cho biết hiệu điện thế
tối đa đặt vào thiết bị
và công suất thiết bị
tiêu thụ lớn nhất gọi là
Uđm và <i>P</i> đm
-Khi thiết bị hoạt động
bình thường thì:
U = Uđm
<i>P</i> = <i>P</i> đm
Từng HS thực hiên các hoạt
động sau :
a) Đọc phần đầu của phần II
và nêu mục tiêu của TN được
trình bày trong SGK.
b) Tìm hiểu sơ đồ bố trí TN
theo hình 12.2 SGK và các
c) Thực hiện C4.
+Với bóng đèn 1:
U.I=6.0,82=5W
+Với bóng đèn 2:
U.I=6.0,51=3W
Tích UI đối với mỗi bóng
đèn bằng P định mức ghi trên
bóng đèn.
-HS ghi cơng thức tính cơng
suất điện vào vở.
-HS trả lời câu hỏi C5:
+P =U.I vìU=I.R nên P=I2.R
+P = U.I vì I=U/R nên
P=U2<sub>/R</sub>
* Đề nghị một số HS :
- Nêu mục tiêu TN.
- Nêu các bước tiến hành TN
với sơ đồ hình 12.2 SGK.
- Nêu cách tính cơng suất điện
của đoạn mạch.
- Có thể gợi ý HS vận dụng
cơng thức cần có.
<b>II.Cơng thức tính</b>
<b>cơng suất điện:</b>
<b> 1.Thí nghiệm:</b>
<b> 2.Cơng thức tính</b>
<b>cơng suất điện : </b>
<i>P</i> = UI
Trong đó:
- <i>P</i> đo bằng ốt (W)
<i> - </i>U đo bằng vôn (V)
- I đo bằng Ampe (A)
* Chú ý:
<i>P</i> = <i>U</i>
2
<i>R</i>
<i>P</i> = I2R
+C6:TTĐ:
U=220V
P=75W
+I=?
+Có thể dùng cầu chì 0,5A cho bóng đèn
này được 0? Vì sao?
Giải:
+CĐDĐ qua đèn là
I=P/U=75/220=0,34A
+Có thể dùng cầu chì 0,5A cho bóng đèn
này vì nó đảm bảo cho đèn sáng bt và sẽ
nóng chảy khi dịng điện vượt q 0,5A.
+C7:TTĐ:
U=12V;I=0,4A
P=? ;R=?
Giải:
+Cơng suất điện của bóng
đèn:P=U.I=12.0,4=4,8W
<i><b>* V ận d ụng:</b></i>
*Ghi nhớ(SGK)
*<i><b>C ủng c ố:</b></i>
+ Trên một bóng đèn có ghi 12V-5W. Cho biết ý nghĩa số ghi 5W.
+ Bằng cách nào có thể xác định cơng suất của đoạn mạch khi có dòng điện chay
qua.
<i><b>* HDVN:</b></i>
+ Học thuộc ghi nhớ
+ Đọc mục “Có thể em chưa biết”
+ Làm bài tập SBT
+ Chuẩn bị bài 13
...
....
...
....
...
....
...
....
...
....
<i><b>Tuần 7 :</b></i>
<i><b>Tiết 13 :</b></i>
<i><b>Ngày Soạn:</b></i>
06/10/2008
- Nêu được dụng cụ đo điện năng tiêu thụ là công tơ điện và mỗi số đếm của
cơng tơ điện là một kilơốtgiờ (kwh).
- Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng trong hoạt động của các
dụng cụ điện như các loại đèn, bàn là, nồi cơm điện, quạt điện, máy bơm nước…
- Vận dụng công thức A = <i>P</i>.t = Uit để tính được một đại lượng khi biết các đại
lượng còn lại.
* <i><b>Đối với giáo viên:</b></i>
1 công tơ điện.
-GV yêu cầu hs lên bảng trả lời các câu hỏi sau:
Nêu định nghĩa và viết biểu thức tính cơng suất?
Giải bài tập 12.7?
Như sách giáo khoa
-HS trả lời câu hỏi C1:
+Dòng điện thực hiện cơng
-HS ghi vào vở. khái niệm
điện năng .
* Đề nghị đại diện nhóm trả
lời câu hỏi dưới đây sau khi
HS thực hiện C1 :
- Điều gì chứng tỏ cơng cơ
học được thực hiện trong hoạt
động của các dụng cụ điện .
- Điều gì chứng tỏ nhiệt lượng
được cung cấp trong hoạt động
của các dụng cụ hay thiết bị
này.
* Kết luận dịng điện có năng
lượng và thơng báo khái niệm
điện năng.
<b>I.Điện năng:</b>
<b> 1.Dịng điện măng</b>
<b>năng lượng:</b>
-Dòng điện có năng
lương vì nó có khả
năng thực hiện cơng
và có thể làm thay đổi
nhiệt năng của vật.
-Năng lượng của dòng
điện được gọi là điện
năng.
-HS trả lời câu hỏi C2:
+Đèn điện dây tóc biến điện
năng thành nhiệt năng và
năng lượng ánh sáng.
+Đèn LED biến điện năng
thành nhiệt năng và năng
lượng ánh sáng.
+Nồi cơm điện,bàn là điện
- Đề nghị nhóm thảo luận để
chỉ ra và điền vào bảng 1
SGK các dạng năng lượng
<b>2.Sự chuyển hoá điện</b>
<b>năng thành các dạng</b>
<b>năng lượng khác:</b>
<b>3.Kết luận:</b>
biến điện năng thành nhiệt
năng và năng lượng ánh
sáng.
+Quạt điện,máy bơm nước
biến điện năng thành nhiệt
năng và cơ năng.
<b>-</b>HS trả lời câu hỏi C3:
+Đối với đèn điện dây tóc và
đèn LED thì năng lương có
ích là năng lượng ánh sáng
còn nhiệt năng là năng lượng
vơ ích.
+Đối với nồi cơm điện và
bàn là điện thì năng lương
vơ ích là năng lượng ánh
+Đối với quạt điện và máy
bơm nước thì năng lương vơ
ích là nhiệt năng là năng
lượng có ích là cơ năng.
-HS ghi vào vở khái niệm
hiệu suất và cơng thức tính
hiệu suất.
- Đề nghị một vài HS nêu câu
trả lời các HS khác bổ sung.
GV cho cá nhân hs trả lời câu
hỏi C3?
- GV cho HS ôn tập khái niệm
hiêụ suất đã học ở lớp 8 và vận
dụng cho trường hợp này
+Tỉ số giữa phần năng
lượng có ích và toàn
bộ điện năng tiêu thụ
gọi là hiệu suất
H = Ai/Atp
Ai là năng lượng có
ích.
Atp là năng lượng
tồn phần.
-HS ghi vào vở khái niệm
cơng của dịng điện.
-HS trả lời câu hỏi C4:P=A/t
-HS trả lời câu hỏi C5:
Ta có P=A/t suy ra A=P.t mà
P=U.I suy ra A=U.I.t
-HS:1kwh=1000w.3600s
=3600000ws=3600000J
-HS trả lời câu hỏi C6:Mỗi
số đếm của công tơ điện ứng
với lượng điện năng đã sử
dụng là 1kwh.
-GV giới thiệu khái niệm công
của dòng điện và cho hs ghi
vào vở.
-GV cho cá nhân hs trả lời câu
hỏi C4 và C5?
-GV giới thiệu đơn vị của
công ngoài jun ra cơng cịn
được tính theo đơn vị kwh.
-GV cho cá nhân hs đổi từ
kwh ra jun?
-GV giới thiệu dụng cụ đo
điện năng là cơng tơ điện, sau
đó gv cho hs trả lời câu hỏi
C6?
<b>II.Cơng của dịng</b>
<b>điện:</b>
<b> 1.Cơng của dịng</b>
<b>điện: </b>
(Học SGK)
<b>2.Cơng thức tính</b>
<b>cơng của dịng điện:</b>
a, A = <i>P</i>.t
Trong đó:
1. <i>P</i>.đo bằng W
A đo bằng J
2. <i>P</i>. đo bằng KW
t đo bằng h
A đo bằng KW.h
b) A = UIt
Trong đó:
-I đo bằng Ampe(A)
- t đo băng giây (s)
-A đo bằng Jun ( J )
c)1KW.h = 3600000J
1 J = 1WS
<b>3. Đo công của dịng</b>
<b>điện:</b>
-Dùng cơng tơ điện để
đo cơng của dịng điện
-Một số điện (1kwh )
gọi là 1 chữ điện.
<b>Vận dụng - Củng c ố - HDVN</b>
-GV cho cá nhân hs trả lời các câu hỏi C7
và C8?
-GV theo dõi,uốn nắn câu trả lời của hs.
<i><b>* V ận d ụng:</b></i>
*C7:TTĐ
P=75w=0,075kw
t=4h
+A=?
+Số đếm cơng tơ?
Giải:
+Bóng đèn sử dụng lượng điện năng là:
A=P.t=0,075.4=0,3kwh
+Số đếm của cơng tơ khi đó là : 0,3số.
*C8:TTĐ
A=1,5 Số
t=2h;P=75w;U=220v
+A=?J
+P=? ; I=?
Giải:
+Bếp điện sử dụng lượng điện năng là:
A=1,5kwh=5,4.106<sub>J</sub>
+Công suất của bếp điện là:
P=A/t=1,5/2=0,75kw=750w
+CĐDĐ chạy qua bếp:
I=P/U=750/220=3,41A.
*<i><b>C ủng c ố:</b></i>
GV yêu cầu hs đọc phần ghi nhơ <b>ï</b>
<i><b>* HDVN:</b></i>
+ Học thuộc ghi nhớ
+ Đọc mục “Có thể em chưa biết”
+ Làm bài tập trong SBT
+ Chuẩn bị bài 14
...
....
...
....
...
....
...
....
<i><b>Tuần 7 :</b></i>
<i><b>Tiết 14 :</b></i>
<i><b>Ngày Soạn:</b></i>
10/10/2008
Giải được các bài tập công suất điện và điện năng tiêu thụ đối với các dụng cụ
mắc nối tiếp và song song.
* <i><b>Đối với mỗi nhóm HS</b>:</i>
-Ơn tập định luật ôm đối với các loại đoạn mạch.
-Các cơng thức tính cơng suất và điện năng tiêu thụ
Nêu khái niệm năng lượng?
Nêu định nghĩa và viết biểu thức tính cơng?
-HS lên bảng giải bài1 theo
yêu cầu của gv:
+Điện trở của đèn:
R=U/I=220/0,341=645
+Công suất của đèn:
P=U.I=220.0,341=75W
+Điện năng mà đèn tiêu thụ
trong 1 tháng theo đơn vị J:
A=P.t=75.120.3600
=32400000J
+Điện năng mà đèn tiêu thụ
trong 1 tháng theo đơn vị
kwh:
A=P.t=0,75.120=9kwh
-GV yêu cầu hs đọc đề bài1,
hướng dẫn hs tóm tắt đề và
cho hs lên bảng giải?
Bài 1:TTĐ:
U=220v;I=0,341A
a)R=?;P=?
b)A=?J và ?kwh
Giải:
a)+Điện trở của đèn:
R=U/I=220/0,341=645
+Công suất của đèn:
P=U.I=220.0,341=75W
b)+Điện năng mà đèn
tiêu thụ trong 1 tháng
theo đơn vị jun:
A=P.t=75.120.3600
=32400000J
+Điện năng mà đèn tiêu
thụ trong 1 tháng theo
đơn vị kwh:
A=P.t=0,75.120=9kwh
-HS lên bảng giải bài2 theo
yêu cầu của gv:
+CĐDĐ qua đèn khi đèn
sáng bt:
Id =Pd/Ud=4,5/6=0,75A
+Vì mach nt nên:
I=Ib=Id=0,75A
+HĐT của Rb:
Ub=U-Ud=9-6=3V
+Điện trở của Rb:
Rb=U<b>b</b>/I<b>b</b>=3/0,75=4
+Công suất của Rb:
+Công sinh ra trên Rb:
Ab=Pb.t=2,25.600=1350J
+Công sinh ra trên cả đoạn
mạch
A=U.I.t=9.0,75.600=4050J
GV yêu cầu hs đọc đề
bài2, hướng dẫn hs tóm tắt
đề và cho hs lên bảng
giải?
Bài2:TTĐ:
Đ1:6V-4,5<b> W</b>;Đ1ntRb
U=9V
a)K đóng,đèn sáng bt ;I=?
b)Rb=?; Pb=?
c)Ab=?; A=?; t=10ph
Giải:
a)+CĐDĐ qua đèn khi đèn
sáng bt:
Id =Pd/Ud=4,5/6=0,75A
+Vì mach nt nên:
I=Ib=Id=0,75A
b)+HĐT của Rb:
Ub=U-Ud=9-6=3V
+Điện trở của Rb:
Rb=U<b>b</b>/I<b>b</b>=3/0,75=4
+Công suất của Rb:
Rb=U<b>b</b>/I<b>b</b>=3/0,75=4
Ab=Pb.t=2,25.600=1350J
+Công sinh ra trên cả đoạn
mạch
A=U.I.t=9.0,75.600=4050J
HS lên bảng giải bài 3 theo
yêu cầu của gv:
+Điện trở của đèn:
R1=U1dm /P1dm=484()
+Điện trở của bàn là:
R2=U2dm /P2dm=48,4()
+Điện trở cả mạch điện:
Rtd=R1 .R2/R1 +R2=44
+Điện năng mà mạch điện
tiêu thụ trong 1 tháng theo
đơn vị J:
A=U2<sub>.t/R</sub>
td=3960000J
+Điện năng mà đèn tiêu thụ
trong 1 tháng theo đơn vị
kwh:
A=3960000J=3960000/3600
=1,1kwh
GV yêu cầu hs đọc đề
bài3, hướng dẫn hs tóm
tắt đề và cho hs lên bảng
giải?
Bài3:TTĐ:
Đ:220V-100<b>W</b>
;Bl:220V-1000<b> W</b>;U=220V
a)Vẽ sơ đồ?Rtd=?
b)A=?J và ?kwh
Giải:
a)Vẽ sơ đồ:
+Điện trở của đèn:
+Điện trở của đèn:
R1=U1dm /P1dm=484()
+Điện trở của bàn là:
R2=U2dm /P2dm=48,4()
+Điện trở cả mạch điện:
Rtd=R1 .R2/R1 +R2=44
+Điện năng mà mạch điện
tiêu thụ trong 1 tháng theo
đơn vị J:
A=U2<sub>.t/R</sub>
td=3960000J
+Điện năng mà đèn tiêu thụ
trong 1 tháng theo đơn vị
kwh:
A=3960000J=3960000/3600
=1,1kwh
<i><b>* HDVN:</b></i>
+ Làm bài tập trong SBT
+ Chuẩn bị bài thực hành, chép mẫu báo cáo trang 43 ra giấy
R1
...
....
...
....
...
....
...
....
...
....
<i><b>Tuần 8 :</b></i>
<i><b>Tiết 15 :</b></i>
<i><b>Ngày Soạn:</b></i>
16/10/2008
<b>- Xác định được công suất của các dụng cụ điện bằng vôn kế và ampe kế.</b>
* <i><b>Đối với mỗi nhóm HS</b>:</i>
1 nguồn điện – 1 công tắc – 9 dây nối – 1 ampe kế - 1 vơn kế - 1 bóng đèn pin
2,5V-1W – 1 quạt điện nhỏ - 1 biến trở 20 <i>Ω</i> -2A
câu trả lời cần có.
- Kiểm tra việc chuẩn bị báo cáo theo mẫu
SGK của HS.
a) Từng nhóm HS thảo luận để neu cách
tiến hành TN để xác địng cơng suất của
bóng đèn.
b) Từng nhóm HS thực hiện các bước
như đã hướng dẫn trong mục 1 phần II
SGK.
- Đề nghị một số HS đại diện nhóm nêu
cách tiến hành TN xác định cơng suất của
bóng đèn.
- Kiểm tra, hướng dẫn các nhóm mắc
đúng vơn kế và ampe kế cũng như việc
điều chỉnh biến trở để hiệu điện thế đặt
vào hai đầu bóng đèn đúng như yêu cầu
ghi ở bảng 1 của mẫu báo cáo.
Từng nhóm HS thực hiện các bước như
đã hướng dẫn trong mục 2 phần II SGK.
- Kiểm tra, hướng dẫn các nhóm mắc
đúng vôn kế và ampe kế cũng như việc
điều chỉnh biến trở để hiệu điện thế đặt
vào hai đầu quạt điện đúng như yêu cầu
ghi ở bảng 2 của mẫu báo cáo.
Nhận xét ý thức, thái độ và tác pôhng làm
việccủa các nhóm. Tuyên dương các
<i><b>* HDVN:</b></i>
+ Chuẩn bị bài 16
...
....
...
....
...
....
...
....
<i><b>Tên:</b></i>………
<i><b>Điểm:</b></i>
<i><b>Lớp:</b></i>………
<b> </b>
. ...
. ...
. ...
. ...
. ...
. ...
. ...
. ...
. ...
. ...
. ...
. ...
. ...
. ...
<b> a). Bảng 1</b>
Gía trị đo
Lần đo
Hiệu điện thế
(V)
Cường độ dịng
điện ( A )
Cơng suất của
bóng đèn (W)
Lần 1
Lần 2
Lần 3
<b> b).Nhận xét:</b>
. ...
. ...
. ...
<b>a). Bảng 2:</b>
Gía trị đo
Lần đo
Hiệu điện thế
(V)
Cường độ dịng
điện ( A )
Cơng suất của
bóng đèn (W)
Lần 2
Lần 3
<b> b). Tính giá trị cơng suất trung bình của quạt điện: </b>
. ...
. ...
. ...
<i><b>Tuần 8 :</b></i>
<i><b>Tiết 16 :</b></i>
<i><b>Ngày Soạn:</b></i>
22/10/2008
- Nêu được tác dụng nhiệt của dịng điện : Khi có dịng điện chạy qua một vật
dẫn thơng thường thì một phần hay tồn bộ điện năng chuyển hoá thành nhiệt năng.
- Phát biểu được định luật Jun – Len xơ và vận dụng được định luật này để giải
các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện.
-HS nghe gv trình bày và trả
lời các câu hỏi:
+Các dụng cụ biến điện năng
thành 1 phần nhiệt năng và 1
phần năng lượng ánh sáng:
đèn dây tóc, đèn bút thử
điện, đèn LED, nồi cơm điện.
+Các dụng cụ biến điện năng
thành 1 phần nhiệt năng và 1
phần cơ năng: máy sấy tóc,
-GV cho hs tìm hiểu 1 số dụng
cụ điện sau: đèn dây tóc,đèn
bút thử điện, đèn LED, nồi
cơm điện, bàn là, ấm điện, mỏ
hàn điện, máy sấy tóc, máy
bơm nước, máy khoan điện...
sau đó gv cho hs trả lời các
câu hỏi a,b ở phần 1 và a,b ở
phần 2 SGK?
<b>I.Trường hợp điện</b>
<b>năng biến đổi thành</b>
<b>nhiệt năng:</b>
máy bơm nước, máy khoan
điện.
+Các dụng cụ biến điện năng
thành nhiệt năng: bàn là, ấm
điện, mỏ hàn điện.
+Điện trở suất của các dây
hợp kim lớn hơn điện trở
suất của các dây làm bằng
đồng.
-HS:
Q = R.I2<sub>.</sub><b><sub>t</sub></b>
-GV yêu cầu hs trả lời câu
hỏi: nếu điện năng được
chuyển hóa hồn tồn thành
nhiệt năng thì nhiệt lượng tỏa
-HS trả lời câu hỏi C1:
A=R.I2<sub>.t=5.(2,4)</sub>2<sub>.300</sub>
=8640J
-HS trả lời câu hỏi C2:
+Nhiệt lượng nước nhận
được
Q1=m1.c1.t=0,2.4200.9,5
=7980J
+Nhiệt lượng bình nhôm
nhận được:
Q2=m2.c2.t=0,078.880.9,5
=652,08J
+Nhiệt lượng nước và bình
nhơm nhận được:
Q=Q1+Q2=8632,08J
-HS trả lời câu hỏi C3: Q=A
-GV cho hs đọc thông báo ở
SGK và trả lời các câu hỏi
C1,C2 và C3?
<b>II.Định luật </b>
<b>jun-len-xơ:</b>
<b>1)Hệ thức của định</b>
<b>luật:</b>
Q = R.I2<sub>.t</sub>
<i><b>Trong đó:</b></i>
Q là nhiệt lượng(j)
R là điện trở(()
I là CĐDĐ(A)
t Là thời gian(s)
<b>2)Thí nghiệm:</b>
-HS Phát biểu định luật
Jun-len-xơ.
-GV thông báo biểu thức
định luật jun-len-xơ ở
-HS ghi cách đổi này vào vở.
-HS:
Q = 0,24R.I2<sub>.</sub><b><sub>t</sub></b>
trên qua TN đã kiểm tra
là đúng.Từ biểu thức
này,em hãy phát biểu
định luật jun-len-xơ ?
-GV giới thiệu cách đổi
đơn vị nhiệt lợng từ jun
ra calo và ngợc lại.
-GV cho hs viết công
thức định luật
jun-len-xơ theo đơn vị calo?
(SGK)
1jun = 0,24calo
Hay 1calo = 4,18 jun
<i>Công thức định luật</i>
<i>jun-len-xơ theo đơn vị</i>
<i>calo</i>:
Q = 0,24R.I2<sub>.t</sub>
+C4:
Dây tóc đèn và dây dẫn mắc nối tiếp nên I
bằng nhau,thời gian t chạy qua 2 dây
giống nhau nhưng do dây tóc đèn có điện
trở lớn hơn cho nên Q tỏa ra ở dây tóc đèn
nhiều hơn cho nên dây tóc đèn nóng nhiều
cịn dây dẫn nóng ít.
+C5:TTĐ
U=220V;P=1000W
m=2kg;C=4200j/kgđộ
t1=200c;t2=1000c
t=?
Giải:
+Theo đl bảo tồn: A=Q hay P.t=m.c. t
+Thời gian đun sôi nước là:
t=m.c.t/P=2.4200.80
=672s
<i><b>* V ận d ụng:</b></i>
-GV cho hs trả lời các câu hỏi C4 và C5?
*<i><b>C ủng c ố:</b></i>
-GV yêu cầu hs đọc phần ghi nhớ và cá nhân hs đọc phần có thể em chưa biết ở sgk
<i><b>* HDVN:</b></i>
+ Học thuộc ghi nhớ
+ Đọc mục “Có thể em chưa biết”
+ Làm bài tập trong SBT
+ Chuẩn bị bài 17
...
...
....
...
....
...
....
<i><b>Tuần 9 :</b></i>
<i><b>Tiết 17:</b></i>
<i><b>Ngày Soạn:</b></i>
28/10/2008
Vận dụng định luật Jun-Len xơ để giải được các bài tập về tỏc dng nhitca
dũng in.
<i><b>* i vi HS:</b></i><b> Ô</b>n lại các kiến thức đã nhận được trong tiết trước.
<i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Trợ giúp của giáo viên</b></i> <i><b>Nội dung ghi bảng</b></i>
-HS trả lời các câu hỏi của
GV
-HS giải bài tập1:
+Nhiệt lượng tỏa ra của bếp
Qtỏa=RI2<sub>t=80.(2,5)</sub>2<sub>.1=500J</sub>
+Nhiệt lượng thu vào của
nước:
QThu =mc.t=1,5.4200.75
=472500J
+Nhiệt lượng tỏa ra của bếp
-GV cho hs trả lời các
câu hỏi sau:
1)Phát biểu định luật
Jun len xơ?
2)Viết công thức của
-GV cho hs đọc đề bài 1,
GV hướng dẫn hs tóm
tắt đề và gợi ý cho hs
giải bài này bằng các
câu hỏi sau:
+Tính nhiệt lượng tỏa ra
của bếp ta dùng cơng
thức nào?
+Tính nhiệt lượng thu
vào của nước ta dùng
<b>Bài1:TTĐ</b>
R=80; I=0,5A
a)Qtỏa=?; t=1s
b)m=1,5kg;t1=250C;t2=1000c
C=4200J/kgđộ;
t=20ph=1200S
H=?
c)t=3h; 1kWh giá 700đ
<i><b>Giải:</b></i>
a)Nhiệt lượng tỏa ra của bếp
Qtỏa=RI2<sub>t=80.(2,5)</sub>2<sub>.1=500J</sub>
b)Nhiệt lượng thu vào của
nước:
QThu =mc.t=1,5.4200.75
=472500J
trong thời gian 20ph:
QToả =RI2t=80.(0,5)2 .1200
=600000J
+Hiệu suất của bếp:
H= QThu /QToả
=472500/600000=0,7875
=78,75%
+Công suất của bếp điện:
P=R.I2<sub>=500w=0,5kw</sub>
+Điện năng A mà bếp điện
tiêu thụ trong 30 ngày theo
A=P.t=0,5.3.30=45kwh
+Tiền điện phải trả trong 1
tháng:
x=45.700=31500®
cơng thức nào?
+Hiệu suất được tính
bởi cơng thức nào?
+Tính điện năng A mà
bếp điện tiêu thụ trong
30 ngày theo đơn vị kwh
như thế nào?
+Tính tiền điện phải trả
trong 1 tháng?
QToả =RI2t=80.(0,5)2 .1200
=600000J
+Hiệu suất của bếp:
H=QThu /QToả
=472500/600000=0,7875
=78,75%
c)+Công suất của bếp điện:
P=R.I2<sub>=500W=0,5kW</sub>
+Điện năng A mà bếp điện
tiêu thụ trong 30 ngày theo
đơn vị kwh:
A=P.t=0,5.3.30=45kWh
+Tiền điện phải trả trong 1
tháng:
x=45.700=31500đ
<i><b>viên</b></i>
-HS giải bài tập2:
+Nhiệt lượng thu vào của
nước:
Q=mc.t=2.4200.80=672000J
+Nhiệt lượng tỏa ra của bếp :
QToả = QThu /H=672000/0,9
=746700J
+Thời gian đun sôi nước :
QToả =U.I.t=P.t
t= QToả /P=746700/1000
=747s
GV cho hs đọc đề bài
2, GV hướng dẫn hs
tóm tắt đề và gợi ý cho
hs giải bài này bằng
các câu hỏi sau:
+Tính nhiệt lượng thu
vào của nước dùng
cơng thức nào?
+Tính nhiệt lượng tỏa
ra của bếp dùng cơng
thức nào?
+Tính thời gian đun
sơi nước dùng công
thức nào?
Bài2:TTĐ
U=220V; P=1000W
m=2kg;c=4200J/kgK; t1=200c
t2=1000c; H=90%=0,9
a)QThu =?
b)QTỏa =?
c)t=?
Giải:
a)Nhiệt lượng thu vào của
nước:
Q=mc.t=2.4200.80
=672000J
b)Nhiệt lượng tỏa ra của bếp :
H= QThu /QToả
QToả = QThu /H=672000/0,9
=746700J
c)Thời gian đun sôi nước :
QToả =U.I.t=P.t
t= QToả /P=746700/1000
=747s
-HS giải bài tập3: -GV cho hs đọc đề bài 3,gv
hướng dẫn hs tóm tắt đề và
Bài3:TTĐ
+Điện trở dây dẫn của đường
dây
Rd = l/S
=1,7.10-8<sub>.40/0,5.10</sub>-6<sub>=1,36</sub><sub></sub>
+CĐDĐ chạy qua dây dẫn :
I=P/U=165/220=0,75A
+Nhiệt lượng tỏa ra trên dây
dẫn trong 1 tháng:
Q=Rd.I2.t.30
=1,36.(0,75)2<sub>.10800.30</sub>
=247860J=0,07kwh
gợi ý cho hs giải bài này bằng
các câu hỏi sau:
+Tính điện trở dây dẫn của
đường dây ta dùng công thức
nào?
+Tính CĐDĐ chạy qua dây
dẫn dùng cơng thức nào?
+Tính nhiệt lượng tỏa ra trên
dây dẫn ta dùng công thức
nào?
0,5.10-6<sub>m</sub>2
=1,7.10-8m;
U=220V
P=165W
t=3h=10800s
a)Rd =?
b)I=?
c) QToả=?
Giải:
a)Điện trở dây dẫn của
đường dây: Rd = (l/S
=1,7.10-8<sub>.40/0,5.10</sub>-6
=1,36
b)CĐDĐ chạy qua dây
dẫn :
I=P/U=165/220=0,75A
c)Nhiệt lượng tỏa ra
trên dây dẫn trong 1
tháng:
Q=Rd.I2.t.30
=1,36.(0,75)2<sub>.10800.30</sub>
=247860J=0,07kwh
<i><b>* HDVN:</b></i>
+ Làm bài tập SBT
+ Chuẩn bị mẫu báo cáo để thực hành tiết đến
...
....
...
....
...
....
...
....
<i><b>Tuần 9:</b></i>
<i><b>Tiết 18:</b></i>
<i><b>Ngày Soạn:</b></i>
<b>06/11/2008 </b>
+Tự ôn tập và tự kiểm tra được những yêu cầu về kiến thức và kỹ năng của
toàn bộ kiến thức mà học sinh đã học.
+Vận dụng được những kiến thức và kỹ năng để giải các bài tập liên quan đến
* <i><b>Đối với mỗi HS</b>:</i>
1. Phát biểu và ghi công thức của định luật Ôm, nêu tên gọi và đơn vị các đại
lượng trong cơng thức.
2. Điện trở của dây dẫn là gì ? Cơng thức tính điện trở theo U và I. Cách xác
định điện trở bằng vôn kế và ampe kế.
3. Điện trở phụ thuộc vào các yếu tố nào ? Cơng thức tính điện trở của dây dẫn
theo chiều dài tiết điện và điện trở suất của dây dẫn.
4. Biến trở là gì ? Dùng để làm gì ? Ý nghĩa các số ghi trên biến trở ?
5. Nêu một số ví dụ chứng tỏ dịng điện có mang năng lượng, cơng thức tính
cơng của dịng điện. Dụng cụ đo điện năng sử dụng ?
6. Cơng thức tính cơng suất điện. Ý nghĩa số oát ghi trên dụng cụ điện.
7. Phát biểu và ghi hệ thức cuả định luật Jun-Len xơ.
HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV Đề nghị một số HS trả lời các câu hói
chuẩn bị, theo dõi và cho cả lớp thảo luận
để được câu trả lời chính xác nhất.
Bài1:TTĐ
Đ1:12v-12w;Đ2:12v-6w;
Đ1 nt Đ2;U=24v
a)R1;R2=?
b)U1;U2;<sub>P1;P2</sub>=?
c)Mắc Rx như thế nào?
Rx=? để 2 đèn sáng bt
Giải:
+Điện trở của Đ1,Đ2:
R1=U21đm/P1đm=12
R2=U22đm/P2đm=24
+Rtđ cả mạch điện:
Rtđ=R1 +R2=36
+CĐDĐ qua các đèn:
I=I1=I2=U/Rtđ=24/36=2/3A
+HĐT của Đ1,Đ2:
U1=I1.R1=12.2/3=8v
U2=I2.R2=24.2/3=16v
+Công suất tiêu thụ của 2 đèn:
P1=U1.I1=8.2/3=5,3W
P2=U2.I2=16.2/3=10,7W
+Đèn1 sáng yếu vì U1<U1đm,đèn 2 sáng
mạnh vì U2>U2đm
+Vì 2 đèn sáng bình thường
nên:U1=12v;P1=12w và U2=
12v;<sub>P2</sub>=6w
+CĐDĐ qua các đèn:
I1=P1/U1=1A;I2=P2/U2=0,5ª
Ta thấy I1>I2 vậy:I1=I2 +Ix
Vậy Rx//Đ2
Ix=I1-I2=0,5A
Vì Rx//Đ2 nên Ux=U2=12v
+Gía trị của Rx:
Rx=Ux/Ix=12/0,5=24
Bài2:TTĐ
U=12v
R1ntR2 thì I=0,3A
R1//R2 thì I/=1,6A
Tính R1 và R2
Giải:
+Rtđ của mạch nt và mạch//:
Rnt=R1+R2=U/I=40
R//=R1.R2/(R1+R2)=U/I/=7,5
+Ta có hệ pt:
R1+R2=40
R1.R2=300
-GV cho hs giải các bài tập sau:
1)Cho 2 đèn có số ghi như sau: Đ1
:12v-12w;Đ2:12v-6w mắc nt vào nguồn điện có
U=24v
a)Tính điện trở mỗi đèn?
b)Tính HĐT và công suất tiêu thụ của
mỗi đèn?Nhận xét về độ sáng mỗi đèn?
c)Cần mắc thêm 1 điện trở Rx như thế
nào và có giá trị bao nhiêu để 2 đèn sáng
bình thường?
R1(40-R1)=300
40R1-R12=300
R12-40R1+300=0
(R1-20)2-102=0
(R1-20+10)(R1-20-10)=0
(R1-10)(R1-30)=0
Vậy có 2 giá trị của R1 thỏa mãn đk đề
bài:R1=10và R1=30
+Nếu R1=30thì R2=10 và nếu R1=10
thì R2=30
-GV nhắc nhở hs về nhà ôn tập cho thật
kỹ để chuẩn bị tiết tới sẽ làm bài kiểm tra
1 tiết
<i><b>Tuần 10 :</b></i>
<i><b>Tiết 22:</b></i>
<i><b>Ngày Soạn:</b></i>
25/10/2009
Hệ lại toàn bộ kiến thức
Học sinh biết vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng
Rèn kỹ năng trình bày bài tập định lượng về
Giáo viên đánh giá được quá trình nắm kiến thức của học sinh
* <i><b>Đối với giáo viên:</b></i>
Đề kiểm tra (ở trang bên)
* <i><b>Đối với mỗi HS</b></i>
Ôn tập từ bài 1 đến bài 18 để kiểm tra 1 tiết
Kiến thức
Trình độ
Sự phụ thuộc
của CĐDĐ
vào HĐT
Điện
trở-Định luật
Ơm
Cơng- Cơng
Suất Jun-LenXơĐịnh luật
Biết
Hiểu
<i><b>I. TRẮC NGHIỆM: (3</b></i><b> điểm)</b>
<i><b>Mỗi câu đúng được 0.25 điểm</b></i>
<b>II. TỰ LUẬN: </b><i><b>(7 điểm)</b></i>
<i><b>Câu 1: (4 điểm)</b></i>
a. RCB=4 (0,75 điểm)
RAB=12 (0,75 điểm)
b. I1=1,5A (0,5 điểm)
I2=0,5A (0,5 điểm)
c. Q=8100J (1 điểm)
<b>Câu 2</b><i><b>:(3 điểm)</b></i>
a. <sub>R=48,8</sub>
(1 điểm)
b. I=4,55 (1 điểm)
c. A=60kWh (0,5 điểm)
Số tiền phải trả: 42000đ (0,5 điểm)
...
....
<b>...</b>
<b>....</b>
<i><b>Tuần 10:</b></i>
<i><b>Tiết 19:</b></i>
<i><b>Ngày Soạn:</b></i>
10/10/2008
- Vẽ đựoc sơ đồ mạch điện cảu TN để kiểm tra định luật Jun - Lenxơ.
-. Lắp ráp và tiến hành được TN kiểm nghiệm mối quan hệ Q ~ I2<sub> trong định</sub>
luật Jun - Lenxơ.
-. Có tác phong cẩn thận, kiên trì, chính xác và trung thực trong qúa trình thực
hiện các phép đo và ghi lại các kết quả đo của TN
* <i><b>Đối với mỗi nhóm HS</b>:</i>
- 1 nguồn điện khơng đổi 12V - 2A
- 1 Ampe kế có GHĐ 2A và ĐCNN 0,1A
- 1 biến trở loại 2 <i>Ω</i> - 2A.
-1 nhiệt lượng kế dung tích 250ml (250cm3<sub>), dây đốt 6</sub> <i><sub>Ω</sub></i> <sub> bằng nicrôm, que</sub>
khuấy.
- 170ml nước sạch (nước tinh khiết)
- 1 đồng hồ bấm giây có GHĐ 20 phút và ĐCNN 1giây.
- 5 đoạn dây nối, mỗi đoạn dài 30cm
- 1 Nhiệt lượng kế có phạm vi đo từ 150<sub>C tới 100</sub>0<sub>C và ĐCNN 1</sub>0<sub>C</sub>
* Làm việc với cả lớp để kiểm tra phần chuẩn bị lý thuyết của HS cho bài thực
hành. Yêu cầu HS trình bày câu trả lời đối với các câu hỏi nêu trong phần 1 của mẫu
báo cáo trong SGK và hoàn chỉnh các câu trả lời cần có.
