Tải bản đầy đủ (.docx) (161 trang)

phần một ngày soạn 1682009 ngaøy daïy 1782009 phaàn moät lòch söû theá giôùi hieän ñaïi töø naêm 1945 ñeán naêm 2000 chöông i sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (839.2 KB, 161 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn:16/8/2009
<b>Ngày dạy: 17/8/2009</b>


<i><b>Phần Một</b></i>


<b>LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI</b>


<b>TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 2000</b>



<b>Chương I</b>



SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH


THẾ GIỚI THỨ HAI (1945-1949)



<b>Bài 1:</b>



<b>SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ </b>

<b>THEÁ GI</b>

<b>Ớ</b>

<b>I</b>

<b> MỚI SAU CHIẾN</b>



<b>TRANH </b>

<b>THẾ GIỚI THỨ HAI </b>

<b>(1945-1949)</b>


<b>I MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


<b> 1. Về kiến thức</b>


Qua bài này giúp học sinh nắm đựơc:


- Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh: hội nghi Ianta;sự hình thành Liên hợp
quốc: mục đích và nguyên tắc hoạt động cơ bản của Liên hợp quốc.


- Sự hình thành hai hệ thống :XHCN và TBCN
<b>3. Về kĩ năng</b>:


- Quan sát, khai thác tranh ảnh, bản đồ.



- Các kĩ năng tư duy,: So sánh, phân tích, tổng hợp, đánh giá sự kiện.
<b>2. Về tư tưởng:</b>


Giúp học sinh biết quí trọng và giữ gìn hồ bình thế giới
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1.</b>Giáo viên: Bản đồ thế giới, lược đồ nước Đức sau chiến tranh thế giới thứ hai, sơ đồ tổ
chức LHQ


2.Học sinh: đọc trước SGK
<b>III.PHƯƠNG PHÁP:</b>


<b>P</b>hương pháp nêu tình huống có vấn đề,phân tích sự kiện,đàm thoại gợi mở.
<b>IV.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC</b>


1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
<b>3. </b>Giảng bài mới:


<b> Giới thiệu khái quát về Chương trình Lịch sử lớp 12</b>


Chương trình Lịch sử 12 nối tiếp chương trình lịch sử 11 và có 2 phần:
+ Phần một: Lịch sử thế giới hiện đại ( 1945 – 2000 ).


+ Phần hai: Lịch sử Việt Nam (1919 – 2000 ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

của lịch sử thế giới với những biến đổi vô cùng to lớn . Một trật tự thế giới mới đượchình
thành với đăc trung cơ bàn là thế giới chia làm hai phe: XHCN và TBCN do hai siêu cường
là Liên Xô và Mĩ đứng đầu mỗi phe.Một tổ chức quốc tế<b> mới được thành lập và duy trì </b>


đến ngày nay, làm nhiệm vụ bảo vệ hồ bình, an ninh thế giới mang tên Liên hợp quốc.


Vậy trật tự thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai được hình thành như thế nào?
Chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài hôm nay.


<b>Hoạt động của GV viên và HS</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>


<b>* Hoạt động 1</b>: cả lớp và cá nhân
- GV đặt câu hỏi:Hội nghị Ianta
được triệu tập trong bối cảnh lịch sử
nào?


- HS theo dõi SGK , trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn học sinh quan sát
hình 1 SGK (3 nhân vật chue yếu tại
hội nghị ) kết hợp với giảng giải bổ
sung:


Tháng 2/1945 khi cuộc chiến tranh
thế giới thứ bước vào giai đoạn cuối
những người đúng đầu ba nước lớn
trong Mặt trận Đồng Minh chống
phát xít là Liên Xơ, Mĩ, Anh họp
Hội nghị cấp cao tại Ianta(Hội nghị
tam cường,) để thương lượng , giải
quyết những mâu thuẫn tranh chấp
với nhau về những vấn đề quan
trọng bức thiết lúc này.


- HS nghe, ghi chép.



- GV tiếp tục đặt câu hỏi: Hội nghị I
đã đưa ra những quyết định quan
trọng nào?


- HS theo dõi SGK phát biểu.
- GV nhận xét, kết luận.


- Để minh hoạ rõ về thoả thuận này,
GV treo bản đồ thế giới sau CTTG
2 lên bảng hướng dẫn học sinh kết
hợp quan sát với phần chữ in nhỏ
trong SGK để xác định trên đó các
khu vực , phạm vi thế lực của Liên
Xô, của Mĩ ( Và các Đồng minh
Mĩ)


- HS nghe, quan sát, làm việc với
bản đồ, ghi chép.


- Sau đó Gv đưa ra câu hỏi: Qua


<b>I. Hội nghị Ianta và những thoả thuận </b>
<b>của 3 cường quốc</b>


+Từ ngày 4 đến 11/2/1945 một Hội nghị
quốc tế được triệu tập tại Ianta ( Liên Xô )
với sự tham dự của những người đứng đầu 3
cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh.



+Hội nghị đã đưa ra những thỏa thuận quan
trọng là:


-Xác định mục tiêu chung là tiêu diệt tận
gốc CNPX Đức - Nhật.


-Liên Xô tham chiến chống Nhật ở châu Á.
- Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm
duy trì hồ bình và an ninh thế giới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

những quyết định quan trọng của
Hội nghị I và qua việc quan sát trên
bản đồ các khu vực, phạm vi ảnh
hưởng của Liên Xơ, của Mĩ em có
nhận xét gì về Hội nghị Ianta?


- HS thảo luận, phát biểu ý kiến, bổ
sung cho nhau.


- GV nhận xét, phân tích và kết
luận: Như vậy, Hội nghị I và những
quyết định của Hội nghị này đã tạo
ra khuôn khổ để phân chia phạm vi
ảnh hưởng và thiết lập một trật tự
thế giới mới sau chiến tranh. Việc
phân chia phạm vi ảnh hưởng và
thiết lập một trật tự thế giới mới đó
chủ yếu thực hiện và định đoạt bởi 2
siêu cường đại diện cho 2 chế độ
chính trị đối lập nhau là Liên Xô


( XHCN ) và Mĩ ( TBCN ). Do đó,
người ta thường gọi là “Trật tự hai
cực Ianta”


<b>* Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân</b>
GV hướng dẫn quan sát hình 2 ( Lễ
kí Hiến chương LHQ tại San


Phranxixcô ( Mĩ ) và giới thiệu :
Sau Hội nghị I không lâu Từ ngày
25/4 đến 26/6/1945, một Hội nghị
quốc tế lớn được triệu tập tại
Phranxixcô ( Mĩ ) với sự tham gia
của đại biểu 50 nước để thông qua
Hiến chương Liên hợp quốc . Ngày
24/10/1945, với sự phê chuẩn của
Quốc hội các nước thành viên , bản
Hiến chương chính thức có hiệu
lực . Vì lí do đó, ngày 31/10/1945,
Đại hội đồng LHQ quyết định lấy
ngày24/10 hàng năm làm <i>ngày Liên</i>
<i>hợp quốc</i>


- HS nghe, ghi chép.


- Tiếp đó, GV hỏi: Mục đích của
LHQ là gì?


- HS căn cứ vào SGK và hiểu biết
thực tế để phát biểu.



<i>* Ý nghĩa</i>: Những quyết định của Hội nghị I
đã trở thành khuôn khổ của trật tự thế giới
mới, từng bước thiết lập sau chiến tranh gọi
là trật tự 2 cực Ianta.


<b>II. Sự hình lập Liên hợp quốc</b>
<i><b>* Sự thành lập</b></i>


<b>- </b>Từ ngày 25/4 đến 26/6/1945, một Hội nghị
quốc tế lớn gồm đại biểu 50 nước họp tại
San Phranxixcô ( Mĩ ) đã thông qua Hiến
chương và tuyên bố thành lập tổ chức LHQ<b>.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- GV nhận xét và chốt ý.


- GV tiếp tục giới thiệu: Để thực
hiện mục đích đó, LHQ sẽ hành
động dựa trên 5 nguyên tăc.


- Sau đó, GV đặt câu hỏi: Theo em,
nguyên tắc đảm bảo nhất trí giữa 5
cường quốc có tác dụng gi?


- Hs suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét, kết luận: Đây là một
nguyên tác quan trọng đảm bảo cho
LHQ thực hiện chức năng duy trì
thế giới trong trật tự I đồng thời nó
trở thành nguyên tắc thực tiễn lớn


đảm bảo cho sự chung sóng hồ
bình , vừa đấu tranh, vừa chung
sống trên thế giới.Ngun tắc nhất
trí cịn để ngăn chặn không để nước
lớn nào khống chế đuợc LHQ vào
mục đích bá quyền nước lớn.


- Tiếp đó, GV giới thiệu cho HS về
bộ máy tổ chức của LHQ mà GV đã
chuẫn bị sẵn.


Về vai trị và chức năng của 6 cơ
quan chính của LHQ, GV hướng
dẫn học sinh tìm hiểu trong SGK.


hợp tác giữa các quốc gia,dân tộc.


<i><b>* Nguyên tắc hoạt động(có 5 ngun tắc):</b></i>
<b>-</b> Bình đẳng về chủ quyền giữa các quốc gia
và quyền tự quyết của các dân tộc.


- Tơn trọng tồn vẹn lãnh thổ và độc lập
chính trị của tất cả các nước.


- Khơng can thiệp vào công việc nội bộ của
bất cứ nước nào.


- Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng con
đường hoà bình..



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>*Hoạt động 2: cá lớp</b>


- GV đặt câu hỏi: Qua quan sát sơ đồ tổ
chức LHQ và bằng những hiểu biết của
bản thân, em hãy đưa ra đánh giá của
mình về vai trị của LHQ trong hơn
nửa thế kỉ qua? LHQ đã có sự giúp đỡ
gì đối với Việt Nam?


- HS trao đổi, thảo luận, phát biểu ý
kiến của mình.


-GV nhận xét, bổ sung, kết luận: Xét
theo tôn chỉ, mục đích và nguyên tắc
hoạt động. LHQ là một tổ chức quốc tế
lớn nhất có vị trí quan trọng trong sinh
hooạt quốc tế hiện nay. Hơn 50 năm tồn
tại và phát triển của mình, LHQ đã có
những đóng góp quan trọng giữ gìn hồ
bình và an ninh thế giới, đã có đóng
góp quan trọng trong q trình phi thực
dân hố, cũng như có nhiều nỗ lực
trong việc giải trừ quân bị và hạn chế


<b>Tổ chức Liên </b>
<b>hợp quốc </b>
<b> ( UNO </b>
<b>)</b>
<b>Các </b>
<b>cơ </b>


<b>quan </b>
<b> chủ </b>
<b>yếu</b>
<b>Các cơ </b>
<b>quan </b>
<b>chuyên </b>
<b>môn</b>
<b>Các cơ </b>
<b>quan </b>
<b>khác</b>
<b>Đại </b>
<b>hội </b>
<b>đồng<sub>đồng </sub>Hội </b>
<b>bảo anHội </b>


<b>đồng </b>
<b>KT - </b>
<b>XH</b>
<b>Hàng </b>
<b>khơng</b>
<b>ICAO</b>
<b>Hàng </b>
<b>hải</b>
<b>IMOHội </b>
<b>đồng </b>
<b>tài </b>
<b>chính </b>
<b>IFC</b>
<b>Lao </b>
<b>động </b>


<b>quốc </b>
<b>tế ILO</b>
<b>Giáo </b>
<b>dục, </b>
<b>khoa </b>
<b>học,</b>
<b>văn </b>
<b>hố</b>
<b>UNES</b>
<b>CO</b>
<b>Bưu </b>
<b>chính</b>
<b>IPU</b>
<b>L..thực, </b>
<b>n.nghiệp </b>
<b>FAO</b>
<b>FAO</b>
<b>Quỹ tiền </b>
<b>tệ quốc </b>
<b>tế IMF</b>
<b>Y tế thế </b>
<b>giới</b>


<b>WHO</b>
<b>Sở hữu </b>
<b>tri thức </b>
<b>thế giới </b>
<b>WIDO</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

sản xuất vũ khí hạt nhân. Ngồi ra,


LHQ có nhiều đóng góp đáng kể trong
việc thúc đẩy mối quan hệ hơp tác kinh
tế, chính trị, văn hố, giáo dục, y tế
giữa các nước hội viên và trợ giúp cho
các nước đang phát triển, thực hiện cứu
trợ cho các nước hội viên khi gặp khó
khăn.


Trong q trình xây dựng và phát triển
đất nước, Việt Nam đã nhận được nhiều
sự trợ giúp của các tổ chức LHQ như:
UNESCO, FAO, WHO, ÌM…


Đến năm 2006, LHQ có 192 quốc gia
thành viên. Từ tháng 9/1977, VN là
thành viên thứ 149 của LHQ. Ngày
16/10/2007đại hội đồng LHQ đã bầu
VN làm uỷ viên không thường trực Hội
đồng bảo an, nhiệm kỳ 2008 – 2009
<b>* Hoạt động 2: nhóm</b>


GV dẫn dắt: để hiểu rõ sự hình thành 2
hệ thống TBCN và XHCN các em cần
nắm chắc 3 sự kiện: Việc giải quyết vấn
đề nước Đức sau chiến tranh, CNXH
trở thành hệ thống thế giới và việc Mĩ
khống chế các nước Tây Âu TBCN.


- GV cghia lớp ra làm 3 nhóm:
+ Nhóm 1: Việc giải quyết vấn đề Đức


sau chiến tranh được giải quyết như thế
nào? Tại sao Đức lại hình thành hai nhà
nước riêng biệt theo 2 chế độ chính trị
đối lập nhau?


+ Nhóm 2: CNXH đã vượt ra khỏi
phạm vi một nước ( Liên Xô ) và trở
thành hệ thống thế giới như thế nào?
+ Nhóm 3: Các nước Tây âu TBCN đã
bị Mĩ khống chế như thế nào?


- Các nhóm đọc SGK, thảo luận, trả lời
câu hỏi.


GV ( sử dụng lược đồ nước Đức sau
chiến tranh thế giới thứ hai) nhận xét,
phân tích và kết luận.


- Cuối cùng, GV tổng hợp vấn đề: Với
3 sự kiện cơ bản trên, ta thấy sau CTTG
thứ hai ở châu Âu nói riêng và thế giới


<b>III Sự hình thành hệ thống TBCN và </b>
<b>XHCN.</b>


- Sự chia cắt nước Đức và sự ra đời của
hai nhà nướcCHLB Đức vào tháng
9/1949 và CHDC Đức tháng 10/1949 với
hai chế độ chính trị khác nhau.



<i>-</i>Sự ra đời của các nước dân chủ nhân
dân Đông Âu trong những năm
1945-1947.


- Liên Xô và các nước Đông âu hợp tác
ngày càng chặt chẽ về chính trị, kinh tế,
qn sự…


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

nói chung đã hình thành 2 khối nước
đối lập nhau về chính trị và kinh tế, đó
là khối Tây Âu TBCN ( do Mĩ cầm
đầu) và khối Đông Âu XHCN ( do Liên
Xô đứng đầu ). Đây cũng là biểu hiện
cơ bản của trật tự thế giới được thiết lập
sau chiến tranh thế giới thứ hai.: Trật tự
2 cực Ianta.


- Với những sự kiện trên, ở châu Âu hình
thành 2 khối nước đối lập nhau: Tây Âu
TBCN và Đông Âu XHCN.


4. Sơ kết bài học


<b>+ </b>Hội nghị I và những quyết định quan trọng của Hội nghị này đã trở thành khuôn khổ của
trật tự thế giới từng bước thiết lập sau CTTG thứ hai, thường gọi là trật tự hai cực Ianta.
+ Sự thành lập, mục đích, ngun tắc hoạt động, vai trị của LHQ.


+ các sự kiện đánh dấu sự hình thành 2 hệ thống XHCN và TBCN.


5.Hướng dẫn HS tự học ở nhà: học bài cũ, làm bài tập, chuẩn bị bài mới.


6.Rút kinh nghiệm:


<b>Tiết:2</b>


<b>Ngày soạn:17/8/2009</b>


<b>Ngày dạy:18/9/2009 Chương II</b>


LIÊN XƠ VÀ CÁC NƯỚC ĐƠNG ÂU(1945-1991)


LIÊN BANG NGA(1991-2000)



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>I.MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<b> 1. Về kiến thức:</b>


<b>-</b>Tình hình Liên Xơ và các nước Đơng Âu từ 1945-1991: Thành tựu chính trong công cuộc
khôi phục và xây dựng CNXH ở Liên Xơ và các nước Đơng Âu.Q trình khủng hoảng (về
các mặt kt,ct,xh..) dẫn đến sự sụp đỗ của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu.
- LB Nga từ năm 1991đến nay: những nét chính về các mặt kt,ct,chính sách đối ngoại,vị trí
nước Nga trên trường quốc tế.


<b>2. Về kĩ năng:</b>


- Quan sát, phân tích lược đồ, tranh ảnh và rút ra nhận xét.
<b>3. Về tư tưởng :</b>


<b>- </b>Học sinh khâm phục những thành tựu to lớn trong công cuộc xây dựng CNXH của Liên Xô
và các nước Đông Âu; hiểu được nguyên nhân ta rã cử cá nước này là do đã xây dựng mơ
hình CNXH chưa đúng đắn, chưa khoa học và chậm sửa chửa sai lầm. Qua đó, tiếp tục củng
cố cho các em niềm tin vào CNXH, vào công cuộc xây dựng đất nước.



<b>II. CHUÂN BỊ</b>
<b>1.Giáo viên:</b>


- Biểu đồ tỉ trọng công nghiệp của Liên Xô so với thế giới; Biểu đồ tỉ lệ sản phẩm nông
nghiệp của Liên Xô so với 1913; lược đồ các nước Đơng Âu sau CTTG thứ hai.


- Tranh ảnh có liên quan.
2.Học sinh:đọc trước SGk
<b>III. PHƯƠNG PHÁP</b>


phương pháp phân tích ,tổng hợp,pp trực quan .
<b>VI.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


1.Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ


Câu hỏi:


1. Hãy nêu hoàn cảnh, nội dung và ý nghĩa của Hội nghị Ianta?
2. Sự hình thành hệ thống XHCN và TBCN diễn ra như thế nào?
<b>3. Tiến trình tổ chức dạy – học</b>


<b>Hoạt động của GV viên và HS</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>


<b>* Hoạt động 1</b>: cả lớp và cá nhân


- GV đặt câu hỏi:<i>Tại sao Liên Xô phải tiến</i>
<i>hành khôi phục kinh tế (1945 – 1950)?</i>
<i>Thắng lợi của kế hoạch 5 năm khơi phục</i>
<i>kinh tế có ý nghĩa quan trọng gi?</i>



- HS theo dõi SGK , suy nghĩ trả lời câu
hỏi.


- GV nhận xét kết luận.


<b>I. Liên Xô và cá nước Đông Âu từ </b>
<b>1945 đến nửa đầu nghững năm 70</b>


<b>1.Liên Xô:</b>


<i><b> a. Công cuộc khôi phục kinh tế </b></i>
<i><b>(1945 1950):</b></i>


- LX bị chiến tranh tàn phá nặng
nề(27triệu người chết,hơn 1700 thành
phố bị phá hủy).


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>*Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân</b>


- GV đặt câu hỏi:<i> em hãy cho biết sau khi</i>
<i>khôi phục kinh tế, LX đã làm gì để để tiếp</i>
<i>tục xây dựng CSCV kĩ thuật của CNXH?</i>
<i>Và đạtthành tự như thế nào?</i>


- HS phát biểu ý kiến.


GV nhận xét, phân tích, kết luận.


<b>* Hoạt động 3: cả lớp</b>



GV nêu câu hỏi: <i>Những thành tựu của LX</i>
<i>đạt đựơc trong khôi phục kinh tế và xây</i>
<i>dựng CSVCKT của CNXH có ý nghĩa như</i>
<i>thế nào? </i>


- HS thảo luận, phát biểu, bổ sung
cho nhau.


.


<b>* Hoạt động 1: cả lớp và cá nhân</b>


GV yêu cầu học sinh quan sát lược đồ các
nước Đông Âu và nêu câu hỏi: các <i>nhà</i>
<i>nước DCND Đông Âu được thành lập và</i>
<i>củng cố như thế nào?Sự ra đời của các</i>


- Kết quả: Công – nông nghiệp đều
được phục hồi, khoa học -kỹ thuật
phát triển nhanh chóng( Năm 1949,
LX chế tạo thành công bom nguyên
tử, phá vỡ thế độc quyền vũ khí
nguyên tử của Mĩ)


<i><b>b. Liên Xô tiếp tục xây dựng CNXH</b></i>
<i><b>(1950 đến nửa đầu những năm 70</b>)</i>
-Sau khi hồn thành khơi phục kinh
tế, LX tiếp tục thực hiện nhiều kế
hoạch dài hạn(5năm,7năm) và đạt


được nhiều thành tựu to lớn.


+ Công nghiệp: LX trở thành cường
quốc công nghiệp đứng thứ hai thế
giới ( Sau Mĩ), đi đầu thế giới nhiều
ngành công nghiệp như: công nghiệp
vũ trụ, nghiệp điện hạt nhân.


+ Nơng nghiệp: Trung bình hàng năm
tăng 16% .


+ KHKT:Năm 1957, LX là nước đầu
tiên phóng thành cơng vệ tinh nhân
tạo, năm 1961, LX đã phóng tàu vũ
trụ đưa con người bay vòng quanh
trái đất,mở đầu kỉ nguyên chinh
phụcvũ trụ của lồi người.


+ Văn hố – xã hội có nhiều biến đổi,
3/4 dân số có trình độ đại học và
trung học. Xã hội luôn ổn định về
chính trị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i>nhà nước DCND Đơng Âu có ý nghĩa gì? </i>
- HS quan sát lược đị, theo dõi SGK và
suy nghĩ trả lời câu hỏi.


