Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.29 MB, 33 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ NỘI DUNG MỚI </b>
<b>HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ NỘI DUNG MỚI </b>
<b>TRONG PHẦN </b>
<b>TRONG PHẦN NINI DƯỠNG VÀ CHĂM SĨC SỨC KHOẺ DƯỠNG VÀ CHĂM SĨC SỨC KHOẺ</b>
<b>CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC MẦM NON NĂM 2009</b>
<b>CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC MẦM NON NĂM 2009</b>
<i><b>Giảng viên </b></i>
+ Nhu cầu khuyến nghị về năng lượng và các chất
+ Nhu cầu khuyến nghị về năng lượng và các chất
dinh dưỡng dành cho trẻ mầm non
dinh dưỡng dành cho trẻ mầm non
+ Cách sử dụng biểu đồ tăng trưởng mới
+ Cách sử dụng biểu đồ tăng trưởng mới
- Nội dung nuôi dưỡng và chăm sóc bảo vệ sức khỏe
trong chương trình giáo dục mầm non 2009.
trong chương trình giáo dục mầm non 2009.
- Hướng dẫn sử dụng bảng nhu cầu dinh dưỡng khuyến
- Hướng dẫn sử dụng bảng nhu cầu dinh dưỡng khuyến
nghị dành cho người Việt Nam theo Quyết định số
nghị dành cho người Việt Nam theo Quyết định số
2824/QĐ –BYT ngày 30 tháng 7 năm 2007
2824/QĐ –BYT ngày 30 tháng 7 năm 2007
- Hướng dẫn sử dụng biểu đồ phát triển trẻ em
- Hướng dẫn sử dụng biểu đồ phát triển trẻ emSử dụng Sử dụng
biểu đồ phát triển theo dõi sức khỏe trẻ em (BĐPT)
biểu đồ phát triển theo dõi sức khỏe trẻ em (BĐPT)
+ Có hai loại biều đồ: biểu đồ theo dõi cân nặng theo
+ Có hai loại biều đồ: biểu đồ theo dõi cân nặng theo
tuổi và chiều cao theo tuổi
tuổi và chiều cao theo tuổi
+ Nếu đường phát triển của trẻ đi lên và các giá trị
+ Nếu đường phát triển của trẻ đi lên và các giá trị
cân, đo nằm ở kênh màu xanh là trẻ phát triển bình
cân, đo nằm ở kênh màu xanh là trẻ phát triển bình
thường
<b>1. Tổ chức ăn </b>
<b>1. Tổ chức ăn </b>
<b>2. Tổ chức ngủ </b>
<b>2. Tổ chức ngủ </b>
<b>3. Vệ sinh</b>
<b>3. Vệ sinh</b>
• Vệ sinh cá nhân.Vệ sinh cá nhân.
• Vệ sinh mơi trường: Vệ sinh mơi trường:
<b>4. Chăm sóc sức khỏe và an tồn</b>
<b>4. Chăm sóc sức khỏe và an toàn</b>
Khám sức khoẻ định kỳ. Khám sức khoẻ định kỳ.
Theo dõi, đánh giá sự phát triển của cân nặng và chiều cao Theo dõi, đánh giá sự phát triển của cân nặng và chiều cao
theo lứa tuổi.
Phòng tránh các bệnh thường gặp. Theo dõi tiêm chủng.Phòng tránh các bệnh thường gặp. Theo dõi tiêm chủng.
Bảo vệ an tồn và phịng tránh một số tai nạn thường gặp. Bảo vệ an tồn và phịng tránh một số tai nạn thường gặp.