* Kiểm tra việc chuẩn bị báo cáo thực hành như mẫu đã cho ở cuối bài.
Từng HS đọc kỹ các mục từ 1 đên 5 cảu
phần II trong SGK về nội dung thực hành
và trình bày các nội dung mà GV yêu cầu. công công việc và điều hành hoạt động
của nhóm.
* Đề nghị HS các nhóm đọc kỹ phần II
trong SGK về nội dung thực hành và u
cầu đại diện các nhóm trình bày về:
- Mục tiêu của TN.
- Tác dụng của từng thiết bị được sử dụng
và cách lắp ráp các thiết bị đó theo sơ đồ
TN
- Công việc phải làm trong một lần đo và
kết quả đo cần có.
<b>TÌM HIỂU YÊU CẦU VÀ NỘI DUNG BÀI THỰC HÀNH</b>
Từng nhóm HS phân công công việc để
thực hiện các mục 1, 2, 3 và 4 của nội
dung thực hành trong SGK
* Theo dõi các nhóm HS lắp ráp các thiết
bị TN để đảm bảo đúng như sơ đồ hình
18.1 SGK, đặc biệt chú ý kiểm tra, giúp
đỡ các nhóm sao cho:
- Dây đốt ngập hoàn toàn trong nước.
- Bầu của nhiệt kế ngập trong nước nhưng
không chạm dây đốt
- Chốt (+) của ampe kế được mắc về phía
cực dương của nguồn điện.
- Biến trở được mắc đúng để đảm bảo tác
dung điều chỉnh cường độ dòng điện chạy
qua dây đốt.
Nhóm trưởng mỗi nhóm phân cơng cơng
việc cho từng người tong nhóm. Cụ thể là:
- Một người điều chỉnh biến trở để đảm
bảo cường độ dịng điện ln có trị số như
hướng dẫn đối với mỗi lần đo.
- Một người dùng que khuấy nước nhẹ
nhàng và thường xuyên.
- Một người đọc nhiệt độ t1 ngay khi bấm
đồng hồ đo thời gian và đọc nhiệt độ t2
ngay sau 7 phút đun nước. Sau đó ngắt
cơng tắc mạch điện.
- Một người ghi nhiệt độ t1 và t2 đo được
vào bảng 1 của báo cáo thực hành trong
SGK
* Kiểm tra sự phân công cơng việc cụ thể
cho từng thành viên của mỗi nhóm.
* Theo dõi các nhóm HS tiến hành lần đo
thứ nhất, đặc biệt đối với việc điều chỉnh
và duy trì cường độ dòng điện đúng như
đối với mỗi lần đo, cũng như việc đọc
nhiệt độ t1 ngay khi bấm đồng hồ đo thời
gian và
đọc nhiệt độ t2 ngay sau 7 phút đun nước
Các nhóm tiến hành TN như hoạt động 4
và như hướng dẫn của mục 7 trong phần
II của SGK.
* Theo dõi và hướng dẫn các nhóm HS
như hoạt động 4.
Từng HS trong mỗi nhóm tính các giá trị
<i>Δ</i> t0<sub> tương ứng của bảng 1 SGK và hoàn</sub>
thành các yêu cầu còn lại của báo cáo
thực hành.
* Nhận xét tinh thần, thái độ, tác phong à
kỹ năng của các HS và các nhóm trong
q trình làm bài thực hành.
<i><b>* HDVN:</b></i>
+ Ơn lại tồn bộ kiến thức chương điện học để kiểm tra 1 tiết
...
....
...
....
...
....
...
....
<i><b>Tuần 11:</b></i>
<i><b>Tiết20:</b></i>
<i><b>Ngày Soạn:</b></i>
14/11/2008
+Nêu và thực hiện được các quy tắc an tồn khi sử dụng điện.
+Giải thích được cơ sở vật lý của các quy tắc an toàn khi sử dụng điện.
+Nêu và thực hiện được các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng.
* <i><b>Đối với mỗi HS</b>:</i>
Các kiến thức đã học ở lớp 7
-HS trả lời các câu hỏi
+C1:40v.
+C2:Phải sử dụng các dây
dẫn có bọc cách điện đúng
tiêu chuẩn quy định có nghĩa
là dây dẫn phải chịu được
dòng điện định mức quy định
cho mỗi dụng cụ điện.
+C3:Mắc cầu chì.
+C4:
-Phải thận trọng vì mạng
điện này có HĐT 220v có thể
gây nguy hiểm đến tính
mạng.
-Chỉ sử dụng các thiết bị điện
với mạng điện của gia đình
khi đảm bảo cách điện đúng
tiêu chuẩn quy định ví dụ
-GV cho cá nhân hs trả lời các
câu hỏi C1,C2,C3 và C4?
I.An toàn khi sử dụng
điện:
như tay cầm,dây nối,phích
cắm...
-HS trả lời các câu hỏi C5 và
C6:
+C5:
-Sau khi đã rút phích cắm
hoặc ngắt công tắc điện thì
dịng điện khơng qua được
đèn nên đảm bảo an toàn.
-Cầu chì và cơng tắc điện
phải được mắc với dây nóng
do đó khi tháo nắp cầu chì
hoặc ngắt công tắc điện thì
dịng điện khơng qua được
đèn nên đảm bảo an toàn.
-Khi đảm bảo cách điện giữa
người và nền nhà thì giả sử
nếu có dịng điện qua cơ thể
người thì dịng điện này có
CĐ rất nhỏ khơng gây nguy
hiểm.
+C6:Hs dựa vào hình 19.1
trả lời theo yêu cầu của câu
hỏi
-HS trả lời câu hỏi C7 theo
gợi ý của gv:
+Biện pháp ngắt điện ngay
khi mọi người ra khỏi nhà
ngồi cơng dụng tiết kiệm
điện năng còn giúp tránh
được những nguy cơ gây ra
hỏa hoạn.
+Phần điện năng được tiết
kiệm cịn có thể được sử
dụng để xuất khẩu điện năng
đem lại lợi ích cho quốc gia.
+Nếu sử dụng tiết kiệm điện
năng thì bớt được số nhà
máy điện phải xây dựng,do
đó góp phần giảm ô nhiễm
đối với mơi trường.
+Sử dụng các dụng cụ điện
có cơng suất phù hợp có giá
-GV cho hs trả lời câu hỏi
C7,vì câu hỏi này tương đối
+Biện pháp ngắt điện ngay khi
mọi người ra khỏi nhà ngồi
cơng dụng tiết kiệm điện năng
cịn giúp tránh được những
hiểm họa nào nữa?
+Phần điện năng được tiết
kiệm cịn có thể được sử dụng
làm gì đối với quốc gia?
+Nếu sử dụng tiết kiệm điện
năng thì bớt được số nhà máy
điện phải xây dựng,điều này
có lợi ích gì đối với mơi
trường?
II.<b>Sử dụng tiết kiệm</b>
<b>điện năng:</b>
rẻ hơn so với các dụng cụ
điện có cơng suất lớn hơn do
đó khơng những tiết kiệm
được điện năng mà cịn góp
phần giảm bớt chi tiêu cho
gia đình.
-HS trả lời các câu hỏi C8 và
+C8: A=<sub>P</sub>.t
+C9:Để sử dụng tiết kiệm
điện năng thì:
-Cần phải lựa chọn,sử dụng
các dụng cụ điện có công
suất hợp lý.
-Không sử dụng các dụng cụ
điện trong những lúc khơng
cần thiết.
+Sử dụng các dụng cụ điện có
cơng suất phù hợp có lợi ích
gì?
-GV cho cá nhân hs trả lời các
câu hỏi C8và C9?
-HS trả lời các câu hỏi
C10,C11 và C12 theo caï
nhán:
+C10:
--Viết 1 tờ giấy dán ở cửa ra
vào "Nhớ tắt điện trước khi
ra khỏi nhà"
-Lắp 1 chng điện sao cho
khi đóng chặt cửa ra vào thì
chng reo nhắc ta nhớ tắt
điện trước khi ra khỏi nhà.
-Lắp 1 bộ ngắt điện tự động
sao cho khi ta đóng cửa ra
vào bộ phận này sẽ tự ngắt
điện.
+C11:Câu D đúng.
+C12:
-Điện năng sử dụng của mỗi
loại bóng đèn trong 8000h:
*Bóng đèn dây tóc:
A1=P1.t=0,075.8000
=600kwh=2160.106<sub>j</sub>
*Bóng đèn compăc:
A2=P2.t=0,015.8000
=120kwh=432.106<sub>j</sub>
-Tồn bộ chi phí cho việc sử
dụng các bóng đèn trên trong
-GV cho cá nhân hs trả lời các
câu hỏi C10;C11và C12?
III.Vận dụng:
C12:TTĐ
+Đèn dây tóc:
P1=75w;t1=1000h;35
00đ
+Đèn compăc:
2P1=15w;t2=8000h;6
0000đ
a)A1;A2=? t=8000h
b)Chi phí=?đ;
1kwh giá 700đ
c)Dùng đèn nào lợi
hơn?
Vì sao?
Giải:
a)Điện năng sử dụng
của mỗi loại bóng đèn
trong 8000h:
0*Bóng đèn dây tóc:
A1=P1.t=0,075.8000
=600kwh=2160.106<sub>j</sub>
*Bóng đèn compăc:
A2=P2.t=0,015.8000
=120kwh=432.106<sub>j</sub>
8000h:
*Cần 8 bóng đèn dật tóc:
x1=8.3500+700.600=448000
đ
*Chỉ cần 1 bóng đèn
compăc:
x2=60000+120.700=144000
đ
-Vậy dùng đèn compăc có lợi
hơn vì:
+Giảm bớt chi phí trong gia
đình.
+Sử dụng cơng suất nhỏ hơn
góp phần tiết kiệm điện
năng.
+Góp phần giảm bớt sự cố
do quá tải về điện trong các
giờ cao điểm.
*Cần 8 bóng đèn dật
tóc:
x1=8.3500+700.600
=448000đ
*Chỉ cần 1 bóng đèn
compăc:
x2=60000+120.700
=144000đ
c)Vậy dùng đèn
compăc có lợi hơn vì:
+Giảm bớt chi phí
trong gia đình.
+Sử dụng cơng suất
nhỏ hơn góp phần tiết
kiệm điện nàng.
+Góp phần giảm bớt
sự cố do quâ tải về
điện trong câc giờ cao
điểm.
<i><b>* HDVN:</b></i>
+ Học thuộc ghi nhớ
+ Đọc mục “Có thể em chưa biết”
+ Làm bài tập trong SBT
+ Chuẩn bị bài 20
...
....
...
....
...
....
...
<i><b>Tuần 11:</b></i>
<i><b>Tiết 21:</b></i>
<i><b>Ngày Soạn:</b></i>
16/11/2008
- Tự ôn tập và tự kiểm tra được những yêu cầu về kiến thức và kỹ năng của
toàn bộ chương I.
- Vận dụng được những kiến thức và kỹ năng để giải các bài tập trong chương
I.
* <i><b>Đối với mỗi nhóm HS</b>:</i>
Chuẩn bị các câu trả lời ở bài 20
Từng HS trình bày câu trả lời
đã chuẩn bị đối với mỗi câu
của Tự phần kiểm tra theo
yêu cầu của GV.
Phát biểu, trao đổi, thảo luận
với cả lớp để có câu trả lời
cần đạt được đối với mỗi câu
của phần Tự kiểm tra
- Kiểm tra việc chuẩn bị trả lời
phần Tự kiểm tra để phát hiện
những kiến thức và kỹ năng
mà HS chưa nắm vững.
- Đề nghị một hoặc hai HS
trình bày trước lớp câu trả lời
đã chuẩn bị của phần Tự kiểm
tra.
- Dành nhiều thời gian cho HS
trao đổi thảo luận những câu
liên quan với những kiến thức
và kỹ năng mà HS còn chưa
nắm vững và khẳng định câu
trả lời cần có.
<b>I.Tự kiểm tra:</b>
-HS tự lực giải các câu
12,13,14,15,18 và 19:
+12:Câu C đúng.
+13:Câu B đúng.
+14:Câu D đúng.
+15:Câu A đúng.
+18:
a)Nếu dây đốt nóng có điện
trở suất lớn thì điện trở của nó
sẽ lớn và lúc này nhiệt lượng
-GV cho cá nhân hs tự lực
giải các câu
12,13,14,15,18 và 19?
<b>II.Vận dụng:</b>
Câu12:Câu C đúng.
Câu13:Câu B đúng.
Câu14:Câu D đúng.
<b>Câu18:TTĐ</b>
U=220v; P=1000w
l=2m;=1,1.10-6m
Giải:
hầu như chỉ tỏa ra ở dây dẫn
này mà không tỏa nhiệt ở dây
nối bằng đồng.
b)Điện trở của ấm điện:
R=U2<sub>/P=48,4</sub><sub></sub>
c)+Tiết diện của dây dẫn:
S = l/R=0,045.10-6m2
=0,045mm2
+Đường kính tiết diện của dây
d2<sub>=4S/3,14 ta suy ra </sub>
d=0,24mm
+19:
a)+Nhiệt lượng nước thu vào:
Qthu =mc.t=630000J
+Nhiệt lượng tỏa ra của bếp:
Qtỏa =Qthu/H=741176,5J
+Thời gian đun sôi nước:
t=Q/P=741s=12ph21s
b)+Điện năng tiêu thụ trong 1
tháng:
A=Q.2.30=44470590J
=12,35kwh
+Tiền điện phải trả:
x=12,35.700=8645đ
c)Khi đó điện trở của bếp
giảm đi 4 lần,do đó công suất
của bếp tăng 4 lần, kết quả
thời gian đun sơi nước giảm 4
lần: t=741/4=185s=3ph05s
trở suất lớn thì điện trở của
nó sẽ lớn và lúc này nhiệt
lượng hầu như chỉ tỏa ra ở
dây dẫn này mà không tỏa
nhiệt ở dây nối bằng đồng.
b)Điện trở của ấm điện:
R=U2<sub>/P=48,4</sub><sub></sub>
c)+Tiết diện của dây dẫn:
=0,045mm2
+Đường kính tiết diện của
dây
d2<sub>=4S/3,14 ta suy ra </sub>
d=0,24mm
<b>Bài19:TTĐ</b>
U=220v;P=1000w
m=2kg;t1=250c; t2=1000c
c=4200J/kgK;
H=85%=0,85
a)t=?
b)m=4kg;1kwh giá 700đ
Tiền điện phải trả?
c)R giảm 4 lần;t=?
Giải:
a)+Nhiệt lượng nước thu
vào:
Qthu =mc.t=630000J
+Nhiệt lượng tỏa ra của
bếp:
Qtỏa =Qthu/H=741176,5J
+Thời gian đun sôi nước:
t=Q/P=741s=12ph21s
b)+Điện năng tiêu thụ trong
1 tháng:
A=Q.2.30=44470590J
=12,35kwh
+Tiền điện phải trả:
x=12,35.700=8645đ
c)Khi đó điện trở của bếp
giảm đi 4 lần,do đó cơng
suất của bếp tăng 4 lần,kết
quả thời gian đun sôi nước
giảm 4
lần:t=741/4=185s=3ph05s
<i><b>* HDVN:</b></i>
+ Làm bài tập trong SBT
...
....
...
....
...
....
...
....
<i><b>Tuần 12:</b></i>
<i><b>Tiết 23:</b></i>
<i><b>Ngày Soạn:</b></i>
<i><b>18/11/2008</b></i>
- Mơ tả được từ tính của nam châm.
- Biết cách xác định các cực từ Bắc,Nam của nam châm vĩnh cửu.
- Biết được các từ cực loại nào thì hút nhau, loại nào thì đẩy nhau.
- Mơ tả được cấu tạo và giải thích được hoạt động của la bàn.
* <i><b>Đối với mỗi nhóm HS</b>:</i>
2 thanh nam châm thẳng (1 được bọc kín) - Một ít vụn sắt trộn lẫn với vụn
nhôm, nhựa, đồng – 1 nam châm chữ U – 1 la bàn – 1 giá TN và một sợi dây để treo
thanh nam châm.
Trao đổi nhóm để giúp nhau
nhớ lại, từ tính của nam
châm thể hiện như thế nào,
thảo luận để đề xuất một TN
phát hiện một thanh kim loại
có phải là nam châm khơng.
Trao đổi ở lớp về phương án
TN được các nhóm đề xuất.
Từng nhóm thực hiện TN
trong C1.
- Giới thiệu xe chỉ nam như
trong SGK.
- Tổ chức cho HS trao đổi
nhóm và giúp nhóm có HS
yếu.
- Yêu cầu nhóm cử đại diện
phát biểu trước lớp. Giúp HS
lựa chọn các phương án đúng.
- Giao dụng cụ cho mỗi nhóm.
Chú ý nên gài vào dụng cụ của
một hay hai nhóm một thanh
kim loại không phải là nam
châm để tạo tính bất ngờ và
khách quan của TN.
-HS trao đổi để trả lời câu
hỏi C2:
+Khi đã đứng yên, kim nam
châm nằm dọc theo hướng
Nam, Bắc.
+Cho kim nam châm chuyển
động và khi kim nam châm
-GV dùng đèn chiếu phim
trong cho hs bố trí TN như
hình 21.1 sgk và trả lời câu hỏi
C2, gv có thể gợi ý cho hs:
+Nam châm đứng tự do, lúc
cân bằng kim nam châm chỉ
hướng nào?
<b>I.Từ tính của nam</b>
<b>châm:</b>
đứng cân bằng trở lại, kim
nam châm vẫn nằm dọc theo
hướng Nam, Bắc.
-HS rút ra kết luận và ghi vào
vở.
-HS đọc thông báo ở sgk,
quan sát các loại nam châm
hiện có ở nhóm mình và ghi
vào vở cách phân biệt 2 từ
cực của nam châm.
+Bình thường có thể tìm 1 kim
nam châm đứng tự do mà
không chỉ hướng Nam Bắc
không?
-GV hướng dẫn để hs rút ra kết
luận như sgk và cho hs ghi vào
vở nhận xét này.
-GV cho hs quan sát 1 số loại
nam châm thường gặp như
hình 21.2 sgk và cách ghi ký
hiệu 2 từ cực của nam châm.
Nam gọi là cực Nam.
Cực Bắc thường được
ghi chữ N, cực Nam
ghi chữ S.
-HS bố trí TN như hình 21.3
sgk và thảo luận theo nhóm
để trả lời các câu hỏi C3 và
C4:
+C3:Cực Bắc của kim nam
châm bị hút về phia cực Nam
của thanh nam châm và
ngược lại cực Nam của kim
nam châm bị hút về phia cực
-HS ghi vào vở nhận xét của
câu hỏi C4.
GV u cầu hs bố trí TN như
hình 21.3 sgk và thảo luận
theo nhóm để trả lời các câu
hỏi C3 và C4?
-GV cho hs ghi vào vở nhận
xét của câu hỏi C4.
<b>II.Tương tác giữa 2</b>
<b>nam châm:</b>
Khi đặt 2 nam châm
gần nhau,các cực cùng
tên thì đẩy nhau,các
cực khác tên thì hút
nhau.
-HS trao đổi theo nhóm để trả lời các câu
hỏi C5,C6,C7 và C8:
+C5:Có thể Tổ Xung Chi đã lắp 1 nam
châm bằng hình nhân trên xe.
+C6:Bộ phận chỉ hướng của la bàn là kim
nam châm,bởi vì ở tại mọi vị trí trên trái
đất kim nam châm đều hướng theo
phương Bắc Nam.
+C7:Đầu nào của nam châm có ghi chữ N
là cực Bắc,ghi chữ S là cực Nam.
+C8:Trên hình 21.5 sgk,sát với cực có ghi
chư N (cực Bắc) là cực Nam của thanh
nam châm vì 2 thanh nam châm hút nhau
<i><b>* V ận d ụng:</b></i>
thì 2 cực của nó khác nhau.
-HS đọc phần ghi nhớ và phần có thể em
chưa biết ở sgk,về nhà làm các bài tập ở
trong SBT.
*<i><b>C ủng c ố:</b></i>
Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ
<i><b>* HDVN:</b></i>
+ Học thuộc ghi nhớ
+ Đọc mục “Có thể em chưa biết”
+ Làm bài tập trong SBT
+ Chuẩn bị bài 22
...
....
...
....
...
....
...
....
...
....
<i><b>Tuần 12:</b></i>
<i><b>Tiết 24:</b></i>
- Mơ tả được TN tác dụng từ của dịng điện.
- Trả lời được câu hỏi từ trường tồn tại ở đâu.
- Biết cách nhận biết từ trường.
* <i><b>Đối với mỗi nhóm HS</b>:</i>
2 giá TN – 1 nguồn điện
1 kim nam châm đặt trên giá có trục thẳng đứng
1 cơng tắc – 1 đoạn dây con stan tan dài 40cm
5 dây nối – 1 biến trở - 1 ampe kế.
Trình bày những hiểu biết của em về nam châm?
2 nam châm đặt gần nhau thì tương tác với nhau như thế nào?
Làm một TN mở đầu để gây hứng thú cho HS hoặc nêu vấn đề : Giữa điện và
từ có liên quan với nhau khơng ?
-HS nhận dụng cụ TN và bố
trí TN như hình vẽ 22.1
sgk,thảo luận theo nhóm để
trả lời câu hỏi C1:Lúc này
kim nam châm không còn //
với dây dẫn nữa.
-HS rút ra kết luận và ghi vào
vở.
GV phát dụng cụ TN cho các
nhóm,hướng dẫn hs lắp ráp
TN như hình 22.1,gv lưu ý hs
lúc đầu phải để cho dây dẫn
AB //kim nam châm đứng cân
bằng và các nhóm thảo luận để
trả lời câu hỏi C1?
GV hướng dẫn hs rút ra kết
<b>I. Lực từ:</b>
Dòng điện chạy qua
dây dẫn sẽ gây ra lực
từ tác dụng lên kim
nam châm đặt gần nó.
HS suy nghĩ vấn đề gv đặt ra.
HS nhận thêm dụng cụ và
tiến hành TN theo phương án
gv đã đề ra và nêu cách trả
lời các câu hỏi C2 và C3:
GV đặt vấn đề:Kim nam châm
đặt gần dây dẫn có dịng điện
thì chịu tác dụng của lực từ,có
phải chỉ có vị trí đó mới có lực
từ tác dụng lên kim nam châm
hay khơng?
GV giao thêm cho các nhóm 1
<b>II.Từ trường:</b>
+Khoảng không gian
xung quanh đòng điện
và nam châm đều có
khả năng tác dụng lực
từ lên kim nam châm
đặt gần nó.
+C2:Kim nam châm lệch
khỏi hướng Nam Bắc.
+C3:Kim nam châm luôn chỉ
1 hướng xác định.
HS nêu nhận xét:khoảng
khơng gian xung quanh địng
điện và nam châm đều có
khả năng tác dụng lực từ lên
kim nam châm đặt gần nó.
luận để trả lời các câu hỏi C2
và C3?
-GV cho hs nêu nhận xét về
khoảng không gian xung
gian có lực từ tác dụng
lên kim nam châm thì
nơi đó có từ trường.
HS:Đặt 1 kim nam châm
trong khoảng khơng gian đó.
HS nêu nhận xét về cách
nhận biết từ trường.
GV có thể hỏi hs:Làm thế nào
để nhận biết 1 khoảng khơng
gian có từ trường?
GV cho hs nêu nhận xét?
HS tự lực làm các câu hỏi C4,C5 và C6:
C4:
Đặt kim nam châm gần dây dẫn AB,nếu
kim nam châm bị lệch ra khỏi hướng Nam
Bắc thì dây dẫn có dịng điện va ngược
lại.
C5:
Đó là TN đặt kim nam châm ở trạng thái
tự do,khi đã đứng yên kim nam châm luôn
chỉ hướng Nam Bắc.
C6:
Khoảng không gian xung quanh kim nam
châm có từ trường.
<i><b>* V ận d ụng:</b></i>
GV cho cá nhân hs trả lời các câu hỏi
C4,C5 và C6?
*<i><b>C ủng c ố:</b></i>
HS đọc phần ghi nhớ
<i><b>* HDVN:</b></i>
+ Học thuộc ghi nhớ
+ Đọc mục “Có thể em chưa biết”
+ Làm bài tập đến trang SBT
+ Chuẩn bị bài
...
....
...
....
...
....
...
....
<i><b>Tuần 13:</b></i>
<i><b>Tiết 25:</b></i>
<i><b>Ngày Soạn:</b></i>
<i><b>26/11/2008</b></i>
+Biết cách dùng mạt sắt để tạo ra từ phổ của thanh nam châm.
+Biết vẽ các đường sức từ và xác định được chiều các đường sức từ của thanh
nam châm.
* <i><b>Đối với giáo viên:</b></i>
Phim trong các hình vẽ:23.1;23.2;23.3;23.4;23.5;23.6 ở sgk.
* <i><b>Đối với mỗi nhóm HS</b>:</i>
-1 thanh nam châm thẳng.
-1 tấm nhựa trong,cứng.
-1 ít mạt sắt,1 bút dạ.
-1 số kim nam châm nhỏ có trục quay thẳng đứng.
+Đặt kim nam châm gần 1 dây dẫn có dịng điện, quan sát em có nhận xét gì?
+Nêu khái niệm từ trường và cách nhận biết từ trường?
GV vào bài mới như sgk
-HS nhận dụng cụ TN và tiến
hành TN theo hướng dẫn của
gv, sau đó cử đại diện nhóm
trả lời câu hỏi C1:Mạt sắt
được sắp xếp thành những
đường cong nối từ cực này
đến cực kia của thanh nam
châm.Càng xa nam châm thì
các đường mạt sắt càng thưa
dần.
-HS nghe gv giới thiệu khái
niệm từ phổ và ghi vào vở.
-GV phát dụng cụ TN cho các
nhóm và hướng dẫn hs tiến
hành TN như hình 23.1 sgk và
đề nghị các nhóm thảo luận trả
lời câu hỏi C1?
-GV giới thiệu khái niệm từ
phổ cho hs.
<b>I.Từ phổ:</b>
Hình ảnh các đường
mạt sắt xung quanh
nam châm được gọi là
từ phổ của nam châm.
-HS vẽ các đường mạt sắt và
nghe gv giới thiệu đường sức
từ, hs ghi vào vở nhận xét
này
-HS làm TN và trả lời câu
hỏi C2:Trên mỗi đường sức
từ kim nam châm định hướng
theo 1 chiều xác định.
-GV hướng dẫn hs vẽ các
đường mạt sắt và giới thiệu
đường sức từ.
-GV hướng dẫn hs sắp xếp các
kim nam châm trên đường sức
từ và trả lời câu hỏi C2?
-GV nêu quy ước về các
<b>II.Đường sức từ:</b>
-HS nghe thông báo về quy
ước các đường sức từ và trả
lời câu hỏi C3:ở bên ngoài
nam châm chúng là những
đường cong đi ra từ cực Bắc
và đi vào ở cực Nam của
nam châm. Hs ghi vào vở
nhận xét này.
đường sức từ và cho hs trả lời
câu hỏi C3?
cong đi ra từ cực Bắc
và đi vào ở cực Nam
của nam châm.
-HS nêu kết luận về các
đường sức từ của nam châm.
-GV hướng dẫn hs đi tới kết
-HS tự lực làm các câu hỏi C4,C5 và C6:
+C4:Ở khoảng giữa 2 từ cực của nam
châm chữ U,các đường sức từ gần như //
với nhau.
+C5:Đầu B của thanh nam châm là cực
Nam.
+C6:Các đường sức từ ở hình 23.6 sgk có
chiều đi từ cực Bắc của nam châm bên
trái sang cực Nam của nam châm bên
phải.
<i><b>* V ận d ụng:</b></i>
-GV cho cá nhân hs trả lời các câu hỏi
C4,C5 và C6?
*<i><b>C ủng c ố:</b></i>
Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ
+Thế nào là từ phổ của nam châm?
+Nêu quy ước về chiều các đường sức từ của nam châm?
<i><b>* HDVN:</b></i>
+ Học thuộc ghi nhớ
+ Đọc mục “Có thể em chưa biết”
+ Làm bài tập trong SBT
+ Chuẩn bị bài 24
...
....
...
....
...
....
...
....
<i><b>Tuần 13:</b></i>
<i><b>Tiết 26:</b></i>
<i><b>Ngày Soạn:</b></i>
<i><b>04/12/2008</b></i>
- So sánh được từ phổ của ống dây có dịng điện chạy qua với từ phổ của nam
châm thẳng.
- Vẽ được đường sức từ biểu diễn từ trường của ống dây.
* <i><b>Đối với mỗi nhóm HS</b>:</i>
1 tấm nhựa có luồn sẵn các vịng dây của một ống dây dẫn
1 nguồn điện
Một ít mạt sắt
1 công tắc
3 dây nối
1 bút dạ.
+Thế nào là từ phổ của nam châm?
+Nêu quy ước về chiều các đường sức từ của nam châm?
+Làm 1 bài tập ở SBT?
GV vào bài mới như sgk<b>.</b>
-HS nhận dụng cụ TN và tiến
hành lắp ráp các đồ dùng
theo hướng dẫn của gv,sau
đó thảo luận theo nhóm để
trả lời câu hỏi C1:
+Giống nhau:Phần từ phổ ở
bên ngoài ống dây và bên
ngoài nam châm giống nhau.
+Khác nhau:Trong lịng ống
dây cũng có các đường mạt
sắt được sắp xếp gần như //
nhau.
+C2:Đường sức từ ở bên
-GV giao dụng cụ TN cho các
nhóm,hướng dẫn hs tiến hành
TN để tạo ra từ phổ của ống
dây có dịng điện chạy qua,sau
đó cho hs thảo luận theo nhóm
để trả lời câu hỏi C1,C2 và
C3?
<b>I.Từ phổ,đường sức</b>
<b>từ của ống dây có</b>
<b>dịng điện chạy qua :</b>
Phần từ phổ ở bên
ngồi ống dây có dịng
điện chạy qua giống
phần từ phổ ở bên
ngoài nam châm
thẳng.
-HS thảo luận để rút ra nhận
xét về từ phổ cũng như các
đường sức từ của ống dây có
dịng điện chạy qua và ghi
vào vở nhận xét này.
chúng ta rút ra được những kết
luận gì về từ phổ, đường sức
từ,chiều của đường sức từ ở
hai đầu ống dây ?
- Tổ chức cho HS trao đổi trên
lớp để rút ra các kết luận.
- Nêu vấn đề : Từ sự tương tự
nhau của hai đầu thanh nam
châm và hai đầu ống dây, ta có
thể coi hai đầu ống dây có
dịng điện chạy qua là hai từ
cực được khơng ? Khi đó, đầu
nào của ống dây là cực Bắc ?
Dự đốn khi đổi chiều dịng
điệnqua ống dây thì chiều
đường sức từ trong lịng ống
dây có thay đổi khơng ?
Làm TN kiểm tra dự đốn.
Rút ra kết luận về sự phụ
thuộc của chiều đường sức từ
ở trong lòng ống dây và
chiều dòng điện qua ống dây.
Nghiên cứu hình 24.3 SGK
để hiểu rõ quy tắc nắm tay
phải, phát biểu quy tắc.
Làm việc cá nhân, áp dụng
quy tắc nắm tay phải để xác
định chiều đường sức từ
trong lòng ống dây khi đổi
chiều dòng điện qua các
vòng dây trên hình 14.3
SGK.
* Đặt câu hỏi : Từ trường do
dòng điện sinh ra , vậy chiều
đường sức có phụ thuộc vào
chiều dòng điện hay khơng ?
Sau đó tổ chức cho HS làm
TN kiểm tra dự đốn. Khi các
nhóm làm TN, kiểm tra xem
* Yêu cầu và hướng dẫn HS cả
lớp đều nắm tay phải theo hình
24.3 SGK, từ đó tự rút ra quy
tắc xác định chiều của đường
sức từ trong lòng ống dây.
* Hướng dẫn HS biết cách
xoay nắm tay phải cho phù
hợp .Trước hết xác định chiều
dòng điện chạy qua các vịng
dây sau đó nắm bàn tay phải
sao cho bốn ngón tay chỉ theo
chiều của dòng điện, Khi áp
dụng quy tắc cần dùng nam
châm thử để kiểm tra lại kết
quả.
* Có thể nêu thêm câu hỏi :
- Chiều của đường sức từ ở
trong lịng ống dây và ở ngồi
ống dây có gì khác nhau.
chiều đường sức từ ở ngoài
ống dây như thế nào ?
<b>Vận dụng - Củng c ố - HDVN</b>
-HS trả lời các câu hỏi C4,C5 và C6:
+C4:Đầu A là cực Nam,đầu B là cực Bắc.
+C5:Kim nam châm bị vẽ sai chiều là kim
nam châm số 5.
+C6:Đầu A của cuộn dây là cực Bắc,đầu
B của cuộn dây là cực Nam
<i><b>* V ận d ụng:</b></i>
Làm việc các nhân để thực hiện C4, C5,
C6
*<i><b>C ủng c ố:</b></i>
Phát biểu quy tắc nắm tay phải?
<i><b>* HDVN:</b></i>
+ Học thuộc ghi nhớ
+ Đọc mục “Có thể em chưa biết”
+ Làm bài tập trong SBT
+ Chuẩn bị bài 25
...
....
...
....
...
....
...
....
...<b>...</b>
<b>....</b>
<i><b>Tuần 14:</b></i>
<i><b>Tiết 27:</b></i>
<i><b>Ngày Soạn:</b></i>
<i><b>10/12/2008</b></i>
- Mô tả được TN sự nhiễm từ của sắt, thép.
- Giải thích được vì sao người ta dùng thỏi sắt non để chế tạo nam châm điện.
- Nêu được hai cách làm tăng lực từ của nam châm.
* <i><b>Đối với giáo viên:</b></i>
Phim trong các hình vẽ:25.1;25.2;25.3;25.4 ở sgk.
* <i><b>Đối với mỗi nhóm HS</b>:</i>
-1 ống dây khoảng 500 hoặc 700 vòng.
-1 la bàn,1 giá TN,1biến trở,1 nguồn điện từ 3v đến 6v.
-1 am pe kế,1 lõi sắt non và 1 lõi thép có thể đặt vừa trong lịng ống dâỷ.
-1 cơng tắc và 5 đoạn dây dẫn và 1 ít đinh sắt.
+Phát biểu quy tắc nắm tay phải?
+Làm 1 vài bài tập ở SBT?
GV vào bài mới như sgk<b>.</b>
Quan sát, nhận dạng các
dụng cụ và cách bố trí TN
hình 25.1 SGK.
Nêu rõ, TN này nhằm quan
sát cái gì ?
Bố trí và tiến hành TN theo
hình vẽ và u cầu của SGK.
Quan sát góc lệch của kim
nam châm khi cuộn dây có
lõi sắt và khơng có lõi sắt, rút
ra nhận xét.
* u cầu HS :
- Làm việc các nhân, quan sát
hình 25.1 SGK.
- Phát biểu mục đích của TN.
- Làm việc theo nhóm để tiến
hành TN.
* Hướng dẫn HS bố trí TN :
Để cho kim nam châm đứng
thăng bằng, rồi đặt cuộn dây
* Nêu câu hỏi : Góc lệch của
kim nam châm khi cuộn dây
có lõi sắt, lõi thép so với khi
khơng có lõi sắt, thép có gì
khác nhau ?
-HS bố trí TN như hình 25.2
và thực hiện các yêu cầu như
ở sgk và trả lời các câu hỏi
của phần b:
+Ống dây có lõi sắt non đang
hút đinh sắt, ngắt điện thì lõi
sắt non khơng còn hút các
đinh sắt nữa.
+Ống dây có lõi thép đang
hút đinh sắt,ngắt điện thì lõi
thép vẫn còn hút các đinh sắt.
Khi ngắt dòng điện đi qua
* Yêu cầu HS :
- Cá nhân làm việc với SGK
và nghiên cứu hình 25.2 SGK.
- Nêu mục đích của TN.
- Làm việc theo nhóm, bố trí
và thay nhau tiến hành TN, tập
trung quan sát chiếc đinh sắt.
- Trả lời câu hói : Có hiện
tượng gì xảy ra với đinh sắt
khi ngắt dòng điện chạy qua
ống dây ?
