Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (373.09 KB, 16 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
-HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM GEOMETER’ SKETCHPAD
PHIÊN BẢN TIẾNG VIỆT GSP 4.07 VIETNAM
- Chép phần mềm vào trong ổ cứng và tiến hành cài đặt tiếng Việt bằng cách chạy tập tin
vi_for_winxp.exe , khi sử dụng chỉ vào chương trình GSP 4.07 và chạy tập tin GSP4.07vietnam.exe
sẽ có giao diện như hình dưới đây :
I. Giới thiệu hệ thống menu
Giới thiệu các cơng cụ chính
Chọn
Xoay đối tượng
Vẽ đường tròn
Tên nhãn - text
Vẽ điểm
Vẽ đoạn thẳng
Vẽ tia
5. Phép biến đổi hình học :
6. Đo đạc
:
7. Phần đồ thị
3. Hiển thị 4. Dựng hình : Sau khi chọn đúng đối
Khi sử dụng tính năng của cơng cụ nhãn cần chú ý sau : nhất là gắn với soạn thảo biểu thức toán học
, Chức năng này chỉ xuất hiện khi chọn để chỉnh sửa nhãn , hoặc đặt tên cho đối tượng . Khi
chọn hiện bảng văn bản lưu ý các công cụ đi kèm sau : ghi phân số , ghi số mũ , ghi chỉ số dưới , ghi
căn thức , [ , ] ; .... như sau
Một số phím tắt thường dùng
Trước khi sử dụng cần phải chọn đối tượng , sau đó mới sử dụng phím tắt với nội dung tương ứng
Nhấp chuột vào biểu
tượng có dấu căn có dịng
biểu tượng vè ghi cong
thức tốn học
Phím tắt đối tượng Tác dụng
Ctrl + A Tất cả Chọn tất cả
Ctrl + B Tất cả Xoá vết của đối tượng
Ctrl + C Tất cả Copy đối tượng
Ctrl + H Tất cả Ản đối tượng
Ctrl + I Hai đường cắt
nhau Tạo giao điểm
Ctrl + K Ẩn hiện đối tượng
Ctrl + L Nhiều điểm Tạo các đoạn thẳng nối các điểm đã chọn
Ctrl + M Các đoạn thẳng Tạo các trung điểm của các đoạn thẳng đã chọn
Ctrl + P Da giác , cung ,
đường trịn
Tạo miền diện tích đa giác , quạt trịn , viên phân , hình
trịn
Ctrl + Q Thốt chương trình
Ctrl + T Tạo vết cho đối tượng
Ctrl + V Dán đối tượng đang copy
Alt + / Dặt tên cho các đối tượng
Alt +` Tạo điểm động
Alt + [ Giam tốc độ chuyển động
Alt + ] Tăng tốc độ chuyển động
Alt + > Tăng size cho tên hoặc văn bản được chọn
Alt + < Giảm size cho tên hoặc văn bản được chọn
Del Tất cả Xoá đối tượng
Shift + Ctrl + F Dánh dấu tâm quay , vị tự
<i><b>II. Một số kĩ năng cơ bản </b></i>
a. <b>Vẽ điểm : </b>
- Click chuột trái vào công cụ vẽ điểm
- Click lên vị trí lựa chọn trên vùng soạn
thảo, ta được điểm
- Chọn , lick lên điểm ta sẽ được nhãn
. Muốn đổi thành điểm khác ,hãy xem
phần sau
<b>b. Cách xóa điểm </b>
- Click vào nút , click vào điểm cần xóa rối
nhấn phím delete
<b>c. Vẽ đoạn thẳng </b>
+ Vẽ trực tiếp : Chọn nút , Click vào vùng
soạn thảo , kéo rê chuột đền vị trí thứ hai và thả
chuột
+ Vẽ gián tiếp : Vào nút và click hai điểm
trong vùng soạn thảo , vào nút , sau đó
click vào hai điểm , vào menu dựng hình chọn
đoạn thẳng hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + L
+ Đặt tên mút của đoạn thẳng như trên .
