Tải bản đầy đủ (.docx) (74 trang)

em laø trang giaáy traéng ñòa lyù daân cö baøi 1 coäng ñoàng caùc daân toäc vieät nam i muïc tieâu 1 kiến thức sau baøi hoïc sinh caàn bieát ñöôïc nöôùc ta coù 54 daân toäc daân toäc kinh coù so

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (317.1 KB, 74 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>``</b>


ĐỊA LÝ DÂN CƯ


BÀI 1:CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM


<b>I/-MỤC TIÊU :</b>
<b>1. Ki ến thức:</b>


Sau bài , học sinh cần :


-Biết được nước ta có 54 dân tộc .Dân tộc kinh có số dân đơng nhất
Các dân tộc của nước ta ln đồn kết bên nhau trong quá trình xây dựng và
bảo vệ tổ quốc


-Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta


<b>2.Kỹ năng</b>


-Rèn luyện , củng cố kỹ năng đọc, xác định được trên bản đồvùng
phân bố chủ yếu của một số dân tộc


- Thu thập thông tin về một dân tộc.


<b>3.Thái độ , tình cảm</b>


-Cótinh thần tơn trọng, đồn kết các dân tộc


<b>II/-THIẾT BỊ :</b>


-Bản đồ dân cư Việt Nam



-Bộ ảnh về đại gia đình các dân tộc VN
-Tranh ảnh một số dân tộc ởVN


<b>III/-HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC:</b>
<b>Ổn định lớp:1' Kiểm diện , kiểm tra sĩ số</b>


<i><b>1/-Mở bài:(GV giới thiệu sơ lược chương trình địa lí kinh tế-xã hội</b></i>
Việt Nam gồm 4 phần:Địa lí dân cư,địa lí kinh tế,sự phân hóa lãnh thổ và đia
lí địa phương)


VN là quốc gia nhiều dân tộc.Các dân tộc cùng là con cháu Lạc Long
Quân-Âu Cơ,cùng mở mang gây dựng non sông,cùng chung sống lâu đời trên
một đất nước.Các dân tộc sát cánh bên nhau trong suốt quá trình xây dựng
và bảo vệ tổ quốc


Bài hóc đaău tieđn cụa mođn đia lí lớp 9 hođm nay, chúng ta cùng tìm hieơu
nước ta có bao nhieđu dađn tc? Dađn tc nào giữ vai trò chụ đáo trong quá trình
phát trieơn đât nước?Địa bàn cư trúcụa cng đoăng các dađn tc Vit Nam được
phađn bô như thê nào tređn đaẫt nước ta?


<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


20' GV:Dùng tập ảnh "VN hình ảnh 54 dân tộc".Giới I/- Các dân tộc ở


<i><b>Tuần 1</b></i>
<i><b>Tiết 1</b></i>
<i><b>Ngàysoạn : 20/08/09</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

20'


thiệu một số dân tộc tiêu biểu cho các vùng đất
nước.


HS hoạt động nhóm /cặp


GV:Bằng hiểu biết của bản thân,em cho biết :
? Nước ta có bao nhiêu dân tộc?


?Kể tên các dân tộc mà em biết?


?Trình bày những nét khái quát veă dađn tc kinh và
mt soẩ dađn tc khác?


(Ngơn ngữ trang phục, tập qn sản xuất...)


GV : Quan sát hình 1.1 cho biết dân tộc nào chiếm
số dân đông nhất ? chiếm tỉ lệ bao nhieâu ?


HS trả lời


GV: Dựa vào kiến thức lịch sử lớp 6 và hiểu biết
thực tế cho biết :


?Người Việt cổ cịn có những tên gọi gì ? (Âu Lạc,
Tay Âu, Lac Việt...)


?Đặc điểm của dân tộc Việt và các dân tộc ít người


Học sinh dựa vào SGK trả lời


GV: Hãy kể tên 1 số sản phẩm thủ công tiêu biểu
của các dân tộc ít người mà em biết?


HS : -Làm đường thốt nốt, khảm bạc (Khơme)
-Dệt thổ cẩm, thêu (Tày, Thái)


-Làm gốm trồng bông, dệt vải ( Chăm)


GV: hãy kể tên các vị lãnh đạo cấp cao của Đảng
và Nhà nước ta là người dân tộc ít người mà em
biết?


HS dựa vào hiểu biết để trả lời


GV: Cho biết vai trò của người Việt định cư ở nước
ngoài đối với đất nước


HS dựa SGK trả lời


GV kết luận các dân tộc cùng bình đẳng, đồn kết
trong q trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc:


Chuyển ý: VN là quốc gia có nhiều thành phần dân
tộc. Đại đa số các dân tộc có nguồn gốc bản địa,
cùng chung sống dưới mái nhà của nước Việt Nam
thống nhất. Địa bàn sinh sống các dân tộc được
phân bố như thế nào, ta cùng tìm hiểu mục 2.



GV: Dựa vào bản đồ "Phân bố dân tộc VN" và hiểu
biết của mình, hãy cho biết dân tộc Việt ( Kinh)


Việt Nam


-Nước ta có 54
dân tộc


-Dân tộc Việt
(Kinh) có số dân
đông nhất, chiếm
86 % dân số cả
nước


- Các dân tộc
ln đồn kết
bên nhau trong
quá trình xây
dựng và bảo vệ
tổ quốc


II/- Phân bố các
dân tộc


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

phân bố chủ yếu ở đâu?
HS quan sát bản đồ trả lời


GV: Dựa vào vốn hiểu biết cho biết các dân tộc ít
người phân bố chủ yếu ở đâu?



HS trả lơì


GV: Các khu vực có đaịc đieơm veă địa lý tự nhieđn
vàkinh tê xã hi như theẫ nào?


HS dựa SGK trả lời


GV: Dựa vào SGK và bản đồ phân bố dân tộc Việt
Nam, hãy cho biết địa bàn cư trú cụ thể của các dân
tộc ít người?


HS :


-Trung du và miền núi phía bắc: Tày, Nùng, Thái,
Mường, Dao, Mơng...


-Khu vực trường sơn tây nguyên : Ê -đê, Gia-rai,
Ba-na, Cơ-ho


-Người chăm, Khơme, Hoa sống ở cực nam trung
bộ và nam bộ.


HS lên bảng xác định địa bàn cư trú của đồng bào
các dân tộc tiêu biểu trên


GV: Hãy cho biết cùng với sự phát triển của nền
kinh tế sự phân bố và đời sống của đồng bào các
dân tộc ít người có những sự thay đổi lớn như thế
nào ?



HS: Định canh, định cư, xóa đói giảm nghèo, Nhà
nước đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, đường, trường,
trạm, cơng trình thủy điện, khai thác tiềm năng du
lịch.


-Phân bố chủ yếu
ở đồng bằng
2/ Các dân tộc ít
người


-Miền núi và cao
nguyên là địa
bàn phân bố
chính của các
dân tộc ít người


IV<b>/- PHỤ LỤC :5'</b>


<i><b>1/ Đánh giá : HS lên bảng trình bày tình hình phân bố các dân tộc của nước</b></i>
ta?


-Làm bài tập 3 trang 6
<i><b>2/Dặn dò :</b></i>


-Học bài và làm bài tập 1, 2, 3 trang 6


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

BÀI 2:DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
I/<b>MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>



Sau bài học ,HS cần:


-Biết số dân của nước ta(năm 2002)


-Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hậu quả
-Biết sự thay đổi cơ cấu dân số và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số của nước
ta, nguyên nhân của sự thay đổi đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>2. Kỹ năng:</b>


-Có kỹ năng phân tích bảng thống kê,một số biểu đồ dân số


<b>3. Thái độ:</b>


-Ý thức được sự cần thiết phải có quy mơ gia đình hợp lí
II/<b>THIẾT BỊ:</b>


-Biểu đồ biến đổi dân số của nước ta( phóng to)


-Tranh ảnh về một số hậu quả của dân số tới môi trường,chất lượng cuộc
sống( HS sưu tầm)


III/<b>HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC :</b>
<b>* Ổn định lớp: 1' Kiểm diện, KTSS </b>


<b>KT bài cũ:5' ? Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Những nét văn hóa riêng của các dân</b>
<b>tộc thể hiện ở những mặt nào ? VD ?</b>


<b> ? Trình bày tình hình phân bố các dân tộc của nước ta?</b>



<i><b>1.Mở bài:Dân số ,tình hình gia tăng dân số và những hậu quả kinh tế chính trị</b></i>
của nó đã trở thành mối quan tâm không chỉ riêng của mỗi quốc gia mà của
cả cộng đồng quốc tế.Ở mỗi quốc gia,chính sách dân số ln có vị trí xứng
đáng trong các chính sách của nhà nước .Sớm nhận rõ vấn đề này, ở nước ta,
Đảng và chính phủ đã đề ra mục tiêu dân số và ban hành hàng loạt chính
sách để đạt được mục tiêu ấy.


Để tìm hiểu vấn đề dân số,sự gia tăng dân số và cơ cấu dân số ở nước ta có
đặc điểm gì, ta nghiên cứu nội dung bài hôm nay


<i><b>2/Bài mới:</b></i>


TG <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


10' Gv: Giới thiệu số liệu của ba lần tổng điều tra
dân số ở nước ta:


Lần 1:(1/4/1979) nước ta có 52,46 triệu người
Lần 2(1/4/1989) có 64,41 tr người


Lần 3(1/4/1999) có 76,34 tr người.


Dựa vào hiểu biết và sách giáo khoa em cho
biết số dân nước ta tính đến năm 2003 là bao
nhiêu?


HS:80,9 triệu người


GV:Em có suy nghĩ gì về thứ hạng diện tích và


dân số của việt nam so với các nước trên thế
giới ?


HS:diện tích lãnh thổ thứ 58
Số dân thứ 14


Diện tích : thuộc loại trung bình


Dân số : thuộc loại nước có số dân đơng trên
thế giới


I/ Số dân


-80,9 triệu người
(2003)


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

10'


GV:lưu ý HS:năm 2003 dân số nước ta là
80,9triệu


Trong khu vực Đông Nam A,Ù Việt Nam đứng
thứ 3 sau in-đô-nê-xi-a(234,9 tr
),Phi-lip-pin(84,6tr).


Năm 2009, Việt Nam có số dân là 85,8 triệu
người


Với số dân đơng như trên có thuận lợi và khó
khăn gì cho sự phát triển kinh tế của nước ta?


HS:Thuận lợi:Nguồn lao động lớn


Thị trường tiêu thụ rộng


Khó khăn:Tạo sức ép lớn đối với việc phát triển
kinh tế xã hội,với tài nguyên môi trường và
việc nâng cao chất lượng cuộc sống của người
dân


HS quan sát H 2.1


GV:Nêu nhận xét về tình hình tăng dân số qua
chiều cao các cột dân số?


HS :Dân số tăng nhanh liên tục


GV: Dân số tăng nhanh là yếu tố dẫn đến hiện
tượng gì ?


HS:Bùng nổ dân số


GV u cầu HS đọc thuật ngữ"bùng nổ dân số"
SGK trang 152


GVKL:


GV:Qua hình 2.1 hãy nêu nhận xét đường biểu
diễn tỉ lệ gia tăng tự nhiên có sự thay đổi như
thế nào?



HS:54-60:Tăng nhanh(cao nhất gần 4%)


76-2003:Có xu hướng giảm dần(thấp nhất
1,3%(2003)


GV:Giải thích nguyên nhân của sự thay đổi đó?
HS:Kết quả của việc thực hiện tốt dân số và kế
hoạch hóa gia đình


GV:Vì sao tỉ lệ gia tăng của dân số giảm nhưng
số dân vẫn tăng nhanh?


HS:Cơ cấu dân số VN trẻ,số phụ nữ ở tuổi sinh
đẻ cao(khoảng 45-50 vạn phụ nữ bước vào tuổi
sinh đẻ hàng năm )


II/ Gia tăng dân số
-Gia tăng dân số
nhanh


-Từ cuối những năm
50 của thế kỷ XX,
nước ta có hiện tượng
"bùng nổ dân số".


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

HS thảo luận nhóm:(3phút)


? Dân số đơng và tăng nhanh đã gây ra hậu quả
gì? (kinh tế, xã hội, mơi trường)



GV phân mỗi nhóm một vấn đề
Đại diện nhóm báo cáo kết quả
<b>GV chuẩn xác kiến thức theo sơ đồ:</b>


hoạch hóa gia đình
nên tỉ lệ gia tăng tự
nhiên của dân số có
xu hướng giảm.


15'


GV:Nêu những lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia tăng
tự nhiên của dân số ở nước ta?


HS trả lời, GV bổ sung, chuẩn xác kiến thức: Đa
n-ớc ta thoát khỏi thời kì "Bùng nổ dân số", giảm bớt
gánh nặng đối với kinh tế, giảm sức ép đối với tài
nguyên môi trờng, cải thiện đời sống cho ngời dân.
GV: Dửùa vaứo baỷng 2.1 haừy xaực ủũnh caực vuứng coự
tổ leọ gia taờng tử nhiẽn cuỷa dãn soỏ cao nhaỏt ,thaỏp
nhaỏt?Caực vuứng coự tổ leọ gia taờng tửù nhiẽn cuỷa dãn
soỏ cao hụn trung bỡnh caỷ nửụực?


HS: -Vùng Tây Bắc cao nhất(2,19%)
-Đờng bằng sông Hồng thấp nhất(1,11%)
GV: Kết cấu dân số nước ta thuộc loại gì?
HS: Kết cấu dân số trẻ.


GV:Dựa vào bảng 2.2 hãy: nhận xét tỉ lệ hai
nhóm dân số nam nữ thời kỳ 1979-1999?



HS:-Tỉ lệ nữ lớn hơn nam, thay đổi theo thời gian III/ Cơ cấu dân số


<b>HẬU QUẢ GIA TĂNG DÂN SỐ</b>


XÃ HỘI


KINH TẾ MƠI TRƯỜNG


Lao động và việc
làm


Tốc độ phát triển


kinh tếTiêu dùng và tích<sub>lũy</sub> Giáo dụcY tế và chăm sóc sứckhỏeThu nhập mưc sốngCạn kiệt tài ngun


Ô nhiễm môi


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

-sự thay đổi giữa tỉ lệ tổng số nam và nữ giảm
dần từ 3% 2,6% 1,6%


Tỉ lệ nam và nữ cịn thay đổi theo vùng lãnh thổ,
có vùng tỉ lệ nữ nhiều hơn nam hoặc ngược lại
GV: Tại sao cần phải biết kết cấu dân số theo
giới(tỉ lệ nữ, tỉ lệ nam) ở mỗi quốc gia?


HS:Đểtổ chức lao động phù hợp từng giới,bổ sung
hàng hóa,nhu yếu phẩm đặc trưng từng giới...
GV:Nhận xét cơ cấu dân số theo nhóm tuổi nước
ta thời kỳ 1979-1999?



HS:Nhóm từ 0-14 tuổi:


Nam từ 21,8 giảm xuống 20,1xuống17,4
Nữû 20,7 18,9 16,1


-Nhóm từ 15-59 và trên 60 tăng dần
GVkết luân


GV:Hãy cho biết xu hướng thay đổi cơ câú theo
nhóm tuổi ở Việt Nam từ 1979-1999?


HSphát biểu


GV u cầu hs đọc mục 3 SGK để hiểu rõ hơn tỉ
số giới tính.


GV giải thích :tỉ số giới tính khơng bao giờ cân
bằng và thường thay đổi theo nhóm tuổi, theo
thời gian và khơng gian, nhìn chung trên thế giới
hiện nay là98,6 nam thì có 100 nữ.Tuy nhiên lúc
mới sinh ra số trẻ sơ sinh nam luôn cao hơn nữ
(trung bình 103-106 nam /100 nữ ), đến tuổi
trưởng thành tỉ số này gần bằng nhau.Sang lứa
tuổi già , số nữ cao hơn số nam.


GV:Hãy nêu nguyên nhân của sự khác biệt về tỉ
số giới tính ở nước ta?


HS:Hậu quả của chiến tranh , nam giới hy sinh


-Nam giới phải lao động nhiều hơn ,làm những
công việc nặng nhọc hơn nên tuổi thọ trung bình
thấp hơn nữ.


-Dân số trẻ.


-Cơ cấu dân số theo
độ tuổi và giới ở
nước ta đang có sự
thay đổi :


+Tỉ lệ trẻ em giảm
xuống, tỉ lệ người
trong độ tuổi lao
động và trên độ tuổi
lao động tăng lên.


IV/<b>PHUÏ LUÏC</b>:5'


<i><b>1/Đánh giá:Cho học sinh làm một số bài tập trắc nghiệm </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

b. Nguồn cung cấp lao động lớn


c. Trợ lực cho việc phát triển sản xuất và nâng cao mức sống
d. Tất cả đều đúng


<i><b>* Dân số đông và tăng nhanh gây ra hậu quả đối với</b></i>
a. Tài nguyên môi trường


b. Chất lượng cuộc sống


c. Sự phát triển kinh tế
d. Tất cả các đáp án trên


<i><b>-Cho biết số dân và tình hình gia tăng dân số ở nước ta?</b></i>
<i><b>2/Dặn dị:</b></i>


<i><b>-Học bài-làm bài tập 2,3/10</b></i>


-Đọc bài 3-Nghiên cứu các câu hỏi trong bài -Quan sát lược đồ hình 3.1
GVhướng dẫn làm bài tập 3 trang 10


Đổi % ra %<i>o</i>


Tính tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên= tỉ suất sinh -tỉ suất tử từngnăm(%)


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>


Bài 3 : PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ


I/ <b>MỤC TIÊU</b>:


<b>1. Kiến thức:</b>
Sau bài học, HS cần:


-Hiểu và trình bày được đặc điểm mật độ dân số và phân bố dân cư ở
nước ta


-Biết đặc điểm các loại hình quần cư nơng thơn, quần cư thành thị và đơ
thị hóa ở nước ta.


<b>2. Kỹ năng:</b>



-Biết phân tích lược đồ phân bố dân cư và đơ thị Việt Nam(1999),một
bảng số liệu về dân cư.


<b>3. Thái độ</b>


-Ý thức được sự cần thiết phải phát triển đô thị trên cơ sở phát triển
công nghiệp bảo vệ môi trường nơi đang sống


- Chấp hành các chính sách của Nhà nước về phân bố dân cư.
II<b>/- THIẾT BỊ :</b>


-Bản đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam.


-Tranh ảnh về nhà ở, một số hình thức quần cư ở Việt nam.


