Tải bản đầy đủ (.docx) (58 trang)

GIAO AN LOP 5 TUAN 4 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (431.79 KB, 58 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Thứ hai ngày 14 tháng 09 năm 2009.</i>
<b>Tiết 1: TOÁN</b> <b> </b> <b> </b>


<i><b>Bài 16:</b></i>

<b>ƠN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TỐN </b>



<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Biết một dạng quan hệ tỉ lệ(đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại
lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần).


- Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách
“Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.


- Làm BT1.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


- Thầy: Phấn màu - bảng phụ
- Trò: SGK - vở nháp


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
<b>1/ Ổn định tổ chức: </b> - Hát


<b>2/ Bài tra bài cũ: 5’</b>
- Ơn tập giải tốn


- Kiểm tra lý thuyết cách giải 2
dạng tốn điển hình tổng - tỉ và
hiệu - tỉ.



- 2 hoïc sinh


- Học sinh sửa bài 3/18 (SGK)
Ÿ Giáo viên nhận xét và cho điểm.


<b>3. Giới thiệu bài mới:</b>


<b>- Hôm nay, chúng ta tiếp tục thực</b>
hành giải các bài tốn có lời văn
(tt).


<b>4. Phát triển các hoạt động:30</b>’


<b>* Hoạt động 1: Giới thiệu ví dụ</b> <b>- Hoạt động cá nhân</b>


<b>Ÿ Bài 1:</b> - HS tìm hiểu yêu cầu.


- Gv hướng dẫn HS tìm quãng
đường đi được trong 1giờ, 2giờ,
3giờ.


- HS thực hiện.


<b>- Giáo viên hướng dẫn học sinh</b>


<b>Tuaàn 4</b>


<b>Tuaàn 4</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

nhận xét chốt lại dạng toán.



Ÿ Yêu cầu học sinh nêu nhận xét
về mối quan hệ giữa thời gian và
quãng đường.


- Lớp nhận xét


<b>- Nhận xét: thời gian gấp lên bao</b>
<i>nhiêu lần thì quãng đường đi được</i>
<i>cũng gấp lên bấy nhiêu lần. </i>


Lưu ý : Chỉ nêu nhận xét như trên,
chưa đưa ra khái niệm , thuật ngữ “
tỉ lệ thuận”


<b>Ÿ Baøi 2: </b>


- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề - Học sinh đọc đề
- Giáo viên yêu cầu HS phân tích


đề


Trong 1 giờ ơ tơ đi được bao nhiêu
ki-lô-mét ? Trong 4 giờ ô tô đi được
bao nhiêu ki-lơ-mét ?


- Phân tích và tóm tắt


- Học sinh tìm dạng tốn - Nêu dạng
tốn



- Giáo viên yêu cầu HS nêu phương


pháp giải. - Nêu phương pháp giải: “Rút về 1đơn vị”
Tóm tắt.


2giờ : 90km
4giờ : …km ?
Cách1:


Giải


Trong 1giờ ơ tơ đi dược là.
90 : 2 = 45 ( km )*


Trong 4giờ ô tô đi được là.
45 x 4 = 180 ( km )


Đáp số:180km
*( là bước rút về đơn vị )
Ÿ Giáo viên nhận xét


GV có thể gợi ý để dẫn ra cách 2
“tìm tỉ số”,


- 4 giờ gấp 2 giờ mấy lần ?
4 : 2 = 2 ( lần )


- Như vậy quãng đường đi được sẽ
gấp lên mấy lần ? ( 2 lần )



- Từ đó tìm được qng đường đi
được trong 4 giờ.


Cách 2:


Giải.


4giờ gấp 2giờ số lần là.
4 : 2 = 2 ( lần )*
Trong 4giờ ô tô đi được là.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Lưu ý : HS chỉ giải 1 trong 2 cách
<i>* </i>


<i><b> Hoạt động 2</b><b> : Luyện tập </b></i> - Hoạt động lớp, cá nhân
<b>Ÿ Bài 1: </b>


- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề. - Học sinh đọc đề
- Giáo viên u cầu HS phân tích


đề và tóm tắt. - Phân tích và tóm tắt - Nêu dạng tốn


- Nêu phương pháp giải: “Dùng tiû
số”


- Cả lớp, GV nhận xét.


- Một HS lên bảng làm bài.
- Học sinh tóm tắt:



Mua 5m : 80000 đồng.
Mua 7m : ... đồng?
Ÿ Giáo viên chốt lại . - Học sinh sửa bài


Bài giải.


Số tiền mua 1m vải là:
80000 : 5 = 16000 ( đồng ).


Số tiền mua 7m vải là:
16000 x 7 = 112000 ( đồng ).


Đáp số: 112000 đồng.
Ÿ Bài 2: Dành cho HS khá, giỏi.


- GV mời đại diện nhóm lên bảng
trình bày bài tốn.


- Các nhóm khác nhận xét, sửa
chữa, bổ sung.


- HS đọc đề tốn, phân tích và tìm ra
cách giải hợp lí.


- HS thảo luận theo nhóm đôi.
Tóm tắt:


3 ngày:……..1200 cây.
12 ngày: ………cây?


Bài giải.


12 ngày gấp 3 ngày số lần là:
12 : 3 = 4 ( lần ).


12 ngày đội đó trồng được là:
1200 x 4 = 4800 ( cây ).


Đáp số: 4800 cây.
* Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi.


- Giáo viên cho học sinh tóm tắt bài
toán


- GV cho HS đọc đề bài


- Học sinh dựa vào tóm tắt để tìm ra
cách giải.


Tóm tắt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

tốn bằng cách “ tìm tỉ số ”.


- Cả lớp, GV nhận xét.


Bài giải.


a/ 4000 người gấp 1000 người số lần
là:



4000 : 1000 = 4 ( lần ).
Sau một năm số dân của xã đó tăng
thêm là:


21 x 4 = 84 ( người ).


b/ 4000 người gấp 1000 người số lần
là:


4000 : 1000 = 4 ( lần ).
Sau một năm số dân của xã đó tăng
thêm là:


15 x 4 = 60 ( người ).
Đáp số: a/ 84 ( người ).
b/ 60 ( người ).
- Cả lớp giải vào vở


- Học sinh nhận xét
- Giáo viên dựa vào kết quả ở phần


a, và phần b để liên hệ giáo dục
dân số.


<b>* Hoạt động 3: (5 ph) Củng cố </b>
- Nhắc lại kiến thức vừa ơn


- Giáo viên nhận xét - tuyên dương
<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>



- Về nhà làm bài


- Ơn lại các kiến thức vừa học
- Chuẩn bị: “Luyện tập”
- Nhận xét tiết học


<b>Tiết 2 : LỊCH SỬ </b>
<i><b>Bài 4: XÃ HỘI VIỆT NAM </b></i>


<b>CUỐI THẾ KỶ XIX - ĐẦU THẾ KỶ XX</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Biết một vài điểm mới về tình hình kinh tế – xã hội Việt Nam đầu thế kỉ
XX:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

+ Về xã hội: xuất hiện các tầng lớp mới: chủ xưởng, chủ nhà bn, cơng
nhân.


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Thầy: Hình SGK/9 - Bản đồ hành chính Việt Nam, tranh ảnh tư liệu về
KT-XH Việt Nam thời bấy giờ.


- Trò : Xem trước bài, SGK
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
<b>1. </b> Ổn định tổ chức : - Hát


<b>2. Kieåm tra bài cũ: 5ph</b>



Cuộc phản cơng ở kinh thành Huế.
- Nêu nguyên nhân xảy ra cuộc phản


công ở kinh thành Huế? - Học sinh trả lời
- Giơiù thiệu các cuộc khởi nghĩa tiêu


biểu của phong trào Cần Vương?
Ÿ Giáo viên nhận xét , cho điểm.
<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>


<i>“Xã Hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX,</i>
<i>đầu thế kỉ XX” </i>


<b>4. Phát triển các hoạt động: 30ph</b>
<b>1 . Tình hình xã hội Việt Nam cuối</b>
<i><b>thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX.</b></i>


<b>* Hoạt động 1: (làm việc cả lớp)</b>


- Hoạt động lớp, nhóm


<b>- Giáo viên nêu vấn đề: Sau khi dập</b>
tắt phong trào đấu tranh vũ trang của
nhân dân ta, thực dân Pháp đã làm gì?
Việc làm đó đã tác động như thế nào
đến tình hình kinh tế, xã hội nướcta ?


- Học sinh nêu: tiến hành cuộc khai
thác KT mà lịch sử gọi là cuộc khai


thác thuộc địa lần thứ I nhằm vơ
vét tài nguyên và bóc lột sức lao
động của nhân dân ta.


- Giáo viên chia lớp theo 4 nhóm thảo
luận nội dung sau:


+ Trình bày những chuyển biến về
kinh tế của nước ta?


- Học sinh thảo luận theo nhóm ®
đại diện từng nhóm báo cáo.


- Học sinh cần nêu được:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

vơ vét tài nguyên và bóc lột nhân
dân ta.


+ Những biểu hiện về sự thay đổi
trong xã hội VN cuối TK
XIX-đầu TK XX: xuất hiện các chủ
xưởng, bộ máy cai trị thuộc địa
hình thành, thành thị phát triển,….
+ Đời sống của công nhân, nông
dân VN trong thời kì này: cơng
nhân bị bóc lột sức lao động, tiền
công rẻ mạt; nông dân bị cướp hết
ruộng đất, đời sống vô cùng cực
khổ.



Ÿ Giáo viên nhận xét + chốt lại. - HS xem tranh
<b>* Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm)</b> - Hoạt động lớp
- GV tổ chức HS thảo luận câu hỏi :


+ Trước khi bị thực dân Pháp xâm
lược, nền kinh tế VN có những ngành
kinh tế nào chủ yếu ?


+ Sau khi thực dân Pháp xâm lược,
những ngành kinh tế nào mới ra đời ở
nước ta ?


+ Ai sẽ được hưởng các nguồn lợi do
sự phát triển kinh tế ?


+ Trước đây, XHVN chủ yếu có
những giai cấp nào Đời sống của công
nhân và nông dân VN ra sao và sau
khi thực dân Pháp xâm lược ở nước ta
đã xuất hiện những giai cấp nào?
<b>* HS khá, giỏi:</b>


<b>- Nguyên nhân nào đã dẫn đến sự</b>
<b>biến đổi về kinh tế- xã hội ở Việt</b>
<b>Nam đầu thế kỉ XX ?</b>


<b>- Tại sao khi xuất hiện các ngành</b>
<b>kinh tế mới lại kéo theo sự thay đổi</b>
<b>về xã hội ở nước ta ? </b>



+ Chuû yếu là nông nghiệp, buôn
bán nhỏ.


+ Xuất hiện nhà máy, khai thác
mỏ, đồn điền, đường ô tô, đường
sắt.


+ Thực dân Pháp.


+ Chủ yếu là địa chủ phong kiến
và nông dân. Vào đầu thế kỉ XX,
xuất hiện các tầng lớp mới: chủ
xưởng, chủ nhà buôn, cơng nhân.


<b>- Do chính sách tăng cường khai </b>
thác thuộc địa của thực dân Pháp.
<i>Các ngành kinh tế mới xuất hiện đã</i>
<i>có tác động đến xã hội:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

xưởng nhỏ,...


+ Xuất hiện nhà máy, nông dân bị
cướp ruộng đất công nhân.
<b>* Hoạt động 3: (làm việc cả lớp)</b>


- GV hoàn thiện phần trả lời của HS - Các nhóm báo cáo kết quả thảo
luận .


<b>* Hoạt động 4 : (làm việc cả lớp)</b>
- GV tổng hợp các ý kiến của HS,


nhấn mạnh những biến đổi về kinh tế,
XH ở nước ta đầu TK XX


- HS rút ra ghi nhớ <b>* Ghi nhớ: Từ cuối thế kỉ XIX, thực</b>
<i>dân Pháp tăng cường khai thác mỏ,</i>
<i>lập nhà máy, đồn điền để vơ vét tài</i>
<i>nguyên và bóc lột nhân dân ta. Sự</i>
<i>xuất hiện các nghành kinh tế mới</i>
<i>đã tạo ra những thay đổi trong xã</i>
<i>hội Việt Nam : các giai cấp, tầng</i>
<i>lớp mới ra đời như công nhân, chủ</i>
<i>xưởng, nhà bn, viên chức, trí</i>
<i>thức,…</i>


® Giáo dục: lòng căm thù giặc Pháp
<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>


- Học bài


- Chuẩn bị: “Phan Bội Châu và phong
trào Đông Du”


- Nhận xét tiết hoïc


<b>Tiết 3 : ĐẠO ĐỨC </b>


<i><b>Baøi CT 4: CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (tt)</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


<b> Như tiết 1.</b>



<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- Giáo viên: Ghi sẵn các bước ra quyết định trên giấy to.
- Học sinh: SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
<b>1. </b> Ổn định tổ chức : - Hát


<b>2. </b> Kiểm tra bài cũ : 5ph


- Nêu ghi nhớ - 2 học sinh


<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>


- Có trách nhiệm về việc làm của
mình (tiết 2)


<b>4. Phát triển các hoạt động: 30ph</b>
<b>* Hoạt động 1: </b>


<b>* Xử lý tình huống bài tập 3. </b>


- Nêu yêu cầu - Làm việc cá nhân ® chia sẻ trao
đổi bài làm với bạn bên cạnh ® 4
bạn trình bày trước lớp.