+ Xác định độ dài của đoạn thẳng , chọn hai mút
rồi vào đo đạc , chọn khoảng cách
+ Xóa đoạn thẳng : chọn tồn bồ rối nhấn phím
delete .
d. Vẽ tia :
- Vào nút
- Đặt tên gốc tia , tia làm như trên
- Vẽ tia đi qua hai điểm làm như trên
+ Vẽ trực tiếp : chọn nút click vào 1 điểm ,
giữ và rê chuột đến vị trí cần vẽ
+ Vẽ gián tiếp : chọn hai điểm , vào menu dựng
hình chọn vẽ đường thẳng
+ Đặt tên đường thẳng theo ý muốn
Chọn nút , click các điểm vào trong vung
soạn thảo
- chọn nút rối click vào các điểm theo thứ tự
theo chiều ngược kim đồng hồ , nhấn tổ hợp
phím Ctrl + L ( hoặc dựng hình/doạn thẳng)
- Đặt tên cho các điểm làm như trên hoặc chọn
các điểm theo ngược chiều kim đồng hồ nhần tổ
hợp phím Alt+/ và chọn từ chữ cái nào đầu tiên
theo thông báo hiện lên
- Chọn các điểm , nhấn Ctrl + P để vẽ vùng miền
g. Vẽ đường tròn
+ Có tâm và bán kính tùy ý : chọn nút ,
click vào một điểm , giữ và rê chuột sẽ được một
đường tròn , trên đường tròn sẽ xuất hiện 1 điểm
sinh . Muốn điều chính đường trịn ta chọn điểm
sinh , rồi di chuyển điểm sinh .
+ Có tâm cho trước và đi qua một điểm cho trước
: Chọn tâm và điểm , vào menu dựng hình/đường
trịn tâm + điểm
+ có tâm và bán kính cho trước : Chọn điểm và
đoạn thẳng , vào dựng hình/đường trịn ( Tâm +
bán kính)
h. Vẽ cung trịn
+ Đi qua 3 điểm : Chọn 3 điểm ( theo ngược
chiều kim đồng hồ )
+ Cung tròn đi qua hai điểm thuộc đường trong
đó : Lấy hai điểm trên đường trịn , chọn 2 điểm
theo ngược chiều kim đồng hồ và chọn đường
trịn , vào dựng hình/cung năm trên đường tròn .
Làm ẩn đường tròn chỉ còn cung tròn nhấn tổ
hợp phím Ctrl + H ( Lưu ý phải chọn đường tròn)
k. Qua một điểm A vẽ đường thẳng song song
<b>với đường thẳng b </b>
Chọn điểm A và đường thẳng b , vào Dựng
hình/đường thẳng song song
m. Qua một điểm A vẽ đường thẳng vuông góc
<b>với đường thẳng b </b>
Chọn điểm A và đường thẳng b , vào Dựng
hình/đường thẳng vng góc
l. Xác định giao điểm của hai đường :
Chọn hai đường , dựng hình/giao điểm n. Vẽ trung điểm của các đoạn thẳng Chọn các đoạn thẳng , dựng hình/trung điểm
hoặc nhấn Ctrl + M
o. Vẽ tia phân giác của một góc : Chọn 3 điểm
theo thứ tự ( đỉnh góc chọn vị trí thứ hai ) , dựng
hình/đường phân giác .
<b>III. Bài tập về vẽ hình</b>
Bài tập Cách dựng hình
Cách sửa tên điểm , đường thẳng ....