-Bảng thống kê mật độ dân số quốc gia và dân đô thị ở Việt Nam.
III<b>/- HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC</b>


<b>* Ổn định lớp : 1' Kiểm diện, KTSS</b>


<b>KT bài cũ:5' ? Hãy cho biết số dân nước ta các năm 2009 ? Và tình hình gia tăng</b>
<b>dân số của nước ta?</b>


<b>? Cho biết ý nghĩa của sự giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên và thay đổi cơ cấu</b>
<b>dân số nước ta?</b>


<i><b>1/ Mở bài : Cũng như các nước trên thế giới sự phân bố dân cư ở nước ta</b></i>
phụ thuộc vào nhân tố tự nhiên, kinh tế xã hội, lịch sử... tùy theo thời gian và



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

lãnh thổ cụ thể, các nhân tố ấy tác động với nhau tạo nên một bức tranh phân
bố dân cư như hiện nay.


Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bức tranh đó và biết được nó đã
tạo nên sự đa dạng về hình thức quân cư ở nước ta như thế nào ?


<i><b>2/ Bài mới :</b></i>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VAØ HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG</b>


10' GV : Em hãy nhắc lại thứ hạng diện tích lãnh
thổ và dân số nước ta so với các nước trên thế
giới ?


HS : -Diện tích lãnh thổ đứng thứ 58


-Dân số đứng thứ 14 năm 2002. Hiện nay đứng
thứ 13


GV : Dựa vào hiểu biết và SGK cho biết đặc
điểm mật độ dân số nước ta ?


HS : dựa SGK trả lời


GV : So sánh mật độ dân số nước ta với mật độ
dân số thế giới ( 2003 )?


HS : Gấp gần 5,2 lần


GV : So sánh với các nước Châu Á, các nước


trong khu vực Đông Nam Á? (GV cung cấp số
liệu năm 2003)


Châu Á : 85 người /km2


Khu vực ĐNA : Lào 25 người/km2


Căm pu chia : 68 người/km2


Malaixia : 75 người/km2


Thái lan : 124 người/km2


GV : Qua so sánh các số liệu trên rút ra đặc
điểm mật độ dân số nước ta?


HS : Neâu


GV : Cung cấp số liệu :


MĐ DS VN năm 1989 : 195 người/km2


Năm 1999 : 231 người/km2


Năm 2002 : 241 người/km2


Năm 2003 : 246 người/km2


GV : Qua các số liệu trên em rút ra nhận xét gì
về mật độ dân số qua các năm?



HS : trả lời


Chuyển ý : Bức tranh phân bố dân cư như hiện
nay biểu hiện như thế nào ta cùng tìm hiểu đặc
điểm cơ bản sự phân bố dân cư nước ta ở mục 2


I/- Mật độ dân số và
phân bố dân cư.


1/ Mật độ dân số


-Nước ta có mật độ
dân số cao : 246 người
/km2<sub> năm 2003 ( Đồng</sub>


bằng sông Hồng cao
nhất, Tây Bắc và Tây
Nguyên thấp nhất)
-Mật độ dân số của
nước ta ngày một tăng


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

15'


GV : Quan sát hình 3.1 cho biết dân cư nước ta
tập trung đơng đúc ở vùng nào ? Đông nhất ở
đâu ?


HS : -Đồng bằng chiếm 1/4 diện tích tự nhiên,
tập trung 3/4 số dân.



2 đồng bằng sông Hồng và sông Cửu Long,
Đông Nam Bộ là đông nhất.


GV : Dân cư thưa thớt ở vùng nào? Thưa thớt
nhất ở đâu ?


HS : Miền núi và cao nguyên : chiếm 3/4 diện
tích tự nhiên có 1/4 dân số.


+ Tây Bắc : 67 người/km2


+Tây Nguyên : 82 người/km2


GV : kết luận


GV : Dựa vào hiểu biết thực tế và SGK cho biết
sự phân bố dân cư giữa nông thôn và thành thị ở
nước ta có đặc điểm gì ?


HS : Dựa SGK trả lời


GV : Dân cư sống ở nơng thơn nhiều chứng tỏ
nền kinh tế có trình độ như thế nào ?


HS : Thấp, chậm phát triển


GV : Hãy cho biết nguyên nhân của đặc điểm
phân bố dân cư nói trên ?



HS : Đồng bằng ven biển các đơ thị có điều
kiện tự nhiên thuận lợi, các hoạt động sản xuất
có điều kiện phát triển hơn, có trình độ phát
triển lực lượng sản xuất, là khu vực khai thác
lâu đời...


GV : Nhà nước ta có chính sách biện pháp gì để
phân bố lại dân cư ?


HS : Tổ chức di dân đến các vùng kinh tế mới ở
miền núi, cao nguyên...


Chuyển ý : Nước ta là nước nông nghiệp đại đa
số dân cư sống ở vùng nông thôn. Tuy nhiên
điều kiện tự nhiên tập quán sản xuất, sinh hoạt
mỗi vùng có các kiểu quần cư khác nhau.


GV : Giới thiệu tập ảnh hoặc mô tả về các kiểu
quần cư nông thôn.


GV : Dựa trên thực tế địa phương và vốn hiểu


-Dân cư tập trung
đông ở đồng bằng,
ven biển


-Miền núi dân cư thưa
thớt.


-Phần lớn dân cư nước


ta sống ở nơng thơn


II/- Các loại hình quần
cư.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

biết hãy cho biết sự khác nhau giữa các kiểu
quần cư nông thôn các vùng ? ( Qui mơ tên gọi )
HS : Làng Việt cổ có lũy tre bao bọc, đình làng,
cây đa, bến nước có trên 100 hộ dân, trồng lúa
nước.


-Bản buôn ( dân tộc ít người ) nơi gần nguồn
nước có đất canh tác sản xuất nơng lâm kết hợp
có dưới 100 hộ dân, làm nhà sàn, tránh thú dữ,
tránh ẩm...


GV : Vì sao các làng bản cách xa nhau ?


HS : Là nơi ở, nơi sản xuất chăn nuôi, kho chứa,
sân phơi ...


GV : Có thể cho HS phân tích loại hình quần cư
ở Đồng bằng Sơng Cửu Long hoặc Sóc Trăng
GV : Cho biết sự giống nhau của quần cư nông
thôn ?


HS : Hoạt động kinh tế chính là nơng lâm ngư
nghiệp.


GV : Kết luận



GV : Hãy nêu những thay đổi hiện nay của quần
cư nông thôn mà em biết ?


HS : Đường, trường, trạm, điện thay đổi


-Nhà cửa lối sống, số người khơng tham gia sản
xuất nơng nghiệp.


HS : Thảo luận nhóm 3"


1- Dựa vào vốn hiểu biết và SGK nêu đặc điểm
của quần cư thành thị nước ta ? ( quy mô )


2- Cho biết sự khác nhau về hoạt động kinh tế
và cách thức bố trí nhà ở giữa thành thị và nơng
thơn ?


3- Quan sát hình 3.1 hãy nêu nhận xét về sự
phân bố các đô thị của nước ta ? giải thích ?
đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
Nhóm khác nhận xét bổ sung


GV : Chuẩn xác kiến thức


-Là các điểm dân cư ở
nông thôn với qui mô
dân số tên gọi khác
nhau. Hoạt động kinh
tế chủ yếu là nơng


nghiệp.


2/ Quần cư thành thị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

10' GV : Dựa vào bảng 3.1 hãy nhận xét về số dân
thành thị và tỉ lệ dân thành thị ở nước ta?


HS : Số dân thành thị và tỉ lệ dân đô thị tăng
liên tục nhưng không đều giữa các giai đoạn.
Giai đọan có tốc độ tăng nhanh nhất là 1995
đến 2003.


GV : Cho biết sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị đã
phản ánh q trình đơ thị hóa của nước ta như
thế nào?


HS : Kinh tế nông nghiệp có vị trí khá cao, trình
độ đơ thị hóa thấp.


GV : Quan sát hình 3.1 nhận xét về sự phân bố
các thành phố lớn ?


HS : Đồng bằng ven biển.


GV : Vấn đề bức xúc cần giải quyết cho dân cư
tập trung quá đông ở các thành phố lớn ?


( Hà nội, TP Hồ Chí Minh )


HS : Việc làm, nhà ở, kết cấu hạ tầng đô thị


chất lượng môi trường đơ thị.


GV : Lấy ví dụ minh họa về việc mở rộng qui
mơ các thành phố ?


HS : Cần thơ, Sóc Trăng.


nghiệp, dịch vụ


-Là trung tâm kinh tế,
chính trị, văn hóa
KHKT


III/- Đô thị hóa


-Q trình đơ thị hóa ở
nước ta đang diễn ra
với tốc độ ngày càng
cao.


Trình độ đơ thị hóa
thấp.


IV <b>/- PHỤ LỤC :5'</b>


<i><b>1/ Đánh giá :</b></i>


? Trình bày đặc điểm phân bố dân cư của nước ta ?
?Phân biệt quần cư nơng thơn và quần cư đơ thị?



Quần cư nông thôn Quần cư đô thị


- Xuất hiện : Sớm
-Phân tán


-Lãnh thổ cư trú: thường nhỏ hẹp
-Qui mô dân số: ít


-Hoạt động kinh tế: nông nghiệp
-Kiến trúc nhà ở: Nhà thấp , đơn giản,
phân tán


- Xuất hiện muộn
-Tập trung


-Rộng
-Lớn


- Phi nông nghiệp


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i><b>2/ Dặn dò :</b></i>


-Học bài theo câu hỏi 1, 2 SGK.
-Làm bài tập 3 trang 14


-Đọc bài 4 :" Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống" - Nghiên cứu
các câu hỏi và các biểu đồ tròn trong bài .


Bài 4: LAO ĐỘNG VAØ VIỆC LAØM.



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG.


<b>I/</b>


<b> MỤC TIÊU :</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


Sau bài học HS cần:


- Hiểu và trình bày được đặc điểm của nguồn lao động và việc sử dụng
lao động ở nước ta


-Biết sơ lược về chất lượng cuộc sống và việc nâng cao chất lượng cuộc
sống của nhân dân ta.


- Hiểu MT sống cũng là một trong những tiêu chuẩn của chất lượng cuộc
sống. Chất lượng cuộc sống của người dân Việt Nam chưa cao một phần cũng do
MT sống còn nhiều hạn chế.


- Biết MT nhiều nơi đang bị ô nhiễm, gây ảnh hưởng đến sức khỏe của
người dân


<b>2. Kỹ năng:</b>


-Biết nhận xét các biểu đồ


- Phân tích mối quan hệ giữa MT sống và chất lượng cuộc sống
3. Thái độ, hành vi:


Có ý thức giữ gìn vệ sinh mơi trường nơi đang sống và các nơi cơng cộng


khác, tham gia tích cực các hoạt động BVMT ở địa phương


<b>II/ </b>


<b> THIẾT BỊ</b>


-Các biểu đồ cơ cấu lao động (phóng to theo SGK )
-Các bảng thống kê và sử dụng lao động


-Tranh ảnh thể hiện sự tiến bộ về nâng cao chất lượng cuộc sống


<b>III/</b>


<b> HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC</b>
<b>* Ổn định lớp:1' Kiểm diện, KTSS</b>


<b>KT bài cũ:5' ? Trình bày đặc điểm phân bố dân cư của nước ta?</b>
<b>?Nêu đặc điểm các loại hình quần cư ở nước ta?</b>


<i><b>1.Mở bài: Nguồn lao động là nhân tố quan trọng hàng đầu của sự phát</b></i>
triển kinh tế xã hội, có ảnh hưởng quyết định đến việc sử dụng các nguồn lực
khác.Tất cả của cải vật chất và các giá trị tinh thần để thỏa mãn nhu cầu của
xã hội do con người sản xuất ra.Song không phải bất cứ ai cũng tham gia sản
xuất mà chỉ một bộ phận dân số có đủ sức khỏe và trí tuệ ở vào độ tuổi nhất
định. Để rõ hơn vấn đề lao động, việc làm và chất lượng cuộc sống ở nước ta,
chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài hôm nay


<i><b>2. Bài mới:</b></i>


TG <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VAØ HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG</b>



15' GV:Cho biết số tuổi của nhóm trong độ tuổi
lao động và trên độ tuổi lao động


HSnhắc lại:15-59 và trên 60 tuổi .Những
người thuộc hai nhóm tuổi trên chính là nguồn
lao động của nước ta


HS thảo luận nhóm :3'


I/ Nguồn lao động và sử
dụng lao động


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

1)Dựa vào vốn hiểu biết và SGK hãy cho
biết:nguồn lao động nước ta có những mặt
mạnh và hạn chế nào?


2) Dựa vào hình 4.1 hãy nhận xét cơ cấu lực
lượng lao động giữa thành thị và nơng thơn,
giải thích nhun nhân?


3) Nhận xét chất lượng lao động của nước ta.
Để nâng cao chất lượng lao động cần có
những giải pháp gì ?


Đại diện nhóm trình bày nhóm khác nhận xét
bổ sung.


Biện pháp để nâng cao chất lượng lao động
hiện nay :



-Có kế hoạch giáo dục đào tạo hợp lý và có
chiến lược đầu tư mở rộng, đào tạo, dạy nghề
GV : Mở rộng kiến thức cho HS về chất lượng
lao động hiện nay:


-Chất lượng lao động với thang điểm 10 VN
được quốc tế chấm : 3,79 điểm về nguồn nhân
lực...


-Thanh niên VN theo thang điểm 10 của khu
vực thì trí tuệ đạt : 2,3 điểm, ngoại ngữ : 2,5
điểm, khả năng thích ứng KHKT đạt 2 điểm.
GV : Dựa vào hình 4.2 hãy nhận xét về cơ cấu
và sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành ở
nước ta ?


HS : Quan sát hình 4.2 trả lời.


GV : Diễn giải và phân tích qua biểu đồ nhìn
chung cơ cấu lao động có sự chuyển dịch
mạnh theo hướng CNH-HĐH trong thời gian
qua biểu hiện ở tỉ lệ lao động trong các ngành
công nghiệp xây dựng, dịch vụ tăng, số lao
động làm việc trong ngành nông lâm, ngư
nghiệp ngày càng giảm.


Tuy vậy phần lớn lao động vẫn tập trung trong


- Nguồn lao động nước


ta dồi dào và tăng
nhanh.Đó là điều kiện
để phát triển kinh tế,
nhưng đồng thời cũng
gây sức ép lớn đến vấn
đề giải quyết việc làm
-Tập trung nhiều ở nông
thôn(75,8 % )


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

10'


nhóm ngành nơng lâm, ngư nghiệp (59,6 %).
Sự gia tăng lao động trong nhóm ngành cơng
nghiệp xây dựng và dịch vụ vẫn còn chậm,
chưa đáp ứng được yêu cầu sự nghiệp CNH
-HĐH.


Chuyển ý : chính sách khuyến khích sản xuất
cùng với q trình đổi mới làm cho nền kinh
tế nước ta phát triển và có thêm nhiều chỗ
làm mới. Nhưng do tốc độ tăng trưởng lực
lượng lao động cao nên vấn đề việc làm đang
là thách thức lớn đối với nước ta. Ta cùng tìm
hiểu vẫn đề này trong mục II.


HS : Thảo luận nhóm:3'


1/ Tại sao nói việc làm đang là vấn đề gay gắt
ở nước ta ?



-Tình trạng thiếu việc làm ở nơng thơn rất phổ
biến. Tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị cao
-Kinh tế chưa phát triển.


-Chất lượng lao độâng thấp


2/ Tại sao tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm
rất cao nhưng lại thiếu lao động có tay nghề ở
các khu vực cơ sở kinh doanh, khu dự án công
nghệ cao?


Chất lượng lao động thấp, thiếu lao động có
kỹ năng, trình độ đáp ứng của nền công
nghiệp, dịch vụ hiện đại.


3/ Để giải quyết việc làm theo em phải có
những giải pháp nào?


Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét
bổ sung.


GV kết luận:


-Lực lượng lao động dồi dào
-Chất lượng lao độâng thấp
-Nền kinh tế chưa phát triển.


-Tạo sức ép lớn cho vấn đề giải quyết việc
làm.



Chuyển ý : Căn cứ vào chỉ số phát triển con
người ( HDI) để phản ánh chất lượng dân số .
chương trình phát triển LHQ xếp Việt Nam
vào hàng thứ 109 trong tổng số 175 nước năm


được thay đổi


II/ Vấn đề việc làm


Hướng giải quyết vấn
đề việc làm ở nước ta
là:


- Phân bố lại lao động
và dân cư


-Đa dạng hóa các hoạt
động kinh tế ở nông
thôn


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

10'


2003. Chất lượng cuộc sống của người dân VN
hiện nay đã được cải thiện như thế nào ta
cùng tìm hiểu mục III.


GV: Chất lượng cuộc sống của người dân được
đo bằng nhiều chỉ tiêu về khả năng đáp ứng các
nhu cầu vật chất và tinh thần, trong đó có chỉ số
phát triển con người( HDI) là chỉ tiêu có tính


tổng hợp. MT sống cũng là một trong những
tiêu chuẩn của chất lượng cuộc sống.


Vậy em hãy cho biết chất lượng cuộc sống của
người dân Việt Nam còn chưa cao là do đâu?
HS: Một phần do MT sống cịn nhiều hạn chế.
GV: Hãy lấy ví dụ chứng minh?


HS: Tình trạng ơ nhiễm MT gây ảnh hưởng đến
sức khỏe của người dân: Ơ nhiễm nguồn nước,
khói bụi trong khơng khí…


GV: Vậy chúng ta cần làm gì để MT sống tốt
hơn?


HS: Có ý thức giữ gìn vệ sinh MT nơi đang
sống và nơi công cộng khác: Không vứt rác bừa
bãi…


GV : HS đọc SGK và nêu những dẫn chứng
nói nên chất lượng cuộc sống của nhân dân ta
đang được cải thiện.


HS trả lời
GV mở rộng:


-Nhịp độ tăng trưởng kinh tế khá cao trung
bình GDP mỗi năm tăng 7 %.


-Xóa đói giảm nghèo từ 16,1 % năm 2001


xuống 14,5 % 2002, xuống 12,2 % 2003... 10%
năm 2005


-Cải thiện về giáo dục y tế và chăm sóc sức
khỏe, nhà ở, nước sạch, điện sinh hoạt.


GV liên hệ thực tế lấy dẫn chứng cụ thểû
chương trình 135...


GV gợi mở chênh lệch giữa các vùng


+ Vùng núi phía bắc-Bắc Trung Bộ, Duyên
hải Nam Trung Bộ , GDP thấp nhất.