- Kết luận: Em cần giúp bạn nhận ra
lỗi của mình và sửa chữa, không đổ
lỗi cho bạn khác.



- Em nên tham khảo ý kiến của những
người tin cậy (bố, mẹ, bạn …) cân
nhắc kỹ cái lợi, cái hại của mỗi cách
giải quyết rồi mới đưa ra quyết định
của mình.


- Lớp trao đổi bổ sung ý kiến


<b>* Hoạt động 2: Tự liên hệ</b>


- Hãy nhớ lại một việc em đã thành


cơng (hoặc thất bại) - Trao đổi nhóm- 4 học sinh trình bày
+ Em đã suy nghĩ như thế nào và làm


gì trước khi quyết định làm điều đó?
+ Vì sao em đã thành công (thất bại)?
+ Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào?
® Tóm lại ý kiến và hướng dẫn các
bước ra quyết định (đính các bước
trên bảng)


<i>* Hoạt động 3: Củng cố, đóng vai </i> - Chia lớp làm 3 nhóm


- Mỗi nhóm thảo luận, đóng vai
một tình huống


- Nêu u cầu - Các nhóm lên đóng vai



+ Nhóm 1: Em sẽ làm gì nếu thấy bạn
em vứt rác ra sân trường?


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

+ Nhóm 3: Em sẽ làm gì khi bạn rủ
em hút thuốc lá trong giờ chơi?


- Đặt câu hỏi cho từng nhóm - Nhóm hội ý, trả lời
+ Vì sao em lại ứng xử như vậy trong


tình huống? - Lớp bổ sung ý kiến


+ Trong thực tế, thực hiện được điều
đó có đơn giản, dễ dàng khơng?


+ Cần phải làm gì để thực hiện được
những việc tốt hoặc từ chối tham gia
vào những hành vi khơng tốt?


® Kết luận: Cần phải suy nghĩ kỹ, ra
quyết định một cách có trách nhiệm
trước khi làm một việc gì.


- Sau đó, cần phải kiên định thực hiện
quyết định của mình


<b>5. Tổng kết - dặn dò: 5ph</b>


- Ghi lại những quyết định đúng đắn
của mình trong cuộc sống hàng ngày
® kết quả của việc thực hiện quyết


định đó.


- Chuẩn bị: Có chí thì nên.
- Nhận xét tiết học


<i>Thứ ba ngày 15 tháng 09 năm 2009</i>


<b>Tiết 1:</b> THỂ DỤC


<i><b>Bài 7:</b></i>

<b>ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ </b>



<b>TRỊ CHƠI “HOÀNG ANH , HOÀNG YẾN”</b>


<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Thực hiện được tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang.


- Thực hiện cơ bản đúng điểm số, quay phải, quay trái, quay sau, đi đều vòng
phải, vòng trái.


- Bước đầu biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.
<b>II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b> 2. Phương tiện : Còi , kẻ sân chơi .</b>


<b>III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :</b>
Thời


gian



HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


<b>5’</b> <b>Mở đầu : </b>


MT : Giúp HS nắm nội dung sẽ
được học .


PP : Giảng giải , thực hành .


- Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm
vụ , yêu cầu bài học, chấn chỉnh
đội ngũ, trang phục tập luyện : 1 –
2 phút .


Hoạt động lớp .


- Đứng tại chỗ hát và vỗ tay : 1
– 2 phút .


- Chơi trị chơi Tìm người chỉ
<i>huy : 2 – 3 phút .</i>


<b>20’</b> <b>Cơ bản : </b>


MT : Giúp HS nắm một số động
tác đội hình đội ngũ và chơi được
trò chơi thực hành .


PP : Trực quan , giảng giải , thực
hành .



a) Đội hình đội ngũ : 10 – 12
phút .


- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng
hàng, điểm số, đi đều vịng phải,
vòng trái, đổi chân khi đi đều sai
nhịp .


+ Lần 1 , 2 : GV điều khiển lớp
tập .


+ Quan sát , nhận xét , sửa sai cho
các tổ.


+ Lần 7 , 8 : Tập cả lớp do GV
điều khiển để củng cố.


b) Trị chơi “Hồng Anh , Hồng
<i>Yến ” : 6 – 8 phút .</i>


- Nêu tên trò chơi , tập hợp HS
theo đội hình chơi , giải thích cách
chơi và quy định chơi .


Hoạt động lớp , nhóm .


+ Lần 3 , 4 : Tổ trưởng điều
khiển tổ tập .



+ Lần 5 , 6 : Tập cả lớp , cho
các tổ thi đua trình diễn .


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Quan sát , nhận xét HS chơi .
<b>5’</b> <b>Phần kết thúc : </b>


MT : Giúp HS nắm lại nội dung
đã học và những việc cần làm ở
nhà .


PP : Đàm thoại , giảng giải .


- Hệ thống bài : 1 – 2 phút .


- Nhận xét , đánh giá kết quả giờ
học và giao bài tập về nhà : 1 – 2
phút .


Hoạt động lớp .


- Cho cả lớp chạy đều theo thứ
tự 1 , 2 , 3 , 4 … nối nhau thành
vòng tròn lớn ; sau khép lại
thành vòng tròn nhỏ .


- Tập động tác thả lỏng : 1 – 2
phút .


<b>Tiết 2 : TẬP ĐỌC </b>



<i><b>Bài 7:</b></i>

<b>NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY </b>



<b>I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:</b>


<b> - Đọc đúng các tên người, tên địa lý nước ngoài trong bài; bước đầu đọc</b>
diễn cảm được bài văn.


<b> - Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống,</b>
khát vọng hịa bình của trẻ em. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3).


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Thầy: 2 tranh minh họa, bản đồ thế giới - Bảng phụ hướng dẫn học
sinh rèn đọc đoạn văn.


- Trò : SGK.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG</b>
<b>:</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
<b>1/ Ổn định tổ chức: </b> - Hát


<b>2/ Kiểm tra bài cũ: 5ph</b>
<i><b>Lòng dân </b></i>


- Lần lượt 6 học sinh đọc vở kịch
(phân vai) phần 1 và 2


- Giáo viên kiểm tra nhóm 6 học sinh



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

vở kịch


Ÿ Giáo viên nhận xét cho điểm.
<b>3/ Giới thiệu bài mới: </b>


- GV yêu cầu HS quan sát tranh về
chủ điểm Cánh chim hịa bình và nội
dung các bài học trong chủ điểm: bảo
vệ hịa bình, vun đắp tình hữu nghị
giữa các dân tộc.


GV mời HS nhận xét tranh, GV
giới thiệu vào bài.


- Hôm nay các em sẽ được học bài
"Những con sếu bằng giấy"


<b>4/ Phát triển các hoạt động: 30ph</b>
<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh</b>
đọc đúng văn bản.


- Hoạt động lớp, cá nhân
- Luyện đọc


- GV mời 1 HS khá đọc bài văn. - HS đọc bài.


- Giáo viên mời HS chia đoạn. - Học sinh chia đoạn (4 đoạn)


+ Đoạn 1: Mĩ ném bom nguyên tử
xuống Nhật Bản



+ Đoạn 2: Hậu quả hai quả bom đã
gây ra


+ Đoạn 3: Khát vọng sống của
Xa-da-cơ, Xa-da-ki


+ Đoạn 4: Ứơc vọng hịa bình của
học sinh Thành phố Hi-rơ-xi-ma
- Lần lượt học sinh đọc nối tiếp
từng đoạn ( 1 lượt ).


- Rèn đọc những từ khó, đọc đúng số
liệu.(cho HS đọc cá nhân, đọc đồng
thanh)


- Học sinh lần lượt đọc từ khó:
<i>100.000 người( một trăm nghìn</i>
<i>người ), Xa – da – cơ Xa – xa – ki,</i>
<i>Hi – rô –si – ma, Na – ga – da – ki.</i>
- Lần lượt học sinh đọc tiếp từng
đoạn(1lượt)


- (Phát âm và ngắt câu đúng)
- Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa


các từ khó.


- GV giúp HS xác định vị trí Nhật Bản
trên bản đồ thế giới.



- Học sinh đọc thầm phần chú giải
- HS quan sát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

tìm hiểu bài


- GV đọc diễn cảm toàn bài.


- Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn - Học sinh lần lượt đọc từng đoạn
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm


hiểu nội dung bài


- HS đọc thầm đoạn 1, trả lời.
+ Năm 1945, chính phủ Mĩ đã thực


hiện quyết định gì?


- Ném 2 quả bom nguyên tử xuống
Nhật Bản


- Ghi bảng các từ khó - Giải nghĩa từ: bom nguyên tử
+ Kết quả của cuộc ném bom thảm


khốc đó?


- HS đọc thầm đoạn 2, trả lời.


- nửa triệu người chết - 1952 có
thêm 100.000 người bị chết do


nhiễm phóng xạ


+ Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ


ngun tử khi nào? - Từ khi Mĩ ném 2 quả bomnguyên tử xuống Nhật Bản. Lúc 2
tuổi, mười năm sau bệnh nặng.
+ Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống


bằng cách nào?


- HS đọc thầm đoạn 3, trả lời.


- Tin vào truyền thuyết nếu gấp đủ
1.000 con sếu bằng giấy treo sung
quanh phòng sẽ khỏi bệnh


+ Biết chuyện trẻ em tồn nước Nhật
làm gì?


- HS đọc thầm đoạn 4, trả lời.


- Gửi tới tấp hàng nghìn con sếu
giấy đến cho Xa – da – cơ.


+ Xa-da-cô chết vào lúc nào? ... gấp đựơc 644 con
+ Xúc động trước cái chết của Xa –


da – cơ, các bạn đã làm gì? - Xây dựng đài tưởng nhớ nạnnhân bị bom nguyên tử sát hại.
Trên đỉnh là hình một bé gái giơ
cao 2 tay nâng 1 con sếu. Dưới


dịng chữ "Tơi muốn thế giới này
mãi mãi hịa bình"


Ÿ Giáo viên chốt


+ Nếu đứng trước tượng đài, em sẽ
nói gì với Xa-da-cơ?


- HS đọc thầm tồn bài.


- Câu chuyện muốn nói với các em
điều gì?


- HS nêu cảm nghó.


<b>* Tố cáo tội ác chiến tranh hạt</b>
<i><b>nhân, thể hiện khát vọng sống,</b></i>
<i><b>khát vọng hịa bình của trẻ em.</b></i>
* Hoạt động 3: Rèn luyện học sinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc
diễn cảm bài văn


- Hoïc sinh nêu cách ngắt, nhấn
giọng.


- Giáo viên đọc diễn cảm - Lần lượt học sinh đọc từng đoạn
- Đoạn 1: Đọc nhấn mạnh từ ngữ
nêu tội ác của Mỹ



- Đoạn 2: giọng trầm buồn khát
vọng sống của cô bé


- HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3.
- Cần nhấn mạnh các từ ngữ.


- Cần nghỉ hơi.


- Đoạn 3: giọng nhấn mạnh bày tỏ
sự xúc động.


- từng ngày cịn lại, ngây thơ, một
nghìn con sếu,, khỏi bệnh, lặng lẽ,
tới tấp gửi,chết, 644 con.


- Cô bé ngây thơ tin vào một
truyền thuyết nói rằng / nếu gấp đủ
<i>một nghìn con sếu bằng giấy treo</i>
quanh phòng, em sẽ khỏi bệnh.
Nhưng Xa – da – cô chết / khi em
mới gấp được 644 con.


* Hoạt động 4: 5ph Củng cố


- Giáo viên cho học sinh nhắc lại nội


dung bài học. - HS nêu.


Ÿ Giáo viên nhận xét - Tuyên dương - Học sinh nhận xét
5. Tổng kết - dặn dò:



- Rèn đọc ở nhà.


- Chuẩn bị :"Bài ca về trái đất"
- Nhận xét tiết học


<b>Tiết 3 : TOÁN</b> <b> </b>
<i><b>Bài 17: LUYỆN TẬP </b></i>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách
“Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.


- Bài 1,bài 3, bài 4.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Thầy: Phấn màu - Bảng phuï


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1. Ổn định tổ chức: - Hát


2. Kiểm tra bài cũ: 5ph


Kiểm tra cách giải dạng tốn tỷ lệ


- 2 học sinh



- Học sinh sửa bài 3 (SGK)


Lần lượt học sinh nêu tóm tắt
-Sửa bài


- Lớp nhận xét
Ÿ Giáo viên nhận xét - cho điểm


3. Giới thiệu bài mới:


- Hôm nay, chúng ta tiếp tục ơn tập,
giải các bài tốn dạng tỷ lệ qua tiết
"Luyện tập".


4. Phát triển các hoạt động: 30ph
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
củng cố, rèn kỹ năng giải các bài
toán liên quan đến tiû lệ (dạng rút về
đơn vị )


- Hoạt động cá nhân


Ÿ Baøi 1:


- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề
bài .


- Gv hướng dẫn HS giải bài toán
bằng cách “ rút về đơn vị ”.



- GV mời một HS lên bảng làm bài,
lớp làm nháp.


- Cả lớp, GV nhận xét.


- Học sinh đọc đề - Nêu tóm tắt
Tóm tắt


12 quyển : 24 000 đồng.
30 quyển : ………đồng?


Ÿ Giáo viên chốt lại - Học sinh sửa bài .
Bài giải.


Giá tiền một quyển vở là:
24 000 : 12 = 2000 ( đồng ).