GV nhận xét, bổ sung rồi chót ý:


Nhìn trên lược đồ các em thấy 8 nước


DCND Đông Âu nằm gần nước LX đó là:
Ba Lan, CHDC Đức, Tiệp Khắc, Hungari,
Rumani, Nam Tư, Bungari, và Anbani.
Trước chiến tranh, các nước Đ.Âu ( trừ
CHDC Đức ) là những nước tư bản chậm
phát triển, lệ thuộc vào các nước Anh,
Pháp, Mĩ.Trong chiến tranhthế giới thứ
hai, họ bị các nước đế quốc xâm lược,
chiếm đóng và phong trào đấu tranh giải
phóng dân tộc do các Đảng Cộng sản lãnh
đạo. Riêng nước Đức là bộ phận của
CNTB phát triển bị CNPX thống trị.


Cuộc đâu tranh giữa giai cấp tư sản và giai
cấp vô sản nhằm đưa đất nước đi theo con
đường TBCN hoặc XHCN diễn ra quyết
liệt.Được sự giúp đỡ của Liên Xô, giai cấp
vô sản đã thắng thế thiết lập chính quyền
vơ sản và đẩy mạnh cải cách dân chủ: cải
cách ruộng đất, quốc hữu hoá các xí
nghiệp lớn của tư bản trong và ngồi nước,
thực hiện các quyền tự do dân chủ… Từ
1948 – 1949, các nước Đ. Âu căn bản
hoàn thành cuộc cách mạng DCND và
bước vào thời kì xây dựng CNXH.


Sự ra đời và hồn thành CMDCND Đơng
Âu có ý nghĩa to lớn, đánh dấu CNXH đã
vượt ra khỏi phạm vi một nước và trở
thành hệ thống thế giới.



<b>* Hoạt động 2: Cả lớp </b>


GV nêu câu hỏi: <i>Các nước Đ.Âu xây dựng</i>
<i>CNXH trong bối cảnh lịch sử như thế</i>
<i>nào?Họ đã đạt những thành tựu gi? Ý</i>
<i>nghĩa của những thành tựu đó?</i>


HS theo dõi SGK, suy nghĩ trả lời câu hỏi.


<b> 2. Các nước Đông Âu:</b>


<b> </b><i><b>a. Sự ra đời các nhà nước dân chủ </b></i>
<i><b>nhân dân Đông Âu:</b></i>


<b>- </b>Từ 1944 – 1945 chớp lấy thời cơ
HQLX tiến quân truy quét quân đội
PX Đức qua lãnh thổ Đông Âu, nhân
dân các nước Đ.Âu nổi dậy giành
chính quyền thành lập các nhà nước
DCND.


<b>- </b>Từ 1945 – 1949, các nước Đơng Âu
lần lượt hồn thành cách mạng
DCND, thiết lập chuyên chính vổ sản,
thực hiện nhiều cải cách dân chủ và
tiến lên xây dựng CNXH<b>.</b>


<b>- </b>Ý nghĩa:Sự ra đời nhà nước DCND
Đ.Âu đánh dấu CNXH đã vượt ra


khỏi phạm vi một nước và trở thành
hệ thống thế giới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

GV nhận xét, phân tích, kết luận.


<b>* Hoạt động 1: Nhóm</b>
GV chia lớp làm 2 nhóm


+ Nhóm 1: Sự ra đời, mục tiêu, vai trò của
Hội đồng tương trợ kinh tế SEV?


+ nhóm 2: Sự ra đời, mục tiêu, vai trò của
tổ chức Hiệp ước phòng thủ Vacsava?
- Các nhóm theo dõi SGK, chuẩn bị nhanh
và báo cáo.


- GV nhận xét, chót ý ( các thơngtin cơ
bản như SGK ).


<b>* Hoạt động 2: Cá nhân</b>


- GV đặt câu hỏi<i>: Theo em, quan hệ hợp</i>
<i>tác toàn diện trên đây giữa các nước</i>
<i>XHCN có ý nghĩa như thế nào?</i>


- HS suy nghĩ, páht biểu.
Gv nhận xét, kết luận.


Tiết: 3



Ngày dạy:24/8/2009


<b>* Hoạt động 1: cả lớp</b>


<b>- </b>GV đặt câu hỏi: <i>Tại sao cuối những năm</i>
<i>70 đầu những năm 80 đất nươớc LX lâm</i>
<i>vào tình trạng suy thối?</i>


- HS tìm hiểu SGK , trả lời câu hỏi.
GV nhận xét, phân tích, kết luận.


<b>3. Quan hệ hợp tác giữa các nước</b>
<b>XHCN ở châu Âu.</b>


<i><b>a. Quan hệ kinh tế, khoa học kĩ</b></i>
<i><b>thuật:</b></i>


- 8/1/1949, Hội đồng tương trợ kinh
tế (SEV) thành lập với sự tham gia
LX và hầu hết các nước Đông Âu.
+ Mục tiêu: Tăng cường sự hợp tác
kinh tế, văn hoá khoa học kĩ thuật
giữa các nước XHCN.


+ Vai trị: Có vai trị to lớn trong việc
thúc đẩy sự tiến bộ về kinh tế và kĩ
thuật của các nước thành viên, không
ngừng nâng cao đời sống nhân dân.
<i><b>b. Quan hệ chính trị quân sự:</b></i>



- 14/5/1955, tổ chức Hiệp ước phòng
thủ Vacsava được thành lập.


+ Mục tiêu: Thiết lập liên minh
phòng thủ quân sự và chính trị giữa
các nước XHCN châu Âu.


+ Vai trị: Gìn giữ hồ bình ở châu
Âu và thế giới, tạo nên thế cân bằng
về quân sự giữa XHCN và TBCN.


<b>II. Liên Xô và các nước Đông Âu</b>
<b>từ giữa những năm 70 đến năm</b>
<b>1991.</b>


<b> 1. Sự khủng hoảng chế độ XHCN ở</b>
<b>Liên Xô:</b>


<b>- </b> Cuộc khủng hoảng dầu mỏ năm
1973 đã ảnh hưởng đến kinh tế, chính
trị của nhiều nước trên thế giới, LX
lại chậm sửa đổi để thích ứng với tình
hình mới dẫn đến cuối những năm
1970 đất nước LX lâm vào suy thối
cả kinh tế lẫn chính trị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i>-Vì sao cải tổ của Goocbachop thất bại ?</i>
<i>Hậu quả của nó như thế náo?</i>


+ Kết quả: cải tổ thất bại do phạm


nhiều sai lầm.Cụ thể:


* Về kinh tế: Chuyển sang kinh tế thị
trường quá vội vã, thiếu sự điều tiết
của nhà nước nên đã gây ra sự rối
loạn, thu nhập quốc dân giảm sút
nghiêm trọng.


* Về chính trị: Thực hiện cơ chế đa
nguyên về chính trị nên đã làm suy
yếu vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng
sản và nhà nước Xơ Viết, tình hình
chính trị xã hội hỗn loạn,nhiều nước
địi tách khỏi Liên bang Xơ Viết.
- Sau cuộc chính biến ngày
19/8/1991, LB Xô Viết hầu như bị tê
liệt,chính phủ Xơ Viết bị giải thể.
- Ngày 21/12/1991, 11 nước cộng hoà
tuyên bố thành lập Cộng đồng quốc
gia độc lập (SNG), nhà nước Liên
Bang Xô Viết ta rã.


-Ngày25/12/1991,Tổngthống
Goocbachop từ chức, lá cờ đỏ búa
liềm trên nóc điện Kremli hạ


xuống,đánh dấu sự chấm dứt của LB
Xô Viết sau hơn 74 năm tồn tại.


<b>* Hoạt động 1: cả lớp và cá nhân</b>



<b>- </b>GV đặt câu hỏi:<b> Sự khủng hoảng của chế</b>
<i>độ XHCN ở Đ.Âu diễn ra như thế nào?</i>
<i>Thất bại của công cuộc cải tổ ở LX tác</i>
<i>động như thế nào đến các nước Đ.Âu?</i>
- HS đọc SGK, trả lời câu hỏi.


- GV nhận xét, bổ sung, kết luận.


<b>2. Sự khủng hoảng của chế độ</b>
<b>XHCN ở Đông Âu.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Tiếp đó, GV u cầu học sinh quan sát
hình 7 (“ Bức tường Béc – lin” bị phá bỏ
và hỏi: <i>Bức tranh “Bức tường Béc – lin”</i>
<i>bị phá bỏ nói lên điều gì?</i>


- HS trao đổi, phát biểu.


- GV giải thích: Bức tường Béc – lin là
biểu tượng của sự chia cắt nước Đức thành
2 quốc gia riêng với 2 chế độ chính trị,
kinh tế khác nhau: CHLB Đức (TBCN),
CHDC Đức (XHCN).


Cuộc k.hoảng toàn diện ở CHDC Đức đã
dẫn đến tình tạng hnàg ngàn người ở
CHDC Đức di cư bất hợp pháp sang
CHKLB Đức bằng mọi cách.. Không cứu
vãn nổi tình hình, nhà cầm quyền Đơng


Đức phải tun bố bỏ ngỏ Bức tường Béc
– lin.(9/11/1989 ), sau đố, bức tường bị
phá bỏ. Đúng 0 giờ ngày 3/10/1990, tại
Nhà quốc hội nước CHDC Đức đã diểna lễ
hạ cờ CHDC Đức và kéo cờ CHLB Đức.
Với các sự kiện đó, nước Đức thống nhất
vơớitên gọi chung là CHLB Đức, đi theo
con đường TBCN.


<b>* Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân</b>


<b>- </b>GV yêu cầu HS gấp SGK, theo dõi lại
tồn bộ nội dung bài học và phát vấn: <i>Qua</i>
<i>tìm hiểu về công cuộc xây dựng CNXH ở</i>
<i>LX và các nước Đ. từ 1945 đến nửa đầu</i>
<i>70, đặc biệt là qua tìm hiểu cuộc k.hoảng</i>
<i>của CNXH ở LX và Đ.Âu, em hãy rút ra</i>
<i>nguyên nhân sụp đổ của CNXH ở LX và</i>
<i>Đ.Âu?</i>


- Hs nhớ lại kiến thức đã học, suy nghĩ,
thảo luận, phát biểu ý kiến và bổ sung cho
nhau.


- GV nhận xét , phân tích, cuối cùng giúp
học sinh rút ra 4 nguyên nhân chính như


trị trầm trọng.


- Ở hầu khắp các nước Đông Âu đã


diễn ra các cuộc biểu tình địi thay
đổi chế độ.


- Từ 1989 – 1991: Các nước Đ.Âu
lần lượt rời bỏ CNXH. CNXH ở
Đ.Âu sụp đổ.


- Ở Đức bức tường Béclin được phá
bỏ,CHDC Đức sáp nhập vào CHLB
Đức.Nước Đức được thống nhất.


<b>3.</b> <b>Nguyên nhân tan rã của chế độ</b>
<b>XHCN ở Liên Xô và các nước</b>
<b>Đơng Âu.</b>


-Đường lối lãnh đạo mang tính chủ
quan,thực hiện cơ chế tập trung
QLBC làm cho sản xuất trì trệ,
thiếu dân chủ và cơng bằng xã hội.
- Không bắt kịp bước phát triển của
KHKT tiên tiến.


- Khi tiến hành cải tổ, đã phạm phải
những sai lầm trên nhiều mặt, xa rời
những nguyên lí cơ bản của CN
Mác – Lênin.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

SGK đã tổng kết.


<b>* Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân</b>



- GV hướng dấn HS quan sát Liên bang
Nga trên lược đồ và thơng báo: LBN có
diện tích 17,1 triệu Km2<sub>, lớn gấp 1,6 lần</sub>


diện tích diện tích tồn châu Âu, 1,8 lần
lãnh thổ của Mĩ, là nước có diện tích lớn
nhất thế giới.Sau khi Lx ta rã, LBN là
quốc gia kế tục LX , được kế thừa địa vị
pháp lí của LX tại LHQ và tại cơ quan
ngoại giao của LX tại nước ngoài.


- Sau đó GVđặt câu hỏi: <i>Em hãy nêu</i>
<i>những nét chính tình hình LBN từ 1991 –</i>
<i>2000? Tình hình chung của nước Nga</i>
<i>hiện nay ra sao?</i>


- HS theo dõi SGK và bằng kiến thứ của
mình phát biểu ý kiến.


- GV nhận xét, tổng hợp


trong và ngoài nước.


<b>III. Liên bang Nga ( 1991 – 2000).</b>
- Sau khi LX tan rã, LBN là quốc
gia kế tục LX, trong thập niên 90,
đất nước có nhiều biến đổi.:


+ Kinh tế: Từ 1990 – 1995, kinh tế


liên tục suy thối. Song từ 1996 đã
phục hồi và tăng trưởng.


+ Chính trị: Thể chế Tổng thống và
đa đảng.


+ Đối nội: Phải đối mặt với nhiều
thách thức lớn do sự tranh chấp
giữa các đảng phái và xung đột sắc
tộc.


+ Đối ngoại: Thực hiện đường lối
thân phương Tây, đồng thời phát
triển các mối quan hệ cới các nước
châu Á ( T.Quốc, ASEAN)


- Từ năm 2000,dưới chính quỵền
tổng thống Putin, nước Nga có
nhiều chuyển biến khả quan và triển
vọng phát triển.


<b>4. Củng cố:</b>


1. Những thành tựu xây dựng CNXH của LX và Đ.Âu từ 1945 đến nửa đầu những năm 70.
2. Quan hệ hợp tác toàn diện của LX và các nước XHCN Đ.Âu.


3. Sự khủng hoảng của CNXH ở LX và Đ.Âu từ nữa sau những năm 70 đến 1991. Nguyên
nhân sự sụp đổ của CNXH.


4. Vài nét về LBN trong thập niên 90 và hiện nay.


<b>5.Dặn dị</b>:


Hs ơn bài, làm đầy đủ bài tập về nhà, tìm hiểu thêm về LBN hiện nay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b> Chương III</b> CÁC NƯỚC Á,PHI,MĨLATINH(1945-2000)
<b> Bài 3</b>

<b>CÁC NƯỚC ĐƠNG BẮC Á</b>



Ngày dạy: 25/08/2008
Tiết dạy:04


<b>I .MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<b> 1. Về kiến thức</b>


Qua bài này giúp học sinh nắm đựơc:


- Nét chung về khu vực Đông Bắc Á và những biến đổi to lớn của khu vực này sau chiến
tranh thế giới thứ hai.


- Những vấn đề cơ bản về Trung Quốc sau CTTG thứ hai, bao gồm:


+ Sự thành lập nước CHDCND Trung Hoa và yư nghĩa cửa sự kiện này,. Thành tựu 10
naqưm đầu xây dựng chế độ mới.


+ Tình hình TQ trong 20 khơng ổn định ( 1959 – 1978).


+ Đường lối cải cách, mở cửa và những thành tựu chính mà TQ đạt được từ 1978 -2000.
<b>2. Về kĩ năng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b> 3. Về tư tưởng :</b>



- Mở rộng hiểu biết về các nước trong khu vực.


- Nhận thức khách quan, đúng đắn về công cuộc xây dựng CHXHở TQ.


- Trân trọng những thành tựu cải cách, mở cửa của TQ và biết rút ra những bài học cho
côngcuộc đổi mới đất nước hiện nay.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


1.GV: lược đồ các nướ Đông Bắc Á
2.HS: Đọc trước SGK


<b>III.PHƯƠNG PHÁP</b>


<b> </b>Phương pháp đàm thoại,nêu vấn đề
<b>IV.DẠY BÀI MỚI</b>


1.Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ.
Câu hỏi:


1. Nguyên nhân tan ra của chế độ XHCN ở LX và Đâu?
2. Tình hình LBN trong thập niên 90 (1991 – 2000)?
<b>3. Dạy- học bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>


<b>* Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân</b>
- GV cho HS lược đồ Đông Bắc Á
<i>-Vì sao gọi là các nước ĐBA?</i>



-<i>Từ sau CTTG thứ hai, các</i>
<i>nướcĐBA có những chuyển biến</i>
<i>như thế nào?</i>


- HS theo dõi SGK, trả lời câu hỏi.
-Theo thoả thuận của H. nghị ngoại
trưởng 5 cường quốc:LX,A, M. P,
TQ họp ở Maxcơva


(12/45) sau CTTG thứ hai, Ttiên tạm
thời chia cắt làm 2 miền theo chế độ
quân quản.Quân đội LXĐóng ở phí
Bắc vĩ tuyến 38, cịn phía nam là
qn đội Mĩ. Ở phía Bắc T.Tiên,
Liên Xơ nghiêm chỉnh thi hành các
qui định của Hội nghị Mxcơva


Ngươc lại ở Nam T.Tiên, Mĩ không
tuân thủ những điều đã cam kết. Mĩ
lập một chính quyền thân Mĩ do Lí
Thừa vãn cầm đầu và tìm cách chia
cắt lâu dài đất nước T.Tiên. 5/1948,
Nam T.Tiên đã tiến hành tuyển cử
thành lập một nước riêng gọi là Đại
Hàn Dân Quốc ( H.Quốc). Trước


<b>I. Nét chung về khu vực Đông Bắc Á.</b>
- ĐBA là khu vực rộng lớn 10,2 triệu km2



đông dân nhất t.giới 1,47 tỉ người.


- Sau CTTG thứ hai, tình hình khu vực có
nhiều chuyển biến:


+ Cách mạng TQ thắng lợi dẫn tới sự ra đời
của nước CHDCND T.Hoa (10/1949).
+Nước Nhật quân phiệt bị bại trận


+Bán đảo T.Tiên bị chia cắt và hình thành 2
nhà nước riêng biệt: Đại Hàn Dân Quốc
( Hàn Quốc) ở phía Nam (5/1948) và nhà
nước CHDC ND T.Tiên ở phía bắc
(9/1948).


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

tình hình đó, ở miền bắc T.Tiên, với
sự ủng hộ của LX, đã tuyên bố thành
lập nước CHDCND T. Tiên
(9/1948).


<b>* Hoạt động 1:cả lớp</b>
<b>- </b>GV thông báo :


Sau khi chiến tranh chống Nhật kết
thúc, lực lượng cách mạng do ĐCS
TQ lãnh đạo ngày càng lớn mạnh.
Đước sự giúp đơx của Mĩ, Tưởng
Giới Thạch âm mưu phát động nội
chiến nhằm tiêu diệt ĐCS T.Quốc.
Ngày 20/7/1946, nôi chiến bùng nổ.


Do so sánh lực lượng lúc đầu chênh
lệch, , từ tháng 7/46 đến 6/47, quân
giải phóng TQ thực hiện chiến lươck
phòng ngự tích cực, vừa tìm cách
tiêu hao sinh lực địch, vừa xay dựng
phát triển l.lượng của mình.Từ tháng
6/1947, qn g. phóng chuyển sang
phản cơng, g.phóng các vùng do
Quốc Dân Đảng kiểm soát. Cuối
1949, cuộc nội chiến kết thúc, toàn
bộ lục địa TQ được giải phóng. Lực
lượng Đảng Quốc Dân thất bại phải
chạy ra đảo đài Loan.Trên cơ sở đó,
ngày 1/10/1949, nước CHDCND
T.Hoa ra đời, đứng đầu là Chủ tịch
Mao Trạch Đông.


- GV phát vấn: <i>Sự ra đời của nhà </i>
<i>nước CHDCND T.Hoa có ý nghĩa </i>
<i>lịch sử như thế nào?</i>


- HS trao đổi, phát biểu ý kiến, bổ
sung cho nhau.


- GV nhận xét, bổ sung và chốt ý.
<b>* Hoạt động 1: cả lớp và cá nhân</b>
- GV đưa ra câu hỏi: <i>Nhiệm vụ của</i>
<i>TQ trong 10 năm đầu xây dựng chế</i>
<i>độ mới là gì? TQ đã đạt đựơc những</i>
<i>thành tựu như thế nào?</i>



- HS theo dõi SGK, trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét đưa ra kết luận ( Cơ
bản như trong SGK). về phần đối


<b>II. Trung Quốc</b>


Cuộc nội chiến Quốc-


Cộng(1946-1949),cách mạng TQ thành công.Ngày
1-10-1949,nước CHND Trung Hoa tuyên bố
thành lập.Từ năm 1949-2000 TQ trải qua 3
giai đoạn chính:


<i><b> 1.</b></i><b>Giai đoạn 1949-1959:</b>


+Từ 1950-1952:tiến hành khôi phục kinh
tế,cải cách ruộng đất,phát triển văn hóa
giáo dục.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

ngoại, GV bổ sung thêm: TQ kí với
LX “Hiệp ước hữu nghị liên minh
tương trợ Xô – Trung (2/1950)”,
phái quân chí nguyện sang giúp đỡ
nhân dân T.Tiên chống đế quốc Mĩ.
Ngày 18/1/1950, TQ thiết lập quan
hệ ngoại giao với Việt Nam, ủng hộ
giúp đỡ nhân dân VN tiến hành cuộc
kháng chiến chống Pháp.



<b>* Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân</b>
<b>- </b>GV yêu cầu Hs đọc SGK và đặt
cẩu hỏi:<i>Tại sao từ 1959-1978, TQ </i>
<i>lại lâm vào tình trạng khơng ổn định</i>
<i>về kinh tế, chính trị, văn hố, xã </i>
<i>hội?</i>


- HS trao đổi với nhau và trả lời câu
hỏi.


- GV Nhận xét, phân tích, kết luận.
- GV hỏi tiếp: <i>Việc thực hiện đường</i>
<i>lối ba ngọn cờ hồng đã gây hậu quả</i>
<i>như thế nào đến tình hình chính trị,</i>
<i>kinh tế TQ?</i>


- HS theo dõi SGK,trả lời câu hỏi.
- GV và HS tổng kết lại những vấn
đề cơ bản đã được trình bày trong
SGK.


- GV cùng HS tổng kết lại những
vấn đề cơ bản đã trình bày trong
SGK.