Vẽ điểm A , đổi điểm A thành điểm M <sub></sub> <sub>Chọn </sub> <sub> , Nhấp đúp vào điểm A sẽ </sub>
xuất hiện menu sau :
thay điểm A bằng điểm M và nhấn
OK , như vậy điểm A đổi thành điểm M
Vẽ điểm A ln thuộc vào một hình
chọn điểm trên đối tượng
( sử dụng công cụ )
Vẽ giao điểm của hai hình Chọn hai hình vào menu dựng hình
chọn giao điểm
Hoặc tại giao điểm của hai hình ta
dụng cơng cụ ,vẽ thêm điểm tại
giao điểm . Nếu khi đặt điểm cà hai
hình và điểm có chuyển màu thì
điểm đó ln là giao điểm của hai
hình
Làm ẩn hình khơng cần thiết , nhưng hình đó có liên
quan điến sự tồn tại của một điểm khác
<b>N</b>
<b>C</b>
<b>A</b> <b><sub>M</sub></b> <b><sub>B</sub></b>
Cho tam giác ABC ,trên cạnh AB lấy
điểm M , trên cạnh AC lấy điểm N sao
cho BM = NC
Sau khi vẽ xong các điểm ta làm ẩn
đường trịn tâm B bán kính CN , chọn
đường tròn và nhớ đừng chọn điểm N ,
nhấn tổ hợp phím Ctrl+H thì đượng
hình sau :
\\
//
<b>N</b>
<b>C</b>
<b>A</b> <b><sub>M</sub></b> <b><sub>B</sub></b>
Vẽ 3 điểm A,B,C không thẳng hàng , vẽ đoạn thẳng
AB , tia AC , đường thẳng BC Chọn đánh dấu 3 điểm , chọn 3
điểm và dùng tổ hợp phím Alt +/ để đặt
tên
Dùng công cụ , nhấp chuột vào
hình tam giác nhỏ , chọn cung cụ như
trên nối A với B
Tương tự như trên chọn cong cụ có mũi
tên nối A với C
Tương tự như trên chọn cơng cụ có 2
mũi tên nối B với C
Vẽ hình bình hành ABCD
<b>D</b>
<b>B</b>
<b>A</b>
<b>C</b>
Chọn đánh dấu 3 điểm , vào
đưa chuột vào các điểm , bấm
chuột trái sẽ gắn tên cho các điểm theo
thứ tự A,B,C
Vẽ đoạn thẳng AB , BC ( dùng )
Dùng công cụ chọn điểm A và
đoạn thẳng BC , vào mục dựng hình
chọn vẽ đường thẳng song song
đoạn thẳng AB , vào mục dựng hình
chọn vẽ đường thẳng song song
Dụng công cụ chọn hai đường
thẳng song song , vào mục dựng hình
chọn giao điểm của hai đường thẳng ,
đặt tên điểm là D
Dụng công cụ chọn hai đường
thẳng song song , nhấn Ctrl +H để ẩn
hai đường thẳng . Vẽ đoạn thẳng
CD,AD
Hoặc vẽ xong 4 điểm rồi chọn Alt+/ để
đặt tên cho 4 điểm , vẽ 4 đoạn thẳng đó
Vẽ tam giác ABC , Vẽ đường cao AH , đường trung
tuyên CD , đường phân giác BE
2
1
<b>E</b>
<b>D</b>
<b>H</b>
Vẽ tam giác ABC
Chọn điểm A và đoạn BC vào menu
dựng hình chọn vẽ đường vng góc
,chộn đường thẳng vừa vẽ và đoạn
thẳng BC vào menu dựng hình chọn
giao điểm , đặt tên H , làm ẩn đường
vng góc vừa vẽ , vẽ đoạn thẳng AH
chính là đường cao
chọn đoạn thẳng AB , vào menu dựng
hình chọn vẽ trung điểm của đoạn
thẳng , đặt tên trung điểm là D , vẽ
đoạn thẳng CD chính là đường trung
tuyến CD
Chọn 3 điểm A,B,C ( B chọn ở giữa ) ,
vào menu dựng hình chọn vẽ đường
phân giác , vẽ giao điểm của tia phâ n
giác với cạnh AC
Vẽ cung , hình quạt , hình viên phân
<b>A</b>
<b>B</b> <b>B</b> <b><sub>A</sub></b>
Vẽ đường tròn tâm O , trên (O) lấy hai
điểm A,B ( ngược chiều kim đồng hồ)
Chọn đường tròn , điểm A,B , vào
menu dựng hình chọn cung trên đường
tròn
Chọn chọn cung AB , vào menu dựng
hình chọn phần trong đường trịn ,
chọn Ảrc Setor thì vẽ được hình quạt
Chọn chọn cung AB , vào menu dựng
hình chọn phần trong đường tròn ,
chọn Arc segment thì vẽ được hình viên
phân
Vẽ đường trung bình của tam giác ABC Chon ba điểm A,B,C
Nhấn tổ hợp phím Ctrl+L để vẽ các
đoạn thẳng
Nhấn tổ hợp phím Ctrl+M để lấy trung
<b>M</b>
<b>O</b> <b>N</b>
<b>A</b>
<b>B</b>
<b>C</b>
ghi tên các trung điểm
Vẽ đường tròn ngoại tiếp của một tam giác ABC
<b>O</b>
<b>M</b>
<b>P</b> <b>N</b>
<b>A</b>
<b>B</b> <b><sub>C</sub></b>
Vẽ hai đường trung trực , vẽ giao điểm
của hai đường ấy là O , ẩn hai đường
trung trực đi
Chọn điểm O , điểm A vào menu vẽ
đương tròn biết tâm và điểm
Vẽ đường tròn tâm I nội tiếp trong tam giác ABC
Vẽ hai đường phân giác , xác định giao
điểm của hai đường là I , ẩn hai đường
phân giác
Vẽ đường vng góc với BC kẻ từ I ,
cắt BC tai E
Vẽ đường trịn tâm I bán kính ID ; chọn
I và đoạn thẳng IE , vào menu vẽ đường
tròn biét tâm và bán kính .