+Đông nam bộ GDP cao nhất.


-Chênh lệch giữa các nhóm thu nhập cao và
thấp tới 8,1 lần.


-GDP bình quân đầu người 440 USD năm


-Đa dạng hóa các loại
hình đào tạo,hướng
nghiệp , dạy nghề


III/ Chất lượng cuộc
sống


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

2002. trong khi GDP đầu người trung bình thế
giới là 5.120 USD,các nước phát triển là


20.670 USD còn các nước đang phát triển là
1.230 USD, các nước Đông Nam Aù là 1.580
USD.


<b> IV/ - PHUÏ LUÏC :5'</b>


<i><b>1/ Đánh giá :</b></i>


? Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta ?
Hướng giải quyết vấn đề việc làm ?


<i><b>2/ Dặn dò :</b></i>


-Học bài , làm bài tập 3 trang 17.


Xem bài 5- ơn tập kiến thức : Cấu tạo tháp tuổi, cách phân tích tháp tuổi, dân
số chuẩn bị cho giờ thực hành sau


<b>BAØI 5: THỰC HÀNH:PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH THÁP DÂN SỐ NĂM 1989 VÀ</b>
<b>NĂM 1999</b>


I/ <b>MỤC TIÊU</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>1. Kiến thức:</b>


Sau bài học HS cần:


-Biết cách phân tích so sánh tháp dân số


-Tìm được sự thay đổi và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi ở


nước ta.


-Xác lập được mối quan hệ giữa gia tăng dân số với cơ cấu dân số theo
độ tuổi, giữa dân số và phát triển kinh tế xã hội của đất nước


<b>2. Kỹ năng:</b>


Rèn luyện , củng cố và hình thành ở mức độ cao kĩ năng đọc và phân
tích so sánh tháp tuổi để giải thích các xu hướng thay đổi cơ cấu theo tuổi.
Các thuận lợi và khó khăn, giải pháp trong chính sách dân số


II/ <b>THIẾT BỊ:</b>


-Tháp dân số VN1989 và 1999(phóng to)
-Tài liệu về cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta
III/ <b>HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC:</b>


<b>* Ổn định: 1' Kiểm diện, KTSS</b>


<b>KT bài cũ: 5'? Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước</b>
<b>ta?</b>


<b>? Chúng ta đã đạt được những thành tựu gì trong việc nâng cao chất lượng cuộc</b>
<b>sống của người dân?</b>


<i><b>1. Mở bài: Kết cấu dân số theo tuổi trên phạm vi cả nước và trong từng</b></i>
vùng có ý nghĩa quan trọng , nó thể hiện tổng hợp tình hình sinh tử, tuổi thọ,
khả năng phát triển dân số và nguồn lao động.Kết cấu dân số theo độ tuổi và
theo giới được biểu hiện trực quan bằng tháp dân số.



Để hiểu rõ hơn đặc điểm cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta có chuyển
biến gì trong những năm qua,ảnh hưởng của nó tới sự phát triển dân số như
thế nào?ta cùng phân tích tháp dân số năm 1989 và năm 1999.


2Bài mới:


TG <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b> <b>NI DUNG</b>


10' GV nêu mục tiêu bài thực hành
HSđọc nội dung bài thực hành


GVgiới thiệu khái niệm "Tỉ lệ dân số phụ
thuộc":là tỉ số giữa người chưa đến tuổi lao
động, số người quá tuổi lao động với những
người đang trong tuổi lao động của dân cư một
vùng , một nước( hoặc tương quan giữa tổng
số người dưới độ tuổi lao động và trên tuổi lao
động ,so với số ngừơi ở tuổi lao đợng,tạo nên
mối quan hệ trong dân số gọi là tỉ lệ phụ
thuộc.)HS thảo luận nhóm


Mỗi nhóm thảo luận một yêu cầu của bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

tập.Các nhóm trình bày bổ sung và chuẩn xác
kiến thức theo bảng.


1989 1999


Hình dạng của tháp Đỉnh nhọn,đáy rộng



Đỉnh nhọn ,đáy rộng
,chân đáy thu hẹp hơn


1989
Cơ cấu dân


số theo
tuổi


Nhóm tuổi Nam Nữ Nam Nữ


0-14
15-59
60 trở lên


20,1
25,6
3,0


18,9
28,2
4,2


17,4
28,4
3,4


16,1
30,0
4,7



Tỉ số phụ thuộc 86 72,1


10'


15'


GVgiải thích:Tỉ số phụ thuộc của
nước ta năm 1989 là 86 nghĩa là cứ
100 người trong độ tuổi lao động
phải ni 86 người ở 2 nhóm tuổi
kia.


HS hoạt động nhóm / cặp


GV : Nêu nhận xét về sự thay đổi
của cơ cấu dân số theo độ tuổi của
nước ta?giải thích ngun nhân?
HS trình bày


GV chuẩn xác lại kiến thức:


GVmở rộng:Tỉ số phụ thuộc ở nước
ta dự đoán năm 2004 giảm 52,7 %
.Trong khi đó,tỉ số phụ thuộc hiện tại
của Pháp là 53,8 %;Nhật Bản là44,9
%;Singapo 42,9 %;Tháilan 47%.Như
vậy hiện tại tỉ số phụ thuộc ở VN
cịn có khả năng cao hơn so với các
nước phát triển trên thế giới và một


số nước trong khu vực


HS thaûo luận nhóm:3'


1)Cơ cấu dân số theo tuổi nước ta có
thuận lợi như thế nào cho phát triển
kinh tế xã hội?


2.Baøi taäp 2


Sau 10 năm(1989-1999), tỉ lệ
nhóm tuổi 0-14 giảm; nhóm tuổi
trên tuổi lao động và trong tuổi
lao động tăng


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

2)Cơ cấu dân số theo tuổi có khó
khăn như thế nào cho phát triển kinh
tế xã hội ở nước ta?


3)Biện pháp nào từng bứơc khắc
phục khó khăn trên?


Đại diện hs trình bày
GV chuẩn xác kiến thức


-Thuận lợi:


+Cung cấp nguồn lao động lớn
+Thị trường tiêu thụ mạnh



+Trợ lực lớn cho việc phát triển
và nâng cao mức sống


-Khó khăn;


-Gây sức ép lớn đến vấn đề giải
quyết việc làm


+Tài nguyên cạn kiệt ,môi trường
ô nhiễm


+Nhu cầu y tế giáo dục nhà ở
căng thẳng


-Giải pháp:


+Có kế hoạch giáo dục đào tạo
hợp lý,tổ chức hướng nghiệp dạy
nghe


+Phân bố lại lực lượng lao động
theo ngành và theo lãnh thổ


+Chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo
hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa


IV/-<b>PHỤ LỤC:5'</b>


<i><b>1/Đánh giá:Cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta có những thuận lợi và khó</b></i>


khăn gì?Nêu các biện pháp để khắc phục khó khăn?


<i><b>2/Dặn dị:Đọc bài 6"Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam"/ 19-Tìm hiểu</b></i>
nền kinh tế nước ta trước thời kí đổi mới và từ khi đổi mới đạt được những thành
tựu và thách thức gì?


<i><b>ĐỊA LÍ KINH TẾ</b></i>


BÀI 6: SỰ PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ VIỆT NAM


<i><b>Tuần 3</b></i>
<i><b>Tiết 6</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

I/ <b>MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


Sau bài học , hs cần:


-Có những hiểu biết về q trình phát triển kinh tế nước ta trong những
thập kỉ gần đây.


-Hiểu được xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế những thành tựu và
những khó khăn trong q trình phát triển.


-Biết việc khai thác tài nguyên quá mức , môi trường bị ơ nhiễm là một khó
khăn trong q trình phát triển kinh tế đất nước.


- Hiểu được để phát triển bền vững thì phát triển kinh tế phải đi đơi với
BVMT



<b>2. Kó năng:</b>


-Có kỹ năng phân tích biểu đồ về q trình diễn biến của hiện tượng địa
lí (ở đây là sự diễn biến về tỉ trọng của các ngành kinh tế trong cơ cấu GDP)


-Rèn luyện kỹ năng đọc bản đồ


-Rèn luyện kỹ năng vẽ biểu đồ cơ cấu ( biểu đồ trịn) và nhận xét biểu
đồ.


- Phân tích mối quan hệ giữa phát triển kinh tế với BVMT và phát triển bền
vững.


<b>3. Thái độ, hành vi:</b>


- Không ủng hộ những hoạt động kinh tế có tác động xấu đến MT
II/<b>THIẾT BỊ:</b>


-Bản đồ hành chính Việt Nam


-Biểu đồ về sự chuyển dịch cơ cấu GDP1991-2002(vẽ trên giấy khổ lớn)
-Một số hình ảnh phản ánh thành tựu về phát triển kinh tế của nước ta
trong quá trình đổi mới


III<b>/ HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC:</b>
<b>* Ổn định lớp: 1' Kiểm diện, KTSS</b>


<i><b>1. Mở bài:Nền kinh tế nước ta đã trải qua q trình phát triển lâu dài và</b></i>
nhiều khó khăn.Từ năm 1986 nước ta bắt đầøu công cuộc đổi mới.Cơ cấu kinh
tế đang chuyển dịch ngày càng rõ nét theo hướng cơng nghiệp ,hiện đại


hóa.Nền kinh tế đạt được nhiều thành tựu nhưng cũng đứng trước nhiều thách
thức.Vậy đó là những thành tựu và thách thức nào?


<i><b>2. Bài mới</b></i>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VAØ HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG</b>


10' GV:Bằng kiến thức lịch sử và vốn hiểu biết
hãy cho biết :Cùng với quá trình dựng nước và
giữ nước,nền kinh tế nước ta đã trải qua những


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

25'


giai đoạn phát triển như thế nào?
HS nêu


GV minh họa:Vào những năm 1986-1988 nền
kinh tế tăng trưởng thấp, tình trạng lạm


phát tăng vọt, khơng kiểm sốt được, 1986
tăng trưởng kinh tế 4 % lạm phát 774,7 %,năm
1987 tăng trưởng kinh tế3,4% -223,1 % ;năm
1988 tăng trưởng 5,1 % lạm phát 343,8 %
Chuyển ý:Trong hồn cảnh nền kinh tế cịn
bộc lộ nhiều tồn tại và yếu kém,ảnh hưởng
đến toàn bộ hoạt động kinh tế và đời sống
nhân dân.Đại hội IV(12/1986) của đảng là
mốc lịch sử quan trọng trên con đường đổi mới
toàn diện sâu sắc ở nước ta trong đó có sự đổi
mới về kinh tế.Nền kinh tế nước ta trong thời


kì đổi mới như thế nào? Ta tìm hiểu mục II
GV cho hs đọc thuật ngữ"chuyển dịch cơ cấu
kinh tế" trang 153 SGK


HS đọc SGK cho biết:sự chuyển dịch cơ cấu
kinh tế thể hiện ở những mặt chủ yếu nào?
-Cơ cấu ngành


-Cơ cấu lãnh thổ


-Cơ cấu thành phần kinh tế


GV:Dựa vào hình 6.1 hãy phân tích xu hướng
chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế.Xu hướng
này thể hiện rõ ở những khu vực nào?


HS:-Nông -lâm-ngư nghiệp
-Công nghiệp -xây dựng
- Dịch vụ


HS thảo luận nhóm:3'


1)Nhận xét xu hướng thay đổi tỉ trọng của
từng khu vực trong GDP?


2)Sự quan hệ giữa các khu vực kinh tế?


3)Nguyên nhân của sự chuyển dịch các khu
vực?



HS trình bày , gv chuẩn xác kiến thức theo
bảng sau:


-Gặp nhiều khó khăn,
nền kinh tế khủng
hoảng kéo dài ,tình
trạng lạm phát cao,mức
tăng trưởng kinh tế
thấp,sản xuất đình trệ.


II/ Nền kinh tế trong
thời kì đổi mới


1)Sự chuyển dịch cơ
cấu kinh tế


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Khu vực
kinh tế


Sự thay đổi trong cơ cấu GDP Ngun nhân
Nơng - lâm


- ngư


nghiệp


-Tỉ trọng giảm liên tục từ cao
nhất40 % (1991);thấp hơn
dịch vụ(1992) ;thấp hơn công
nghiệp - xây dựng (1994)


.Còn hơn 20 % (2002 )


Nền kinh tế chuỷên từ bao cấp
sang kinh tế thị trường- xu
hướng mở rộng nền kinh tếnông
nghiệp hàng hóa


Nước ta đang chuyển từ nước
nông nghiệp sang nước công
nghiệp


Công
nghiệp
-xây dựng


Tỉ trọng tăng lên nhanh nhất
từ dưới 25 %(1991) lên gần
40 % (2002 )


Chủ trương CNH _ HĐH gắn
liền với đường lối đổi mới


-Là ngành được khuyến khích
phát triển


Dịch vụ Tỉ trọng tăng nhanh
(1991-1996 )cao nhất gần 40 %; sau
giảm rõ rệt dưới 40 % (2002)


Do ảnh hưởâng củacuộc khủng


hoảng tài chính khu vực cuối
năm 1997.các hoạt động kinh tế
đối ngoại tăng trưởng chậm
HS đọc thuật ngữ "vùng kinh tế trọng điểm"


SGK trang 156


GVlưu ý hs :Các vùng kinh tế trọng điểm là
các vùng được nhà nước phê duyệt quy hoạch
tổng thể nhằm tạo ra các động lực phát triển
cho toàn bộ nền kinh tế


GV: Dựa vào hình 6.2 cho biết nước ta có mấy
vùng kinh tế? Xác định đọc tên các vùng ấy
trên bản đồ?


HS quan sát hình 6.2 trả lời


GV:Hãy xác định phạm vi lãnh thổ của các
vùng kinh tế trọng điểm? Nêu ảnh hưởng của
các vùng kinh tế trọng điểm đến sự phát triển
kinh tế xã hội?


HS:Các vùng kinh tế trọng điểm có tác động
mạnh đến sự phát triển kinh tế-xã hội và các
vùng kinh tế lân cận


GV:Dựa vào hình 6.2 kể tên các vùng kinh tế
giáp biển, vùng kinh tế không giáp biển?



-Chuyển dịch cơ cấu
lãnh thổ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

HS: Tây Nguyên không giáp biển


GV:Với đặc điểm tự nhiên của các vùng kinh
tế giáp biển có ý nghĩa gì trong phát triển kinh
tế?


HS:Kết hợp kinh tế đất liền với kinh tế biển
đảo


Chuyển ý:Trong quá trình phát triển kinh
tế,các thành tựu càng to lớn, cơ hội phát triển
càng lớn thì các thách thức phải vượt qua cũng
càng lớn.Ta cùng tìm hiểu cơng cuộc đổi mới
nền kinh tế nước ta đã đem lại những thành
tựu to lớn và cũng gặp những thách thức như
thế nào?


GV:Bằng vốn hiểu biết và qua các phương
tiện thông tin em cho biết nền kinh tế nước ta
đã đạt được những thành tựu to lớn như thế
nào?


HS:neâu


Liên hệ thực tế gia nhập WTO ngày 7/11/2006


GV:Những khó khăn nước ta cần vượt qua để


phát triển kinh tế hiện nay là gì?


HS nêu


Liên hệ thực tế:Nguồn nước ở ĐBSCL bị ô
nhiễm do rác thải sinh hoạt và thuốc trừ sâu...
-Nhiều tỉnh ở Bắc bộ nguồn nước bị nhiễm
thạch tín.


- Khai thác cát ở sông Hậu và sông Hồng làm
cạn kiệt tài nguyên và ô nhiễm MT.


GV: Muốn phát triển bền vững thì phát triển
kinh tế phải đi đơi với BVMT.


Từ đó giáo dục hs bảo vệ môi trường, GD hs
khơng ủng hộ những hoạt động kinh tế cĩ tác
động xấu đến MT.


2/Những thành tựu và
thách thức


a)Những thành tựu nổi
bật


-Tốc độ tăng trưởng
kinh tế khá vững chắc
-Cơ cấu kinh tế chuyển
dịch theo hướng cơng
nghiệp hố



-Nước ta đang hội nhập
vào nền kinh tế khu vực
và tồn cầu


b)Những khó khăn


-Cịn nhiều xã nghèo ở
vùng sâu , vùng xa.
Phân hóa giàu nghèo
ngày càng rõ.


-Môi trường ô nhiễm ,
tài nguyên cạn kiệt
-Vấn đề việc làm còn
bức xúc


-Nhiều bất cập trong
phát triển y tế ,văn hóa ,
giáo dục


-Những khó khăn trong
q trình hội nhập kinh
tế thế giới


IV<b>/ PHỤ LỤC 5'</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

?Dựa vào hình 6.2 xác định các vùng kinh tế trọng điểm trên bản đồ?
?Nêu một số thành tựu và thách thức trong phát triển kinh tế xã hội của
nước ta?



<i><b>2.Dặn dò</b></i>


-Học bài ,làm bài tập 2trang 23


-Đọc bài 7"Tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân
bố nơng nghiệp".


-Ơn tập kiến thức địa lý 8:


+Đặc điểm khí hậu Việt Nam ,đất Việt Nam
+Đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Bài 7: <b>CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VAØ PHÂN BỐ</b>
<b>NƠNG NGHIỆP.</b>


I<b>/ MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


Sau bài học ,HS cần:


-Nắm được vai trị của các nhân tố tự nhiên và kinh tế xã hội đối sự phát
triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta.


-Thấy được những nhân tố này đã ảnh hưởng đến sự hình thành nền
nơng nghiệp nước ta là nền nông nghiệp nhiệt đới, đang phát triển theo hướng
thâm canh và chun mơn hóa.


- Hiểu được đất , khí hậu , nước và sinh vật là những tài nguyên quý giá và
quan trọng để phát triển nơng nghiệp nước ta. Vì vậy cần sử dụng hợp lí tài


ngun đất, khơng làm ơ nhiễm, suy thối và suy giảm các tài ngun này.


<b>2. Kó năng:</b>


-Có kỹ năng đánh giá giá trị kinh tế các tài nguyên thiên nhiên


-Biết sơ đồ hóa các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển nông nghiêïp
-Liên hệ được với thực tế địa phương.


- Phân tích đánh giá được những thuận lợi và khó khăn của tài nguyên thiên
nhiên đối với sự phát triển nông nghiệp ở nước ta.