- GV giải thích cho HS rõ hơn về
cuộc “Đại cách mạng văn hố vơ
sản” ( 1966 – 1968)


- đầu 6//1966, cuộc Đại cách mạng


văn hoá oô sản” bắt đầu, hàng chục
Hồng vệ binh được huy động đến
đạp phá các cơ quan đảng và chính
quyền, lơi ra đấu tố tri bức, nhục
hình từ Chủ tịch nước Lưu Thiếu Kỳ
đến Thủ tướng, Phó thủ tướng, Bộ
trưởng, nhà cách mạng lão thành,
văn nghệ sĩ, , nhà khoa học. các tiểu
tường Hồng vệ binh có quyền giải
tán các cơ quan Đảng, chính quyền


<i><b>2. Giai đoạng</b><b>1959 – 1978:nhữngnăm </b></i>
<i><b>không ổn định.</b></i>


- Nguyên nhân: Từ 1959, TQ thực hiện
đường lối “Ba ngọn cờ hồng” ( bao gồm
“Đường lối chung”, “đại nhảy vọt”, “Công
xã nhân dân” ) với tham vọng xây dụng
CHXH “nhiều,nhanh,tốt,rẽ”.


-Hậu quả: năm 1959 xảy ra nạn đói trầm
trọng,sản xuất đình đốn,đất nước khơng ổn
định.


- Từ năm 1966-1976 tiến hành cuộc “Đại
cách mạng văn hóa vơ sản”-thực chất là
cuộc đấu tranh giành quyền lực trong nội
bộ Ban lãnh đạo TQ,đã để lại những hậu
quả hết sức nghiêm trọng về mọi mặt đối
với đất nước.



- Từ cuối năm 1976 sau khi chủ tịch Mao
Trạch Đơng qua đời,tình hình TQ dần đi
vào ổn định.


+Về đối ngoại: ủng hộ Việt Nam chống Mĩ
cướu nướcvà pt giải phóng dân tộc ở


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

và các đoàn thể quần chúng, cách
chức các cấp chính quyền, lập ra uỷ
ban “Cách mạng văn hố”, để nắm
mọi quyền lực Đảng, chính
quyền.Kết quả hàng chục triệu người
bị tàn sát, hoặc bị xử lí oan ức, gây
nên một cục diện hỗn loạn, đau
thương trong lịch sử TQ.


- Về tình hình đối ngoại, GV cùng
HS tóm lược theo SGK.


<b>* Hoạt động 1: Cả lớp</b>


- GV thông báo: Từ 12/1978, Trung
ương ĐCSTQ đã vạch ra đường lối
đổi mới do Đặng Tiểu Bình khởi
xướng. Đường lối này được nâng lên
thành “Đường lối chung” của Đại
hội XII (9/1982), dặc biệt là Đại hội
lần thứ XIII (10/1987) của Đảng:
Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm,


tiến hành cải cách và mở của,


chuyển kinh tế kế hoạch hoá tập
trung sang kinh tế thị trường XHCN
linh hoạt hơn, nhằm hiện đại hoá và
xây dựng CNXH mang đặc sắc TQ
với mục tiêu biến TQ thành quốc gia
giàu mạnh, dân chủ, văn minh.
<b>* Hoạt động 2: cả lớp và cá nhân</b>
- GV đặt câu hỏi: <i>Thực hiện đường </i>
<i>lối cải cách - mở của đến nay, TQ </i>
<i>đạt được những thành tựu gì?Thành </i>
<i>tựu đó có ý nghĩa như thế nào?</i>
- HS khai thách SGK, suy nghĩ, trả
lời câu hỏi.


- GV nhận xét, phân tích, kết luận
(Thành tựu, dẫn chứng số liệu cơ
bản như SGK).Để làm rõ hơn thành
tựu kinh tế, GV hướng dẫn HS khai
thác hình 10: Cầu Nam Phố -


Thượng Hải TQ. GV đặt câu hỏi:
<i>Qua quan sát hình 10, em có nhận </i>
<i>xét gì về bộ mặt thành phố Thượng </i>
<i>Hải sau 20 năm TQ tiến hành cải </i>
<i>cách, mở cử?</i>


Cuối cùng, GV đưa thông tin phản



<i><b>3</b>. <b>Giai đoạn từ 1978-2000:tiến hành cải </b></i>
<i><b>cách mở của</b></i>


-Táng 12/1978,ĐCS Trung Quốc đề ra
đường lối đổi mới.


- Nội dung: Lấy phát triển kinh tế làm trọng
tâm, tiến hành cải cách và mở của, chuyển
kinh tế bao cấp tập trung sang kinh tế thị
trường XHCN.


*Thành tựu:


- Kinh tế: Tăng trưởng nhanh chống, GDP
hàng năm tằng trên 8%,thu nhập bình quân
đầu người tăng vọt,đời sống người dân
được cải thiện.


- Khoa học kĩ thuật: Thử thành cơng bom
ngun tử, phóng thành cơng tàu vũ trụ
đưa con ngừi bay vào không gian.


- Đối ngoại:


+ Địa vị quốc tế của TQ được nâng cao,mở
rộng quan hệ với nhiều nước.


+Bình thường hố và khơi phục quan hệ
ngoại giao với LX, VN, Ấn Độ….



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

hồi: Thành phố T.Hải có diện tích
6.341 km2<sub> , dân số 13,04 triệu người,</sub>


(2001). Đây là thành phố lớn có đầu
mối giao thơng và cửa khẩu bn
bán với bên ngồi; là thành phố cơng
nghiệp lớn nhất TQ.Nó cùng với Bắc
Kinh, Thiên Tân, Trùng Khánh trở
thành những thành phố trực thuộc
TW của TQ.


<b>4. Củng cố</b>: GV yêu cầu HS tổng hợp kiến thức đã học trả lời câu hỏi sau:
1. Hãy nêu những chuyển biến to lớn của khu vực ĐBA sau CTTG thứ hai?
2. Sự thành lập nước CHDC ND T.Hoa diễn ra như thế nào và có ý nghĩa gì?


3. Nội dung cơ bản của đường lối cải cách của TQ và những thành tựu chính mà Tq đạt
được trong những năm 1978- 2000.


<b>5.Dặn dò</b>:


+ Sưu tầm tài liệu có liên quan đến cơng cuộc cải cách- mở cửa của TQ.
- Bài tập:


4. Hãy lập bảng niên biểu về công cuộc cải cách, mở cửa của Trung Quốc theo nội dung
sau:


Thời gian bắt
đầu


Người khởi


xướng


Trọng tâm của công cuộc
cải cách


Mục tiêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Bài 4: </b>

<b>CÁC NƯỚC ĐƠNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ</b>



Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết dạy: 5,6


<b>I MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<b> 1. Về kiến thức</b>


Qua bài này giúp học sinh nắm đựơc:


- Nét chính về quá trình đấu tranh giành độc lập của các quốc gia Đơng Nam Á, tiêu biểu là
Lào, Campuchia, tình đồn kết chiến đấu giữa 3 nước Đơng Dương.


- Quá trình xây dựng và phát triển của các nươsc ĐNA, sự ra đời, vai trị và q trình phát
triển của tổ chức ASEAN.


- Những nét lớn về cuộc đấu tranh giành độc lập và công cuộc xây dựng đất nước của Ấn
Độ từ sau CTTG thứ hai.


<b>2. Về kĩ năng:</b>


- Quan sát, khai thác lược đồ và tranh ảnh.



- Các kĩ năng tư duy,: So sánh, phân tích, tổng hợp.
<b> 3. Về tư tưởng :</b>


-Hiểu, trân trọng, khâm phục những thành tựu đạt đựơc trong cuộc đấu tranh giành độc lập
và xây dựng phát triển của các quốc gia ĐNA và Ấn Độ. Tự hào về những biến đổi loén lao
của bộ mặt ĐNA hiện nay.


<b>- </b>Rút ra những bài học cho sự đổi mới và phát triển cho đất nước Việt Nam.
<b>II.CHUẨN BỊ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Lược đồ các nước Nam Á.


<b>III.PHƯƠNG PHÁP: </b>phương pháp đàm thoại gợi mở,diễn giảng.
<b>IV.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC</b>


<b>1.Ơn định lớp:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ.</b>
Câu hỏi:


1. Hãy nêu những sự kiện chính trong những năm 1946 – 1949 đẫn đến sự thành lập nước
CHDC ND T.Hoa?Ý nghĩa của sự kiện này?


2.Nội dung cơ bản của đường lối cải cách của TQ và những thành tựu chính của TQ đạt
đựơc trong những năm 1978- 2000?


Trong xu thế biến đổi không ngừng của các quốc gia trên thế giới, từ sau CTTG thứ hai,
tình kinh tế , chính trị , xã hội ở khu vực ĐNA và Nam Á có nhiều biến đổi sâu sắc: các nước
trong khu vực đã giành được độc lập và bước vào thời kì xây dựng cuộc sống mới với nhiều
thành tựu rực rỡ.



Quá trình đấu tranh gìành độc lập của các quốc gia ĐNA và ÂĐ diễn ra như thế nào? Các
nước này đã thực hiện biện pháp gì để xây dựng ,phát triển đất nước và thu được những
thành tựu to lớn ra sao? Đó là những vấn đề chúng ta cần làm sáng tỏ qua bài này.


<b> 3. Tổ chức dạy - học</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>


<b>* Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân</b>
<b>- </b>GV hướng dẫn HS tìm hiểu lược
đồ khu vực ĐNA sau CTTG thứ hai
và khai thác SGK bằng cách đưa ra
câu hỏi: Quan sát lược đò và SGK,
em hãy <i>cho biết ĐNA là khu vực </i>
<i>như thế nào?Từ sau CTTG thứ hai </i>
<i>ĐNA phải chống lại kẻ thù nào? </i>
<i>Giành đựơc thắng lợi gi?</i>


- HS quan sát, suy nghĩ, phát biểu ý
kiến.


- GV nhận xét, phân tích, kết


luận:Nhìn vào lược đồ, các em thấy
ĐNA là khu vực thống nhất giữa 2
bộ phận: Vùng bán đảo ( còn gọi là
ĐNA lục địa hay bán đảo Trung
Ấn) và quần đảo Ma Lai (ĐNA hải
đảo).Diện tích rộng 4,5 triệu km2<sub>, </sub>



dân số 356 triệu người (2002).


Các nước trong khu vực ĐNA gồm:
Philipin, Xingapo,Thái Lan, lào,
Campuchia, Malaixia, Myanma,
Việt Nam, Brunây,Singapo, Đông
Timo.


- Trước CTTG thứ hai, hầu hết các


<b>I. Các nước Đông Nam Á</b>


<i><b>1. Sự thành lập các quốc gia độc lập sau </b></i>
<i><b>CTTG II.</b></i>


<i> a. Vài nét chung về quá trình đấu tranh </i>
<i>giành độc lập: </i>


<b> - </b>Từ sau CTTG thứ hai, các nước ĐNA liên
tục nổi dậy đấu tranh giành độc lập:


+ Tháng 8/1945, nhân cơ hội Nhật đầu hàng
Đồng minh, nhiều nước ĐNA đã nổi dậy
giành độc lập ( Inđônexia, VN, Lào, ) hoặc
giải phóng phần lớn lãnh thổ (Miến Điện,
Mã Lai, Philippin,).


+ Tiếp đó, nhân dân ĐNA tiến hành kháng
chiến chống thực dân Âu – Mĩ quay trở lại


xâm lược và đều giành được thắng lợi.:
Việt Nam đánh thực dân Pháp (
1945-1954), và đế quốc Mĩ ( 1954-1975).
Hà Lan phải công nhận độc lập của
Inđônêxia (1949).


Các nước Âu – Mĩ phải công nhận độc lập
của Philipin (7/1946), Miến Điện (1/1948 ),
Mã Lai (8/1957), Singapo (6/1959),


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

nước ĐNA là thuộc địa của thực
dân phương Tây ( trừ Xiêm – Thái
Lan), trong CTTG thứ hai, các nước
DNA biến thành thuộc địa của quân
phiệt Nhật Bản.


- GV dựa vào SGK tóm lược q
trình đấu tranh chống qn phiệt
Nhật Bản và chống chủ nghĩa thực
dân Âu – Mĩ quay trở lại tái chiếm
ĐNA.


<b>* Hoạt động 2: nhóm</b>


<b>Gv chia lớp thành 2 nhóm với </b>
<b>nhiệm vụ:</b>


<b>+ </b>Nhóm 1<b>: Lập bảng thống kê các </b>
<i>giai đoạn phát triển của cách mạng </i>
<i>Lào ( 1945 – 1975 ).</i>



+ Nhóm 2: : <i>Lập bảng thống kê các </i>
<i>giai đoạn phát triển của cách mạng </i>
<i>Lào ( 1945 – 1991 ).</i>


- Các nhóm tiến hành thảo luận,
thống nhất ý kiến, lập bảng thống kê
của nhóm mình rồi của đại diện lên
báo cáo.


- Gv nhận xét, rồi đưa thông tin
phản hồi bằng bảng


thống kê giáo viên đã chuẩn bị sẵn.


<b>* Hoạt động 3: Cả lớp</b>


GV đặt câu hỏi: <i>Qua tìm hiểu quá </i>
<i>trình đấu tranh cách mạng của Lào </i>
<i>và CPC, em hãy cho biết tình đồn </i>
<i>kết chiến đấu của nhân dân 3 nước </i>
<i>Đơng Dương được thể hiện như thế </i>
<i>nào?</i>


- HS thảo luận, phát biểu ý kiến.
- Gv nhận xét và kết luận: Trong
suốt tiến trình đấu tranh cách mạng,
nhân dân 3 nước VN –L – CPC luôn


b Lào ( 1945 – 1975)



-12/10/1945:Chính phủ Lào tuyên bố độc
lập


-3/1945:Thực dân Pháp trở lại xâm lược
Lào


-1946-1954:Phối hợp với VN, CPC tiến
hành kháng chiến chống Pháp


-7/1954:Pháp kí Hiệp định Giơnevơ công
nhận các quyền dân tộc cơ bản của Lào.
<i>-22/3/1955:Đảng nhân dân CM lào được </i>
<i>thành lập và lãnh đạo nhân dân tiến hành </i>
<i>k.chiến chống Mĩ.</i>


<i>-21/2/1973:Quân dân Lào nổi dậy giành </i>
<i>chính quyền trong cả nước</i>


<i>-21 -2/1975:Mĩ và tay sai kí Hiệp định </i>
<i>Viêng Chăn lập lại hồ bình và hồ hợp </i>
<i>dân tộc Lào</i>


<i>-2/12/1975:Nước CHDCND Lào chính thức</i>
<i>thành lập</i>


c. Campuchia ( 1945 -1991).


-10/1945-7/1954:nhân dân CPC tiến hành
cuộc kháng chiến chống Pháp quay trở lại


xâm lược.<b>Năm </b>1951,Đảng nhân dân CPC
thành lập, lãnh đạo nhân dân đấu


tranh<b> .</b>Tháng11/1953Chính phủ P kí Hiệp
ước trao trả độc lập cho CPC nhưng quân
đội Pháp vẫn chiếm


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

sát cánh kề vai bên nhau, giúp đỡ,
tương trợ lẫn nhau. Chiến thắng đạt
được của mỗi nước đều có tác động
cổ vũ, động viên hoặc chính là
thắng lợi của các nước bạn. đặc biệt
trong chiến thắng Điện Biên Phủ
1954, quân và dân Lào, CPC đã
giúp đỡ đắc lực cho quân dân Việt
Nam cả về vật chất lẫn tinh thần, và
thắng lợi đó đã buộc Pháp kí Hiệp
định Giơnevơ công nhận quyền dân
tộc cơ bản của 3 nước Đơng


Dương.. Tình đồn kết, tương trợ
của 3 nước Đ.Dương là một trong
những nguyên nhân quan trọng đưa
tới thắng lợi của cách mạng 3 nước


-1954-1970:Chính phủ Xihanúc thực hiện
đường lối hồ bình, trung lập,khơng tham
gia các liên minh quân sự.


- 18/3/1970,Mĩ điều khiển tay sai lật đổ


Xihanúc, CPC tiến hành kháng chiến chống
Mĩ và giành được thắng lợi vào ngày


17/4/1975.


<b>-</b>1979,Nhân dân CPC nổi đánh đuổi tập
đồn Khơ me đỏ do Pơn Pốt cầm đầu.
-23/10/1991,Được cộng đồng quốc tế giúp
đỡ, Hiệp định hồ bình về CPC được kí tại
Pari.


-9/1993,Tổng tuyển cử bầu Q.hội mới,
thành lập Vương quốc CPC do Xihanúc làm
Quốc vương .


.


<b>* Hoạt động 1: Nhóm</b>


<b>- </b>GV chia lớp thành 2 nhóm với
nhiệm vụ:


+ Nhóm 1: <i>Chiến lược phát triển </i>
<i>kinh tế và thành tựu đạt được trong</i>
<i>công cuộc xây dựng đất nước của </i>
<i>nhóm 5 nhóm sáng lập ASEAN?</i>
+ Nhóm 2: <i>Đường lối phát triển </i>
<i>kinh tế và thành tựu đạt được trong</i>
<i>công cuộc xây dựng đất nước của 3 </i>
<i>nước Đông Dương?</i>



- Các nhóm thảo luận, thống nhất ý
kiến và cử đại diện trình bày.


- GV nhận xét, phân tích, kết luận.
-Thái Lan(1961-1966) đã tăng thu
nhập quốc dân 7,6%,dự trữ ngoại tệ
và vàng tăng 15%.


<i><b>2. Quá trình xây dựng và phát triển của </b></i>
<i><b>các nước Đông Nam Á</b></i>


<i>* Nhóm 5 nước sáng lập </i>


<i>ASEAN</i>(Indonexia,Malaixia,Philippin,Thái
Lan,Xingapo)


Q trình xây dựng và phát triển đất nước
trải qua 2 giai đoạn:


- Sau khi giành độc lập, nhóm nước này tiến
hành cơng nghiệp hoá thay thế nhập khẩu
( chiến lược kinh tế hướng nội )


- Nội dung: Đẩy mạnh phát triển các ngành
công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nội địa
thay hàng nhập khẩu, chú trọng thị trường
trong nước.


+ Thành tựu: Đáp ứng được nhu cầu cơ bản


của nhân dân trong nước ,góp phần giải
quyết nạn thất nghiệp.


- Từ những năm 60-70 trở đi, nhóm này
chuyển sang chiến lược cơng nghiệp hố,
lấy xuất khẩu làm chủ đạo ( chiến lược kinh
tế hướng ngoại):


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Tốc độ tăng trương kinh tế của 5
nước này khá cao:trong những năm
70 của thế kỉ XX,tốc độ tăng trưởng
của Indonexia là 7%-7,5%,của
Malaixia là 7,8%,Philippin là
6,3%,Thái Lan là 9%,Xingapo là
12%.


GDP năm 2000 tặng 5,7%,sx nông
nghiệp tăng 4,5%,công nghiệp
9,2%.


+ Thành tựu: Làm cho bộ mặt kinh tế -xã
hội các nước này biến đổi to lớn.Tỉ trọng
công nghiệp cao hơn nông nghiệp, tốc độ
tăng trưởng kinh tế khá cao đặc biệt là
Xingapo.


<i>* Nhóm các nước Đơng Dương</i>


- Nền kinh tế gặp nhiều khó khăn do trãi qua
chiến tranh lâu dài và theo cơ chế tập trung.


- Từ những năm 80 – 90 trở đi các nước này
chuyển sang nền kinh tế thị trường,đổi mới
nền kinh tế theo hướng mở cửa và đạt được
nhiều thành tưu quan trọng đưa đất nước
ngày càng ổn định và phát triển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Tiết:


<b>* Hoạt động 1: cả lớp và cá nhân</b>
- GV dặt câu hỏi: <i>Tổ chức Hiệp hội </i>
<i>các nước ĐNA ( A SEAN) ra đời </i>
<i>trong hoàn cảnh lịch sử nào?</i>
- HS theo dõi SGK, trả lời câu hỏi.
- GV căn cứ vào SGK, chốt lại vấn
đề một cách ngắn gọn cho HS.


<b>* Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân </b>
- Trước tiên, GV thông báo: Trong
giai đoạn đầu 1967 – 1975, ASEAN
còn là một t/chức non yếu, sự h .tác
trong khu vực cịn lỏng lẻo, chưa có
v.trí trên trường quốc tế.. Sự khởi
sắc của A được đánh dấu từ Hội
nghị cấp cao lần thứ nhất tại Bali
( Inđơnêxia) tháng 2/1976, với việc
kí Hiệp ước hữu nghị và hợp tác ở
ĐNA.


- Sau đó, GVđặt câu hỏi: <i>Nội dung </i>
<i>chính của Hiệp ước Bali là gì? Và </i>


<i>Hiệp ước trên có vai trị như thế </i>
<i>nào trong quá trình phát triển của </i>


<b>3. </b><i><b>Sự ra đời và phát triển của tổ chức </b></i>
<i><b>ASEAN</b></i>


<b>* Hoàn cảnh ra đời:</b>


-Sau khi giành độc lập, nhiều nước trong
khu vực bước vào thời kì phát triển kinh tế
trong điều kiện rất khó khăn,nhiều nước
trong khu vực thấy cần phải hợp tác với
nhau để cùng phát triển.


- Họ muốn hạn chế ảnh hưởng của các
cường quốc bên ngoài đới với khu vực.
- Các tổ chức liên kết khu vực trên thế giới
xuất hiện ngày càng nhiều đã cổ vũ các
nước ĐNA liên kết với nhau.


- Do đó, 8/8/1967, Hiệp hội các nước ĐNA
( ASEAN ) được thành lập tại Băng Cốc
( T.Lan) gồm 5 nước: I, M,S,P, TL.
<i>* Quá trình phát triển:</i>


- 1967 – 1975, ASEAN còn là một t/chức
non trẻ, sự hợp tác trong khu vực còn lỏng
lẻo, chưa có vị trí trên trường quốc tế.
- 2/1976, Hội nghị cấp cao lần thứ nhất tại
Bali ( Inđônêxia) Hiệp ước Bali được kí kết.