Số tiền mua 30 quyển vở là:
30 x 2000 = 60 000 ( đồng ).
Đáp số : 60 000 đồng.
* Hoạt động 2: Luyện tập - Hoạt động nhóm đơi


Ÿ Bài 2: Dành cho HS khá, giỏi.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề


bài - 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài


- Giáo viên gợi mở để học sinh phân
tích đề, tóm tắt đề, giải



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

2 tá bút chì là 24 bút chì


- GV yêu cầu HS làm việc theo
nhóm đôi.


- Đại diện nhóm lên bảng trình bày
kết quả.


- Cả lớp, GV nhận xét.


Tóm tắt.


24 bút chì : 30 000 đồng.
8 bút chì : ………đồng ?
- Học sinh làm bài


- Học sinh sửa bài - Nêu phương
pháp giải "Dùng tỉ số"


Bài giải.


24 bút chì gấp 8 bút chì số lần là:
24 : 8 = 3 ( lần ).


Số tiền mua 8 bút chì là:
30 000 : 3 = 10 000 ( đồng ).


Đáp số : 10 000 đồng.
Ÿ Giáo viên chốt lại



* Hoạt động 3: Luyện tập - Hoạt động cá nhân
Ÿ Bài 3:


- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề - Học sinh đọc đề
- Giáo viên gợi mở để học sinh phân


tích đề, tóm tắt, giải


- GV cho HS làm việc theo nhóm
đôi.


- Đại diện một nhóm lên bảng làm
bài.


- Lớp nhận xét.
- GV kết luận.


Ÿ Baøi 4:


- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn HS làm bài.


- GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm
4 vào bảng nhóm.


- GV mời đại diện một số nhóm trình
bày kết quả.( nêu rõ cách làm ).
- Các nhóm khác bổ sung.


- GV kết luận.



- Học sinh tóm tắt.
Tóm tắt.
120 hoïc sinh : 3 xe.
160 học sinh : …….xe ?
- Học sinh giải bằng cách “ rút về
đơn vị “


- Học sinh sửa bài
Bài giải.


Một ô tô chở được số học sinh là:
120 : 3 = 40 ( học sinh ).
Để chở 160 học sinh cần dùng số


ôtôlà:


160 : 40 = 4 ( xe).
Đáp số : 4 xe ô tô.
- HS đọc đề.


- HS làm bài theo nhóm 4.


- HS sửa bài.


Bài giải.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

72000 : 2 = 36000(đồng).
Số tiền trả cho 5 ngày công là:



36000 x 5 = 180 000 ( đồng ).
Đáp số : 180 000 đồng.
* Hoạt động 4: 5ph


Củng cố


- Hoạt động cá nhân
- Học sinh nêu lại 2 dạng tốn tiû lệ:


Rút về đơn vị - Tiû số
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài nhà


- Chuẩn bị: Ơn tập và bổ sung về
giải tốn


- Nhận xét tiết học


<b>Tiết 4: LUYỆN TỪ VAØ CÂU </b>
<i><b>Bài 7: TỪ TRÁI NGHĨA </b></i>
<b>I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:</b>


- Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi
đặt cạnh nhau.(ND Ghi nhớ).


- Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ(BT1); biết
tìm từ trái nghĩa với từ cho trước(BT2, BT3).


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Thầy: Bảng phụ


- Trò : Từ điển
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1/ Ổn định tổ chức: - Hát


2. Kiểm tra bài cũ: 5ph


Luyện tập về từ đồng nghĩa.


- Yêu cầu học sinh sửa bài tập 4 - Học sinh sửa bài 4
Ÿ Giáo viên nhận xét, cho điểm - Lớp nhận xét
3. Giới thiệu bài mới:


“Tiết luyện từ và câu hôm nay sẽ
giúp các em tìm hiểu về một hiện
tượng ngược lại với từ đồng nghĩa đó
là từ trái nghĩa”


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

4. Phát triển các hoạt động: 30ph
* Hoạt động 1: Nhận xét, hướng dẫn
học sinh tìm hiểu nghĩa của các cặp từ
trái nghĩa


- Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp


Ÿ Phần 1:


Ÿ Giáo viên theo dõi và chốt:


+ Chính nghĩa: đúng với đạo lí
+ Phi nghĩa: trái với đạo lí


à “Phi nghĩa” và “chính nghĩa” là hai
từ có nghĩa trái ngược nhau à từ trái


nghóa.


- Yêu cầu học sinh đọc phần 1, đọc
cả mẫu


- Cả lớp đọc thầm


- Học sinh so sánh nghĩa của các từ
gạch dưới trong câu sau:


Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết
- Học sinh lần lượt nêu nghĩa của 2
từ gạch dưới


- Học sinh giải nghĩa (nêu miệng)
- Có thể minh họa bằng tranh
- Cả lớp nhận xét


Ÿ Phần 2: - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu
+ Lưu ý: học sinh có thể dùng từ điển


để tìm nghĩa hai từ: “vinh”, “nhục”


- Học sinh nêu (chết # sống) (vinh #


nhuïc)


- Cả lớp nhận xét


Ÿ Phần 3: - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu


- Học sinh làm bài theo nhóm đơi.
- Đại diện nhóm nêu


Ÿ Giáo viên chốt: Từ trái nghĩa đặt
cạnh nhau sẽ làm nổi bật những gì đối
lập nhau


- 2 ý tương phản của cặp từ trái
nghĩa làm nổi bật quan niệm sống
rất khí khái của con người VN
mang lại tiếng tốt cho dân tộc
* Hoạt động 2: Ghi nhớ - Hoạt động nhóm, lớp


+ Thế nào là từ trái nghĩa - Các nhóm thảo luận


+ Tác dụng của từ trái nghĩa - Đại diện nhóm trình bày 2 ý tạo
nên ghi nhớ


* Ghi nhớ:


<i>1/ Từ trái nghĩa là những từ có</i>
<i>nghĩa trái ngược nhau.</i>


<i>M : cao – thấp, phải – trái, ngày –</i>


<i>đêm,….</i>


<i>2/ Việc đặt các từ trái nghĩa bên</i>
<i>cạnh nhau có tác dụng làm nổi bật</i>
<i>những sự vật, sự việc, hoạt động,</i>
<i>trạng thái,…đối lập nhau. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Ÿ Bài 1: Tìm những cặp từ trái nghĩa
trong các thành ngữ, tục ngữ.


- Học sinh đọc đề bài
- Học sinh làm bài cá nhân
- Học sinh sửa bài


a/ đục # trong, b/ đen # sáng
c/ rách # lành ; dở # hay.
Ÿ Giáo viên chốt lại cho điểm


Ÿ Bài 2:Điền vào mỗi ô trống một từ
trái nghĩa với từ in đậm để hoàn chỉnh
các tục ngữ, thành ngữ.


- Học sinh đọc đề bài


- Học sinh làm bài theo nhóm đơi
- Học sinh sửa bài


Ÿ Giáo viên chốt lại: Chọn 1 từ duy
nhất dù có thể có từ trái nghĩa khác vì
đây là các thành ngữ có sẵn



a/ Hẹp nhà rộng bụng.
b/ Xấu người đẹp nết.
c/ Trên kính dưới nhường.
Ÿ <b>Bài 3:Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ</b>


sau.


Hịa bình, thương u, đồn kết, giữ
gìn.


- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài


- Tổ chức cho học sinh học theo nhóm - Học sinh làm bài theo nhóm 4
- Đại diện một số nhóm trình bày
kết quả thảo luận.


- Học sinh sửa bài
- Cả lớp nhận xét


a/ Hòa bình # chiến tranh, xung
đột.


b/ Thương yêu # căm ghét, căm
giận, căm thù, căm hờn, ghét bỏ,
thù ghét, thù hằn, thù hận, thù
địch, thù nghich.


c/ Đoàn kết # chia rẽ, bè phái,
xung khắc,..



d/ Giữ gìn # phá hoại, phá phách,
tàn phá, hủy hoại,…


Ÿ <b>Bài 4: Đặt hai câu để phân biệt</b>
một cặp từ trái nghĩa vừa tìm được ở
bài tập 3.


<i><b>* HS khaù, gi</b><b>ỏi đặt được 2 câu để</b></i>
<i><b>phân biệt cặp từ trái nghĩa tìm được ở</b></i>
<i><b>BT3</b></i>.


- 2, 3 học sinh đọc yêu cầu đề bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Lưu ý học sinh cách viết câu - Lần lượt học sinh sửa bài tiếp sức
* Hoạt động 4: 5ph


Củng cố


- HS nhắc lại nội dung baøi.


- Lấy một số ví dụ về cặp từ trái
nghĩa.


- Hoạt động lớp.


5. Tổng kết - dặn dị:
- Hồn thành tiếp bài 4


- Chuẩn bị: “Luyện tập về từ trái


nghĩa”


- Nhận xét tiết học


<b>Tiết 5 : KHOA HOÏC </b>


<i><b>Bài 7:</b></i>

<b>TỪ TUỔI VỊ THAØNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIAØØ </b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên
đến tuổi già.


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- GV: Tranh veõ trong SGK trang 16 , 17


- HS: SGK - Tranh ảnh sưu tầm những người lớn ở các lứa tuổi khác
nhau và làm các nghề khác nhau


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1.Ổn định tổ chức: - Hát


2. Kiểm tra bài cũ: 5ph


Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì
- Bốc thăm số liệu trả bài theo các


câu hỏi


Ÿ Nêu đặc điểm nổi bật ở giai đoạn


dưới 3 tuổi và từ 3 tuổi đến 6 tuổi?


- Dưới 3 tuổi: biết đi, biết nói, biết
tên mình, nhận ra quần áo, đồ chơi
- Từ 3 tuổi đến 6 tuổi: hiếu động,
giàu trí tưởng tượng ...


Ÿ Nêu đặc điểm nổi bật ở giai đoạn


từ 6 tuổi đến 10 tuổi và giai đoạn
tuổi dậy thì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

triển ...
- Cho học sinh nhận xét + Giáo viên


cho điểm


- Nhận xét bài cũ


3. Giới thiệu bài mới: Từ tuổi vị
thành niên đến tuổi già


- Học sinh lắng nghe
4. Phát triển các hoạt động: 30ph


* Hoạt động 1: Làm việc với SGK - Hoạt động nhóm, cả lớp


+ Bước 1: Giao nhiệm vụ và hướng


dẫn


- Học sinh đọc các thơng tin và trả
lời câu hỏi trong SGK trang 16, 17
theo nhóm


+ Bước 2: Làm việc theo nhóm - Làm việc theo hướng dẫn của giáo
viên, cử thư ký ghi biên bản thảo
luận như hướng dẫn trên.


+ Bước 3: Làm việc cả lớp


- u cầu các nhóm treo sản phẩm
của mình trên bảng và cử đại diện
lên trình bày. Mỗi nhóm chỉ trình
bày 1 giai đoạn và các nhóm khác bổ
sung (nếu cần thiết)


Ÿ Giáo viên chốt lại nội dung làm
việc của học sinh


* Hoạt động 2: Trị chơi “Ai? Họ


đang ở giai đoạn nào của cuộc đời”? - Hoạt động nhóm, lớp
Giai đoạn Đặc điểm nổi bật


Tuổi vị thành niên - Chuyển tiếp từ trẻ con thành người lớn.



- Phát triển mạnh về thể chất, tinh thần và mối quan
hệ


với bạn bè, xã hội.


Tuổi trưởng thành - Trở thành ngưòi lớn, tự chịu trách nhiệm trước bản
thân, gia đình và xã hội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

+ Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
- Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho
mỗi nhóm từ 3 đến 4 hình.


- Học sinh xác định xem những
người trong ảnh đang ở vào giai
đoạn nào của cuộc đời và nêu đặc
điểm của giai đoạn đó.


+ Bước 2: Làm việc theo nhóm - Học sinh làm việc theo nhóm như
hướng dẫn.


+ Bước 3: Làm việc cả lớp - Các nhóm cử người lần lượt lên
trình bày.


- Các nhóm khác có thể hỏi và nêu
ý kiến khác về phần trình bày của
nhóm bạn.


- Giáo viên yêu cầu cả lớp thảo luận
các câu hỏi trong SGK.



+ Bạn đang ở vào giai đoạn nào của


cuộc đời? - Giai đoạn đầu của tuổi vị thànhniên (tuổi dậy thì).
+ Biết được chúng ta đang ở giai


đoạn nào của cuộc đời có lợi gì? - Hình dung sự phát triển của cơ thểvề thể chất, tinh thần, mối quan hệ
xã hội, giúp ta sẵn sàng đón nhận,
tránh được sai lầm có thể xảy ra.
Ÿ Giáo viên chốt lại nội dung thảo


luận của cả lớp.
<i><b>* Hoạt động 3: 5ph</b></i>


 Củng cố


- Giới thiệu với các bạn về những
thành viên trong gia đình bạn và cho
biết từng thành viên đang ở vào giai
đoạn nào của cuộc đời?


- Học sinh trả lời, chỉ định bất kì 1
bạn tiếp theo.


Ÿ GV nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:


- Xem lại bài + học ghi nhớ.
- Chuẩn bị: “Vệ sinh tuổi dậy thì”
- Nhận xét tiết học



<i>Thứ tư ngày 16 tháng 09 năm 2009</i>
<b>Tiết 1 : TẬP ĐỌC </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:</b>


- Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, tự hào.


- Hiểu nội dung, ý nghĩa : Mọi người hãy sống vì hịa bình, chống chiến
tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc.(trả lời được các câu hỏi trong
SGK; học thuộc 1,2 khổ thơ). Học thuộc ít nhất 1 khổ thơ.