- Đại diện nhóm đứng lên trả
lời C1.
I.<b>Sự nhiễm từ của</b>
<b>sắt,thép:</b>
+Sắt,thép,niken,côban
và các vật liệu từ khác
đặt trong từ trường
đều bị nhiễm từ.
ống dây thì lõi sắt non mất
-HS rút ra kết luận về sự
nhiễm từ của sắt,thép.
* Nêu vấn đề :
- Nguyên nhân nào đã làm
tăng tác dụng từ của ống dây
có dịng điện chạy qua ?
- Sự nhiễm từ của sắt non và
thép có gì khác nhau ?
* Thơng báo về sự nhiễm từ
của sắt, thép khi đặt trong từ
trường.
-HS đọc thông báo ở sgk và
cho hs trả lời câu hỏi C2:
Các con số khác nhau cho
biết ống dây có thể được sử
dọng với những số vòng dây
biết ống dây có dịng điện 1A
và điện trở của ống dây là
22.
-HS tăng dòng điện hoặc
tăng số vòng dây.
-HS trả lời câu hỏi C3:Các
nam châm a,b,c thì nam
châm b mạnh hơn ;các nam
châm d e thì nam châm e
mạnh hơn.
-GV cho hs đọc thông báo ở
sgk và cho hs trả lời câu hỏi
C2?
-GV có thể hỏi hs:có cách nào
làm tăng lực từ của ống dây?
-GV cho hs trả lời câu hỏi C3?
II<b>.Nam châm điện:</b>
Có thể làm tăng lực từ
của nam châm điện
bằng cách tăng cường
-HS trả lời các câu hỏi C4;C5 và C6 theo
cá nhân:
+C4:Vì khi chạm mũi kéo vào nam châm
thì mũi kéo đã bị nhiễm từ,do kéo được
làm bằng thép cho nên sau khi khơng cịn
tiếp xúc với nam châm thì nó vẫn cịn giữ
được từ tính lâu dài.
+C5:Chỉ cần ngắt dịng điện đi qua ống
dây.
+C6:Lợi thế của nam châm điện:
-Có thể tạo ra nam châm điện cực mạnh.
<i><b>* Vận d ụng:</b></i>
-Chỉ cần ngắt dòng điện qua ống dây là
-Có thể đổi tên từ cực của nam châm điện
bằng cách đổi chiều của dòng điện.
*<i><b>C ủng c ố:</b></i>
HS đọc phần ghi nhớ ở sgk
<i><b>* HDVN:</b></i>
+ Học thuộc ghi nhớ
+ Đọc mục “Có thể em chưa biết”
+ Làm bài tập trong SBT
+ Chuẩn bị bài 26
...
....
...
....
...
....
...
...
....
<i><b>Tuần 14:</b></i>
<i><b>Tiết 28:</b></i>
<i><b>Ngày Soạn:</b></i>
<i><b>14/12/2008</b></i>
- Nêu được nguyên tắc hoạt động của loa điện, tác dụng của nam châm trong
rơle điện từ, chuông báo động.
- Kể tên một số ứng dụng của nam châm trong đời sống và kĩ thuật.
* <i><b>Đối với mỗi nhóm HS</b>:</i>
-1 ống dây khoảng 100 vịng đường kính cỡ 3cm.
-1 giá TN,1biến trở,1 nguồn điện từ 6v.
-1 am pe kế,1 nam châm chữ U.
-1 công tắc;5 đoạn dây nối và 1 loa điện có thể tháo gỡ để quan sát cấu tạo bên
trong..
+Sắt,thép bị nhiễm từ giống nhau và khác nhau như thế nào?
+Có cách nào làm tăng lực từ của ống dây có dịng điện?
Nêu vấn đề như SGK.
-HS nghe thông báo của gv.
-HS nhận dụng cụ TN và
mắc mạch điện theo sơ đồ
26.1 sgk
quan sát chuyển động của
ống dây khi điều chỉnh con
chạy của biến trở,sau đó thảo
luận theo nhóm để rút ra kết
-HS tự đọc ở sgk phần cấu
tạo loa điện.
-GV giới thiệu cho hs loa điện
hoạt động dựa vào tác dụng từ
của nam châm lên ống dây có
dịng điện chạy qua.
-GV phát dụng cụ cho các
nhóm hướng dẫn hs mắc mạch
điện theo sơ đồ 26.1 sgk,gv
lưu ý hs quan sát kỹ ống dây
khi điều chỉnh con chạy của
biến trở,gv cho hs rút ra nhận
xét sau khi làm TN?
-GV cho hs tự đọc ở sgk phần
cấu tạo loa điện.
<b>I.Loa điện:</b>
Loa điện là thiết bị
hoạt động dựa vào tác
dụng từ của nam châm
lên ống dây có dịng
điện chạy qua.
-HS nghe gv giới thiệu công
dụng của rơ le điện từ và
quan sát hình 26.3 chỉ ra nam
châm điện và thanh sắt non.
-HS trả lời câu hỏi C1:Vì khi
có dịng điện chạy trong
mạch 1 thì nam châm điện
hút thanh sắt và đóng mạch
điện 2.
-GV giới thiệu công dụng của
rơ le điện từ,gv giới thiệu hình
26.3 cho hs biết bộ phận chủ
yếu của rơ le điện từ là nam
châm điện và 1 thanh sắt
non,gv cho hs chỉ rõ 2 bộ phận
đó trên hình 26.3?
-GV cho hs trả lời câu hỏi C1?
<b>II.Rơ le điện từ:</b>
Rơ le điện từ là 1 thiết
bị tự động đóng ngắt
mạch điện, bảo vệ và
-HS tìm hiểu sơ đồ mạch
điện chuông báo động hình
26.4, sau đó trả lời câu hỏi
C2:
+Khi đóng cửa khng
khơng kêu vì mạch điện 2 bị
hở.
+Khi mở cửa khng kêu vì
cửa đã làm hở mạch điện
1,nam châm điện mất từ tính,
thanh sắt non rơi xuống tự
động đóng mạch điện 2.
-HS trả lời các câu hỏi C3 và C4 theo cá
nhân:
+C3:Được vì khi đưa nam châm lại gần vị
trí có mạt sắt thì nam châm sẽ tự động hút
mạt sắt ra khỏi mắt.
+C4:Khi dòng điện qua động cơ vượt mức
cho phép,tác dụng từ của nam châm mạnh
lên thắng lực đàn hồi của lò xo và hút chặt
lấy thanh sắt S làm cho mạch điện tự động
ngắt.
<i><b>* V ận d ụng:</b></i>
-GV cho hs trả lời các câu hỏi C3 và C4
theo cá nhân?
*<i><b>C ủng c ố:</b></i>
HS đọc phần ghi nhớ
<i><b>* HDVN:</b></i>
+ Học thuộc ghi nhớ
+ Đọc mục “Có thể em chưa biết”
+ Làm bài tập trong SBT
+ Chuẩn bị bài 27
...
....
...
....
...
....
...
....
<i><b>Tuần 15:</b></i>
<i><b>Tiết 29:</b></i>
<i><b>Ngày Soạn:</b></i>
<i><b>17/12/2008</b></i>
- Mô tả được TN chứng tỏ tác dụng của lực điện từ lên đoạn dây dẫn thẳng có
dịng điện chạy qua đặt trong từ trường.
- Vận dụng được quy tắc bàn tay trái biểu diễn lực từ tác dụng lên dịng điện
thẳng đặt vng góc với đường sức từ, khi biết chiều của dòng điện và chiều của
* <i><b>Đối với mỗi nhóm HS</b>:</i>
-1 giá TN,1biến trở,1 công tắc
-1 nam châm chữ U,1 nguồn điện từ 6v,1 đoạn dây dẫn AB bằng đồng có
đường kính 2,5mm dài 10cm.
-7 đoạn dây nối trong đó 2 đoạn dài 60cm và 5 đoạn dài 30cm và 1 am pe kế.
+Nêu nguyên tắc hoạt động và cấu tạo của loa điện?
+Nêu nguyên tắc hoạt động và cấu tạo của rơ le điện từ?
-GV vào bài mới như sgk.
hành lắp ráp các dụng cụ TN
như hình 27.1 sgk,đóng khóa
k,quan sát TN và cử 1 đại
diện nhóm nêu nhận xét sau
khi làm TN.
-HS thảo luận theo nhóm để
trả lời câu hỏi C1:Chứng tỏ
đoạn dây dẫn AB đã chịu tác
dụng của 1 lực nào đó.
-HS khi dây dẫn AB đặt //
với các đường sức từ .
nhóm yêu cầu hs lắp ráp các
dụng cụ TN như hình 27.1
sgk,đóng khóa k cho nhận xét?
-GV cho hs trả lời câu hỏi C1?
-GV cho hs tìm hiểu có vị trí
nào của dây dẫn AB trong từ
trường của nam châm mà dây
dẫn AB không chịu tác dụng
của lực từ không?
<b>trường lên dây dẫn</b>
<b>1)Thí nghiệm</b>(sgk)
<b>2)Kết luận:</b>
Dây dẫn có dịng điện
đặt trong từ trường và
khơng song song với
các đường sức từ thì
chịu tác dụng của lực
điện từ.
-HS tiến hành TN như hướng
dẫn ở sgk và rút ra nhận
xét:Khi đổi chiều của dòng
điện hoặc đổi chiều của
đường sức từ thì chiều của
lực điện từ sẽ thay đổi.Hs ghi
vào vở nhận xét này.
-GV cho hs tiến hành TN như
hướng dẫn ở sgk và cho hs rút
ra kết luận?
<b>II.Chiều của lực điện</b>
<b>từ - Quy tắc bàn tay</b>
<b>trái:</b>
1)Chiều của lực điện
từ:
Chiều của lực điện từ
phụ thuộc vào chiều
của dòng điện và
chiều của các đường
sức từ.
H
-HS đọc thông báo ở sgk và
xem gv hướng dẫn quy tắc
bàn tay trái,sau đó hs dùng
quy tắc này kiểm tra xem
chiều của lực điện từ tác
dụng lên AB ở hình 27.1 có
đúng khơng
-GV u cầu hs đọc thơng báo
ở sgk và gv dùng phim trong
<b>2)Quy tắc bàn tay</b>
<b>trái (sgk):</b>
<b>Vận dụng - Củng c ố - HDVN</b>
-HS trả lời các câu hỏi C2;C3 và C4 theo
cá nhân:
<i><b>* V ận d ụng:</b></i>
+C2:Dòng điện đi từ B đến A.
+C3:Đường sức từ của nam châm có
chiều từ dưới lên.
+C4:
-Lực từ tác dụng lên AB hướng lên trên
cịn CD hướng xuống dưới.Cặp lực từ này
--Lực từ tác dụng lên AB hướng lên trên
còn CD hướng xuống dưới.Cặp lực từ này
có tác dụng khơng làm khung dây ABCD
quay.
-Lực từ tác dụng lên AB hướng lên trên
cịn CD hướng xuống dưới.Cặp lực từ này
có tác dụng làm khung dây ABCD quay
theo chiều ngược chiều kim đồng hồ.
và C4 theo cá nhân?
*<i><b>C ủng c ố:</b></i>
GV cho hs đọc phần ghi nhơ <b>ï</b>
<i><b>* HDVN:</b></i>
+ Học thuộc ghi nhớ
+ Đọc mục “Có thể em chưa biết”
+ Làm bài tập trong SBT
+ Chuẩn bị bài 28
...
....
...
....
...
....
...
....
<i><b>Tuần 15:</b></i>
<i><b>Tiết 30:</b></i>
<i><b>Ngày Soạn:</b></i>
<i><b>18/12/2008</b></i>
- Mơ tả được các bộ phận chính, giải thích được hoạt động của động cơ điện
một chiều.
- Nêu được tác dụng của mỗi bộ phận chính trong động cơ điện.
- Phát hiện được sự biến đổi điện năng thành cơ năng trong khi động cơ điện
hoạt động.<b> </b> <b> </b>
* <i><b>Đối với mỗi nhóm HS</b>:</i>
1 mơ hình động cơ điện một chiều có thể hoạt động ở hiệu điện thế 6V – 1
nguồn điện.
+Khi nào thì dây dẫn có dịng điện đặt trong từ trường chịu tác dụng của lực
điện từ?
+Phát biểu quy tắc bàn tay trái? Và làm 1 bài tập ở SBT?
-GV vào bài mới như sgk.
-HS nghe gv giới thiệu
-GV giới thiệu nguyên tắc hoạt
động của động cơ điện 1 chiều
và cho hs trả lời các câu hỏi
C1;C2 và C3?
I.<b>Nguyên tắc cấu tạo</b>
<b>và hoạt động của</b>
<b>động cơ điện 1 chiều:</b>
1)<b>Cấu tạo:</b>
+C3:hs làm TN để kiểm tra
dự đoán xem thử dự đốn
vừa rồi có đúng khơng.
-HS rút ra kết luận như sgk
dẫn có dịng điện chạy
qua.
2)<b>Ngun tắc hoạt</b>
<b>động:</b>
Động cơ điện chiều
hoạt động dựa trên tác
dụng của từ trường lên
khung dây dẫn có
dịng điện chạy qua
đặt trong từ trường.
-HS quan sát hình vẽ 28.2 và
chỉ ra các bộ phận chính của
động cơ điện 1 chiều trong
KT.
-HS trả lời câu hỏi C4:
-Trong động cơ điện bộ phận
tạo ra từ trường là nam châm
điện.
-Bộ phận quay của động cơ
điện kỹ thuật không đơn giản
là khung dây mà gồm nhiều
-GV cho hs quan sát hình vẽ
28.2 và cho hs chỉ ra các bộ
phận chính của động cơ điện 1
chiều trong KT?
-GV cho hs trả lời câu hỏi C4?
-GV hướng dẫn hs rút ra kết
luận.
II.<b>Động cơ điện 1</b>
<b>chiều trong KT (sgk)</b>
-HS:Khi hoạt động động cơ
điện chuyển hóa năng lượng
từ dạng điện năng thành cơ
năng
-GV nêu câu hỏi:Khi hoạt
III.<b>Sự biến đổi năng</b>
<b>lượng trong động cơ</b>
<b>điện:</b>
Khi động cơ điện 1
chiều hoạt động thì
điện năng được
chuyển hóa thành cơ
năng.
+C5:Quay ngược chiều kim đồng hồ.
+C6:Vì nam châm vĩnh cữu khơng tạo từ
trường mạnh như nam châm điện.
+C7:Động cơ điện có mặt trong gia đình
phần lớn là động cơ điện xoay chiều như:
máy bơm nước;quạt điện,máy giặt,máy
khâu,máy xay sinh tố...Nhày nay động
-GV cho hs trả lời các câu hỏi C5;C6 và
C7?
*<i><b>C ủng c ố:</b></i>
HS đọc phần ghi nhớ
<i><b>* HDVN:</b></i>
+ Học thuộc ghi nhớ
+ Đọc mục “Có thể em chưa biết”
+ Làm bài tập trong SBT
+ Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành
...
....
...
....
...
....
...
....
<i><b>Tuần 16:</b></i>
<i><b>Tiết 31:</b></i>
<i><b>Ngày Soạn:</b></i>
<i><b>20/12/2008</b></i>
- Chế tạo được một đoạn dây thép thành nam châm, biết cách nhận biết một vật
có phải là nam châm khơng.
- Biết dùng kim nam châm để xác định tên từ cực của ống dây có dịng điện
chạy qua và chiều dịng điện trong ống dây.
- Biết làm việc tự lực để tiến hành có kết quả cơng việc thực hiện, biết xử lí và
báo cáo kết quả thực hành theo mẫu, có tinh thần hợp tác với các bạn trong nhóm.
* <i><b>Đối với mỗi nhóm HS</b>:</i>
1 nguồn điện – 2 đoạn dây một bằng thép một bằng đồng dài 3,5cm <i>Φ</i> =
Mỗi HS chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành như SGK và trả lời các câu hỏi của
bài.
Trả lời trong mẫu báo cáo thực hành.
Nhận dụng cụ thực hành theo nhóm.
- Kiểm tra mẫu báo caoHs đã chuẩn bị,
yêu cầu HS trả lới các câu hỏi trong mẫu
báo cáo.
- Nêu tóm tắt yêu cầu của tiết thực hành,
nhắc nhở thái độ học tập.
Làm việc cá nhân, nghiên cứu SGK để
nắm vững nội dung thực hành.
Làm việ theo nhóm :
- Mắc mạch điện vào ống dây A, chế tạo
nam châm từ hai đoạn dây thép và đồng.
- Thử từ tính để xác định xem đoạn nào
đã trỏ thành nam châm.
- Yêu cầu 1HS nêu tóm tắt nhiệm vụ thực
hành phần 1.
- Xác định tên từ cực của nam châm vừa
được chế tạo.
- Ghi chép kết quả thực hành, viết vào
bảng 1 của báo cáo những số liệu và kết
luận thu được.
Làm việc cá nhân, nghiên cứu SGK để
nắm vững nội dung thực hành phần 2.
Làm việ theo nhóm, tiến hành các bước
của phần 2 trong tiến trình thực hành.
- Yêu cầu 1 HS nêu tóm tắt nhiệm vụ thực
hành phần 2.
- Đến các nhóm, theo dõi và uốn nắn hoạt
động của HS, chú ý hướng dẫn cách treo
kim nam châm.
- Theo dõi và kiểm tra việc HS tự lực viết
báo cáo thực hành.
HS thu dọn dụng cụ và nộp báo cáo thực
hành.
- Kiểm tra dụng cụ của các nhóm nhận
xét, đánh giá sơ bộ kết quả và thái độ học
tập của HS.
<i><b>* HDVN:</b></i>
+ Chuẩn bị bài 30
...
....
...
....
...
....
...
....
<i><b>Tuần 16:</b></i>
<i><b>Tiết 32:</b></i>
<i><b>Ngày Soạn:</b></i>
<i><b>23/12/2008</b></i>
- Vận dụng được quy tắc nắm tay phải xác định chiều của đường sức từ của
ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại.
- Vận dụng được quy tắc bàn tay trái xác định chiều lực điện từ tác dụng lên
- Biết cách thực hiện các bước giải bài tập định tính phần điện từ, cách suy luận
lơgic và biết vận dụng kiến thức vào thực tế.
* <i><b>Đối với mỗi nhóm HS</b>:</i>
1 Ống dây khoảng từ 500 đến 700 vòng – 1 thanh nam châm – 1 sợi dây mảnh
dài 20cm – 1 giá TN – 1 nguồn điện – 1 công tắc.
-GV kiểm tra bài cũ bằng câu hỏi sau:Phát biểu quy tắc nắm tay phải và quy
tắc bàn tay trái?
-HS giải bài tập 1 theo hướng
dẫn của gv:
Nam châm bị hút vào ống
dây.
Lúc đầu nam châm bị đẩy ra
xa ống dây,sau đó cực Bắc
của nam châm hướng vào
đầu B của ống dây thì nam
châm bị hút vào ống dây.
Hs làm TN kiểm tra.
-HS đọc đề bài tập 2,sau đó
dùng quy tắc bàn tay trái để
tìm :
+Chiều của lực từ ở hình a:
Lực từ hướng sang phải.
+Chiều của dịng điện ở hình
b:ký hiệu bằng dấu (.)chỉ
dòng điện đang từ trong
trang giấy đi ra.
+Chiều của các đường sức từ
ở hình c:hướng sang phải và
từ cực Bắc của nam châm ở
bên trái,từ cực Nam của nam
châm ở bên phải.
-GV cho hs đọc đề bài tập
2,sau đó hướng dẫn hs dùng
quy tắc bàn tay trái để tìm
chiều của lực từ ở hình a,tìm
chiều dịng điện ở hình b và
tìm chiều đường sức từ và tên
2 từ cực của nam châm ở hình
c?
-HS đọc đề bài tập 3,sau đó
cá nhân hs trả lịi các câu hỏi
a,b,c của bài tập 3:
+Lực từ F1 hướng xuống
dưới và lực từ F2 hướng lên
trên.
+Khung dây quay ngược
+Muốn khung dây quay theo
chiều ngược lại thì phải đổi
chiều dòng điện trong khung
hoặc đổi chiều của các
đường sức từ.
GV cho hs đọc đề bài tập 3,sau
đó gv cho cá nhân hs trả lòi
các câu hỏi a,b,c của bài tập 3?
a)Lực từ F1 hướng
xuống dưới và lực từ
F2 hướng lên trên.
b)Khung dây quay
ngược chiều kim đồng
hồ.
c)Muốn khung dây
quay theo chiều ngược
lại thì phải đổi chiều
dòng điện trong khung
hoặc đổi chiều của các
đường sức từ.
-HS thảo luận theo nhóm để trả lời câu
hỏi của gv.
-GV đặt vấn đề:việc giải bài tập vận dụng
các quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn
tay trái gồm những bước nào?Gv cho hs
thảo luận theo nhóm để trả lời câu hỏi?
-GV nhắc nhở hs về nhà ôn tập theo đề
cương để chuẩn bị cho tiết ôn tập sắp tới
chuẩn bị kiểm tra học kỳ 1.
S
N
+
S N
<i><b>* HDVN:</b></i>
-HS về nhà ôn tập theo đề cương để chuẩn bị cho tiết ôn tập sắp tới chuẩn bị kiểm tra
học kỳ 1.
...
....
...
....
...
....
...
....
<i><b>Tuần 17:</b></i>
<i><b>Tiết 35:</b></i>
<i><b>Ngày Soạn:</b></i>
10/01/2009
+Hệ thống hóa lại các kiến thức mà hs đã học.
+Qua đó rèn luyện cho hs các kỹ năng giải 1 số bài tập định tính cũng như định
lượng chằm phát triển tư duy cho hs.
+Biết được mức tiếp thu kiến thức của hs.
* <i><b>Đối với mỗi nhóm HS</b>:</i>
Đề cương đã được phô tô.
-HS trả lời các câu hỏi lý
thuyết theo thứ tự ở đề
cương.
-GV kiểm tra việc soạn đề
cương của hs, sau đó cho cá
nhân hs trả lời các câu hỏi lý
thuyết ở đề cương theo thứ tự
các câu hỏi sau:
1.Phát biểu và viết hệ thức của
định luật ôm?
2.Hãy viết các hệ thức tính I,U
và Rtđ của đoạn mạch có 2
điện trở mắc nối tiếp và mắc
song song?
3.Hãy cho biết mối quan hệ
giữa điện trở của dây dẫn với
chiều dài dây dẫn,với tiết diện
4.Biến trở là dụng cụ dùng để
làm gì?Hãy vẽ sơ đồ các cách
mắc biến trở vào trong mạch
điện?
5.Nêu định nghĩa và viết các
hệ thức tính cơng suất?
6.Nêu định nghĩa và viết các
hệ thức tính cơng?
7.Hãy phát biểu và viết hệ
thức của định luật jun-len-xơ?
8.Các từ cực của nam châm?
Các dạng nam châm thường
gặp? Tương tác giữa các nam
châm đặt gần nhau?
9.Tác dụng từ của dòng điện?
Từ trường? Đường sức từ,từ
phổ?
10.Từ trường của ống dây có
11.Sự nhiễm từ của sắt,thép?
Nam châm điện? Ứng dụng
của nam châm?
12.Dây dẫn có dịng điện đặt
trong từ trường? Quy tắc bàn
tay trái?
13.Động cơ điện 1 chiều?
a)in tr ca 1;2:
R1=U21õm/P1õm=6
R2=U22õm/P2õm=12
b)
+Rt c mch in:
Rt=R1+R2=18
+CD caớ maỷch:
I=U/Rtõ=12/18=2/3A
Vỗ maỷch nt
nãn:I=I1=I2=2/3A
+Công suất tiêu thụ
của Đ1,Đ2
P1=R1.I12=6.4/9=2,7w
7P2=R2.I22=12.4/9=5,3
w
Ta thấy:
P1<P1âm nãn Â1 saùng
yu
P2>P2õm nón 2 saùng
maỷnh
c)Vỗ 2 õeỡn saùng bt
nãn:
U1=U1âm=6v;P2=P2âm
=6w
U2=U2âm=6v;P2=P2âm
=3w
+CÂDÂ cuía Â1;Â2:
-GV cho hs giải 1
số bài tập sau:
<i>+Baìi1</i>:
Cho 2 âeìn Â1:6v-6w
;Đ2:6v-3w được
mắc nt vào
nguồn điện có
U=12v
a)Tính điện trở
mỗi đèn?
b)Tính cơng suất
tiêu thụ của 2
đèn?Nhận xét về
độ sáng môi đèn?
c)Để 2 đèn sáng
d)Tính hiệu suất
của mạch điện ở
câu c?
II.Bài tập:
Bài1:TTĐ
Â1:6v-6w ;Â2
:6v-3w;U=12v
Â1 nt Â2
a)R1;R2=?
b)+<sub>P</sub>1 ;P2=?
+Nhận xét độ sáng
mỗi đèn?
c)2 đèn sáng bt.Mắc
Rx như thế nào?
Tính Rx?
d)H=?
Giaíi:
a)Điện trở của Đ1;Đ2:
R1=U21âm/P1âm=6
R2=U22âm/P2âm=12
b)
+Rtđ c mch in:
Rt=R1+R2=18
+CD caớ maỷch:
I=U/Rtõ=12/18=2/3A
Vỗ maỷch nt
nón:I=I1=I2=2/3A
+Cụng sut tiờu thụ
của Đ1,Đ2
P1=R1.I12=6.4/9=2,7w
I1=P2/U1=1A
I2=P2/U2=0,5A
Ta thấy I1>I2
nãn:I1=I2+Ix
Vậy (Rx//Đ2)nt Đ1
+CÂDÂ cuớa Rx:
Ix=I1-I2=0,5A
Vỗ Rx//2
nón:Ux=U2=6v
+Rx cú giỏ tr l:
Rx=Ux/Ix=6/0,5=12
d)Cụng cú ớch của
mạch điện:
Aci=(<sub>P</sub>2+P2).t=9t(j)
+Công cả mạch
điện:
A=U.I.t=12.1.t=12t(j)
+Hiệu suất của
mạch điện:
H=Aci/A=9t/12t=0,75
=75%
-HS giải bài tập 2:
a)Điện trở của
RQ=U2Qâm/PQâm=100
RB=U2Bâm/PBâm=48,4
b)1+Điện năng mà 5
đèn tiêu thụ trong 1
tháng:
AÂ=PÂ.tÂ.5.30=0,1.4.5.
30
=60kwh
+Điện năng mà 2
quạt tiêu thụ trong 1
tháng:
AQ=PQ.tQ.2.30=0,484.2
.2.30
=58,08kwh
+Điện năng mà bếp
điện tiêu thụ trong 1
tháng:
AB=PB.tB.30=1.1..30
=30kwh
+Điện năng mà các
thiết bị tiêu thụ
trong 1 tháng:
<i>+Baìi2:</i>
1 gia đình sử
dụng 5 đèn cùng
loại:220v-100w;2
quạt điện:
220v-484w;1 bếp
điện:220v-1000w
a)Tính điện trở
các thiết bị?
b)Biết thời gian
dùng mỗi đèn
trong 1 ngày là
4h,quạt là 2h và
bếp điện 1h.Tính
điện năng mà gia
đình đó tiêu thụ
trong 1
tháng(30ngày)?
c)Biết 1kwh điện
giá 700đồng. Tính
tiền điện phải
trả trong 1 tháng?
w
Ta thấy:
P1<P1âm nãn Â1 saïng
yu
P2>P2õm nón 2 saùng
maỷnh
c)Vỗ 2 õeỡn saùng bt
nón:
U1=U1õm=6v;P2=P2õm
=6w
U2=U2õm=6v;P2=P2õm
=3w
+CD cuớa 1;2:
I1=P2/U1=1A
I2=P2/U2=0,5A
Ta thy I1>I2
nón:I1=I2+Ix
Vy (Rx//2)nt 1
+CD cuớa Rx:
Ix=I1-I2=0,5A
Vỗ Rx//2
nãn:Ux=U2=6v
+Rx có giá trị là:
Rx=Ux/Ix=6/0,5=12
d)Cơng có ích của
mạch điện:
Aci=(P2+P2).t=9t(j)
+Cơng cả mạch
điện:
A=U.I.t=12.1.t=12t(j)
H=Aci/A=9t/12t=0,75
=75%
Baìi 2:TTÂ
5 âeìn cuìng
loại:220v-100w;2
quạt điện:
220v-484w;1 bếp
điện:220v-1000w
a)RÂ;RQ;RB=?
b)tÂ=4h;tQ=2h;tB=1h
A1thaïng=?
c)1kwh giá 700đồng
Tiền điện phải trả?
A=Â+AQ+AB=148,08k
wh
c)Tiền điện phải
trả:
x=148,08.700=10365
6đồng
-GV nhắc nhở hs
ơn tập thật kỹ
để chuẩn bị
kiểm tra học kỳ I
vào tuần sau.
a)Điện trở của
Đèn,quạt,bếp:
RĐ=U2Đđm/PĐđm=484
RQ=U2Qâm/PQâm=100
RB=U2Bâm/PBâm=48,4
b)
+Điện năng mà 5
đèn tiêu thụ trong 1
tháng:
AÂ=PÂ.tÂ.5.30=0,1.4.5.
30
=60kwh
+Điện năng mà 2
quạt tiêu thụ trong
1 tháng:
AQ=PQ.tQ.2.30=0,484.
2.2.30
=58,08kwh
+Điện năng mà bếp
điện tiêu thụ trong 1
tháng:
AB=PB.tB.30=1.1..30
=30kwh
+Điện năng mà các
thiết bị tiêu thụ
trong 1 tháng:
A=AÂ+AQ+AB=148,08k
wh
c)Tiền điện phải
trả:
x=148,08.700=10365
6đồng
...
....
...
....
...
....
...
....
<i><b>Tuần 17:</b></i>
<i><b>Tiết 36:</b></i>
<i><b>Ngày Soạn:</b></i>
12/01/2009
Hệ lại toàn bộ kiến thức
Học sinh biết vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng
Rèn kỹ năng trình bày bài tập định lượng về
Giáo viên đánh giá được quá trình nắm kiến thức của học sinh
* <i><b>Đối với mỗi HS</b></i>
Ôn tập từ bài 1 đến bài 30 để kiểm tra
<i><b>Tuần 18:</b></i>
<i><b>Tiết 33 :</b></i>
<i><b>Ngày Soạn:</b></i>
+Làm được TN dùng nam châm vĩnh cữu hoặc nam châm điện để tạo ra dịng
điện cảm ứng.
+Mơ tả được cách làm xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín
bằng nam châm vĩnh cữu hoặc nam châm điện.
+Sử dụng được 2 thuật ngữ mới đó là:dịng điện cảm ứng và hiện tượng cảm
ứng điện từ.
* <i><b>Đối với giáo viên:</b></i>
-1 đinamơ xe đạp có lắp bóng đèn.
-1 đinamơ xe đạp đã bóc 1 phần vỏ ngồi đủ nhìn thấy nam châm và cuộn dây
ở trong.
* <i><b>Đối với mỗi nhóm HS</b>:</i>
-1 cuộn dây dẫn có gắn bóng đèn LED.
-1 thanh nam châm có trục quay vng góc với thanh.
-1 nam châm điện và 2 pin 1,5v
-HS thảo luận tìm phương án
trả lời câu hỏi của gv.
-HS suy nghĩ và trả lời.
-GV nêu vấn đề:Ngồi pin và
ắc quy có cách nào tạo ra dịng
điện được khơng?
-GV gợi ý:Trong bình đinamơ
xe đạp bộ phận nào làm cho
đèn xe phát sáng?
<b>I.Cấu tạo và hoạt</b>
<b>động của Đinamô xe</b>
<b>đạp(sgk)</b>
-HS quan sát hình 31.1 và
xem 1 đinamô xe đạp đã
được bóc vỏ chỉ ra các bộ
phận chính của đinamơ.
-HS dự đốn câu hỏi mà gv
đã đưa ra.
-GV cho hs quan sát hình 31.1
và xem 1 đinamô xe đạp đã
được bóc vỏ chỉ ra các bộ phận
chính của đinamơ?
-GV cho hs dự đốn xem bộ
phận nào trong đinamơ xe đạp
là nguyên nhân chính gây ra
dịng điện?
-HS nhận dụng cụ TN và bố
trí TN như hình 31.2,cho
nam châm lại gần và ra ống
dây,quan sát và thảo luận
theo nhóm để đưa ra phương
án trả lời các câu hỏi C1 và
C2:
+C1:Trong cuộn dây dẫn
xuất hiện dòng điện khi:
-Di chuyển nam châm lại gần
cuộn dây.
-Di chuyển nam châm ra xa
cuộn dây.
+C2:Trong cuộn dây dẫn có
xuất hiện dịng điện.
-GV cho hs bố trí TN như hình
31.2,cho nam châm lại gần và
<b>II.Dùng nam châm</b>
<b>để tạo ra dòng điện:</b>
1)Dùng nam châm
vĩnh cữu: (sgk)
2)Dùng nam châm
điện: (sgk)
3)Kết luận:
Có nhiều cách dùng
nam châm để tạo ra
dòng điện trong cuộn
dây dẫn kín.Dịng điện
được ra được gọi là
dòng điện cảm ứng.
<b>Tìm hiểu cách dùng nam châm điện để tạo ra dịng điện,trong trường hợp nào</b>
<b>thì nam châm điện có thể tạo ra dịng điện</b>
-HS bố trí TN như hình
31.3,quan sát diễn biến của
+Trong khi đóng mạch điện
của nam châm điện.
+Trong khi ngắt mạch điện
của nam châm điện.
-HS rút ra nhận xét.
-GV cho hs bố trí TN như hình
31.3,quan sát diễn biến của TN
khi đóng mạch điện?Sau đó
cho hs trả lời câu hỏi C3?
-GV hướng dẫn hs rút ra nhận
xét sau khi làm TN?
<b> Tìm hiểu các thuật ngữ mới:dòng điện cảm ứng,hiện tượng cảm ứng điện từ</b>
-HS đọc thông báo ở sgk và
nghe gv hướng dẫn cách
phân biệt 2 thuật ngữ:dòng
điện cảm ứng và hiện tượng
-GV giới thiệu cho hs cách
phân biệt 2 thuật ngữ:dòng
điện cảm ứng và hiện tượng
cảm ứng điện từ.
<b>III.Hiện tượng cảm</b>
<b>ứng điện từ:</b>
Hiện tượng làm xuất
hiện dòng điện cảm
ứng là hiện tượng cảm
ứng điện từ.
-HS trả lời các câu hỏi C4 và C5:
+C4:Trong cuộn dây có dịng điện cảm
<i><b>* V ận d ụng:</b></i>
ứng xuất hiện.
+C5:Đúng là nhờ nam châm ta có thể tạo
ra dịng điện.
và C5?
*<i><b>C ủng c ố:</b></i>
GV cho hs đọc phần ghi nhớ
<i><b>* HDVN:</b></i>
+ Học thuộc ghi nhớ
+ Đọc mục “Có thể em chưa biết”
+ Làm bài tập trong SBT
+ Chuẩn bị bài 32
...
....
...
....
...
....
...
...
....
<i><b>Tuần 18:</b></i>
<i><b>Tiết 34:</b></i>
<i><b>Ngày Soạn:</b></i>
8/01/2009
+Dựa trên quan sát TN,xác lập mối quan hệ giữa sự xuất hiện dòng điện cảm
ứng và sự biến đổi của số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín.
+Phát biểu được điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng.
+Vận dụng được điều kiện xuất hiện dịng điện cảm ứng để giải thích và dự
đốn những trường hợp cụ thể,trong đó xuất hiện hay khơng xuất hiện dịng điện cảm
ứng.
* <i><b>Đối với mỗi nhóm HS</b>:</i>
Mơ hình cuộn dây dẫn và đường sức từ của 1 nam châm.
-HS thảo luận theo nhóm để
trả lời các câu hỏi của gvvà
lắng nghe gv thông báo
nguyên nhân gây ra dòng
điện cảm ứng.
-GV cho hs trả lời các câu hỏi
sau:
+Có những cách nào dùng
nam châm để tạo ra dòng điện
cảm ứng?
+Việc tạo ra dòng điện cảm
ứng có phụ thuộc vào chính
nam châm hay trạng thái nam
châm?
+Có yếu tố nào chung trong
các trường hợp gây ra dịng
điện cảm ứng?