–Từ cuối thập niên 80, khi vấn đề


Campuchia được giải quyết thì quan hệ giữa
ASEAN và Đông Dương được cải thiện.
- Năm 1984, Brunây gia nhập và trở thành
thành viên thứ 6 của ASEAN.


- Tiếp đó, ASEAN kết nạp thêm Việt Nam
(7/1995), Lào, Myanma (9/1997),


Campuchia (4/1999).


Như vậy từ 5 nước sáng lập ban


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i>A?</i>


- HS tham khảo SGK, trả lời câu
hỏi.


- GV bổ sung và kết luận.


-GV quan sát hình 11 và nhận xét<i> ?</i>
<b>* Hoạt động 3 : Cá nhân</b>


GV đặt câu hỏi: <i>Em đánh giá như </i>
<i>thế nào về vai trò của ASEAN?</i>
- HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét và kết luận.


<b>Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân</b>


- GV sử dụng lược đồ các nước
Nam Á và giới thiệu về Ấn Độ là
một quốc gia lớn nhất ở Nam Á, có
3 mặt tiếp giáp biển (Ấn Độ


Dương ). Đây cũng là một nước
rộng lớn và đông dân thứ hai ở châu
Á, với diện tích 3,3 triệu km2<sub>, dân số</sub>


1tỉ 50 triệu người (2002).Sau CTTG
thứ hai, cuộc đấu tranh chống thực
dân Anh, đòi độc lập của nhân dân
Ấn Độ dưới sự lãnh đạo của Đảng
Quốc Đại phát triển mạnh mẽ.
- GVđặt câu hỏi: <i>Vì sao thực dân </i>
<i>Anh phải nhượng bộ và trao trả </i>
<i>quyền tự trị cho Ấn Độ?</i>


- HS theo dõi SGK, trả lời câu hỏi.
- GV bổ sung và kết luận


- Tiếp đó, GVđặt câu hỏi: <i>Sự thành </i>
<i>lập nước cộng hồ </i>Ấn Độ <i>có ý </i>
<i>nghĩa gì?</i>


- HS suy nghĩ, trả lời.
- GV nhận xét, chốt ý.
<b>* Hoạt động 1: Cả lớp</b>


<b>- </b>GV hướng dẫn HS khai thác hình


14 (G.Nêru ).GV đặt câu hỏi: <i>Em </i>


mọi mặt.


* Vai trò: ASEAN ngày nay càng trở thành
tổ chức hợp tác toàn diện và chặt chẽ của
khu vực ĐNA, góp phần tạo nên một khu
vực ĐNA hồ bình, ổn định và phát triển.


<b>II. Ấn Độ</b>


<i><b>1. Cuộc đấu tranh giành độc lập</b></i>


- Sau CTTG thứ hai, dưới sự lãnh đạo của
Đảng Quốc Đại, cuộc đấu tranh chống thực
dân Anh, đồi độc lập của nhân dân Ấn Độ
phát triển mạnh mẽ.


- Do sứ ép của p.trào đấu tranh, thực dân
Anh buộc phải trao quyền tự trị cho Ấn Độ
nhưng với điều kiện đất nước phải chia làm
hai quốc gia trên cơ sở tôn giáo: Ấn Độ của
người Ấn Độ giáo và Pakixtan của những
người theo Hồi giáo.


- Ngày 15-8-1947,hai nhà nước tự trị Ấn Độ
và Pakixtan được thành lập.


- Ngày 26/1/1950, Ấn Độ tuyên bố độc lập
và thành lập nước Cộng hoà



* Ý nghĩa:Sự ra đời của nước cộng hoà ÂĐ
đánh dấu bước ngoặc trọng đại trong lịch sử
Ấn Độ,cổ vũ mạnh mẽ PTGTDT trân thế
giới.


<i><b>2. Công cuộc xây dựng đất nước</b></i>
Thành tựu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i>biết gì về Nêru và vai trị của gia </i>
<i>đình ơng đối với cơng cuộc xây </i>
<i>dựng và phát triển </i>Ấn Độ<i>?</i> .


<b>* Hoạt động 2: cả lớp và cá nhân</b>
- GV đặt câu hỏi: Ấn Độ<i> đã đạt </i>
<i>được những thành tựu nổi bật như </i>
<i>thế nào trong công cuộc xây dựng </i>
<i>và phát triển đất nước?</i>


- HS khai thác SGK, trả lời câu hỏi.
- Gv nhận xét, chốt lại những vấn đề
cơ bản (Nội dung kiến thức như
SGK).


xuất khẩu.


- Tiến hành cơng nghiệp hóa đất nước với
nhiều ngành công nghiệp như năng lượng
hạt nhân,chế tạo xe hơi,máy bay....Hiện nay
Ấn Độ cố gắng vươn lên trở thành cường


quốc về công nghệ phần mềm, công nghệ
hạt nhân, công nghệ vũ trụ.


- Đối ngoại: Thực hiện chính sách đối ngoại
hồ bình, trung lập,tích cực ủng hộ pt


GPDT.


<b>4. Củng cố</b>:


GV yêu cầu học sinh tổng hợp kiến thức đã học.
<b>5.Dặn dò: </b>


<b>+</b>Học bài và đọc trước bài mới.


+ Sưu tầm tài liệu về tổ chức ASEAN và mối quan hệ giữa Việt Nam và ASEAN


<b>6.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>Bài 5: </b> <b> CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ MĨLATINH</b>


Ngày dạy:
Tiết daïy: 7


<b>I /MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<b>1. Về kiến thức</b>


Qua bài này giúp học sinh nắm đựơc:


- Những nét cơ bản về quá trình đấu tranh giành độc lập của các nước châu Phi và Mĩ Latinh.



- Công cuộc xây dựng kinh tế xã hội ( những thành tựu và khó khăn) của các nước châu Phi và Mĩ latinh sau
chiến tranh thế giới thứ hai.


<b>2. Về kĩ năng:</b>


- Quan sát, khai thác lược đò và tranh ảnh..


- Các kĩ năng tư duy,: So sánh, phân tích, tổng hợp, đánh giá sự kiện.


<b>3. Về tư tưởng :</b>


- Trân trọng, cảm phục trước những thành quả đấu tranh của pTGPDT ở châu Phi và Mĩ Latinh.


- Nhận thức sâu sắc về những khó khăn của các nước này trong cơng cuộc xây dựng, phát triển kinh tế - xã
hội, từ đó xây dựng tinh thần đồn kết, tương trợ quốc tế.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


1.GV: Lược đò châu Phi và Mĩ La tinh sau chiến thanh thế giới thứ hai
2.HS:đọc trước SGK


<b>III.PHƯƠNG PHÁP</b>


Đàm thoại gợi mở,diễn giảng.nêu vấn đề
IV.<b>TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b> 1.Ổn định lớp:</b>
<b>2.Kiểm ta bài cũ:</b>



* Câu hỏi:


1. Sự ra đời, q trình phát triển và vai trị của tổ chức ASEAN?


2. Nêu những thành tựu chính của ÂĐ trong công cuộc xây dựng đất nước sau CTTG thứ hai?


<b>3. Dạy bài mới:</b>


<b>Hoạt động của Gv và HS</b> <b>Kiến thứ cơ bản</b>


<b>* Hoạt động 1: cả lớp và cá nhân</b>


- GV sử dụng lược đồ châu Phi sau CTTG
thứ hai và giới thiệu vài nét về châu Phi.
nàn,


- Sau đó, GV đặt câu hỏi: <i>Qua sử dụng</i>
<i>SGK và quan sát lược đồ, em hãy nêu các</i>
<i>mốc chính trong công cuộc đấu tranh</i>
<i>giành độc lập của các nước châu Phi?</i>


- HS theo dõi SGk, kết hợp quants lực đồ,
trả lời câu hỏi.


- GV nhận xét và tổng kết ( các kiến thức
cơ bản như SGK).


- Về cuộc đấu tranh xoá bỏ chế độ


<b>I.Các nước châu Phi</b>



<i><b>1.vài nét về cuộc đấu tranh giành độc lập</b></i>


- Sau CTTG thứ hai, PT đấu tranh giành độc lập
bùng nổ mạnh mẽ ở châu Phi.


- Phong trào đặc biệt phát triển từ những năm 50,
trước hết là ở khu vực Bắc Phi, sau đó lan ra các
nơi khác.


- Từ năm 1952-1960:các nước Ai cập,Libi,
Angiêri ,Tuynidi,Marốc,XuĐăng,Gana,Ghinê…
giành được độc lập.


- Năm 1960, được ghi nhận là “Năm châu Phi” với
17 quốc gia (Ở Tây Phi, Đông Phi, Trung Phi) được
trao trả độc lập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Apácthai ở Nam Phi, GV bổ sung thêm tư
liệu thông qua việc hướng dẫn HS khai
thác hình 16 (Nenxơn Mađêla ).GV hỏi:


<i>em biết gì về N.Manđêla và những đống</i>
<i>góp của ơng đối với cách mạng châu Phi?</i>


- Sau khi Hs trả lời, GV bổ sung và kết
luận.


<b>* Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân</b>



- GV đặt câu hỏi: <i>Em hãy nêu rõ những</i>
<i>khó khăn của các nước châu Phi trong</i>
<i>công cuộc xây dựng kinh tế - xã hội?Triển</i>
<i>vọng phát triển của châu lục này ra sao?</i>


- HS căn cứ vào SGK và hiểu biết thực tế
để trả lời câu hỏi.


- GV nhận xét, chốt lại vấn đề cho HS
(các sự kiện, dẫn chứng cơ bản như SGK).


<b>* Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân</b>


- GV sử dụng lược đồ các nước Mĩ Latinh
sau CTTG thứ hai và giới thiệu đôi nét về
khu vực này.


- Khác với châu Á và châu Phi, nhiều
nước ở Mĩ La tinh sớm giành được độc
lập từ tay Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha.
Vào đầu TK XIX nhưng sau đó lệ thuộc
vào Mĩ. Sau CTTG thứ hai, với ưu thế hơn
về kinh tế và quân sự, Mĩ tìm cách biên
MLT thành sân sau của mình và xây dựng
chế độ độc tài thân Mĩ. Cũng vì thế, cuộc
đấu tranh chống chệ độ độc tài thân Mĩ
bùng nổ và phát triển, tiêu biểu nhất là
thắng lợi của cách mạng Cuba.


- Sau đó, GV đưa ra câu hỏi: <i>Trên cơ sở</i>


<i>quan sát lược đồ và SGK, em hãy nêu</i>
<i>những sự kiện tiêu biểu trong phong trào</i>
<i>đấu tranh giành độc lập của các nước</i>
<i>MLT? </i>


<b>- </b>HS theo dõi SGK và lược đồ, trả lời câu
hỏi.


<b>- </b>GV nhận xét và đưa ra kết luận về các sự
kiện tiêu biểu như SGK.


- để bổ sung thêm hiểu biết của học sinh
về CM Cuba, GV hướng dẫn các em khai
thách hình 17 ( Phiđen Caxtơrơ ), GV hỏi:


<i>Em biết gì về P và những đống góp của</i>
<i>ơng trong sự nghiêệp cách mạng Cuba.?</i>
<b>* Hoạt động 1: cả lớp và cá nhân</b>


<b>- </b>GV đặt câu hỏi: <i>Hãy nêu những thành</i>


sau nhiều năm đấu tranh.


- Từ năm 1980-1994: chế độ phân biệt chủng
tộc(Apácthai) lần lược bị xóa bỏ ở Nam Rơđênia và
Namibia.Đặc biệt là cuộc đấu tranh chống chế độ
Apácthai do Nenxơn Manđela lãnh đạo.Năm
1993,chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi chấm
dứt,Nenxơn Manđela trở thành tổng thống da màu
đầu tiên ở CH Nam Phi.



<b>2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội.</b>


- Sau khi giành độc lập,các nước châu Phi tiến hành
công cuộc xây dựng đất nước và thu được một số
thành tựu,nhưng nhìn chung Châu Phi vẫn trong
tình trạng lạc hậu,nghèo đói và xung đột sắc tộc.
- Tổ chức thống nhất châu Phi (OAU) đựợc thành
lập (5/1963) đến năm 2002 đổi thành liên minh
châu Phi (AU) đang triển khai nhiều chương trình
phát triển của châu lục.


<b>II. Các nước Mĩ Latinh</b>


<i><b>1. Vài nét vềm quá trinh đấu tranh giành và bảo</b></i>
<i><b>vệ độc lập dân tộc</b></i><b>.</b>


<b>- Sau CTTTG thứ hai, Mĩ tìm cách </b>biến MLT
thành “sân sau” của mình và xây dựng các chế độ
độc tài thân Mĩ. Vì thế, cuộc đấu tranh chống chế
độ độc tài thân Mĩ bùng nổ và phát triển.


- Ngày 1/1/1959, cách mạng Cuba dưới sự lãnh đạo
của Phiđen Caxtơrô giành thắng lợi đã lật đổ chế độ
độc tài Batixta thành lập nước cộng hồ Cuba do
Phiđen Caxtơrơ đứng đầu.


- Dưới ảnh hưởng của cách mạng Cu ba,pt đấu
tranh đã lan rộng ở nhiều nước Mĩlatinh như
Panama,Vênêxuêla,Goatemala,Nicaragoa,Chilê,En


Xanvađo ….Kết quả đến năm 1983,hầu hết các
nước ở vùng Caribê giành được độc lập.Năm
1999,Mĩ phải trao trả chủ quyền kênh đào Panama
cho chính phủ Panama.


<b>2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<i>tựu và khó khăn chủ yếu của các nước</i>
<i>MLT trong quá trình xây dựng và phát</i>
<i>triển kinh tế - xã hội? </i>


<b>- </b>HS theo dõi, trả lời câu hỏi.


- GV nhận xét và giúp HS tóm lược
những vấn đề cơ bản nhất trên cơ sở
những kiến thức đã trình bày trong SGK.


MLT tiến hành xây dựng và phát triển kinh tế - xã
hội, đạt được thành tựu quan trọng: Braxin,
Achentina, Mêhicô, đã trở thành các nước công
nghiệp mới NIC.


- Thập nhiên 80, các nước MLT gặp nhiều khó
khăn: kinh tế suy thối, lạm phát tăng nhanh, nợ
nước ngồi chồng chất, chính trị biến động phức
tạp.


- Thập niên 90, kinh tế MLT có chuyển biến tích
cực hơn, thu hút được nhiều nguồn vốn đầu tư nước
ngồi (70 tỉ USD năm 1994). Tuy nhiên những khó


khăn đặt ra cịn rất lớn như tình trạng mâu thuẫn xã
hội, nạn tham nhũng…


<b>4. </b>Củng cố:


Yêu cầu HS tổng hợp kiến thức đã học và trả lời câu hỏi sau:


- Những thành quả chính tong cơng cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân châu Phi sau
CTTG thứ hai? Những khó khăn mà châu lục này đang đối mặt là gì?


- Những thành tựu và khó khăn của ác nước MLT sau CTTTG thứ hai?
5.Dặn dò:


+ Học bài,trả lời các câu hỏi cuối bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>Chương IV MĨ – TÂY ÂU - NHẬT BẢN (1945 – 2000)</b>
<b> Bài 6 NƯỚC MĨ</b>


<b> Ngày dạy:</b>
<b> Tiết:8</b>
<b>I /MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


<b>1. Về kiến thức</b>


Qua bài này giúp học sinh nắm đựơc:


- Nắm đựơc quá trình phát riển của nước Mĩ từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay (1945 – 2000).
- Nhận thức được vị trí, vai trị của nước Mĩ trong đời sống quốc tế.


- Nắm được những thành tựu cơ bản của Mĩ trong các lĩnh vực kinh tế,khoa học- kĩ thuật.



<b>2. Về kĩ năng:</b>


- Các kĩ năng tư duy,: So sánh, phân tích, tổng hợp, đánh giá sự kiện.


<b>3. Về tư tưởng :</b>


- Tự hào hơn về cuộc káng chiến chống Mĩ của nhân dân ta trước một đế quốc hùng mạnh như Mĩ.
- Nhận thức được ảnh hưởng của chiến tranh Việt Nam đến nước Mĩ trong giai đoạn này.


- Ý thức hơn về trách nhiệm của tuổi trẻ ngày nay đối với cơng cuộc hện đại hố đất nước.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- GV:Bản đồ nước Mĩ, bản đồ thế giới thời kì sau chiến tranh lạnh.
-HS:đọc trước bài.


<b>III.PHƯƠNG PHÁP</b>


<b> </b>Phương pháp trực quan,diễn giảng,nêu vấn đề.


<b>IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1.Ổn định lớp:</b>


<b>2.Kiểm ta bài cũ:</b>


* Câu hỏi:


1. Nêu khái quát nhữn thắng lợi trong cuộc đấu trah giành và bảo vệ độc lập của các nước Mĩ latinh sau
CTTG thứ hai?



2. Thành tựu và khó khăn về kinh tế - xã hội của các nwsc MLT sau chiến tranh thế giới thứ hai?
<b>3. Tiến trình tổ chức dạy học</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kiến thứ cơ bản</b>


<b>* Hoạt động 1: Cá nhân </b>


- GV yêu cầu HS theo dõi SGK, nhận xét con
số nói lên sự phát triển kinh tế Mĩ sau chiến
tranh.


- Hs nhìn vào số liệu, đưa ra đánh giá, nhận
xét.


- GV nhận xét, kết luận.


<b>* Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân </b>


<i>- GV nguyên nhân nào dẫn đến sự phát triển</i>
<i>nhảy vọt của nền kinh tế Mĩ sau chiến tranh?</i>


- HS theo dõi, trả lời câu hỏi.


- GV tập trung phân tích, làm rõ một số
nguyên nhân cơ bản.


- GV kết luận: Sau chiến tranh,Mĩ hội tụ đủ
mọi điều kiện thuận lợi đẻ phát triển kinh tế.



<b>* Hoạt động 3: Cả lớp và cá nhân</b>


<b>- </b>GV yêu cầu HS theo dõi SGK : những thành
tựu KHKT của Mĩ.


- GV có thể đàm thoại với HS về những thành


<b>I. Nước Mĩ từ 1945-1973</b>
<b>* Về kinh tế</b>


<b>- </b>Sau CTTG thứ hai, kinh tế Mĩ phát triển mạnh
mẽ,trở thành trung tâm kinh tế tài chính lớn
nhất thế giới.


- Nguyên nhân:


+ Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú,
nguồn nhân lực dồi dào, có trình độ KHKT cao,
năng động, sáng tạo.


+ Mĩ lợi dụng chiến tranh để làm giàu nhờ
bn bán vũ khí.


+ Ứng dụng thành tựu KHKT hiện đại vào sản
xuất.


+ Sự điều hành có hiệu quả của các công ty và
nhà nước.


<i><b>* Về khoa học, kỹ thuật</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

tựu KHKT củaMĩ.


<b>* Hoạt động 4: Cả lớp</b>


- GV trình bày những chíng sách đối nội và
đối ngoại của Mĩ.


- Hãy đưa ra những ví dụ minh họa tham vọng
bá chủ thế giới của Mĩ?


<b>* Hoạt động 1: Cả lớp, nhân</b>


<b>- </b>GV yêu cầu HS theo dõi SGK, nắm đựơc
những nét chính về tình hình kinh tế, chính trị
và chính sách đối ngoại của Mĩ .


- Việc Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt chiến
tranh lạnh có ý nghĩa như thế nào đối với hai
nước?


<b>* Hoạt động 1: cả lớp, cá nhân</b>.


GV yêu cầu HS theo dõi SGK, nắm đựơc tình
hình kinh tế, khoa học, kĩ thuật và chính sách
đối ngoại của Mĩ từ 1991 – 2000.


hiện đại,đi đầu trong nhiều lĩnh vực như chế tạo
công cụ sản xuất,vật liệu,năng lượng và chinh
phục vũ trụ…



<i><b>* Về chính trị -xã hội</b></i>


- Chính sách đối nội chủ yếu của Mĩ đều nhằm
cải thiện tình hình xã hội, khắc phục những khó
khăn trong nước.


<b>* Chính sách đối ngoại</b>


- Sau CTTTG thứ hai, Mĩ đã triển khai chiến
lược toàn cầu với tham vọng bá chủ thế
giới,khởi xướng cuộc chiến tranh lạnh gây nên
tình trạng căng thẳng với Liên Xơ và các nước
XHCN


<b>II. Nước Mĩ từ 1973 đến 1991</b>


<b>- </b>Từ 1973 – 1982, kinh tế Mĩ lâm vào khủng
hoảng,từ 1983, kinh tế bắt đầu phục hồi và phát
triển trở lại.


-Trước sự cạnh tranh ngày càng tăng lên của
Tây Âu và Nhật,Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm
dứt chiến tranh lạnh.


<b>III. Nước Mĩ từ 1991 - 2000 </b>


<b>-</b>Về kinh tế và KHKT Mĩ vẫn đứng đầu thế
giới,Mĩ chiếm 25% giá trị tổng sản phẩm kinh
tế và 1/3 phát minh của toàn thế giới.



- Trong thập kỉ 90,chính quyền B.Clintơn thực
hiện chiến lược “Cam kết và mở rộng” với 3
mục tiêu:


+Bảo đảm an ninh của Mĩ với lực lượng quân
sự mạnh.


+Tăng cường khôi phục và phát triển tính năng
động của nền KT Mĩ.


+Thúc đẩy dân chủ để can thiệp vào công việc
nội bộ của các nước khác.


<b>4. Củng cố:</b>


<b>- </b>Giáo viên yêu cầu 3 HS nêu ngắn gọn nội dung chính của 3 giai đoạn phát triển kinh tế -xã hội nước Mĩ.


<b>5.Dặn dị</b>: HS ơn bài, trả lời câu hỏi cuối bài học.Đọc trước bài mới.


<b>6.Rút kinh nghiệm:</b>


<b>Ngày dạy:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>I /MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<b>1. Về kiến thức</b>


Qua bài này giúp học sinh nắm đựơc:


- Nắm đựơc q trình phát triển chung(kinh tế,chính trị,khoa học-kĩ thuật,đối ngoại)của châu Âu.