<i>Bài tập về xác định độ dài đoạn thẳng , cung trịn ,độ lớn của góc , diện tích tam giác , diện tích</i>
<i><b>hình trịn , hình quạt trịn , hình viên phân </b></i>
<i><b>Ta nên sửa như sau : góc ( hàng đơn vị ) , khoảng cách ( hàng chục) , khác hàng chục , chọn </b></i>
<i><b>thêm các bản vẽ mới . </b></i>
<b>IV : Bài tập về xác định số đo của một số đại lượng hình học </b>
Bài tập Cách tạo dựng
Xác định khoảng cách của hai điểm A và B
BA = 4,26 cm
Vẽ điểm A , B , vào công cụ và
chọn điểm A,B
Vào menu đo đạc chọn khoảng cách thì sẽ
hiện lên khoảng cách từ A đến B là 4,26
cm
Xác định độ lớn của góc xOy cho trước Vẽ các tia Ox và Oy , trên mỗi tia lấy 1
điểm
Chọn theo thứ tự C,O,E , vào menu đo đạc
chọn góc thì sẽ xuất hiện độ lớn của góc
EOC = 44,50
Xác định diện tích , chu vi của đa giác ( đường
trịn)
Chu vi ABCDE = 10,53 cm
Diêịn tiìch ABCDE = 7,20 cm2
Vẽ ngú giác ABCDE ( đường tròn)
Chọn 5 điểm , nhấn tổ hợp phím Ctrl+P
Vào menu đo đạc , chọn diện tích , sẽ xuất
hiện số đo diện tích của đa giác
Chọn lai đa giác , vào menu đo đạc và
chọn chu vi
Xuất hiện số đo diện tích và số đo chu vi
của đa giác
Xác định diện tích hình quạt , hình viên phân Ve đường trịn tâm (O) , trên đường tròn
chọn hai điểm A,B theo ngược chiều kim
đồng hơ , chọn đường trịn
Vào mênu dựng hình , chọn cung trên
Diêịn tiìch AB = 4,11 cm2
Diêịn tiìch AB = 2,90 cm2
Nhấp đúp vào cung vừa chọn , vào menu
dựng hình chọn phần trong của cung ,
chọn Arc Setor xuất hiện hình quạt , nhấp
đúp phần màu hình quạt , vào mênu đo đạc
chọn diện tích thì sẽ xuất hiện ssố đo diện
tích của hình quạt
Tương tự khi chọn Arc sement được hình
viên phân , cách chọn số đo diện tích của
Cho con chuột vào hình đã chọn và nhấp
chuột phải sẽ xuất hiên menu phụ vào dó
ta chọn các giá trị phù hợp ( diện tích , chu
vi ....)
<b>V. Vẽ đồ thị : Vào menu đồ thị </b>
Quy ước ghi các phép tính là phép (+) , (-) , nhân (*) , chia (/) , lũy thưa (^) trong các biểu thứ hàm
số tương ưng
Hiện đường lưới chọn lưới hình vng , Khi copy để dán sang word , nên nhấn tổ hợp phím Ctrl +A
rối Ctrl+C , sang trang word nhấn Ctrl+V là được . D
tiết kiệm giấy nên bỏ các hinh trong khung , khung còn lại có thể soạn thảo được .