-GV thơng báo:các nhà khoa
học đã chứng minh chính từ
trường của nam châm đã tác
dụng 1 cách nào đó lên cuộn
dây dẫn và gây ra dịng điện
cảm ứng,sau đó gv đặt vấn đề
như sgk để vào phần I.
<b>I.Sự biến đổi số</b>
<b>đường sức từ xuyên</b>
<b>qua tiết diện của</b>
<b>cuộn dây:</b>
Khi đưa 1 cực nam
châm lại gần hay ra xa
cuộn dây thì số đường
sức từ xuyên qua tiết
diện S của cuộn dây
biến thiên.
-HS quan sát hình vẽ 32.1 và
đếm số đường sức từ xuyên
qua tiết diện S của cuộn dây
khi đưa nam châm lại gần và
ra xa cuộn dây:
+Khi đưa nam châm lại gần
thì số đường sức từ xuyên
qua tiết diện S của cuộn dây
nhiều hơn.
+Khi đưa nam châm ra xa thì
số đường sức từ xuyên qua
tiết diện S của cuộn dây ít
hơn.
-HS trả lời câu hỏi C1:
+Số đường sức từ tăng.
+Số đường sức từ không đổi.
-HS thảo luận theo nhóm và
rút ra nhận xét:Khi đưa 1 cực
nam châm lại gần hay ra xa
cuộn dây thì số đường sức từ
xuyên qua tiết diện S của
cuộn dây biến thiên.
dây khi đưa nam châm lại gần
và ra xa cuộn dây?Sau đó cho
hs trả lời câu hỏi C1?
-GV cho hs thảo luận rút ra
nhận xét?
-HS lập bảng đối chiếu để trả
lời câu hỏi C2:
+Dong 1: có có
+Dịng 2: khơng khơng
+Dịng 3: có có
-HS trả lời các câu hỏi C3:
+C3:Khi số đường sức từ
xuyên qua tiết diện S của
cuộn dây dẫn biến thiên thì
xuất hiện dịng điện cảm ứng
trong cuộn dây dẫn kín.
-GV hướng dẫn hs lập bảng
đối chiếu(bảng 1 sgk) để trả
lời câu hỏi C2 và C3?
<b>II.Điều kiện xuất</b>
<b>hiện dòng điện cảm</b>
<b>ứng:</b>
Trong mọi trường hợp
khi số đường sức từ
xuyên qua tiết diện S
cảu cuộn dây dẫn kín
biến thiên thì trong
cuộn dây dẫn sẽ xuất
hiện dòng điện cảm
ứng.
-HS trả lời câu hỏi C4:
-Khi đóng mạch điện thì dịng điện trong
mạch tăng từ khơng đến có,từ trường của
nam châm điện mạnh dần lên,số đường
sức từ biểu diễn từ trường cũng tăng
lên,số đường sức từ qua tiết diện S của
cuộn dây tăng lên,do đó xuất hiện dịng
<i><b>* V ận d ụng:</b></i>
điện cảm ứng.
-Khi ngắt mạch điện thì dịng điện trong
mạch tăng từ có đến khơng,từ trường của
nam châm điện yếu dần đi,số đường sức
từ biểu diễn từ trường cũng giảm
xuống,số đường sức từ qua tiết diện S của
cuộn dây giảm,do đó xuất hiện dòng điện
cảm ứng.
-HS rút ra kết luận theo hướng dẫn của
gv.
-HS trả lời các câu hỏi C5 và C6:
+C5:Quay núm của đínamơ thì nam châm
quay theo,khi đó 1 cực của nam châm lại
gần cuộn dây,số đường sức từ qua tiết
diện cuộn dây tăng làm xuất hiện dòng
điện cảm ứng.Khi cực của nam châm rả
xa cuộn dây,số đường sức từ qua tiết diện
cuộn dây giảm cũng làm xuất hiện dòng
điện cảm ứng.
+C6:Tương tự như C5.
-GV hướng dẫn hs rút ra kết luận như
sgk?
-GV cho hs trả lời các câu hỏi ở phần vận
dụng sgk?
*<i><b>C ủng c ố:</b></i>
GV cho hs đọc phần ghi nhớ
<i><b>* HDVN:</b></i>
+ Học thuộc ghi nhớ
+ Đọc mục “Có thể em chưa biết”
+ Làm bài tập trong SBT
+ Chuẩn bị bài 33
...
....
...
....
...
....
...
....
...
....
<b>HỌC KỲ II</b>
<i><b>Tuần 19:</b></i>
<i><b>Tiết 37:</b></i>
<i><b>Ngày Soạn:</b></i>
16/01/2009
+Phát biểu đươch đặc điểm của dịng điện xoay chiều là chiều dịng điện cảm
ứng có chiều luân phiên thay đổi.
+Bố trí được TN tạo ra dịng điện xoay chiều trong cuộn dây dẫn kín theo 2
cách,cho nam châm quay hoặc cho cuộn dây quay.Dùng đèn LED để phát hiện sự đổi
chiều của dòng điện.
+Dựa vào quan sát TN rút ra điều kiện chung làm xuất hiện dòng điện cảm ứng
xoay chiều.
* <i><b>Đối với giáo viên:</b></i>
-1 bộ TN phát hiện dòng điện xoay chiều
-1 cuộn dây dẫn kín có 2 bóng đèn LED mắc // ngược chiều vào mạch điện.
-1 nam châm vĩnh cữu có thể quay quanh 1 trục thẳng đứng.
-1 mơ hình cuộn dây dẫn quay trong từ trường của nam châm.
-GV đặt vấn đề bằng 1 số câu hỏi sau:
+Lắp đèn vào nguồn điện pin hay ắc quy thì đèn sáng.lắp đèn vào ổ điện trong phịng
học thì đen sáng,cả 2 trường hợp trên đều có dịng điện qua đèn.
+Mắc vôn kế 1 chiều vào 2 cực pin hhoặc ắc quy thì kim vơn kế quay,nhưng mắc vơn
kế 1 chiều vào ổ lấy điện trong phịng thì kim vơn kế không quay,đổi 2 chốt của
vônkế kim vẫn không quay.Tại sao trường hợp thứ 2 kim vôn kế không quay mặc dù
vẫn có dịng điện qua đèn?Dịng điện lấy từ ổ điện có gì khác với dịng điện của pin
và ắc quy?
-HS bố trí TN như hình 33.1
sgk,sau đó cho hs trả lời câu
hỏi C1:Khi đưa 1 cực của
nam châm lại gần 1 đầu ống
dây dẫn thì số đường sức từ
qua tiết diện cuộn dây tăng,1
đèn sáng và ngược lại khi rút
cực của nam châm ra xa 1
đầu ống dây dẫn thì số đường
sức từ qua tiết diện cuộn dây
giảm đèn kia sáng.
-HS rút ra nhận xét.
-GV cho hs bố trí TN như hình
33.1 sgk,sau đó cho hs trả lời
cđu hỏi C1?
-GV hướng dẫn hs rút ra nhận
xét ở trường hợp này.
-HS đọc thông báo ở sgk và
ghi khái niệm dòng điện
-GV cho hs đọc thông báo ở
sgk và biết được thế nào là
dòng điện xoay chiều.
<b>I.Chiều của dịng</b>
<b>điện cảm ứng:</b>
Dịng điện ln phiên
đổi chiều được gọi là
dịng điện xoay chiều.
-HS nêu dự đốn,sau đó các
nhóm nhận dụng cụ và lắp
ráp các dụng cụ TN như hình
33.2 để kiểm tra dự đoán.
-HS nêu dự đoán.
-HS xem gv biểu diễn TN.
-HS nêu kết luận theo hướng
dẫn của gv.
-GV yêu cầu hs quan sát hình
-GV tiến hành TN biểu diễn
như hình 33.3 sgk để hs quan
sát.
-GV hướng dẫn hs rút ra kết
luận:Dòng điện xoay chiều
xuất hiện trong những trường
hợp nào?
<b>II.Cách tạo ra dịng</b>
<b>điện xoay chiều:</b>
Khi cho cuộn dây dẫn
kín quay trong từ
trường của nam châm
hay cho nam châm
quay trước cuộn dây
thì trong cuộn dây có
thể xuất hiện dịng
điện xoay chiều.
HS trả lời các câu hỏi của gv. <i><b>* V ận d ụng:</b></i>
-GV có thể hỏi hs:
+Trường hợp nào thì trong cuộn dây dẫn
kín xuất hiện dịng điện xoay chiều?
+Vì sao cho cuộn dây dẫn kín quay trong
từ trường cua nam châm thì trong cuộn
dây xuất hiện dịng điện xoay chiều?
*<i><b>C ủng c ố:</b></i>
GV cho hs đọc phần ghi nhớ
<i><b>* HDVN:</b></i>
+ Học thuộc ghi nhớ
+ Đọc mục “Có thể em chưa biết”
+ Làm bài tập trong SBT
+ Chuẩn bị bài 34
...
....
...
....
...
....
...
....
<i><b>Tuần 19:</b></i>
<i><b>Tiết 38:</b></i>
<i><b>Ngày Soạn:</b></i>
<i><b>19/01/2009</b></i>
+Nhận biết được 2 bộ phận chính của máy phát điện xoay chiều,chỉ ra được rốt
và stato của mỗi loại máy.
+Trình bày được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều.
+Nêu được cách làm cho máy phát điện có thể phát điện liên tục.
* <i><b>Đối với giáo viên: </b></i>-1 mơ hình máy phát điện xoay chiều.
Thế nào là dòng điện xoay chiều? Nêu các cách tạo ra dòng điện xoay chiều?
Nêu hoạt động của đinamơ xe đạp , cho biết máy đó có thể thắp sáng được loại
bóng đèn nào?
-HS thảo luận theo nhóm
theo nhóm để trả lời các câu
hỏi C1 và C2:
+C1:Các bộ phận chính là
nam châm và cuộn dây.
Khác nhau:1 loại có nam
châm quay còn 1 loại có
Loại có cuộn dây quay cịn
có thêm bộ góp điện gồm
vành khuyên và 2 thanh quét.
+C2:Khi nam châm hoặc
cuộn dây quay thì số đường
sức từ qua tiết diện cuộn dây
luân phiên tăng,giảm.
-HS đọc ở sgk để nắm được
cấu tạo chung và hoạt động
của máy.
Ở các bài trước , chúng ta đã
biết cách tạo ra dòng điện
xoay chiều . Dựa trên cơ sở đó
người ta chế tạo ra 2 loại máy
phát điện xoay chiều có cấu
tạo như hình 34.1 và 34.2
- Gv treo hình 34.1 và 34.2 .
Yêu cầu HS quan sát hình vẽ
kết hợp với quan sát mơ hình
MPĐ trả lời câu C1
-GV hướng dẫn HS thảo luận
câu C1, C2.
<b>I.Cấu tạo và hoạt</b>
Máy phát điện xoay
chiều có 2 bộ phận
chính là nam châm và
cuộn dây dẫn.Một
trong 2 bộ phận đó
đứng yên gọi là
stato,bộ phận còn lại
quay gọi là rơto.
-HS đọc thông báo ở sgk và
nêu đặc điểm của máy:
CĐDĐ, HĐT, tần số, kích
thước, cách làm quay rốt của
máy phát điện.
Yêu cầu HS đọc thông báo ở
sgk và nêu đặc điểm của máy:
CĐDĐ, HĐT, tần số, kích
thước, cách làm quay rốt của
máy phát điện.
<b>II.Máy pháy điện</b>
<b>xoay chiều trong</b>
<b>KT</b>
<b> ( SGK)</b>
-HS thảo luận theo nhóm để
trả lời các câu hỏi của gv.
lõi sắt ?
+ Hai loại MPĐ có cấu tạo
khác nhau nhưng nguyên tắc
hoạt động có khác nhau
không?
-HS trả lời câu hỏi C3:
+Giống nhau:Đều có nam châm và cuộn
dây dẫn và khi 1 trong 2 bộ phận quay thì
xuất hiện dịng điện xoay chiều.
+Khác nhau:Đinamơ có kích thước nhỏ
hơn,công suất phát điện nhỏ hơn, CĐDĐ,
HĐT ở đầu ra nhỏ hơn.
<i><b>* V ận d ụng:</b></i>
- Yêu cầu HS dựa vào thông tin thu thập
được trong bài trả lời câu hỏiC3
*<i><b>C ủng c ố:</b></i>
HS đọc phần ghi nhớ và phần
<i><b>* HDVN:</b></i>
+ Học thuộc ghi nhớ
+ Đọc mục “Có thể em chưa biết”
+ Làm bài tập trong SBT
+ Chuẩn bị bài 35
...
...
....
<b>...</b>
<b>....</b>
<i><b>Tuần 20:</b></i>
<i><b>Tiết 39:</b></i>
<i><b>Ngày</b></i>
<i><b>Soạn:</b></i>
<i><b>20/01/2009</b></i>
+Nhận biết được các tác dụng nhiệt,quang,từ của dòng điện xoay chiều.
+Bố trí được TN chứng tỏ lực từ đổi chiều khi dòng điện đổi chiều
+Nhận biết được ký hiệu của am pe kế và vôn kế xoay chiều,sử dụng được
chúng để đo CĐDĐ và HĐT hiệu dung của dòng điện xoay chiều.
* <i><b>Đối với giáo viên:</b></i>
-1 nguồn điện 1 chiều 3v-6v;1 nguồn điện xoay chiều 3v-6v.
-1 bóng đèn 3v có đui,1 cơng tắc,8 sợi dây nối
* <i><b>Đối với mỗi nhóm HS</b>:</i>
-1 nguồn điện 1 chiều 3v-6v;1 nguồn điện xoay chiều 3v-6v
+Nêu cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều?
+Máy phát điện xoay chiều trong thực tế và bình đinamơ có những điểm gì
giống và khác nhau?
-GV vào bài mới như sgk.
-HS quan sát gv làm TN và
trả lời câu hỏi của gv:Tác
dụng quang,tác dụng nhiệt,
tác dụng từ.
-HS nghe gv thông báo.
-GV tiến hành biểu diễn 3 TN
như hình 35.1,hs quan sát và
nêu các tác dụng của dịng
điện xoay chiều?
-GV nói thêm :dịng điện xoay
chiều cịn có tác dụng sinh
lý,do dịng điện xoay chiều có
HĐT lớn nên tác dụng sinh lý
thường rất mạnh gây nguy
hiểm chết người.
<b>I.Các tác dung của</b>
<b>dòng điện xoay</b>
<b>chiều:</b>
Dịng điện xoay chiều
có các tác dụng:
quang, nhiệt, và từ
<i><b>Tìm hiểu tác dụng từ của dòng điện xoay chiều.Phát hiện lực từ đổi chiều khi </b></i>
<i><b>lực từ ln đổi chiều</b></i>
-HS nêu dự đoán.
-HS nhận dụng cụ TN và bố
trí TN như hình 35.2 và quan
sát hiện tượng khi cho dịng
điện đổi chiều,nêu nhận xét.
-HSì bố trí TN như hình 35.3
và quan sát hiện tượng khi
cho dòng điện xoay chiều
chạy qua ống dây,nêu nhận
xét.
-HS rút ra kết luận.
-GV đặt vấn đề: Tác dụng từ
của dòng điện 1 chiều có gì
khác với tác dụng từ của dòng
điện xoay chiều, gv cho hs dự
đốn?
-GV cho hs bố trí TN như hình
35.2 và quan sát hiện tượng
khi cho dòng điện đổi chiều?
-GV cho hs bố trí TN như hình
-GV cho hs rút ra kết luận.
<b>II.Tác dụng từ của</b>
<b>dòng điện xoay</b>
<b>chiều:</b>
Khi dòng điện đổi
chiều thì lực từ của
dòng điện tác dụng lên
nam châm cũng đổi
chiều.
-HS nêu dự đoán.
-HS xem gv biểu diễn TN.
-HS quan sát vôn kế xoay
chiều,xem có gì giống và
khác với vơn kế 1 chiều,sau
đó hs quan sát gv dùng vôn
kế xoay chiều đo HĐT của
nguồn điện xoay chiều 6v,hs
đổi vị trí 2 chốt cắm của vơn
-HS nghe thông báo của gv.
GV cho hs dự đoán: Nếu ta
dùng am pe kế và vơn kế của
dịng điện 1 chiều để đo cường
độ và HĐT của dịng điện
xoay chiều có được khơng?
-GV biểu diễn TN dùng vơn
kế 1 chiều đo HĐT của dịng
điện xoay chiều,gv đổi vị trí 2
chốt cắm để hs quan sát.
-GV giới thiệu 1 vôn kế xoay
chiều,gv chỉ cho hs thấy trên
đó khơng có ghi dấu (+);(-)
của 2 chốt và ký hiệu chỉ dòng
điện xoay chiều trên vơn
kế,sau đó gv dùng vơn kế xoay
chiều đo HĐT của nguồn điện
xoay chiều 6v,gv đổi vị trí 2
chốt cắm của vơn kế,hs quan
sát cho nhận xét?
-GV hỏi hs:Cách mắc am pe
-GV thông báo về cường độ và
HĐT hiệu dụng.
<b>III. Đo CĐDĐ và</b>
<b>HĐT của mạch điện</b>
<b>xoay chiều:</b>
+Đo CĐDĐ và HĐT
của mạch điện xoay
chiều bằng am pe kế
và vôn kế có ký hiệu
AC(hay )
+Các số đo này chỉ
CĐDĐ hiệu dụng và
HĐT hiệu dụng của
dòng điện xoay chiều.
-HS trả lời các câu hỏi C3 và C4:
+C3:Sáng như nhau vì HĐT hiệu dụng
của dòng điện xoay chiều tương đương
với HĐT của dịng điện 1 chiều có cùng
giá trị.
+C4:Có vì dịng điện xoay chiều chạy
vào cuộn dây của nam châm điện tạo ra từ
trường biến đổi.Các đường sức từ qua tiết
diện của cuộn dây cũng biến đổi.Do đó
trong cuộn dây xuất hiện dịng điện cảm
ứng.
<i><b>* V ận d ụng:</b></i>
-GV yêu cầu hs trả lời các câu hỏi C3 và
C4?
*<i><b>C ủng c ố:</b></i>
+Dịng điện xoay chiều có những tác dụng nào?Trong đó tác dụng nào phụ thuộc vào
chiều dòng điện?
-GV cho hs đọc phần có thể em chưa biết và dặn dị hs về nhà học bài,làm các bài tập
ở SBT?
<i><b>* HDVN:</b></i>
+ Học thuộc ghi nhớ
+ Đọc mục “Có thể em chưa biết”
+ Làm bài tập trong SBT
+ Chuẩn bị bài 36
...
....
...
....
...
....
...
....
...
....
<i><b>Tuần 20:</b></i>
<i><b>Tiết 40:</b></i>
<i><b>Ngày Soạn:</b></i>
<i><b>22/01/2009</b></i>
+Lập được công thức tính năng lượng hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải
điện.
+Nêu được 2 cách làm giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện và lý do
vì sao chọn cách tăng H5ĐT ở 2 dầu đường dây.
* <i><b>Đối với mỗi nhóm HS</b>:</i>
Các cơng thức tính cơng suất của dịng điện và cơng suất tỏa nhiệt của dòng
điện.
+Làm 1 bài tập ở SBT?
-GV vào bài mới như sgk<b>.</b>
-HS đọc thông báo ở sgk và
các nhóm thảo luận thiết lập
cơng thức tính cơng suất hao
phí từ các cơng thức đã được
học.
-GV cho hs đọc thông báo ở
sgk và gv hướng dẫn để các
nhóm hs thảo luận thiết lập
cơng thức tính
cơng suất hao phí từ các cơng
thức đã được học?
<b>I.Sự hao phí điện</b>
<b>năng trên đường dây</b>
<b>truyền tải điện:</b>
+Công suất của dịng
điện:
P =U.I
+Cơng suất hao phí:
P hp=R.I2
Vây:P hp=R.P2/U2
<i> -HS trả lời các câu hỏi</i>
C1;C2 và C3:
+C1:Có 2 cách giảm R hoặc
tăng U.
+C2:Dựa vào cơng thức tính
R ta thấy muốn giảm R thì
phải tăng tiết diện S, mà tăng
S thì dây dẫn phải to và khối
lượng dây rất lớn,đắt tiền,
nặng, dễ gáy, phải có hệ
thống cột điện lớn do đó
khơng nên thực hiện phương
án này vì rất tốn kém.
+C3:Vậy phải tăng U,cơng
suất hao phí sẽ giảm đi rất
nhiều (vì tỉ lệ nghịch với
U2). Phải chế tạo máy làm
-GV hướng dẫn hs từ cơng
thức tính cơng suất hao phí do
tỏa nhiệt đề xuất các biện pháp
làm giảm cơng suất hao phí?
*Có 2 cách làm giảm
cơng suất hao phí trên
đường dây tải điện:
-Giảm R.
-Tăng U.
*Để giảm công suất
hao phí trên đường
dây tải điện cách có
lợi nhất là tăng U.
-HS trả lời các câu hỏi C4 và C5:
+C4:HĐT tăng 5 lần do đó cơng suất hao
phí giảm đi 25 lần.
+C5: Bắt buộc phải dùng máy biến thế đẻ
<i><b>* V ận d ụng:</b></i>
giảm cơng suất hao phí sẽ tiết kiệm, bớt
khó khăn vì dây dẫn quá to, nặng.
*<i><b>C ủng c ố:</b></i>
+Vì sao lại có hao phí điện năng trên đường dây tải điện?
+Nêu cơng thức tính cơng suất hao phí điện năng trên đường dây tải điện?
+Biện pháp nào có lợi nhất để giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện?
<i><b>* HDVN:</b></i>
+ Học thuộc ghi nhớ
+ Đọc mục “Có thể em chưa biết”
+ Làm bài tập trong SBT
+ Chuẩn bị bài 37
...
....
...
....
...
....
...
....
...
....
<i><b>Tuần 21:</b></i>
<i><b>Tiết 41:</b></i>
<i><b>Ngày Soạn:</b></i>
<i><b>24/01/2009</b></i>
+Nêu được cấu tạo chính của máy biến thế gồm có 2 cuộn dây dẫn có số vịng
dây khác nhau được quấn quanh 1 lõi sắt chung.
+Nêu được cơng dụng chính của máy biến thế là làm tăng hay giảm HĐT hiệu
dụng theo cơng thức U1/U2=n1/n2.
+ Giải thích được vì sao máy biến thế lại hoạt động được với dòng điện xoay
chiều mà khơng hoạt động được với dịng điện 1 chiều không đổi.
+Vẽ được sơ đồ lắp đặt máy biến thế ở 2 đầu đường dây tải điện.
* <i><b>Đối với mỗi nhóm HS</b>:</i>
-1 máy biến thế nhỏ cuộn sơ cấp 750 vòng;cuộn thứ cấp 1500 vòng.
-1 nguồn điện xoay chiều 12v và 1 vôn kế xoay chiều.
+Muốn giảm hao phí trên đường dây tải điện ta chọn cách nào có lợi nhất?
+Cơng suất hao phí trên đường dây tải điện được tính bởi cơng thức nào?
Nếu dịng điện trên đường dây có HĐT vài chục nghìn vơn,có thể dùng dịng
điện này trong gia đình được khơng? Vây phải làm như thế nào?
-HS quan sát hình 37.1 nêu
các bộ phận chính của mát
biến thế.
-HS:
+Số vịng dây của 2 cuộn dây
khơng bằng nhau.
+Dịng điện không thể chạy
từ cuộn dây này sang cuộn
dây kia được.
-GV cho hs quan sát hình 37.1
nêu các bộ phận chính của mát
biến thế?
-GV hỏi thêm hs:
+Số vòng dây của 2 cuộn dây
có bằng nhau khơng?
+Dịng điện có thể chạy từ
cuộn dây này sang cuộn dây
kia được không?
<b>I.Cấu tạo và hoạt</b>
<b>động của máy biến</b>
<b>thế:</b>
<b>1)Cấu tạo:</b>
Máy biến thế có 2
-HS trả lời câu hỏi C1:Đèn sẽ
sáng vì khi đặt vào cuộn sơ
cấp 1 HĐT xoay chiều thì
trong cuộn dây đó sẽ xuất
hiện dịng điện xoay
chiều.Lõi sắt bị nhiễm từ sẽ
tạo ra từ trường biến thên,từ
trường này sẽ tạo ra ở cuộn
dây thứ cấp 1 dòng điện cảm
ứng làm cho đèn sáng.
-HS nhận dụng cụ TN,tiến
hành TN kiểm tra.
-HS trả lời câu hỏi C2:Vì khi
đặt vào cuộn sơ cấp 1 HĐT
xoay chiều thì trong cuộn
dây đó sẽ xuất hiện dòng
điện xoay chiều. Lõi sắt bị
nhiễm từ sẽ tạo ra từ trường
biến thên,do từ trường này là
-GV cho hs trả lời câu hỏi C1?
-GV cho các nhóm nhận dụng
cụ TN và yêu cầu hs mắc
mạch điện để kiểm tra dự
đoán?
-GV cho hs trả lời câu hỏi C2?
-GV hướng dẫn hs rút ra nhận
<b>2)Nguyên tắc hoạt</b>
<b>động:</b>
-Cuộn dây cho dòng
điện đi vào gọi là cuộn
sơ cấp.
-Cuộn dây cho dòng
điện đi ra gọi là cuộn
thứ cấp.
-HS rút ra nhận xét. xét?
HS thực hiện theo các yêu
cầu của gv và ghi các kết quả
vào bảng phụ.
-HS thảo luận theo nhóm để
rút ra được cơng thức:
U1/U2=n1/n2
-HS:
Ta cọ:U1/U2=n1/n2
+Khi U1=3v;U2
=3.1500/750
=6v
+KhiU1=2,5v;
U2 =2,5.1500/750=5v
-HS trả lời các câu hỏi của
+HĐT ở cuộn dây 750 vịng
sẽ giảm.Cơng thức vừa thu
được vẫn đúng.
+Khi U2>U1 thì máy đó là
máy tăng thế. Khi U2<U1 thì
máy đó là máy giảm thế.
-GV cho hs lên quan sát máy
biến thế trên bàn gv cho cả lớp
biết số vòng dây ở 2 cuộn sơ
cấp và thứ cấp,ghi kết quả vào
bảng phụ.
-GV tiến hành đo HĐT ở đà7u
vào và đầu ra của máy biến
thế,cho 1 hs lên đọc kết
quả,ghi kết quả vào bảng phụ.
-GV hướng dẫn để hs từ kết
quả ở bảng phụ rút ra công
thức:
U1/U2=n1/n2
-GV cho hs làm bài tập sau:
Nếu
n1=750voìng;n2=1500vo
ìng.
+Khi U1=3v;U2 =?
+Khi U1=2,5v;U2 =?
-GV hỏi hs:
+Bây giờ nếu ta dùng cuộn
1500vòng làm cuộn sơ cấp thì
HĐT ở cuộn dây 750vịng tăng
lên hay giảm đi?Công thức
vừa thu được có cịn đúng
khơng?
+Khi nào thì máy có tác dụng
làm tăng HĐT,khi nào làm
giảm?
<b>II.Tác dung làm biến</b>
<b>đổi HĐT của máy</b>
<b>biến thế:</b>
U1/U2=n1/n2
+Khi U2>U1 thì máy
đó là máy tăng thế.
+Khi U2<U1 thì máy
đó là máy giảm thế.
<b>Tìm hiểu cách lắp đặt máy biến thế ở 2 dầu đường dây tải điện.Chỉ ra được đầu</b>
<b>nào đặt máy tăng thế,đầu nào đặt máy giảm thế.Giải thích lý do</b>
+Biến thế1:Là máy tăng thế.
+Biến thế2:Là máy hạ thế.
+Biến thế3:Là máy hạ thế.
+Biến thế1:Là máy hạ thế.
-GV cho hs quan sát hình 37.2
và cho hs chỉ ra máy tăng thế
và máy giảm thế được đặt ở
đâu trong hình vẽ?
<b>III. Lắp đặt máy biến</b>
<b>thế ở 2 đầu đường</b>
<b>dây tải điện(sgk)</b>
-HS trả lời câu hỏi C4?
+n2=U2.n1/U1=109 voìng.
+n2=U2.n1/U1=54 voìng.
<i><b>* V ận d ụng:</b></i>
GV yêu cầu hs trả lời câu hỏi
C4?
*<i><b>C ủng c ố:</b></i>
GV cho cá nhân hs tự đọc phần ghi nhớ
<i><b>* HDVN:</b></i>
+ Học thuộc ghi nhớ
+ Đọc mục “Có thể em chưa biết”
+ Làm bài tập trong SBT
+ Chuẩn bị bài thực hành, chép mẫu báo cáo ra sẵn giấy.
...
....
...
....
<b>...</b>
<b>....</b>
<i><b>Tuần 21:</b></i>
<i><b>Tiết 42:</b></i>
<i><b>Ngày Soạn:</b></i>
<i><b>27/01/2009</b></i>
Luyện tập vận hành máy phát điện xoay chiều
-Nhận biết loại máy nam châm quay hay cuộn dây quay và các bộ phận của máy
-Cho máy hoạt động, nhận biết hiệu quả tác dụng của dòng điện do máy phát ra
khơng phụ thuộc vào chiều quay
-Càng quay nhanh thì hiệu điện thế hai đầu cuộn dây càng cao
Luyện tập vận hành máy biến thế.
-Nghiệm lại cơng thức: <i>U</i>1
<i>U</i>2
=<i>n</i>1
-Tìm hiểu hiểu hiệu điện thế hai đầu cuộn thứ cấp khi mạch hở.
-Tìm hiểu tác dụng củ lõi sắt
* <i><b>Đối với mỗi nhóm HS</b>:</i>
+Một máy phát điện xoay chiều nhỏ
+1 bóng đèn 3V có đế.
+Một máy biến thế nhỏ, các cuộn dây có ghi số vịng dây, lõi sắt có thể táo lắp
được.
+Một nguồ điện xoay chiều 3V-6V
+Một vôn kế xoay chiều 0-15V
-Ôn lại cấu tạo và hoạt động máy phát
điện xoay chiều và máy biến thế
-Trả lời câu hỏi của giáo viên
-Nêu câu hỏi kiểm tra nhanh
-Nêu mục đích bài thực hành, lưu ý HS
tìm hiểu thêm một số tính chất của hai loại
may chưa học trong trong bài lý thuyết.
-Vận hành máy phát điện xoay chiều.
-Tìm hiểu một số tính chất của máy phát
điện xoay chiều
-Ảnh hưởng chiều quay của máy, tốc độ
quay của máy đến hiệu điện thế ở mỗi đầu
ra của máy
-Mỗi cá nhân tự tay vận hành máy thu
thập thông tin để trả lời C1,C2
-Ghi kết quả vào bảng báo cáo
-Phân phối máy phát điện xoay chiều và
các phụ kiện cho nhóm ( bóng đèn, dây
dẫn, vơn kế )
-Theo dõi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn
-Vận hành máy biến thế
-Nghiệm lại công thức:
<i>U</i>1
<i>U</i>2
=<i>n</i>1
<i>n</i>2
Tìm hiểu hiệu điện thế ở hai đàu cuộn thứ
cấp khi cuộn thứ cấp hở
-tìm thiểu tác dụng của lõi sắt
a)Làm việc theo nhóm, lắp mạch điện,
thực hiện các phép đo
-cá nhân ghi các kết quả đo vào bảng 1
trong bản báo cáo, trả lời C3
b)tháo một cạnh của lõi sát của máy biến
thế, so sánh hiệu điện thế ở hai đầu cuộn
dây lõi sắt với khi lõi sát kín
-Phân phối máy biến thế và các phụ kiện (
nguồ điện xoay chiều, vôn kế xoay
chiềum dây nối cho các nhóm
-Hướng dẫn và kiểm tra việc lấy điện vào
nguồn xoay chiều của từng nhóm trước
khi cho HS sử dụng.
-Nhắc nhở HS chỉ lấp điện xoay chiều từ
may biến thế ra, với hiệu điện thế 3V-6V,
dặn HS tuyệt đối không được lấy điện từ ổ
điện 220V
-Hướng dẫn HS tháo một cạnh của lõi sát
Cá nhân hoàn thành báo báo cáo và nộp bài cho GV. Thu dọn dụng cụ thí nghiệm.
<i><b>* HDVN:</b></i>
+ Chuẩn bị bài 39, soạn trước phần tự kiểm tra.
...
....
...
....
...
....
...
....
<i><b>Tuần 22:</b></i>
<i><b>Tiết 43:</b></i>
<i><b>Ngày Soạn:</b></i>
<i><b>06/02/2009</b></i>
1. Ôn tập và hệ thống hoá những kiến thức về nam châm,từ trường,lực từ, động
cơ điện,dòng điện cảm ứng,dòng điện xoay chiều,máy biến thế.
2.Luyện tập thêm về vận dụng các kiến thức vào một số trường hợp cụ thể.
* <i><b>Đối với mỗi nhóm HS</b>:</i>
Hs trả lời câu hỏi ở mục tự Tự kiểm tra trong SGK
1/LỰC TỪ - KIM NAM
CHÂM-2-C
3-TRÁI, ĐƯỜNG SỨC TỪ;
NGĨN TAY GIỮA; NGĨN
TAY CÁI CHỖI RA 90O
4-D
5-CẢM ỨNG XOAY
CHIỀU; SỐ ĐƯỜNG SỨC
TỪ XUYÊN QUA TIẾT
DIỆN S CỦA CUỘN DÂY
BIẾN THIÊN
6-TREO THANH NAM
+Gọi nột số hs trả lời các câu
CHÂM BẰNG MỘT SỢI
CHỈ MỀM Ở CHÍNH GIỮA
ĐỂ CHO THANH NAM
CHÂM NẰM NGANG.
ĐẦU QUAY VỀ HƯỚNG
BẮC ĐỊA LÝ LÀ CỰC
BẮC CỦA THANH NAM
CHÂM.
7-B
8-GIỐNG NHAU: CÓ HAI
BỘ PHẬN CHÍNH LÀ
NAM CHÂM VÀ CUỘN
DÂY DẪN.
KHÁC NHAU: MỘT LOAI
CĨ RƠTO LÀ CUỘN DÂY,
MỘT LOẠI CĨ RƠTO LÀ
NAM CHÂM
9-HAI BỘ PHẬN CHÍNH
LÀ NAM CHÂM VÀ
KHUNG DÂY DẪN.
KHUNG QUAY ĐƯỢC
ĐƯỢC VÌ KHI TA CHO
Hệ thống hoá kiến thức,so
sánh lực từ của nam châm và
lực từ của dòng điện trong
một số trường hợp
+Yêu cầu Hs trả lời các câu
hói sau:
-Nêu cách xác định hướng của
lực từ do một thanh nam châm
tác dụng lên cực bắccủa một
kim nam châm và lực điện từ
của thanh nam châm đó tác
dụng lên một dòng điện thẳng.
-So sánh lực từ do một nam
châm vĩnh cửu với lực từ do
-Nêu quy tắc tìm chiều của
đường sức từ của nam châm
vĩnh cửu và của nam châm
điện chạy bằng dòng điện mộy
chiều.
10-ĐƯỜNG SỨC TƯ DO
CUỘN DÂY CỦA NAM
CHÂM ĐIỆN TẠO RA TẠI
N HƯỚNG TỪ NGỒI
VÀO TRONG VÀ VNG
GĨC VỚI MẶT PHẲNG
HÌNH VẼ.
11.ĐỂ GIẢM HAO PHÍ
TOẢ NHIỆT TRÊN
ĐƯỜNG DÂY.
B) Giaím âi
1002<sub>=10000 lần</sub>
C)Vận dụng công
thức
<i>U</i>1
<i>U</i>2 =
<i>n</i><sub>1</sub>
<i>n</i>2
suy ra:
U2=
<i>U</i><sub>1</sub><i>n</i><sub>2</sub>
<i>n</i>1 =
220 .120
4400 =6
V
12Dịng điện khơng đổi
không tạo ra từ trường biến
thiên,số đường sức từ xuyên
qua tiết diện S của cuộn dây
GV yêu cầu hs trả lời từ câu
10 đến câu 13
<b>III.VẬN DỤNG</b>
<i><b>* HDVN:</b></i>
+ Chuẩn bị bài 40 và các câu hỏi:
?Định luật truyền thẳng ánh sáng được phát biểu như thế nào.
?Có thể nhận biết được đường truyền của tia sáng bằng những cách nào.
...
....
...
....