- Những thành tựu cơ bản của EU trong lĩnh vực KHKT, văn hoá…


- Mối quan hệ hợp tác cơ bản giữa Việt Nam với EU ( mở rộng)


<b>3. Về kĩ năng:</b>


- Các kĩ năng tư duy: So sánh, phân tích, tổng hợp


<b>3. Về tư tưởng : </b>- Nhận thức về khả năng hợp tác, cùng tồn tại và cúng phát triển ( Xu hướng tồn cầu
hoá ).


<b>II.CHUẨN BỊ </b>


- GV:Bản đồ các nước thế giới thời kì sau chiến tranh lạnh.
- HS:đọc trước bài ở nhà,chuẩn bị những câu hỏa thắc mắc.


<b>III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC</b>
<b>1.Ổn định lớp:</b>


<b>2.Kiểm ta bài cũ:</b>


* Câu hỏi:


1. Tình hình kinh tế Mĩ từ 1945 – 1973.Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển kinh tế của Mĩ ?
2. Chính sách đối ngoại của Mĩ từ 1945 đến 2000?


<b>3. Tổ chức các hoạt động dạy học </b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>



<b>* Hoạt động 1: Cả lớ, cá nhân</b>


- GV thiết kế bảng thống kê tình hình Tây Âu qua
các giai đoạn 1945 – 2000 như sau:


<b>I.Tình hình Tây Âu từ 1945 – 2000.</b>


<b>Nội dung</b> 1945-1950 1950-1973 1973-1991 1991-2000


<b>Kinh tế</b>
<b>Chính trị</b>
<b>đối ngoại</b>


<b>- </b>HS lập bảng thống kê vào vỡ


<b>- </b>GV chia lớp làm 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho
từng nhóm: Theo dõi SGK, tóm tắn những nét
chính về kinh tế, chính trị, xã hội , đối ngoại của
Tây Âu.


+ Nhóm 1: Giai đoạn 1945 – 1950
+ Nhóm 2: 1950- 1973


+ Nhóm 3: 1973 -1991
+ Nhóm 4: 1991 – 2000


- HS các nhóm hoạt động theo sự hướng dẫn của
GV.


<b>* Hoạt động 3: </b>



<b>- </b>GV yêu cầu các nhỏm trình bay kết quả làm việc
của nhóm mình.


- HS từng nhóm cử đại diện trình bày kết quả kàm
việc của nhóm, Hs các nhóm khác theo dõi.


- GV nhận xét, bổ sung giúp học sinh hoàn thành
phần bài học của mình.


- Cuối cùng GV đưa ra bảng thống kê thống nhất.


<b>Nội dung</b> 1945-1950 1950-1973 1973-1991 1991-2000


<b>Kinh tế</b> <b>- </b>Bị chiến tranh tàn
phá.


<b>- </b>Dựa vào viện trợ


<b>- </b>Kinh tế phát triển
nhanh,trở thành trung
tâm tâm kinh tế- tài


- Do tác động của
khủng hoảng dầu
mỏ 1973, kinh tế


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

của Mĩ thong qua
kế hoạch



Macsan(17 tỉ
USD)giúp các nước
Tây Âu phục hồi
kinh tế .Năm 1950,
kinh tế được phục
hồi.


chính lớn của thế


giới. Tây Âu lâm vào suy thoái và vấp
phải sự cạnh tranh
quyết liệt với Mĩ,
Nhật Bản và các
nước NIC.


tăng trưởng kinh
tế của Pháp,Anh
là 3,8%,Đức là
2,9%,chiếm 1/3
tổng sản phẩm
công nghiệp của
thế giới.Tây Âu là
một trong 3 trung
tâm kinh tế lớn
của thế giới.
<b>Chính trị - </b>


<b>xã hội</b>


<b>- </b>Củng cố nền dân


chủ tư sản


- Ổn định chính trị
xã hội.


Nền dân chủ tư sản
tiếp tục được củng cố
song chứa đựng đầy
những biến động
<b>Đối ngoại</b> <b>- </b>Liên minh chặt


chẽ với Mĩ,tham
gia khối NATO
đứng đầu.


<b>- </b>Liên minh chặt chẽ
với Mĩ,cố gắn đa
dạng hóa,đa phương
hóa các mối quan hệ.


<b>- </b>Xu thế hịa
dịu,liên kết về
chính trị:Hiệp
định 11/1972 giũa
Đơng Đức – Tây
Đức kí về những
cơ sở quan hệ
giữa 2 nhà nước
Đông Đức Và Tây
Đức ,định ước


Henxinki về an
ninh và hợp tác
châu Âu năm
1975


-Các nước Tây Âu
mở rộng quan hệ
không chỉ với các
nước tư bản mà cả
với các nước đang
phát triển.


<b>- </b>HS theo dõi bảng thống kê, bổ sung hoàn thiện


<b>* Hoạt động 1: Cả lớp</b>


<b>- </b>GV giới thiệu: Sự hợp tác châu Âu là nét nổi bậc
nhất của châu Âu sau CTTG thứ hai,là biểu hiện rõ
nhất của xu hướng khu vực hoá, quốc tế hoá trong
thời đại ngày nay.


- Hs tập trung theo dõi
* Hoạt động 2: Cả lớp


- GV trình bày sự ra đời và quá trình phát triển của
Liên minh châu Âu EU:


<b>* Hoạt động 3: cá nhân </b>


- Gv yêu cầu HS trình bày hiểu biết của mình vầ


quan hệ hợp tác giữa Việt Nam - EU.


<b>2. Liên minh châu Âu (EU)</b>


- Năm 1951,”Cộng đồng than-thép Châu
Âu”được thành lập với sự tham gia của 6


nước(pháp,CHLB Đức,Ý,Bỉ,Hà Lan,Lucxambua)
-Năm 1957,sáu nước đã ký hiệp ước Rôma thành
lập “Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu”
và “Cộng đồng kinh tế châu Âu”


-Năm 1967,ba tổ chức trên thống nhất thành Cộng
đồng châu Âu(EC)


-Năm 1991,các nước thành viên EC đã ký hiệp
ước Maxtrich(Hà Lan) quyết định đổi Cộng đồng
châu Âu thành Liên Minh Châu Âu(EU)


Năm 2007,Liên minh Châu Âu có 27 thành viên
đã hợp tác chặt chẽ về kinh tế-chính trị.


<i><b>* Quan hệ Việt Nam – Tây Âu</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>4. Củng cố:</b>


<b>- </b>Tình hình Tây Âu từ 1945-2000(kinh tế ,chính trị-xã hội,đối ngoại)
- Quá trình hình thành và phát triển của Liên minh Châu Âu


<b>5.Dặn dị</b>: HS ơn bài, trả lời câu hỏi cuối bài học.Đọc trước bài mới.



<b>6.Rút kinh nghiệm:</b>


<b>Tiết:10</b>


<b>Ngày dạy: 18/9/2009</b> <b>Bài 8</b>


<b>NHẬT BẢN</b>
<b>I /MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


<b>1. Về kiến thức</b>


Qua bài này giúp học sinh nắm đựơc:


- Nắm đựơc quá trình phát triển của Nhật bản từ sau chiến tranhthế giới thứ hai.


- Vai trò kinh tế quan trọng của Nhật Bản trên thế giới, đặc biệt là sau chiến tranh thế giới thứ hai.
- Nguyên nhân sự phát triển thần kì của nền kinh tế Nhật.


<b>2. Về kĩ năng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>3. Về tư tưởng</b>


- Khâm phục khả năng sáng tạo và ý thức tự cường của người Nhật, từ đó ý thức trong học tập và cuộc
sống.


- ý thức hơn về trách nhiệm của tuổi trẻ đối với cơng việc hiện đại hố đất nước.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>



-GV: Bản đồ nước Nhật,tranh ảnh và tài liệu có liên quan.
-HS:đọc trước bài ở nhà


<b>III.PHƯƠNG PHÁP</b>


<b>Đàm thoại gợi mỏ,diễn giảng,</b>


<b>IV.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC</b>
<b>1.Ổn định lớp:</b>


<b>2.Kiểm ta bài cũ:</b>


* Câu hỏi:


1. Tình hình Tây Âu 1950 -1973, nguyên nhân dẫn đến sự phát triển trong
2. Khái quát về chính sách đối ngoại của tây Âu.


<b>3. Tổ chức các hoạt động dạy học </b>


<b>Hoạt động GV và HS</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>


<b>* Hoạt động 1: Cá nhân</b>


<b>- </b>GV đặt câu hỏi: <i>Em hãy cho biết Nhật Bản </i>
<i>ra khỏi chiến tranh trong tình trạng như thế </i>
<i>nào?</i>


<i>(</i><b>3triệu người chết và mất tích, 40% </b>
<b>đơ thị, 80% tàu bè, 34% máy móc </b>
<b>cơng nghiệp bị phá huỷ...)</b>



<b>* Hoạt động 2: Cả lớp</b>


<b>- </b>GV cung cấp kiến thức đựơc thiết Mĩ vai trị
chính quyền thứ hai sau Bộ chỉ huy quân
Đồng minh.


Dưới sự chỉ huy của Bộ chỉ huy quân Đồng
minh, Nhật Bản tiến hành một loạt các cải
cách.


<b>* Hoạt động 3: cả lớp và cá nhân</b>


- GV yêu cầu HS theo dõi SGK để thấy được
sự thay đổi về chính trị, kinh tế, xã hội và
chính sách đối ngoại của Nhật sau chiến tranh.
- HS theo dõi SGK theo yêu cầu của GV.
GV cung cấp cho HS những nội dung chính về
tình hình kinh tế, chính trị và đối ngoại của
Nhật.


<b>* Hoạt động 1: Cá nhân</b>


- GV yêu cầu Hs theo dõi SGK để thấy được
biểu hiện sự pháttriển kinh tế của Nhật.
- HS theo dõi SGK theo hướng dẫn xủa GV,
nắm được số liệu về sự phát triển kinh tế của
Nhật.


I. Nhật Bản từ năm 1945 đến năm 1952


- Là nước bại trận, sau chiến tranh quân đội
Mĩ chiếm đóng và kiểm sốt.


* Chính trị:


- Loại bỏ bộ máy qn phiệt và bộ máy chiến
tranh của Nhật.


- Hiến pháp mới quy định Nhật là nước quân
chủ lập hiến,quyền lực thuộc về quốc hội và
chính phủ;nước Nhật cam kết từ bỏ chiến tranh
và khơng có qn đội thường trực.


* Kinh tế: thực hiện ba cuộc cải cách lớn :
- Xóa bỏ các cơng ti độc quyền lớn Daibatxư
- Cải cách ruộng đất.


- Dân chủ hoá lao động(luật lao động,luật cơng
đồn)


* Đối ngoại:


-Liên minh chặt chẽ với Mĩ,kí hiệp ước hồ
bình Xan Phranxixco (8/9/1951) chấm dứt chế
độ chiếm đóng của Mĩ.


II.Nhật Bản từ năm 1952 đến năm 1973:
* Kinh tế :kinh tế Nhật phát triển nhanh,được
gọi là giai đoạn “thần kì”.Tốc độ tăng trưởng
phần trăm phần lớn đạt hai con số,trở thành 1


trong 3 trung tâm kinh tế tài chính thế giới.
*Nguyên nhân sự phát triển :


- Nhật xem con người là vốn quý nhất,con
người được đào tạo bài bản.


- Vai trị quản lí, lãnh đạo hiệu quả của nhà
nước.


- Sự năng động , nhạy bén của giới kinh doanh.
-Áp dụng triệt để thành tựu KH – KT


- Chi phí quốc phòng thấp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

* <b>Hoạt động 2: Cá nhân, cả lớp</b>


- GV đặt câu hỏi: <i>Nguyên nhân nào dẫn đến </i>
<i>sự phát trểin thần kì Nhật bản?</i>


- GV tập trung phân tích một số nguyên nhân:
+ Yếu tố con người: Nhật Bản là một nước
nghèo tài nguyên, thiên nhiên khắc nghiệt,
thựctế này đòi hỏi người dân Nhật Bản phải có
bản lĩnh kiên cường, có ý thức tự lực, tự
cường cao, ý thức tiết kiệm, năng lực sáng tạo,
nhân ttó náy có vai trị hàng đầu đối với sự
phát triển thần kì của Nhật Bản.


+ Nước Nhật có một chiến lược phát triển hợp
lí. Trong khi các nước khác như Mĩ, Liên


Xơ… đầu tư cho những khoản chi tiêu quân
sự khổng lồ cho các cuộc chạy đua vũ trang,
cho những lần thử bom nguyên tử và phóng
tàu vũ trụ thì Nhật lại dốc hết vốn liếng vào
lĩnh vực công nghiệp dân dụng.Lợi dụng Mĩ,
giúp dưới cái bóng ơ dù hạt nhân của Mĩ, Nhật
hầu như không chi tiêu lớn cho quân sự
( Mỗi năm không quá 1% (GDP).Nhật sẵn
sàng bỏ tiền mua phát minh ứng dụng vào
ngành công nghệ dân dụng, sản xuất được n
hững mặt hàng nổi tiếng thế giới.


- GV liên hệ thực tế.


+ Nhật biết vận dụng triệt để những yếu tố bên
ngoài. Viện trợ Mĩ được sử dụng hợp lí, đúng
hướng, khơng lãng phí… Chiến tranh Triều
Tiên, chiến tranh Việt Nam 1954-1975 tạo
điều kiện thuận lợi cho Nhật Bản. Nhật có
được những đơn đặt hàng quân sự để phát triể
sản xuất.


* Hoạt động 3: Cá nhân


- GV yêu cầu Hs nên hạn chế của nền kinh tế
Nhật


<b>*Hoạt động 1: Cả lớp</b>


- GV trình bày lướt qua những thành tưu của


nền kinh tế Nhật từ 1973 -1991.


<b>* Hoạt động 2: Cá nhân</b>


<b>- </b>GV yêu cầu Hs theo dõi SGK rồi phát biểu
chính sách đối ngoại của Nhật.


- HS theo dõi SGK, 1 em trình bày , các HS
khác tiếp thu.


<b>* Hoạt động cả lớp </b>


- GV mở rộng về chính sách ngoại giao của
Nhật trong giai đoạn này


+ Học thyết Kai –phu (1991) được coi là bước


- Lãnh thổ khơng rộng, tài ngun khống sản
nghèo nàn.


- Mất cân đối về nông nghiệp và công nghiệp.
- Chịu sự cạnh tranh quyết liệt của Mĩ, Tây Âu,
các nước công nghiệp mới, Trung Quốc....
*Chính trị: từ 1955 đến 1993 Đảng dân chủ
tự(LDP) là đảng cầm quyền duy nhất.
* Đối ngoại:


- Liên minh chặt chẽ với Mĩ.


- 1956, bình thường hố quan hệ ngoại giao với


Liên Xô , gia nhập Liên Hợp Quốc.


III.Nhật Bản từ năm 1973 – 1991:
* Kinh tế:


- Vẫn tăng trưởng nhưng xen kẽ với các cuộc
suy thoái nhưng Nhật vẫn là siêu cường kinh
tế,là chủ nợ lớn nhất thế giới.


* Đối ngoại:


- Liên minh chặt chẽ với Mĩ.


- Tăng cường quan hệ kinh tế, chính trị , văn
hố, xã hội với các nước ĐNÁ và tổ chức
ASEAN.


- 21/9/1973, thiết lập quan hệ ngoại giao với
VN.


IV.Nhật Bản từ năm 1991 - 2000:


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

phát triển tiếp theo của học thuyết Phucưđa về
vai trò của Nhật ở ĐNA.


<b>* Hoạt động 1: Cả lớp</b>


- GV điểm qua những nét chính về tình hình
kinh tế, chính trị, xã hội trong thời kì này.
(về chính trị có phần khơng ổn địnhTừ 1993


-1996 có 5 lần thay đổi nội các. Trận động đất
1994 gây thiệt hại lớn về người và của.Vụ
khủng bố bằng hơi độc trên tàu điện ngầm
của giáo phái Aum (3/1995), nạn thất nghiệp
tăng làm cho người Nhật lo lắng )


thoái kéo dài .Đầu TK XXI, kinh tế NB dần
phục hồi, NB vẫn là 1 trong 3 trung tâm kinh tế
- tài chính TG.


- Về chính trị, 1993 chấm dứt sự cầm quyền của
Đảng Dân Chủ Tự Do, tình hình chính trị của
NB có lúc thiếu ổn định.


- Về đối ngoại, NB thực hiện chính sách đối
ngoại tự chủ,dần dần thoát khỏi sự lệ thuộc vào
Mĩ nhưng vẫn là đồng minh chiến lược của
Mĩ.Vị thế kinh tế và chính trị của NB được
nâng cao


<b>4.Củng cố :</b>


+ Sự phát triển của Nhật từ 1952 – 1973. Nguyên nhân của sự phát triển.
+ Chính sách đối ngoại của Nhật.


<b>5. Dặn dò</b>: Hs chuẩn bị bài mới, chuẩn bị trước bài mới, sưu tầm tư liệu có liên quan.
6.Rút kinh ngiệm:


Tiết: 11
Ngày dạy:





CHƯƠNG V:

QUAN HỆ QUỐC TẾ ( 1945 – 2000 )



Bài 9 : <i>QUAN HỆ QUỐC TẾ TRONG VÀ SAU THỜI KÌ CHIẾN TRANH LẠNH</i>
( Tiết 1 )


<b> </b>I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:<b> </b>
<b> 1</b><i><b>. Kiến thức:</b></i>


<b>- Nét chính của quan hệ quốc tế sau chiến tranh thế giới thứ hai</b>


<b>- Nguồn gốc của mâu thuẩn Đông- Tây và biểu hiện của sự đối đầu Đông- Tây</b>
<b> 2. </b>Kỹ năng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b> 3. </b>Thái độ:


<b>- Nhận thức rõ: Mặc dù hoà bình thế giới vẫn duy trì nhưng trong tình trạng chiến</b>
<b>tranh lạnh </b>


<b>- Dân tộc Việt Nam đã đóng góp phần to lớn vào mục tiêu của nhân dân thế giới,</b>
<b>đấu tranh vì hồ bình, độc lập dân tộc và tiến bộ xã hội</b>


<b> </b>II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
<b> 1.</b>Chuẩn bị của giáo viên:


<b> - Bản đồ thế giới, tư liệu về các cuộc chiến tranh, các xung đột,...do tác động của sự</b>
<b>đối đầu Đông – Tây.</b>



<b> 2.</b>Chuẩn bị của học sinh:<b> Đọc trước bài mới, chuẩn bị phần bài tập giáo viên cho trước.</b>
III.PHƯƠNG PHÁP:


IV.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
<b> 1.</b>Ổn định lớp:


<b> 2.</b>Kiểm tra bài cũ<b>: Kết hợp kiểm tra trong quá trình học bài mới. </b>
<b> 3.</b>Nội dung bài mới:


a.Đặt vấn đề: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, cục diện thế giới lâm vào tình trạng “chiến tranh lạnh”
giữa hai siêu cường Liên Xô và Mỹ.Chiến tranh lạnh trở thành nhân tố chủ yếu chi phối các quan hệ
quốc tế trong hơn bốn thập kỷ nữa sau thế kỷ XX. Để hiểu rõ quan hệ quốc tế trong và sau thời kỳ chiến
tranh lạnh diễn biến như thế nào, chúng ta tìm hiểu chương V.


<b>b.Triển khai bài dạy:</b>


Hoạt động của thầy – trò Nội dung kiến thức
*Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân


- GV: Giải thích “Quan hệ quốc tế”
và yêu cầu HS nhắc lại khái niệm
Đông Âu –Tây Âu .


-GV: Sử dụng bản đồ thế giới để
củng cố khái niện Đông – Tây.


* Hoạt đông 2: Cá nhân


-GV: Sau chiến tranh thế giới thứ hai
quan hệ quốc tế có gì thay đổi?



Mâu thuẩn Đông –Tây bắt nguồn từ
đâu?Mục tiêu của Liên Xơ -Mỹ có gì
khác nhau ?


* Hoạt đơng 3: Nhóm


GV chia lớp thành 2 nhóm lớn giải
quyết yêu cầu cụ thể sau :


Nhóm 1: Để vươn lên bá chủ tồn cầu
Mỹ có những hoạt động gì?


<i>Nhóm 2: Để đối phó với Mỹ, Liên Xơ</i>
<i>đã làm gì?</i>


Sau thời gian thảo luận, đại diện các


I.Mâu thuẩn Đông- Tây và sự khởi đầu của chiến
tranh lạnh.


* Nguồn gốc của mâu thuẫn Đông – Tây:


-Sau chiến tranh thế giới thứ hai, từ liên minh
chống chống phát xít, Mỹ- Liên Xơ nhanh chóng
chuyển sang đối đầu => mâu thuẩn Đơng –Tây.Vì
những ngun nhân sau đây:


+ Sự lớn mạnh của Liên Xô và các nước XHCN.
+ Mỹ có tham vọng và mưu đồ bá chủ thế giới.


=>Từ sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai
cường quốc Liên Xô -Mỹ, dẫn đến “chiến tranh
lạnh”.


* Biểu hiên của chiến tranh lạnh:


- Để chống lại Liên Xô và các nước XHCN Mỹ đã
tiến hành :


+1947 đề ra học thuyết Truman =>khởi đầu chính
sách chống Liên Xơ và “chiến tranh lạnh”.


+ Thực hiện “kế hoạch Macsan” viện trợ cho Tây
Âu, tạo liên minh quân sự đồng minh của Mỹ.
+1949 thành lập khối NATO => liên minh quân
sự lớn nhất do Mỹ cầm đầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

nhóm lần lượt trình bày, GV nhận xét
và chốt ý .


Giáo viên nói thêm về hai tổ chức của
Liên Xơ


<i>* Hoạt động 4: Cả lớp</i>


<i>Gv: Với những họat động của Mỹ và</i>
<i>Liên Xô đã dẫn đên quan hệ quốc tế</i>
<i>như thế nào?</i>


*Hoạt động 1: Cả lớp



GV: Thế nào là chiến tranh lạnh?
- Là cuộc đối đầu căng thăng giữa 2
phe TBCN ( do Mĩ đứng đầu ) và
XHCN ( do Liên Xô làm trụ cột )
- Diễn ra trên tất cả các lĩnh vực
KT-CT-VH....