Trong các nội dung trên có một số điểm thay đổi,
Trong các nội dung trên có một số điểm thay đổi, đó là nhu cầu đó là nhu cầu
dinh dưỡng khuyến nghị, cách sử dụng biểu đồ phát triển, bảo
dinh dưỡng khuyến nghị, cách sử dụng biểu đồ phát triển, bảo
vệ an tồn và phịng tránh tai nan thường gặp
<b>(</b>
<b>(</b><i><b>T</b><b>T</b><b>heo Quyết định số 2824/QĐ –BYT ngày 30 tháng 7 năm 2007</b><b>heo Quyết định số 2824/QĐ –BYT ngày 30 tháng 7 năm 2007</b></i> ) )
<i>Cơ sở để ban hành</i>
<i>Cơ sở để ban hành</i>
QĐ của Chính phủ phê duyệt chiến lược quốc gia về QĐ của Chính phủ phê duyệt chiến lược quốc gia về
dinh dưỡng 2001 – 2010 và kế hoạch triển khai
dinh dưỡng 2001 – 2010 và kế hoạch triển khai
Thực tiễn thực hiện Bảng nhu cầu dinh dưỡng cho Thực tiễn thực hiện Bảng nhu cầu dinh dưỡng cho
người Việt nam 1996
người Việt nam 1996
Thực tiễn điều kiện phát triển kinh tế xã hội và điều Thực tiễn điều kiện phát triển kinh tế xã hội và điều
kiện sống của người dân
kiện sống của người dân
Khuyến nghị nhu cầu dinh dưỡng của FAO/ WHO/ Khuyến nghị nhu cầu dinh dưỡng của FAO/ WHO/
2004
<b>Sữa mẹ là thức ăn lý tưởng cho trẻ trong năm đầuSữa mẹ là thức ăn lý tưởng cho trẻ trong năm đầu</b>
<b>Bú ngay sau sinhBú ngay sau sinh</b>
<b>Bú mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu. Bú mẹ kéo dài, có thể hết Bú mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu. Bú mẹ kéo dài, có thể hết </b>
<b>năm thứ 2 </b>
<b>năm thứ 2 </b>
<b>Cho ăn bổ sung (ăn dặm) từ tháng thứ 7Cho ăn bổ sung (ăn dặm) từ tháng thứ 7</b>
<b>Các thực phẩm nguồn động vật rất tốt giúp trẻ phát triển khoẻ Các thực phẩm nguồn động vật rất tốt giúp trẻ phát triển khoẻ </b>
<b>mạnh và năng động</b>
<b>mạnh và năng động</b>
<b>Đậu, đỗ, đậu lăng, vừng, lạc và các loại hạt rất tốt cho trẻĐậu, đỗ, đậu lăng, vừng, lạc và các loại hạt rất tốt cho trẻ</b>
<b>Rau có lá màu xanh thẫm và quả có màu vàng đậm cho trẻ đơi Rau có lá màu xanh thẫm và quả có màu vàng đậm cho trẻ đơi </b>
<b>mắt sáng và giúp phòng chống các bệnh nhiễm khuẩn</b>
<b>mắt sáng và giúp phòng chống các bệnh nhiễm khuẩn</b>
<b>Sử dụng đa dạng các loại thực phẩm giúp cho cơ thể hấp thu Sử dụng đa dạng các loại thực phẩm giúp cho cơ thể hấp thu </b>
<b>các chất dinh dưỡng tốt hơn. Ăn nhiều loại thức ăn khác nhau </b>