<i><b>Tiết 44:</b></i>
<i><b>Ngày Soạn:</b></i>
<i><b>10/02/2009</b></i>
Nhận biết được hiện tượng khúc xạ ánh sáng .
Mô tả được TN quan sát đường truyền của tia sáng từ khơng khí sang nước và
ngược lại
Phân biệt được hiện tựơng khúc xạ ánh sáng với hiện tượng phản xạ ánh sáng
Vận dụng được kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng đơn giản do
sự đổi hướng của tia sáng khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường gây nên.
* <i><b>Đối với giáo viên:</b></i>
-Một bình thuỷ tinh hoặc bình nhựa trong hình hộp chữ nhật đựng nước; một miếng
gỗ phẳng (hoặc nhựa)để làm màn hứng tia sáng.
-Một nguồn sáng có thể tạo được chùm sáng hẹp (nên dùng bút laze để hs dễ quan sát
tia sáng)
* <i><b>Đối với mỗi nhóm HS</b>:</i>
-Một bình thuỷ tinh hoặc bình nhựa trong;một bình chứa nước sạch; một ca múc
nước; một miếng gỗ phẳng; mềm để có thể cắm được đinh ghim; 3 đinh ghim
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>
?Định luật truyền thẳng ánh sáng được phát biểu như thế nào.
?Có thể nhận biết được đường truyền của tia sáng bằng những cách nào.
Học sinh tiến hành thí nghiệm hình 40.1.
Trả lời câu hỏi ở đầu bài.
Để trả lời chính xác ta cùng nghiên cứu bài học hơm nay
HS quan sát bảng phụ hình
40.2.
Nhận xét về đường truyền
của tia sáng.
HS tra lời câu hỏi thêm của
giáo viên.
-Nêu được kết luận về hiện
tượng khúc xạ ánh sáng.
-Từng hs đọc phần Một vài
<i>khái niệm</i>
- Học sinh tiến hành TN.
Thảo luận nhóm để trả lời
C1,C2;
C1:Tia khúc xạ nằm trong
măt phẳng tới. Góc khúc xạ
nhỏ hơn góc tới (r < i)
C2: Phương án thí nghiệm:
Thay đổi hướng của tia tới,
quan sát tia khúc xạ, độ lớn
góc tới, góc khúc xạ
-Từng hs trả lời câu hỏi của
GV để rút ra kết luận
HS trả lời câu C3: Một HS
lên bảng vẽ.
GV treo bảng phụ hình 40.2
Yêu cầu trả lời nhận xét về
-Hiện tượng ánh sáng truyền
từ khơng khí sang nước có
tuân theo định luật truyền
thẳng ánh sáng khơng?
-Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
là gì?
GV u cầu hs đọc phần Một
<i>vài khái niệm</i>
Sau đó GV cho HS tiến hành
thí nghiệm như hình 40.2 sgk.
u cầu hs trả lời C1; C2và
các câu hỏi sau:
-Khi tia sáng truyền từ khơng
khí sang nước,tia khúc xạ nằm
nằm trong mặt phẳng nào?So
sánh góc tới và góc phản xạ?
- Ghi kết luận vào vở và trả lời
I. HIỆN TƯỢNG
KHÚC XẠ ÁNH
SÁNG:
1Quan sát
2Kết luận: (sgk)
<b>3.Một vài khái niệm:</b>
I là điểm tới.
SI là tia tới.
IK là tia khúc xạ.
Đường NN’ là pháp
tuyến
Góc SIN là góc tới kí
hiệu là i
Góc KIN’ là góc phản
xạ kí hiệu là r
Mặt phẳng chứa tia tới
SI và pháp tuyến NN’
là mặt phẳng tới
<b>4. Thí nghiệm:</b>
<b>5. Kết luận: (sgk)</b>
-HS trả lời các câu hỏi C4 -Yêu cầu hs trả lời C4. Gợi ý
phân tích tính khả thi của
phương án vừa đưa ra:
1. Để nguồn sáng trong nước,
ánh sáng từ đáy bình chiếu ra.
2. Để nguồn sáng ngoài nước,
<b>II.Sự khúc xạ của tia</b>
<b>sáng khi truyền từ</b>
<b>nước sang khơng khí</b>
1.Dự đốn
2.Thí nghiệm kiểm tra
3 Kết luận: (sgk)
N
P
S
i
P I Q
r
K
-HS bố trí thí nghiệm như
hình vẽ
Hs trả lời câu C5;C6
- Thảo luận theo nhóm rồi trả
lời câu hỏi của GV để rút ra
kết luận.
ánh sáng qua đáy bình qua
nước rồi chiếu ra khơng khí.
Nếu hs không đưa ra được
phương án nào thì hướng dẫn
hs làm TN trong sgk:
Bước1:
- Cắm 2 đinh ghim A,B
- Đặt miếng gỗ đứng trong
nước từ từ đổ nước vào trong
bình cho tới vạch phân cách
- Hướng dẫn hs cắm đinh ghim
A sao cho tránh hiện tượng
Bước2:
-Tìm vị trí đặt mắt để nhìn
thấy đinh B che khuất đinh A
ở trong nước
- Đưa đinh C che khuất đinh A
và B
- Mắt chỉ nhìn thấy đinh B mà
khơng nhìn thấy đinh A chứng
tỏ điều gì?
- Giữ nguyên vị trí mắt nếu bỏ
ghim B, C thì nhìn thấy A
khơng? vì sao?
Bước3:
- Nhắc miếng gỗ ra khỏi nước
dùng bút kẻ đường nối vị trí 3
đinh ghim.
Nhắc hs lấy miếng gỗ ra nhẹ
nhàngđể tránh rơi đinh.
-Yêu cầu hs trả lời C5,C6 và
câu hỏi sau: Tia khúc xạ nằm
<i>trong mặt phẳng nào? So sánh</i>
<i>góc tới và góc phản xạ?</i>
-HS trả lời các câu hỏi của GV và C7 và
C8
+C7
<i> Hiện tượng phản xạ ánh sáng</i>
-Tia tới gặp mặt phân cách giữa 2 môi
trường trong suốt thì hắt trở lại mơi
trường trong suốt cũ.
-Góc phản xạ bằng góc tới
<i>Hiện tượng khúc xạ ánh sáng</i>
<i><b>* V ận d ụng:</b></i>
--Tia tới gặp mặt phân cách giữa 2 mơi
trường trong suốt thì bị gãy khúc tại mặt
phân cách và tiếp tục đi vào môi trường
-Góc phản xạ khơng bằng góc tới
*<i><b>C ủng c ố:</b></i>
-Yêu cầu Hs đọc phần ghi nhớ
-GV yêu cầu Hs trả lời câu hỏi sau: Hiện tượng khúc xạ là gì? Nêu kết luận về hiện
tượng KXAS từ khơng khí vào nước và ngược lại.
<i><b>* HDVN:</b></i>
+ Học thuộc ghi nhớ
+ Đọc mục “Có thể em chưa biết”
+ Làm bài tập trong SBT
+ Chuẩn bị bài 41
...
....
...
....
...
....
...
....
<i><b>Tuần 23:</b></i>
<i><b>Tiết 45:</b></i>
<i><b>Ngày Soạn:</b></i>
<i><b>14/02/2009</b></i>
1. Mô tả được sự thay đổi của góc khgúc xạ khi góc tới tăng hoặc giảm.
2. Mô tả được TN thể hiện mối quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ
* <i><b>Đối với mỗi nhóm HS</b>:</i>
- 1 miếng thuỷ tinh hoặc nhựa trong suốt hình bán nguyệt, mặt phẳng đi qua
đường kính được dán giấy kín chỉ để một khe hở nhỏ tại tâm I của miếng thuỷ tinh
(hoặc nhựa).
- 1 miếng gỗ phẳng.
- 1 tờ giấy có vịng trịn chia độ hoặc thước đo độ.
- 3 chiếc đinh ghim
? Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì ? Nêu kết luận về sự khúc xạ ánh sáng khi
truyền từ khơng khí sang nước và ngược lại? Vẽ hình?
Góc tới và góc khúc xạ có bằng nhau khơng?
Khi góc tới tăng, góc khúc xạ có thay đổi khơng?
<b>Nhận biết sự thay đổi của góc khúc xạ theo góc tới.</b>
HS Trình bày một phương án
TN
Các nhóm bố trí TN như
hình 41.1 SGK và tiến hành
TN như đã nêu ở mục a và b
SGK
Từng HS trả lời C1.
Khi góc tới tăng, góc khúc xạ
có thay đổi khơng? Trình bày
một phương án TN để quan sát
hiện tượng đó.
-GV hướng dẫn HS tiến hành
TN theo các bước đã nêu.
- Yêu cầu HS đặt khe hở I của
miếng thuỷ tinh đúng tâm của
tấm tròn chia độ.
- Kiểm tra các nhóm xác định
vị trí cần có của đinh ghim A’.
- GV yêu cầu đại diện một vài
<b>I.Sự thay đổi góc</b>
<b>khúc xạ theo góc tới</b>
1.Thí nghiệm
2.Kết luận:
Khi ánh sáng truyền từ
khơng khí sang thuỷ
tinh:
-Góc khúc xạ nhỏ hơn
góc tới
Từng HS trả lời C2.
Dựa vào bảng kết quả TN, cá
nhân suy nghĩ, trả lời câu hỏi
của GV để rút ra kết luận.
Cá nhân đọc phần<i> Mở rơng</i>
trong SGK
nhóm trả lời C1.
Có thể gợi ý HS bằng cách đặt
câu hỏi:
?Khi nào mắt ta mhìn thấy
hình ảnh của đinh ghim A qua
miếng thuỷ tinh.
? Khi măt ta chỉ nhìn thấy đinh
ghim A’<sub>, chứng tỏ điều gì.</sub>
GV yêu cầu hs trả lời câu C2.
Sau đó yêu cầu hs trả lời câu
hỏi: Khi ánh sáng truyền từ
khơng khí sang thuỷ tinh,góc
khúc xạ và góc tới quan hệ với
nhau như thế nào?
3.Mở rộng:
Khi ánh sáng truyền từ
không khí sang các
mơi trường trong suốt
khác thì kết luận trên
vẫn đúng.
Cá nhân trả lời C3,C4
C3:
H412.
-Nối B với M cắt PQ tại I
Nối I với A ta có đường truyền của tia
sáng từ A đến mắt.
C4: IG là đường biểu diễn tia khúc xạ của
tia tới SI
<i><b>* V ận d ụng:</b></i>
+Yêu cầu Hs trả lời câu C3.Có thể gợi ý
để hs trả lời câu này như sau:
- Mắt nhìn thấy A và B? Từ đó vẽ đường
truyền của tia sáng trong khơng khí tới
mắt.
+ xác định điểm tới và vẽ đường truyền
của tia sáng từ A đến mặt phân cách.
+yêu cầu hs trả lời C4.
*<i><b>C ủng c ố:</b></i>
Khi ánh sáng truyền từ khơng khí sang các mơi trường trong suốt khác, góc khúc xạ
và góc tới quan hệ với nhau như thế nào?
<i><b>* HDVN:</b></i>
+ Học thuộc ghi nhớ
+ Đọc mục “Có thể em chưa biết”
+ Làm bài tập trong SBT
+ Chuẩn bị bài 42
...
....
<b>M</b>
<b>P</b> Q
<b>A</b>
<b>B</b>
...
....
...
....
<b>...</b>
<b>....</b>
<i><b>Tuần 23:</b></i>
<i><b>Tiết 46 :</b></i>
<i><b>Ngày Soạn:</b></i>
<i><b>20/02/2009</b></i>
1.Nhận dạng được thấu kính hội tụ.
2.Mô tả được sự khúc xạ của các tia sáng đặc biệt(tia tới quang tâm,tia song
song với trục chính,tia có phương đi qua tiêu điểm)qua thấu kính hội tụ.
3.Vận dụng được kiến thức đã học để giải bài tập đơn giản về TKHT và giải
thích một vài hiện tượng thường gặp trong thực tế.
* <i><b>Đối với giáo viên:</b></i>
Một bảng phụ kẻ hình 42.5;42.6
* <i><b>Đối với mỗi nhóm HS</b>:</i>
Một TKHT có tiêu cự khoảng 12cm; một giá quang học; một màn chắn để
quan sát đường truyền của chùm sáng;một nguồn sangsphats ra một chùm gồm 3 tia
sáng song song .
Vẽ tiếp đường đi của tia tới trong 2 trường hợp sau:
-Tia sáng truyền từ khơng khí sang thuỷ tinh.
-Tia sáng truyền từ nước sang khơng khí.
<b>Nhận biết đặc điểm củaTKHT</b>
Các nhóm bố trí TN như
hình 42.2 SGK
Từng HS trả lời C1, C2.
-GV hướng dẫn HS tiến hành
TN.
*Theo dõi,giúp đỡ các nhóm
hs yếu. Chú ý các em đặt các
dụng cụ đúng vị trí.
* Đối với hs khá giỏi, trước
khi bố trí TN như hình 42.2
GV có thể làm TN sau đây:
Dùng TKHT hứng một chùm
sáng song song (chùm sáng
mặt trời hoặc ánh sáng ngọn
đèn dặt ở xa) lên màn hứng
<b>I.Đặc điểm của thấu</b>
<b>kính hội tụ:</b>
HS trả lời câu C1,C2.
C1: Chùm tia khúc xạ
raTKHT là chùm tia song
song
C2: Hs quan sát H.vẽ rồi trả
lời.
ảnh. Từ từ dịch chuyển tấm
bìa ra xa TKHT, yêu cầu hs
quan sát TN và trả lời câu hỏi:
Kích thước vệt sáng trên màn
thay đổi thế nào? Dự đoán
chùm khúc xạ ra khỏi TKHT
có đặc điểm gì? Sau khi hs trả
lời các câu hỏi trên mới bố trí
TN như hình 42.2 sgk
+Yêu cầu hs trả lời C1
+GV thông báo về tia tới và tia
ló
+Yêu cầu hs trả lời C2
<b>Nhận biết hình dạng của TKHT</b>
Hs trả lời C3
C3: Phần rìa của TKHT
Cá nhân đọc phần thông báo
về TKHT và kí hiệu của
TKHT trong SGK.
+Yêu cầu hs trả lời C3.
+GV cho hs đọc phần thông
báo về TKHT thường dùng
trong thực tế.Nhận biết TKHT
dựa vào hình vẽ và kí hiệu của
TKHT
2.Hình dạng của thấu
kính hội tụ
* Phần rìa của TKHT
mỏng hơn phần giữa.
*Ký hiệu
<b>Tìm hiểu các khái niệm trục chính,quang tâm,tiêu điểm, tiêu cư của TKHT</b>
Tìm hiểu khái niệm trục
chính.
-Các nhóm thực hiện lại TN
như hình 42.2 SGK.Thảo
luận nhóm để trả lời C4.
C4:tia ở giữa truyền thẳng
không bị đổi hướng.Có thể
dùng thước để kiểm tra.
Cá nhân đọc phần thông báo
về trục chính củaTKHT
Tìm hiểu khái niệm về quang
tâm.Cá nhân đọc phần thơng
báo về quang tâm củaTKHT
Tìm hiểu khái niệm về tiêu
điểm
-Các nhóm thực hiện lại TN
như hình 42.2 SGK.Thảo
luận nhóm để trả lời C5,C6.
C5: Điểm hội tụ F của chùm
tia tới song song với trục
+Yêu cầu hs trả lời C4.
-Hướng dẫn hs quan sát TN rồi
đưa ra dự đoán.
-Yêu cầu hs đưa ra phương án
kiểm tra dự đốn.(có thể dùng
thước thẳng)
*Thơng báo về khái niệm về
*-Hướng dẫn hs tìm hiểu khái
niệm tiêu điểm.
-Yêu cầu hs thực hiện lại TN
như hình 42.2 SGK để trả lời
C5,C6.
-Yêu cầu hs trả lời câu hỏi sau:
Tiêu điểm củaTKHT là gì?
Mỗi thấu kính có mấy tiêu
<b>II. Trục chính,quang</b>
<b>tâm,tiêu điểm,tiêu cự</b>
<b>của TKHT:</b>
chính, nằm trên trục chính.
Biểu diễn chùm tia tới và
chùm tia ló.
Cá nhân đọc phần thông báo
và trả lời câu hỏi của GV.
Tìm hiểu khái niệm về tiêu
cự. Cá nhân đọc phần thơng
báo về tiêu cự.
điểm? vị trí của chúng có đặc
điểm gì?
-Gv phát biểu chính xác các
câu trả lời C5,C6
*Thơng báo về khái niệm về
tiêu cự.
*GV làm thí nghiệm đối với
tia tới qua tiêu điểm.
<b>C7</b>
* Nếu chiếu một chùm sáng tới song song
với trục chính của trục chính của TKHT
thì chùm tia ló sẽ hội tụ tại tiêu điểm của
TKHT
*Đường truyền của ba tia sáng đặc biệt:
+Tia tớiquang tâm thì nó tiếp tục truyền
thẳng theo phương của tia tới.
+Tia tới song song với trục chính thì tia ló
qua tiêu điểm.
+Tia tới qua tiêu điểm thì tia ló song song
với trục chính
C8: TKHT là thấu kính có rìa mỏng hơn
phần giữa. Nếu chiếu một chùm sáng tới
song song với trục chính của trục chính
của TKHT thì chùm tia ló sẽ hội tụ tại tiêu
điểm của TKHT
<i><b>* V ận d ụng:</b></i>
Yêu cầu hs trả lời C7,C8.
*<i><b>C ủng c ố:</b></i>
-Nêu cách nhận biết TKHT.
-Cho biết đặc điểm đường truyền của một số tia sáng qua TKHT.
<i><b>* HDVN:</b></i>
+ Học thuộc ghi nhớ
+ Đọc mục “Có thể em chưa biết”
+ Làm bài tập trong SBT
+ Chuẩn bị bài 43
...
....
<b>...</b>
<b>....</b>
<b>O</b>
<b>F</b>
<b>S</b>
<i><b>Tuần 22:</b></i>
<i><b>Tiết 47:</b></i>
<i><b>Ngày Soạn:</b></i>
<i><b>24/02/2009</b></i>
+Nêu được trong trường hợp nào TKHT cho ảnh thật và cho ảnh ảo của một
vật và chỉ ra được đặc điểm của các ảnh này.
+Dùng các tia sáng đặc biệt dựng được ảnh của điểm sáng S tạo bởi TKHT.
* <i><b>Đối với giáo viên:</b></i>
<b> -1 bảng phụ vẽ sẵn bảng 1 trang 117 sgk.</b>
Kết quả
Quan sât
Lần th
nghiệm
Khoảng cách từ vật đến
thấu kính(d)
Đặc điểm của ảnh
Thật
hay
ảo?
Cùng chiều
hay ngược
chiều so với
vật?
Lớn hơn hay
nhỏ hơn vật?
1 Vật ở rất xa thấu knh
2 d > 2f
3 f < d <2f
4 d < f
-Phim trong các hình vẽ 43.1 đến 43.3 ở sgk.
* <i><b>Đối với mỗi nhóm HS</b>:</i>
-1 TKHT có tiêu cự 12cm.
-1 giá quang học và 1 màn hứng để hứng ảnh
-1 cây nến cao khoảng 5cm và 1 bật lửa (hoặc bao diêm)
Nêu cách nhận biết TKHT.
Nêu đường truyền của ba tia sáng đặc biệt. Biểu diễn bằng hình vẽ.
GV vào bài mới như sgk.
<i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
-Các nhóm bố trí TN như
hình 43.2 SGK, đặt vật ngồi
khỏng tiêu cự, thực hiện các
yêu cầu của C1 và C2.
-HS trả lời câu hỏi C1 :
C1: Anh thật ngược chiều
với vật.
-HS trả lời câu hỏi C2:
+C2: Dịch vật lại gần TK
-GV bố trí các dụng cụ TN cho
hs, sau đó gv cho hs đọc câu
hỏi C1 và thực hiện như sgk.
*Hướng dẫn HS làm TN:
Trường hợp vật được đặt rất
xa TK để hứng ảnh ở tiêu điểm
là khó khăn.GV có thể hướng
dẫn HS <i>quay TK về phía cửa</i>
<i>sổ lớp để hứng ảnh của cửa sổ</i>
I.<b>Đặc điểm của ảnh</b>
<b>của 1 vật tạo bởi</b>
<b>TKHT : </b>
hơn vẫn thu được ảnh của vật
trên màn. Đó là ảnh thật
ngược chiều với vật.
-HS: Ghi đặc điểm của ảnh
vào dòng 1, 2, 3 của bảng 1.
-HS: Các nhóm bố trí TN
như hình 43.2 SGK , đặt vật
trong khoảng tiêu cự. Thảo
luận nhóm để trả lời câu C3.
-HS trả lời câu C3:
+C3: Đặt vật trong khoảng
tiêu cự, màn đặt sát TK. Từ
từ dịch chuyển màn ra xa
TK, không hứng được ảnh ở
trên màn. Đặt mắt trên đường
truyền của chùm tia ló, ta
quan sát thấy ảnh cùng chiều
và lớn hơn vật. Đó là ảnh ảo
khơng hứng được trên màn.
-Ghi các nhận xét về đặc
điểm của ảnh vào dòng 4 của
bảng 1 SGK.
-HS thảo luận và cử 1 đại
diện điền các nhận xét vào
bảng 1 trên bảng phụ.
<i>lớp trên màn.</i>
+Cho các nhóm thảo luận
trước khi ghi nhận xét đặc
điểm của ảnh vào bảng 1.
*GV thông báo cho HS biết
tiêu cự của TK là f = 12cm.
-GV cho hs thực hiện các yều
cầu của các câu hỏi C2 và C3?
*Hướng dẫn HS làm TN để trả
lời câu C3. Có thể yêu cầu HS
trả lời thêm câu hỏi:
<i>Làm thế nào để quan sát được</i>
<i>ảnh của vật trong trường hợp</i>
<i>này?</i>
+Cho HS thảo luận trước khi
ghi các nhận xét về đặc điểm
ảnh vào bảng 1 sgk.
-GV cho hs điền các nhận xét
vào bảng1 (trên bảng phụ.)
2. Hãy ghi các nhận
xét ở trên vào bảng 1:
+Vật đặt ngồi tiêu cự
cho ảnh thật ngược
chiều với vật.
Khi vật đặt rất xa TK
thì ảnh thật có vị trí
cách TK một khoảng
bằng tiêu cự.
+Vật đặt trong khoảng
tiêu cự cho ảnh ảo,
cùng chiều và lớn hơn
vật.
Kết quả
Quan sát
Lần
TN
Khoảng cách từ vật đến
thấu kính(d)
Đặc điểm của ảnh
Thật hay
ảo?
Cùng chiều hay
ngược chiều so
với vật?
Lớn hơn hay
nhỏ hơn vật?
1 Vật ở rất xa TK Anh thật Ngược chiều Nhỏ hơn vật
2 d > 2f Anh thật Ngược chiều Nhỏ hơn vật
3 f < d <2f Anh thật Ngược chiều Lớn hơn vật
4 d < f Anh ảo Cùng chiều Lớn hơn vật
<i>GV kiểm tra lại nhận xét của các nhóm.</i>
-HS đọc thông báo ở sgk để
biết thông tin về điểm sáng
và ảnh của nó, sau đó cá
nhân hs thực hiện C4.
-HS trả lời:
+ S là điểm sáng trước
-GV cho hs đọc thông báo ở
sgk để biết thông tin về điểm
sáng và ảnh của nó .sau đó cá
nhân HS thực hiện C4.
-Trước hết yêu cầu HS trả lời
câu hỏi:
TKHT. Chùm sáng phát ra từ
S qua TKHT khúc xạ
Chùm tia ló hội tụ tại S’ <sub></sub><sub>S</sub>’
là ảnh của S.
+ Chỉ cần vẽ đường truyền
của 2 trong 3 tia sáng đặc
biệt.
-Cá nhân HS thực hiện C4.
-1HS lên bảng thực hiện C4:
Dựng ảnh S’<sub> của điểm sáng</sub>
S trên hình 43.3 (Trên bảng
phụ)
-HS nhận xét hình vẽ của bạn
.
-HS thống nhất cách dựng :
Anh là giao điểm của các tia
ló.
<i>+Chùm tia tới xuất phát từ S</i>
<i>qua TK cho chùm tia ló đồng</i>
<i>quy ở S’<sub>. S</sub>’<sub> là gì của S ?</sub></i>
<i>+Cần sử dụng mấy tia sáng</i>
<i>xuất phát từ S để xác định</i>
<i>S’<sub> ?</sub></i>
-GV thông báo lại khái niệm
ảnh của điểm sáng.
Sau đó gv cho cá nhân hs thực
hiện C4 ?
-Giúp đỡ HS yếu vẽ hình .
-GV quan sát HS vẽ hình và
uốn nắn.
-Sau khi HS vẽ xong hình trên
bảng, GV cho HS nhận xét.
-GV hồn chỉnh hình vẽ cho
hs ở trên bảng.
*Thống nhất cách dựng ảnh S’
của điểm sáng S qua TKHT:
<i>Ta chỉ cần vẽ đường truyền</i>
<i>của 2 trong 3 tia sáng đặc</i>
<i>biệt. Giao điểm của các tia ló</i>
<i>là ảnh S’<sub>.</sub></i>
-HS nhận xét được ở hình vẽ trên: bạn đã
sử dụng đường truyền cuả 2 tia sáng đặc
biệt:
+Tia tới TKHT đi qua quang tâm thì tia
ló truyền thẳng theo phương của tia tới.
+Tia tới song song với trục chính của TK
thì tia ló đi qua tiêu điểm.
Giao điểm của 2 tia ló là ảnh S’<sub> của điểm</sub>
sáng S.
-HS có thể vẽ đường truyền cuả 2 tia
sáng đặc biệt:
+Tia sáng tới TK đi qua tiêu điểm thì tia
ló song song với trục chính.
+Tia tới TK đi qua quang tâm thì tia ló
truyền thẳng theo phương của tia tới.
-HS làm bài tập 42-43.2/50 sgk:
a) S’<sub> là ảnh thật.</sub>
b) TK đã cho là TK hội tụ. Vì điểm sáng
S qua TK cho ảnh thật.
Xác định quang tâm O, hai tiêu điểm F và
F’ <sub>bằng cách vẽ sau: </sub>
<i><b>* V ận d ụng:</b></i>
Ở hình vẽ trên, bạn đã sử dụng hai tia
sáng đặc biệt nào phát ra từ điểm sáng S
để dựng ảnh S’<sub> ?</sub>
-Yêu cầu HS vẽ cách khác để dựng ảnh S’<sub>.</sub>
S
S’
-Nối S với S’<sub> cắt trục chính của TK tại O.</sub>
-Dựng đường thẳng vng góc với trục
chính tại O. Đó là vị trí đặt TK.
-Từ S dựng tia SI song song với trục
chính của TK. Nối I với S’<sub> cắt trục chính</sub>
tại tiêu điềm F’<sub> . Lấy OF = OF</sub>’
*<i><b>C ủng c ố:</b></i>
Nhắc lại đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi TKHT.
Cách dựng ảnh của một điểm sáng S trước TKHT ?
<i><b>* HDVN:</b></i>
+ Học thuộc ghi nhớ
+ Ôn lại kiến thức toán học về “Tam giác đồng dạng”.
+ Làm bài tập 42-43.1 đến 42-43.3 trang 50 SBT
+ Chuẩn bị tiết sau.
...
....
...
....
...
....
...
....
...
....
<i><b>Tuần 24:</b></i>
<i><b>Tiết 47:</b></i>
<i><b>Ngày Soạn:</b></i>
<i><b>24/02/2009</b></i>
<b>O</b>
+Dùng các tia sáng đặc biệt dựng được ảnh thật và ảnh ảo của 1 vật sáng qua
TKHT. ( Trường hợp vật sáng AB được đặt vng góc với trục chính của TKHT và
một đầu vật nằm trên trục chính.)
+ HS được củng cố trong trường hợp nào TKHT cho ảnh thật, ảnh ảo và chỉ ra
được đặc điểm của ảnh này thông qua hình vẽ.
* <i><b>Đối với mỗi nhóm HS</b>:</i>
-Bảng phụ nhóm hoặc phim trong vẽ sẵn hìmh 43.4(a; b)
-1 bảng phụ vẽ sẵn bảng 1 trang 117 sgk có bổ sung hàng 5.
Kết quả
Quan sât
Lần th
nghiệm
Khoảng cách từ vật đến
thấu kính (d )
Đặc điểm của ảnh
Thật hay
ảo?
Cùng chiều hay
ngược chiều so
với vật?
Lớn hơn
hay nhỏ
hơn vật?
1 Vật ở rất xa TK
2 d > 2f
3 f < d <2f
4 d < f
5 d=2f
-Phim trong các hình vẽ 43.1 đến 43.4 ở sgk.
+ Nêu đặc điểm của ảnh tạo bởi thấu kính hội tụ?
+Nêu cách dựng ảnh của một điểm sáng S trước TKHT.
+Làm bài tập 42-43.1 trang 50 ở SBT.
Để dựng ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ ta làm cách nào?
-HS nghe gv hướng dẫn cách
thực hiện C5.
-HS đọc C5 và quan sát hình
vẽ 43.4a và 43.4b sgk .
-HS thực hiện C5 theo nhóm.
Giáo viên hướng dẫn:
-Dựng ảnh B’<sub> của điểm B</sub>
bằng cách:
+Từ B vẽ 2 tia sáng đặc biệt
tới TKHT, 2 tia ló cắt nhau tại
B/<sub>, B</sub>/<sub> là ảnh của B. </sub>
-Từ B/<sub> vẽ đường thẳng vng</sub>
góc với trục chính, cắt trục
chính tại A/<sub>.</sub><sub>A</sub>’<sub> là ảnh của A và</sub>
ta có được A/<sub> B</sub>/<sub> là ảnh của AB</sub>
qua TKHT.<b> </b>
Cho HS đọc câu hỏi C5 và
quan sát hình vẽ 43.4a và
43.4b sgk (trên bảng phụ)
I.Đặc điểm của ảnh
của 1 vật tạo bởi
TKHT<b>:</b>
<b>II. Cách dựng ảnh :</b>
1. Dựng ảnh của điểm
sáng S tạo bởi TKHT:
2.Dựng ảnh của một
vật sáng AB tạo bởi
TKHT:
Trường hợp 1:
Ảnh thật ngược chiều với
vật.
Trường hợp 2:
Ảnh ảo cùng chiều với vật.
* Muốn dựng ảnh A/<sub>B</sub>/<sub> của</sub>
AB qua TK <i>(AB vng góc</i>
<i>với trục chính của TK, A</i>
<i>nằm trên trục chính)</i> chỉ cần
dựng ảnh B/<sub> của điểm B bằng</sub>
cách vẽ đường truyền của 2
tia sáng đặc biệt, sau đó từ B/
hạ vng góc xuống trục
chính ta có ảnh A/<sub> của A.</sub>
Vậy A’<sub>B</sub>’<sub> là ảnh của AB qua</sub>
TKHT.
GV hướng dẫn hs thực hiện
C5:
Sau khi hs vẽ xong, gv thu một
vài nhóm treo lên bảng.
-Cho HS nhận xét ảnh sau khi
vẽ hình.
? Em đã dựng ảnh A’<sub>B</sub>’<sub> của</sub>
AB bằng cách nào?
Muốn dựng ảnh A’<sub>B</sub>’<sub> của AB</sub>
qua thấu kính hội tụ em làm
cách nào?
Ảnh thật ngược chiều
với vật.
b. Vật đặt trong
khoảng tiêu cự:
Ảnh ảo cùng chiều
với vật.
* Muốn dựng ảnh A/<sub>B</sub>/
của AB qua TK <i>(AB</i>
<i>vng góc với trục</i>
<i>chính của TK, A nằm</i>
<i>trên trục chính)</i> chỉ
cần dựng ảnh B/<sub> của</sub>
điểm B bằng cách vẽ
đường truyền của 2 tia
sáng đặc biệt, sau đó
từ B/ <sub>hạ vng góc</sub>
xuống trục chính ta có
ảnh A/<sub> của A. Vậy</sub>
A’<sub>B</sub>’<sub> là ảnh của AB</sub>
qua TKHT.
+C6:
TH1:
Tóm tắt:
f = OF= O F’<sub> =12 cm</sub>
d = OA=36 cm
h= AB = 1cm
d’<sub> = OA</sub>’<sub> = ?</sub>
h’<sub> = A</sub>’<sub>B</sub>’<sub> = ?</sub>
Giải:
Trên hình vẽ C5a:
AF= OA - OF= 36-12=24 (cm)
<i><b>* V ận d ụng:</b></i>
-GV cho hs thực hiện các câu hỏi C6 và
C7?
*GV hướng dẫn HS thực hiện câu C6:
+Trường hợp1: Trên hình C5a: Xét hai
cặp tam giác đồng dạng:
ABF đồng dạng 0HF.
A/B/F/ đồng dạng 0IF/
Viết các hệ thức đồng dạng, từ đó tính
được h’<sub> =</sub><i><sub>A B</sub></i>' '
= 0,5 cm.
và d/ <sub>= OA</sub>’<sub> = 18cm.</sub>
O
<b>F</b> F
’
B
B
’
<b>A</b> A<sub>’</sub>
- ABF đồng dạng 0HF, ta có:
<i>AB</i> <i>AF</i>
<i>OH</i> <i>OF</i> ' '
<i>AB</i> <i>AF</i>
<i>A B</i> <i>OF</i>
( 1)
Thay AB=1cm ; AF=24cm
O F = 12cm vào (1) ta được:
' '
1 24
12
<i>A B</i> <sub> = 2</sub>
=> <i><sub>A B</sub></i>' '
= 0,5 cm
Vậy độ cao của ảnh là:
h’<sub> =</sub><i><sub>A B</sub></i>' '
= 0,5 cm.
- A/B/F/ đồng dạng 0IF/ , ta có:
'
' ' ' '
0<i>I</i> <i>OF</i>
<i>A B</i> <i>A F</i>
'
' ' ' '
<i>AB</i> <i>OF</i>
<i>A B</i> <i>A F</i>
(2)
Thay AB=1cm; A’ <sub>B</sub>’<sub> =0,5cm</sub>
O F’<sub> = 12cm vào (2) ta được:</sub>
' '
1 12
0,5<i>A F</i> <sub> => A</sub>/<sub>F</sub>/ <sub>=6cm</sub>
OA’<sub> = O F</sub>’<sub> + A</sub>’<sub>F</sub>’
=> OA’<sub> = 12 + 6 = 18 (cm)</sub>
Vậy khoảng cách từ ảnh đến TK là: d/ <sub>=</sub>
OA’<sub> = 18cm.</sub>
TH 2:
f = OF= O F’<sub> =12 cm</sub>
d = OA= 8 cm
h= AB = 1cm
d’<sub> = OA</sub>’<sub> = ?</sub>
h’<sub> = A</sub>’<sub>B</sub>’<sub> = ?</sub>
*Trên hình vẽ C5b:
- 0A/B/ đồng dạng 0AB:
' ' '
<i>AB</i> <i>OA</i>
<i>A B</i> <i>OA</i> <sub> = </sub> '
<i>d</i>
<i>d</i>
' ' '
8
<i>AB</i>
<i>A B</i> <i>d</i>
(1)
- A/B/F/ đồng dạng 0IF/ , ta có:
'
' ' ' '
<i>OI</i> <i>OF</i>
<i>A B</i> <i>A F</i>
'
' ' ' '
<i>AB</i> <i>OF</i>
<i>A B</i> <i>OA OF</i> <sub>=</sub> '
12
12
<i>d</i> <sub> (2)</sub>
Từ (1) và (2) ta có:
'
8
<i>d</i> <sub>= </sub> '
12
12
<i>d</i> <sub> => d</sub>’<sub> = 24 cm.</sub>
Vậy khoảng cách từ ảnh đến TK là: d’<sub> =</sub>
OA’ <sub>= 24 cm</sub>
Thay AB=1cm; d’<sub>=24cm vào (1) ta được:</sub>
' '
1 8 1
24 3
<i>A B</i>
=> h’<sub> = A</sub>’<sub>B</sub>'<sub> = 3cm</sub>
+Trường hợp 2: Trên hình C5b: Xét hai
cặp tam giác đồng dạng:
0A/B/ đồng dạng 0AB
A/B/F/ đồng dạng 0IF/
Viết các hệ thức đồng dạng , từ đó tính
được
Vậy độ cao của ảnh là:
h’<sub> = A</sub>’<sub>B</sub>'<sub> =3cm</sub>
+C7:
*Từ từ di chuyển TK ra xa trang sách ta
thấy ảnh của dịng chữ cùng chiều và to
hơn.Đó là ảnh ảo của dòng chữ khi dòng
chữ nằm trong tiêu cự của TK.