<b>3. Thái độ, hành vi:</b>


Không ủng hộ những hoạt động làm ô nhiễm , suy thối và suy giảm đất,
nước , khí hậu, sinh vật


II/<b>THIẾT BỊ:</b>


-Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
-Bản đồ khí hậu Việt Nam


III/<b>HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<b>* Ổn định : 1' Kiểm diện, KTSS</b>


<b>KT bài cũ:5' ? Tình hình kinh tế trước thời kỳ đổi mới?</b>


<b>? Nêu một số thành tựu và thách thức trong phát triển kinh tế của nước ta?</b>


<i><b>1.Mở bài:Cách đây hơn 4000 năm ở lưu vực sông Hồng, tổ tiên ta đã</b></i>


chọn cây lúa làm nguồn sản xuất chính,đặt nền móng cho nơng nghiệp nước
nhàphát triển như ngày nay.Nơng nghiệp có những đặc điểm,đặc thù khác so
với các ngành kinh tế khác là phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên.Điều
kiện kinh tế xã hội được cải thiện đã tạo điều kiện thúc đẩûy nông nghiệp
phát triển mạnh mẽ.Để hiểu rõ các nhân tố trên ảnh hưởng đến sự phát triển
và phân bố nông nghiệp ở nước ta như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu nội
dung bài hơm nay


2Bài mới


TG <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


20' GV:Hãy cho biết sự phát triển và phân bố
nông nghiệp phụ thuộc vào những tài nguyên
nào của tự nhiên?


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

HS:Đất , nước , khí hậu, sinh vật


GV:Vì sao nói nông nghiệp phụ thuộc rất
nhiều vào đất đai và khí hậu?


HS:Đới tượng của sản xuất nơng nghiệp là các
sinh vật-Cơ thể sốâng cần đủ 5 yếu tố cơ
bản:Nhiệt, nước, khơng khí , ánh sáng, chất
dinh dưỡng


GV:Cho biết vai trị của đất đới với ngành
nông nghiệp?


HS trả lời


HS thảo luận 3'


Dựa vào kiến thức đã học và vốn hiểu biết
hãy cho biết:


?Nước ta có mấy nhóm đất chính?Nêu tên ?
Diện tích mỗi nhóm?Phân bố chủ yếu của mỗi
nhóm đất chính?


Mỗi nhóm đất phù hợp nhất với loại cây trồng
gì?


HS hồn thiện bảng tóm tắt sau:


1/Tài nguyên đất


-Là tài nguyên quý giá
-Là tư liệu sản xuất
không thể thay thế được
của ngành nông nghiệp


Các yếu tố Tài ngun đất


Tên đất Feralit Phù sa


Diện tích 16 trieäu ha-65 % diện


tích lãnh thổ 3 triệu ha-24 % diện tíchlãnh thổ
Phân bố chính Miền núi và trung du



-Tập trung chủ yếu ở
Tây Nguyên và Đông
Nam Bộ


-Hai đồng bằng châu thổ
sơng Hồng và sơng Cửu
Long


Cây trồng thích hợp nhất Cây công nghiệp lâu
năm:càphê,caosu...; Cây
ngắn ngày


-Cây lúa nước
-Cây hoa màu


GV hướng dẫn hs tham khảo lược đồ hình
20.1,28.1, 31.1 , 35.1 để nhấn mạnh thêm sự
phân bố tài nguyên đất ở hai đồng bằng châu
thổ,Tây Nguyên và Đông Nam Bộ


GV mở rộng kiến thức cho hs.Lưu ý


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

+Xu hướng diện tích bình qn trên đầu người
ngày một giảm do gia tăng dân số


+Cần sử dụng hợp lý, duy trì nâng cao độ phì
cho đất.


Liên hệ thực tế:đất ở Sóc Trăng thuộc loại đất
nào?thích hợp trồng cây gì?



GV:Dựa vào kiến thức đã học ở lớp 8, hãy
trình bày đặc điểm khí hậu ở nước ta?


HS trình bày


Chia nhóm thảo luận
HS hồn thiện sơ đồ sau


2/ Tài nguyên khí hậu


GV:Hãy kể tên một số loại rau, quả đặc trưng
theo mùa hoặc tiêu biểu của địa phương?


HS kể


Chuyển ý:Hiện nay lượng nước sử dụng trong
nơng nghiệp ở nước ta chiếm trên 90 % tổng số


<b>KHÍ HẬU VIỆT NAM</b>


Đặc
điểm
1:Nhiệt
đới gió
mùa


Đặc điểm 2:Phân
hóa rõ theo chiều
Bắc và Nam,theo


độ cao theo gió mùa


Đặc điểm
3:Các tai
biến thiên
nhiên


Thuận lợi:cây trồng
sinh trưởng phát triển
quanh năm và năng
suất cao nhiều vụ trong
năm


Khó khăn :Sâu bệnh ,
nấm mốc phát triển;
mùa khô thiếu nước


Thuận lợi:Nuôi trồng
gồm cả giống cây và con
ôn đới và nhiệt đới
Khó khăn:Miền bắc
:vùng núi cao, có mùa
đơng rét đậm, rét hại ,
gió Lào


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

15'


nước sử dụng.Nước đối với sản xuất nông
nghiệp là rất cần thiết như ông cha ta khẳng
định:"Nhất nước nhì phân".Vậy tài nguyên


nước của Việt Nam có đặc điểm gì?


GV:Tại sao thủy lợi là biện pháp hàng đầu
trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta?


HS:- Chông úng lút mùa mưa bão
-Cung caẫp nước tưới mùa khođ


-Cải tạo đất mở rộng diện tích canh tác


-Tăng vụ thay đổi cơ cấu mùa vụ , cơ cấu cây
trồng


Tạo ra năng suất cây trồng cao và tăng sản
lượng cây trồng.


GV: Tài nguyên nước hiện nay bị ô nhiễm nặng
do chất thải chưa qua xử lý từ các nhà máy,
thuốc sâu , phân hóa học,…


Chúng ta cần có những biện pháp gì để hạn chế
ơ nhiễm nguồn nước?


HS trả lời


GV: Trong môi trường nhiệt đới gió mùa
ẩm,tài nguyên sinh vật nước ta có đặc điểm gì?
HS:Đa dạng về hệ sinh thái


-Giàu có về thành phần loài sinh vật



GV:Tài nguyên sinh vật nước ta tạo ra những
cơ sở gì cho sự phát triển và phân bố nông
nghiệp?


HS dựa SGK trả lời


GV: Tài nguyên sinh vật đang cạn kiệt dần. Một
số lồi sinh vật q hiện nay có nguy cơ bị tuyệt
chủng . Nguyên nhân do đâu?


HS: Do ô nhiễm MT, đánh bắt quá mức.


GV: Như vậy các tài nguyên đang ngày càng bị
ô nhiễm , suy thối và suy giảm. Bản thân các
em cần có thái độ như thế nào với những hoạt
động làm ô nhiễm MT , suy thối tài ngun?
HS: Khơng ủng hộ


Chuyển ý:Nhờ thực hiện công cuộc đổi mới,
nền nông nghiệp của nước ta đã phát triển
tương đối ổn định và vững chắc, sản xuất nơng
nghiệp tăng lên rõ rệt. Đó là thắng lợi của
chính sách phát triển nông nghiệp của Đảng và
nhà nước.Ta cùng tìm hiểu vai trị lớn lao của


3)Tài ngun nước
-Nguồn nước phong phú
-Nguồn nước ngầm dồi
dào.



4)Tài nguyên sinh vật
-Là cơ sở thuần dưỡng
tạo nên các cây trồng ,
vật ni có chất lượng
tốt, thích nghi cao với
điều kiện sinh thái ở
nước ta.


II / Các nhân tố kinh tế
xã hội


-Dân cư và lao động
nơng thơn


-Cơ sở vật chất- kỹ
thuật


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

các nhân tố kinh tế xã hội trong mục II


GVphân tích ,gợi mở:Kết quả của nông nghiệp
đạt được trong những năm qua là biểu hiện sự
đúng đắn, sức mạnh cuả những chính sách
phát triển nơng nghiệp đã tác động lên hệ
thống kinh tế. Đã thúc đẩy mạnh mẽ sự phát
triển của ngành kinh tế quan trọng hàng đầu
của nhà nước


GV:Đọc SGK kết hợp với hiểu biết em hãy
cho biết vai trò của yếu tố chính sách đã tác


động lên những vấn đề gì trong nơng nghiệp?
HS phát biểu ý kiến ,lấy nhân tố chính sách
làm trung tâm


GV chuẩn xác kiến thức:


Chính sách phát triển noâng thoân:


-Tác động mạnh tới dân cư và lao động nơng
thơn:


+Khuyến khích sản xuất, khơi dậy phát huy
các mặt mạnh trong lao động nông nghiệp
+Thu hút tạo việc làm cải thiện đời sống nơng
dân.


-Hồn thiện cơ sở vật chất kỹ thuật trong nơng
nghiệp.


-Tạo mơ hình phát triển nông nghiệp thích
hợp, khai thác mọi tiềm năng sẵn có(phát triển
kinh tế hộ gia đình, trang trại , xuất khẩu)
-Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm chuyển
đổi cơ cấu, cây trồng vật ni.


HS thảo luận 2'


1)Quan sát hình 7.2 em hãy kể tên một số cơ
sở vật chất-kỹ thuật trong nông nghiệp để
minh họa rõ hơn chính sách trên?



HS:+Thủy lợi cơ bản đã hồn thành


+Dịch vụ trồng trọt phát triển ,phòng trừ dịch
bệnh


+Các giống mới:Vật nuôi ,cây trồng cho năng
suất cao...


2)Sự phát triển của công nghiệp chế biến có
ảnh hưởng như thế nào đến phát triển và phân
bố nơng nghiệp?


nông nghiệp


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

HS:-Tăng giá trị và khả năng cạnh tranh của
hàng nông sản


-Nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp
-Thúc đẩûy sự phát triển các vùng chuyên canh
3)Hãy lấy những ví dụ cụ thể để thấy rõ vai trị
của thị trường đối với tình hình sản xuất nơng
nghiệp ở địa phương em?


-Cây cơng nghiệp, cây ăn quả, gia cầm , lúa ,
gạo, thịt lợn...


GV chốt lại vai trò của các nhân tố tự nhiên và
kinh tế -xã hội



HS đọc SGK phần kết luận
IV/ <b>PHỤ LỤC 5'</b>


<i><b>1/ Đánh giá:</b></i>


?Phân tích những thuận lợi của tài nguyên thiên nhiên để phát triển nông
nghiệp ở nước ta?


?Phân tích vai trị của nhân tố chính sách phát triển nông nghiệp trong sự
phát triển và phân bố nơng nghiệp?


<i><b>2)Dặn dò:</b></i>


-Học bài- làm bài tập 1,2,3,/27 SGK


-Sưu tầm tài liệu tranh ảnh về thành tựu trong sản xuất lương thực(lúa gạo)
của nước ta từ thời kỳ 1980 đến nay(2007)


-Đọc bài 8"Sự phát triển và phân bố nơng nghiệp".


<b>Bài 8: SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NƠNG NGHIỆP</b>


I<b>/ MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


Sau bài học,HS cần:


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>-Nắm được đặc điểm phát triển và phân bố một số cây trồng vật nuôi chủ yếu</b>
và một số xu hướng trong phát triển sản xuất hiện nay



-Nắm vững sự phân bố sản xuất nơng nghiệp ,với sự hình thành các vùng sản
xuất tập trung các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu.


- Biết ảnh hưởng của việc phát triển nông nghiệp tới MT, trồng cây công nghiệp,
phá thế độc canh là một trong những biện pháp BVMT


<b>2. Kó năng</b>


-Có kỹ năng phân tích bảng số liệu


-Rèn luyện kỹ năng phân tích sơ đồ ma trận(Bảng 8.3) về phân bố các cây
công nghiệp chủ yếu theo vùng


-Biết đọc lược đồ nông nghiệp Việt Nam


-Phân tích mối quan hệ giữa sản xuất nơng nghiệp và MT
II/<b>THIẾT BỊ:</b>


-Bản đồ nơng nghiệp Việt Nam


-Lược đồ nơng nghiệp phóng to theo SGK


-Một số hình ảnh về các thành tựu trong sản xuất nông nghiệp
III/<b>HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC</b>


<b>*Ổn định lớp: 1' Kiểm diện, KTSS</b>


<b>KT bài cũ: 5'? Phân tích những thuận lợi của tài nguyên thiên nhiên để phát triển</b>
<b>nơng nghiệp ở nước ta?</b>



<b>?Phân tích những nhân tố kinh tế -xã hội?</b>


<i><b>1)Mở bài:VN là một nước nông nghiệp -Một trong những trung tâm xuất hiện</b></i>
sớm nghề trồng lúa ở Đơng Nam Á.Vì thế ,đã từ lâu, nông nghiệp nước ta
được đẩy mạnh và được nhà nước coi là mặt trận hàng đầu.Từ sau đổi mới
,nông nghiệp trở thành ngành sản xuất hàng hóa lớn.Để có được những bước
tiến nhảy vọt trong lĩnh vực nông nghiệp.Sự phát triển và phân bố của ngành
đã có những chuyển biến gì khác trước,ta cùng tìm hiểu nội dung bài hơm
nay.


<i><b>2/ Bài mới:</b></i>


TG <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


20' GV:Dựa vào bảng 8.1 hãy nhận xét về sự thay
đổi tỉ trọng cây lương thực và cây công nghiệp
trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt?
HS:-Cây lương thực giảm 6,3 % (1990-2002)
-Cây công nghiệp tăng 9,2 % (1990-2002)
GV:Sự thay đổi này nói lên điều gì?


HS:-phá thế độc canh cây lúa


-Phát huy thế mạnh nền nông nghiệp nhiệt
đới:chuyển mạnh sang trồng các cây cơng
nghiệp hàng hóa để làm ngun liệu cho


công nghiệp chế biến và xuất khẩu


I/Ngành trồng trọt



-Phát triển đa dạng cây
trồng


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

GV:Dựa vào bảng 8.2 hãy trình bày các thành
tựu chủ yếu trong sản xuất lúa thời kì
1980-2002


GVhướng dẫn hs đọc bảng 8.2


HSthảo luận nhóm về các chỉ tiêu trong bảng
8.2.Mỗi nhóm phân tích một chỉ tiêu


-Diện tích tăng 1904 nghìn ha gấp 1,34 lần
-Năng suất lúa cả năm tăng 24,1 tạ /ha gấp 2,2
lần


-Sản lượng lúa cả năm tăng 22,8 triệu tấn gấp
gần 3 lần


-Sản lượng bình quân đầu người tăng 215 kg
gấp gần 2 lần.


GV mở rộng:thành tựu nổi bật của ngành
trồng lúa đã đưa nước ta chuyển từ một nước
phải nhập lương thực sang một trong những
nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới.Năm
1986 phải nhập phải nhập 351 nghìn tấn gạo,
rất nhanh chóng năm 1989 nước ta có gạo để
xuất khẩu.Từ 1991 trở lại đây lượng gạo xuất


khẩu tăng dần từ 1 triệu tấn, 2 triệu tấn
(1995); đỉnhcao 1999 xuất 4,5 triệu tấn, 2003
xuất 4 triệu tấn, 2004 xuất 3,8 triệu tấn


GV:Dựa vào hình 8.2 và vốn hiểu biết hãy cho
biết đặc điểm phân bố nghề trồng lúa ở nước
ta?


HS trả lời


Chuyển ý:Các nước đang phát triển thuộc
vùng nhiệt đới và cận nhiệt, sản phẩm cây
công nghiệp đã trở thành mặt hàng xuất khẩu
quan trọng, mang lại nguồn thu lớn về ngoại
tệ.Ở nước ta các cây công nghiệp được phân
bố và phát triển trên 7 vùng sinh thái nông
nghiệp.


GV:Dựa vào SGK và hiểu biết của bản thân
hãy cho biết lợi ích kinh tế của việc phát triển
cây cơng nghiệp?


HS:Xuất khẩu, nguyên liệu chế biến tận dụng
tài nguyên đất,phá thế độc canh, khắc phục
tính mùa vụ,bảo vệ mơi trường.


-Lúa là cây lương thực
chính


-Lúa được trồng ở khắp


nơi, tập trung chủ yếu ở
hai đồng bằng châu thổ
sông Hồng và sông Cửu
Long


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

15'


GV:Dựa vào bảng 8.3 cho biết nhóm cây cơng
nghiệp hàng năm và nhóm cây cơng nghiệp
lâu năm ở nước ta bao gồm những loại cây
nào,nêu sự phân bố chủ yếu?


HS dựa vào bảng 8.3 trả lời


GV hướng dẫn:-Đọc theo cột dọc thì biết được
vùng có cây cơng nghiệp chính được trồng
-Đọc theo hàng ngang biết được vùng phân bố
chính của một cây cơng nghiệp


GV:Xác định trên bảng 8.3 các cây công
nghiệp chủ yếu được trồng ở Tây Nguyên và
Đông Nam Bộ


HS: cao su ,cà phê


GV:Em hãy cho biết tiềm năng của nước ta
cho việc phát triển và phân bố cây ăn quả?
HS:Khí hậu, tài nguyên, chất lượng, thị
trường...



GV:Kể tên một số cây ăn quả đặc trưng của
Nam bộ.Tại sao Nam bộ lại trồng được nhiều
cây ăn quả có giá trị?


HS kể: Đặc điểm khí hậu, diện tích đất
đai,giống cây trồng nổi tiếng, vùng nhiệt đới
điển hình


GV:Ngành cây ăn quả nước ta cịn những hạn
chế gì cần giải quyết để phát triển thành
ngành có giá trị xuất khẩu?


HS:-Phát triển chậm thiếu ổn định


Chú trọng đầu tư thành vùng sản xuất có tính
chất hàng hóa lớn


-Chú ý khu chế biến và thị trương tiêu thụ
Chuyển ý: Ở các nước phát triển phần lớn tỉ
trọng của ngành chăn nuôi trong tổng giá trị
sản xuất nông nghiệp thường cao hơn ngành
trồng trọt.Nhưng ở các nước đang phát triển
như nước ta thì chăn nuôi chiếm tỉ trọng như
thế nào trong nơng nghiệp?Tình hình phát
triển ngành này ra sao,ta cùng tìm hiểu mục II
GV:Nhận xét vềø ngành chăn nuôi nước ta?
HS trả lời


GV:Dựa vào hình 8.2 xác định vùng chăn nuôi



-Cây công nghiệp phân
bố hầu hết ở 7 vùng cả
nước


-Tập trung nhiều ở Tây
Ngun và Đơng Nam
Bộ.