<b>các chất dinh dưỡng tốt hơn. Ăn nhiều loại thức ăn khác nhau </b>
<b>nhằm cung cấp đủ năng lượng và các chất dinh dưỡng cho trẻ </b>
<b>nhằm cung cấp đủ năng lượng và các chất dinh dưỡng cho trẻ </b>
<b>phát triển.</b>
<b>Giới thiệu Bảng nhu cầu dinh dưỡng </b>
<b>Giới thiệu Bảng nhu cầu dinh dưỡng </b>
<b>khuyến nghị dành cho người Việt Nam theo Quyết </b>
<b>khuyến nghị dành cho người Việt Nam theo Quyết </b>
<b>định số 2824/QĐ –BYT ngày 30 tháng 7 năm 2007</b>
<b>định số 2824/QĐ –BYT ngày 30 tháng 7 năm 2007</b>
Nhóm tuổi
Nhóm tuổi Chế độ ăn 1996( cũ) 1996( cũ)
NCNL/ ngày
NCNL/ ngày NCNL/ ngàyNCNL/ ngày2007 ( mới) 2007 ( mới)
Nhu cầu tại
Nhu cầu tại
trường/ngày
trường/ngày
Kcal(chiếm
Kcal(chiếm
60-70% NC cả
70% NC cả
ngày)
ngày)
<b>3 - 6 th</b>
<b>3 - 6 th</b> Bú mẹ 550550 555555 330 - 338,5330 - 338,5
<b>6 - 12 th</b>
<b>6 - 12 th</b> Bú mẹ + ăn bột 550-710550-710 710710 426 - 497426 - 497
<b>12 - 18 </b>
<b>12 - 18 thth</b> Ăn cháo + bú mẹ 710 - 900710 - 900
1180
1180 708 - 826708 - 826
<b>18 - 24 th</b>
<b>18 - 24 th</b> Cơm nát + bú mẹ 900-1100900-1100
<b>24 - 36 th</b>
<b>24 - 36 th</b> Cơm thường 1100-13001100-1300
<b>3-5 tuổi</b>
<b>3-5 tuổi</b> Cơm thường 1400-16001400-1600 14701470
735 - 882
735 - 882
(50-60%NC ca
(50-60%NC ca
<b>Các chất cung </b>
<b>Các chất cung </b>
<b>cấp NL</b>
<b>cấp NL</b>
<b>Cũ </b>
<b>Cũ </b>%%
<b>Mới </b>
<b>Mới </b>%%
<b>Nhà trẻ</b> <b>Mẫu giáoMẫu giáo</b>
Chất đạm
Chất đạm
(Protit)
(Protit) 12 - 1512 - 15 12 - 1512 - 15 12 - 15 12 - 15
Chất béo
Chất béo
(Lipit)
(Lipit) 15 - 3015 - 30 35 - 4035 - 40 20 - 30 20 - 30
Chất bột
Chất bột
(Gluxit)
Nhóm tuổi
Nhóm tuổi Nhu cầu protid (g/ngày)Nhu cầu protid (g/ngày) Yêu cầu về tỷ
Yêu cầu về tỷ
lệ (%) protid
lệ (%) protid
động vật
động vật
Với NL từ protid = 12%-15%,
Với NL từ protid = 12%-15%,
NPU khẩu phần = 70%
NPU khẩu phần = 70%
Trẻ nhỏ đến 6 tháng
Trẻ nhỏ đến 6 tháng 1212 100100
7 - 12 tháng tuổi
7 - 12 tháng tuổi 21 - 2521 - 25 7070
1 - 3 tuổi
1 - 3 tuổi 35 - 4435 - 44 6060
4 - 6 tuổi 44 - 5544 - 55 5050
7 - 9 tuổi
<b>Nhu cầu về lipid cho trẻ em </b>
<b>Nhu cầu về lipid cho trẻ em </b>
<b>(Viện dinh dưỡng - 2006)</b>
<b>(Viện dinh dưỡng - 2006)</b>
Tuổi