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Thầy: Tranh ảnh hình khói nấm. Tranh SGK phóng to, bảng phụ.
- Trị : Mỗi tổ vẽ tranh để minh họa cho câu hỏi SGK/46 ( nếu có).
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1.Ổn định tổ chức: - Hát


2. Kiểm tra bài cũ: 5ph
Những con sếu bằng giấy


- Giáo viên kiểm tra 2 học sinh đọc


bài. - Học sinh lần lượt đọc bài- Học sinh trả lời câu hỏi
Ÿ Giáo viên nhận xét, cho điểm.


3. Giới thiệu bài mới:



- Hôm nay các em sẽ được học bài


thơ “Bài ca về trái đất”. - Học sinh lắng nghe
4. Phát triển các hoạt động: 30ph


* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
đọc đúng văn bản


- Hoạt động lớp, cá nhân
* Luyện đọc


- 1 học sinh giỏi đọc


- Lần lượt từng em đọc tiếp nối từng
khổ thơ.


- Giáo viên theo dõi và sửa sai - Rèn phát âm đúng: bom H, bom A
- Giáo viên cho học sinh lên bảng


ngắt nhịp. - 1 học sinh lên bảng ngắt nhịp từngcâu thơ.
- 1, 2 học sinh đọc cả bài


* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Hoạt động nhóm, cá nhân
- GV đọc diễn cảm toàn bài.


- Yêu cầu học sinh đọc khổ 1, 2, 3 - Lần lượt học sinh đọc
- Yêu cầu học sinh đọc câu 1: hình


ảnh trái đất có gì đẹp?



- Học sinh đọc yêu cầu câu 1
- Học sinh thảo luận nhóm


- Thư kí ghi lại câu trả lời của các
bạn và trình bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

chim bồ câu - những cánh hải âu vờn
sóng biển.


Ÿ Giáo viên nhận xét - chốt ý. - Các nhóm trình bày kết hợp với
tranh.


- Yêu cầu học sinh đọc câu 2: Em
hiểu hai câu thơ cuối khổ thơ nói gì?


- Học sinh đọc câu 2
- Lần lượt học sinh nêu


Ÿ Giáo viên chốt cả 2 phần. - Mỗi lồi hoa dù có khác - có vẻ
đẹp riêng nhưng loài hoa nào cũng
quý cũng thơm. Cũng như trẻ em trên
thế giới dù khác nhau màu da nhưng
đều bình đẳng, đều đáng quý, đáng
yêu.


- Những hình ảnh nào đã mang đến


tai họa cho trái đất? - Học sinh lần lượt trả lời
- Yêu cầu học sinh nêu nghĩa: bom



<i>A, bom H, khói hình nấm. </i>
Ÿ Giáo viên chốt baèng tranh


- Yêu cầu học sinh đọc câu 3: chúng
ta phải làm gì để giữ bình yên cho
trái đất?


- Học sinh lần lượt trả lời


+ Phải chống chiến tranh, chống bom
nguyên tử, bom hạt nhân. Vì chỉ có
hịa bình, tiếng hát, tiếng cười mới
mang lại sự bình yên, sự trẻ mãi
không già cho trái đất.


+ Bảo vệ mơi trường
+ Đồn kết các dân tộc
- Yêu cầu học sinh nêu ý chính - Các nhóm thảo luận


- Đại diện nhóm trình bày


<b>* Mọi người hãy sống vì hịa bình,</b>
<i><b>chống chiến tranh, bảo vệ quyền</b></i>
<i><b>bình đẳng của các dân tộc.</b></i>


* Hoạt động 3: Bước đầu đọc diễn


cảm - Hoạt động cá nhân, lớp



- Giáo viên đọc diễn cảm - Lần lượt học sinh đọc diễn cảm
từng khổ thơ.


- Học sinh nêu cách đọc
- Giọng đọc - nhấn mạnh từ
- Gạch dưới từ nhấn mạnh


<i><b>* HS khá, giỏi: Học thuộc và đọc</b></i>


- Học sinh thi đọc diễn cảm


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i><b>diễn cảm được toàn bộ bài thơ.</b></i>
<i><b>* Hoạt động 4: 5ph</b></i>


 Củng cố


- Giáo viên cho học sinh hát - Cùng hát: “Trái đất này là của
chúng em”


- Giáo viên cho học sinh thi đọc
thuộc lòng 1 khổ thơ.


- Thi đua dãy bàn
Ÿ Giáo viên nhận xét, tuyên dương.


5. Tổng kết - dặn dị:
- Rèn đọc đúng nhân vật


- Chuẩn bị: “Một chuyên gia máy
xúc”



- Nhận xét tiết học


<b>Tiết 2: TẬP LÀM VĂN </b> <b> </b>


<i><b>Bài 7:</b></i>

<b>LUYỆN TẬP TẢ CẢNH</b>



<b>I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:</b>


- Lập được dàn ý cho bài văn tả ngôi trường đủ ba phần: mở bài, thân bài,
kết bài; biết lựa chọn được những nét nổi bật để tả ngôi trường.


- Dựa vào dàn ý viết được một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh, sắp xếp các chi
tiết hợp lí.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Thầy: Giấy khổ to, bút dạ


- Trị: Những ghi chép của học sinh đã có khi quan sát trường học.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1.Ổn định tổ chức: - Hát


2.Kiểm tra bài cũ: 5ph


- Giáo viên kiểm tra bài chuẩn bị của
học sinh



- 2 học sinh đọc lại kết quả quan sát
tả cảnh trường học


Ÿ Giáo viên nhận xét
3. Giới thiệu bài mới:


4. Phát triển các hoạt động: 30ph
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
tự lập dàn ý chi tiết của bài văn tả
ngôi trường


- Hoạt động cá nhân


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Học sinh trình bày những điều em
đã quan sát được.


- Giáo viên phát giấy, bút dạ cho 2 –


3 em. - Học sinh làm việc cá nhân


- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học
sinh yếu


- Học sinh tự lập dàn ý chi tiết
Ÿ Giáo viên nhận xét, bổ sung để


hoàn chỉnh dàn ý của học sinh


- Học sinh trình bày trên bảng lớp


- Học sinh cả lớp bổ sung


* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
biết chuyển một phần của dàn ý chi
tiết thành một đoạn văn hồn chỉnh.


- Hoạt động nhóm đơi


Ÿ Bài 2:


- Nên chọn viết phần thân bài (thân
bài có chia thành từng phần nhỏ)


- 2 học sinh đọc bài tham khảo
- Giáo viên gợi ý học sinh chọn :


+ Viết văn tả cảnh sân trường với
cột cờ, những sáng chào cờ, giờ ra
chơi, tập thể dục giữa giờ.


+ Viết đoạn văn tả các tòa nhà và
phòng học.


+ Viết đoạn văn tả vườn trường và
sân chơi


- 1, 2 học sinh nêu phần mà em
chọn ở thân bài để viết thành đoạn
văn hoàn chỉnh ( làm nháp )



- Học sinh lần lượt đọc lên đoạn văn
đã hoàn chỉnh


- Cả lớp nhận xét
- Chấm điểm, đánh giá


* Hoạt động 3: 5ph - Hoạt động lớp
<i>Củng cố- dặn dị</i>


- Đánh giá - Bình chọn đoạn văn hay


- Xem lại các bài văn đã học
- Chuẩn bị tiết kiểm tra viết
- Nhận xét tiết học


<b>Tiết 3 : TOÁN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Biết một dạng quan hệ tỉ lệ(đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại
lượng tương ứng lại giảm đi bấy nhiêu lần).


- Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách
“Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.


- Baøi 1.


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Thầy: Phấn màu, bảng phụ
- Trò: bảng con, SGK, nháp.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>



HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1.Ổn định tổ chức: - Hát


2. Kiểm tra bài cũ : 5ph
Luyện tập


- Giáo viên kiểm tra hai dạng tốn tiû
lệ đã học.


- 2 học sinh
- Học sinh lần lượt sửa (SGK).


Ÿ Giáo viên nhận xét cho điểm
3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập giải
tốn (tt)


- Hơm nay, chúng ta tiếp tục học
dạng tốn tỷ lệ tiếp theo thơng qua
tiết “Ơn tập giải tốn”


4. Phát triển các hoạt động: 30ph
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
tìm hiểu ví dụ dẫn đến quan hệ tiû lệ


- Hoạt động cá nhân
- GV nêu ví dụ (SGK)


* Có 100 kg gạo được chia đều vào


các bao.


- Học sinh tìm kết quả điền vào
bảng viết sẵn trên bảng à học sinh
nhận xét mối quan hệ giữa hai đại
lượng.


- GV cho HS quan sát bảng rồi nhận
xét.


Lưu ý : không đưa ra khái niệm,
thuật ngữ “tỉ lệ nghịch”


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
củng cố, rèn kỹ năng giải các bài
toán liên quan đến tiû lệ (dạng rút về
đơn vị) à học sinh biết giải các bài
tốn có liên quan đến tiû lệ


- Hoạt động cá nhân


Ÿ Bài toán 1: - Học sinh đọc đề - Tóm tắt


- Giáo viên gợi ý: Học sinh suy nghĩ
cá nhân tìm cách giải.


- GV hướng dẫn HS làm bài bằng
cách “Rút về đơn vị”.


+ Muốn đắp xong nền nhà trong một


ngày thì cần số người là bao nhiêu ?
Từ 2 ngày rút xuống 1 ngày thì số
người gấp lên 2 lần.


+ Muốn đắp xong trong 4 ngày thì
cần bao nhiêu người ? Từ 1 ngày gấp
lên 4 ngày thì số người giảm đi 4 lần.


- Học sinh giải - Phương pháp dùng
rút về đơn vị.


Tóm tắt:
2 ngày : 20 người
4 ngày : ....?người


Giải
<b>Cách 1:</b>


Muốn đắp xong nền nhà trong một
ngày cần số người là:


12 x 2 = 24 (người)


Muốn đắp xong nền nhà trong 4
ngày cần số người là:


24 : 2 = 6 (người)
Đáp số: 6 người.
- GV phân tích bài tốn để giải theo



cách 2 “tìm tỉ số” <b>Cách 2:</b>4 ngày gấp 2 ngày số lần là:
4 : 2 = 2 (lần)


Muốn đắp xong nền nhà trong 4
ngày cần số người là:


12 : 2 = 6 (người)
Đáp số: 6 người
- GV lưu ý HS: - Khi làm bài HS có


thể giải bài tốn bằng 1 trong 2 cách
* Hoạt động 3:


Ÿ Bài 1: - Học sinh đọc đề bài


- GV gợi mở tìm ra cách giải bằng
cách “rút về đơn vị”


- Học sinh làm bài.


Ÿ Giáo viên chốt lại - Lớp nhận xét.


Tóm tắt:
7 ngày : 10 người
5 ngày : ....?người


Giải


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

ngày cần số người là:
10 x 7 = 70 (người)



Muốn làm xong công việc trong 5
ngày cần số người là:


70 : 5 = 14 (người)
Đáp số: 14 người.


Ÿ Bài 2: Dành cho HS khá, giỏi. - Học sinh đọc đề - Nêu tóm tắt.
Học sinh giải


- Học sinh sửa bài - Nêu cách làm
<i>“Rút về đơn vị”</i>


Ÿ Giáo viên nhận xét. Tóm tắt:


120 người: 20 ngày
150 người: ....? ngày


Giaûi


Một người ăn hết số gạo dự trữ đó
trong thời gian là:


20 x 120 = 2400 (ngày)
150 người ăn hết số gạo dự trữ đó


trong thời gian là:
2400 : 150 = 16 (ngày)


Đáp số: 16 ngày.



Ÿ Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi. - HS đọc đề - Nêu tóm tắt. HS giải


Ÿ Giáo viên chốt lại


- Học sinh sửa bài - Phương pháp
“Dùng tỉ số”


Tóm tắt:
3 máy bơm: 4 giờ
6 máy bơm: ....?giờ


Giaûi


6 máy bơm gấp 2 máy bơm số lần
là:


6 : 3 = 2 (laàn)


6 máy bơm hút hết nước trong thời
gian là:


4 : 2 = 2 (giờ)
Đáp số: 2 giờ
<i>*</i>


<i><b> Hoạt động 5</b><b> : 5ph</b></i>
Củng cố


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

5. Tổng kết - dặn dò:


- Làm bài nhà


- Chuẩn bị: Luyện tập


<b>Tiết 4: KĨ THUẬT</b>


<i><b>Bài CT4: THÊU DẤU NHÂN (T2)</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU :</b>


Như tiết 1.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
- Mẫu thêu dấu nhân .


- Moät số sản phẩm may mặc thêu trang trí bằng mũi dấu nhân .
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết .


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : </b>
<b> </b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


<i>1. Ổn định tổ chức: (1’) Hát . </i>


<i>2. Kieåm tra bài cũ: (3’) Thêu dấu</i>
nhân .


- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
<i>3. Bài mới : (27’) Thêu dấu nhân (tt) .</i>
a) Giới thiệu bài :



Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt
của tiết học .


b) Các hoạt động :


Hoạt động 1 : HS thực hành .


MT : Giúp HS thêu được dấu nhân
trên vải .


- GV cho hs nhắc lại cách thêu dấu
nhân


- Nhận xét, hệ thống lại cách thêu
dấu nhân; hướng dẫn nhanh một số
thao tác cần lưu ý thêm .


- Kieåm tra việc chuẩn bị của HS, nêu


Hoạt động lớp , cá nhân .