Bài tập Cách vẽ
Vẽ tọa độ các điểm Vẽ điểm A(2;3) ; B(-3;1)
Vào menu đồ thị chọn vẽ các điểm sẽ
xuất hiện
số đầu là hoành độ , số sau là tung độ của
điểm , Với điểm A là 2 , 3 , nhấn vẽ . Với
điểm B ghi -3 , 1 , nhấn vẽ . nhấn đã làm
thì sẽ được các điểm cần tìm . Sau đó sởa
Vẽ đồ thị y = ax + b , y = ax2
Vẽ đồ thị các hàm số y = 2x + 3 và y =
2x - 1
Vào menu đồ thị , chọn vẽ hàm số mới
sẽ hiện ra bảng sau :
nhấn OK ( hoặc enter) sẽ xuất hiện tên
hàm số và đồ thị tương ứng
Nhập tiếp đồ thị y 2x - 1 lại làm như
nhập tiếp đồ thị y = -2x+1
Vẽ đồ thị y = 1/4x2 và y = 1/2x - 1+ 3
Xác định tọa độ của một điểm Chọn điểm E,F , tại mỗi điểm nhấn
chuột phải sẽ xuất hiện mênu và toa độ
của mỗi điểm sẽ xuất hiện
Chọn điểm E,F vào menu đo đạc chọn
khoảng cách sẽ xuất hiện khoảng cách
giữa hai điểm E và F
Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm E(-3;-2) ; F(2;3) Vẽ đường thẳng EF , nhấn chuột phải
sẽ hiện ra một dãy lệnh , chọn phương
trình sẽ được phương trình của đường
thẳng đi qua E,F là y = x + 1
Tương tự vẽ đường thẳng đi qua
B(-2;1) và C(3;-2) .
menu dựng hình chọn giao điểm sẽ
được điểm D , nhấp chuột phải , chọn
toa độ thì được điểm D(-0,75;0,25)
Tìm nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn số
bằng đồ thị
Ví dụ
2x 3y 2
x 5y 7
Vẽ hai điểm thuộc môi đô thị
Thuộc đường (1) : D(1;0) ; C(0;-2/3)
Thuộc đường (2) : B(7,0) ; A(0;7/5)
Vẽ đường thẳng AB , CD , chọn các đường
thẳng và chọn giao điểm , chọn tọa độ giao
điểm
từ đó suy ra nghiệm của hệ , điểm E(2,38 ;
0,92)
Nghiệm của hệ phương trình x = 2,38 ; y =
0,92
<b>VI. Sử dụng vẽ các phép biến đổi hình học </b>
a. Phép đối xứng qua trục .
Vẽ đường thẳng , chọn đường thẳng
và vào menu dựng hình chon trục
đối xứng
Vẽ tam giác ABC , chọn tất cả các
đỉnh và cạnh
Vào menu dựng hình chọn phép đối
xứng trục thì được tam giác A'B'C' (
Chọn nhấn vào các đỉnh của
tam giác mới sẽ được tên các đỉnh
tương ứng
b. Phép đối xứng tâm
Vẽ điểm G , chọn G và vào menu dựng
hình chon tâm đối xứng
Vẽ tam giác ABC , chọn tất cả các đỉnh và
cạnh
Vào menu dựng hình chọn phép quay sẽ
và đánh vao ơ đó 180 rối nhấn quay thì
được tam giác A'B'C' ( Chọn nhấn
vào các đỉnh của tam giác mới sẽ được tên
các đỉnh tương ứng
c. Phép đồng dạng ( Phép vị tự )
Khi sử dụng phép đồng dạng ta phải chọn tâm vị tự như các trường hợp trên
- Vẽ điểm I , chọn điểm I , vào menu biến đổi
chọn tâm
- Vẽ tam giác ABC , chọn các đỉnh và các cạnh ,
vào mênu biến đổi chọn phép vị tự sẽ xuất hiện
thông báo sau
Số trên định dạng là 1của hình vẽ ban đầu , số
dưới là tỉ số cho hình mới động dạng với hình đã
<b>VII. Cách tạo ra hình động </b>
<i>a. Tạo ra một điểm chuyển đồng trên một hình cho trước </i>
- Vẽ hình cho trước , chọn hình đó ( nếu là đa giác hoặc hình khép kín bất kì sẽ nhần thêm tổ hợp
phím Ctrl+P hoặc vào menu dựng hình chọn phần trong của hình)
chọn sự hoạt náo và lúc này trên màn hình sẽ xuất hiện dịng chữ Hoạt hình điểm và bảng thông báo
sau
lúc này ta tùy chọn tốc độ của điểm di động . D
chuyển động của điểm M thông qua hộp này bằng cách nhấp chuột trái vào hộp đó , muốn dừng lại
nhấp tiếp vào hộp đó . .