Tuổi % năng lượng lipid/tổng số năng % năng lượng lipid/tổng số năng <sub>lượng</sub><sub>lượng</sub> % năng lượng acid béo % năng lượng acid béo
không no
không no
Nhu cầu hàng
Nhu cầu hàng
ngày
ngày Tối đaTối đa linoleiclinoleicAcid Acid
Acid Alpha
Acid Alpha
linoleic
tháng 45 - 5045 - 50 6060 4.54.5 0.50.5
7 - 11
7 - 11
tháng
tháng 4040 6060 4.54.5 0.50.5
1 - 3 tuổi
1 - 3 tuổi 35 - 4035 - 40 5050 3.03.0 0.50.5
4 - 18
4 - 18
tuổi
Nhóm
Nhóm
< 6 tháng 375375 55 33 66
6-11
6-11
tháng
tháng 400400 55 44 99
1-3 tuổi
1-3 tuổi 400400 55 55 1313
4-6 tuổi
4-6 tuổi 450450 55 66 1919
7-9 tuổi
<b>Nhóm </b>
<b>Nhóm </b>
<b>tuổi, </b>
<b>tuổi, </b>
<b>giới</b>
<b>giới</b>
<b>Vitami</b>
<b>Vitami</b>
<b>ne C</b>
<b>ne C</b>
<b>B1(thi</b>
tháng 2525 0.20.2 0.30.3 22 0.10.1 8080 0.30.3
6-11
6-11
tháng
tháng 3030 0.30.3 0.40.4 44 0.30.3 8080 0.40.4
1-3
1-3
tuổi
tuổi 3030 0.50.5 0.50.5 66 0.50.5 160160 0.90.9
4-6
4-6
tuổi
<b>Nhóm tuổi, </b>
<b>Nhóm tuổi, </b>
<b>giới</b>
<b>giới</b> <b>Zn (mg/ngày), theo mức hấp thuZn (mg/ngày), theo mức hấp thu</b> <b>Mg(Magnesium)Mg(Magnesium)</b>
<b>P </b>
<b>P </b>
<b>(Phosphorus)</b>
<b>(Phosphorus)</b> <b>Se Se </b>
<b>(Selen)</b>
<b>(Selen)</b>
<b>Tốt </b>
<b>Tốt </b> <b>Vừa Vừa </b> <b>kémkém</b> <b>(mg/ngày)(mg/ngày)</b> <b>(mg/ngày)(mg/ngày)</b> <b>(mcg/ngày)(mcg/ngày)</b>
<b>< 6 tháng</b>
<b>< 6 tháng</b> <b>1,11,1ee</b> <b>2,8<sub>2,8</sub>ff</b> <b>6,6<sub>6,6</sub>gg</b> <b>36<sub>36</sub></b> <b>90<sub>90</sub></b> <b>6<sub>6</sub></b>
<b>6h – 11 </b>
<b>6h – 11 </b>
<b>tháng</b>
<b>tháng</b> <b>0,8</b>
<b>0,8hh</b>
<b>– </b>
<b>– </b>
<b>2,5’</b>
<b>2,5’</b>
<b>4,1’</b>
<b>4,1’</b> <b>8,3’8,3’</b> <b>5454</b> <b>275275</b> <b>1010</b>
<b>1 – 3 tuổi</b>
<b>1 – 3 tuổi</b> <b>2,42,4</b> <b>4,14,1</b> <b>8,48,4</b> <b>6565</b> <b>460460</b> <b>1717</b>
<b>4 – 6 tuổi</b>
<b>4 – 6 tuổi</b> <b>3,13,1</b> <b>5,15,1</b> <b>10,310,3</b> <b>7676</b> <b>500500</b> <b>2222</b>
<b>7 – 9 tuổi</b>
<b>Nhóm tuổi, </b>
<b>Nhóm tuổi, </b>
<b>giới</b>
<b>giới</b> <b><sub>( Calcium)</sub><sub>( Calcium)</sub>Ca Ca </b> <b>Fe (mg/ngày) theo giá trị Fe (mg/ngày) theo giá trị sinh học của khẩu phầnsinh học của khẩu phần</b>
<b>(mg/ngày)</b>
<b>(mg/ngày)</b> <b>5%5%</b> <b>10%10%</b> <b>15%15%</b>
<b>< 6 tháng</b>
<b>< 6 tháng</b> <b>300300</b> <b>0,930,93</b>
<b>6h – 11 tháng</b>