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

các yêu cầu của sản phẩm như mục
III SGK và thời gian thực hành .


<i><b>* Lưu ý: Không bắt buộc HS nam</b></i>
<i><b>thực hành tạo ra sản phẩm thêu. HS</b></i>
<i><b>nam có thể thực hành đính khuy.</b></i>
<i><b>* Với HS khéo tay:</b></i>



+ Thêu được ít nhất tám dấu nhân.
Các mũi thêu đều nhau. Đường thêu ít
bị dúm.


+ Biết ứng dụng thêu dấu nhân để
thêu trang trí sản phẩm đơn giản.
- GV tổ chức cho hs thực hành thêu
dấu nhân


- GV quan sát , uốn nắn cho những
em còn lúng túng .


- HS thực hành thêu dấu nhân .


Hoạt động 2 : Đánh giá sản phẩm .
MT : Giúp HS đánh giá được sản
phẩm của mình và của bạn .


- Nêu yêu cầu đánh giá .


- Nhận xét , đánh giá kết quả học tập
của HS theo 2 mức : A+<sub> và A .</sub>


<i>4. Củng cố : (3’)</i>


- Nêu lại ghi nhớ SGK .


- Giáo dục HS yêu thích , tự hào
với sản phẩm làm được .



5. Dặn dò : (1’)


- Nhận xét tiết học .
- Xem trước bài sau .


Hoạt động lớp .


- Trưng bày sản phaåm .


- 3 em lên đánh giá sản phẩm được
trưng bày .


<i>Thứ năm ngày 17 tháng 09 năm 2009</i>


<b>Tieát 1:</b> THỂ DỤC


<i><b>Bài 8:</b></i>

<b>ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ </b>



<b> TRÒ CHƠI “MÈO ĐUỔI CHUỘT”</b>


<b>I. MỤC TIÊU :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Thực hiện cơ bản đúng điểm số, quay phải, quay trái, quay sau, đi đều vòng
phải, vòng trái.


- Bước đầu biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.
<b>II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :</b>


<b> 1. Địa điểm : Sân trường .</b>
<b> 2. Phương tiện : Cịi , kẻ sân .</b>



<b>III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :</b>


<b>Thời</b>
<b>gian</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


<b>5’</b> Mở đầu :


MT : Giúp HS nắm nội dung sẽ
được học .


PP : Giảng giải , thực hành .


- Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ,
yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội
ngũ, trang phục tập luyện : 1 – 2
phút .


Hoạt động lớp .


- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân,
khớp gối, vai, hông : 2 – 3 phút .
- Giậm chân tại chỗ, đếm to
theo nhịp : 1 – 2 phút .


- Chơi trò chơi khởi động : 1 – 2
phút .



- Kiểm tra bài cũ : 1 – 2 phút .
<b>20’</b> <b>Cơ bản : </b>


MT : Giúp HS nắm lại một số
động tác về đội hình , đội ngũ và
chơi được trò chơi thực hành .
PP : Trực quan , giảng giải , thực
hành .


a) Đội hình đội ngũ : 10 – 12 phút.
- Ôn quay phải, quay trái, quay
sau, đi đều vòng phải, vòng trái,
đổi chân khi đi đều sai nhịp .
+ Lần 1, 2 : GV điều khiển lớp
tập.


+ Quan sát, nhận xét, sửa sai cho
các tổ.


+ Tập cả lớp để củng cố : 1 – 2


Hoạt động lớp , nhóm .


+ Lần 3 , 4 : Tổ trưởng điều
khiển tổ tập .


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

lần .


b) Trò chơi “Mèo đuổi chuột” : 7 –
8 phút .



- Nêu tên trị chơi, tập họp HS
theo đội hình chơi, giải thích cách
chơi, luật chơi .


- Quan sát, nhận xét, biểu dương
HS hoàn thành vai chơi của mình .


- Cả lớp cùng chơi .


<b>5’</b> <b>Phần kết thúc : </b>


MT : Giúp HS nắm lại nội dung
đã học và những việc cần làm ở
nhà .


PP : Đàm thoại , giảng giải .


- Heä thống bài : 1 – 2 phút .


- Nhận xét, đánh giá kết quả giờ
học và giao bài tập về nhà : 1 – 2
phút .


Hoạt động lớp .


- Chạy thường theo địa hình sân
trường, lập thành vòng tròn,
chuyển thành đi chậm, vừa đi
vừa làm động tác thả lỏng rồi


dừng lại, quay mặt vào tâm : 2 –
3 phút .


<b>Tiết 2 : LUYỆN TỪ VAØ CÂU </b> <b> </b>
<i><b>Bài 8: LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA </b></i>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Tìm được các từ trái nghĩa theo yêu cầu của BT1, BT2(3 trong số 4 câu),
BT3.


- Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu của BT4(chọn 2 hoặc
3 trong số 4 ý: a,b,c,d); đặt được câu để phân biệt 1 cặp từ trái nghĩa tìm được
ở BT4(BT5).


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- Thầy: Phiếu photo nội dung bài tập 4/48
- Troø : SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1. Ổn định tổ chức. - Hát


<i>2. Kiểm tra bài cũ. 5ph</i>
“Từ trái nghĩa”


- GV gọi 2 hs nêu:Thế nào gọi là từ
trái nghĩa?cho ví dụ


- 2 hs nêu: Từ trái nghĩa là những


từ có nghĩa trái ngược nhau:


VD: trên – dưới,…
Ÿ Giáo viên nhận xét và cho điểm


3. Bài mới:


a)Giới thiệu bài mới:


“Tiết học hôm nay, các em sẽ vận
dụng những hiểu biết đã có về từ trái
nghĩa”


- GV ghi tựa bài lên bảng: : Luyện tập
về từ trái nghĩa


- HS nghe và nối tiếp nhắc lại:
Luyện tập về từ trái nghĩa


4. Phát triển các hoạt động: 30ph
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
tìm các cặp từ trái nghĩa trong ngữ
cảnh.


- Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp


Ÿ Baøi 1:


- GV cho hs đọc và nêu yêu cầu bài - Học sinh đọc yêu cầu bài 1
- Cả lớp đọc thầm



- Giáo viên tổ chức cho hs làm bài
vào vở bài tập, 1hs lên bảng làm
- GV bao quát giúp đỡ hs yếu.
- GV cùng hs nhận xét sữa chữa.


<i><b>* HS khá, giỏi: Thuộc được 4 thành</b></i>
<i><b>ngữ, tục ngữ:</b></i>


+ n ít ngon nhiều.
+ Ba chìm bảy nổi.


+ Nắng chóng trưa, mưa chóng tối.
+ u trẻ, trẻ đến nhà; kính già, già
để tuổi cho.


- Học sinh làm bài cá nhân, các em
gạch dưới các từ trái nghĩa có trong
bài.


a/ ít - nhiều
b/ chìm - nổi
c/ nắng - mưa
d/ trẻ - già


Ÿ Baøi 2:


- GV yêu cầu hs đọc đề bài. - 2 học sinh đọc yêu cầu bài
- GV gợi ý, HS làm bài vào vở bài tập - Cả lớp đọc thầm



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- GV bao quát giúp đỡ hs yếu. a/ lớn
b/ già
c/ dưới
d/ sống


- Học sinh sửa bài
Ÿ Giáo viên chốt lại . - Cả lớp nhận xét
Ÿ Bài 3: GV gọi HS đọc đề bài.


- Giải nghĩa nhanh các thành ngữ, tục


ngữ. - Học sinh đọc yêu cầu bài 3 - Cả lớp đọc thầm
- GV tổ chức cho hs thảo luận nhóm


đơi để tìm từ trái nghĩa thích hợp điền
vào chỗ trống.


- Học sinh thảo luận nhóm đôi.


- GV tổ chức cho hs trình bày bài
trước lớp.


- GV cùng hs nhận xét sữa chữa


a/ nhỏ; lớn
b/ khéo; vụng
c/ khuya; sớm
* Hoạt động<i><b> </b><b> 2 : Hướng dẫn học sinh</b></i>


biết tìm một số từ trái nghĩa theo yêu


cầu và đặt câu với các từ vừa tìm
được.


- Hoạt động nhóm, lớp


Ÿ Bài 4: * HS khá, giỏi: làm được
<i><b>toàn bộ BT4.</b></i>


- GV gọi HS đọc đề bài - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu bài 4
- Giáo viên phát bảng nhóm cho học


sinh trao đổi nhóm 4 theo yêu cầu của
bài.


- GV bao quát giúp đỡ các nhóm
- GV tổ chức cho hs các nhóm trình
bày trước lớp


- Nhóm trưởng phân cơng các bạn
trong nhóm tìm cặp từ trái nghĩa
như SGK, rồi nộp lại cho thư kí
tổng hợp - Đại diện nhóm trình
bày.


a/ Tả hình dáng: cao/ lùn, to/
bé, to/ nhỏ, béo/ gầy, mập/ ốm.
b/ Tả hành động: khóc/ cười,
vào/ ra, lên/ xuống, đứng/ ngồi.
c/ Tả trạng thái: vui/ buồn, khổ/
sướng, hạnh phuc/ bất hạnh; khỏe/


yếu, khỏe mạnh/ ốm yếu.


d/ Tả phẩm chất: tốt/ xấu, hiền/
dữ, lành/ ác, hèn nhác/ dủng cảm,
thật thà/ dã dối, tế nhị/ thô lỗ, …
Ÿ Giáo viên chốt lại từng câu. - Cả lớp nhận xét (đúng, nhiều cặp


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Ÿ Bài 5: GV gọi HS đọc đề bài. - 1, 2 học sinh đọc đề bài 5
- Lưu ý hình thức, nội dung của câu


cần đặt.


- GV tổ chức cho hs làm bài vào vở
bài tập


- Học sinh làm bài
- GV tổ chức cho hs trình bày bài của


mình trước lớp - Học sinh sửa bài lần lượt từng emđọc nối tiếp nhau từng câu vừa đặt.
VD:- Mấy đứa nhỏ trêu chọc nhau
đứa khóc , đứa cười.


Ÿ Giáo viên cùng hs nhận xét - Cả lớp nhận xét
* Hoạt động 3: 5ph


Củng cố


- GV hỏi: Thế nào gọi là từ trái
nghĩa? Nêu ví dụ



- 2 hs nêu:Từ trái nghĩa là những từ
có nghĩa trái ngược nhau:


VD: Nắng - mưa
5. Tổng kết - dặn dò:


- GV dặn hs về nhà hoàn thành tiếp
bài 5


- HS nghe gv nhận xét dặn dị
- Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Hịa


bình”


- GV nhận xét tiết học


<b>Tiết 3 : TỐN</b>


<i><b>Bài 19:</b></i>

<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Biết giải bài tốn liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách
“Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.


- Bài 1, Bài 2.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- Thầy: Phấn màu, bảng phu.ï
- Trị : Vở bài tập, SGK, nháp.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định tổ chức. 1’ - Hát


2. Kieåm tra bài cũ. 4’


- Kiểm tra cách giải dạng tốn liên


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- GV gọi 2 hs lên bảng làm bài tập 1


tiết trước. Để làm xong cơng việc trong 1<b>Giải</b>
ngày thì cần số người là:


10 x 7 = 70 ( người )
Để làm xong công việc trong 5


ngày thì cần số người là:
70 : 5 = 14 (người )
Đáp số: 14 người
<b>Ÿ Giáo viên nhận xét - cho điểm</b>


3.Bài mới : 1’


a) Giới thiệu bài mới:


- Hôm nay, chúng ta tiếp tục giải các
bài tập liên quan đến tỷ lệ qua tiết
"Luyện tập ".



- GV ghi bảng: Luyện tập


- HS nghe và nối tiếp nhắc lại tựa
bài: Luyện tập


4. Phát triển các hoạt động: 30’
* Hoạt động 1: 9’


Hướng dẫn học sinh giải các bài tập
trong vở bài tập ® học sinh biết xác
định dạng toán quan hệ tỷ lệ.


- Hoạt động cá nhân


<b>Ÿ Baøi 1:</b>


- GV yêu cầu hs đọc đề bài.


- GV gợi ý: + Bài toán cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?


+ Cùng số tiền đó, khi giá tiền của
một quyển vở giảm đi một số lần thì
số vở mua được thay đổi như thế nào?


- Học sinh đọc đề - Nêu tóm tắt
3000đồng/quyển : 25 quyển
1500đồng/quyển : ? Quyển
- Số vở mua được sẽ tăng lên



- GV yêu cầu hs làm bài vào vở, 1
HS lên bảng giải bài.


- GV bao quát giúp đỡ hs yếu


- HS làm bài vào vở, 1 HS lên
bảng giải bài.


<b>Giaûi</b>


Người đó có số tiền là:
3000 x 25 = 75000 (đồng )
Nếu mỗi quyển vở giá 1500 thì số


vở là:


75000 : 15 = 50 ( quyển )
Đáp số: 50 quyển.
Ÿ Giáo viên nhận xét - Nêu phương pháp áp dụng
<b>Ÿ Bài 2: 10’</b>


- GV yêu cầu hs đọc đề bài.


<b>Baøi 2</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- GV gợi ý: + Bài toán cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?


- GV u cầu hs làm bài vào vở, 1 HS
lên bảng giải bài.



- GV bao quát giúp đỡ hs yếu.


Ÿ Giáo viên nhận xét và liên hệ với
giáo dục dân số .