*Tới 1 vị trí nào đó ta thấy ảnh của dịng
chữ ngược chiều với dịng chữ .Đó là ảnh
thật của dịng chữ khi dịng chữ nằm ngồi
tiêu cự của TK.
<b>-</b>Cho HS thực hiện C7.
GV nhận xét uốn nắn sai sót của HS
*<i><b>C ủng c ố:</b></i>
1. Sự khác nhau giữa ảnh thật và ảnh ảo tạo bởi TKHT là gì?
TL: Sự khác nhau giữa ảnh thật và ảnh ảo tạo bởi TKHT là :
+ Ảnh thật luôn ngược chiều với vật.
+ Ảnh ảo luôn cùng chiều với vật.
2. Nêu đặcđiểm của ảnh của một vật tạo bởi TKHT?
TL: +Khi d>f : Ảnh thật luôn ngược chiều với vật.
+Khi d < f : Ảnh ảo luôn cùng chiều với vật.
3)Nêu cách dựng ảnh của một đoạn thẳng đặt vng góc với trục chính và một đầu
vật nằm trên trục chính qua TKHT?
TL: Việc vẽ ảnh của một đoạn thẳng ta quy về vẽ ảnh của điểm đầu của vật rồi hạ
vng góc với trục chính ta có được ảnh của điểm kia trên trục chính. Từ đó ta có
được ảnh của đoạn thẳng đã cho qua TKHT.
4) HS làm bài tập 42-43.4 trang 51 -SBT.
B’ là ảnh của điểm B nên ta nối B’ với B cắt trục chính của thấu kính tại quang tâm O
Từ O dựng đường vng góc với trục chính, ta có vị trí đặt thấu kính.Từ B dựng tia
BI song song với trục chính của thấu kính. Nối IB’ kéo dài cắt trục chính tại F’. Lấy
OF=OF’.
5) HS làm bài tập 42-43.5 tr51 SBT (Nếu còn thời gian)
a)Dùng hai trong 3 tia tới đặc biệt.đã học để dựng ảnh.
b) h’<sub> = h và d</sub>’<sub> = d = 2f. Và điền vào bảng trên. </sub>
<i><b>* HDVN:</b></i>
+ Học thuộc ghi nhớ
+ Đọc mục “Có thể em chưa biết”
+ Làm bài tập 42-43.4 đến 42-43.6 trong SBT
O
<b>F</b> B F’
B’
<b>A</b>
A’
+ Chuẩn bị bài 44
...
....
...
....
...
....
...
....
...
....
<i><b>Tuần 25:</b></i>
<i><b>Tiết 52:</b></i>
<b>THỰC HÀNH: </b>
<b> ĐO TIÊU CỰ CỦA THẤU KÍNH HỘI TỤ</b>
<i><b>Ngày Soạn:</b></i>
<i><b>02/03/2008</b></i>
1. Trình bày được phương pháp đo tiêu cự của thấu kính hội tụ.
2. Đo được tiêu cự của thấu kính hội tụ theo phương pháp nêu trên.
* <i><b>Đối với mỗi nhóm HS</b>:</i>
1 thấu kính hội tụ có tiêu cự cần đo (f vào khoảng 15cm).
1 vật sáng phẳng có dạng chữ L hoặc F, khoét trên 1 màn chắn sáng. Sát chữ đó có
gắn một miếng kính mờ hoặc 1 tờ giấy bóng mờ. Vật được chiếu sáng bằng 1 một
ngọn đèn.
1 màn ảnh nhỏ.
Từng học sinh chuẩn bị báo cáo theo mẫu đã cho ở cuối bài, trong đó lưu ý đọc mục 2
phần I về cơ sở lí thuyết của bài thực hành và trả lời trước các câu hỏi của phần 1 đã
nêu trong mẫu báo cáo.
<b>Trình bày việc chuẩn bị báo cáo thực hành, đó là việc trả lời các câu hỏi về cơ sở</b>
<b>lí thuyết của bài thực hành.</b>
Trình bày phần chuẩn bị nếu GV yêu cầu. + Làm việc với cả lớp để kiểm tra phần
chuẩn bị lí thuyết của HS cho bài thực
hành. Yêu cầu một số HS trình bày các
câu trả lời đối với từng câu hỏi nêu ra ở
phần 1 của mẫu báo cáo và hồn chỉnh
câu trả lời cần có.
+ Kiểm tra việc báo cáo thực hành của HS
như mẫu đã cho ở cuối bài.
<b>Thực hành đo tiêu cự của thấu kính.</b>
Từng nhóm HS thực hiện các cơng việc
a) Tìm hiểu các dụng cụ có trong bộ thí
nghiệm
b) Đo chiều cao h của vật.
c) Điều chỉnh để vật và màn cách thấu
kính những khoảng bằng nhau và cho ảnh
cao bằng vật.
d) Đo các khoảng cách (d,d’) tương ứng
từ vật và màn đến thấu kính khi h=h’.
+ Đề nghị đại diện các nhóm nhận biết :
hình dạng vật sáng, cách chiếu để tạo vật
sáng, cách xác định vị trí của thấu kính,
của vật và màn ảnh.
<i>+ Lưu ý các nhóm HS :</i>
- Lúc đầu đặt thấu kính ở giữa giá quang
học , rồi đặt vật và màn ở gần thấu kính,
cách đều thấu kính. Cần đo các khoảng
cách này để đảm bảo do=d’o.
- Sau đó xê dịch đồng thời vật và màn
những khoảng lớn bằng nhau (chừng 5cm)
ra xa dần thấu kính để ln đảm bảo d=d’.
Khi ảnh hiện trên màn gần rõ nét thì dịch
<b>Hoàn thành báo cáo thực hành</b>
GV nhận xét tiết TH:Tinh thần,thái độ,kỹ
năng và tác phong làm việc của các nhóm
trong tiết TH.
<i><b>* HDVN:</b></i>
+ Chuẩn bị bài “Thấu kính phân kì”
...
....
...
....
...
....
...
....
...
....
<i><b>Tuần 25:</b></i>
<i><b>Tiết 48:</b></i>
<i><b>Ngày Soạn:</b></i>
<i><b>26/02/2009</b></i>
+Nhận dạng được TKPK.
+Vẽ được đường truyền của 2 tia sáng đặc biệt (tia tới qua quang tâm và tia
song song với trục chính) qua TKPK.
+Vận dụng được kiến thức đã học để giải thích một vài hiện tượng thường
gặp trong thực tế.
* <i><b>Đối với mỗi nhóm HS</b>:</i>
<i> </i> -1 TKPK có tiêu cự 12cm.
-1 giá quang học và 1 màn hứng để quan sát đường truyền của tia sáng .
-1 nguồn sáng phát ra 3 tia sáng song song.
<i> <b>* Đối với GV:</b></i>
- Các hình vẽ 44.1 đến 44.5 ở sgk.
1) -Nêu đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi TKHT.
-Có những cách nào để nhận biết được TKHT?
2)BT: Cho một vật sáng AB đặt trước TKHT cách TK một khoảng d= 6cm. Biết tiêu
cự cuả TK là f = 10cm. Anh của vật có đặc điểm là:
A. Anh thật, cùng chiều và lớn hơn vật .
B. Anh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.
C. Anh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật.
D. Anh ảo, ngược chiều và lớn hơn vật.
(Đáp án: Chọn C )
*Giải thích: Vì d=6cm , f=10cm.
<sub>d < f : vật nằm trong khoảng tiêu cự, ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật.</sub>
TKPK có đặc điểm gì khác so với TKHT?
-GV cho các nhóm nhận 1 số
loại TK có trong đồ dùng
TN, sau đó cho hs trả lời các
câu hỏi C1?
-GV thông báo: TK còn lại là
TKPK.
-Yêu cầu HS nhận xét về
hình dạng của TKPK và so
sánh với TKHT.Sau đó trả
lời câu C2?
*Đối với HS yếu GV có thể
gợi ý bằng cách cho HS trả
lời câu hỏi sau:
<i>Hai loại TK này có chung</i>
<i>đặc điểm gì? TKHT là TK</i>
<i>nào ? Khác với TK còn lại ở</i>
<i>đặc điểm nào?</i>
-GV nhắc lại: <i>TKPK thường</i>
<i>dùng có phần rìa dày hơn</i>
<i>phần giữa.</i>
*GV hướng dẫn HS tiến
hành TN như hình 44.1 SGK
để trả lời câu C3.
+GV cho hs bật đèn của bộ
TN lắp sẵn trên bàn, quan sát
chùm tia sáng ló ra khỏi TK
và yêu cầu hs thực hiện C3?
-HS nhận dụng cụ TN và trả
lời các câu hỏi C1 và C2:
+C1: Có 3 cách nhận biết
TKHT:
*Dùng tay để nhận biết độ dày
phần rìa và độ dày phần giữa,
nếu <i>độ dày phần rìa</i> <i>mỏng hơn</i>
thì TK là TKHT.
*Đưa TK lại gần dòng chữ
trong trang sách, nếu nhìn qua
TK ta thấy <i>dịng chữ to</i> hơn thì
TK là TKHT.
*Dùng TK hứng ánh sáng mặt
trời hoặc ánh sáng của ngọn
nến đặt ở xa lên màn hứng,
nếu chùm sáng đó <i>hội tụ trên</i>
<i>màn</i> thì TK là TKHT.
+C2:TKPK có độ dày phần rìa
lớn hơn độ dày phần giữa,
ngược hẳn với TKHT.
-HS làm theo hướng dẫn của
gv và cả nhóm thảo luận để
thực hiện C.
+C3:Chùm tia sáng tới song
song cho chùm tia ló là chùm
phân kỳ nên ta gọi TK đó là
TKPK.
I. <b>Đặc điểm của</b>
<b>TKPK:</b>
1.Quan sát và tìm cách
nhận biêt:
+TKPK có phần rìa
dày hơn phần giữa.
-GV theo dõi, hướng dẫn các
-GV nhắc lại: <i>Chùm tia sáng</i>
<i>tới song song với trục chính</i>
<i>của TKPK cho chùm tia ló</i>
<i>phân kỳ.</i>
-GV cho hs nhắc lại cách
nhận biết TKPK.
-GV thông báo hình dạng
mặt cắt và kí hiệu TKPK như
sgk.
-HS nhắc lại cách nhận biết
TKPK và nghe gv giới thiệu
ký hiệu của TKPK, hs ghi vào
vở phần này.
a) Tìm hiểu về trục chính:
-HS tiến hành lại TN hình
44.1.
-HS quan sát, thảo luận
C4:Tia ở giữa khi đi qua TK
tiếp tục truyền thẳng không
bị đổi hướng . Có thể dùng
thước để kiểm tra dự đốn
đó.
-HS đọc thơng báo ở sgk để
biết khái niệm trục chính của
TKPK.
b) Tìm hiểu khái niệm quang
tâm:
-HS đọc phần thơng báo về
khái niệm quang tâm trong
sgk và trả lời câu hỏi của
-GV cho hs tiến hành lại TN
hình 44.1 SGK .
+Theo dõi, hướng dẫn các em
HS yếu thực hiện lại TN, quan
sát lại hiện tượng để có thể trả
lời lại được câu C4.
+Gợi ý: Dự đốn xem tia nào
đi thẳng.Tìm cách kiểm tra dự
đốn (dùng bút đánh dấu
-Yêu cầu đại diện một vài
nhóm trả lời câu C4. Sau đó
GV chính xác hố các câu trả
lời của HS.
-Yêu cầu HS đọc thông báo ở
sgk về trục chính và trả lời câu
hỏi:
<i>Trục chính của TK có đặc</i>
<i>điểm gì?</i>
-GV: nhắc lại khái niệm trục
chính.
*GV nhắc lại:<i>Trục chính của</i>
<i>TKPK là đường thẳng trùng</i>
<i>với tia tới vng góc với mặt</i>
<i>TK có tia ló truyền thẳng.</i>
-GV cho hs đọc thông báo ở
sgk để biết khái niệm quang
tâm của TKPK và trả lời câu
hỏi sau:
<i>Quang tâm của TK có đặc</i>
<b>II.Trục chính,quang</b>
<b>tâm, tiêu điểm,tiêu</b>
<b>cự của TKPK:</b>
1.Trục chính:
GV.
-HS: Trục chính cắt TK tại
điểm O.Điểm O được gọi là
quang tâm. Mọi tia sáng tới
TK đi qua điểm O đều truyền
thẳng , khơng đổi hướng.
c)Tìm hiểu khái niệm tiêu
điểm:
-Các nhóm HS tiến hành lại
TN như hình 44.1SGK và
thảo luận nhóm trả lời câu
C5.
-Đại diện nhóm trả lời câu
C5:
C5: Nếu kéo dài chùm tia ló
ở TKPK thi chúng sẽ gặp
nhau tại 1 điểm trên trục
Có thể dùng thước để kiểm
tra dự đốn đó.
-HS thực hiện C6:
-HS trả lời câu hỏi của GV:
Kéo dài các tia ló ở TKPK
cắt nhau tại 1 điểm trên trục
chính .Đó là tiêu điểm.
Khác với TKHT là:
+Tiêu điểm của TKHT là
giao điểm của các tia ló.
+Tiêu điểm của TKPK là
giao điểm của các đường kéo
dài của các tia ló.
-HS đọc thơng báo ở sgk để
biết khái niệm tiêu cự của
<i>điểm gì?</i>
*GV nhắc lại: <i>Mọi tia sang tới</i>
<i>TKPK đi qua quang tâm O</i>
<i>đều truyền thẳng, không đổi</i>
*Đối với lớp HS khá giỏi, có
thể cho HS tiến hành thí
nghiệm: Chiếu 1 tia sáng bất
kì qua quang tâm sẽ có tia ló
đi thẳng, khơng đổi hướng.
-u cầu HS làm lại TN hình
44.1SGK.
+Theo dõi các nhóm HS tiến
hành TN yếu.
+Gợi ý như sau: Dùng bút
đánh dấu đường truyền của tia
sáng ở trên màn hứng, dùng
thước thẳng đặt vào đường
truyền đã đánh dấu để vẽ tiếp
đường kéo dài .
-Yêu cầu đại diện 1 nhóm HS
trả lời câu C5.
-GV cho hs thực hiện C6.
-Gọi HS lên bảng làm C6 và
trình bày ý kiến của mình
trước lớp.
-GV cho hs đọc thông báo ở
sgk để biết khái niệm tiêu
<i>Tiêu điểm của TKPK được xác</i>
<i>định như thế nào ? Nó có đặc</i>
<i>điểm gì khác với tiêu điểm của</i>
<i>TKHT?</i>
-GV chính xác hố các câu trả
lời của HS.
*GV thơng báo :
+<i>Mỗi TKPK có hai tiêu điểm</i>
<i>F và F’<sub> nằm về hai phía của</sub></i>
<i>TK, cách đều quang tâm.</i>
+<i>Tiêu điểm F’<sub> nằm đối xứng</sub></i>
<i>với tiêu điểm F qua TK.</i>
-Yêu cầu hS đọc thông báo
khái niệm tiêu cự của TKPK
và trả lời câu hỏi sau:
3.Tiêu điểm:
-Mỗi TKPK có hai
tiêu điểm F và F’<sub> nằm</sub>
về hai phía của TK,
cách đều quang tâm.
4.Tiêu cự:
OF = OF’<sub> = f</sub>
*Đường truyền của 2
tia sáng đặc biệt qua
TKPK:
TKPK và trả lời câu hỏi của
GV.
d)Tìm hiêu khái niệm tiêu
cự:
-HS: Tiêu cự của TK là
khoảng cách từ quang tâm
đến tiêu điểm.
<i>Tiêu cự của TKPK là gì?</i> -Tia tới đến quang tâm
thì tia ló tiếp tục
truyền thẳng theo
phương của tia tới.
-HS thực hiện các câu hỏi C7,C8 và C9
theo cá nhân:
+C7:hs vẽ hình theo u cầu của C7.
-Tia ló của tia tới (1) kéo dài đi qua tiêu
điểm F
-Tia ló của tia tới (2) qua quang tâm ,
truyền thẳng khơng đổi hướng.
+C8: Kính cận là TKPK có thể nhận biết
bằng 2 cách sau:
*Phần rìa của TKPK dày hơn phần giữa.
*Đưa TK lại gần dòng chữ trong trang
sách. Nếu nhìn qua TK ta thấy dòng chữ
nhỏ hơn so với khi nhìn trực tiếp dịng
chữ đó thì TK là TKPK.
+C9:TKPK có những điểm ngược với
TKHT:
*Phần rìa của TKPK dày hơn phần giữa.
*Chùm sáng tới song song với trục chính
của TKPK, cho chùm tia ló phân kì.
*Đưa TKPK lại gần dịng chữ trong trang
<i><b>* V ận d ụng:</b></i>
-Yêu cầu HS1 lên bảng thực hiện C7.
-GV theo dõi và kiểm tra HS thực hiện
C7.
-GV cho HS thảo luận nhóm để trả lời các
câu hỏi C8 .
-Đề nghị vài HS phát biểu trả lời
Câu C9.
*<i><b>C ủng c ố:</b></i>
Học thuộc ghi nhớ
<i><b>* HDVN:</b></i>
+ Học thuộc ghi nhớ
+ Đọc mục “Có thể em chưa biết”
+ Làm bài tập trong SBT
+ Chuẩn bị bài 45
...
....
...
....
...
....
...
....
<i><b>Tuần 26:</b></i>
<i><b>Tiết 49:</b></i>
<i><b>Ngày Soạn:</b></i>
<i><b>01/03/2009</b></i>
-Nêu được ảnh của 1 vật sáng tạo bởi TKPK luôn là ảnh ảo. Mô tả được những
đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi TKPK. Phân biệt được ảnh ảo được tạo bởi
TKPK và TKHT .
-Dùng hai tia sáng đặc biệt (tia tới qua quang tâm và tia song song với trục
chính) dựng được ảnh của một vật tạo bởi TKPK.
* <i><b>Đối với giáo viên:</b></i>
Phim trong các hình vẽ 45.1 và 45.2 ở sgk.
* <i><b>Đối với mỗi nhóm HS</b>:</i>
-1 TKPK có tiêu cự 12cm.
-1 giá quang học và 1 màn hứng để hứng ảnh
-1 cây nến cao khoảng 5cm..
1)-Nêu cách nhận biết TKPK?
-TKPK có đặc điểm gì trái ngược với TKHT ?
2) Vẽ đường truyền của hai tia sáng đã học qua TKPK.
GV vào bài mới như sgk.
-HS nhận dụng cụ TN ,hs bố
trí TN như hình 45.1,lưu ý
vật và màn phải đặt vng
góc với trục chính của TK.
*HS trả lời câu hỏi của GV:
-Muốn quan sát ảnh của một
vật tạo bởi TKPK, cần có
<i>những dụng cụ: </i>
+1 TKPK.
+1giá quang học.
+1 cây nến cao khoảng 5cm.
+1 màn để hứng ảnh.
<i>-Cách bố trí dụng cụ TN:</i>
+Đặt màn sát TK.
+ Đặt vật ở vị trí bất kì trên
trục chính của TK và vng
góc với trục chính.
-<i>Cách tiến hành TN:</i>
+Từ từ dịch chuyển màn ra
xa TK. Quan sát trên màn
xem có ảnh của vật hay
không ?
+Tiếp tục làm như vậy khi
thay đổi vị trí của vật trên
trục chính.
-HS thảo luận để thực hiện
câu hỏi C1:
C1:-Đặt màn hứng ở gần ,
hay ở xa vật cũng không
hứng được ảnh.
-Vật đặt trước TKPK ở mọi
vị trí đều khơng hứng được
ảnh trên màn.
-HS trả lời câu C2:
C2:Muốn quan sát ảnh của
vật tạo bởi TKPK ta phải đặt
mắt trên đường truyền của
chùm tia ló. Anh của 1 vật
tạo bởi TKPK là ảnh ảo,
cùng chiều với vật.
-GV phát dụng cụ TN cho các
-Yêu cầu HS đọc sách, kết hợp
quan sát hình 45.1 và trả lời
câu hỏi sau:
<i>+Muốn quan sát ảnh của một</i>
<i>vật tạo bởi TKPK, cần có</i>
<i>những dụng cụ gì? Nêu cách</i>
<i>bố trí và cách tiến hành thí</i>
<i>nghiệm ?</i>
-GV hướng dẫn hs bố trí TN
như hình 45.1
*<i>GV lưu ý hs</i>:
+Đặt màn sát TK.
+ Đặt vật ở vị trí bất kì trên
trục chính của TK và vng
góc với trục chính. Tiêu cự của
TKPK là 12cm.
(vật và màn phải đặt vng
góc với trục chính của TK)
<i>*Hướng dẫn: </i>
+Từ từ dịch chuyển màn ra xa
TK. Quan sát trên màn xem có
+Tiếp tục làm như vậy khi
thay đổi vị trí của vật trên trục
chính.
sau đó cho hs thảo luận để
thực hiện câu hỏi C1?
-Cho HS trả lời câu C2?
*Câu hỏi gợi ý:
+Qua TKPK, ta ln nhìn thấy
ảnh cuả một vật đặt trước TK
nhưng không hứng được trên
màn .Vậy đó là ảnh thật hay
ảnh ảo?
<b>I.Đặc điểm của ảnh</b>
<b>của 1 vật được tạo</b>
<b>bởi TKPK:</b>
1)<b>Thínghiệm:</b>
(Hình 45.1 )
2<b>) Nhận xét:</b>
+Vật sáng đặt ở mọi vị
trí trước TKPK ln
ln cho ảnh ảo, cùng
-HS thực hiện các câu hỏi
C3:
C3:Dựng ảnh của AB qua
TKPK ta làm như sau:
+Dựng ảnh B’<sub> của B qua TK,</sub>
ảnh này là điểm đồng quy
khi kéo dài chùm tia ló.
+Từ B/ <sub>ta hạ đường vng</sub>
góc xuống trục chính của TK
ta được A/<sub>. A</sub>’ <sub>là </sub> <sub>ảnh của</sub>
điểm A.
+Ta có A/<sub>B</sub>/<sub> là ảnh của AB</sub>
tạo bởi TKPK.
C4:
*HS vẽ hình để dựng ảnh
A/<sub>B</sub>/<sub> là ảnh của AB tạo bởi</sub>
TKPK.
(d=2f)
K
B
A F A’<sub> O F</sub>’
*Khi tịnh tiến AB ln
vng góc với trục chính của
TK tại mọi vị trí, ta thấy tia
BI ln khơng đổi, cho tia ló
IK cũng khơng đơi. Do đó tia
BO ln cắt tia IK kéo dài tại
B/<sub> nằm trong đoạn FO.</sub>
Chính vì vậy A/<sub>B</sub>/<sub> luôn ở</sub>
trong khoảng tiêu cự.
-Cho HS trả lời câu C3?
*Gợi ý: Qua một TKPK:
+Muốn dựng ảnh S’<sub> của một</sub>
điểm sáng S ta làm thế nào?
+Muốn dựng ảnh của một vật
sáng ta làm thế nào?
+Từ đó suy ra cách dựng ảnh
vật thẳng AB qua TKPK biết
AB đặt vuông góc với trục
chính , A nằm trên trục chính
ta làm thế nào?
*<i>GV nhắc lại</i>: Muốn dựng ảnh
của vật AB qua TKPK khi AB
vuông góc với trục chính, A
nằm trên trục chính, ta làm
như sau:
+Dựng ảnh B’<sub> của B qua</sub>
TKPK bằng cách:Từ B ta vẽ 2
tia sáng đặt biệt, kéo dài 1
trong 2 tia ló ta có B/<sub> là ảnh</sub>
của B.
+Từ B/<sub> hạ đường vng góc</sub>
xuống trục chính của TK ta
được A/<sub> là ảnh của điểm A. </sub>
+Ta có A/<sub>B</sub>/<sub> là ảnh của AB</sub>
qua TKPK.
-Yêu cầu HS thực hiện câu
-GV gọi1 HS lên bảng dựng
ảnh A’<sub>B</sub>’<sub>.</sub>
-GV theo dõi, giúp đỡ các HS
yếu dựng ảnh.
*Lưu ý: d = 2f
-Yêu cầu HS nhận xét đặc
điểm của ảnh A’<sub>B</sub>’<sub>.</sub>
*Gợi ý HS trả lời ý 2 của câu
C4:
+Khi dịch chuyển vật AB vào
gần hoặc xa ra TK thì hướng
của
tia khúc xạ của tia tới BI(tia
đi song song với trục chính)
có thay đổi khơng?
+Vậy hướng của tia ló IK như
thế nào?
+Anh B’<sub> của B là giao điểm</sub>
của những tia nào?
II.<b>Cách dựng ảnh:</b>
K
B
A F A’<sub> O</sub>
F’
<b>B’</b>
<b>I</b>
+Vậy B’ <sub> nằm trong khoảng</sub>
nào?
-HS thực hiện C5 bằng cách
vẽ hình và so sánh được độ
lớn của ảnh ảo so với vật
được tạo bởi 2 loại TK:
+Anh A’<sub>B</sub>’<sub> tạo bởi TKHT là</sub>
ảnh ảo lớn hơn vật.
+Anh A’<sub>B</sub>’<sub> tạo bởi TKPK là</sub>
ảnh ảo nhỏ hơn vật.
Yêu cầu HS thực hiện câu C5?
+GV: Hãy dựng ảnh của vật
AB qua 2 TK (TKHT và
TKPK). Sau đó dựa vào hình
vẽ nhận xét đặc điểm của ảnh
ảo tạo bởi hai loại TK .
*<i>Chú ý</i>:
+ d = 8cm , f = 12 cm. => d <f
+Vẽ theo tỉ lệ thống nhất để dể
so sánh .
-GV theo dõi giúp đỡ các
nhóm HS yếu dựng ảnh.
-Yêu cầu các nhóm nhận xét
kết quả của nhóm mình.
<b>III.Độ lớn của ảnh</b>
<b>tạo bởi các TK:</b>
<b>1)</b>
<b> Ả nh ảo tạo bởi</b>
-Ảnh ảo tạo bởi TKHT
lớn hơn vật .
<b>2)</b>
<b> Ả nh ảo tạo bởi</b>
<b>TKPK:</b>
-Ảnh ảo tạo bởi TKPK
nhỏ hơn vật.
-HS trả lời câu C6:
C6:Anh ảo của 1 vật tạo bởi TKPK và TKHT:
+Giống nhau:Đều cùng chiều với vật.
+Khác nhau:
.Đối với TKHT ảnh ảo lớn hơn vật và ở xa TK hơn
vật
.Đối với TKPK ảnh ảo nhỏ hơn vật và ở gần TK hơn
+<i>Cách nhận biết nhanh chóng một TK là hội tụ hay</i>
<i><b>* V ận d ụng:</b></i>
-Yêu cầu cá nhân suy nghĩ HS
trả lời C6 .
<b>A</b>
<b>B</b>
<b>F O</b> <b><sub>F’</sub></b>
<b>A’</b>
<b>B’</b>
<b>A A’ O</b> <b>F’</b>
<b>F</b>
<b>B</b>
<b>B’</b>
<b>I</b>
<b>I</b>
<b>A A’ O</b> <b>F’</b>
<b>F</b>
<b>B</b>
<b>B’</b>
<b>I</b>
<b>A</b>
<b>B</b>
<b>F O</b> <b><sub>F’</sub></b>
<b>A’</b>
<b>B’</b>
<i>phân kì</i> <i>là</i>: Đưa TK lại gần dịng chữ trên trang sách.
Nếu nhìn qua TK thấy hình ảnh dịng chữ <i>cùng chiều</i>
<i>to hơn </i>so với khi nhìn trực tiếp thì TK đó là <i>TKHT</i>.
Ngược lại nếu nhìn thấy hình ảnh dòng chữ <i>cùng</i>
<i>chiều và nhỏ hơn</i> so với khi nhìn trực tiếp thì TK đó
là <i>TKPK</i>.
C7:
*Tóm tắt:
f=12cm
d=8cm
h=6mm = 0,6cm.
d’<sub> = ?</sub>
h’<sub> = ?</sub>
+C7:
*Đối với TKHT:
- AB0 đồng dạng A/B/0, ta có:
' ' '
<i>AB</i> <i>OA</i>
<i>A B</i> <i>OA</i>
8
' '
<i>h</i>
<i>h</i> <i>d</i> <sub> (1)</sub>
-OIF’ đồng dạng A’B’F’, ta có:
'
' ' ' '
<i>OI</i> <i>OF</i>
<i>A B</i> <i>A F</i>
'
' ' ' '
<i>AB</i> <i>OF</i>
<i>A B</i> <i>AO OF</i>
' '
12
12
<i>h</i>
<i>h</i> <i>d</i> (2)
Từ (1) và (2) suy ra:
' '
8 12
12
<i>d</i> <i>d</i> <sub>8(12+d</sub>’<sub>)=12d</sub>’<sub></sub> <sub>96+8d</sub>’<sub>=12d</sub>’<sub></sub> <sub>4d</sub>’<sub>=96</sub>
<sub>d</sub>’<sub>= 24 cm </sub>
Thay h=0,6cm và d’<sub> = 24cm vào (1) ta được: </sub>
0,6 8 1
' 24 3
<i>h</i>
<sub>h</sub>’<sub>= 3 . 0,6 = 1,8 cm </sub>
Vậy khoảng cách từ ảnh đến TK là d= 24cm và chiều
cao của ảnh là h’ =1,8cm.
*Đối với TKPK:
- ABO đồng dạng A/B/O, ta có:
' ' <sub>'</sub>
<i>AB</i> <i>OA</i>
<i>A B</i> <i>OA</i>
8
' '
<i>h</i>
<i>h</i> <i>d</i> <sub> (1)</sub>
-OIF đồng dạng A’B’F, ta có:
' ' '
<i>OI</i> <i>OF</i>
<i>A B</i> <i>A F</i>
-Cho lớp nhận xét, bổ sung.
-GV chính xác hố câu trả C6
của HS.
(*GV:Ta cịn có thể nhận biết
nhanh chóng một TK là
TKHT hay TKPK là: Dùng
tay nhận biết độ dày phần rìa
và phần giữa của TK. Nếu
phần rìa mỏng hơn phần giữa
thì đó là TKHT. Nếu phần rìa
dày hơn phần giữa thì đó là
TKPK. )
-Yêu cầu HS thực hiện câu
C7.
*GV hướng dẫn HS làm C7:
+TKHT:
Xét hai cặp tam giác đồng
dạng:
AB0 đồng dạng A/B/0
OIF’ đồng dạng A’B’F’
+TKPH:
Xét hai cặp tam giác đồng
dạng:
ABO đồng dạng A/B/O
OIF đồng dạng A’B’F
+Trong từng trường hợp tính
tỉ số : ' ' ' '
<i>AB</i> <i>OI</i>
<i>A B</i> <i>A B</i> <sub>(Do AB = OI</sub>
)
-Gọi 2 HS lên bảng đồng thời:
+1HS tính khoảng cách từ
ảnh đến TK trong trường hợp
TKHT. +1HS tính khoảng
cách từ ảnh đến TK trong
trường hợp TKPK.
' ' '
<i>AB</i> <i>OF</i>
<i>A B</i> <i>OF OA</i>
' '
12
12
<i>h</i>
<i>h</i> <i>d</i> <sub> (2)</sub>
Từ (1) và (2) suy ra:
' '
8 12
12
<i>d</i> <i>d</i>
<sub>8( 12 - d</sub>’ <sub>) = 12d</sub>’
<sub>96 - 8d</sub>’<sub> = 12d</sub>’
<sub>20d</sub>’<sub> = 96 </sub><sub></sub><sub> d</sub>’<sub> = 4,8 cm</sub>
Thay h=0,6cm và d’<sub> = 4,8cm vào (1) ta được: </sub>
0, 6 8
' 4,8
<i>h</i>
<sub> h</sub>’<sub>= </sub>
4,8.0,6
0.8 <sub>= 0,36cm</sub>
-HS trả lời câu C8:
C8:Khi bỏ kính ra thì ta nhìn thấy mắt bạn Đơng sẽ to
hơn vì bạn đeo loại kính PK. Khi ta nhìn mắt bạn qua
TKPK, ta đã nhìn thấy ảnh ảo của mắt, nhỏ hơn mắt
khi khơng đeo kính.
-Cho HS trả lời câu C8.
-Nhận xét câu trả lời C8 của
HS
*<i><b>C ủng c ố:</b></i>
Đọc ghi nhớ
<i><b>* HDVN:</b></i>
+ Học thuộc ghi nhớ
+ Đọc mục “Có thể em chưa biết”
+ Làm bài tập 44-45.1 đến 44-45.5 ở SBT trang 52 và 53
+ Chuẩn bị bài
...
....
...
....
...
....
...
....
<i><b>Tuần 26:</b></i>
<i><b>Tiết 53:</b></i>
<i><b>Ngày Soạn:</b></i>
<i><b>09/03/2009</b></i>
1.Nêu và chỉ ra được hai bộ phận chính của máy ảnh là vật kính và buồng tối.
2. Nêu và giải thích được các đặc điểm của ảnh hiện trên phim của máy ảnh.
3. Dựng được ảnh của một vật được tạo ra trong máy ảnh.
* <i><b>Đối với mỗi nhóm HS</b>:</i>
Một mơ hình máy ảnh,tại chỗ đặt phim có dán mảnh giấy mờ(hoặc một mảnh nhựa
trong cứng).Trong trường hợp khơng có mơ hình thì có thể dùng một máy ảnh cũ.
Một ảnh chụp một số máy ảnh, nếu có, để có thể giới thiệu cho cả lớp xem.
Phơ-tơ cop-py hình 47.4 sgk đủ cho mỗi hs một tờ, nếu muốn kiểm tra kỹ năng dựng
ảnh quang học của từng HS.
Nêu đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì?
Hãy dựng ảnh A’<sub>B</sub>’<sub> của AB tạo bởi thấu kính phân kì?</sub>
<b>Tìm hiểu máy ảnh.</b>
Làm việc theo nhóm để tìm
hiểu một máy ảnh qua mơ
hình (nếu khơng có mơ hình
thì từng HS làm việc với
hình 47.2 và 47.3 SGK).
Từng HS chỉ ra đâu là vật
kính, buồng tối và chỗ đặt
phim của máy ảnh.
<i>+ Yêu cầu HS đọc mục I SGK.</i>
<i>+ Hỏi một vài HS để đánh giá</i>
<i>sự nhận biết của các em về</i>
<i>các thành phần của máy ảnh.</i>
I. <b>Cấu tạo của máy</b>
<b>ảnh:</b>
(sgk)
Từng nhóm HS tìm cách thu
<i>+ Hướng vật kính của máy</i>
<i>ảnh về phía một vật ngồi sân</i>
<i>trường hoặc cửa kính của</i>
<i>phịng học, đặt mắt phía sau</i>
II. <b>Ảnh của một vật</b>
<b>trên phim:</b>
`mơ hình máy ảnh và quan
sát ảnh này. Từ đó trả lời C1
và C2.
<i>C1:</i>ảnh của vật trên phim là
ảnh thật, ngược chiều với vật
và nhỏ hơn vật .
<i>C2</i> : Hiện tượng thu được
ảnh thật (ảnh trên phim) của
vật thật chứng tỏ vật kính
của máy ảnh là thấu kính hội
tụ.
Từng HS thực hiện C3
Từng HS thực hiện C4
Rút ra nhận xét về đặc điểm
của ảnh trên phim trong máy
ảnh.
<i>tấm kính mờ hoặc tấm nhựa</i>
<i>trong được đặt ở vị trí của</i>
<i>phim để quan sát ảnh của vật</i>
<i>này.</i>
<i>+ Đề nghị đại diện của một</i>
<i>vài nhóm HS trả lời C1 và C2.</i>
<i>+ Trong trường hợp khơng</i>
<i>được</i>
<i>trang bị mơ hình máy ảnh thì</i>
<i>GV gợi ý để HS cả lớp trả lời</i>
<i>các câu hỏi sau : </i>
- ảnh thu được trên phim của
máy ảnh là ảnh ảo hay ảnh thật
?