<b>6h – 11 tháng</b> <b>400400</b> <b>18,618,6</b> <b>12,412,4</b> <b>9,39,3</b>
<b>1 – 3 tuổi</b>
<b>1 – 3 tuổi</b> <b>500500</b> <b>11,611,6</b> <b>7,77,7</b> <b>5,85,8</b>
<b>4 – 6 tuổi</b>
<b>4 – 6 tuổi</b> <b>600600</b> <b>12,612,6</b> <b>8,48,4</b> <b>6,36,3</b>
<b>7 – 9 tuổi</b>
Tính theo tuổi
Tính theo tuổi Tính theo cân nặngTính theo cân nặng
<1 t
<1 t 150ml/kg/ng150ml/kg/ng <10kg<10kg 100ml/kg100ml/kg
1 – 5 t
1 – 5 t 100ml/kg/ng100ml/kg/ng 10 – 20kg10 – 20kg 1000ml + 50ml1000ml + 50ml( số cân – ( số cân –
10)
6 – 10 t
6 – 10 t 70ml/kg/ng70ml/kg/ng >20kg>20kg 1500ml + 20ml1500ml + 20ml(số cân – 20)(số cân – 20)
10 – 18t
- <sub>An toàn</sub><sub>An toàn</sub>
NỘI DUNG
NỘI DUNG: Đo chiều cao đứng của trẻ: Đo chiều cao đứng của trẻ
Cách đo chiều cao đứng của trẻ từ 25 tháng trở lên cho
Cách đo chiều cao đứng của trẻ từ 25 tháng trở lên cho
đến 6 tuổi.
đến 6 tuổi.
Đặt thước đo chiều cao cố định trên nền nhà phẳng Đặt thước đo chiều cao cố định trên nền nhà phẳng
và chắc, mặt thước áp sát vào tường hoặc cột thẳng
và chắc, mặt thước áp sát vào tường hoặc cột thẳng
đứng.
đứng.
Trẻ mặc quần áo nhẹ, không đi giầy dép, đứng áp Trẻ mặc quần áo nhẹ, không đi giầy dép, đứng áp
sát đầu, lưng, mông, bắp và gót chân vào mặt
sát đầu, lưng, mơng, bắp và gót chân vào mặt
thước, hướng mặt về phía trước. Cho trẻ đứng
thước, hướng mặt về phía trước. Cho trẻ đứng
thẳng, vai và tay buông thõng tự do ở hai bên người,
thẳng, vai và tay buông thõng tự do ở hai bên người,
đầu gối không được trùng.
đầu gối không được trùng.
Dịch thanh chặn nhẹ nhàng cho đến khi chạm vào Dịch thanh chặn nhẹ nhàng cho đến khi chạm vào
đỉnh đầu của trẻ.
đỉnh đầu của trẻ.
Khi đọc thì tầm mắt của người đo phải ngang với Khi đọc thì tầm mắt của người đo phải ngang với
thanh chặn của thước đo sau khi đã chạm vào đỉnh
thanh chặn của thước đo sau khi đã chạm vào đỉnh
đầu của trẻ.
đầu của trẻ.
<i>Cách đo chiều cao đứng của trẻ từ 25 tháng trở lên cho đến 6 </i>
<i>Cách đo chiều cao đứng của trẻ từ 25 tháng trở lên cho đến 6 </i>
<i>tuổi. </i>
<i>tuổi. </i>
Đặt thước đo chiều cao cố định trên nền nhà phẳng và Đặt thước đo chiều cao cố định trên nền nhà phẳng và
chắc, mặt thước áp sát vào tường hoặc cột thẳng đứng.
chắc, mặt thước áp sát vào tường hoặc cột thẳng đứng.