<b>Giaûi</b>


Tổng thu nhập của giáo dục là:
800000 x 3 = 2400000 ( đồng )
Bình quân thu nhập hàng tháng là:


2400000 : 4 = 600000 (đồng)
Bình qn hàng tháng số tiền giảm


là:


800000 – 600000 = 200000 (đồng )
Đáp số: 200000 đồng
- HS nhận xét.


Ÿ Giáo viên chốt lại: Mức thu nhập
của một người bị giảm.


<b>Ÿ Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi.</b>
- GV yêu cầu hs đọc đề bài và hỏi:
+ Đề bài cho biết gì?


+ Đề bài hỏi gì?



+ Muốn tìm số mét mương 30 người
đào ta làm thế nào?


- GV yêu cầu hs giải bài vào vở.1 HS
lên bảng giải bài.


- GV bao quát giúp đỡ hs yếu


- GV cùng hs nhận xét.


- Học sinh đọc đề
- Học sinh tóm tắt


10 người : 35 m mương
Thêm 10 + 20 người


? người : ? m mương


- HS giải bài.
<b>Giải</b>


Số người sau khi tăng thêm là:
10 + 20 = 30 ( người )
30 người gấp 10 người số lần là:


30 : 10 = 3 (laàn)


Một ngày 30 người đào được số
mét là:



35 x 3 = 105 (m )
Đáp số: 105 mét.
- HS nhận xét.


<b>Ÿ Bài 4: 10’ Dành cho HS khá, giỏi.</b> <b>Bài 4</b>
- Giáo viên cho hs đọc đề và đặt câu


hỏi học sinh trả lời
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?


+ Để tìm số bao chở được là bao
nhiêu ta làm thế nào?


- HS đọc đề.


- Học sinh nêu tóm tắt
- Học sinh làm bài


<b>Giải</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

- GV gọi 1 HS lên bảng giải bài, cả
lớp giải bài vào vở.


- GV bao quát giúp đỡ hs yếu
- GV cùng hs nhận xét.


50 x 3000 = 15000 (kg)



Nếu mỗi bao gạo nặng 75 kg thì số
bao chở được nhiều nhất là:


15000 : 75 = 200 (bao)
Đáp số: 200 bao.
- HS nhận xét.


* Hoạt động 4: 4’Củng cố - Hoạt động cá nhân (thi đua ai
nhanh hơn)


- Yêu cầu học sinh nhận dạng bài tập
qua tóm tắt sau:


+ 4 ngày : 28 m mương
30 ngày : ? m mương
5. Tổng kết - dặn dò: 1’


- GV dặn hs về làm bài 1 và 2 ở nhà - HS nghe gv nhận xét dặn dò
- Chuẩn bị: Luyện tập chung


- GV nhận xét tiết học


<b>Tiết 4 : CHÍNH TẢ (Nghe-viết)</b> <b> </b>
<i><b>Bài 4: ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Viết đúng bài chính tả, khơng mắc q 5 lỗi trong bài, trình bày đúng hình
thức bài văn xi.


- Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng có ia,


<i>iê(BT2, BT3).</i>


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- Thầy:Mơ hình cấu tạo tiếng.
- Trò: Bảng con, vở, SGK
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1)ổn định tổ chức:


2)Kiểm tra bài cũ: 5ph


- GV đọc cho hs viết bảng con các
từ: giời, hoàn cầu, kiến thiết


- GV nhâïn xét cho điểm
3)Bài mới: 30ph


a)Giới thiệu bài:


- GV giới thiệu bài ghi bảng: Anh bộ


- HS viết bảng con các từ: giời,
hoàn cầu, kiến thiết


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

đội cụ Hồ gốc Bỉ(nghe viết )
b)Giảng bài mới:


*)Hướng dẫn hs nghe viết:



- GV đọc mẫu bài viết và cho 1 hs
đọc lại.


- Noäi dung bài nói gì?


- GV hướng dẫn và cho hs viết 1 số
từ khó vào bảng con.


- GV cùng hs nhận xét sữa chữa.
- GV yêu cầu hs đọc thầm bài viết
và quan sát cách trình bày.


- GV lưu ý hs ngồi đúng tư thế, chú ý
viết cho đẹp


- GV đọc cho hs viết theo đúng tốc
độ quy định ( đọc 2 lần )


- GV đọc cho hs xoát lại bài.


- GV chấm 7 đến 8 bài kết hợp nhận
xét tun dương.


c)Bài tập:
*)Bài tập 2:


- GV u cầu hs đọc đề bài


- GV hướng dẫn hs xác định kĩ yêu


cầu bài và làm bài ào vở bài tập, 1
em lên bảng làm.


- GV cùng hs nhận xét sữa chữa


- Em hãy nêu quy tắc viết hoa ở các
tiếng trên


- GV cho vài hs nhắc lại


4 hs nối tiếp nhắc lại tựa bài : : Anh
bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ(nghe viết )
- HS chú ý nghe, 1hs đọc lại


- Lòng dũng cảm của anh bộ đội cụ
Hồ gốc Bỉ


- HS viết vào bảng con các từ: Ph
răngĐơ-bô-en, Phan Lăng, khuất
phục, chính nghĩa.


- HS nhận xét sữa chữa.


- HS đọc thầm bài viết và quan sát
cách trình bày.


- HS nghe.


- HS nghe và viết bài.



- HS xốt bài và đổi chéo vở xốt
lỗi.


- HS nghe rút kinh nghiệm.
*)Bài tập 2:


- HS đọc và nêu yêu cầu bài
- HS chú ý nghe gv hướng dẫn
- HS làm bài vào vở bài tập


- Cả lớp nhận xét và rút ra lời giải
đúng:


+ Giống nhau có âm chính là
nguyên âm đôi


+ Khác nhau:Tiếng chiến có âm
cuối còn tiếng nghóa không có âm
cuối


- Những tiếng có âm cuối đặt dấu
<b> Tiếng Vần</b>


Âm đệm Âm chính Âm cuối
Nghĩa ia


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>Ÿ Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài 3</b>
<b>- Giáo viên chốt quy tắc :</b>


+ Trong tiếng nghĩa (khơng có âm


cuối) : đặt dấu thanh ở chữ cái đầu
ghi nghuyên âm đôi


+ Trong tiếng chiến (có âm cuối) :
đặt dấu thanh ở chữ cái thứ hai ghi
ngun âm đơi.


IV.Củng cố dặn dò: 5ph


- GV nhận xét chung về cách trình
bày bài viết của hs.


- GV nhậ xét tiết học và yêu cầu hs
về xem lại bài và chuẩn bị bài sau:
Thư gửi các hs ( nhớ viết )


thanh ở chữ cái thứ 2 ghi ngun âm
đơi. Cịn những tiếng khơng có âm
cuối thì ghi dấu thanh ở chữ cái đầu
ghi ngun âm đơi


- Vài hs nhắc lại


- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh làm bài


- Học sinh sửa bài và giải thích quy
tắc đánh dấu thanh ở các từ này
- Học sinh nhắc lại quy tắc đánh
dấu thanh



<b>Tieát 5 : ĐỊA LÍ </b>


<i><b>Bài 4:</b></i> <b> SÔNG NGÒI </b>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Nêu được một số đặc điểm chính và vai trị của sơng ngịi Việt Nam.
+ Mạng lưới sơng ngịi dày đặc.


+ Sơng ngịi có lượng nước thay đổi theo mùa(mùa mưa thường có lũ lớn) và
có nhiều phù sa.


+ Sơng ngịi có vai trị quan trọng trong sản xuất và đời sống: bồi đắp phù sa,
cung cấp nước, tôm cá, nguồn thủy điện,...


- Xác lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu và sơng ngịi:nước
sơng lên, xuống theo mùa; mùa mưa thường có lũ lớn; mùa khơ nước sơng hạ
thấp.


- Chỉ được vị trí một số con sơng: Hồng, Thái Bình, Tiền, Hậu, Đồng Nai,
Mã, Cả trên bản đồ(lược đồ).


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


<b>- </b> Thầy: Hình SGK phóng to


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH



1. Ổn định tổ chức: - Hát


2. Kiểm tra bài cũ: 5ph
<b> “Khí hậu”</b>


- GV nêu câu hỏi và gọi 2 hs trả bài - 2 hs trả bài
+ Trình bày sơ nét về đặc điểm khí


hậu nước ta?


- Khí hậu nước ta nói chung là
nóng, gió mưa thay đổi theo mùa
+ Khí hậu nhiệt đới gió mùa ảnh


hưởng như thế nào đến đời sống sản
xuất của nhân dân ta?


- Gây mưa bão, lũ lụt và hạn hán


Ÿ Giáo viên nhận xét cho điểm
3. Bài mới: 30ph


a) Giới thiệu bài:


“Sơng ngịi nước ta có đặc điểm gì?
Tiết địa lý hơm nay sẽ giúp các em trả
lời câu hỏi đó.”


- GV ghi bảng



- Học sinh nghe và nhắc lại tựa bài


4. Phát triển các hoạt động:


<i><b>Hoạt động 1: Nước ta có mạng lưới</b></i>
<b>sơng ngịi dày đặc.</b>


+ Bước 1:


- Phát phiếu học tập và yêu cầu hs
thảo luận nhóm đôi ghi kết quả vào
phiếu


- HS thảo luận nhóm đôi trả :


+ Nước ta có nhiều hay ít sơng? - Nhiều sơng
+ Kể tên và chỉ trên lược đồ H.1 vị trí


một số con sông ở Việt Nam? Ở miền
Bắc và miền Nam có những con sơng
lớn nào?


- Miền Bắc: sơng Hồng, sơng Đà,
sơng Cầu, sơng Thái Bình …


- Miền Nam: sơng Tiền, sơng Hậu,
sơng Đồng Nai …


- Miền Trung có sơng nhiều nhưng


phần lớn là sông nhỏ, ngắn, dốc
lớn hơn cả là sông Cả, sông Mã,
sông Đà Rằng


<b>* Câu hỏi dành cho HS khá, giỏi:</b>
<i><b>+ Vì sao sông miền Trung thường</b></i>
<i><b>ngắn và dốc?</b></i>


- Vì vị trí miền Trung hẹp, núi gần
biển.


+ Bước 2: - Học sinh trình bày


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

thiện câu trả lời Việt Nam các con sơng chính.
Ÿ Chốt ý: Mạng lưới sơng ngịi nước


<i>ta dày đặc và phân bố rộng khắp trên</i>
<i>cả nước. </i>


- HS nghe và nhắc lại


<i><b>Hoạt động 2: Sơng ngịi nước ta có</b></i>
<b>lượng nước thay đổi theo mùa và có</b>
<b>nhiều phù sa .</b>


- Hoạt động nhóm, lớp


+ Bước 1: Phát phiếu giao việc
- Hoàn thành bảng sau:



<i><b>* Lưu ý HS trong nhóm: cột ảnh</b></i>
<i><b>hưởng của nước sông dành cho HS</b></i>
<i><b>khá, giỏi.</b></i>


- Học sinh đọc SGK, quan sát hình
2, 3, thảo luận và trả lời:


Chế độ nước
sông


Thời gian (từ
tháng… đến tháng…)


Đặc điểm Ảnh hưởng tới
đời sống và sản


xuaát


Mùa lũ 4 - 10 Nước dâng cao Lũ lụt ngập úng


Mùa cạn 11 - 3 Nước hạ thấp Hạn hán


+ Bước 2:


- Sửa chữa, hoàn thiện câu trả lời. - Đại diện nhóm trình bày.
Ÿ Chốt ý: “Sự thay đổi chế độ nước


theo mùa do sự thay đổi của chế độ
mưa theo mùa gây nên, gây nhiều khó
khăn cho đời sống và sản xuất về giao


thông trên sông, hoạt động của nhà
máy thủy điện, mùa màng và đời sống
đồng bào ven sơng”.


- Nhóm khác bổ sung.
- Lặp lại


- Màu nước sông mùa lũ, mùa cạn như


thế nào? Tại sao? - Thường có màu rất đục do trongnước có chứa nhiều bùn, cát (phù
sa) vào mùa lũ. Mùa cạn nước
trong hơn.


Ÿ GV chốt ý: 3/4 diện tích đất liền
nước ta là đồi núi, độ dốc lớn. Nước ta
lại có nhiều mưa và mưa lớn tập trung
theo mùa, đã làm cho nhiều lớp đất
trên mặt bị bào mịn đưa xuống lịng
sơng làm sơng có nhiều phù sa song
đất đai miền núi ngày càng xấu đi.
Nếu rừng bị mất thì đất càng bị bào
mịn mạnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Hoạt động 3: Vai trò của sơng ngịi
- Sơng ngịi nước ta có vai trị gì?


- Bồi đắp nên nhiều đồng bằng,
cung cấp nước cho đồng ruộng và
là đường giao thông quan trọng,
cungcấp nhiều tôm cá và là nguồn


thủy điện rất lớn.


- GV cho hs chỉ trên bản đồ tự nhiên
Việt Nam:


+ Vị trí 2 đồng bằng lớn và những con
sông bồi đắp nên chúng.


+ Vị trí nhà máy thủy điện Hòa Bình
và Trò An.


- Học sinh chỉ trên bản đồ.


* Hoạt động 4: 5ph
Củng cố


- Hoạt động nhóm, lớp
- Sơng ngịi nước ta có dặc điểm gì?


- Sơng ngịi nước ta có vai trị gì?


- Sơng ngịi khơng chỉ có vai trị nêu
trên mà nó cịn tạo cho thiên nhiên
những phong cảnh đẹp vì vậy chúng ta
cần làm gì để góp phần tạo nên bức
tranh thiên nhiên tươi đẹp?