Sau đây là các ví dụ minh họa
điểm chuyển động trên đoạn thẳng
cd diem.gsp
điểm chuyển động trên cạnh của đa giác
diem cd canh tu giac.gsp
Hình minh họa
tc phangiac.gsp
Minh họa quỹ tích
đường phân giác
QTphangiac.gsp
Vẽ góc xOy , vẽ tia phân giác , trên tia phân giác ta con một điểm A bất
kì , trên đoạn OA lấy điểm M
- Qua M kẻ các đường thẳng vng góc với Ox , Oy , gọi giao điểm của
các đường này với Ox , Oy là P,Q .
- Làm ẩn hai đường vng góc ( chọn hai đường này , nhần tổ hợp phím
Ctrl + H - Khi chọn cần bỏ chọn các điểm M,P,Q )
- Vẽ các đoạn thẳng MP , MQ
- Chọn độ dài MP , MQ ( chọn mỗi đoạn thẳng - đo đạc - chọn khoảng
cách)
- Chọn điểm M di động
- Khi điểm M đi động trên OA thì độ dài của các đoạn MP , MQ cũng thay
đổi theo .
Minh họa quỹ tích đường phân giác :
- Làm ẩn đoạn thẳng OA , nhán chuột phải vào điểm M , chọn tạo vết
- Khi m chuyển động nhưng MP = MQ thì M sẽ vẽ nên tia phân giác của
góc .
2. Hường dẫn tạo quỹ tích cung chứa góc
Tính chất cung chớa góc
cung chua goc.gsp
Minh họa quỹ tích cung
chưa góc
QT cung chua goc.gsp
- Vẽ đường tròn và chọn hai điểm A,B trên đường tròn nhưng ngược chiều
kim đồng hồ , chọn hai điểm và đường tròn , vào menu dựng hình chọn
cung nằm trên đường trịn , như vây phần cung nhỏ bị che khuất đi
- Chọn cung đó và trên cung đó lấy 1 điểm M
- Chọn các điểm A,M,B , vào menu đo đạc chọn góc , trên màn hình xt
hiện độ lớn của góc AMB , vẽ các đoạn thẳng MA , MB
- Chọn điểm M di động , khi M thay đổi trên cung AB thì độ lớn của góc
AMB khơng thay đổi
Minh họa quỹ tích cung chứa góc
- Chọn cung AB làm ẩn cung đó ( nhấn tổ hợp phím Ctrl + H) , Có thể điều
chỉnh độ lớn góc AMB bằng cách thay đổi vị trí hai điểm A,B thì độ lớn
của góc AMB sẽ thay đổi theo , ta chọn một giá trị bất kì
- Tại điểm M nhấn chuột phải , chọn tạo vết cho điểm M
- Khi M thay đổi nhưng độ lớn của góc AMB khơng đổi thì điểm M sẽ vẽ
lên một cung tròn .
<i>3. Minh họa để dạy định lý về góc nội tiếp </i>
goc noi tiep.gsp
Thay đổi vị trí của điểm A , xem xét độ lớn của góc nội tiếp ABC , góc ở tâm AOC , số đo cung AC
<i> 4. Minh họa định lý dây cung với khoảng cách đến tâm</i>
daycung-khoangcach.gsp