Trẻ mặc quần áo nhẹ, không đi giầy dép, đứng áp sát đầu, Trẻ mặc quần áo nhẹ, không đi giầy dép, đứng áp sát đầu,
lưng, mơng, bắp và gót chân vào mặt thước, hướng mặt về
lưng, mơng, bắp và gót chân vào mặt thước, hướng mặt về
phía trước. Cho trẻ đứng thẳng, vai và tay bng thõng tự
phía trước. Cho trẻ đứng thẳng, vai và tay buông thõng tự
do ở hai bên người, đầu gối không được trùng.
do ở hai bên người, đầu gối không được trùng.
Dịch thanh chặn nhẹ nhàng cho đến khi chạm vào đỉnh Dịch thanh chặn nhẹ nhàng cho đến khi chạm vào đỉnh
đầu của trẻ.
đầu của trẻ.
Khi đọc thì tầm mắt của người đo phải ngang với thanh Khi đọc thì tầm mắt của người đo phải ngang với thanh
chặn của thước đo sau khi đã chạm vào đỉnh đầu của trẻ.
chặn của thước đo sau khi đã chạm vào đỉnh đầu của trẻ.
<b>Sau khi theo cân nặng, chiều cao và chấm lên biểu đồ</b>
<b>Sau khi theo cân nặng, chiều cao và chấm lên biểu đồ</b>
- Nếu cân nặng và chiều cao của trẻ nằm ở kênh màu xanh và
- Nếu cân nặng và chiều cao của trẻ nằm ở kênh màu xanh và
đường biểu diễn có hướng đi lên ( ) là trẻ phát triển bình
đường biểu diễn có hướng đi lên ( ) là trẻ phát triển bình
thường
thường
- Nếu cân nặng và chiều cao của trẻ có hướng nằm ngang ( ) đe
- Nếu cân nặng và chiều cao của trẻ có hướng nằm ngang ( ) đe
dọa
dọa
- Nếu cân nặng của trẻ có hướng đi xuống ( ) là nguy hiểm
- Nếu cân nặng của trẻ có hướng đi xuống ( ) là nguy hiểm
- Nếu cân nặng của trẻ nằm ở kênh màu đỏ nhạt là SDD vừa
- Nếu cân nặng của trẻ nằm ở kênh màu đỏ nhạt là SDD vừa
- Nếu cân nặng của trẻ nằm ở kênh màu đỏ đậm là SDD nặng
- Nếu cân nặng của trẻ nằm ở kênh màu đỏ đậm là SDD nặng
- Nếu cân nặng của trẻ nằm ở kênh màu vàng là cân nặng cao
- Nếu cân nặng của trẻ nằm ở kênh màu vàng là cân nặng cao
hơn tuổi
hơn tuổi
- Nếu chiều cao của trẻ nằm ở kênh màu đỏ nhạt là thấp còi độ 1
- Nếu chiều cao của trẻ nằm ở kênh màu đỏ nhạt là thấp còi độ 1
- Nếu chiều cao của trẻ nằm ở kênh màu đỏ đậm là thấp còi độ
- Nếu chiều cao của trẻ nằm ở kênh màu đỏ đậm là thấp còi độ
2
2
- Nếu chiều cao của trẻ nằm ở kênh màu vàng là cân nặng cao
- Nếu chiều cao của trẻ nằm ở kênh màu vàng là cân nặng cao
hơn tuổi
hơn tuổi
Tuy nhiên, để đánh giá trẻ béo phì phải dựa vào chỉ số chiều cao
Tuy nhiên, để đánh giá trẻ béo phì phải dựa vào chỉ số chiều cao
theo cân nặng
<b>Số liệu cần thu thập ở trường </b>
<b>Số liệu cần thu thập ở trường </b>
<b>để điều chỉnh kế hoạch chăm sóc giáo dục trẻ phù hợp</b>
<b>để điều chỉnh kế hoạch chăm sóc giáo dục trẻ phù hợp</b>
<b>1- </b>
<b>1- </b>Số trẻ được theo dõi biểu đồ phát triển trẻ em; tỷ lệ so với số trẻ ra lớpSố trẻ được theo dõi biểu đồ phát triển trẻ em; tỷ lệ so với số trẻ ra lớp