3)Cây ăn quả


Nước ta có nhiều tiềm
năng để phát triển cây
ăn quả


-ĐơngNam Bộ,ĐBSCL
là vùng cây ăn quả lớn
nhất nước ta


II/ Ngaønh chăn nuôi
-Chiếm tỉ trọng thấp
trong nông nghiệp


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

trâu bị chính?Thực tế hiện nay trâu bị nước ta
được ni chủ yếu để đáp ứng nhu cầu gì?
HS :sức kéo


GV:Tại sao hiện nay bị sữa đang được phát
triển ven các thành phố lớn?


HS:gần thị trường tiêu thụ



GV:Xác định trên hình 8.2 các vùng chăn ni
lợn chính.Vì sao lợn được ni nhiều nhất ở
ĐBSH?


HS:gần vùng sản xuất lương thực, cung cấp
thịt, sử dụng lao động phụ tăng thu nhập, giải
quyết phân hữu cơ


GV:Hiện nay, chăn ni lợn nước ta phải đối
mặt với nạn dịch gì?


HS:lở mồm long móng,tai xanh
HS đọc phần 3 SGK


GV:Hãy cho biết trong những năm gần đây
chăn nuôi gia cầm nước ta và trong khu vực
đang phải đối mặt với nạn dịch gì?


HS:H5N1


GV mở rộng kiến thức cho hs:
-VN đứng thứ 7/40 nước nuôi trâu


- " 5 trên thế giới về nuôi lợn; 230
triệu con năm 2002


nhiều ở trung du và
miền núi chủ yếu lấy
sức kéo



2)Chăn nuôi lợn


-Lợn được nuôi tập
trung ở hai đồng bằng
sông Hồng và sông Cửu
Long là nơi có nhiều
lương thực và đông dân
3)Chăn nuôi gia cầm
-Gia cầm phát triển
nhanh ở đồng bằng.


IV/ <b>PHUÏ LỤC:5'</b>


<i><b>1)Đánh giá</b></i>


?Nhận xét và giải thích sự phân bố các vùng trồng lúa ở nước ta?


?Xác định sự phân bố cây công nghiệp lâu năm và hàng năm chủ yếu
của nước ta trên bản đồ?


<i><b>2)Dặn dò:-Học bài theo câu hỏi SGK</b></i>
-Làm bài tập 1, 2 trang 33


-Đọc bài 9"Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp, thủy sản". Tìm hiểu
đặc điểm phát triển và sự phân bố từng ngàn


Bài 9<b>: SỰ PHÁT TRIỂN VAØ PHÂN BỐ LÂM NGHIỆP ,THỦY SẢN</b>


I/ <b>MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


Sau bài học ,hs cần:


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

-Nắm được các loại rừng ở nước ta, vai trò của ngành lâm nghiệp trong
việc phát triển kinh tế xã hội và bảo vệ môi trường; các khu vực phân bố chủ
yếu ngành lâm nghiệp.


-Thấy được nước ta có nguồn lợi khá lớn về thủy sản(nước ngọt ,lợ,
mặn) song MT ở nhiều vùng bị suy thối , nguồn lợi thủy sản bị giảm
nhanh.Những xu hướng mới trong phát triển và phân bố ngành thủy sản.


- Thấy được sự cần thiết vừa phải khai thác vừa phải bảo vệ và trồng rừng,
khai thác hợp lí nguồn lợi thủy sản và bảo vệ các vùng biển , ven biển khỏi bị ơ
nhiễm.


<b>2. Kó năng:</b>


-Có kỹ năng làm việc với bản đồ và lược đồ.


-Rèn luyện kỹ năng vẽ biểu đồ đường, lấy năm gốc = 100 %


- Phân tích mối quan hệ nhân quả giữa việc phá triển lâm nghiệp, thủy sản
với tài nguyên và MT.


<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức bảo vệ tài nguyên trên cạn và dưới nước
-Khơng đồng tình với những hành vi phá hoại MT
II/ <b>THIẾT BỊ:</b>



-Bản đồ kinh tế chung Việt Nam


-Lược đồ lâm nghiệp và thủy sản trong SGK


-Một số hình ảnh về hoạt động lâm nghiệp và thủy sản ở nước ta
III/ <b>HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC</b>


<i><b>* Ổn định lớp : 1' Kiểm diện, KTSS</b></i>


<i><b>KT bài cũ:5'? Nhận xét và giải thích sự phân bố các vùng trồng lúa ở nước ta?</b></i>


<b>? Xác định sự phân bố các cây công nghiệp lâu năm và hàng năm trên bản đồ</b>
<b>nơng nghiệp VN?</b>


<i><b>1Mở bài:Nước ta có 3/4 diện tích là đồi núi và đường bờ biển dài tới</b></i>
3260 km, đó là điều kiện thuận lợi để phát triển lâm nghiệp và thủy sản.Lâm
nghiệp và thủy sản đã có đóng góp to lớn cho nền kinh tế đất nước


<i><b>2. Bài mới</b></i>


TG <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


15' GV:Dù khái niệm" rừng vàng" khơng cịn như
trước kia nhưng lâm nghiệp vẫn là một thế
mạnh của nước ta, có một vị trí đặc biệt trong
phát triển kinh tế xã hội và giữ gìn mơi trường
sinh thái.Sự phân bố và phát triển của ngành
lâm nghiệp hiện nay như thế nào ta cùng tìm
hiểu mục I



GV:Dựa vào SGK và vốn hiểu biết cho biết
thực trạng rừng nước ta hiện nay?


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

HS trả lời


GV mở rộng:Rừng tự nhiên liên tục bị giảm
sút trong 14 năm (1976-1990 ) khoảng 2 triệu
ha ,trung bình 19 vạn ha /1 năm


GV:Đọc bảng 9.1 cho biết cơ cấu các loại
rừng ở nước ta?


HS có 3 loại rừng


HS phân tích bảng số liệu nhận xét:


6/10 là rừng phòng hộ và rừng đặc dụng, 4/10
là rừng sản xuất


GV cho hs đọc SGK đoạn "rừng sản xuất...khu
dự trữ thiên nhiên" hãy cho biết chức năng của
từng loại rừng theo mục đích sử dụng?


HS:-Rừng phịng hộ là rừng phịng chống thiên
tai, bảo vệ mơi trường (chống lũ ,xói mòn, bảo
vệ bờ biển,chống cát bay )


-Rừng sản xuất:cung cấp nguyên liệu cho công
nghiệp, dân dụng và cho xuất khẩu



-Rừng đặc dụng bảo vệ hệ sinh thái,bảo vệ
các loài thú quý hiếm


GV:Dựa vào chức năng từng loại rừng và hình
9.2 cho biết sự phân bố các loại rừng?


HS trả lời


GV mở rộng:Ví dụ khu bảo tồn thiên nhiên
Tràm Chim là đặc trưng cho hệ sinh thái đất
ngập nước điển hình ở Đồng Tháp Mười


-Rừng đặc dụng Bù Gia Mập đặc trưng cho
kiểu rừng Đông Nam Bộ


-Vườn quốc gia Cát Tiên đặc trưng kiểu sinh
thái vùng chuyển tiếp cao nguyên cực Nam
trung bộ đến đồng bằng Nam bộ
GV:Cơ cấu của ngành lâm nghiệp gồm những
hoạt động nào?


HS:Lâm sản,hoạt động trồng rừng, khai thác
gỗ,bảo vệ rừng


HS quan sát hình 9.1 phân tích: Với đặc điểm
địa hình 3/4 diện tích đồi núi, nước ta rất thích
hợp mơ hình phát triển giữa kinh tế-sinh thái
của trang trại nơng ,lâm kết hợp



-Mơ hình đem lại hiệu quả to lớn của sự khai


rừng toàn quốc thấp(35
% )


-Năm 2000,tổng diện
tích rừng nước ta
gần11,6 triệu ha, trong
đó 6/10 là rừng phịng
hộ và rừng đặc dụng,
4/10 là rừng sản xuất


2)Sự phát triển và phân
bố ngành lâm nghiệp
-Rừng phòng hộ phân
bố ở núi cao và ven
biển


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

20'


thác, bảo vệ và tái tạo đất rừng và tài nguyên
rừng ở nước ta và nâng cao đời sống cho nhân
dân


GV:Cho biết việc đầu tư rừng đem lại lợi ích
gì?


HS:Bảo vệ mơi trường sinh thái, hạn chế gió
bão, lũ lụt, hạn chế hạn hán, sa mạc hóa



-Hình thành ,bảo vệ đất chống xói mịn


-Cung cấp nhiều lâm sản thỏa mãn nhu cầu
sản xuất và đời sống


GV:Tại sao chúng ta khai thác phải kết hợp
với trồng rừng và bảo vệ rừng?


HS:-Để tái tạo nguồn tài nguyên quý giá và
bảo vệ môi trường


Ổn định việc làm, nâng cao đời sống cho
nhiều vùng nông thôn miền núi.


Chuyển ý:Ngành thủy sản được coi là ngành
đi đầu trong quá trình đổi mới.Được xác điịnh
là một trong những ngành kinh tế mũi nhọn
của đất nước.Nước ta đã đứng vào hàng ngũ
những nước có sản lượng khai thác hải sản
trên một triệu tấn kể từ 1997


GV:Nước ta có điều kiện thuận lợi để phát
triển nhanh khai thác thủy sản như thế nào?
HS-Mạng lưới sơng ngịi ao hồ dày


-Vùng biển rộng 1 triệu km2


-Bờ biển, đầm, phá, rừng ngập mặn...


GV:Xác định trên hình 9.1 các tỉnh trọng điểm


nghề cá?


HS :cacù tỉnh duyên hải Nam trung bộ và Nam
bộ


GV:Đọc tên ,xác định trên hình 9.2 bốn ngư
trường trọng điểm của nước ta?


HS xác định


GV:Cho biết những thuận lợi của điều kiện tự
nhiên cho môi trường thủy sản nứớc ta?


HS trả lời


GV:Hãy cho biết những khó khăn do thiên
nhiên gây ra cho nghề khai thác và nuôi trồng
thủy sản?


II/ Ngành thủy sản
1)Nguồn lợi thủy sản
-Hoạt động khai thác
thủy sản nước
ngọt(sông ,suối ,ao ,hồ);
nước mặn (biển );nước
lợ (bãi triều ,rừng ngập
mặn)


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

HS:Bão ,gió mùa Đơng Bắc, ô nhiễm mơi
trường biển ...



GV nói thêm khó khăn do kinh tế xã hội mang
lại:


-Thiếu vốn đầu tư, hiệu quả kinh tế còn thấp,
khai thác bằng tàu thuyền nhỏ làm nguồn lợi
nguồn hải sản vùng ven bờ bị suy giảm nhanh
chóng, nhiều vùng đã cạn kiệt


-Nhiều nơi do thiếu quy hoạch và quản lí phá
rừng ngập mặn ni tơm, phá hủy mơi trường
sinh thái


-Ngư dân cịn nghèo khơng có vốn đóng tàu
công suất lớn


Chuyển ý:Sự phát triển và phân bố của ngành
như thế nào, ta cùng tìm hiểu


GV:Hãy so sánh số liệu trong bảng 9.2 rút ra
nhận xét về sự phát triển của ngành thủy sản?
HS:-Sản lượng thủy sản tăng nhanh liên tục cả
khai thác nuôi trồng.VD


-Sản lượng khai thác tăng nhiều hơn nuôi
trồng.VD


HS nhắc lại các tỉnh trọng điểm nghề cá ở
nước ta



GVmở rộng:Ngư nghiệp tạo ra việc làm cho
nhân dân, ngành thu hút 3,1 % số lao động có
việc làm của cả nước gần 1,1 triệu người(gồm
45 vạn người làm nghề đánh cá,56vạn nuôi
trồng, 6 vạn chế biến)


GVDựa vào SGK và vốn hiểu biết cho biết
tình hình xuất khẩu thủy sản của nước ta hiện
nay?


HS dựa SGK trả lời


+Khó khăn :khí hậu,
môi trường, khai thác
quá mức


2 )Sự phát triển và phân
bố ngành thủy sản


-Sản xuất thủy sản phát
triển mạnh


-Xuất khẩu thủy sản
tăng vượt bậc.


IV/<b>PHUÏ LUÏC:5'</b>


<i><b>1)Đánh giá:GV gọi hs làm bài tập 3/37-SGK</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<i><b>Bài 10: Thực hành:</b></i><b>VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ SỰ THAY ĐỔI CƠ</b>


<b>CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO CÁC LOẠI CÂY, SỰ TĂNG</b>


<b>TRƯỞNG ĐAØN GIA SÚC, GIA CẦM.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>I/ MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức:HS cần:</b>


-Củng cố và bổ sung kiến thức lí thuyết về ngành trồng trọt và ngành
chăn ni


<b>2. Kó năng</b>


<b>-Rèn luyện kĩ năng xử lí bảng số liệu theo các yêu cầu riêng của vẽ</b>
biểu đồ (tính cơ cấu % )


-Rèn luyện kĩ năng vã biểu đồ cơ cấu(hình trịn ) và kĩ năng vẽ biểu đồ
đường thể hiện tốc độ tăng trưởng


-Rèn luyện kĩ năng đọc biểu đồ, rút ra các nhận xét và giải thích
II/ <b>THIẾT BỊ:</b>


-Compa, thước kẻ ,máy tính, phấn màu
III/ <b>HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC</b>


<i><b>* Ổn định lớp: 1' Kiểm diện, KTSS</b></i>


<i><b> *KT bài cũ:5'? Kể tên các loại rừng và sự phân bố?</b></i>


<b> ?Sự phát triển và phân bố ngành thủy sản?</b>



<i><b>1)Bài tập 1. Vẽ, phân tích biểu đồ hình trịn</b></i>
-HS đọc đề bài


-GV nêu qui trình vẽ biểu đồ cơ cấu theo các bước:


+Bước 1:Lập bảng số liệu đã xử lý theo mẫu.Chú ý khâu làm tròn số
sao cho tổng các thành phần đúng bằng 100 %


+Bước 2:Vẽ biểu đồ cơ cấu theo qui tắc:bắt đầu vẽ từ" tia 12 giờ", vẽ
theo chiều kim đồng hồ


+Bước 3:Vẽ các hình quạt ứng với tỉ trọng từng thành phần trong cơ cấu,
ghi trị số phần trăm vào các hình quạt tương ứng


Vẽ đến đâu kẻ vạch( tơ màu) đến đó,đồng thời lập bảng chú giải
GV lưu ý hs:


-Đối với bài tập trên lớp hoặc về nhà,hs có thể dùng các bút màu để vẽ
biểu đồ, hoặc dùng các nét trải khác nhau


-Khi đi thi chỉ được sử dụng một màu mực và một loại mực trong bài thi
(tuyệt đối không được dùng bút màu) .Các hình quạt thể hiện trong cơ cấu
dùng các nét trải khác nhau, hoặc các đường nét đứt thể hiện phân biệt các kí
hiệu trên biểu đồ


GV hướng dẫn tổ chức cho hs tính tốn


-Bước 1:GV kẻ lên bảng (vẽ sẵn bảng phụ)khung của bảng số liệu đã
được xử lí (các cột số liệu được bỏ trống )



-Bước 2: Hướng dẫn xử lí số liệu


Lưu ý:+Tổng số diện tích gieo trồng là 100 %
+1 % ứng với 3,60<sub> (góc ở tâm )</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

+Năm 1990 tổng số diện tích gieo trồng là 9040 nghìn ha;cơ cấu diện
tích là 100 %


+Tính cơ cấu diện tích gieo trồng cây lương thực (x)
x= 6474,6 x 100 =71,6 %


9040


+Góc ở tâm trên biểu đồ tròn của cây lương thực là:
71,6 x 3,6 =2580


Tương tự như vậy,kết quả như bảng sau (4 nhóm 4 cột )
Loại cây Cơ cấu diện tích gieo trồng


(%)


Góc tâm trên biểu đồ trịn
(độ)


1990 2002 1990 2002


Tổng số
Cây lương thực
Cây công nghiệp



Cây lương thực
,cây ăn quả, cây


khác


100
71,6
13,3
15,1


100
64,8
18,2
16,9


360
258
48
54


360
233
66
61
Tổ chức cho hs vẽ biểu đồ:


+Biểu đồ 1990 có bán kính 20 mm
+Biểu đồ năm 2002 có bán kính 24mm
GV gọi 2 hs lên bảng vẽ



Naêm 1990 Naêm 2002


Biểu đồ cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo các loại cây năm 1990 và
năm 2002 (%)


-Nhận xét sự thay đổi quy mô diện tích và tỉ trọng diện tích gieo trồng của
cây lương thực và cây cơng nghiệp


+Cây lương thực:diện tích gieo trồng tăng 1845,7 nghìn ha nhưng tỉ trọng
giảm từ 71,6 % xuống 64,8 %


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

+Cây lương thực ăn quả cây khác:diện tích gieo trồng tăng 807,7 nghìn ha và
tỉ trọng tăng từ 15,1 % lên16,9 %.


<i><b>2)Bài tập 2: vẽ biểu đồ đường</b></i>
GV hướng dẫn hs vẽ:


a)Trục tung (trị số %) có vạch trị số lớn hơn trị số lớn nhất trong chuỗi số liệu
(182,6 %) có mũi tên theo chiều tăng giá trị, ghi đơn vị tính( % ).Gốc tọa độ
lấy trị số o nhưng cũng có thể lấy một trị số phù hợp dưới 100


-Trục hoành(năm) có mũi tên theo chiều tăng giá trị,ghi rõ năm.Gốc tọa độ
trùng với năm gốc(1990) .Trong biểu đồ,các khoảng cách năm là bằng nhau(5
năm)


Lưu ý hs: Nếu khoảng năm không đều thì khoảng cách các đoạn biểu diễn
trên trục hồnh cũng có độ dài khơng đều tương ứng


-Các đồ thị cũng có thể được biểu diễn bằng các màu khacù nhau hoặc bằng


các đường nét liền, nét đứt khác nhau


-Chú giải thường trình bày riêng thành bảng chú giải cũng có thể ghi trực tiếp
vào cuối các đường biểu diễn


Chú ý GV:Vẽ biểu đồ lấy gốc tọa độ trị số 80 % vào bảng phụ


Sau khi hướng dẫn hs vẽ trên bảng biểu đồ lấy gốc tọa độ là 0.Treo bảng phụ
vào bên cạnh phân tích cho hs,so sánh 2 biểu đồ rõ ràng lấy gốc tọa độ trị số
là80 % thì trục tung được sử dụng hợp lí hơn là lấy gốc tọa độ trị số là 0,các
đường biểu diễn được phân biệt rõ hơn


b)Nhận xét và giải thích


Đàn gia cầm và đàn lợn tăng:đây là nguồn cung cấp thịt chủ yếu
-Do nhu cầu về thịt trứng tăng nhanh


-Do giải quyết tốt nguồn thức ăn cho chăn ni


-Hình thức chăn ni đa dạng, chăn ni theo hình thức cơng nghiệp ở từng
hộ gia đình


+Đàn bị tăng nhẹ,đàn trâu khơng tăng; chủ yếu nhờ cơ giới hóa trong
nơng nghiệp nên nhu cầu sức kéo của trâu bị trong nơng nghiệp đã giảm
xuống.Song đàn bị đã được chú ý chăn ni để cung cấp thịt và sữa


IV/<b>PHỤ LUÏC : 5'</b>


<i><b>1)Đánh giá</b></i>



Kiểm tra phần vẽ biểu đồ của hs.