- Nhiều sông nhưng ít sống lớn.
- Bồi đắp nên nhiều đồng bằng,
cung cấp nước cho đồng ruộng và


là đường giao thông quan trọng,
cungcấp nhiều tôm cá và là nguồn
thủy điện rất lớn.


- Cần phải giữ cho dịng sơng trong
sạch, vận động mọi người khơng
xả rác, chất thải xuống lịng sơng
để tạo cảnh đẹp cho mơi trường tự
nhiên..


- GV nhận xét tuyên dương
5. Tổng kết - dặn dò:


- GV dặn hs chuẩn bị: “Vùng biển


nước ta” - HS nghe gv nhận xét dặn dò


- GV nhận xét tiết học


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

- Nêu được những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh, bảo vệ sức
khỏe ở tuổi dậy thì.


- Thực hiện vệ sinh cá nhân ở tuổi dậy thì.
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- Thầy: Các hình ảnh trong SGK trang 18 , 19
- Troø: SGK


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>



HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định tổ chức: - Hát


<i>2. Kiểm tra bài cũ: 5ph</i>


Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già.
- Giáo viên để các hình nam, nữ ở
các lứa tuổi từ tuổi vị thành niên đến
tuổi già, làm các nghề khác nhau
trong xã hội lên bàn, yêu cầu học
sinh chọn và nêu đặc điểm nổi bật
của giai đoạn lứa tuổi đó.


- Học sinh nêu đặc điểm nổi bật
của lứa tuổi ứng với hình đã chọn.
- Học sinh gọi nối tiếp các bạn
khác chọn hình và nêu đặc điểm
nổi bật ở giai đoạn đó.


Ÿ Giáo viên nhận xét cho điểm
3.Bài mới: 30ph


a) Giới thiệu bài mới:


- GV giới thiệu và ghi bảng“Vệ sinh


tuổi dậy thì” - HS nghe và nối tiếp nhắc lại tựabài: “Vệ sinh tuổi dậy thì”
4. Phát triển các hoạt động:


* Hoạt động 1: Làm việc với phiếu


học tập.


- Hoạt động nhóm đôi, lớp
+ Bước 1:


- GV nêu vấn đề :


+ Mồ hôi có thể gây ra mùi gì ?


+ Nếu đọng lại lâu trên cơ thể,đặc
biệt là ở các chỗ kín sẽ gây ra điều gì
? …


+ Vậy ở lứa tuổi này, chúng ta nên
làm gì để giữ cho cơ thể luôn sạch sẽ,
thơm tho và tránh bị mụn “trứng
cá” ?


- HS thảo luận nhóm đôi và nêu:
- Mùi hôi


- Viêm da, ghẻ lở,…


- Rửa mặt bằng nước sạch, tắm rửa,
gội đầu, thay đổi quần áo thường
xuyên , …


+ Bước 2:


- GV yêu cầu mỗi HS nêu ra một ý


kiến ngắn gọn để trình bày câu hỏi
nêu trên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

- GV ghi nhanh caùc ý kiến lên bảng
- GV cùng hs nhận xét.


- GV chốt ý (SGV- Tr 41)


* Hoạt động 2: (làm việc với phiếu
học tập )Theo SGV.


+ Bước 1:


- GV chia lớp thành 2 nhóm nam và
nữ và phát phiếu học tập.


- Nam nhận phiếu “Vệ sinh cơ quan
sinh duïc nam “


- Nữ nhận phiếu “Vệ sinh cơ quan
sinh dục nữ


+ Bước 2: Chữa bài tập theo từng


nhóm nam, nhóm nữ riêng. - Phiếu 1 :1- b ; 2 – a, b. d ; 3 – b,d- Phiếu 2 : 1 – b, c ; 2 – a, b, d ;
3 – a ; 4 - a


- HS đọc lại đoạn đầu trong mục
<i>Bạn cần biết Tr 19 / SGK</i>



* Hoạt động 3: Quan sát tranh và
thảo luận


+ Bước 1 : (làm việc theo nhóm)
- GV yêu cầu các nhóm quan sát H 4,
5 , 6 , 7 Tr 19 SGK và trả lời câu hỏi
+ Chỉ và nói nội dung từng hình.


+ Chúng ta nên làm và khơng nên
làm gì để bảo vệ sức khỏe về thể
chất và tinh thần ở tuổi dậy thì ?
- GV cho 2 hs đọc mục bạn cần biết
sgk


- HS thảo luận nhóm đôi và nêu:
- Hình 4 vẽ các bạn đang chơi các
trò chơi thể thao.


- Hình 5:1 bạn đang khuyên bạn
khác không xem các loại phim
khơng lành mạnh.


- Hình 6: Các loại thức ăn bổ dưỡng
- Hình 7 : các chất gây nghiện


- Aên uống đầy đủ chất diinh dưỡng
và thường xuyên luyện tập thể
thao, Không nên sử dụng các chất
gây nghiện, phim ,ảnh, sách báo
không lành mạnh.



- 2 hs đọc mục bạn cần biết sgk
+ Bước 2: ( làm việc theo nhóm)


- GV khuyến khích HS đưa thêm ví
dụ về những việc nên làm và không
nên làm để bảo vệ sức khoe.û


- Đại diện nhóm trình bày kết quả
thảo luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

dụng các chất gây nghiện như thuốc
lá, rượu…; không xem phim ảnh hoặc
sách báo khơng lành mạnh.


5. Củng cố - dặn doø: 5ph


- Gv hỏi: Em hãy nêu những việc nên
và khơng nên làm ở tuổi dậy thì?


<b>THBVMT:</b>


<b> - GV: Để đảm bảo sức khỏe các em</b>
<i><b>cần phải có ý thức bảo vệ mơi trường</b></i>
<i><b>sống xung quanh chúng ta.</b></i>


- GV giáo dục HS.
- Dặn HS:


- Thực hiện những việc nên làm của


bài học.


- Aên uống đầy đủ chất dinh dưỡng
và thường xuyên luyện tập thể
thao, Không nên sử dụng các chất
gây nghiện, phim ,ảnh, sách báo
không lành mạnh.


- Chuẩn bị: Thực hành “Nói khơng !


Đối với các chất gây nghiện “ - HS nghe gv nhận xét dặn do.ø
- GV nhận xét tiết học


<b>Tieát 2 : TẬP LÀM VĂN</b> <b> </b>


<i><b>Bài 8:</b></i> <b> KIỂM TRA VIẾT </b>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Viết được bài văn miêu tả hồn chỉnh có đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết
bài), thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả.


- Diễn đạt thành câu; bước đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài
văn.


<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- Thầy: Tranh phóng to minh họa cho các cảnh gợi lên nội dung kiểm
tra.



<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1. Ổn định tổ chức: - Hát


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

- GV gọi 2 hs nêu cấu tạo 1 bài văn
tả cảnh.


- GV nhận xét cho điểm


- Cấu tạo bài văn tả cảnh gồm có 3
phần:


+ Mở bài:Giới thiệu cảnh sẽ tả
+ Thân bài : Tả ….


+ Kết bài: Nêu cảm nghỉ…..
3. Bài mới:


a)Giới thiệu bài mới: - HS nghe và nhắc lại tựa bài
- GV giới thiệu bài và ghi


bảng“Kiểm tra vieát”


4. Phát triển các hoạt động:


* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
làm bài kiểm tra.



- Hoạt động lớp
- Giáo viên treo bảng phụ và cho hs


đọc các đề bài. <b>- Học sinh đọc đề kiểm tra </b>


1. Tả cảnh buổi sáng (hoặc trưa,
chiều) trong 1 vườn cây.


2. Taû caûnh buổi sáng trong 1 công
viên em biết.


3. Tả cảnh buổi sáng trên cánh đồng
quê hương em.


4. Tả cảnh buổi sáng trên nương rẫy
ở vùng quê em.


5. Tả cảnh buổi sáng trên đường
phố em thường đi qua.


6. Tả 1 cơn mưa em từng gặp.
7. Tả ngôi trường của em.
<b>- Giáo viên yêu cầu Học sinh chọn</b>


một trong những đề trên và tả.


- Học sinh chọn một trong những
trên và tả.


* Hoạt động 2: Thực hành



- GV tổ chức cho học sinh làm bài.
- GV bao quát lớp, giúp đỡ HS.


- HS làm bài
5. Củng cố - dặn dò:


- GV thu bài kiểm tra.


- GV nhận xét qua bài kiểm tra.
- Chuẩn bị: “Luyện tập báo cáo
thống kê”


<b>Tiết 3 : TOÁN</b> <b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>I. MỤC TIÊU: </b>


<b> - Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng hai cách “Rút về đơn vị” hoăc</b>
“Tìm tỉ số”.


- Bài 1, Bài 2, Bài 3.
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>


- Thầy: Phấn màu, bảng phụ
- Trò: SGK, nháp


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH



1. Ổn định tổ chức: - Hát


2. Kieåm tra bài cũ: 5ph
Luyện tập


- G V gọi 1 hs lên bảng làm lại bài tâïp
2 sgk.


- G V kết hợp kiểm tra vở hs.


- 1 học sinh lên bảng làm
Giải


Tổng thu nhập của giáo dục là:
800000 x 3 = 2400000 ( đồng )
Bình quân thu nhập hàng tháng là:


2400000 : 4 = 600000 (đồng)
Bình qn hàng tháng số tiền


giảm là:


800000 – 600000 = 200000
(đồng )


Đáp số: 200000 đồng
Ÿ Giáo viên nhận xét cho điểm


3.Bài mới: 30ph
a) Giới thiệu bài mới:



- GV giới thiệu bài và ghi bảng: Luyện
tập chung


- HS nghe và nối tiếp nhắc lại tựa
bài: Luyện tập chung


4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1:


- Hướng dẫn học sinh giải các bài toán
liên quan đến tỷ số và liên quan đến tỷ
lệ ® học sinh nắm được các bước giải
của các dạng toán trên


- Hoạt động nhóm đơi


Ÿ Bài 1: - 2 học sinh đọc đề.
- Giáo viên gợi ý để học sinh tìm hiểu


các nội dung: - Phân tích đề và tóm tắt


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

5.


- Bài thuộc dạng tốn nào? - Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ của
…..


- GV yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS
lên bảng giải bài.



- Học sinh giải


Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 = 7 ( phần )
Số học sinh nam là:


28 :7 x 2 = 8 (em)
Số học sinh nữ:
28 – 8 = 20 (em)


Đáp số: Nam 8 em, Nữ 20 em.
.


Ÿ GV nhận xét chốt cách giaûi. HS nghe


<b>Bài 2:</b> - Hoạt động cá nhân


- GV cho hs đọc đề và hỏi:
+ Bài cho biết gì?


+ Bài yêu cầu gì?


+ Bài thuộc dạng tốn nào?


+ Muốn tìm chu vi mảnh đất ta thực
hiện như thế nào?


- GV yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS
lên bảng giải bài.



- GV bao quát giúp đỡ hs yếu
- GV cùng hs nhận xét


- Lần lượt học sinh phân tích và
nêu cách tóm tắt.


- HS giải.


Hiệu số phần bằng nhau là:
2 – 1 = 1 ( phần )


Chiều rộng của mảnh đất hình chữ
nhật là:


15 : 1 = 15 ( m )


Chiều dài của mảnh đất hình chữ
nhật là:


15 + 15 = 30 ( m )


Chu vi của mảnh đất hình chữ
nhật là:


(15 + 30 ) x 2 = 90 ( m )
Đáp số: 90 mét.
<b>Bài 3:</b>


- GV yêu cầu hs đọc đề bài- phân tích
đề, chọn cách giải.



- GV gợi ý:


+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?


+ Muốn biết đi 50 km tiêu thụ hết bao
nhiêu xăng ta làm thế nào?


- Học sinh đọc đề - Phân tích đề,ø
tóm tắt và chọn cách giải


100km : 12 lít xăng
50 km : ? lít xăng


- Tìm xem 100 km gấp mấy lần 50
km.


- Gvgọi 1 HS lên bảng giải, cả lớp giải


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

- GV bao quát giúp đỡ hs yếu.
- GV cùng hs nhận xét.


Ñi 50 km thì tiêu thụ hết số lít
xăng là:


12 : 2 = 6 ( lít )
Đáp số: 6 lít.
<b>Bài 4: Dành cho HS khá, giỏi.</b>



- GV cho hs đọc đề và hỏi:
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn u cầu gì?


- GV cho hs giải bài vào vở,1 HS lên
bảng giải.


- GV nhận xét.


- GV chốt lại các bước giải của bài 4.


<i>*</i>


<i><b> Hoạt động 4</b><b> : 5ph</b></i>
Củng cố




- HS giải bài vào vở,1 HS lên
bảng giải.


Giaûi


Số bộ bàn ghế xưởng đóng theo
kế hoạch là:


12 x 30 = 360 ( bộ )
Nếu mỗi ngày đóng 18 bộ thì
hồn thành kế hoạch số ngày là:



360 : 18 = 20 ( ngày )
Đáp số: 20 ngày.
- HS nhận xét.