2- Số trẻ bị suy dinh dưỡng theo cân nặng (bao gồm SDD vừa và SDD
2- Số trẻ bị suy dinh dưỡng theo cân nặng (bao gồm SDD vừa và SDD
nặng); tỷ lệ so với số trẻ được theo dõi biểu đồ phát triển cân nặng
nặng); tỷ lệ so với số trẻ được theo dõi biểu đồ phát triển cân nặng
3. Số trẻ bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (bao gồm thấp còi độ 1 và
3. Số trẻ bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (bao gồm thấp còi độ 1 và
độ2 ); tỷ lệ so với số trẻ được theo dõi biểu đồ phát triển chiều cao
độ2 ); tỷ lệ so với số trẻ được theo dõi biểu đồ phát triển chiều cao
4- Số trẻ có cân nặng đi ngang ;tỷ lệ so với số trẻ được theo dõi biểu
4- Số trẻ có cân nặng đi ngang ;tỷ lệ so với số trẻ được theo dõi biểu
đồ phát triển cân nặng
đồ phát triển cân nặng
5- Số trẻ có cân nặng đi xuống ;tỷ lệ so với số trẻ được theo dõi biểu
5- Số trẻ có cân nặng đi xuống ;tỷ lệ so với số trẻ được theo dõi biểu
đồ phát triển cân nặng
đồ phát triển cân nặng
6- Số trẻ có cân nặng cao hơn tuổi
6- Số trẻ có cân nặng cao hơn tuổi ;tỷ lệ so với số trẻ được theo dõi ;tỷ lệ so với số trẻ được theo dõi
biểu đồ phát triển chiều cao
biểu đồ phát triển chiều cao
7- Số trẻ có chiều cao cao hơn tuổi; tỷ lệ so với số trẻ được theo dõi biểu
7- Số trẻ có chiều cao cao hơn tuổi; tỷ lệ so với số trẻ được theo dõi biểu
đồ phát triển chiều cao
đồ phát triển chiều cao
<b>Sử dụng số liệu này để điều chỉnh kế hoạch chăm sóc, </b>
<b>Sử dụng số liệu này để điều chỉnh kế hoạch chăm sóc, </b>
<b>giáo dục trẻ và phối hợp với các bậc cha mẹ và cộng đồng có biện </b>
<b>giáo dục trẻ và phối hợp với các bậc cha mẹ và cộng đồng có biện </b>
<b>Đối với cấp quản lý giáo dục mầm non</b>
<b>Đối với cấp quản lý giáo dục mầm non</b>
Tùy theo nhu cầu quản lý mà từng cấp QL yêu cầu
Tùy theo nhu cầu quản lý mà từng cấp QL yêu cầu một một
số hoặc tất cả các số liệu nói trên
số hoặc tất cả các số liệu nói trên. Tuy nhiên, . Tuy nhiên, trong 1-trong
1-2 năm trước mắt
2 năm trước mắt, để phần nào đánh giá chất lượng , để phần nào đánh giá chất lượng
chăm sóc giáo dục trẻ và tạo điều kiện cho các địa
chăm sóc giáo dục trẻ và tạo điều kiện cho các địa
phương từng bước tiếp cận với biểu đồ mới, các
phương từng bước tiếp cận với biểu đồ mới, các
trường có thể chỉ báo cáo các
trường có thể chỉ báo cáo các <i>chỉ số 1,2,3chỉ số 1,2,3</i> cho Bộ cho Bộ
theo mẫu báo cáo hang năm
theo mẫu báo cáo hang năm
<b>1- </b>
<b>1- </b>Số trẻ được theo dõi biểu đồ phát triển trẻ em ; tỷ lệ Số trẻ được theo dõi biểu đồ phát triển trẻ em ; tỷ lệ