=> Tình hình TG ln căng thẳng.
Hoạt động 2: Nhóm


GV: Chia lớp làm ba nhóm và giao
nhiệm vụ cho từng nhóm đọc sách
giáo khoa tóm tắt ba cuộc chiến tranh
và làm rõ: Ba cuộc chiến tranh đó
chịu tác động của hai phe như thế
nào?


<i>Nhóm 1:</i> Cuộc chiến tranh xâm lược
Đơng Dương của thực dân Pháp
(1945-1954).


<i>Nhóm 2:</i> Cuộc chiến tranh Triều Tiên
(1950 - 1953).


<i>Nhóm 3:</i> Cuộc chiến tranh xâm lược
Việt nam của đế quốc Mỹ (1954
-1975).


Gọi đại diện nhóm lên trình bày.


GV: Nhận xét bổ sung, có thể đặt câu
hỏi: Mỹ đã thực hiện những chiến
lược chiến tranh nào ở Việt Nam.


+ 1/1949 thành lập hội đồng tương trợ kinh
tế(SEV)


+ 5/1955 thành lập hiệp ước Vácsava.


=> Cục diện thế giới “ hai cực”đã được xác lập rõ
ràng. “Chiến tranh lạnh” bao trùm thế giới,tạo nên
sự đối lập về kinh tế, chính trị, quân sự ... giữa hai
phe TBCN - XHCN


II. Sự đối đầu Đông - Tây và các cuộc chiến tranh
cục bộ.


1.Cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương Của
thực dân Pháp (1945 - 1954.<i>)</i>


- 1946 Pháp trở lại xâm lược. Nhân dân ba nước
Đông Dương đã anh dũng kháng chiến chống
Pháp. Chiến tranh Đông Dương chịu sự tác động
của hai phe:


- 1949 CM Trung Quốc thắng lợi, cuộc kháng
chiến của nhân dân VN có điều kiện liên liên lạc
và nhận được sự giúp đỡ của LX,TQ và các nước
XHCN.



- 1950 Mỹ can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh của
Pháp ở Đơng Dương.


- 1954 Hiệp định Giơnevơ được kí kết chấm dứt
cuộc chiến tranh của Pháp ở Đông Dương.


2. Cuộc chiến tranh triều Tiên (1950 - 1953).
- Năm 1948 Triều Tiên bị chia cắt hai miền với hai
chế độ chính trị khác nhau, lấy vĩ tuyến 38 làm
giới tuyến


+ Miền Bắc là nước cộng hòa dân chủ nhân dân
Triều Tiên (Liên Xô bảo trợ).


+ Miền Nam: là nước Đại hàn dân quốc ( Mỹ bảo
trợ)


- Năm 1950 -1953 xảy ra chiến tranh khốc liệt giữa
hai miền.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

GV: Chiến tranh Việt Nam là cuộc
chiến tranh cục bộ lớn nhất phản ánh
mâu thuẩn của hai phe. Thắng lợi của
nhân dân Việt Nam đã ảnh hưởng đến
nội tình, lịch sử nước Mỹ và tình hình
thế giới.


=> Chiến tranh Triều Tiên trở thành cuộc đụng đầu
trực tiếp giữa hai phe.



3. Cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của đế
quốc Mỹ (1954 - 1975<i>)</i>


- Sau 1954 Mỹ tiến hành cuộc chiến tranh xâm
lược thực dân mới => biến miền Nam thành thuộc
địa kiểu mới của Mỹ.


- Mỹ đã thực thi hành nhiều chiến lược chiến tranh
thực dân kiểu mới, với những phương tiện chiến
tranh hiện đại...


- Nhân dân Việt Nam đã chiến đấu anh dũng, với
sự giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc và các nước
XHCN...=> Làm phá sản các chiến lược chiến
tranh của Mỹ.


- Tháng 1/1973 buộc Mỹ ký hiệp định Pa ri => rút
quân về nước.


- Nhân dân ba nước Đông Dương đã đoàn kết
chống Mỹ. Năm 1975 giành thắng lợi hịan tồn.


4. Củng cố bài<i><b>:</b></i>


Giai đọan 1945 đến đầu những năm 70, mâu thuẩn Đông - Tây diễn ra gay gắt -> chiến
tranh lạnh căng thẳng, với ba sự kiện và ba cuộc cihến tranh cục bộ.


+ Học thuyết Truman.
+ Kế hoạch Macsan.
+ Thành lập khối NATO


5. Dặn dị:


- Tìm hiểu những sự kiện xảy ra trên thế giới trong thời kỳ “chiến tranh lạnh” do tác động
của mâu thuẩn Đông - Tây


- Chuẩn bị bài mới: Đọc trước phần III, IV tìm hiểu về xu thế hồ hỗn Đơng-Tây và thế
giới sau “chiến tranh lạnh”.


6.Rút kinh nghiệm:



TIẾT:12
Ngày dạy:


Bài 9 : QUAN HỆ QUỐC TẾ TRONG VÀ SAU THỜI KÌ CHIẾN TRANH LẠNH
( Tiết 2 )


I. MỤC TIÊU BÀI HỌC


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

3. Kỹ năng


- Biết tổng hợp, khái quát các sự kiện để thấy được những biến đổi của tình hình thế giới sau khi chiến
tranh lạnh kết thúc.


- Cung cấp cho HS một số khái niệm: Đối đầu, đối thoại, quan hệ Đông- Tây, một cực, đa cực...
2. Tư tưởng :


- Nhìn nhận khách quan về quá trình phát triển xu thế phát triển của tình hình thế giới mới.



- Ủng hộ cuộc đấu tranh vì sự tiến bộ và giải phóng của nhân dân thế giới; mối quan hệ hồ bình, hợp tác,
chống chi ến tranh, li khai...


II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
1. Giáo viên :


- Một số tranh ảnh có liên quan : hình 24 SGK , hình ảnh vụ khủng bố 11/9/2001 ở Mĩ.
- Tài liệu tham khảo


2. Học sinh : Học bài cũ , đọc bài mới theo hướng dẫn ở tiết 11 .
III. TIÊN HÀNH TỔ CHỨC DẠY HỌC


1. Ổ n định :


2. Kiểm tra bài cũ: Quan hệ thế giới từ sau 1945 đến đầu những năm 70 diễn ra ntn ?


- Mâu thuẫn Đông – Tây gay gắt , “ chiến tranh lạnh” căng thẳng và chiến tranh cục bộ diễn ra ở nhiều khu
vực ( Đông Dương , Triều Tiên , Việt Nam )


3. Nội dung bài mới:
a . Dẫn dắt vào bài mới


Từ đầu những năm 70 của thế kỷ XX , một xu thế mới xuất hiện trong quan hệ quốc tế : xu thế hoà hỗn
Đơng – Tây . Ngun nhân của xu thế mới này và tình hình thế giới sau chiến tranh lạnh ntn – đó là nội
dung của tiết học hơm nay .


b. Tiến trình lên lớp :


Hoạt động của GV và HS Nội dung



* Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân


- GV : Xu thế hồ hỗn Đơng – Tây bắt đầu từ
thời điểm nào ? Nêu những biểu hiện của xu
thế hồ hỗn đó ?


GV : Nêu câu hỏi phát triển tư duy cho HS :
Nguyên nhân của xu thế hồ hỗn Đơng – Tây
và sự chấm dứt chiến tranh lạnh ?


HS có thể phân tích được :


- Phải hạn chế chạy đua vũ trang để tăng thế
mạnh trên các lĩnh vực của Xô – Mĩ .


- Chung sống hồ bình .
- Hợp tác cùng nhau phát triển


III. Xu thế hồ hỗn Đơng- Tây và chiến tranh lạnh
chấm dứt


- Đầu những năm 70 , xu thế hoà hỗn Đơng – Tây xuất
hiện .


- Biểu hiện :


+ 9/11/1972 , ký kết hiệp định về những cơ sở của quan
hệ giữa Đông Đức và Tây Đức .


+ 1972 , ký các hiệp ước Xô – Mĩ về việc hạn chế hệ


thống phòng chống tên lửa (ABM) và hạn chế vũ khí
tiến cơng chiến lược(SALT–1).


+ 8/1975, ký kết Định ước Henxinhki về đảm bảo an
ninh châu Âu và sự hợp tác giữa các nước .


+ 12/1989, Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt “chiến
tranh lạnh” .


IV. Thế giới sau chiến tranh lạnh


1 . Sự tan rã của Liên Xô và hệ thống XHCN:


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Hoạt động 2: Nhóm


GV chia lớp thành 2 nhóm và nêu u cầu cho
từng nhóm:


Nhóm 1: Tìm hiểu về sự sụp đổ của CNXH ở
Liên Xô và Đông Âu ( nguyên nhân và biểu hiện
)


Nhóm 2: Tìm hiểu về tình hình thế giới sau
chiến tranh lạnh và xu thế phát triển hiện nay .
Sau thời gian thảo luận, đại diện các nhóm trình
bày , GV hướng dẫn HS nhận xét , bổ sung . GV
chốt ý .


GV giúp HS liên hệ tới lịch sử VN trong giai
đoạn này :



- Nhà nước ta đã tích cực chủ động tham gia giải
quyết hồ bình “vấn đề Campuchia” trong xu
thế hồ hỗn của thế giới .


- Nước ta tiến hành công cuộc “đổi mới”, “mở
cửa” trong xu thế tập trung phát triển kinh tế và
hội nhập TG.


- Nước ta kí các hiệp định song phương và đa
phương , tham gia các tổ chức quốc tế và khu
vực như LHQ , ASEAN, quỹ tiền tệ Quốc tế
(IMF) , ngân hàng thế giới (WB)...nhằm tiến
hành hợp tác , phát triển, hội nhập thế giới .


- 28/6/1991, SEV tuyên bố giải thể .


- 1/7/1991, Tổ chức Vacsava ngừng hoạt động .
=> Trật tự 2 cực Ianta sụp đổ .


2. Tình hình thế giới sau chiến tranh lạnh và các xu thế
phát triển hiện nay .


- Trật tự thế giới “đa cực” đang dần hình thành với sự
vươn lên của Mĩ , Liên minh châu Âu, Nhật , Nga ,
Trung Quốc...


- Các quốc gia tập trung vào phát triển kinh tế để ổn
định tình hình đất nước.



- Mĩ ra sức thiết lập trật tự thế giới “ một cực”.


- Hồ bình TG được củng cố với xu thế hợp tác và phát
triển .


- Ở một số nơi còn bất ổn do các cuộc tranh chấp , xung
đột như bán đảo Bancăng,châu Phi,Trung Đông. --Vụ
khủng bố vào nước Mĩ ( 11/9/2001) đặt các quốc gia –
dân tộc đứng trước thách thức của chủ nghĩa khủng bố
với nguy cơ khó lường .


4. Củng cố:<b> Nối thời gian với sự kiện sao cho đúng. </b>


Sự kiện Thời gian


1. Liên bang Xô viết tan rã a. Tháng 11/1972


2. Cuộc tấn công vào nước Mĩ b. Tháng 12/1989


3. Hiệp định Bon c. Tháng 9/ 2001


4. Chiến tranh lạnh bắt đầu chấm dứt d. Tháng 12/1991


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

Cách mạng khoa học kĩ thuật lần hai: khái niệm, nguồn gốc, nội dung, thành tựu.
+Tìm hiểu thành tựu khoa học - kĩ thuật ở Việt Nam


6.Rút kinh nghiệm:


<b> </b>




Tiết:13
Ngày dạy:


CHƯƠNG VI : CÁCH MẠNG KHOA HỌC – CƠNG NGHỆ VÀ XU THẾ TỒN CẦU
HỐ


Bài 10 : <i>CÁCH MẠNG KHOA HỌC - CÔNG NGHỆ VÀ XU THẾ TỒN CẦU HỐ NỬA</i>
<i>SAU TK XX</i>


I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học sinh cần nắm :


1<i>. </i>Kiến thức: Hiểu và trình bày được nguồn gốc, đặc điểm, những thành tựu chủ yếu và tác
động của cách mạng khoa học – cơng nghệ thời kì sau chiến tranh thế giới II. Như một hệ
quả tất yếu của cách mạng khoa học – cơng nghệ, xu thế tồn cầu hố đã diễn ra mạnh mẽ
trong những năm cuối TK XX .


2. Kỹ năng:


- Rèn luyện kỹ năng tư duy, phân tích,
3. Thái độ<i>:</i>


- Nhận thức rõ: CM KH - CN là sản phẩm cao nhất của tư duy và trí tuệ của con người,
cuộc cách mạng ấy đã đưa con người và lịch sử loài người sang giai đoạn phát triển của
thời đại văn minh trí tuệ, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của con người, đưa các
quốc gia trên thế giới đứng trước nhiều cơ hội và thách thức.


II.CHUẨN BỊ :


1.Chuẩn bị của giáo viên:



- Bài dạy ứng dụng công nghệ thơng tin để trình chiếu .
2.Chuẩn bị của học sinh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

1.Ổn định lớp<i>:</i>


2.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp kiểm tra trong quá trình học bài mới.
3.Nội dung bài mới:


a. Đặt vấn đề: Nhìn ra thế giới hơn nửa thế kỷ qua, chúng ta thực sự cảm phục trước
những thành tựu kỳ diệu, phi thường mà con người đã tạo ra. Để thấy được những thành
tựu diệu kỳ cũng như cơ hội và thách thức đặt ra, chúng ta cùng tìm hiểu trong bài hôm
nay.


<b>b.Triển khai bài dạy:</b>


Hoạt động của thầy – trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 1 : Cá nhân


GV: <i>nêu nguồn gốc và đặc điểm của</i>
<i>cuộc cách mạng khoa học và cơng</i>
<i>nghệ</i>?


GV trình chiếu để HS nhận biết cụ
thể hơn về nguồn gốc và đặc điểm
của KH - CN.


Hoạt động 2 : Nhóm


GV chia lớp thành 4 nhóm, mồi nhóm
tìm hiểu 1 nội dung cụ thể sau:



Nhóm 1 : Tìm hiểu thành tựu khoa
học cơ bản


Nhóm 2 : Tìm hiểu thành tựu khoa
học - cơng nghệ .


Nhóm 3 :Tìm hiểu những tác động
của khoa học - cơng nghệ.


Nhóm 4 :Tìm hiểu những cơ hội và
thách thức đối với Việt Nam.


Sau thời gian thảo luận, lân lượt từng
nhóm cử đại diện trình bày ý kiến của
mình, GV hướng dẫn HS bổ sung và
ghi vở, đồng thời GV trình chiếu hình
ảnh có liên quan để HS nắm bắt và
khắc sâu thông tin.


I. Cuộc cách mạng khoa học - công nghệ :


1. Nguồn gốc và đặc điểm :
* Nguồn gốc :


- Do những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất
nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày
càng cao của con người.


- Do các nguồn tài nguyên ngày càng cạn kiệt cho


nên con người muốn tìm nguồn năng lượng


mới,vật liệu mới để thay thế.


* Đặc điểm :


- Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên
cứu khoa học.


- Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.


2. Những thành tựu tiêu biểu :
*Khoa học cơ bản :


- Trong các ngành Toán, Lý, Hố, Sinh...có những
phát minh vơ cùng quan trọng như: Sóng điện từ,
tia Rơnghen, hiện tượng phóng xạ ....


- Những phát minh mới này đã được ứng dụng
nhằm phục vụ sản xuất và đời sống .


*Khoa học - công nghệ :


- Xuất hiện nhiều phát minh quan trọng, đạt được
nhiều thành tựu lớn như:


+ Công cụ sản xuất mới: Máy tính điện tử, người
máy.


+ Nguồn năng lượng mới : Năng lượng mặt trời,


năng lượng gió, năng lượng nguyên tử...


+ Vật liệu mới: Chất pôlime, các loại vật liệu siêu
cứng, siêu bền,siêu nhẹ ...


+ Cách mạng xanh trong nông nghiệp và công
nghệ sinh học:nhiều giống cây trồng và vật nuôi
được lai tạo cho năng suất cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân


GV: <i>Xu thế tồn cầu hóa bắt đầu vào</i>
<i>thời điểm nào? Xu thế đó gắn với sự</i>
<i>kiện lịch sử gì ? Biểu hiện của xu thế</i>
<i>tồn cầu hóa?</i>


- Bắt đầu từ những năm 80 của TK
XX


- Sự sụp đổ của trật tự hai cực Ianta
và sự kết thúc của chiến tranh lạnh
- Có 4 biểu hiện.


Hoạt động 2 : Cá nhân


GV hướng dẫn HS về nhà tìm hiểu và
trình bày những tác động (tích cực,
tiêu cực ) của xu thế tồn cầu hóa.


tạo, tàu hoả tốc độ cao, máy bay siêu âm khổng


lồ ....


*Tác động :
- Tích cực :


+ Tăng năng suất lao động, nâng cao mức sống và
chất lượng cuộc sống của con người ....


+Chất lượng nguồn nhân lực được nâng cao.
+ Hình thành một thị trường thế giới với xu thế
tồn cầu hố ...


- Hạn chế :


+ Tình trang ơ nhiễm mơi trường
+ Tai nạn lao động và giao thông


+ Những loại vũ khí hiện đại có sức huỷ diệt
khủng khiếp ....


II. Xu hướng tồn cầu hóa và ảnh hưởng của nó
1.Xu thế tồn cầu hóa : Từ những năm 80 (XX)
trên thế giới diễn ra xu thế toàn cầu hố. Biểu hiện:
- Sự phát triển nhanh chóng của thương mại quốc
tế .


- Các công ty xuyên quốc gia có vai trị ngày càng
lớn.


- Sự sáp nhập và hợp nhất các cơng ty thành các


tập đồn lớn


- Sự ra đời các tổ chức liên kết kinh tế, tài chính
quốc tế và khu vực.


2. Ảnh hưởng của xu thế tồn cầu hóa :
* Tích cực :


- Thúc đẩy sản xuất phát triển và tăng trưởng kinh
tế toàn cầu,tăng cường hợp tác quốc tế.


- Góp phần chuyển biến cơ cấu kinh tế, nâng cao
sức cạnh tranh.


* Hạn chế :


- Làm gia tăng khoảng cách giàu-nghèo trong từng
nước và giữa các nước.


- Làm cho mọi mặt hoạt động và đời sống con
người kém an toàn,nguy cơ đánh mất bản sắc dân
tộc ...


4. Củng cố:


- GV củng cố bằng hình ảnh những thành tựu, tác động của cách mạng khoa học - công
nghệ để khắc sâu kiến thức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48></div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

Tiết:14
Ngày dạy:



Bài 11: TỔNG KẾT LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI


TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 2000



I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học sinh cần nắm :
1. Kiến thức:


- Củng cố những kiến thức đã học về lịch sử thế giới hiện đại từ 1945-2000.


- Phân kỳ 2 giai đoạn (1945-1991; 1991-2000) và nội dung chủ yếu của mỗi giai đoạn.
2. Kỹ năng: Rèn phương pháp tư duy, phân tích, tổng hợp, khái quát các sự kiện lịch
sử, các vấn đề quan trọng diễn ra trên thế giới.


3. Thái độ: Bồi dưỡng lịng u hịa bình, đấu tranh vì hịa bình, độc lập, tiến bộ xã hội
và hợp tác phát triển.


II. CHUẨN BỊ


* GV: Bản đồ thế giới.


<b> * HS: Đọc kỹ bài tổng kết, lập niên biểu những sự kiện chính của lịch sử thế giới</b>
<b>từ năm 1945 đến năm 2000 theo mẫu:</b>


<b>Thời gian</b> <b>Sự kiện</b>
<b> </b>III. TIỀN TRÌNH DẠY-HỌC


1. Ổn định và tổ chức:


<b> </b>2. Kiểm tra bài cũ:<b> Kiểm tra phần bài tập đã giao (thực hiện vào cuối tiết học) </b>
3. Giảng bài mới:



* Giới thiệu vào bài: Chúng ta đã tìm hiểu xong phần lịch sử thế giới từ 1945 đến
2000. Tiết học hôm nay giúp các em củng cố lại những kiến thức đã học, mốc phân kỳ 2 giai
đoạn và nội dung cơ bản của mỗi giai đoạn để hiểu được rằng: Trong lịch sử lồi người,
hiếm có giai đoạn nào như giai đoạn vừa qua. Chỉ trong 1 thời gian ngắn, tình hình thế giới
đã diễn ra thật sôi động, dồn dập, đem lại những đổi thay to lớn và cả những đảo lộn bất ngờ.
<b> </b>* Giảng bài mới


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG


* Hoạt động 1: cả lớp, cá nhân


- GV giới thiệu: LSTGHĐ từ 1945-2000 có
thể chia thành 2 giai đoạn: 1945-1991;
1991-2000


- GV: <i>Vì sao lấy mốc 1991 để phân biệt 2</i>
<i>giai đoạn?</i>


- HS suy nghĩ, trả lời, GV chốt ý: Năm 1991
LBXô Viết tan rã, Đông Âu sụp đổ dẫn đến
sự đổ vỡ của trật tự 2 cực Ianta. SK này ảnh
hưởng to lớn đến sự phát triển của tình hình
chính trị thế giới và qhqt.


* Hoạt động 1: cả lớp, cá nhân


I. Phân kỳ lịch sử thế giới hiện đại
(1945-1991)



- Giai đoạn1945-1991: Thế giới trong cuộc
chiến tranh lạnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

- GV: <i>Trật tự thế giới mới được hình thành</i>
<i>ntn? Đặc trưng và tác động của trật tự thế</i>
<i>giới mới?</i>


* Hoạt động 2: nhóm


- GV chia lớp thành 4 nhóm theo chỗ ngồi,
nêu u cầu cho mỗi nhóm:


Nhóm1:Tình hình các nước XHCN từ
1945-1991? Nhận xét về sự sụp đổ của CNXH ở
LX,ĐÂ?