Cho hs xem một số biểu đồ vẽ chính xác,thẩm mĩ
<i><b>2/Dặn dị:</b></i>


-Đọc bài 11 trang 39
-Xem kĩ hình 11.1


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

Bài 11:<b>CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN </b>


<i><b>Tuần : 6</b></i>
<i><b>Tiết : 11</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b> VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP</b>
<b>I/MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức</b>


<b>Sau bài học, hs cần:</b>


-Nắm được vai trị của các nhân tố tự nhiên và kinh tế xã hội đối với sự
phát triển và phân bố công nghiệp ở nước ta


-Hiểu việc lựa chọn cơ cấu ngành và cơ cấu lãnh thổ công nghiệp phù
hợp phải xuất phát từ việc đánh giá đúng tác động của nhân tố này.


- Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ, sử dụng các tài nguyên thiên nhiên
một cách hợp lí để phát triển cơng nghiệp


<b>2. Kó năng :</b>



-Có kỹ năng đánh giá đúng ý nghĩa kinh tế của các tài nguyên thiên
nhiên


-Có kỹ năng sơ đồ hóa các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân
bố công nghiệp.


Kĩ năng nhận xét nguồn tài nguyên khoáng sản trên bản đồ địa chất
-khống sản Việt Nam


II/<b>THIẾT BỊ:</b>


-Bản đồ địa chất khoáng sản VN(bản đồ tự nhiên VN)
-Bản đồ phân bố dân cư (hoặc lược đồ SGK)


-Sơ đồ về vai trò của các nguồn tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát
triển một số ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta


III/<b>HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC</b>
<b>* Ổn định lớp: 1' Kiểm diện , KTSS</b>


<i><b>1.Mở bài:Tài nguyên thiên nhiên là tài sản quý giá của quốc gia, là cơ</b></i>
sở quan trọng hàng đầu để phát triển công nghiệp.Khác với nông nghiệp ,sự
phát triển và phân bố công nghiệp chịu tác động trước hết bởi các nhân tố
kinh tế xã hội


Bài học hôm nay ta cùng tìm hiểu sự phát triển và phân bố công nghiệp
nước ta phụ thuộc như thế nào vào các nhân tố tự nhiên và các nhân tố kinh
tế xã hội



<i><b>2.Bài mới:</b></i>


TG <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


15' GV vẽ sẵn hình 11.1 vào bảng phụ (để trống
các ô bên phải và trái )


GV:Dựa vào kiến thức đã học cho biết các tài
nguyên chủ yếu của nước ta?


HS: khống sản ,thủy năng ,nước ,rừng, khí
hậu, sinh vật biển


HS điền vào ô trống bên trái sơ đồ


GV gọi hs điền vào các ô bên phải của sơ đồ


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

để biểu hiện được mối quan hệ giữa các thế
mạnh về tự nhiên và khả năng phát triển
mạnh các ngành trọng điểm


GV:Dựa vào bản đồ tự nhiên VN và kiến thức
đã học ,nhận xét về ảnh hưởng của phân bố
tài nguyên khoáng sản tới sự phân bố một số
ngành công nghiệp trọng điểm


HS quan sát bản đồ trả lời vào bảng sau
Trung du


miền núi Bắc


bộ


Đông Nam


Bộ Đồng bằngsơng Hồng Đồng bằngsơng Cửu
Long


Công nghiệp
khai thác
nhiên liệu


Than ,thủy
điện ,nhiệt
điện


Dầu khí
Công nghiệp


luyện kim Kim loại màuvà kim loại
đen


Công nghiệp


hóa chất Sản xuấtphân bón hóa
chất cơ bản


Sản xuất
phân bón
,hóa dầu
Công nghiệp



sản xuất vật
liệu xây dựng


Đá vôi ,xi


măng Sét ,xi măng


GV:Ý nghĩa của các nguồn tài nguyên có trữ
lượng lớn đối với sự phát triển và phân bố
công nghiệp?


HS trả lời
GVkết luận:


GVnhấn mạnh:Cần hiểu rõ giá trị, trữ lượng
các tài nguyên là rất quan trọng, nhưng không
phải là nhân tố quyết định sự phát triển và
phân bố công nghiệp


-Đánh giá không đúng các tài nguyên thế
mạnh của cả nước hay từng vùng,có thể dẫn
đến các sai lầm đáng tiếc trong lựa chọn cơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

20'


cấu ngành công nghiệp .


GV: Thực trạng tài nguyên nước ta hiện nay?
HS: Cạn kiệt.



GV: Nguyên nhân?
HS trả lời


GV: Nêu các biện pháp hạn chế sự cạn kiệt tài
nguyên?


HS: Bảo vệ, khai thác hợp lí, sử dụng tiết kiệm
Chuyển ý:Sự phát triển và phân bố công ngiệp
phụ thuộc mạnh mẽ vào những nhân tố nào.Ta
tìm hiểu sang mục II


Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận từng mục
GVgợi ý:Dân cư đông ,nguồn lao động dồi dào
tạo điều kiện thuận lợi như thế nào cho công
nghiệp khai thác thế mạnh đó để phát triển?


?Việc cải thiện hêï thống đường giao thơng có
ý nghĩa như thế nào với việc phát triển công
nghiệp?


-Nối liền các ngành các vùng sản xuất với tiêu
dùng


-Thúc đẩy chun mơn hóa sản xuất và hợp
tác kinh tế công nghiệp


?Giai đoạn hiện nay chính sách phát triển
cơng nghiệp ở nước ta có định hướng như thế
nào?



?Thị trường có ý nghĩa như thế nào đối với sự
phát triển cơng nghiệp?


II/Các nhân tố kinh tế
xã hội


1)Dân cư và lao động
-Thị trường trong nước
quan trọng


-Thuận lợi cho nhiều
ngành công nghiệp cần
lao động nhiều, rẻ và
thu hút vốn đầu tư nước
ngoài


2)Cơ sở vật chất kỹ
thuật trong công nghiệp
và cơ sở hạ tầng


-Trình độ cơng nghệ cịn
thấp ,chưa đồng bộ,
phân bố tập trung ở một
số vùng


-Cơ sở hạ tầng được cải
thiện (nhất là các vùng
kinh tế trọng điểm)
3)Chính sách phát triển


cơng nghiệp


-Chính sách cơng
nghiệp hóa và đầu tư
-Chính sách phát triển
kinh tế nhiều thành
phần và đổi mới các
chính sách khác


4)Thị trường


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

-Quy luật cung cầu giúp công nghiệp điều tiết
sản xuất, thúc đẩy chun mơn hóa sản xuất
theo chiều sâu


-Tạo ra môi trường cạnh tranh, giúp các ngành
sản xuất cải tiến mẫu mã, nâng cao chất
lượng, hạ giá thành sản phẩm


GV:Sản phẩm công nghiệp nước ta hiện đang
đối đầu với những thách thức gì khi chiếm lĩnh
được thị trường?


HS trả lời


GV:Vai trị của các nhân tố kinh tế xã hội với
các ngành cơng nghiệp?


HS nêu



-Sức ép cạnh tranh trên
thị trường xuất khẩu
Kết luận:Sự phát triển
và phân bố công nghiệp
phụ thuộc mạnh mẽ vào
các nhân tố kinh tế xã
hội


IV/<b>PHUÏ LUÏC:5'</b>


<i><b>1)Đánh giá:Cho biết yếu tố đầu vào và đầu ra ảnh hưởng đến sự phân</b></i>
bố công nghiệp


-Đầu vào:+Nguyên liệu ,nhiên liệu,năng lượng
+Lao động


+Cơ sở vật chất kỹ thuật


-Đầøu ra:+Thị trường trong nước
+Thị trường ngồi nước


?Phân tích ý nghĩa của việc phát triển nông ,ngư nghiệp đối với ngành
công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm?


-Việc phát triển nông ,ngư nghiệp tạo cơ sở nguyên liệu cho phát triển
cơng nghiệp chế biến lương thực thực phẩm


<i><b>2)Dặn doø</b></i>


-Học kỹ các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công


nghiệp


-Đọc bài 12 trang 42 -xem hình 12.1,12.2;các ngành cơng nghiệp trọng
điểm


-Học kỹ hình 11.1 trang 39 SGK


Bài 12<b>: SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CƠNG NGHIỆP</b>


I/<b>MỤC TIÊU:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>1. Kiến thức:</b>


Sau bài học, hs cần:


-Nắm được tên của một số ngành cơng nghiệp chủ yếu(công nghiệp
trọng điểm) ở nước ta và một số trung tâm cơng nghệp chính của các ngành
này


-Nắm được hai khu vực tâïp trungcông nghiệp lớn nhất nước ta là ĐBSH
và vùng phụ cận (ở phía Bắc),Đơng Nam Bộ (ở phía Nam)


-Thấy được hai trung tâm công nghiệp lớn nhất của cả nước là TP HCM
và Hà Nội, các ngành công nghiệp chủ yếu tập trung ở hai trung tâm này.


- Biết việc phát triển khơng hợp lí một số ngành cơng nghiệp đã và sẽ tạo
nên sự cạn kiệt khống sản và gây ô nhiễm MT.


-Thấy được sự cần thiết phải khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách hợp
lí và BVMT trong q trình phát triển cơng nghiệp



<b>2. Kó năng:</b>


-Đọc và phân tích biểu đồ cơ cấu ngành cơng nghiệp


-Đọc và phân tích lược đồ các nhà máy điện và các mỏ than ,dầu khí
-Đọc và phân tích lược đồ các trung tâm cơng nghiệp VN


- Phân tích mối quan hệ giữa tài nguyên thiên nhiên và MT với hoạt động
sản xuất cơng nghiệp


II/<b>THIẾT BỊ:</b>


-Bản đồ cơng nghiệp VN(lược đồ các trung tâm công nghiệp tiêu biểu
củaVN trong SGK phóng to)


-Bản đồ kinh tế chung VN


-Lược đồ các nhà máy điện và các than dầu khí
-Một số tranh ảnh về công nghiệp nước ta


III/<b>HOẠT ĐỘNG DẠY V AØ HỌC: * Ổn định lớp:1' Kiểm diện, KTSS</b>


<b>KT bài cũ:5'? Vai trò của tài nguyên thiên nhiên đối với các ngành cơng nghiệp</b>
<b>trọng điểm ở nước ta?</b>


<b>?Trình bày ảnh hưởng của nhân tố kinh tế xã hội đến sự phát triển và phân bố</b>
<b>công nghiệp?</b>


<i><b>1.Mở bài:Trong sự nghiệp công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất</b></i>


nước,cơng nghiệp có vai trị to lớn đối với mọi lĩnh vực hoạt động kinh tế,
quốc phịng và đời sống tồn xã hội.Vậy hệ thống cơng nghiệp nước ta có cơ
cấu giá trị sản xuất như thế nào? Những ngành công nghiệp nào là trọng
điểm? Các trung tâm công nghiệp lớn tiêu biểu cho các vùng kinh tế được
phân bố ở đâu? Đó là những vấn đề được đề cập đến trong nội dung bài học
hôm nay.


<i><b>2.Bài mới:</b></i>


TG <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


10' GV:Dựa v SGK và thực tế hãy cho biết : cơ
cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế ở


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

nước ta phân ra như thế nào?
HS:Nhà nước và ngoài nhà nước
GVmở rộng:


+Trước đây cơ sở nhà nước chiếm ưu thế tuyệt
đối


+Nhờ kết quả chính sách mở cửa thu hút vốn
đầu tư nước ngồi nên có khu vực kinh tế vốn
đầu tư nước ngoài tỉ trọng chiếm tới 35,3
%(2002)


+Gần đây mở rộng cơ sở ngoài nhà nước(tập
thể tư nhân ,cá thể hỗn hợp) chiếm gần 1/4
giá trị sản xuất công nghiệp (26,4 % năm
2002)



HS đọc khái niệm"ngành công nghiệp trọng
điểm"


GV:Dựa vào hình 12.1 hãy xếp các ngành
công nghiệp trọng điểm của nước ta theo tỉ
trọng từ lớn đến nhỏ?


Ba ngành cơng nghiệp có tỉ trọng lớn (>10 % )
phát triển dựa trên các thế mạnh gì của đất
nước?


HS:Chế biến lương thực thực phẩm; cơ khí
;điện tử;khai thác nhiên liệu


GV:Cho biết vai trò của các ngành công
nhgiệp trọng điểm trong cơ cấu giá trị sản
xuất công nghiệp?


HS: thúc đẩy tăng trưởng, chuyển dịch cơ cấu
kinh tế


GV kết luận:


GV dùng bảng phụ khái quát lại "sơ đồ cơ cấu
ngành công nghiệp nước ta"


-Cơng nghiệp nước ta
có cơ cấu đa dạng



</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b> SƠ ĐỒ CƠ CẤU NGÀNH CƠNG NGHIỆP CỦA NƯỚC TA</b>


<b>20' GV:Cho biết nước ta có những loại than nào?</b>


HS:Than gầy(Antraxit),nâu ,mỡ ,bùn


GV:Cơng nghiệp khai thác nhiên liệu tập
trung chủ yếu ở đâu?


HS trả lời


GV:Sản lượng khai thác hàng năm?
HS trả lời


GV bổ sung: than có trữ lượng 6,6 tỉ tấn (nhất
Đơng Nam Á)


+Dầu khí ở thềm lục địa phía Nam trữ lượng
5,6 tỉ tấn(31/85 nước có dầu)


GV:Xác định trên hình 12.2 các mỏ than và
dầu khí đang được khai thác?


HS xác định


GV nhấn mạnh:than và dầu khí là hai mặt
hàng xuất khẩu của nước ta, xuất khẩu
500.000-700.000 tấn than gầy,dầu thô:17,2
triệu tấn(2003 )



GV: Hiện nay trữ lượng than đang bị cạn kiệt do
khai thác quá mức .Cho hs quan sát một số tranh
ảnh khai thác dầu khí và than làm ơ nhiễm MT.


<b>II/Các ngành công</b>
<b>nghiệp trọng điểm</b>
<b>1.Công nghiệp khai</b>
<b>thác nhiên liệu</b>


<b>-Khai thác than chủ</b>


yếu ở Quảng Ninh 90 %
trữ lượng cả nước


-Dầu khí ở thềm lục địa
phía Nam


<b>CN SX hàng</b>
<b>tiêu dùng</b>


<b>CN chế biến</b>
<b>nông lâm, thủy</b>


<b>sản</b>
<b>Cơ khí</b>


<b>Điên tử</b>
<b>Luyện kim</b>


<b>Hóa chất</b>


<b>Vật liệu XD</b>
<b>Điện</b>


<b>Than</b>
<b>Dầu khí</b>


<b>CÔNG NGHIỆP</b>


<b>Cơng nghiệp</b>
<b>năng lượng</b>


<b>CN chế biến và SX</b>
<b>hàng tiêu dùng</b>
<b>CNSX công cụ lao</b>


<b>động</b>
<b>Cơng nghiệp Vật</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

Từ đĩ , cho HS thấy được sự cần thiết phải khai
thác tài nguyên thiên nhiên một cách hợp lí và
BVMT trong q trình phát triển cơng nghiệp.
Chuyển ý:Vai trò to lớn của ngành điện được
VI Lênin khẳng định "Một nền cơng nghiệp ở
vào trình độ kĩ thuật hiện đại hóa và có khả
năng cải tạo nơng nghiệp , đó là hiện đại hóa
cả nước.Ngành điện ở nước ta phát triển như
thế nào,ta cùng tìm hiểu mục 2


GV:Xác định trên hình 12.2 các nhà máy nhiệt
điện(chạy bằng than khí) thủy điện?



HS xác định


Lưu ý: Nhà máy nhiệt điện Thủ Đức và Trà
Nóc chạy bằng F.O nhập nội


GV:Sự phân bố các nhà máy điện có đặc điểm
gì chung?


HS:-Nhiệt điện phía Bắc phân bố gần Quảng
Ninh


-Nhiệt điện phía Nam phân bố ở Đông Nam
Bộ gần thềm lục địa


-Thủy điện được phân bố trên các dịng sơng
có trữ năng lớn


GV:Cho biết sản lượng điện hàng năm của
nước ta như thế nào?


HStrả lời :năm 2003 là 41,117 triệu kwh


GVnhấn mạnh : Sản lượng điện theo đầu
người là một trong những chỉ tiêu quan trọng
để đo trình độ phát triển và văn minh của các
quốc gia.Sản lượng điện bình qn đầu người
ở Việt Nam cịn thấp.Năm 2003 là 510kwh,
các nước phát triển: 7336 kwh, các nước đang
phát triển: 810 kwh



GV:Dựa vào hình 12.3 và vốn hiểu biết: xác
định các trung tâm tiêu biểu của ngành cơ khí
điện tử, trung tâm hóa chất lớn và các nhà
máy xi măng, cơ sở vật liệu xây dựng cao cấp
lớn?


2.Công nghiệp điện


-Ngành điện lực nước ta
phát triển dựa vào
nguồn thủy năng dồi
dào, tài nguyên than
phong phú và khí đốt ở
thềm lục địa phía Nam
-Sản lượng điện mỗi
năm tăng đáp ứng nhu
cầu sản xuất và đời
sống


3.Một số ngành công
nghiệp năng khác


-Trung tâm cơ khí ,điện
tử lớn nhất là Tp HCM,
Hà Nội , Đà Nẵng


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>5'</b>


HS xác định



GV:Các ngành cơng nghiệp nói trên dựa vào
thế mạnh gì để phát triển?


HS:Đội ngũ thợ lành nghề, trình độ cao, cơ sở
vật chất kĩ thuật, khả năng liên doanh nước
ngoài, thị trường, nguồn nguyên liệu tại chỗ,
chính sách phát triển cơng nghiệp của nhà
nước.