- Vật thật cho ảnh thật thì cùng
chiều hay ngược chiều?
- Vật thật cách vật kính một
khoảng xa hơn so với khoảng
cách từ ảnh trên phim tới vật
kính thì ảnh này lớn hơn hay
nhỏ hơn vật?
- Vật thật cho ảnh thật thì vật
kính của máy ảnh là thấu kính
hội tụ hay thấu kính phân kì?
<i>+Phát cho học sinh hình 47.4</i>
<i>SGK đã photocopy hoặc đề</i>
<i>nghị HS vẽ lại hình này vào vở</i>
<i>để làm C3 và C4.</i>
<i>+ Có thể gợi ý như sau nếu</i>
<i>HS có khó khăn thì khi thực</i>
<i>hiện C3:</i>
- Sử dụng tia qua quang tâm
để xác định ảnh B’ của B hiện
trên phim PQ và ảnh A’B’ của
AB.
- Từ đó vẽ tia ló khỏi vật kính
đối với tia sáng từ B tới vật
kính và song song với trục
chính.
- Xác định tiêu điểm F của vật
kính.
<i>+ Đề nghị HS xét 2 tam giác</i>
<i>đồng dạng OAB và OA’B’ để</i>
<i>tính tỷ số mà C4 yêu cầu.</i>
2. Vẽ ảnh của một vật
đặt trước máy ảnh:
Học sinh thực hiện câu C5 và C6
<i><b>* V ận d ụng:</b></i>
Yêu cầu học sinh thực hiện câu C5 và C6
*<i><b>C ủng c ố:</b></i>
Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ.
<i><b>* HDVN:</b></i>
+ Học thuộc ghi nhớ
+ Đọc mục “Có thể em chưa biết”
+ Làm bài tập trong SBT
+ Chuẩn bị bài 48
...
....
...
....
...
....
...
....
<i><b>Tuần :27</b></i>
<i><b>Tiết :50</b></i> <i><b>Bài 48:</b></i>
<i><b>Ngày soạn:</b></i>
<i><b>17/3/08</b></i>
<i><b>I.MỦC TIÃU:</b></i>
+Hệ thống hóa lại các kiến thức mà hs đã học.
+Qua đó rèn luyện cho hs các kỹ năng giải 1 số bài tập
định tính cũng như định lượng nhằm phát triển tư duy cho
+Biết được mức tiếp thu kiến thức của hs.
<i><b>II.CHUẨN BỊ:</b></i>
<i>+Đối với mỗi hs:</i> Hệ thống các câu hỏi đã chuẩn bị
trước.
<i><b>III.</b></i><b>TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH:</b>
<i><b>HOẢT ÂÄÜNG CA</b></i>
<i><b>HS</b></i> <i><b>TRỵỢ GIÚP CỦA GV</b></i> <i><b>PHẦN GHI BẢNG</b></i>
<i><b>*Họat động1:Trả</b></i>
<i><b>lời các câu hỏi lý</b></i>
<i><b>thuyết(15ph)</b></i>
-HS trả lời các câu
hỏi theo hướng dẫn
của gv.
<i><b>*Hoüat</b></i> <i><b>âäüng2:</b></i>
-GV kiểm tra sự
chuẩn bị ở nhà của
hs và cho cá nhân hs
trả lời các câu hỏi
theo thứ tự sau:
1)Khi nào thì xuất
hiện dịng điện xoay
chiều trong cuộn dây
dẫn kín?Nêu các bộ
phận chính trong máy
phát điện xoay
chiều? Các tác dụng
chính của dịng điện
xoay chiều?
2)Hãy nêu cách có lợi
nhất làm giảm hao
phí trên đường dây
tải điện?
3)Nêu công thức của
máy biến thế?Khi
nào thì có máy tăng
thế, giảm thế?
4)Hiện tượng khúc
xạ ánh sáng là hiện
tượng như thế nào?
Nêu mối quan hệ
giữa góc tới và góc
khúc xạ khi ánh sáng
truyền từ mơi trường
khơng khí sang nước
và ngược lại?
5)Cách nhận biết
<i><b>I.Lý thuyết:</b></i>
1)Khi nào thì xuất
hiện dòng điện
xoay chiều trong
cuộn dây dẫn kín?
Nêu các bộ phận
chính trong máy
phát điện xoay
chiều? Các tác
dụng chính của
dòng điện xoay
chiều?
2)Hãy nêu cách có
lợi nhất làm giảm
hao phí trên đường
dây tải điện?
3)Nêu công thức
của máy biến
thế?Khi nào thì có
máy tăng thế,
giảm thế?
4)Hiện tượng
khúc xạ ánh sáng
<i><b>Giải bài tập</b></i>
<i><b>(20ph)</b></i>
-HS giải bài tập1:
a)Máy biến thế
này là máy giảm
thế vì n1>n2 cho nên
U1>U2
b)HĐT ở cuộn dây
thứ cấp:
U2=U1.n2/n1=220.500/
2500
=44v
-HS giải bài tập2:
a)TK này là TKHT vì
b)Hs veợ hỗnh.
c)
*Xột 2 tam giác
đồng dạng 0AB và
0A/<sub>B</sub>/<sub> ta có:</sub>
AB/A/<sub>B</sub>/<sub>=OB/0B</sub>/<sub>=d/d</sub>/<sub>=</sub>
9/d/<sub>(1) </sub>
*Xét 2 tam giác
đồng dạng F0I và
FB/<sub>A</sub>/<sub>ta có:</sub>
AB/A/<sub>B</sub>/<sub>=FO/FB</sub>/<sub>=f/(d</sub>/
+f)
=12/(d/<sub>+12) (2)</sub>
Từ (1) và (2) ta có:
9/d/<sub> = 12/(d</sub>/<sub>+12) hay</sub>
d/<sub>=36cm</sub>
Thay d/<sub>=36cm vo</sub>
(1) ta cọ:
h/<sub>=16cm</sub>
TKHT và TKPK?Nêu
đường truyền của 3
tia sáng đặc biệt qua
TKHT và TKPK?Đặc
điểm ảnh của 1 vật
qua TKHT và TKPK?
6)Nêu cấu tạo máy
ảnh và cho biết ảnh
của 1 vật trên phim
của máy ảnh?
-GV cho hs giải các bài
tập sau:
+Bài1:Một máy biến
thế có số vòng dây
ở cuộn sơ cấp là
2500 vòng,ở cuộn
thứ cấp là 500vòng,
nếu HĐT ở cuộn sơ
cấp là 220V
a)Máy biến thế này
là máy tăng thế hay
giảm thế?Tại sao?
b)Tính HĐT ở cuộn
+Bài2:Cho 1 hệ
thống quang học
như hình vẽ:
a)TK naìy laì TK gỗ?Taỷi
sao?
b)Bng cỏch v, hóy
tỡm v trớ đặt TK,
quang tâm 0 và các
tiêu điểm F và F/<sub> của</sub>
TK?
c)Cho tiêu cự của TK
f=12cm độ cao của
vật AB là 4cm và
khoảng cách từ vật
đường truyền của
3 tia sáng đặc biệt
qua TKHT và TKPK?
Đặc điểm ảnh của
1 vật qua TKHT và
TKPK?
6)Nêu cấu tạo
máy ảnh và cho
<i><b>II.Bài tập:</b></i>
Baìi1:TTÂ
n1=2500voìng;n2=50
0voìng
U1=220v
a)Máy biến thế
này là máy tăng
thế hay giảm thế?
Tại sao?
b)U2=?
Giaíi:
a)Máy biến thế
này là máy giảm
thế vì n1>n2 cho
nãn U1>U2
b)HĐT ở cuộn dây
thứ cấp:
U2=U1.n2/n1=220.500
/2500
=44v
Baìi2:TTÂ
F=12cm;h=4cm;d=9
cm
a)TK naỡy laỡ TK gỗ?
Taỷi sao?
b)Bằng cách
vẽ,hãy tìm vị trí
đặt TK,quang tâm 0
và các tiêu điểm F
và F/<sub> của TK?</sub>
c)h/<sub>=?;d</sub>/<sub>=?</sub>
A
/<sub> </sub>
A I
-1 HS lón trỗnh baỡy
baỡi giaới.
-HS nghe gv dặn dị
về nhà ơn tập để
tiết sau kiểm tra 1
tiết.
AB đến TK là 9cm.
Hãy tìm độ cao ảnh
A/<sub>B</sub>/<sub> và khoảng cách</sub>
từ ảnh A/<sub>B</sub>/ <sub>đến TK?</sub>
-Goë 1HS lãn trỗnh baỡy
baỡi giaới.
a)TK ny l TKHT vỡ
TK cho nh o ln
hn vt.
b)Hỗnh v.
c)
*Xét 2 tam giác
đồng dạng 0AB và
0A/<sub>B</sub>/<sub> ta có:</sub>
AB/A/<sub>B</sub>/<sub>=OB/0B</sub>/<sub>=d/d</sub>/
=9/d/ <sub>(1)</sub>
*Xét 2 tam giác
AB/A/<sub>B</sub>/<sub>=FO/FB</sub>/<sub>=f/(d</sub>/
+f)
=12/(d/<sub>+12) (2)</sub>
Từ (1) và (2) ta có:
9/d/<sub> = 12/(d</sub>/<sub>+12) </sub>
hay d/<sub>=36cm</sub>
Thay d/<sub>=36cm vo</sub>
(1) ta cọ:
h/<sub>=16cm</sub>
<i><b>* HDVN:</b></i>
+ Học thuộc bài để kiểm tra 1 tiết
+ Làm lại các bài tập đã giải
...
....
...
...
....
...
....
<i><b>Tuần: 27</b></i>
<i><b>Tiết : 51</b></i>
<i><b>Ngày soạn:</b></i>
<i><b>22.03.2009</b></i>
<b>A.Mục tiêu:</b>
-Kiểm tra HS về các kiến thức đã học từ sau HKI đến nay.
-Rèn luyện cho HS các kĩ năng giải một số bài tập định tính cũng như định lượng
nhằm phát triển tư duy cho HS.
-Qua kết quả kiểm tra, giúp GV đánh giá được chất lượng dạy và học từ đó điều
chỉnh hoạt động dạy và học đạt hiệu quả.
B.Ma trận đề:
LĨNH VỰC KIẾN THỨC TRÌNH ĐỘ NHẬN THỨC
Biết Hiểu Vận
dụng
1.Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm
ứng
1KQ
2.Máy phát điện xoay chiều 1KQ
3.Các tác dụng của dòng điện xoay
chiều - Đo cường độ và hiệu điện thế
xoay chiều.
1KQ 1KQ
4.Truyền tải điện năng đi xa 1KQ
5.Máy biến thế 1KQ +1TL 1KQ+1TL
6.Hiện tượng khúc xạ ánh sáng 1KQ
7.TKHT, THPK ảnh của một vật tạo
bởi TKHT và TKPK
3KQ 3KQ +1TL 2TL
8.Sự tạo ảnh trên phim trong máy ảnh 1KQ 1KQ
C.<b>Đề kiểm tra:</b>
I. <b>Trắc nghiệm</b>: (4 điểm)
<i> </i><b>Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời mà em cho là đúng:</b>
1) Trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dịng
điện cảm ứng xoay chiều khi số đường sức từ
xuyên qua tiết diện S của cuộn dây:
A. Luôn luôn tăng.
B. Luôn luôn giảm.
C.Luân phiên tăng, giảm.
D.Luôn luôn không đổi.
7) Phát biểu nào sau đây là đúng ?
Vật kính của máy ảnh :
A.Là một thấu kính hội tụ.
B.Có thể là một thấu kính hội tụ, có thể là
một thấu kính phân kì.
C.Là một gương phẳng.
D.Là một thấu kính phân kì.
2)Trong máy phát điện xoay chiều:
A. Phần quay là stato, phần đứng yên là rôto.
B.Cuộn dây luôn là rôto, nam châm luôn là
stato.
C.Phần quay là rôto và phần đứng yên là
stato.
D.Cuộn dây luôn là stato, nam châm ln là
8) Tính chất giống nhau của ảnh ảo tạo bởi
thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì là:
A. Lớn hơn vật. C. Ngược chiều với vật
B. Nhỏ hơn vật D.Cùng chiều với vật
dụng nào trong các tác dụng sau đây?Chọn
câu trả lời đầy đủ nhất.
A.Tác dụng nhiệt.
B. Tác dụng quang.
C.Tác dụng từ.
D.Cả 3 tác dụng: Nhiệt, quang và từ.
với thấu kính phân kì?
A. Có phần rìa mỏng hơn phần giữa.
B. Làm bằng chất trong suốt.
C. Có phần rìa dày hơn phần giữa.
D.Có thể hai mặt của thấu kính đều có dạng
hai mặt cầu lõm.
4) Để giảm hao phí điện năng do toả nhiệt
trên đường dây tải điện, tốt nhất là chọn thực
hiện cách nào trong các cách dưới đây?
A.Tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường
dây.
B.Giảm hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường
dây.
C.Giảm điện trở dây dẫn và giảm cường độ
dòng điện trên đường dây.
D.Vừa giảm điện trở dây dẫn vừa giảm hiệu
điện thế đặt vào hai đầu đường dây.
10) Thông tin nào đúng với thấu kính hội
tụ?
A. Ảnh của vật ln nằm trong khoảng tiêu
cự của thấu kính.
B. Ảnh ln lớn hơn vật.
C. Ảnh và vật luôn cùng chiều.
D. Vật nằm trong khoảng tiêu cự cho ảnh
ảo cùng chiều và lớn hơn vật.
5) Cuộn sơ cấp của máy biến thế có 500 vòng
dây, muốn tăng hiệu điện thế lên 4 lần thì
cuộn thứ cấp phải được quấn bao nhiêu vịng
dây?
A. 125 vòng B. 2000 vòng
C. 1500 vòng D. 1750 vòng
11)Máy biến thế dùng để :
A. Giữ cho hiệu điện thế ổn định khơng đổi.
B.Giữ cho cường độ dịng điện ổn định
khơng đổi.
C.Làm tăng hoặc giảm cường độ dịng điện.
D.Làm tăng hoặc giảm hiệu điện thế.
6) Trên mặt một dụng cụ đo có ghi kí hiệu
(V). Dụng cụ này đo đại lượng nào sau
đây?
A. Đo cường độ dòng điện xoay chiều.
B. Đo cường độ dòng điện một chiều.
C. Đo hiệu điện thế của dòng điện một chiều.
D.Đo hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều.
12)Chiếu chùm tia sáng song song đến thấu
kính hội tụ, chùm tia ló thu được có đặc
điểm gì?
A.Chùm tia ló cũng là chùm song song.
B.Chùm tia ló là chùm hội tụ.
C.Chùm tia ló là chùm phân kì.
D.Chùm tia ló hội tụ tại quang tâm của thấu
kính
13) Nam chiếu một tia sáng truyền từ khơng
khí vào nước rồi đo góc tới i và góc khúc xạ
r. Kết quả đo nào sau đây là thích hợp?
A. i = 400<sub> ; r = 50</sub>0
B. i = 600<sub> ; r = 60</sub>0
C. i = 00<sub> ; r = 90</sub>0
D. i = 600<sub> ; r = 40</sub>0
15)Cho đường truyền của tia sáng qua thấu
kính hội tụ. Hình nào sau đây là đúng?
14)Vật AB đặt trước một thấu kính, cho ảnh
A’<sub>B</sub>’<sub>, ảnh và vật nằm cùng phía đối với thấu </sub>
kính. Điều kiện thêm nào sau đây cho phép
khẳng định thấu kính đó là thấu kính phân kì?
A. Ảnh thấp hơn vật. B. Ảnh cao hơn
vật.
C. Ảnh A’<sub>B</sub>’<sub> là ảnh ảo. D. Ảnh bằng vật.</sub>
16)Nhận xét nào sau đây là đúng?
Ảnh trên phim của máy ảnh có tính chất:
A. Ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật.
B. Ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật.
C. Ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.
D.Ảnh thật, ngược chiều và lớn hơn vật.
II.<b>Tự luận</b>: (6 điểm)
Bài 1: (2điểm)
Một máy biến thế có số vịng dây ở cuộn sơ cấp là 3000 vòng, ở cuộn thứ cấp là
6000 vòng. Nếu hiệu điện thế cuộn thứ cấp là 220V.
<b>F</b>
<b>O</b> <b>O</b> <b><sub>F</sub></b> <b>O</b>
<b>C.</b>
a) Máy biến thế này là máy tăng thế hay là máy giảm thế ? Vì sao?
b) Tính hiệu điện thế cuộn sơ cấp.
Bài 2: (4 điểm)
Đặt vật AB hình mũi tên vng góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, (điểm A
nằm trên trục chính) có tiêu cự f = 12cm, cách thấu kính một khoảng d = 30cm.
a) Dựng ảnh A’<sub>B</sub>’<sub> của vật AB tạo bởi thấu kính hội tụ .</sub>
b) Nêu tính chất của ảnh A’<sub>B</sub>’<sub> .</sub>
c) Biết độ cao của vật AB = 4cm. Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều
cao của ảnh.
D.<b>Đáp án biểu điểm</b>:
I.Trắc nghiệm: (4 điểm)
-Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
Đáp án C C D A B D A D A D D B D A B D
II.<b>Tự luận</b>: (6điểm)
Bài 1: (2điểm)
a) (1đ)
-MBT này là máy tăng thế: (0,5đ)
-Giải thích được: Vì <i>n</i>1<i>n</i>2 nên <i>U</i>1<i>U</i>2 (0,5đ)
b)(1đ)
Viết được công thức :
1 1
2 2
<i>n</i> <i>U</i>
<i>n</i> <i>U</i> <sub> (0,25đ)</sub>
Thay số, tính đúng: <i>U</i>1 = 110V (0,75đ)
Bài 2: (4đ)
a) Dựng đúng ảnh (không cần nêu cách dựng) ( 1đ )
b) Nêu đúng tính chất ảnh A’<sub>B</sub>’<sub> : Ảnh thật, ngược chiều và lớn hơn vật (0,5đ)</sub>
(Nếu thiếu 1 tính chất (-0,25đ) , thiếu 2 tính chất thì khơng ghi điểm câu b )
c) (2,5đ)
-Chứng minh được hai cặp tam giác đồng dạng ( 0,5đ)
-Lập được các hệ thức: <sub>'</sub> '
<i>h</i> <i>d</i>
<i>h</i> <i>d</i> <sub> (1) (0,5đ)</sub>
' '
20
20
<i>h</i>
<i>h</i> <i>d</i> (2) (0,5đ)
-Từ (1) và (2) suy ra được: ' '
20
<i>d</i>
<i>d</i> <i>d</i> (0,25đ)
-Thay số, tính đúng: d’<sub> = 60cm (0,5đ)</sub>
h’<sub> = 8cm. (0,25đ)</sub>
E.Dặn dò: -Đọc trước bài: “Mắt”
<i><b>Tuần 28:</b></i>
<i><b>Tiết 54:</b></i>
1. Nêu và chỉ trên hình vẽ (hay trên mơ hình) hai bộ phận quan trọng nhất của
mắt là thuỷ tinh thể và màng lưới.
2. Nêu được chức năng của thuỷ tinh thể và màng lưới, so sánh được chúng với
các bộ phận tương ứng của máy ảnh.
3. Trình bày được khái niệm sơ lược
* <i><b>Đối với giáo viên:</b></i>
- 1 tranh vẽ con mắt bổ dọc.
- 1 mơ hình con mắt.
- 1 bảng thử thị lực của y tế (nếu có).
Như sách giáo khoa
<b>Tìm hiểu cấu tạo của mắt.</b>
Từng HS đọc mục 1 phần I
SGK về cấu tạo của mắt và
trả lời các câu hỏi của GV.
So sánh về cấu tạo của mắt
và máy ảnh.Từng hs làm C1
và trình bày câu trả lời trước
lớp khi GV yêu cầu.
Yêu cầu một số HS trình bày
*Bộ phận nào của mắt là một
TKHT?Tiêu cự của nó có thể
thay đổi được không?Bằng
cách nào?
*ảnh của vật mà mắt quan sát
được hiện ở đâu?
Yêu cầu một,hai Hs từng câu
hỏi nêu ở C1.
I<i><b>Cấu tạo của mắt.</b></i>
Hai bộ phận quan
trọng nhất của mắt là
thuỷ tinh thể và màng
lưới.
2.<i><b>So sánh mắt và máy</b></i>
<i><b>ảnh</b></i>
Thể thuỷ tinh đóng vai
trị như vật kính trong
máy ảnh,còn màng
lưới như phim,ảnh của
*Từng hs đọc phần 2 trong
SGK.
*HS làm C2: Dựng ảnh của
cùng một vật tạo bởi thể thuỷ
tinh khi vật ở xa và khi vật
đó ở gần
*Từ đó rút ra kết luận về
nhận xét về kích thước của
ảnh trên màng lưới và tiêu cự
của thuỷ tinh khi vật ở xa và
Đề nghị HS trả lời câu hỏi
sau:
*Mắt phải thực hiện quá trình
gì thì mới nhìn thấy rõ các
vật?
*Trong quá trình này,có sự
GV hướng dẫn dựng ảnh của
cùng một vật tạo bởi thể thuỷ
II<b>. </b><i><b>Sự điều tiết</b></i>
khi vật đó ở gần. tinh khi vật ở xa và ở
gần,trong đó thể thuỷ tinh
được biểu diễn bằng TKHT và
màng lưới được biểu diễn
bằng một màng hứng ảnh như
hình sau:
Đề nghị Hs căn cứ vào tia
quang tam để rút ra nhận xét
về kích thước của ảnh trên
màng lưới khi mắt nhìn cùng
một vật ở gần và ở xa mắt.
*Đề nghị HS căn cứ vào các
tia song song với trục chính để
rút ra nhận xét về tiêu cự của
thuỷ tinh thể khi mắt nhìn
cùng một vật ở gần và ở xa
mắt.
<b>Tìm hiểu về điểm cực cận và điểm cực viễn .</b>
Đọc hiểu thông tin về điểm
cực viễn,trả lời các câu hỏi
của GV và làm C3.
Đọc hiểu thông tin về điểm
cực viễn,trả lời các câu hỏi
của GV và làm C4.
*Kiểm tra sự hiểu biết về điểm
cực cận và điểm cực viễn .
-Đểm cực viển là điểm nào?
-Đểm cực viển của mắt tốt
nằm ở đâu?
-Mắt có trạng thái tốt ntn khi
nhìn một vật ở điểm cực viễn?
-Khỏng cách từ mắt đến điểm
cực viễn được gọi là gì?
*Kiểm tra sự hiểu biết về điểm
cực cận và điểm cực cận .
-Đểm cực viển là điểm nào?
-Mắt có trạng thái tốt ntn khi
nhìn một vật ở điểm cực cận?
-Khỏang cách từ mắt đến điểm
<i><b>III. Điểm cực cận và</b></i>
cực cận được gọi là gì?
Học sinh trả lời câu C5 và C6
<i><b>* V ận d ụng:</b></i>
-GV hướng dẫn HS làm C5 tương tự như
C6 ở bài 47
*<i><b>C ủng c ố:</b></i>
Đọc ghi nhớ
<i><b>* HDVN:</b></i>
+ Học thuộc ghi nhớ
+ Đọc mục “Có thể em chưa biết”
+ Làm bài tập trong SBT
+ Chuẩn bị bài 49
*Để chuẩn bị bài 49,Đề nghị hs ôn lại:
-Cách dựng ảnh của một vật tạo bởi TKPK.
-Cách dựng ảnh ảo của một vật thật tạo bởi TKHT.
...
....
...
....
...
....
...
....
...
....
<i><b>Tuần 28:</b></i>
<i><b>Tiết 55:</b></i>
<i><b>Ngày Soạn:</b></i>
<i><b>30/03/2009</b></i>
1. Nêu được đặc điểm chính của mắt cận là khơng nhìn được các vật ở xa mắt và
cách khắc phục tật cận thị là phải đeo kính phân kì.
2. Nêu được đặc điểm chính của mắt lão là khơng nhìn được các vật ở gần mắt và
cách khắc phục tật mắt lão là phải đeo kính hội tụ.
3. Giải thích được cách khắc phục tật cận thị và tật mắt lão.
4. Biết cách thử mắt bằng bảng thử thị lực.
- 1 kính cận
- 1 kính lão.
HS1: Nêu cấu tạo của mắt. Dựng ảnh của một vật trên màng lưới.
Như sách giáo khoa
<b>Tìm hiểu tật cận thị và cách khắc phục.</b>
Từng HS làm C1,C2,C3.
Tham gia thảo trên lớp về
các câu trả lời của bạn.
Từng HS làm C4
Nêu kết luận về biểu hiện
của mắt cận và loại kính phải
<i>+Đề nghị HS :</i>
- Vận dụng vốn hiểu biết đã có
trong cuộc sống hằng ngày để
trả lời C1, một vài HS nêu câu
trả lời và cho cả lớp thảo luận.
- Vận dụng kết quả của C1 và
kiến thức đã có về điểm cực
viễn để làm C2. Lưu ý HS về
diểm cực viễn.
- Vận dụng kiến thức về nhận
dạng thấu kính phân kì để làm
C3 : Có thể nhận dạng qua
hình dạng hình học của thấu
kính phân kì (có bề dày phần
<i>+ Trước hết GV vẽ mắt, cho vị</i>
<i>trí điểm cực viễn, vẽ vật AB</i>
<i>được đặt xa mắt hơn so với</i>
<i>điểm cực viễn (hình 49.1)và</i>
<i>đặt câu hỏi :Mắt có nhìn rõ</i>
<i>vật AB khơng? Vì sao?</i>
<i>+ Sau đó GV vẽ thêm kính</i>
<i>cận là thấu kính phân kì có</i>
<i>tiêu điểm trùng với điểm cực</i>
<i>viễn và được đặt gần sát mắt,</i>
<i>đề nghị HS vẽ ảnh A’B’ của</i>
<i>AB tạo bởi kính này (hình</i>
<i>49.2) . GV đặt câu hỏi: Mắt có</i>
<i>nhìn rõ ảnh A’B’ của AB</i>
<i>khơng? Vì sao? Mắt nhìn ảnh</i>
<i>này lớn hơn hay nhỏ hơn AB ?</i>
<i><b>I. Mắt cận:</b></i>
1) Những biểu hiện
của tật cận thị .
Khi đọc sách,phải đặt
đeo để khắc phục tật cận thị.
<i>+ Để kết luận, đề nghị HS trả</i>
<i>lời những câu hỏi sau:</i>
- Mắt cận khơng nhìn rõ những
vật ở xa hay ở gần mắt?
- Kính cận là thấu kính loại gì?
Kính phù hợp có tiêu điểm
nằm ở điểm nào của mắt?
a)HS đọc mục I phàn II SGK
để tìm hiểu đặc điểm của mắt
lão.
b) HS làm cá nhân câu C5
c) HS làm cá nhân câu C6
d) Nêu kết luận về biểu hiện
của mắt lão và loại kính phải
đeo để khắc phục tật mắt lão.
*Nêu các câu hỏi sau để tìm
hiểu việc đọc hiểu của HS:
- Mắt lão nhìn rõ các vật ở xa
hay các vật ở gần?
-So với mắt bình thường thì
điểm cực cận của mắt lão ở xa
hay ở gần hơn?
<i>+Đề nghị HS :</i>
<i>-</i>Vận dụng cách nhận biết
TKHT và TKPK để nhận dạng
kính lão.
-Có thể quan sát ảnh của dòng
chữ tạo bởi TK khi đặt TK ở
sát dòng chữ rồi dịch ra xa
dần,nếu ảnh này to dần thì đó
là TKHT,cịn ảnh này nhỏ dần
thì đó là TKPK
-Có thể bằng cách so sánh bề
dày phần giữa với bề dày phần
<i>+ Trước hết GV cho HS vẽ</i>
<i>mắt, cho vị trí điểm cực cận Cc</i>
<i>,vẽ vật AB được đặt xa mắt</i>
<i>hơn so với điểm cực cận (hình</i>
<i>49.3)và đặt câu hỏi :Mắt có</i>
<i>nhìn rõ vật AB khơng? Vì</i>
<i>sao?</i>.
Vậy kính cận là TK gì?Có tiêu
điểm ở đâu?
**Gợi ý:
-Mắt lão khơng nhìn rõ những
<i><b>IIMắt lão </b></i>
1)Những đặc điểm của
mắt lão
Mắt lão là mắt của mắt
của người già.Mắt lão
nhìn thấy những vật ở
vật ở xa hay ở ở gần?
-Kính lão là loại thấu kính gì?
Học sinh trả lời câu C7 và C8
<i><b>* V ận d ụng:</b></i>
Yêu cầu học sinh trả lời câu C7 và C8
*<i><b>C ủng c ố:</b></i>
Nêu biểu hiện của mắt cận,mắt lão và nêu cách
khắc phục tật cận thị, mắt lão.
<i><b>* HDVN:</b></i>
+ Học thuộc ghi nhớ
+ Đọc mục “Có thể em chưa biết”
+ Chuẩn bị bài 50
...
....
...
....
...
....
...
....
<b>...</b>
<b>....</b>
<i><b>Tuần 29 :</b></i>
<i><b>Tiết 56:</b></i>
<i><b>Ngày Soạn:</b></i>
<i><b>02/04/2009</b></i>
-Trả lời được câu hỏi: Kính lúp dùng để làm gì?
- Nêu được hai đặc điểm của kính lúp (Kính lúp là TKHT có tiêu cự ngắn)
- Nêu được ý nghĩa của số bội giác của kính lúp.
-Sử dụng được kính lúp để quan sát một vật nhỏ.
* <i><b>Đối với mỗi nhóm HS</b>:</i>
-3 kính lúp có số bội giác đã biết .Có thể dùng các TKHT có tiêu cự f≤0,25m
hay D =≥ 5 điốp. Khi đó phải tính số bội giác củakính rồi ghi trên vành kính.Cơng
thức tính số bội giác củakính theo độ tụ của nó là G=0,25D,trong đó D tính bằng
điốp.
-3 thước nhựa có GHĐ 300 mm và ĐCNN 1mm để đo áng chừng khoảng cách
từ vật đến kính.
-3 vật nhỏ để quan sát như con tem,lá cây,xác kiến…
Nêu những biểu hiện của tật mắt cận, mắt lão? Nêu cách khắc phục?
Sách giáo khoa
Quán sát các kính lúp đã
được trang bị trong bộ dụng
cụ TN để nhận ra đó là các
TKHT.
Đọc mục I phần I trong SGK
để tìm hiểu thơng tin về tiêu
cự và số bội giác của kính
lúp.
Vận dụng hiểu biết để làm
làm bài tập C1,C2.
C1:Kính lúp có số bội giác
càng lớn thì có tiêu cự càng
ngắn.
C2:Tiêu cự dài nhất của kính
lúp là f=25:1,5=16,7cm
Rút ra kết luận về công thức
và ý nghĩa của số bội giác
+Đề nghị HS nêu cách nhận
biếtkính lúp là TKHT.
+Đề nghị HS trả lời một số
câu hỏi sau:
-Kính lúp là TKHT có tiêu cự
nht?
-Dùng kính lúp để làm gì ?
-Số bội giác của kính lúp
được ký hiệu ntn và liên hệ với
tiêu cự bằng cơng thức nào?
+Cho các nhóm dùng các kính
lúp có số bội giác khác nhau
để quan sát cùng vật nhỏ.Từ
đó đề nghị đại diện của một
v nhóm sắp xếp các kính lúp
theo thứ tự cho ảnh nhỏ đến
lớn và đối chiếu với số bội
giác của các kính lúp này.
Cho HS làm bài tập C1,C2.
+Đề nghị HS nêu kết luận về
công thức và ý nghĩa của số
bội giác kính lúp.
I. Kính Lúp Là Gì?
1. Kính lúp là một
3. Kết luận: SGK
a)Các nhóm quan sát một vật
nhỏ qua kính lúp có tiêu cự
đã biết để:
-Đo khoảng cách từ vật tới
kính lúp và so sánh với tiêu
cự của kính.
-Vẽ ảnh của vật qua thấu
kính.
C3:Qua kính sẽ có ảnh ảo,to
hơn vật.
Nếu khơng có gía quang học
thì GV hướng dẫn HS để trên
<b>II.Cách quan sát một</b>
<b>vật qua một kính lúp</b>
1.Quan sát
2.Kết luận;
C4:Muốn có ảnh như ở C3
thì phải đặt vật trong khoảng
tiêu cự của kính lúp(cách
kính lúp một khoảng nhỏ hơn
hay bằng tiêu cự)
Để kiểm tra câu hỏi này ta
dùng một cây bút chì:một
phần để ngồi ,một phần để
trong kính lúp .Phần nằm
ngồi kính sẽ nhỏ hơn.như
vậy ta đã quan sát được ảnh
của bút chì qua kính.
-Từ kết qủa trên vẽ ảnh của vật
+Vị trí đặt vật cần quan sát
qua kính lúp
+Sử dụng tia đi qua quang tâm
và tia song song với trục chính
để dựng ảnh tạo bởi kính lúp.
-Đề nghị một vài HS trả lời
chung trước lớp các câu hỏi
nêu trong C3,C4.
-Đề nghị một vài HS nêu kết
luận đã rút ra và cho các HS
khác góp ý để có kết luận
chung của bài.
vật.Mắt nhìn thấy ảnh
ảo đó.
C5:Đọc những chữ viết nhỏ.
Quan sát những chi tiết nhỏ của một
<i><b>* V ận d ụng:</b></i>
*Cho HS làm bài tập C5
*<i><b>C ủng c ố:</b></i>
GV đưa ra một số câu hỏi để củng cố kiến thức và kỹ năng thu được qua bài học:
+Kính lúp là loại thấu kính gì?Có tiêu cự ntn?Được dùng để làm gì?
+Để quan sát một vật qua kính lúp thì vật phải ở vị trí ntn so với kính?
+Nêu đặc điểm của ảnh được quan sát qua kính lúp .
+Số bội giác của kính lúp có ý nghĩa gì?
<i><b>* HDVN:</b></i>
+ Học thuộc ghi nhớ
+ Đọc mục “Có thể em chưa biết”
+ Làm bài tập trong SBT
+ Chuẩn bị bài 51
...
...
....
...
....
...
....
<i><b>Tuần 29 :</b></i>
<i><b>Tiết 57:</b></i>
<i><b>Ngày Soạn:</b></i>
<i><b>04/04/2009</b></i>
Vận dụng kiến thức để giải được các bài tập định tính và định lượng về hiện
tượng KXAS,về các thấu kính và về các dụng cụ quang học đơn giản(máy ảnh,con
mắt ,kính cận,kính lão,kính lúp.
Thực hiện được đúng các phép vẽ hình quang học.
Giải thích được một số hiện tượng quang học và một số ứng dụng về quang
hình học.
* <i><b>Đối với giáo viên:</b></i>
Dụng cụ minh hoạ cho bài tập 1
a/Từng HS đọc kỹ đề bài để
ghi nhớ những dữ kiện đã
cho và yêu cầu mà đề bài đòi
Dùng các câu hỏi sau để kiểm
tra kiến thức cũ:
?Kính lúp dùng để làm gì.
hỏi.
b/Tiến hành giải như gợi ý .
?Nêu được các đặc điểm và ứng
dụng của kính lúp.
+Để hs nắm vững đề bài ,có thể
nêu câu hỏi sau, yêu cầu hs trả
lời và cả lớp cùng trao đổi.
-Trước khi đổ nước,mắt có nhìn
thấy tâm O của đáy bình
khơng?
-Vì sao sau khi đổ nước thì mắt
lại nhìn thấy điểm O.
+Theo dõi và lưu ý HS vẽ mặt
cắt dọc của bình với chiều cao
và đường kính đáy ®ng theo tỉ
lệ 2/5.
+Theo dõi và lưu ý HS vẽ
đường
thẳng biểu diễn mặt nước đúng
3/4 chiều cao bình .
+ Nếu gợi ý : Nếu sau khi đổ
nước vào bình , hảy vẽ tia sáng
xuất phát từ O tới mắt ( xem
hình51.1)
<i><b>Hoạt động của học sinh</b></i> <i><b>Trợ giúp của giáo viên</b></i> <i><b>Nội dung ghi bảng</b></i>
a/Từng HS đọc kỹ đề bài để
ghi nhớ những dữ kiện đã
cho và yêu cầu mà đề bài đòi
hỏi.
b/Từng HS vẽ ảnh của vật
AB theo đúng tỉ lệ các kích
thước mà đề bài đã cho .
c/Đo chiều cao của vật,của
ảnh trên hình vẽ và tính tỉ số
giữa chiều cao ảnh và chiều
cao vật.