so với số trẻ ra lớp
so với số trẻ ra lớp
2- Số trẻ bị suy dinh dưỡng theo cân nặng (bao gồm
2- Số trẻ bị suy dinh dưỡng theo cân nặng (bao gồm
SDD vừa và SDD nặng); tỷ lệ so với số trẻ được theo
SDD vừa và SDD nặng); tỷ lệ so với số trẻ được theo
dõi biểu đồ phát triển cân nặng
dõi biểu đồ phát triển cân nặng
3. Số trẻ bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (bao gồm thấp
3. Số trẻ bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (bao gồm thấp
còi độ 1 và độ2 ); tỷ lệ so với số trẻ được theo
còi độ 1 và độ2 ); tỷ lệ so với số trẻ được theo dõi dõi
biểu đồ phát triển chiều cao
<i>Sổ được dùng để theo dõi sức khỏe trẻ em từ sơ sinh đến 72 tháng tuổi</i>
<i>Sổ được dùng để theo dõi sức khỏe trẻ em từ sơ sinh đến 72 tháng tuổi</i>
1. Khi sử dụng sổ TDSKTE bạn cần ghi đầy đủ các thông tin trên sổ ở trang 1
1. Khi sử dụng sổ TDSKTE bạn cần ghi đầy đủ các thông tin trên sổ ở trang 1
2. Kết quả khám sức khỏe của trẻ được ghi ở các trang 2-9. Khi khám sức
2. Kết quả khám sức khỏe của trẻ được ghi ở các trang 2-9. Khi khám sức
khỏe cho trẻ cán bộ y tế cần ghi rõ ngày, tháng , năm khám ( cột 1),kết quả
khỏe cho trẻ cán bộ y tế cần ghi rõ ngày, tháng , năm khám ( cột 1),kết quả
khám sức khỏe và hướng dẫn điều trị hoặc tư vấn sức khỏe (cột 2) ; kết
khám sức khỏe và hướng dẫn điều trị hoặc tư vấn sức khỏe (cột 2) ; kết
quả cân đo ghi ở cột 3; bạn cần kiểm tra cẩn thận các hướng dẫn điều trị và
quả cân đo ghi ở cột 3; bạn cần kiểm tra cẩn thận các hướng dẫn điều trị và
tư vấn sức khỏe cho trẻ trước khi rời phòng khám bệnh và thực hiện theo
tư vấn sức khỏe cho trẻ trước khi rời phòng khám bệnh và thực hiện theo
chỉ dẫn của cán bộ y tế.
chỉ dẫn của cán bộ y tế.
Khi thực hiện tiêm chủng phòng bệnh cho trẻ cần ghi rõ ngày, tháng, năm tiêm
Khi thực hiện tiêm chủng phòng bệnh cho trẻ cần ghi rõ ngày, tháng, năm tiêm
chủng từng loại vacxin.
chủng từng loại vacxin.
3. Khi sử dụng biểu đồ tăng trưởng trẻ em
3. Khi sử dụng biểu đồ tăng trưởng trẻ em
4. Để giúp bạn có thể tự theo dõi sự phát triển của trẻ và có cách chăm sóc
4. Để giúp bạn có thể tự theo dõi sự phát triển của trẻ và có cách chăm sóc
phù hợp, chúng tơi đã trích dẫn một số tư liệu từ nguồn của UNICEF để bạn
phù hợp, chúng tơi đã trích dẫn một số tư liệu từ nguồn của UNICEF để bạn
tham khảo (chủ yếu dành cho các bậc cha mẹ) kết hợp với những lời
tham khảo (chủ yếu dành cho các bậc cha mẹ) kết hợp với những lời
khuyên về chăm sóc bảo vệ sức khỏe cho trẻ sẽ giúp bạn ni trẻ khỏe
khun về chăm sóc bảo vệ sức khỏe cho trẻ sẽ giúp bạn nuôi trẻ khỏe
mạnh phát triển hài hòa về thể chất và tinh thần