GV: Tuy nhiên trong q trình sản xuất đã gây ơ
nhiễm MT. Ví dụ : Việt Trì - Lâm Thao làm
nhiều người dân quanh vùng bị ung thư…


GV:Dựa vào hình 12.1 và hình 12.2 cho biết tỉ
trọng của ngành chế biến lương thực thực
phẩm?


HS: cao nhaát


GV:Đặc điểm phân bố của ngành chế biến
lương thực thực phẩm?


HS trả lời


GV:Công nghiệp chế biến lương thực thực
phẩm ở nước ta có những thế mạnh gì?


HS:Nguồn ngun liệu tại chỗ phong phú và
thị trường rộng lớn



GVchốt lại


GV:Cho biết ngành dệt may nước ta dựa trên
ưu thế gì?


HS trả lời


GV:Dựa vào hình 12.3 cho biết các trung tâm
dệt may lớn nhất nướcta?Tại sao các thành
phố trên là những trung tâm dệt may lớn nhất
nước?


HS:Nhu cầu đặc biệt về sản phẩm dệt may ,ưu
thế máy móc,kó thuật


GV:Dựa vào hình 12.3 xác định 2 khu vực tập
trung công nghiệp lớn nhất nước?Kể tên một
số trung tâm tiêu biểu cho hai khu vực trên?
HS:ĐBSH ,ĐNB


<b>4.Công nghiệp chế</b>


<b>biến lương thực thực</b>
<b>phẩm</b>


-Có tỉ trọng cao nhất
phân bố rộng khắp nước
-Có nhiều thế mạnh
phát triển đạt kim ngạch


xuất khẩu cao nhất
<b>5.Công nghiệp dệt may</b>
-Nguồn lao động là thế
mạnh ,công nghiệp may
phát triển.


-Trung tâm dệt may lớn
nhất Hà Nội ,Tp. HCM,
Đà Nẵng


<b>III/Các trung tâm công</b>


<b>nghiệp lớn</b>


-Tp. HCM(ĐNB ) và Hà
Nội (ÑBSH)


<b>IV/PHỤ LỤC:5'</b>
<i><b>1/Đánh giá</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

?Xác định các trung tâm cơng nghiệp tiêu biểu cho các vùng kinh tế
nước ta?


<i><b>2/Dặn dò:</b></i>


-Học bài theo câu hỏi SGK
-Làm bài tập 3/47


-Đọc bài 13-Tìm hiểu về ngành dịch vụ-Xem kĩ hình 13.1 kể tên các
dịch vụ



<b>Bài 13:VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CỦA DỊCH VỤ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>I/MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức</b>


Sau bài học hs cần:


-Nắm được ngành dịch vụ (theo nghĩa rộng ) ở nước ta có cơ cấu rất
phức tạp và ngày càng đa dạng


-Thấy được ngành dịch vụ có ý nghĩa ngày càng tăng trong việc đảm
bảo sự phát triển của các ngành kinh tế khác trong hoạt động của đời sống xã
hội và tạo việc làm cho nhân dân đóng góp vào thu nhập quốc dân


-Hiểu được sự phân bố của ngành dịch vụ nước ta phụ thuộc vào sự phân
bố dân cư và sự phân bố các ngành kinh tế khác


-Biết được các trung tâm dịch vụ lớn của nước ta
<b>2. Kĩ năng:</b>


-Rèn kĩ năng làm việc với sơ đồ


- Kĩ năng vận dụng kiến thức để giải thích sự phân bố ngành dịch vụ
II/<b>THIẾT BỊ:</b>


-Sơ đồ và cơ cấu ngành dịch vụ nước ta


-Một số hình ảnh về các hoạt động dịch vụ nước ta hiện nay
III/<b>HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC</b>



<b>* Ổn định lớp: 1' Kiểm diện, KTSS</b>


<b>KT bài cũ:5' ? Hãy chứng minh cơ cấu công nghiệp nước ta khá đa dạng?</b>


<i><b>1.Mở bài:Nếu như công nghiệp và nông nghiệp là hai ngành kinh tế</b></i>
quan trọng trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất cho xã hội thì dịch vụ là một
ngành có vai trị đặc biệt là làm tăng thêm giá trị của hàng hóa sản xuất ra


Ở nước ta cơ cấu và vai trò của dịch vụ trong nền kinh tế cũng như đặc
điểm phát triển và phân bố các ngành dịch vụ như thế nào,đó là những nội
dung mà chúng ta cùng tìm hiểu trong bài hơm nay


<i><b>2. Bài mới:</b></i>


TG <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


18' HS đọc thuật ngữ "dịch vụ"


GV:Dựa vào hình 13.1 cho biết dịch vụ là các
hoạt động gì ?Nêu cơ cấu của ngành dịch vụ?
HS thảo luận :cho ví dụ chứng minh rằng nền
kinh tế càng phát triển thì các hoạt động dịch
vụ cũng trở nên đa dạng ?


GVgợi ý:


1)Hiện nay ở khu vực nông thôn được nhà
nước đầu tư xây dựng mơ hình:
Đường-Trường Trạm. Đó là loại dịch vụ gì?-Dịch vụ


cơng cộng


2)Ngày nay việc đi lại giữa Bắc và Nam ,
miền núi- đồng bằng, trong nước - ngoài nước


<b>I/ Cơ cấu và vai trò</b>


<b>của dịch vụ trong nền</b>
<b>kinh tế</b>


<b>1.Cơ cấu ngành dịch vụ</b>


-Dịch vụ là hoạt động
đáp ứng nhu cầu sản
xuất và sinh hoạt của
con người


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

17'


rất thuận tiện đủ loại phương tiện từ hiện đại
đến đơn giản. Đó là dịch vụ gì ?-Dvụ sản xuất
3)Địa phương em có những dịch vụ gì đang
phát triển?


4)Nêu vài ví dụ về các nhà đầu tư nước ngồi
đầu tư vào ngành dịch vụ (khách sạn ,khu vui
chơi giải trí...)


GVKL:



GVu cầu hs đọc kênh chữ và cho biết vai
trị của ngành dịch vụ


HS thảo luận:Dựa vào kiến thức đã học và
hiểu biết của bản thân phân tích vai trị của
ngành bưu chính,viễn thơng trong sản xuất và
đời sống?


GV phân tích:


+Trong sản xuất:Phục vụ thông tin kinh tế
giữa các nhà kinh doanh, các cơ sở sản
xuất,dịch vụ giữa nước ta với thế giới


+Đời sống:đảm bảo chuyển thư từ bưu phẩm
điện báo,cứu hộ ,cứu nạn và các dịch vụ khác
GV:Dựa vào hình 13.1 tính tỉ trọng của các
nhóm dịch vụtiêu dùng, dịch vụ sản xuất, dịch
vụ công cộng và nêu nhận xét?


HS:-Dịch vụ tiêu dùng: 51 %
-Dịch vụ sản xuất:26,8 %
Dịch vụ công cộng: 22,2 %


2 dịch vụ quan trọng tỉ trọng còn thấp; dịch vụ
chưa thật phát triển


-Cơ cấu ngành nhiều hoạt động dịch vụ


GV yêu cầu hs đọc đoạn"sự phân bố...nghèo


nàn" cho biết tại sao các hoạt động dịch vụ
nước ta phân bố không đều?


HS:Do đặc điểm phân bố dân cư không đều
ảnh hưởng đến sự phân bố dịch vụ


GV:Tại sao Hà Nội và Tp. HCM là hai trung
tâm dịch vụ lớn và đa dạng nhất?


HS:HN- thuû đô-trung tâm kinh tế khoa học kó
thuật, chính trị


+Tp. HCM:trung tâm kinh tế lớn nhất phía
Nam


-Kinh tế càng phát triển
dịch vụ càng đa dạng
2. Vai trò của dịch vụ
trong sản xuất và đời
sống


-Cung caáp nguyên liệu
vật tư sản xuất


-Tiêu thụ sản phẩm tạo
mối liên hệ giữa các
ngành sản xuất trong
nước , ngoài nước


-Tạo ra nhiều việc làm,


nâng cao đời sống nhân
dân, tạo nguồn thu nhập
lớn


II/ Đặc điểm phát triển
và phân bố các ngành
dịch vụ ở nước ta


1. Đặc điểm phát triển
-Khu vực dịch vụ mới
thu hút khoảng 25 % lao
động nhưng lại chiếm tỉ
trọng lớn trong cơ cấu
GDP


-Trong điều kiện mở
cửa nền kinh tế thị
trường, các hoạt động
đã phát triển khá nhanh
và ngày càng có nhiều
cơ hội để vươn lên
ngang tầm khu vực và
quốc tế


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

GV kết luận -Hoạt động dịch vụ tập
trung ở những nơi đông
dân và kinh tế phát
triển


IV/PHUÏ LUÏC5'



<i><b>1) Đánh giá:Dựa vào bài học lập sơ đồ theo mẫu sau</b></i>


?Lấy ví dụ ở địa phương em chứng minh rằng ở đâu có đơng dân ở đó
tập trung nhiều hoạt động dịch vụ?


<i><b>2) Dặn dò:</b></i>


-Làm bài tập 1, 2, 3 trang 50


-Tìm hiểu những tuyến đường của đất nước ta.Loại đường nào chở được
nhiều hàng và khách nhất?


-Tìm hiểu:+ Các thơng tin về ngành bưu chính viễn thơng
+Việc ứng dụng thông tin qua phương tiện thông tin đại chúng
-Đọc bài 14/ 51-Dự kiến trả lời các câu hỏi trong bài


Bài 14: GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
I/ <b>MỤC TIÊU</b>:


<b>1. Kiến thức:</b>


Các ngành dịch vụ


Dịch vụ sản xuất






-Dịch vụ tiêu dùng





-Dịch vụ công
cộng






</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

Sau bài học hs cần:


-Nắm được đặc điểm phân bố các mạng lưới và các đầu mối giao thông
vận tải chính của nước ta ,cũng như những bước tiến mới trong hoạt động giao
thông vận tải


-Nắm được các thành tựu to lớn của ngành bưu chính viễn thơng và tác
động của những bước tiến này đến đời sống kinh tế xã hội của đâùt nước.


- Biết hoạt động của một số loại hình giao thơng vận tải đã có ảnh hưởng
tới MT khơng khí và MT nước.


<b>2. Kó năng</b>


-Biết đọc và phân tích lược đồ giao thơng vận tải ở nước ta


-Biết phân tích mối quan hệ giữa sự phân bố mạng lưới giao thông vận


tải với sự phân bố các ngành kinh tế khác


- Nhận biết được hiện tượng ơ nhiễm khơng khí và nước do các loại hình
giao thông vận tải gây ra qua tranh ảnh và trên thực địa.


II/ <b>THIÊÙT BỊ</b>


-Bản đồ giao thơng vận tải Việt Nam


-Lược đồ mạng lưới giao thơng(phóng to theo SGK )


-Hình ảnh một số cơng trình giao thơng vận tải hiện đại mới xây dựng
về hoạt động của ngành giao thông vận tải


-Một số tư liệu về sự phát triển tăng tốc của ngành bưu chính viễn thơng
(dịch vụ bưu chính viễn thơng)


III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
* <b>Ổn định lớp: 1' Kiểm diện, KTSS</b>


<b>KT bài cũ: 5' ? Gọi 2 hS lên bảng:1 HS lập sơ đồ theo mẫu SGK trang 50</b>


<b>? Tại sao HN và TP HCM là hai trung tâm dịch vụ lớn nhất và đa dạng nhất</b>
<b>nước ta?</b>


<i><b>1. Mở bài:Giao thơng vận tải và bưu chính viễn thông đang phát triển</b></i>
<i><b>rất nhanh .Các hoạt động dịch vụ này ngày càng đa dạng và hoạt động có</b></i>
<i><b>hiệu quả2.Bài mới</b></i>


TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS NỘI DUNG



18' GV:Giới thiệu ;giao thông vận tải là ngành
sản xuất quan trọng đứng hàng thứ tư sau công
nghiệp khai thác, công nghiệp chế biến và sản
xuất nông nghiệp.Một ngành tuy không tạo ra
của cải vật chất, nhưng lại được ví như mạch
máu trong cơ thể .Để hiểu rõ hơn vai tròđặc
biệtø quan trọng và sự phát triển giao thông
vận tải ở nước ta chúng ta cùng tìm hiểu mục I
GV:Khi chuyển sang nền kinh tế thị trường
,giao thông vận tải được chú trọng đi trước
một bước.Để hiểu được ý nghĩa quan trọng


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

của ngành giao thông vận tải yêu cầu hs đọc
SGK mục 1


GV:Quan sát biểu đồ cơ cấu ngành GTVT và
bảng 14.1 hãy cho biết loại hình nào có vai trị
quan trọng nhất trong vận chuyển hàng hóa?
Tại sao?


HS:Vận tải đường bộ vì ngành này chiếm tỉ
trọng lớn nhất trong cơ cấu hàng hóa vận
chuyển,đảm bảo chủ yêùu nhu cầu vận chuyển
trong nước


GV:Loại hình vận tải nào có tỉ trọng tăng
nhanh nhất?Tại sao?


HS:Hàng khơng có ưu điểm lớn nhất là đáp


ứng nhu cầu vận chuyển nhanh, nhưng tỉ trọng
cịn nhỏ


GV:Dựa vào hình 14.1 hãy xác định các tuyến
đường bộ xuất phát từ Hà Nội và Tp.HCM?
HS xác định


GV:Hãy kể tên các cầu lớn thay cho phà qua
sơng mà em biết?


HS:cầu Mỹ Thuận-liên hệ Sóc Trăng:cầu Mỹ
Thanh...


GV:Dựa vào hình 14.1 hãy kể tên các tuyến
đường sắt chính?


HS kể


GV:Xác định các cảng biển lớn nhất ở nước
ta?


HS xác định:Cảng Hải Phòng, Đà Nẵng, Cam
Ranh, Sài Gòn


GVKL:


GVgiới thiệu vận tải đường ống:
-Phát triển từ chiến tranh chống Mĩ


-Ngày nay vận chuyển dầu mỏ,khí ngồi biển


vào đất liền


GV: Cho HS quan sát một số tranh ảnh về giao
thông thủy và cho biết hoạt động giao thông ảnh
hưởng đến MT như thế nào?


HS nêu nhận xét.


Chuyển ý:Bưu chính viễn thơng là chìa khóa
của sự phát triển và tiến bộ của việc chống
nguy cơ tụt hậu trong sự cạnh tranh khốc liệt


2. Giao thông vận tải
nước ta phát triển đầy
đủ các loại hình


-Vận tải đường bộ là
quan trọng nhất, có tỉ
trọng lớn nhất trong cơ
cấu hàng hóa vận
chuyển,đảm bảo chủ
yếu nhu cầu vận chuyển
trong nước


-Đường hàng không đã
được hiện đại hóa,mở
rộng mạng lưới quốc tế
và nội địa


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

17' của thị trườngSự phát triển của ngành bưu chính viễn thơng


đã tác động góp phần đưa Việt Nam hòa nhập
với thế giới và khu vực như thế nào,ta cùng
tìm hiểu mục II


HS thảo luận:


1)Dựa vào SGK và vốn hiểu biết em hãy cho
biết những dịch vụ cơ bản của bưu chính viễn
thơng?


HS: điện thoại ,điện báo ,Internet,báo chí
-Những tiến bộ của bưu chính viễn thơng thể
hiện ở những dịch vụ nào?


HS:Chuyển phát nhanh


2)Chỉ tiêu đặc trưng cho sự phát triển viễn
thơng ở nước ta là gì?


+Mật độ điện thoại


?Cho biết tình hình phát triển mạng điện thoại
nước ta tác động như thế nào tới đời sốngvà
kinh tế -xã hội nước ta?


3)Việc phát triển Internet tác động như thế
nào đến đời sống kinh tế xã hội nước ta?
Đại diện các nhóm trình bày kết quả nhóm
khác nhận xét ,bổ sung



GVchuẩn xác kiến thức


II/ Bưu chính viễn thông


-Phương tiện quan trọng
tiếp thu tiến bộ khoa
học kỹ thuật


-Cung cấp kịp thời các
thơng tin cho việc điều
hành các hoạt độngkinh
tế - xã hội


-Phuïc vuï việc vui chơi
giải trí và học tập của
nhân dân


-Góp phần đưa nước ta
nhanh chóng hịa nhập
với nền kinh tế thế giới


IV/ <b>PHUÏ LUÏC 5'</b>


<i><b>1)Đánh giá:?Trong các loại hình giao thơng ở nước ta, loại nào mới xuất</b></i>
hiện trong thời gian gần đây?


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

-Tìm hiểu các chợ lớn ở địa phương em về một số vấn đề sau:
+Lượng hàng hóa nhiều ít ,phong phú hay đơn giản về mặt hàng
+Sức mua ,sức bán



-Hiện nay nước ta có những mặt hàng xuất khẩu gì nhiều ?
-Làm bài tập 1,2,3,4 trang 55 SGK


Bài 15:THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH
I/<b>MỤC TIÊU :</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


Sau bài học, hs cần:


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

-Nắm được các đặc điểm phát triển và phân bố ngành thương mại và du
lịch ở nước ta


-Chứng minh và giải thích được tại sao Hà Nội và Tp. HCM là các trung
tâm thương mại, du lịch lớn nhất cả nước


-Nắm được nước ta có tiềm năng du lịch khá phong phú và ngành du lịch
đang trở thành ngành kinh tế quan trọng.Song nhiều điểm du lịch hiện đang bị
ơ nhiễm , suy thối và nguyên nhân của nĩ.


- Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ cảnh quan các khu du lịch.


<b>2. Kó năng</b>


-Biết đọc và phân tích các biểu đồ
-Biết phân tích bảng số liệu.


- Nhận biết được hiện tượng ơ nhiễm và suy thối cảnh quan du lịch qua
tranh ảnh và trên thực địa.