- Hoạt động cá nhân (thi đua ai
nhanh hơn)


- Học sinh nhắc lại cách giải các dạng


tốn vừa học - Học sinh nêu từng dạng tốn vừahọc
5. Tổng kết - dặn dị:


- GV dặn hs về làm bài 1 và 2 ở nhà +
học bài


- HS nghe gv nhận xét dặn do.ø
- Chuẩn bị: Ôn bảng đơn vị đo độ dài


- GV nhận xét tiết học


<b>Tiết 4 : KỂ CHUYỆN </b>


<i><b>Bài 4:</b></i>

<b>TIẾNG VĨ CẦM Ở MĨ LAI </b>



<b>I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:</b>


- Dựa vào lời kể của giáo viên, hình ảnh minh họa và lời thuyết minh, kể lại
được câu chuyện đúng ý, ngắn gọn, rõ các chi tiết trong truyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>



- Thầy: Các hình ảnh minh họa.
- Troø : SGK


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1. Ổn định tổ chức: - Hát


2. Kiểm tra bài cũ: 5ph


- GV gọi 2 hs kể lại câu chuyện tiết
trước.


Ÿ Giáo viên nhận xét cho điểm


- 1, 2 học sinh kể lại câu chuyện
mà em đã được chứng kiến, hoặc
đã tham gia.


3.Bài mới: 30’


a)Giới thiệu bài:


- GV giới thiêu bài và ghi


bảng“Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai” - HS nghe và nối tiếp nhắc lại tựabài.
4. Phát triển các hoạt động:



* Hoạt động 1:


- Giáo viên treo tranh kể chuyện 1


lần - Học sinh lắng nghe và quan sáttranh.


- GV viết lên bảng tên các nhân vật


trong phim: - HS theo doõi


+ Mai-cơ: cựu chiến binh
+ Tôm-xơn: chỉ huy đội bay
+ Côn-bơn: xạ thủ súng máy
+ An-drê-ốt-ta: cơ trưởng
+ Hơ-bớt: anh lính da đen


+ Rơ-nan: một người lính bền bỉ sưu
tầm tài liệu về vụ thảm sát.


- Giáo viên kể lần 2 - Minh họa và
giới thiệu tranh và giải nghĩa từ.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
kể chuyện.


- GV cho hs nêu yêu cầu . - 1 học sinh đọc yêu cầu.
- GV cho hs trình bày lời thuyết minh


cho mỗi hình.


- GV lưu ý hs trong khi kể:Đoạn 1 kể


giọng chậm rãi, trầm lắng, căm hờn
- Đoạn 2 ; Giọng căm hờn


- Đoạn 3: Giọng hồi hộp


- GV tổ chức cho hs kể chuyện trong


- Từng nhóm tiếp nhau trình bày
lời thuyết minh cho mỗi hình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

nhóm ( Từng đoạn của câu chuyện )
- GV cho 2 hs lên kể chuyện trước lớp
- GV cùng hs nhận xét tuyên dương
- GV tổ chức cho hs thi kể chuyện
trước lớp.


đoạn của câu chuyện )


- 2 hs lên kể chuyện trước lớp
- HS thi kể chuyện trước lớp
- GV cùng hs nhận xét tuyên dương - Cả lớp nhận xét


* Hoạt động 3: Trao đổi về ý nghĩa
của câu chuyện.


- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?


- Em có suy nghĩ gì về chiến tranh?
- Chiến tranh khơng chỉ gây tổn thất
cho con người mà nó cịn có hại gì


cho mơi trường tự nhiên?


- Các nhóm bàn bạc, thảo luận nêu
ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi
<i><b>người Mĩ có lương tâm dũng cảm</b></i>
<i><b>đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của</b></i>
<i><b>quân đội Mĩ trong chiến tranh</b></i>
<i><b>xâm lược Việt Nam.</b></i>


- Chiến tranh gây đau thương chết
chóc cho mọi người,….


- Làm cho môi trường sống bị hủy
hoại, rừng bị tàn phá,…


- Vậy để cho con người được bình
yên, mơi trường sống được trong lành
chúng ta cần làm gì?


- Cần đoàn kết, chống chiến tranh,


* Hoạt động 4: 5ph Củng cố


- GV cho 1 hs kể và nêu ý nghã của
câu chuyện


<b>THBVMT:</b>


<b> - GV: Giặc Mĩ không chỉ giết hại</b>


<i><b>trẻ em, cụ già ở Mỹ Lai mà còn tàn</b></i>
<i><b>sát, hủy diệt cả môi trường sống của</b></i>
<i><b>con người ( thiêu cháy nhà cửa ,</b></i>
<i><b>ruộng vườn, giết hại gia súc …)</b></i>


- cả lớp theo dõi


5. Tổng kết - dặn dò:


- Về nhà tập kể lại chuyện - HS nghe gv nhận xét dặn dò.


- Chuẩn bị: Kể chuyện đã nghe, đã
đọc.


- GV nhận xét tiết học


<b>Tiết 5:</b> <b> SINH HOẠT CUỐI TUẦN</b>


<b> </b><sub></sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

- Duy trì sĩ số, tỉ lệ chuyên cần.
- Xếp hàng ra vào lớp nghiêm túc.
- Làm tốt công tác tự quản.


- Đầy đủ đồ dùng học tập.


- Thực hiện đầy đủ nội quy trường lớp.
<b> II/ ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TUẦN 3.</b>
<b>1/ Ưu điểm:</b>



- Duy trì tốt sĩ số và tỉ lệ chuyên cần.
- Xếp hàng ra vào lớp tốt.


- Không ăn quà bánh trong trường, lớp.
- Sinh hoạt 15 phút tốt.


<b>2/ Tồn tại:</b>


- Cịn nói chuyện riêng trong giờ học.
- Lười học bài và làm bài.


- Chưa làm tốt được công tác tự quản.


- Còn một HS thiếu phù hiệu: Đặng Hồi Nhân.
- Chưa tích cực trong học tập.


<b> III/ KẾ HOẠCH:</b>


- Duy trì tốt sĩ số và tỉ lệ chuyên cần.
- Phát huy ưu điểm hạn chế khuyết điểm.
- Giúp đỡ HS yếu và bồi dưỡng HS giỏi.


<b>KÍ DUYỆTCỦA KT</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b> </b> <b> </b>


<b>KÍ DUYỆT CỦA BGH</b>



PHỊNG GD – ĐT ĐẦM DƠI
TRƯỜNG TIỂU HỌC CÁI KEO


NGƯỜI THỰC HIỆN:


<i>Nguy</i>ễ<i>n Th</i>ị<i> Y</i>ế<i>n</i>


THIẾT KẾ BÀI DẠY



MÔN: TẬP ĐỌC


BÀI: NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY.
NGÀY SOẠN: 9 – 9 – 2009


NGÀY DẠY: 11 – 9 – 2009


TUẦN 4, TIẾT PPCT 7 , TIẾT TKB 2


<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………...</b>
...
...
...
...


<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………...</b>
...
...


...


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:</b>


<b> </b>- Đọc đúng các tên người, tên địa lý nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn
cảm được bài văn.


- Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, khát
vọng hịa bình của trẻ em. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3).


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Thầy: 2 tranh minh họa, bản đồ thế giới - Bảng phụ hướng dẫn học sinh
rèn đọc đoạn văn.


- Trò : SGK.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<b>1/ </b><i>Ổn định tổ chức</i><b>: </b> - Hát


<b>2/ </b><i>Kiểm tra bài cũ</i><b>: 5ph</b>


<i><b>Lòng dân</b></i>


- Lần lượt 6 học sinh đọc vở kịch (phân
vai) phần 1 và 2



- Giáo viên kiểm tra nhóm 6 học sinh
- Giáo viên hỏi về nội dung <sub></sub> ý nghĩa vở
kịch


- Học sinh trả lời


<b></b> Giáo viên nhận xét cho điểm.


<b>3/ </b><i>Giới thiệu bài mới</i><b>: </b>


- GV yêu cầu HS quan sát tranh về chủ
điểm <i>Cánh chim hịa bình</i> và nội dung
các bài học trong chủ điểm: bảo vệ hịa
bình, vun đắp tình hữu nghị giữa các
dân tộc.


GV mời HS nhận xét tranh, GV giới
thiệu vào bài.


- Hôm nay các em sẽ được học bài
"Những con sếu bằng giấy"


<b>4/ </b><i>Phát triển các hoạt động</i><b>: 30ph</b>


<b>* </b><i><b>Hoạt động 1</b></i><b>: </b>Hướng dẫn học sinh
đọc đúng văn bản.<b> </b>


- Hoạt động lớp, cá nhân
- Luyện đọc



- GV mời 1 HS khá đọc bài văn. - HS đọc bài.


- Giáo viên mời HS chia đoạn. - Học sinh chia đoạn (4 đoạn)


+ Đoạn 1: Mĩ ném bom nguyên tử
xuống Nhật Bản


+ Đoạn 2: Hậu quả hai quả bom đã
gây ra


+ Đoạn 3: Khát vọng sống của
Xa-da-cô, Xa-da-ki


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

- Lần lượt học sinh đọc nối tiếp từng
đoạn ( 1 lượt ).


- Rèn đọc những từ khó, đọc đúng số
liệu.(cho HS đọc cá nhân, đọc đồng
thanh)


- Học sinh lần lượt đọc từ khó<i>:</i>
<i>100.000 người( một trăm nghìn</i>
<i>người ), Xa – da – cô Xa – xa – ki,</i>
<i>Hi – rô –si – ma, Na – ga – da – ki.</i>


- Lần lượt học sinh đọc tiếp từng
đoạn(1lượt)


- (Phát âm và ngắt câu đúng)
- Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa các



từ khó.


- GV giúp HS xác định vị trí Nhật Bản
trên bản đồ thế giới.


- Học sinh đọc thầm phần chú giải
- HS quan sát.


* <i><b>Hoạt động 2</b></i>: Hướng dẫn học sinh
tìm hiểu bài


- Hoạt động nhóm, cá nhân
- GV đọc diễn cảm toàn bài.


- Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn - Học sinh lần lượt đọc từng đoạn
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm


hiểu nội dung bài


- HS đọc thầm đoạn 1, trả lời.
+ Năm 1945, chính phủ Mĩ đã thực


hiện quyết định gì?


- Ném 2 quả bom nguyên tử xuống
Nhật Bản


- Ghi bảng các từ khó - Giải nghĩa từ: <i>bom nguyên tử</i>



+ Kết quả của cuộc ném bom thảm
khốc đó?


- HS đọc thầm đoạn 2, trả lời.


- nửa triệu người chết - 1952 có
thêm 100.000 người bị chết do
nhiễm phóng xạ


+ Xa-da-cơ bị nhiễm phóng xạ nguyên
tử khi nào?


- Từ khi Mĩ ném 2 quả bom nguyên
tử xuống Nhật Bản. Lúc 2 tuổi,
mười năm sau bệnh nặng.


+ Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống
bằng cách nào?


- HS đọc thầm đoạn 3, trả lời.


- Tin vào truyền thuyết nếu gấp đủ
1.000 con sếu bằng giấy treo sung
quanh phòng sẽ khỏi bệnh


+ Biết chuyện trẻ em tồn nước Nhật
làm gì?


- HS đọc thầm đoạn 4, trả lời.



- Gửi tới tấp hàng nghìn con sếu
giấy đến cho Xa – da – cô.


+ Xa-da-cô chết vào lúc nào? ... gấp đựơc 644 con
+ Xúc động trước cái chết của Xa – da


– cơ, các bạn đã làm gì?


- Xây dựng đài tưởng nhớ nạn nhân
bị bom nguyên tử sát hại. Trên đỉnh
là hình một bé gái giơ cao 2 tay nâng
1 con sếu. Dưới dòng chữ "Tôi
muốn thế giới này mãi mãi hịa
bình"


<b></b> Giáo viên chốt


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

gì với Xa-da-cơ?


- HS đọc thầm tồn bài.


- Câu chuyện muốn nói với các em điều


gì? <b>* </b><i><b>Tố cáo tội ác chiến tranh hạt</b></i>
<i><b>nhân, thể hiện khát vọng sống,</b></i>
<i><b>khát vọng hịa bình của trẻ em.</b></i>


* <i>Hoạt động 3</i>: Rèn luyện học sinh


bước đầu đọc diễn cảm .



- Hoạt động lớp, cá nhân
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc


diễn cảm bài văn


- Học sinh nêu cách ngắt, nhấn
giọng.


- Giáo viên đọc diễn cảm - Lần lượt học sinh đọc từng đoạn
- Đoạn 1: Đọc nhấn mạnh từ ngữ
nêu tội ác của Mỹ


- Đoạn 2: giọng trầm buồn khát
vọng sống của cô bé


- HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3.
- Cần nhấn mạnh các từ ngữ.
- Cần nghỉ hơi.


- Đoạn 3: giọng nhấn mạnh bày tỏ
sự xúc động.


- từng ngày còn lại, ngây thơ, một
nghìn con sếu,, khỏi bệnh, lặng lẽ,
tới tấp gửi,chết, 644 con.


- Cô bé <i>ngây thơ</i> tin vào một truyền
thuyết nói rằng / nếu gấp đủ <i>một</i>



<i>nghìn</i> <i>con sếu</i> bằng giấy treo quanh


phòng, em sẽ <i>khỏi bệnh</i>. Nhưng Xa
– da – cô <i>chết</i> / khi em mới gấp
được <i>644</i> con.


* <i>Hoạt động 4</i>: 5ph Củng cố


- Giáo viên cho học sinh nhắc lại nội
dung bài học.


- HS nêu.


<b></b> Giáo viên nhận xét - Tuyên dương - Học sinh nhận xét


5. <i>Tổng kết - dặn dò</i>:


- Rèn đọc ở nhà.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×