Nhóm 2: Nêu những nét chung về phong
trào gpdt từ 1945-1991 và tác động của
phong trào đối với thế giới?


Nhóm 3. Nêu những chuyển biến của hệ
thống CNĐQ từ 1945-1991?


Nhóm 4. Nêu những nét nổi bật trong quan
hệ quốc tế từ 1945-1991?


- HS làm việc theo nhóm, đại diện các nhóm
trình bày, các nhóm khác bổ sung.


- GV nhận xét từng nhóm, đánh giá phần


thảo luận, dùng bản đồ thế giới để minh họa,
chốt ý đồng thời bổ sung để giúp học sinh
nhận thức đúng về:


+ Vai trò của LX trong thời kỳ chiến tranh
lạnh (trụ cột phe XHCN, cường quốc thứ
2/TG sau Mỹ, thành trì của hịa bình thế
giới)


+ Sự sụp đổ của LX, ĐÂ mới chỉ là sự sụp
đổ của 1 mơ hình CNXH chưa khoa học…
tương lai của loài người vẫn là sự hướng đến
CNXH.


+ Thắng lợi của phong trào gpdt đã làm cho
bản đồ chính trị của thế giới có những thay
đổi to lớn, sâu sắc. Các quốc gia sau khi
giành được độc lập ngày càng tích cực tham
gia và có vai trị quan trọng trong đời sống
chính trị.


+ Mặc dù CNTB hiện nay đang có tiềm lực
kinh tế, đời sống con người được nâng cao,
văn minh hiện đại nhưng không sao giải
quyết được những mâu thuẫn nội tại thuộc
về bản chất (bóc lột, bất cơng, tệ nạn..).
CNTB khơng phải là mơ hình vĩnh cửu mà
loài người mong đợi.


II. Những nội dung chủ yếu của lịch sử thế


giới từ sau năm 1945


1. Giai đoạn1945-1991


a. Trật tự thế giới mới


- Hình thành trên cơ sở những quyết định
của hội nghị Ianta gọi là trật tự 2 cực Ianta.
- Đặc trưng:


+ Thế giới chia thành 2 phe TBCN và XHCN.


+ Là nhân tố hàng đầu chi phối chính trị và
quan hệ quốc tế.


b. Sự lớn mạnh của CNXH
- Trở thành hệ thống thế giới.


- Hùng hậu về kinh tế, chính trị, quân sự là
nhân tố quyết định chiều hướng phát triển của
thế giới.


- Từ năm 1973,CNXH lâm vào khủng
hoảng và sụp đổ 1991.


c. Phong trào giải phóng dân tộc


- Phát triển mạnh mẽ ở Á, Phi, MLT
- Làm sụp đổ hệ thống thuộc địa của


CNTB, các quốc gia độc lập ra đời làm thay
đổi bộ mặt của thế giới.


d. Hệ thống đế quốc chủ nghĩa


- Mỹ vươn lên trở thành 1 nước TBCN
mạnh nhất, đứng đầu phe TBCN và đeo đuổi
mưu đồ bá chủ thế giới..


- Nền kinh tế các nước tăng trưởng mạnh,
hình thành các trung tâm kinh tế lớn.


- Xu hướng liên kết kinh tế khu vực của
các nước TBCN.


- Mỹ, EU và Nhật trở thành 3 trung tâm
kinh tế - tài chính lớn, KH - KT hiện đại của
thế giới.


e. Cuộc cách mạng KH-CN nữa sau thế kĩ XX
- Khởi đầu ở Mỹ và lan nhanh khắp thế
giới.


- Đạt nhiều thành tựu, đáp ứng đòi hỏi của
con người trong cuộc sống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

* Hoạt động 3: cả lớp-cá nhân


- GV: <i>Cuộc CMKHKT l2 bùng nổ từ khi</i>
<i>nào? ở đâu? Tác động của nó đối với xã hội</i>


<i>lồi người ntn?</i>


- HS trả lời, HS khác bổ sung, GV chốt ý và
nhấn mạnh sự tác động 2 mặt của cuộc cách
mạng KHKT.


- Liên hệ trách nhiệm thế hệ trẻ VN đối với
sự phát triển KHKT nước nhà.


* Hoạt động 1: cả lớp


- GV: <i>Sau khi trật tự 2 cực Ianta sụp đổ, 1</i>
<i>trật tự thế giới mới đang dần dần hình</i>
<i>thành. Theo em trật tự đó sẽ diễn ra ntn?</i>
- GV: <i>Điểm nổi bật của quan hệ quốc tế</i>
<i>ntn?</i>


+ Xu hướng chung mà các quốc gia trên thế
giới lựa chọn là gì?


+ Quan hệ giữa các nước lớn ra sao?


+ Ngược lại với xu thế chung của nhân loại
là hịa bình ổn định, hợp tác phát triển là
những hiện tượng gì? Biểu hiện ở những khu
vực nào?


+ Dưới tác động của CMKHKT, xu thế tồn
cầu hóa đã đặt ra cho mỗi dân tộc và tồn thể
lồi người những vấn đề gì?



- HS theo dõi gợi ý của GV để trả lời, GV
tổng kết và liên hệ VN (đường lối đổi mới)


gia:nhân lực,bảo vệ môi trường, công bằng xã
hội…


2. Giai đoạn 1991-2000.


- Từ 1991, trật tự 2 cực Ianta sụp đổ, trật tự
thế giới “đa cực” đang dần dần hình thành.
+ Các quốc gia điều chỉnh chiến lược phát
triển lấy kinh tế làm trọng tâm.


+ Các nước lớn điều chỉnh quan hệ theo
hướng đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột
trực tiếp.


+ Ở nhiều nơi, nội chiến, xung đột, khủng bố
vẫn diễn ra gây nhiều tai hại về người và của.
+ Xu thế tồn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ tạo ra
những thời cơ và thách thức lớn đối với các
quốc qia dân tộc.


4. Củng cố:


+ Dùng bản đồ nhắc lại những nội dung chính của 2 giai đoạn
+ Yêu cầu HS giải thích mốc phân kỳ (1991)



+ Củng cố nhận thức về vai trò của LX; hiểu đúng về sự sụp đổ của XHCN ở LX-ĐÂ cũng
như sự phồn thịnh hiện nay của CNTB; liên hệ VN.


5. Dặn dò: học bài kĩ,tiết sau kiểm tra một tiết.

6.Rút kinh nghiệm:



<b> </b>

Tiết:16



</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b> </b>

Phần hai : LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ 1919 ĐẾN 2000



Chương I : VIỆT NAM TỪ 1919 ĐẾN 1930



Bài 12 :

PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM
TỪ 1919 ĐẾN 1925


I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:<b> </b>Học sinh cần nắm :


1<i>. </i>Kiến thức: - Hiểu được những thay đổi của tình hình thế giới sau chiến tranh, chính sách khai thác
thuộc địa của thực dân Pháp và sự chuyển biến về giai cấp, xã hội ở Việt Nam.


2. Kỹ năng: Xác định được nội dung cơ bản, biết cách phân tích, đánh giá các sự kiện lịch
sử trong bối cảnh cụ thể của đất nước và quốc tế.


3. Thái độ<i>:</i>Bồi dưỡng về tinh thần yêu nước, ý thức phản kháng của dân tộc do sự xâm lược
và thống trị của các đế quốc.


<b> </b>II.CHUẨN BỊ:


<b> 1.</b>Chuẩn bị của giáo viên:



- Tập bản đồ và tranh ảnh về các khu công nghiệp, hầm mỏ, đồn điền, đường giao thông,
đô thị trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của TDP.


<b>2.</b>Chuẩn bị của học sinh:


<b>- Đọc trước bài mới, chuẩn bị phần bài tập giáo viên cho trước.</b>
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:


<b> 1.</b>Ổn định lớp:


<b> 2.</b>Kiểm tra bài cũ<b>: trả bài kiểm tra 1 tiết</b>
<b> 3.</b>Dạy bài mới:


a. Đặt vấn đề: Sau CTTG I, những thay đổi của tình hình thế giới và tác động của cuộc khai thác thuộc
địa lần thứ hai của TDP đã tạo ra những chuyển biến mới về kinh tế, xã hội, văn hóa, giáo dục ở Việt
Nam. Để hiểu rõ hơn những nội dung đó,chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài 12.


b.Triển khai bài dạy:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


Hoạt động 1 : Cả lớp, cá nhân


- GV :<i>Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất </i>
<i>của Pháp diễn ra khi nào?Đặc điểm?</i>


- HS nhớ lại kiến thức lớp 11 : Cuộc khai thác
thuộc địa lần thứ nhất của Pháp diễn ra từ khi
Pháp bình định xong VN (dập tắt phong trào
Cần Vương - 1897) đến CTTG I.Đặc điểm chủ


yếu là vơ vét, cướp bóc xây dựng cơ sở vật chất
để khai thác lâu dài. Sau CTTG I, Pháp đẩy
mạnh khai thác thuộc địa, đây được gọi là cuộc
khai thác thuộc địa lần thứ hai.


Hoạt động 2 : Cả lớp, cá nhân


GV: <i>Pháp tiến hành chương trình khai thác </i>
<i>thuộc địa lần thứ hai trong hoàn cảnh lịch sử </i>
<i>ntn ?</i>


GV có thể nhắc lại 1 số sự kiện lịch sử liên quan


I. Những chuyển biến mới về kinh tế,
chính trị, văn hóa, xã hội ở VN sau CTTG
I:


1. Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ
hai của TDP


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

đến nước Pháp sau CTTG I :


- P bị Đức tấn công 2 lần trong CTTG I


- P bị thiệt hại nặng nề về người và của: 1,4 tr
người chết, thiệt hại gần 20 tỉ frăng...=> P tìm
cách bù đắp


- Trước chiến tranh, P là đế quốc cho vay nặng
lãi. Sau chiến tranh P trở thành con nợ: 1918 nợ


170 tỉ frăng, 1920 nợ 300 tỉ frăng => địa vị
Pháp bị suy giảm => cần tìm cách khơi phục vị
trí trên trường quốc tế.


Hoạt động : Cá nhân


GV: <i>Pháp thực hiện cuộc khai thác thuộc địa </i>
<i>lần thứ hai ở Đơng Dương nhằm mục đích gì và</i>
<i>thời gian bắt đầu từ khi nào ?</i>


GV cung cấp cho HS 1 số số liệu có liên quan :
- Nhiều công ty cao su ra đời như công ty


Misơlanh, Đất Đỏ... , diện tích trồng cao su năm
1918 là 15.000 ha, 1930 là 120.000 ha


- Ngoại thương: Pháp nắm độc quyền, hàng của
Pháp nhập vào VN từ 37% lên 62%, Pháp đánh
thuế nặng hàng của TQ, NB nhập vào VN.
- GTVT: cho HS khai thác hình ảnh cây cầu
Long Biên ở SGK, cây cầu do Pháp xây dựng
dưới thời tồn quyền Pơn Đume.


Hoạt động 1 : Cả lớp


GV thuyết trình những chính sách về chính trị,
văn hóa giáo dục của Pháp cơ bản vẫn như cũ
xong được thực hiện ráo riết, triệt để hơn nhằm
phục vụ tốt cho công cuộc khai thác kinh tế.



GV:Nội dung chính của tư tưởng Pháp-Việt đề
huề là gì?


- Để bù đắp thiệt hai sau chiến tranh và
khơi phục lại vị trí trong thế giới tư bản
,Pháp đả tiến hành cuộc khai thác Đông
Dương lần thứ hai.


- Thời gian: Từ sau chiến tranh TG thứ
nhất đến trước khủng hoảng kinh tế 1929
-1933.


*Chính sách khai thác về kinh tế :
- Tăng cường đầu tư nhanh với quy mô
lớn vào các ngành:


+ Nông nghiệp: Đầu tư chủ yếu vào thành
lập các đồn điền cao su.


+ Công nghiệp: chú trọng khai mỏ (mỏ
than),mở 1 số nghành chế biến: muối, xay
xát, dệt...


- Thương nghiệp: Pháp nắm độc quyền về
ngoại thương,tạo điều kiện đưa hàng hóa
Pháp tràn ngập thị trường Việt Nam.
- Giao thông vận tải : Được phát triển, đô
thị mở rộng.


- Tăng thuế, Pháp nắm độc quyền ngân


hàng Đông Dương


(phát hành tiền giấy và cho vay lãi)
<b> </b>


2. Chính sách về chính trị, văn hóa giáo
dục:


- Chính trị:đưa thêm người Việt vào các
phòng thương mại và canh nông,lập ra các
Viện Dân biểu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

Hoạt động 1 : Cả lớp, cá nhân


GV :<i>Chính sách khai thác thuộc địa của Pháp </i>
<i>đã làm cho kinh tế VN có biến đổi gì?</i>


GV giúp HS nắm rõ hơn 1 số tác động :
- Quan hệ sản xuất TBCN được du nhập vào
VN ở chừng mực nhất định: khu công nghiệp,
hầm mỏ, nhà máy... song chỉ mang lại lợi ích
cho TB Pháp khơng đáp ứng nhu cầu của ND
VN.


- Kinh tế VN phát triển mất cân đối: phát triển
đồn điền, khai mỏ, 1 số ngành cơng nghiệp nhẹ,
hồn tồn khơng có cơng nghiệp nặng.


Hoạt động 2 : Cả lớp



- GV thuyết trình: những chính sách khai thác
của TD Pháp tác động đến xã hội VN làm cho
các giai cấp trong XH VN có những chuyển
biến mới.


- GV : <i>Nêu sự chuyển biến, thái độ cách mạng </i>
<i>của các giai cấp trong XH VN ?</i>


+ Mở trường học các cấp: tiểu học, trung
học, cao đẳng, đại học.


+ Sách báo được xuất bản cổ vũ cho tư
tưởng Pháp - Việt đề huề.


+ Du nhập văn hóa phương Tây đan xen
với văn hóa truyền thống.


3.Những chuyển biến về kinh tế và giai
cấp ở VN:


* Kinh tế:


- Do thực Pháp có đầu tưkỹthuật,nguồn
nhân lực để tạo thuận lợi cho việc khai
thác nên kinh tế có bước phát triển nhất
định.


-Tuy nhiên chính sách kìm hãm kinh tế
thuộc địa đã làm kinh tế VN mất cân đối,
lạc hậu, nghèo nàn,lệ thuộc vào kinh tế


Pháp.


* Xã hội:có sự chuyển biến sâu sắc:
- G/c địa chủ:


+ Bộ phận trung và tiểu địa chủ tham gia
phong trào dân tộc dân chủ.


+ Đại địa chủ: được thực dân Pháp nâng
đở nên trở thành tay sai của TD Pháp
- G/c nơng dân: bị bần cùng hóa trên quy
mô lớn nên căm thù đế quốc và phong
kiến.Họ là lực lượng cách mạng to lớn.
- Tiểu tư sản:gồm trí thức,tiểu thương,thợ
thủ cơng.Họ có tinh thần đấu tranh chống
đế quốc và tay sai.


- G/c tư sản :


+ Tư sản dân tộc : có khuynh hướng dân
tộc dân chủ nhưng không kiên định.


+ Tư sản mại bản : quyền lợi gắn với thực
dân, là đối tượng của cách mạng.


- G/c công nhân: phát triển nhanh chóng cả
số lượng lẫn chất lượng, vươn lên thành g/c
lãnh đạo cách mạng.


4. Củng cố:



+ TDP thực hiện chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai nhằm mục đích gì và biện pháp
thực hiện ntn ?


+ Các giai cấp trong xã hội VN đã chuyển biến ntn dưới tác động của chương trình khai thác
thuộc địa lần thứ hai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

6.Rút kinh nghiệm:



Tiết thứ 17


Ngày dạy : 12/10/2009


Bài 12 : PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM
TỪ 1919 ĐẾN 1925 ( tiết 2 )


I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học sinh cần nắm :


1. Kiến thức: - Nắm được những nét cơ bản về phong trào dân tộc dân chủ (1919 - 1925)


- Nắm được cơ bản những hoạt động của những lãnh tụ của phong trào CM VN như
Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh, Nguyễn Ái Quốc . Hoạt động của các giai cấp CM trong giai
đoạn 1919- 1925.


2. Kỹ năng: Xác định được nội dung cơ bản, biết cách phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử trong
bối cảnh cụ thể của đất nước và quốc tế.


3. Thái độ:Bồi dưỡng về tinh thần yêu nước, ý thức phản kháng dân tộc do sự xâm lược và thống trị
của các đế quốc.Lịng tơn kính đối với những lãnh tụ của phong trào CM VN.



</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b> 1.</b>Chuẩn bị của giáo viên: - Chân dung 1 số nhà yêu nước tiêu biểu, bảng thống kê các cuộc bãi
công của công nhân.


2.Chuẩn bị của học sinh:


- Đọc trước bài mới, chuẩn bị phần bài tập giáo viên cho trước.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:


<b> 1.</b>Ổn định lớp<i><b>:</b></i>


<b> 2.</b>Kiểm tra bài cũ<b>: </b>- Nêu sự chuyển biến về kinh tế và các giai cấp trong xã hội VN dưới tác động
của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của TDP.


<b> 3.</b>Nội dung bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


Hoạt động 1 : Cá nhân


GV: Hãy cho biết những hiểu biết của em về
<i>nhân vật PBC.</i>


- PBC là 1 nhà văn hóa lớn, đóng góp tích cực
cho văn chương VN, là 1 nhà hoạt động chính trị,
cách mạng sơi nổi, nhiệt huyết.Ông chủ trương
bạo động đánh Pháp giành lại độc lập.


- Từng được đánh giá là "ngôi sao sáng nhất trên
bầu trời CM VN" trước khi NAQ xuất hiện.
- CM tháng 10 thành công như 1 luồng ánh sáng


làm thay đổi quan điểm CM của PBC.


Hoạt động 2 : Cá nhân


GV: Xu hướng cứu nước của PCT là gì và sau
<i>CTTG I ơng có thay đổi xu hướng của mình </i>
<i>khơng?</i>


- PCT chủ trương cải cách , nâng cao dân trí, dân
quyền, dựa vào Pháp đánh đổ ngôi vua và chế độ
phong kiến hủ bại, coi đó là điều kiện để đi đến
độc lập.


- Những hoạt động của PCT được đông đảo ND
hưởng ứng.


- 14/3/1926, ông mất. Lễ truy điệu và đưa tang
ông trở thành phong trào diễn ra khắp cả nước
Hoạt động 3 : Cả lớp


GV cung cấp kiến thức :


- Tại TQ, những người yêu nước VN hoạt động
chủ yếu ở Quảng Châu. Nhóm thanh niên yêu
nước đã thành lập ở đây tổ chức Tâm Tâm Xã.
- 19/6/1924, Phạm Hồng Thái thực hiện vụ ám sát
tồn quyền Méclanh ở khách san Víctoria ( Sa
Diện- tô giới của P trên đất TQ), nhưng không
thành công. Bị truy đuổi, Phạm Hồng Thái đã
nhảy xuống sơng Châu Giang. Tiếng bom của


PHT có tiếng vang lớn, thức tỉnh lòng yêu nước
của đồng bào, báo hiệu 1 thời kỳ đấu tranh mới ,


II.Phong trào dân tộc dân chủ ở VN
1919-1925:


1.Hoạt động của Phan Bội Châu, Phan
Châu Trinh và các nhà yêu nước ở
nước ngoài:


<i>* Phan Bội Châu(1867-1940)</i>


- Cách mạng tháng Mười Nga đến với
PBC như một lng gió mới.


- 6/ 1925, PBC bị bắt ( tại Trung
Quốc ) rồi bị kết án và đưa về giam
lỏng ở Huế cho đến lúc qua đời năm
1940.


<i>* Phan Châu Trinh (1872-1926)</i>
- Năm 1922,ở Pháp ông viết thất điều
thư vạch tội ác của vua Khải Định,tổ
chức diễn thuyết lên án chế độ quân
chủ.


-Năm 1925,ông về nước tiếp tục hoạt
và mất năm 1926.


<i>*Tại Trung Quốc:</i>



- Nhóm thanh niên yêu nước : Lê Hồng
Sơn, Hồ Tùng Mậu, Nuyễn Công Viễn
thành lập Tâm Tâm Xã


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

như "chim én báo hiệu mùa xuân"
Hoạt động 1 : Cả lớp, cá nhân


GV : Em có nhận xét gì về mục tiêu đấu tranh,
<i>thái độ chính trị của tư sản?</i>


- Mục tiêu đấu tranh chủ yếu là đòi quyền lợi về
kinh tế.


- Thái độ chính trị khơng kiên định, dễ thỏa hiệp,
nhượng bộ, ngừng đấu tranh.G/c TS VN không
chủ trương lật đổ nền thống trị của TDP, các hoạt
động mang t/c cải lương, phục vụ quyền lợi của
g/c. Từ 1925, pt của TS giảm xuống và bị pt của
quần chúng vượt qua.


Hoạt động 2 : Cả lớp, cá nhân


GV: Em nhận xét gì về phong trào đấu tranh của
<i>tiểu tư sản?Mục tiêu, ý nghĩa?</i>


- Phong trào sơi nổi, nhiều hình thức phong phú.
- Mục tiêu đấu tranh: đòi các quyền tự do, dân
chủ.



- Ý nghĩa: khơi dậy tinh thần yêu nước, cổ vũ đấu
tranh => mang t/c dân tộc dân chủ rõ rệt, thể hiện
tinh thần yêu nước, tinh thần dân tộc, góp phần
truyền bá những tư tưởng tiến bộ và CM vào VN.
Hoạt động 3 : Cả lớp, cá nhân


GV:Em hãy nhận xét về mục tiêu, mức độ, tính
<i>chất phong trào đấu tranh của giai cấp cơng </i>
<i>nhân 1919-1925?</i>


- Phong trào nổ ra lẻ tẻ, mang tính tự phát.
- Mục tiêu chủ yếu là đòi quyền lợi về kinh tế:
tăng lương, giảm giờ làm...