II<b>. THIEÁT BỊ:</b>


-Biểu đồ hình 15.1 vẽ to trên giấy


-Bản đồ các nước trên thế giới (để xác định các thị trường chính)


-Bản đồ du lịch Việt Nam (đểû xác định các địa điểm du lịch nổi tiếng )
III<b>/ HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC</b>


<b>* Ổn định lớp:1' Kiểm diện, KTSS</b>


<b>KT bài cũ:5' ? Trong các loại hình giao thơng vận tải nước ta ,loại hình nào có</b>
<b>vai trị quan trọng nhất trong vận chuyển hàng hóa? Tại sao?</b>


<b> ? Việc phát triển điện thoại và Internet đã tác động như thế nào đến đời sống</b>
<b>kinh tế xã hội nước ta?</b>


<i><b>1.Mở bài:SGK</b></i>
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


TG <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


20' GV giới thiệu: Bn bán đem lại lợi
ích cho tất cả các quốc gia,góp
phần vào sự phân công lao động
quốc tế.Thậm chí ngay đối với từng
cá nhân,việc bn bán cũng đem
lại lợi ích cho từng gia đình như xưa
kia cha ơng ta đã từng tổng kết:"phi
thương bất phú".Lợi ích từ thương


mại từ lâu nhà nước quan tâm phát
triển đặc biệt nhờ vào công cuộc
đổi mới mà các hoạt động thương
mại nước ta phát triển như thế nào
GV:Dựa vào SGK và vốn hiểu biết
của mình cho biết :Hiện nay các


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

hoạt độngnội thương có sự chuyển
biến như thế nào?


HS:Thay đổi căn bản, thị trường
thống nhất ,lượng hàng nhiều


?Thành phần kinh tế nào giúp nội
thương phát triển mạnh nhất ? biểu
hiện?


HS:Kinh tế tư nhân ,sức mua tăng
lên


GV:Hãy quan sát hình 15.1 nhận
xét sự phân bố theo vùng của
ngành nội thương?


HS:Rất chênh lệch: Đông NB cao
nhất ,Tây nguyên thấp nhất


GV:Tại sao nội thương Tây Nguyên
kém phát triển?



HS:Dân rất thưa , kinh tế chưa phát
triển


GV:Tại sao nội thương ở ĐNB phát
triển nhất?


HS:Dân đơng kinh tế phát triển
GV:Quan sát hình 15.1 cho biết
hoạt động nội thương tập trung
nhiều nhất ở những vùng nào của
nước ta?


HS: Hà Nội và Tp. HCM (ĐBSH,
ĐNB)


GV:HN và Tp. HCM có những điều
kiện thuận lợi nào để trở thành các
trung tâm thương mại dịch vụ lớn
nhất của cả nước?


HS dựa SGK trả lời
GVKL:


GVgiới thiệu: Ngành nội thương
hiện nay còn những hạn chế :


-Sự phân tán manh mún, hàng thật ,
hàng giả cùng tồn tại trên thị trường
-Lợi ích của người kinh doanh chân
chính và của người tiêu dùng chưa


được bảo vệ đúng mức


-Nội thương phát triển với hàng
hóa đa dạng phong phú


-Mạng lưới lưu thơng hàng hóa có
ở khắp các địa phương


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

-Cơ sở vật chất còn chậm đổi mới
Chuyển ý:Ngày nay sản xuất mới
được quốc tế hóa, khơng một quốc
gia nào có thể tồn tại và phát triển
mà lại không tham gia vào phân
công lao động quốc tế và trao đổi
hàng hóa với bên ngồi.Ta cùng
tìm hiểu vấn đề này


GV:Cho biết vai trò quan trọng nhất
của hoạt động ngoại thương đối với
nền kinh tế mở rộng thị trường ở
nước ta


HS:+ Giải quyết đầu ra cho các sản
phẩm


+Đổi mới công nghệ , mở rộng sản
xuất


+Cải thiện đời sống



HS quan sát hình15.6:Hãy nhận xét
biểu đồ và kể tên các mặt hàng
xuất khẩu chủ lực của nước ta mà
em biết?


+Gạo ,cá tra ,cá ba sa,tôm
+Dầu thơ ,than đá


GVnhấn mạnh thêm: Nước ta hiện
nay có xuất khẩu lao động,nêu lợi
íchcủa vấn đề này đối với phát
triển kinh tế


GV:Hãy cho biết các mặt hàng
nhập khẩu chủ yếu của nước ta hiện
nay?


GV:Em cho biết hiện nay nước ta
quan hệ bn bán nhiều nhất với thị
tường nào?


HS:Châu Á -Thái Bình Dương


GV:Tại sao nước ta lại bn bán
nhiều nhất với thị trường khu vực
Châu Á Thái Bình Dương?


HS:-Vị trí địa lí thuận lợi cho việc
vận chuyển, giao nhận hàng hóa
-Các mối quan hệ có tính truyền



2. Ngoại thương


-Là hoạt động kinh tế đối ngoại
quan trọng nhất nước ta


-Các mặt hàng xuất khẩu là: nông,
lâm , thủy sản, hàng công nghiệp
nhẹ, tiểu thủ cơng nghiệp khống
sản...


-Nước ta nhập khẩu máy móc thiết
bị,nguyên liệu ,nhiên liệu và một
số mặt hàng tiêu dùng


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

15'


thống


-Thị hiếu tiêu dùng có nhiều điểm
tương đồng nên dễ xâm nhập thị
trường


-Tiêu chuẩn hàng hóa khơng cao,
phù hợp với trình độ sản xuất cịn
thấp của Việt Nam


Chuyển ý: Du lịch đã và đang trở
thành nhu cầu không thể thiếu
trong đời sống văn hóa xã hội và


phát triển mạnh mẽ với tư cách là
một ngành kinh tế quan trọng ở
nhiều nước trên thế giới.Ở nước ta
gần đây thu nhập từ du lịch tăng lên
rõ rệt.Vậy Việt Nam có những tiềm
năng du lịch gì? Ta tìm hiểu


HS thảo luận nhóm và trình bày


theo bảng sau: II/ Du lịch


Nhóm tài


nguyên Tài nguyên Ví dụ


Tài nguyên du
lịch thiên nhiên


Phong cảnh đẹp Hạ Long,Đà Lạt, Hồ Gươm...
Bãi tắm tốt Nha Trang ,Vũng Tàu...


Khí hậu tốt Nhiệt đới gió mùa, khí hậu núi cao
Tài ngun sinh vật


quí Sân chim Nam Bộ,vườn quốc giaTràm chim...
Tài ngun du


lịch nhân văn


Các công trình kiến


trúc


Phố cổ Hà Nội,cố đô Huế...
Lễ hội dân gian Chùa Hương ,Đền Hùng...


Di tích lịch sử Nhà tù Cơn Đảo,Cảng nhà Rồng...
Làng nghề truyền


thống Lụa Hà Đông ,Gốm Bát Tràng...
Văn hóa dân gian + Món ăn dân tộc độc đáo các


mieàn


+Hát đối đáp ,tuồng, chèo, cải
lương


GVKL:


HS liên hệ các tài nguyên du lịch địa phương


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

Từ đó giáo dục các em thêm yêu quê hương
đất nước,giữ gìn các giá trị thiên nhiên,lịch sử
văn hóa của địa phương.


GV cho HS quan sát một số tranh ảnh về một
số địa điểm du lịch. Nhận xét về MT nơi đó?
HS nêu nhận xét.


Từ đó GD HS ý thức bảo vệ cảnh quan du lịch
IV/ PHỤ LỤC:5'



<i><b>1. Đánh giá: Hà Nội và Tp. HCM có những điều kiện thuận lợi nào để</b></i>
trở thành các trung tâm thương mại ,du lịch lớn nhất cả nước?


?Xác định trên lược đồViệt Nam một số trung tâm du lịch nổi tiếng?
<i><b>2. Dặn dị:-Làm bài tập 1,3 trang 60</b></i>


-Học bài theo câu hỏi SGK


-Chuẩn bị bài thực hành:Bút chì màu ,thước kẻ ,phấn màu


<i><b>Bài 16:Thực hành:</b></i><b>VẼ BIỂU ĐỒ VỀ SỰ THAY ĐỔI CƠ CẤU KINH TẾ</b>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>


<b>1.</b> <b>Kiến thức</b>:Hs cần:


-Củng cố các kiến thức đã học ở bài 6 về cơ cấu kinh tế theo ngành của
nước ta


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<b>2. Kó năng</b>


-Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu bằng biểu đồ miền
-Rèn luyện kĩ năng nhận xét biểu đồ


II<b>/ THIẾT BỊ:</b>


-Bút chì màu ,thước kẻ ,phấn màu
III/ <b>HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC:</b>
<b> * Ổn định lớp: 1' Kiểm diện, KTSS</b>



<b>KT bài cũ:5' ?HN và TP HCM có những điều kiện nào để trở thành các trung</b>
<b>tâm thương mại, dịch vụ lớn nhất cả nước?</b>


<b>? Vì sao nước ta lại bn bán nhiều nhất với thị trường khu vực Châu Á -Thái</b>
<b>Bình Dương ?</b>


<i><b>1. Mở bài:</b></i><b>Các em đã làm quen với phương pháp vẽcác biểu đồ thể hiện</b>


cơ cấu, đó là biểu đồ hình trịn, biểu đồ hình cột. Khi ta tưởng tượng các cột
chồng trong biểu đồ hình cột thu thật nhỏ bề rộng bằng một đường kẻ nhỏ và
nối các đoạn cột chồng với nhau thì chính là biểu đồ miền, hay nói cách khác
biểu đồ miền là một biến thể từ biểu đồ cột chồng. Bài thực hành hôm nay,
hướng dẫn các em vẽ biểu đồ miền thể hiện sự thay đổi cơ cấu kinh tế


<i><b>2. Bài mới:35'</b></i>


<b>* Bài tập 1:GV hướng dẫn hs vẽ biểu đồ miền</b>


<b>Bước 1: HS đọc yêu cầu bài tập và nhận biết trong trường hợp nào thì vẽ</b>


biểu đồ miền


-Khi chuỗi số liệu là nhiều năm dùng biểu đồ miền
-Trong trường hợp số liệu ít năm dùng biểu đồ trịn


-Khơng vẽ biểu đồ miền khi chuỗi số liệu khơng phải theo các năm.Vì
trục hồnh trong biểu đồ miền biểu diễn năm


<b>Bước 2:Vẽ biểu đồ miền</b>



-Cách vẽ biểu đồ miền hình chữ nhật (số liệu cho trước là tỉ lệ phần
trăm )


-Biểu đồ là hình chữ nhật. Trục tung có trị số là 100 %


-Trục hồnh là các năm.Khoảng cách giữa các điểm thể hiện các thời
điểm (năm )dài hay ngắn tương ứng với khoảng cách năm


-Vẽ lần lượt theo từng chỉ tiêu chứ không phải theo các năm.Cách xác
định các điểm vẽ tương tự khi vẽ biểu đồ cột chồng


-Vẽ đến đâu thì tơ màu hay kẻ vạch đến đó .Đồng thời thiết lập bảng
chú giải. Vẽ riêng bảng chú giải


<b>a)GV tổ chức cho hs vẽ biểu đồ miền</b>
<b>b) Nhận xét biểu đồ miền</b>


+ Phương pháp: Câu hỏi thường được đặt ra khi nhận xét biểu đồ là:
-Như thế nào? (hiện trạng ,xu hướng biến đổi của hiện tượng, diễn biến
quá trình )


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

-Ý nghĩa của sự biến đổi đó?
+ Nhận xét:


-Sự giảm tỉ trọng của nông ,lâm ngư nghiệp từ 40,5 % xuống cịn 23 %
nói lên :nước ta đang chuyển dần từng bước từ nước nông nghiệp sang nước
công nghiệp


-Tỉ trọng của khu vực kinh tế công nghiệp xây dựng tăng lên nhanh
nhất.Thực tế này phản ánh q trình cơng nghiệp hóa và hiện đại hóa đang


tiến triển


IV<b>/ PHỤ LỤC:5'</b>


-GV chốt lại toàn bộ cách vẽ ,cách nhận biết và nhận xét các biểu đồ
tròn, biểu đồ cột chồng ,biểu đồ miền thể hiện cơ cấu các yếu tố kinh tế


-HS về ôn lại từ bài 1 đến bài 15 theo câu hỏi cuối bài tiết sau ôn tập
chuẩn bị kiểm tra 1 tiết


ÔN TẬP
I/ <b>MỤC TIEÂU:</b>


<b>1. Kiến thức</b>


-Hệ thống lại kiến thức trọng tâm


-Khắc sâu kiến thức trọng tâm cho hs chuẩn bị kiểm tra 1 tiết


<b>2. Kó năng:</b>


- Rèn kĩ năng trả lời các dạng câu hỏi
- Rèn kĩ năng đọc bản đồ.


<i><b>Tuần 9</b></i>
<i><b>Tiết 17</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

II/ <b>THIẾT BỊ: </b>


-Bản đồ phân bố dân cư


-Bản đồ kinh tế Việt Nam


-Bản đồ nông nghiệp, công nghiệp ,giao thông vận tải
III<b>/ HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC: </b>


<b>* Ổn định lớp:1' Kiểm diện, KTSS </b>
<b>* Bài mới :</b>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>3'</b>


<b>5'</b>


<b>5'</b>


<b>5'</b>


GV đặt câu hỏi, HS trả lời dựa vào
kiến thức đã học


<b>Bài 1</b>:Sử dụng bản đồ dân cư: Trình


bày tình hình phân bố các dân tộc ở
nước ta?


Bài 2:Dựa vào hình 2.1 cho biết số
dân và tình hình gia tăng dân số ở
nước ta?



? Nêu sự thay đổi về cơ cấu dân số?


Bài 3: Trình bày sự phân bố dân cư
nước ta? Nêu điểm khác nhau giữa
quần cư nông thôn và quần cư thành
thị


Bài 4:Trình bày đặc điểm của nguồn
lao động và vấn đề sử dụng lao động
ở nước ta?


<b>Baøi 1</b>


-Dân tộc Kinh :Phân bố chủ yếu
ở vùng đồng bằng, ven biển ,
trung du


-Dân tộc ít người : Phân bố chủ
yếu ở vùng núi , cao nguyên


<b>Bài 2 -Số dân : 80,9triệu người</b>


(2003)


-Dân số tăng nhanh dẫn đến hiện
tượng" bùng nổ dân số"


-Cơ cấu dân số theo độ tuổi và
theo giới đang có sự thay đổi: Tỉ
lệ trẻ em giảm xuống, tỉ lệ người


trong dộ tuổi lao động và trên
tuổi lao động tăng lean


<b>Baøi 3</b>


-Dân cư tập trung đông ở đồng
bằng, ven biển


-Miền núi dân cư thưa thớt.


-Phần lớn dân cư nước ta sống ở
nông thôn


<b>Bài 4*Nguồn lao động:Dồi dào</b>


và tăng nhanh,có khả năng tiếp
thu khoa học kỹ thuật


-Chất lượng lao động đang được
nâng cao nhưng cịn hạn chế về
thể lực và trình độ


*Sử dụng lao động:-Phần lớn lao
động tập trung trong ngành
nông-lâm-ngư nghiệp


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<b>5'</b>


<b>5'</b>



<b>5'</b>


<b>5'</b>


<b>3'</b>


?Chúng ta đã đạt được những thành
tựu gì trong việc nâng cao chất lượng
cuộc sống của người dân?


Bài 6:Nêu một số thành tựu và khó
khăn trong phát triển kinh tế - xã hội
của nước ta?


Bài 7:Vai trò của các nhân tố tự
nhiên và kinh tế-xã hội đối với sự
phát triển và phân bố nông nghiệp ở
nước ta?


HS dựa vào bản đồ nơng nghiệp
trình bày


Bài 11:Vai trò của các nhân tố tự
nhiên và các nhân tố kinh tế-xã hội
đối với sự phát triển và phân bố
công nghiệp ở nước ta?


HS dựa vào bản đồ cơng nghiệp trình
bày



Bài 12: Kể tên các ngành công
nghiệp trọng điểm của nước ta?Nêu
đặc điểm từng ngành.


Bài 13:Nêu cơ cấu ngành dịch vụ?


?Trình bày đặc điểm phát triển và
phân bố của ngành dịch vụ?


nước ta đang được thay đổi
*SGK trang 16


<b>Bài 6: </b>


-SGK trang 22


<b>Bài 7</b>


*Nhân tố tự nhiên:


-Đất ,khí hậu, nước, sinh vật
*Các nhân tố kinh tế xã hội
-Dân cư và lao động nơng thơn
-Cơ sở vật chất - kỹ thuật


-Chính sách phát triển nông
nghiệp


-Thị trường trong và ngồi nước



<b>Bài 9:</b>


*Nhân tố tự nhiên:
-Khống sản


-Thủy năng sông suối


-Tài ngun đất ,nước ,khí hậu,
rừng và nguồn lợi sinh vật biển.
*Nhân tố kinh tế-xã hội:


-Dân cư và lao động


-Cơ sở vật chất-kỹ thuật trong
nông nghiệp và cơ sở hạ tầng
-Chính sách phát triển cơng
nghiệp


-Thị trường


<b>Bài 12</b>


*Các ngành công nghiệp trọng
điểm là:


-Khai thác nhiên liệu,điện, một
số ngành công nghiệp nặng khác,
công nghiệp chế biến lương thực
thực phẩm, dệt may



<b>Bài 13</b>


Cơ cấu ngành dịch vụ gồm:
-Dịch vụ tiêu dùng


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<b>5'</b>


Bài 14:Việc phát triển điện thoại và
Internet có tác động như thế nào đến
đời sống kinh tế xã hội nước ta?


Bài 15:Trình bày tình hình thương
mại và du lịch nước ta.Liên hệ tỉnh
Sóc Trăng


GV: cho HS nhắc lại các cách vẽ
biểu đồ tròn, biểu đồ cột, biểu đồ
đường


-SGK trang 48, 49


<b>Baøi 14</b>


-Là phương tiện quan trọng tiếp
thu tiến bộ khoa học kỹ thuật
-Cung cấp kịp thời các thông tin
cho việc điều hành các hoạt động
kinh tế xã hội


-Phục vụ việc vui chơi giải trí học


tập của nhân dân


-Góp phần đưa nước ta nhanh
chóng hịa nhập với nền kinh tế
thế giới


<b>Bài 15</b>


*Thương mại và du lịch:SGK
trang 57,58,59


*Liên hệ Sóc Trăng:
-Thương mại:


+ Nội thương phát triển với
hàng hóa phong phú đa dạng, sức
mua tăng, xây dựng trung tâm
thương mại, nhiều chợ, siêu thị...
+Ngoại thương:Trao đổi mua
bán với tỉnh bạn và nước ngoài
các mặt hàng như:thủy sản, gạo ,
trái cây(xuất khẩu) và nhập về
máy móc, điện tử...


-Du lịch:Sóc trăng có tiềm năng
về du lịch:miệt vườn, chợ nổi
Ngã Năm, vườn cò Tân Long, lễ
hội...


<b>IV/ PHUÏ LUÏC:5'</b>



</div>

<!--links-->

×