-Hướng dẫn HS chọn một tỉ lệ
xích thích hợp,chẳng hạn lấy
tiêu cự 3cm thì vật AB cách
thấu kính 4cm,còn chiều cao
của vật là một số nguyên lần
mm,ở đây ta lấy AB là 7mm.
-Quan sát và giúp đỡ HS sử
dụng hai trong ba tia đã học để
vẽ ảnh của vật AB.
Hình 51.2 là hình vẽ đúng theo
tỉ lệ cần có:
Theo H52.2thì:
<b>II. Giải bài 2:</b>
<b>•</b>
I
D
Q
C
A
-Chiều cao AB là 7mm.
- Chiều cao AB là 21mm
=3AB
-Xét 2 tam giác đồng dạng
OAB và OA’B’,ta có :
AB/A’B’=OA’/OA
-Xét 2 tam giác đồng dạng
F’OI và F’A’B’,ta có :
A’B’/OI=A’B’/AB=F’A’/OF’=
=OA’-OF’/OF’=OA’/OF’-1.
Thay các trị số đã cho
a/Từng HS đọc kỹ đề bài để
ghi nhớ những dữ kiện đã
cho và yêu cầu mà đề bài đòi
hỏi.
<i>b/Trả lời phần a của bài và</i>
<i>giải thích.</i>
<i>c/Trả lời phần b của bài</i>
-Nêu các câu hỏi sau để gợi ý
cho HS khi trả lời phần giải
thích này ,nếu HS cịn có khó
khăn ngay cả khi đã tham khảo
các gợi ý được nêu trong SGK
thì cần đặt thêm các câu hỏi
gợi mở:
+Biểu hiện của mắt cận là gì ?
+Mắt cận nặng hơn thì nhìn
được các vật ở xa hơn hay gần
hơn?Từ đó suy ra,Hồ và
Bình,ai cận nặng hơn.
-Các gợi ý đã nêu ra trong
SGK là khá chi tiết.GV đề
nghị HS có khó khăn thì tổ
chức cho cả lớp thảo luận lần
lượt từng câu hỏi này.
-Câu trả lời cần đủ là:
-Đó là các TKPK.
-Kính của Hồ có tiêu cự ngắn
hơn (kính của Hồ có tiêu cự
40cm, cịn kính của Bình có
tiêu cự 60cm).
<b>III. Giải bài 3:</b>
<i><b>* HDVN:</b></i>
...
...
....
...
....
...
....
...
....
<i><b>Tuần 30:</b></i>
<i><b>Tiết 58:</b></i>
<i><b>Ngày Soạn:</b></i>
<i><b>08/04/2009</b></i>
1. Nêu được ví dụ về nguồn phát ánh sáng trắng và nguồn ánh sáng màu.
2. Nêu được ví dụ về việc tạo ra ánh sáng màu bằng các tấm lợp màu.
3. Giải thích được sự tạo ra ánh sáng màu bằng tấm lợp màu trong một số ứng
dụng thực tế.
* <i><b>Đối với mỗi nhóm HS</b>:</i>
<b>-</b> Một số nguồn phát ánh sáng màu như đèn LED, bút laze, các đèn phóng điện…
- Một đèn phát ánh sáng trắng, một đèn phát ánh sáng đỏ và một đèn phát ánh
sáng màu xanh. Đèn phát ánh sáng trắng có thể là một đèn pin. Đèn phát ánh
sáng màu vẫn có thể dùng đèn pin có bóng điện được bọc bằng các giấy bóng
kính màu.
- Một bộ các tấm lọc màu đỏ, vàng, lục, lam, tím…
- Nừu có thể nên chuẩn bị thêm một bể nhỏ có thành trong suốt đựng nước màu
để minh hoạ cho C4.
<b>Tìm hiểu về các nguồn phát ánh sáng trắng và các nguồn phát ánh sáng màu.</b>
a) Đọc tài liệu để có khái
niệm về các nguồn phát ánh
sáng trắng và các nguồn phát
ánh sáng màu.
b) Xem các TN minh hoạ để
tự tạo ra được biểu tượng cần
- Hướng dẫn HSđọc tài liệu và
quan sát TN
- Làm các TN về các nguồn
phát ánh sáng trắng và các
nguồn phát ánh sáng màu.
Có thể đặt thêm câu hỏi để
kiểm tra sự nhận biết của HS
I<b>. Nguồn phát ánh</b>
<b>sáng trắng và nguồn</b>
<b>phát ánh sáng màu:</b>
1. Nguồn phát ánh
sáng trắng:
ánh sáng màu. về ánh sáng trắng và ánh sáng
màu. Chẳng hạn, yêu cầu HS
nêu ví dụ khác.
- Đèn dây tóc ( như
đèn pin, đèn pha xe ..)
2. Nguồn phát ánh
sáng màu:
- Đèn Led, tia laze…
<b>Nghiên cứu việc tạo ra ánh sáng màu bằng tấm lọc màu.</b>
Làm TN và các TN tương tự
Dựa vào kết quả quan sát để
trả lời C1
C1. Chiếu ánh sáng trắng qua
tấm lợp màu đỏ, ta được ánh
sáng đỏ.
Chiếu ánh sáng đỏ qua tấm
lợp màu đỏ, ta được ánh
sáng đỏ.
Chiếu ánh sáng đỏ qua tấm
lợp màu xanh, ta không
được ánh sáng đỏ, mà thấy
tối.
- Tổ chức cho HS làm TN.
- Đánh giá các câu trả lời của
HS.
- Tổ chức hợp thức hoá kết
luận chung.
GV nên bố trí cho mỗi nhóm
II. Tạo ra ánh sáng
bằng các tấm lọc màu:
1. Thí nghiệm
2. Kết luận: (sgk)
a) Cá nhân trả lời các câu C2, C3, và C4.
C2: * Đối với chùm sáng trắng có thể có
hai giả thuyết mà ta không biết giả thuyết
nào đúng, nếu không làm thêm TN. Đó là:
- Chùm sáng trắng đễ bị nhuộm màu bởi
các tấm lọc màu.
- Trong chùm sáng trắng có ánh sáng đỏ.
Tấm lọc đỏ cho ánh sáng đỏ đi qua.
* Tấm lọc đỏ không hấp thụ ánh sáng đỏ,
nên chùm sáng đỏ đi qua được tấm lọc
màu đỏ.
* Tấm lọc màu xanh hấp thụ mạnh các
ánh sáng màu không phải là màu xanh,
nên ánh sáng đỏ khó đi qua tấm lọc màu
xanh và ta thấy tối.
C3: ánh sáng đỏ, vàng ở các đèn sau và
đèn báo rẽ của xe máy được tạo ra bằng
cách chiếu ánh sáng trắng qua võ nhựa
màu đỏ hay màu vàng. Các võ nhựa này
đóng vai trị như các tấm lọc màu.
C4: Một bể nhỏ có thành trong suốt, đựng
nước màu, có thể coi là một tấm lọc màu.
<i><b>* V ận d ụng:</b></i>
- Giao nhiệm vụ học tập cho HS.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm, nếu có
thời gian.
Tham gia thảo luận nhóm nếu GV yêu
cầu.
Phát biểu các câu trả lời, nếu GV yêu cầu.
*<i><b>C ủng c ố: </b></i>Đọc ghi nhớ
<i><b>* HDVN:</b></i>
+ Học thuộc ghi nhớ
+ Đọc mục “Có thể em chưa biết”
+ Làm bài tập trong SBT
+ Chuẩn bị bài 53
<b>...</b>
<b>....</b>
<i><b>Tuần 30:</b></i>
<i><b>Tiết 59:</b></i>
<i><b>Ngày Soạn:</b></i>
<i><b>10/04/2009</b></i>
1. Phát biểu được khẳng định: Trong chùm sáng trắng có nhiều chùm sáng màu khác
nhau.
2. Trình bày và phân tích được TN phân tích ánh sáng trắng bằng lăng kính để rút ra
kết luận : Trong chùm sáng trắng có nhiều chùm sáng màu.
3. Trình bày và phân tích được TN phân tích ánh sáng trắng bằng đĩa CD để rút ra
được kết luận như trên.
* <i><b>Đối với mỗi nhóm HS</b>:</i>
- 1 lăng kính tam giác đều.
- 1 màn chắn trên có khoét một khe hẹp.
- 1 bộ các tấm lọc màu xanh, đỏ, nửa đỏ , nửa xanh .
- 1 đĩa CD.
- 1 đèn phát ánh sáng trắng(tốt nhất là đèn ống)
Kể tên một số nguồn phát ánh sáng trắng và ánh sáng màu? Nêu kết luận về
cách tạo ánh sáng màu bằng các tấm lọc màu?
Như sách giáo khoa
<b>Tìm hiểu việc phân tích một chùm sáng trắng bằng lăng kính.</b>
a) Đọc tài liệu để nắm được
cách làm TN .
b) Làm TN1 SGK : Quan sát
khe sáng trắng qua một lăng
*Hướng dẫn HS đọc tài liệu và
làm thí nghiệm 1 SGK:
- Quan sát cách bố trí TN.
- Quan sát hiện tượng xảy ra.
I. Phân tích một chùm
sáng trắng bằng lăng
kính:
kính.
- Mơ tả bằng lời và ghi vào
vở hình ảnh quan sát được
trả lời cho C1(ánh sáng chiếu
đến lăng kính là ánh sáng
trắng; sau lăng kính ta quan
sát được một dải màu).
c) Làm TN 2a SGK (quan sát
- Tìm hiểu mục đích TN.
- Dự đoán kết quả thu được
nếu chắn chùm sáng bằng
một tấm lọc màu đỏ, rồi màu
xanh.
- Quan sát hiện tượng và
kiểm tra dự đoán ở trên.
- Ghi câu trả lời cho một
phần C2 vào vở.
d) Làm TN 2b SGK (quan
sát dải màu qua tấm lọc nửa
trên đỏ, nửa dưới xanh) theo
trình tự:
- Tìm hiểu mục đích TN.
- Nêu cách làm thí nghiệm và
dự đốn kết quả.
- Quan sát hiện tượng và
kiểm tra dự đoán.
- Ghi câu trả lời cho phần
còn lại của C2 vào vở.
e) Trả lời C3 và C4.
- Cá nhân suy nghĩ và nêu ý
kiến.
- Thảo luận nhóm để đi đến
câu trả lời chung.
<i>C3: </i>Bản thân lăng kính là
- Mô tả hình ảnh quan sát
được.
Phải đặt các câu hỏi để định
hướng sự quan sát và sự mô tả
hiện tượng của HS. Ví dụ:
Quan sát sự bố trí của các khe,
của lăng kính và của mắt ; mô
tả xem ánh sáng chiếu đến
lăng kính là ánh sáng gì, ánh
sáng mà ta thấy được sau lăng
kính là những ánh sáng gì?...
* Hướng dẫn HS làm TN 2a
SGK:
<i>- </i>Nêu mục đích TN (thấy rõ sự
tách các dải màu riêng rẽ) .
- Hỏi về cách làm TN (dùng
các tấm lọc màu để chắn chùm
sáng). Các tấm lọc này có thể
Chú ý là khi dùng tấm lọc màu
đỏ, ta sẽ vẫn thấy một quang
phổ liên tục màu nhờ nhờ,
nhưng vạch đỏ thì thấy rõ. Khi
dùng tấm lọc màu xanh thì
thấy vạch màu xanh sáng rõ.
Điều đáng chú ý là vị trí của
vạch màu xanh lệch khỏi vị trí
của vạch màu đỏ một cách rõ
ràng.
* Hướng dẫn HS làm TN
2bSGK :
- Nêu mục đích của TN là thấy
rõ sự ngăn cách giữa dải màu
đỏ và màu xanh.
- Hỏi về cách làm TN (dùng
tấm lọc nửa đỏ , nửa xanh để
có thể quan sát được đồng thời
vị trí của 2 dải sáng màu đỏ và
màu xanh).
- Yêu cầu HS quan sát và mô
tả hiện tượng ( thấy hai vạch
đỏ và xanh tách rời nhau rõ
rệt) , ghi câu trả lời vào vở.
* Tổ chức cho HS thảo luận để
một khối chất trong suốt
không màu, nên nó khơng
thể đóng vai trị như tấm lọc
màu được
Nếu lăng có tác dụng nhuộm
màu cho chùm tia sáng thì tại
sao chỗ này chỉ nhuộm màu
xanh , chỗ kia chỉ nhuộm
màu đỏ? Trong khi đó các
vùng mà các tia sáng đi qua
trong lăng kính có tính chất
hồn toàn như nhau.
Như vậy chỉ có ý kiến thứ
hai là đúng.
<i>C4: </i>Trước lăng kính chỉ có
một dải sáng trắng. Sau lang
kính ta thu được nhiều dải
sáng màu. Như vậy, lăng
kính đã phân tích từ dải sáng
trắng nói trên ra nhiều dải
sáng màu, nên ta nói TN1
trả lời C3 và C4.
( Các TN 2a và 2b SGK nhằm
giải thích hiện tượng quan sát
được ở TN 1. Hai TN này cho
ta thấy : Sau lăng kính có hai
chùm sáng xanh và đỏ tách rời
nhau, truyền theo hai phương
khác nhau).
- Đánh giá các câu trả lời C3
và C4.
* Tổ chức hợp thức hoá kết
luận . Dù kết luận này đã được
viết dưới dạng tường minh
trong SGK, nhưng cũng cần
phải cho tập thể HS trong lớp
chấp nhận .
<b>Tìm hiểu việc tích ánh sáng trắng bằng đĩa CD.</b>
- Làm TN 3 SGK.
- Trả lời C5, C6 và ghi vào
vở
C5: Khi chiếu ánh sáng trắng
vào mặt ghi của một đĩa CD
và quan sát ánh sáng phản
xạ, ta nhìn theo phương này
có ánh sáng màu này, theo
phương khác có ánh sáng
màu khác.
C6: + Anh sáng chiếu đến
đĩa CD là ánh sáng trắng.
+ Tuỳ theo phương nhìn ta
có thể thấy ánh sáng từ đĩa
CD đến mắt ta có màu này
hay màu kia.
+ Trước khi đến đĩa CD,
chùm sáng là chùm sáng
trắng . Sau khi phản xạ trên
đĩa CD, ta thu được nhiều
chùm sáng màu khác nhau
* Hướng dẫn HS làm TN 3
SGK.
* Giới thiệu tác dụng phân tích
ánh sáng của mặt ghi của đĩa
* Yêu cầu HS quan sát và trả
lời cho C5, C6.
* Uốn nắn các câu trả lời của
HS.
Tổ chức hợp thức kết luận.
II. Phân tích một chùm
sáng trắng bằng sự
phản xạ trên đĩa CD:
1. Thí nghiệm:
2. Kết luận:
truyền theo các phương khác
nhau. Vậy, TN với đĩa CD
cũng là TN phân tích ánh
sáng trắng.
Học sinh trả lời câu C7 và C 9
<i><b>* V ận d ụng:</b></i>
Yêu cầu học sinh trả lời câu C7 và C 9
*<i><b>C ủng c ố:</b></i>
Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ
<i><b>* HDVN:</b></i>
+ Học thuộc ghi nhớ
+ Đọc mục “Có thể em chưa biết”
+ Làm bài tập trong SBT
+ Chuẩn bị bài 54
...
....
...
....
...
....
...
....
<i><b>Tuần 31:</b></i>
<i><b>Tiết 60:</b></i>
<i><b>Ngày Soạn:</b></i>
<i><b>10/04/2009</b></i>
Trả lời được câu hỏi thế nào là sự trộn 2 hay nhiều ánh sáng với nhau
Trình bày và giải thích được thí nghiệm trộn các ánh sáng màu.
Dựa vào sự quan sát, có thể mơ tả được màu của ánh sáng mà ta thu được khi
trộn 2 hay nhiều ánh sáng với nhau.
Trả lời được các câu hỏi: có thể trộn được ánh sáng trắng hay không?
* <i><b>Đối với mỗi nhóm HS</b>:</i>
- 1 đèn chiếu có 3 cửa sổ và 2 gương phẳng.
- 1 bộ tấm lọc màu (đỏ, lục, lam) và 1 tấm chắn sáng
- 1 màn ảnh
- 1 giá quang học
Chiếu một chùm sáng trắng qua lăng kính ta thu được kết quả như thế nào?
Đây có phải là thí nghiệm phân tích ánh sáng trắng khơng? Tại sao?
Nêu ví dụ về sự phân tích ánh sáng trắng.
Như sách giáo khoa.
- Đọc tài liệu để tìm hiểu về
sự trộn các ánh sáng màu.
- HS quan sát sơ đồ hình 54.1
và trả lời các câu hỏi GV
nêu.
- Bóng đèn phát ra ánh sáng
trắng?
- Tạo ra các chùm sáng màu?
- Hắt hai chùm sáng về phía
trước để thu được chỗ 3
chùm sáng gặp nhau.
- HS quan sát và mô tả cấu
tạo.
- Tối đa 3 chùm sáng màu và
tối thiểu 2 chùm sáng màu.
- Yêu cầu học sinh đọc tài liệu
- Để nghiên cứu sự trộn các
ánh sáng màu với nhau ta dùng
một thiết bị có sơ đồ hình 54.1
SGK.
+ Bóng đèn phát ra ánh sáng
màu gì?
+ Ba tấm lọc màu chắn ở 3 cửa
sổ có tác dụng gì?
+ Sử dụng 2 gương phẳng để
làm gì?
- Giới thiệu thiết bị trộn ánh
sáng màu, yêu cầu HS quan sát
và mô tả cấu tạo.
- Với thiết bị trộn màu này, ta
I. <b>Thế nào là trộn các</b>
<b>ánh sáng màu với</b>
<b>nhau?</b>
có thể trộn tối thiểu bao nhiêu
ánh sáng màu, tối đa bao nhiêu
ánh sáng màu với nhau?
- Tiến hành làm TN theo
nhóm và ghi vào bảng
kết quả.
+ Không thu được ánh sáng
màu đen khi trộn các ánh
sáng màu?
Tổ chức và hướng dẫn HS
làm thí nghiệm
+ Trong thí nghiệm này sử
dụng những tấm lọc màu nào?
+ Đặt màn ảnh ở vị trí hai
chùm sáng giao nhau và nhận
xét màu mà ta thu được trên
màn ảnh.
- Yêu cầu HS làm TN và ghi
vào bảng kết quả
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Khi trộn hai ánh sáng màu
với nhau ta thu được kết quả
như thế nào?
+ Có khi nào em thu được ánh
sáng màu đen sau khi trộn hay
không?
<b>II. Trộn hai ánh sáng</b>
<b>màu với nhau:</b>
1. Thí nghiệm (sgk)
2. Kết luận:
+ Khi trộn hai ánh
sáng màu với nhau ta
được ánh sáng màu
+ Khi hồn tồn
khơng có ánh sáng thì
ta thấy tối, tức là thấy
màu đen.
- Nhóm làm TN trộn 3 ánh
sáng màu đỏ, lục, lam.
- HS trả lời câu C2
- HS đọc nội dung kết luận
- Hướng dẫn và tổ chức cho
các nhóm làm TN trộn 3 ánh
sáng màu đỏ, lục, lam.
- Yêu cầu HS trả lời câu C2
Tại chỗ ba chùm sáng nói trên
gặp nhau em thu được chùm
sáng màu gì?
Thơng báo: Người ta cịn tìm
Yêu cầu HS đọc nội dung kết
luận.
III. Trộn ba ánh sáng
màu với nhau để được
ánh sáng trắng:
HS trả lời câu C3
<i><b>* V ận d ụng:</b></i>
Yêu cầu HS trả lời câu C3
*<i><b>C ủng c ố:</b></i>
Yêu cầu HS đọc ghi nhớ
<i><b>* HDVN:</b></i>
+ Học thuộc ghi nhớ
+ Đọc mục “Có thể em chưa biết”
+ Làm bài tập trong SBT
+ Chuẩn bị bài 55
...
....
...
....
...
....
...
....
...
....
<i><b>Tuần 31:</b></i>
<i><b>Tiết 61:</b></i>
Trả lời được các câu hỏi, có ánh sáng màu nào vào mắt khi ta nhìn thấy một vật
màu đỏ, màu xanh, màu đen…
Giải thích được hiện tượng khi đặt các vật dưới ánh sáng trắng ta thấy có vật
màu đỏ, vật màu xanh, vật màu trắng, vật màu đen….
Giải thích được hiện tượng: Khi đặt các vật dưới ánh sáng đỏ thì chỉ các vật
màu đỏ mới giữ nguyên được màu, còn các vật có màu khác thì màu sắc sẽ bị thay
đổi.
* <i><b>Đối với mỗi nhóm HS</b>:</i>
Một hộp kín có một cửa sổ có thể chắn bằng các tấm lọc màu đổ hoặc lục
Các vật có màu trắng, đỏ, lục và đen trong hộp
Một tấm lọc màu đỏ và một tấm lọc màu lục
Thế nào là trộn các chùm sáng màu với nhau? Nêu kết luận sự trộn 2 ánh sáng
màu và 3 chùm sang màu?
Như sgk
Học sinh đọc mục I sgk
HS trả lời câu C1
Yêu cầu học sinh đọc mục I
của sgk và trả lời câu C1
Nhận xét các câu trả lời
Chú ý rằng khi nhìn thấy vật
màu đen thì có nghĩa là khơng
có bất kì ánh sáng màu nào đi
từ vật đó đến mắt. Nhờ có ánh
sáng từ các vật khác chiếu đến
mắt mà ta mới nhận được vật
màu đen.
I. Vật màu trắng, vật
màu đỏ, vật màu xanh
và vật màu đen dưới
ánh sáng trắng:
* Nhận xét: (sgk)
Từ mục đích nghiên cứu
(xuất phát từ việc quan sát
màu sắc các vật dưới ánh
sáng khác nhau để đi đến kết
luận về khả năng tán xạ ánh
Hướng dẫn học sinh nắm bắt
mục đích nghiên cứu
Hướng dẫn học sinh làm thí
II. Khả năng tán xạ
ánh sáng màu của các
vật:
sáng màu của chúng)
Làm thí nghiệm và quan sát
các vật màu trắng, đỏ, lục và
đen dưới ánh sáng trắng, đỏ,
và ánh sáng lục
Cá nhân rút ra nhận xét và
kết luận chung
nghiệm, quan sát và nhận xét
Tổ chức cho HS phát biểu
nhận xét, thảo luận nhóm và
rút ra kết luận chung
Đánh giá các nhận xét và kết
luận
2. Nhận xét:
Trả lời các câu hỏi của giáo
viên về khả năng tán xạ ánh
sáng màu trong những
trường hợp cụ thể
Suy nghĩ để đi đến kết luận
chung
Đặt các câu hỏi liên quan đến
những nhận xét của HS rút ra
từ những TN để chuấn bị cho
HS khái quát hóa.
Tổ chức cho HS khái quát hóa
những nhận xét về khả năng
tán xạ ánh sáng màu của các
vật và hợp thức hóa các kết
luận chung đó.
III. Kết luận chung:
(sgk)
HS trả lời câu C4, C5 và C6
<i><b>* V ận d ụng:</b></i>
Yêu cầu HS trả lời câu C4, C5 và C6
*<i><b>C ủng c ố:</b></i>
Yêu cầu HS đọc ghi nhớ
<i><b>* HDVN:</b></i>
+ Học thuộc ghi nhớ
+ Đọc mục “Có thể em chưa biết”
+ Làm bài tập trong SBT
+ Chuẩn bị bài 56
...
....
...
....
<b>...</b>
<b>....</b>
<i><b>Tuần 32:</b></i>
<i><b>Tiết 62 :</b></i>
<i><b>Ngày Soạn:</b></i>
<i><b>18/04/2009</b></i>
Trả lời được câu hỏi, tác dụng nhiệt của ánh sáng là gì?
Vận dụng được kiến thức về tác dụng nhiệt của ánh sáng trên vật màu trắng và
trên vật màu đen để giải thích một số ứng dụng thực tế
Trả lời được các câu hỏi: tác dụng sinh học của ánh sáng là gì? Tác dụng quang
điện của ánh sáng là gì?
* <i><b>Đối với mỗi nhóm HS</b>:</i>
1 tấm kim loại, một mặt sơn trắng, một mặt sơn đen
1 hoặc hai nhiệt kế
1 bóng đèn khoảng 25W
1 chiếc đồng hồ
1 dụng cụ sử dụng pin mặt trời như máy tính bỏ túi, đồ chơi…..
Nêu kết luận về vật màu trắng, vật đỏ,…màu đen dưới ánh sáng trắng?
Nêu kết luận về khả năng tán xạ ánh sáng màu của các vật?
Đọc sgk trả lời câu C1 và C2
Phân tích sự trao đổi năng
lượng trong tác dụng nhiệt
của ánh sáng để phát biểu
khái niệm về tác dụng này
Yêu cầu HS đọc SGK trả lời
câu C1 và C2
Nhận xét sự đúng sai của các
ví dụ mà HS nêu về tác dụng
nhiệt của ánh sáng
Hướng dẫn HS xây dựng khái
niệm về tác dụng nhiệt của ánh
sáng
Tổ chức cho HS thảo luận về
mục đích TN
Hướng dẫn HS tìm hiểu dụng
Nếu làm TN với một tấm kim
loại thì phải làm nguội tấm
kim loại đến nhiệt độ phòng
trước khi làm TN tiếp theo
Nếu làm TN với hai tấm kim
loại giống nhau thì phải đảm
bảo điều kiện để hai tấm được
I. Tác dụng nhiệt của
ánh sáng:
1. Tác dụng nhiệt của
ánh sáng là gì?
chiếu sáng như nhau, chú ý cả
đến hình dang của dây tóc
bóng đèn
Nhận xét câu trả lời C3*<sub> của</sub>
HS và tổ chức hợp thức hóa
kết luận
Đọc tài liệu
Cá nhân phát biểu về tác
dụng sinh học của ánh sáng
và ghi vào vở
Trả lời C4 và C5 và trình bày
trước lớp theo yêu cầu của
giáo viên
Yêu cầu HS đọc mục II sgk và
phát biểu về tác dụng sinh học
của ánh sáng
Nhận xét, đánh giá các câu trả
lời C4 và C5
II. Tác dụng sinh học
của ánh sáng:
(sgk)
Đọc mục III sgk và trả lời
câu hỏi:
Thế nào là pin quang điện và
tác dụng quang điện của ánh
sáng?
Trả lời C6 và C7
Yêu cầu HS đọc mục III sgk
Nêu câu hỏi về khái niệm pin
quang điện và tác dụng quang
điện
Nhận xét, đánh giá các câu trả
lời C6 và C7
Tổ chức hợp thức hóa kết luận
về tác dụng quang điện và pin
quang điện
HS trả lời câu C8, C9, C10
<i><b>* V ận d ụng:</b></i>
Yêu cầu HS trả lời câu C8, C9, C10
*<i><b>C ủng c ố:</b></i>
Học sinh đọc ghi nhớ sgk
<i><b>* HDVN:</b></i>
+ Học thuộc ghi nhớ
+ Đọc mục “Có thể em chưa biết”
+ Làm bài tập trong SBT
+ Chuẩn bị đề cương để ơn tập thi học kì II
...
....
...
....
...
....
...
<i><b>Tuần 32:</b></i>
<i><b>Tiết 64:</b></i>
<i><b>Ngày Soạn:</b></i>
<i><b>20/04/2008</b></i>
+Hệ thống hóa lại các kiến thức mà hs đã học.
+Qua đó rèn luyện cho hs các kỹ năng giải 1 số bài tập định tính cũng như định
lượng chằm phát triển tư duy cho hs.
+Biết được mức tiếp thu kiến thức của hs.
* <i><b>Đối với mỗi nhóm HS</b>:</i>
Đề cương đã được phô tô.
Học sinh trả lời các câu hỏi
trong đề cương từ câu 1 đến
Yêu cầu học sinh trả lời các
câu hỏi trong đề cương:
Câu 1: Thế nào là dòng điện
xoay chiều? nêu các cách tạo
ra dòng điện xoay chiều?
Câu 2: Nêu cấu tạo và hoạt
động của máy phát điện xoay
chiều?
Câu 3: Nêu các tác dụng của
dòng điện xoay chiều? Cách
đo cường độ và hiệu điện thế
xoay chiều?
Câu 4: Nêu cách làm giảm hao
phí điện năng trên đường dây
tải điện? Cơng thức tính cơng
suất hao phí? Các đại lượng
trong công thức?
Câu 5: Nêu cấu tạo máy biến
thế? Hoạt động của máy biến
thế?
Câu 6: Thế nào là hiện tượng
khúc xạ ánh sáng? Nêu kết
Câu 8: Nêu đặc điểm của thấu
kính hội tụ? nêu đường truyền
của ba tia sáng đặc biệt qua
thấu kính hội tụ? nêu đặc điểm
của ảnh tạo bởi thấu kính hội
tụ? Cách dựng ảnh của một
điểm sáng S và của vật AB
qua thấu kính hội tụ?
Câu 9: Nêu đặc điểm của thấu
kính phân kỳ? nêu đường
truyền của hai tia sáng đặc biệt
qua thấu kính phân kỳ? nêu
đặc điểm của ảnh tạo bởi thấu
kính phân kỳ? Cách dựng ảnh
của một điểm sáng S và của
vật AB qua thấu kính phân kỳ?
Câu 10: Nêu cấu tạo của máy
ảnh? Nêu đặc điểm của ảnh
của vật trên phim? Cách vẽ
ảnh của vật trên phim?
Câu 11: Nêu cấu tạo của mắt?
So sánh mắt và máy ảnh? Nêu
đặc điểm của ảnh của vật trên
màn lưới? Cách vẽ ảnh của vật
trên màn lưới? thế nào là điểm
cực cận và điểm cực viễn?
Câu 12: Nêu những biểu hiện
của tật cận thị? Cách khắc
phục tật cận thị? Nêu những
biểu hiện của tật mắt lão?
Cách khắc phục tật mắt lão?
Câu 13: Kính lúp là gì? Nêu
đặc điểm của một vật qua kính
lúp? Cách quan sát một vật
qua kính lúp?
Câu 14: Kể tên các nguồn phát
ánh sáng trắng và các nguồn
phát ánh sáng màu? Nêu cách
tạo ra các ánh sáng màu bằng
các tấm lọc màu?
Học sinh lên bảng trình bày
câu 1
Học sinh lên bảng trình bày
câu 5
Tương tự như cách tính ở bài
ảnh của một vật tạo bởi
THHT (tt), 2 HS lên bảng
giải 2 TH
Câu 1: Một máy phát điện
xoay chiều có một hiệu điện
thế ở hai cực của máy là
2000V. Muốn tải điện năng đi
xa, người ta phải tăng hiệu
điện thế lên 20000V. Hỏi phải
dùng loại máy biến thế với các
cuộn dây có số vịng dây theo
tỉ lệ nào? Cuộn dây nào mắc
với hai cực của máy phát điện?
Câu 5: Một vật AB được đặt
vuống góc với trục chính của
thấu kính hội tụ có tiêu cự
f=12cm; điểm A nằm trên trục
chính. Hãy dựng ảnh A’<sub>B</sub>’<sub> của</sub>
AB và nhận xét đặc điểm của
ảnh A’<sub>B</sub>’<sub> trong hai trường hợp:</sub>
a. Vật AB cách thấu kính
một khoảng d=36cm
b. Vật AB cách thấu kính
một khoảng d=8cm
c. Hãy tính khoảng cách từ
ảnh đến thấu kính và
chiều cao của ảnh ở 2
trường hợp trên. Biết
AB cao 1cm
Tương tự như cách tính ở bài
ảnh của một vật tạo bởi THHT
(tt), 2 HS lên bảng giải 2 TH
Tóm tắt:
U1=2000V
U2=20000V
n1/n2=?
Giải:
Ta có:
n1/n2=U1/U2
=2000/20000=1/10
Cuộn dây thứ cấp phải
mắc với hai cực của
máy phát điện
Câu 5: a.
Ảnh thật ngược chiều
với vật
b.
ảnh ảo cùng chiều với
vật và lớn hơn vật
<i><b>* HDVN:</b></i>
+ Học thuộc đề cương
+ Làm bài tập còn lại trong đề cương
+ Chuẩn bị bài tốt kiến thức để thi học kỳ II
...
....
...
....
...
....
...
....
<i><b>Tuần 33:</b></i>
<i><b>Tiết 65:</b></i>
<i><b>Ngày Soạn:</b></i>
<i><b>28/04/2008</b></i>
Hệ lại toàn bộ kiến thức
Học sinh biết vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng
Rèn kỹ năng trình bày bài tập định lượng về
Giáo viên đánh giá được quá trình nắm kiến thức của học sinh
* <i><b>Đối với mỗi HS</b></i>
<i><b>Tuần 33:</b></i>
<i><b>Tiết 65:</b></i>
<i><b>Ngày Soạn:</b></i>
<i><b>01/05/2009</b></i>
- Nhận biết được cơ năng và nhiệt năng dựa trên những dấu hiệu quan sát trực
tiếp được.
- Nhận biết được quang năng, hóa năng, điện năng nhờ chúng đã chuyển hóa
thành cơ năng hay nhiệt năng
- Nhận biết được khả năng chuyển hóa qua lại giữa các dạng năng lượng, mọi
sự biến đổi trong tự nhiên đều kèm theo sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang
dạng khác.
* <i><b>Đối với giáo viên:</b></i>
* <i><b>Đối với mỗi nhóm HS</b>:</i>
*<i><b>C ủng c ố:</b></i>
<i><b>* HDVN:</b></i>
+ Học thuộc ghi nhớ
+ Đọc mục “Có thể em chưa biết”
+ Làm bài tập trong SBT
+ Chuẩn bị bài
...
....
...
....
...
...
....
<b>...</b>
<b>....</b>
<i><b>Tuần :</b></i>
<i><b>Tiết :</b></i>
<i><b>Ngày Soạn:</b></i>
<i><b>//200</b></i>
* <i><b>Đối với giáo viên:</b></i>
* <i><b>Đối với mỗi nhóm HS</b>:</i>
<i><b>* V ận d ụng:</b></i>
*<i><b>C ủng c ố:</b></i>
<i><b>* HDVN:</b></i>
+ Học thuộc ghi nhớ
+ Đọc mục “Có thể em chưa biết”
+ Làm bài tập trong SBT
+ Chuẩn bị bài
...
...
....
...
....
...
....
<b>...</b>
<b>....</b>
<i><b>Tuần :</b></i>
<i><b>Tiết :</b></i>
<i><b>Ngày Soạn:</b></i>
<i><b>//200</b></i>
* <i><b>Đối với giáo viên:</b></i>
* <i><b>Đối với mỗi nhóm HS</b>:</i>
<i><b>* V ận d ụng:</b></i>
*<i><b>C ủng c ố:</b></i>
<i><b>* HDVN:</b></i>
+ Học thuộc ghi nhớ
+ Đọc mục “Có thể em chưa biết”
+ Làm bài tập trong SBT
+ Chuẩn bị bài
...
....
...
....
...
....
...
....
<b>...</b>
<b>....</b>
<i><b>Tuần :</b></i>
<i><b>Tiết :</b></i>
<i><b>Ngày Soạn:</b></i>
<i><b>//200</b></i>
* <i><b>Đối với giáo viên:</b></i>
* <i><b>Đối với mỗi nhóm HS</b>:</i>
<i><b>* V ận d ụng:</b></i>
*<i><b>C ủng c ố:</b></i>
<i><b>* HDVN:</b></i>
+ Học thuộc ghi nhớ
+ Đọc mục “Có thể em chưa biết”
+ Làm bài tập trong SBT
+ Chuẩn bị bài
...
....
...
....
...
....
<b>...</b>
<b>....</b>
<i><b>Tuần :</b></i>
<i><b>Tiết :</b></i>
<i><b>Ngày Soạn:</b></i>
<i><b>//200</b></i>
* <i><b>Đối với giáo viên:</b></i>
* <i><b>Đối với mỗi nhóm HS</b>:</i>
<i><b>* V ận d ụng:</b></i>
<i><b>* HDVN:</b></i>
+ Học thuộc ghi nhớ
+ Đọc mục “Có thể em chưa biết”
+ Làm bài tập trong SBT
+ Chuẩn bị bài
...
....
...
....
...
....
...
....