- Cuộc đấu tranh của cơng nhân xưởng đóng tàu
Ba Son đã có mục tiêu về chính trị, thể hiện tinh
thần đồn kết quốc tế với vơ sản thế giới


(T.Quốc) => đánh dấu bước chuyển của pt công
nhân từ tự phát sang tự giác.


2.Hoạt động của tư sản, tiểu tư sản,
công nhân


<i>*Tư sản:</i>


- Phát động phong trào "chấn hưng nội
hóa, bài trừ ngoại hóa"


- 1923, đấu tranh chống độc quyền


cảng Sài Gòn và xuất khẩu gạo ở Nam
Kỳ của TB Pháp.


- Thành lập Đảng Lập hiến (1923)với
khẩu hiệu đòi tự do, dân chủ.


<i>* Tiểu tư sản:</i>


- Thành lập t/c chính trị, hoạt động với
nhiều hình thức phong phú, sơi nổi như
mít tinh, biểu tình, bãi khóa... lập nhà
xuất bản, ra sách báo tiến bộ.


- Tiêu biểu có phong trào đấu tranh đòi
thả cụ Phan Bội Châu (1925) và để
tang cụ Phan Châu Trinh (1926)
<i>* Cơng nhân:</i>


- Cơng nhân Sài Gịn - Chợ Lớn lập
cơng hội (bí mật ) do Tôn Đức Thắng
đứng đầu


- 8/ 1925, cuộc bãi công của cơng nhân
xưởng dóng tàu Ba Son đã đánh dấu sự
phát triển của phong trào công nhân từ
tự phát sang tự giác.


4. Củng cố :


- Vị trí, ý nghĩa của phong trào dân tộc, dân chủ của các giai cấp.


5. Dặn dò :


Học và trả lời câu hỏi ở SGK, đọc trước phần 2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

Tiết:18


Ngày dạy : 16/10/2009


Bài 12 : PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM
TỪ 1919 ĐẾN 1925 ( tiết 3 )


I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học sinh cần nắm :


1. Kiến thức: Nắm được những hoạt động chính của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1911-1925(sự chuẩn
bị về tư tưởng,lý luận cho việc thành lập chính đảng ở Việt Nam)


2. Kỹ năng:phân tích được những sự kiện lịch sử dẫn đến sự chuyển biến về tư tương trong quá
trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc


3. Thái độ:Bồi dưỡng về tinh thần yêu nước, ý thức phản kháng dân tộc do sự xâm lược và thống trị
của các đế quốc.Lịng tơn kính đối với những lãnh tụ của phong trào CM VN.


<b> </b>II.CHUẨN BỊ :


<b> 1.</b>Chuẩn bị của giáo viên:- Chân dung 1 số nhà yêu nước tiêu biểu.
2.Chuẩn bị của học sinh:


- Đọc trước bài mới, chuẩn bị phần bài tập giáo viên cho trước.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:



<b> 1.</b>Ổn định lớp<i><b>:</b></i>


<b> 2.</b>Kiểm tra bài cũ<b>: </b>Vì sao nóicuộc bãi cơng của công nhân Ba So vào 8/1925 đánh dấu sự phát triển
của phong trào công nhân chuyển từ tự phát sang tự giác?


<b> 3.</b>Nội dung bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


Hoạt động 1 : Cả lớp, cá nhân


GV:Em hãy trình bày đơi nét về tiểu sử,
<i>những hoạt động từ 1919-1925 của NAQ?</i>
<i>GV:Vì sao NAQ lại gia nhập Đảng Xã hội </i>
<i>Pháp?</i>


<i>-Bản yêu sách NAQ gửi đến HN VécXai có </i>
<i>được các nước dự HN đồng ý khơng?</i>
- Sự kiện NAQ gửi bản yêu sách tới HN
Vecxai, người Pháp gọi đó là quả bom chính
trị, khiến dư luận thế giới xôn xao, bàn tán
rầm rộ. Từ đó tên NAQ có tiếng vang lớn.
<i>- Sao khi đọc luận cương của Lênin NAQ có</i>
<i>sự chuyển biến như thế nào về nhận thức và </i>
<i>tư tưởng?</i>


- Luận cương của Lênin tác động mạnh mẽ
đến nhận thức và tư tưởng của Người : "bây
giờ học thuyết nhiều, chủ nghĩa nhiều, song
học thuyết chân chính cách mạng nhất vẫn


là chủ nghĩa Mac- Lênin"


2. Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc:
- 5/6/1911, NAQ rời bến cảng Nhà Rồng ra
đi tìm đường cứu nước.


- Cuối 1917, NAQ trở lại Pháp, gia nhập
Đảng Xã Hội Pháp.


- 18/6/1919, Người gửi bản yêu sách tới hội
nghị Vecxai, đòi quyển tự do, dân chủ, bình
đẳng cho NDVN


- 7/1920, Người đọc luận cương của Lênin
về vấn đề dân tộc và thuộc địa => Tìm thấy
con đường giành độc lập, tự do cho dân tộc


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

Hoạt động 2 : Cá nhân


GV: Qua tìm hiểu các hoạt động của NAQ,
<i>em hãy cho biết vai trị cơng lao đầu tiên </i>
<i>của NAQ với CM VN?</i>


<i>Nhân đạo, đời sống công nhân, viết cuốn </i>
<i>Bản án chế độ thực dân Pháp.</i>


- 6/1923, Người sang LX dự HN Quốc tế
nông dân (10/1923) và ĐH lần V của Quốc
tế cộng sản (1924)



- Công lao đầu tiên của NAQ:


+ Tìm thấy con đường cứu nước mới cho
dân tộc VN


+ Chuẩn bị về tư tưởng, chính trị cho sự ra
đời của ĐCS Việt Nam.


4. Củng cố :


- Công lao đầu tiên của NAQ với CMVN.
5. Dặn dò :


Học và trả lời câu hỏi ở SGK, đọc trước bài 13 "phong trào dân tộc dân chủ ở VN 1925 - 1930 "
6.Rút kinh nghiệm:


Tiết:19


Ngày dạy :19/10/2010


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:<b> </b>


<b> 1</b><i><b>. </b></i>Kiến thức:- Nắm được sự phát triển của phong trào dân tộc dân chủ ở VN dưới tác động của các
tổ chức CM có khuynh hướng dân tộc dân chủ.


<b> 2. </b>Kỹ năng:Rèn kỹ năng phân tích tính chất, vai trị lịch sử của các tổ chức, đảng phái chính trị ở
VN trong giai đoạn lịch sử trước khi có ĐCS ra đời.


3. Thái độ:Bồi dưỡng về tinh thần dân tộc theo tư tưởng cách mạng vô sản.



<b> </b>II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:


<b> 1.</b>Chuẩn bị của giáo viên:Tài liệu về 2 tổ chức Tân Việt CM Đảng và VN Quốc Dân Đảng


<b> 2.</b>Chuẩn bị của học sinh:


- Đọc trước bài mới, chuẩn bị phần bài tập giáo viên cho trước.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:


<b> 1.</b>Ổn định lớp<i><b>:</b></i>Kiểm tra sĩ số HS


<b> 2.</b>Kiểm tra bài cũ<b>: </b>Hoạt động của NAQ từ 1919 - 1925? Ý nghĩa của những hoạt động ấy?


<b> 3.</b>Nội dung bài mới:


a. Đặt vấn đề: Sau CTTG I, do ảnh hưởng của tình hình thế giới và tác động của cuộc khai thác
thuộc địa lần thứ hai của TDP, phong trào CM VN có bước phát triển, diễn ra sôi nổi, thu hút
đông đảo quần chúng tham gia với nhiều hình thức đấu tranh phong phú. Từ 1925 trở đi, phong
trào DTDC tiếp tục phát triển với những biến đổi mới. Để hiểu rõ hơn những nội dung đó ,
chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài 13<b>.</b>


<b>b.Triển khai bài dạy:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân


- GV đặt vấn đề: năm 1925, có 3 tổ chức yêu
nước cách mạng xuất hiện: 1 của TTS, 1 của
TS, 1 của những người VN yêu nước ở nước


ngồi hoạt động theo khuynh hướng vơ sản.
- GV: Hội VNCMTN ra đời trong hoàn cảnh
<i>nào?</i>


+ Từ 1919-1925, p/t CM nước ta có bước phát
triển song chưa có tổ chức lãnh đạo, chưa có
đường lối đấu tranh.


+ Sau 1 thời gian hoạt động ở LX và theo dõi
tình hình CMVN, NAQ thấy rõ yêu cầu cấp
bách của CMVN là cần có 1 tổ chức để tuyên
truyền CN Mác- Lênin, thức tỉnh, tổ chức quần
chúng đấu tranh.


Hoạt động 2:Cá nhân


- GV yêu cầu HS theo dõi SGK và tự tóm tắt
những hoạt động của VNCMTN vào vở.
- GV bổ sung kiến thức:


+ Mục tiêu của ĐKM:Nói cho đồng bào rõ" vì
sao chúng ta muốn sống thì phải làm kách
mệnh? Vì sao kách mệnh là việc chung của cả
dân chúng chứ không phải việc của 1-2 người?
Ai là bạn ta? Ai là thù ta? Kách mệnh phải làm
ntn?"


+ Quan điểm cơ bản của ĐKM: CMVN phải đi


I.Sự ra đời của 3 tổ chức cách mạng:


1. Hội VN CM thanh niên:


* Hoàn cảnh ra đời :


- 11/1924, NAQ về Quảng Châu- TQ, liên
lạc với những người VN yêu nước trong tổ
chức Tâm Tâm Xã.


- 2/1925,NAQ chọn 1 số thanh niên trong
TTX lập ra cộng sản đoàn.


- 6/1925, NAQ thành lập Hội VNCM thanh
niên nhằm lãnh đạo quần chúng đấu tranh
đánh đổ đế quốc và tay sai.


* Hoạt động:


- Mở lớp huấn luyện chính trị đào tạo chiến
sĩ CM đưa về nước hoạt động.


- 21/6/1925, ra báo Thanh niên làm cơ quan
ngôn luận của hội.


- 1927, các bài giảng của NAQ được tập hợp
in thành cuốn Đường kách mệnh


- Báo Thanh niên và tác phẩm Đường kách
<i>mệnh chỉ rõ đường lối, phương hướng CM </i>
giải phóng dân tộc ở VN



</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

theo con đường CMVS, CM là sự nghiệp của
quần chúng, CM phải có ĐCS lãnh đạo, CM
mỗi nước là 1 bộ phận của CM thế giới....
Hoạt động 3:Cá nhân


GV: Qua tìm hiểu các hoạt động của Hội
<i>VNCMTN, em cho biết vai trò của hội?</i>
<i> </i>


<i>-GV yêu cầu HS đọc SGK và nêu nhận xét về </i>
số lượng, tính chất, quy mơ của phong trào
công nhân 1927 - 1929.


Hoạt động 1:Cá nhân


<b>GV yêu cầu HS lập bảng tóm tắt những </b>
<b>nội dung chính về 2 tổ chức theo mẫu:</b>


Nội dung Tân Việt
CM đảng


VN Quốc
dân đảng
- Sự thành lập


-Thành phần


- Khuynh hướng đấu
tranh



- Địa bàn hoạt động
chủ yếu


nhân để tuyên truyền, nâng cao ý thức giác
ngộ chính trị cho cơng nhân.


2. Tân Việt Cách mạng đảng


- 14/7/1925,một số tù chính trị ở Trung kì và
nhóm thanh niên trường Cao đẳng Hà Nội
thành lập Hội Phục Việt.


-14/7/1928,Hội Phục Việt đổi tên thành Tân
Việt Cách mạng đảng.


-Do tư tưởng của NAQ được truyền bá sâu
rộng,Tân Việt Cách mạng đảng bị phân
hóa:một bộ phận gia nhập HVNCMTN,số
cịn lại chuẩn bị thành lập một đảng riêng
theo học thuyết Mác-Lênin.


3.Việt Nam Quốc dân đảng


- 25/12/1925,Nguyễn Thái Học,Phó Đức
Chính thành lập Việt Nam Quốc dân


dảng.Đây là tổ chức đại diện cho tư sản dân
tộc theo khuynh hướng cách mạng DCTS.
- Địa bàn hoạt động chủ yếu ở một số địa
phương Bắc Kì.



*Hoạt động:tổ chức vụ ám sát trùm mộ phu
Ba Danh(2/1929).Tổ chức khởi nghĩa Yên
Bái(9/2/1930) nhưng thất bại nhanh chóng.


4. Củng cố : HS trả lời câu hỏi


- Hội VNCMTN, TVCMĐ, VNQDĐđã ra đời và hoạt động như thế nào?


5. Dặn dò : Học và trả lời câu hỏi ở SGK, đọc trước phần thứ hai : Đảng Cộng Sản VN ra đời


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b>GV có thể cung cấp 1 số thông tin:</b>


<b>- TVCMĐ là 1 tổ chức chịu nhiều ảnh hưởng của hội VNCMTN,giữa năm 1926 t/c này đã cử </b>
<b>nhiều người trong đó có cẩ đ/c Trần Phú sang Quảng Châu liên lạc với hội VNCMTN, được </b>
<b>NAQ trực tiếp huấn luyện nên ngày càng có khuynh hướng cộng sản. Nhiều lần vận động hợp </b>
<b>nhất với Hội VNCMTN nhưng không thành. Hội VNCMTN phát triển mạnh, thu hút đông </b>
<b>đảo thanh niên yêu nước tham gia, Tân Việt bị phân hóa sâu sắc. Sự phân hóa của Tan Việt </b>
<b>chứng tỏ sự suy yếu của chủ nghĩa cải lương TS, phù hợp với xu thế phát triển tát yếu của </b>
<b>phong trào yêu nước lúc đó, chứng tỏ sức mạnh của khuynh hướng vô sản và g/c vô sản trong </b>
<b>phong trào CMVN.</b>


<b>- VNQDĐ là 1 tổ chức non yếu, thành phần ô hợp, phức tạp, bao gồm cả những tầng lớp trên </b>
<b>của XH, khơng có cơ sở trong quần chúng, tổ chức lỏng lẻo, kết nạp đảng viên thiếu nguyên </b>
<b>tắc nên để cả mật thám chiu vào tổ chức. Điều lệ của đảng lúc đầu còn mơ hồ, sau bộc lộ rõ </b>
<b>lập trường dân chủ tư sản và chịu ảnh hưởng của chủ nghĩa "Tam dân" ở TQ (khuynh hướng</b>
<b>dân chủ tư sản). Để gây tiếng vang cho tổ chức, VNQDĐ đã tổ chức những vụ ám sát cá nhân: </b>
<b>Đoàn Trần Nghiệp ám sát Nguyễn Văn Kính tai bách thảo (Hà Nội),Đội Dương ám sát hụt Bùi</b>
<b>Tiến Mại...Đặc biệt chiều 30 tết tại phố Huế (Hà Nội), Nguyễn Văn Viên t/c ám sát tên buôn </b>
<b>người tội ác lớn Badanh.( Theo NAQ, đây là những hành động mang t/c manh động, cá nhân, </b>


<b>thể hiện sự thất vọng, nản chí khơng tìm thấy con đường đi đúng, thể hiện sự nơn nóng chỉ </b>
<b>nghe theo tình cảm - sự căm phẫn - mà làm, như người không biết bới nhảy xuống bể để hòng </b>
<b>vớt kẻ chết đuối là việc ngây thơ ).Sau vụ ám sát, bị khủng bố và thiệt hại nặng , có nguy cơ </b>
<b>tan vỡ => phát động khởi nghĩa Yên Bái. K/n Yên Bái tuy oanh liệt nhưng chỉ là tiếng nổ </b>
<b>trong cảnh trường yên lặng, được ví như ngọn lửa tàn trong phong trào đấu tranh theo </b>


<b>khuynh hướng DCTS, trước khi tắt lụi còn bùng lên lần cuối rồi tắt hẳn.Mặc dù nhanh chóng </b>
<b>thất bại, nhưng cuộc k/n Yên Bái đã cổ vũ lòng yêu nước, chí căm thù TDP của ND VN, là sự </b>
<b>nối tiếp truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc VN.</b>


<b>**************************************</b>


Tiết:20


Ngày dạy : 23/10/ 2009


Bài 13 : PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM
(1925 - 1930 ) - Tiếp theo


I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:


1. Kiến thức: - Hiểu được sự ra đời của Đảng Cộng Sản VN là kết quả của sự lựa chọn lịch sử.
Đánh dấu biến đổi quan trọng trong lịch sử cách mạng và lịch sử dân tộc ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

3. Thái độ: Xác định con đường cứu nước giải phóng dân tộc mà Nguyễn Ái Quốc đã lựa chọn là
đúng đắn , khoa học, phù hợp với xu thế của thời đại và yêu cầu phát triển của dân tộc.


II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:


1.Chuẩn bị của giáo viên: Tài liệu về Đảng Cộng Sản VN có Liên quan


2.Chuẩn bị của học sinh:


- Đọc trước bài mới, chuẩn bị phần bài tập giáo viên cho trước.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:


1.Ổn định lớp:Kiểm tra sĩ số


2.Kiểm tra bài cũ: Sự ra đời , hoạt động và vai trò của Hội VNCMTN?
3.Nội dung bài mới:


a. Đặt vấn đề: Từ 1925-1929, ở VN có 3 tổ chức cách mạng ra đời và hoạt động, mỗi tổ chức đi
theo 1 khuynh hướng riêng. Trong đó, Hội VNCMTN là tổ chức mạnh nhất. Những hoạt động
của tổ chức này đã giúp cho CM VN có sự chuyển mình mạnh mẽ sang một khuynh hướng mới,
khuynh hướng vô sản, tạo điều kiện cho chính đảng vơ sản ra đời. Tiết học hơm nay chúng ta
cùng tìm hiểu 1 sự kiện trọng đại trong lịch sử dân tộc và lịch sử CM VN - sự ra đời của Đảng
Cộng Sản.


<b>b.Triển khai bài dạy:</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
Hoạt động 1: Cá nhân


GV:Trong 3 tổ chức CM ở VN ra đời 1924-1929, theo
<i>em tổ chức nào mạnh nhất? hoạt động của nó có tác</i>
<i>dụng gì?</i>


Hoạt động 2: Cả lớp


- GV trình bày về hồn cảnh ra đời của 3 tổ chức cộng
sản. HS lắng nghe và ghi vở những nội dung trọng tâm


- GV mở rộng: ĐH lần thư nhất của Hội VNCMTN
họp tại Hồng Kông với sự tham gia của đại biểu tổng
bộ ba kì, đại biểu ở Xiêm, nhưng lúc đó NAQ vắng
mặt ( Người đang hoạt động ở Xiêm) và 1 số hạt nhân
trung kiên như Hồ Tùng Mậu... Đoàn đại biểu Bắc Kì
với vai trị nổi bật của Ngơ Gia Tự đã đề nghị thành lập
ngay 1 ĐCS nhưng không giành được sự nhất trí của
tổng bộ. Lúc này tổng bộ vẫn nhận định "những điều
kiện để thành lập 1 đảng cộng sản hãy cịn khơng thuận
lợi" và chủ trương trước mắt cần lo là cải tổ Hội rồi
mới đặt vấn đề thành lập ĐCS.


Hoạt động 3: Cá nhân


GV:Trong vòng 4 tháng, ba tổ chức cộng sản ra đời và
<i>hoạt động, sự kiện này phản ánh điều gì ?</i>


II.ĐCS VN ra đời :


1. Sự xuất hiện các tổ chức cộng sản năm
1929:


* Hoàn cảnh ra đời


- 1929, phong trào DTDC phát triển mạnh,
khuynh hướng vô sản ngày càng chiếm ưu
thế.


-3/1929, những hội viên tiên tiến của
VNCMTN ở Bắc Kì đã thành lập chi bộ


cộng sản đầu tiên tại số nhà 5D - Hàm
Long ( Hà Nội)


* Qúa trình ra đời và hoạt động của 3 tổ
chức cộng sản:


- Đông Dương CSĐ:


+ 5/ 1929, tại ĐH lần thứ I của VNCMTN,
đoàn đại biểu Bắc Kỳ đã đề nghị thành lập
ĐCS nhưng không được chấp nhận nên đã
bỏ về nước.


+ 17/6/1929, ĐDCSĐ được thành lập
thành lập ở Bắc Kì.


- An Nam CSĐ:


+ 8/ 1929, những hội viên của VNCMTN
ở tổng bộ và Kì bộ Nam Kỳ đã thành lập
An Nam CSĐ.


- Đơng Dương CS liên đồn:


+ 9/1929,những người giác ngộ trong Tân
Việt CMĐ đã thành lập Đơng Dương CS
liên đồn tại Trung Kỳ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

Hoạt động 1: Cả lớp



GV trình bày: Nhận chỉ thị của QTCS về cơng tác tại
ĐD, NAQ rời nước Đức(6/1928) đến Xiêm(7/1928)và
hoạt động chủ yếu ở đây. Khi được tin hội VNCMTN
bị chia rẽ, những người cộng sản chia thành nhiều phái,
lập tức NAQ đã đi TQ và triệu tập HN hợp nhất 3 tổ
chức (từ 6/1/1930 đến 7/2/1930) trong 1 căn nhà cũ
nhỏ bé của 1 cơng nhân ở Cửu Long(TQ). Tham dự
HN có 7 đ/c: 2 ĐB của ĐDCSĐ, 2 ĐB của An Nam
CSĐ, 2 ĐB hải ngoại, do NAQ chủ trì. ĐDCSLĐ
khơng kịp gửi ĐB đến dự, lúc này 2 tổ chức trên đã có
500 đảng viên.


Hoạt động 2: Cá nhân


GV yêu cầu HS theo dõi SGK nội dung của HN thành
lớp đảng


Hoạt động 3: Cả lớp


GV: Theo dõi SGK và trình bày nội dung của cương
<i>lĩnh chính trị đầu tiên do NAQ soạn thảo?</i>


HS dựa vào SGK và trình bày nội dung của cương
lĩnh: chiến lược CMVN, nhiệm vụ CM, lực lượng CM,
lãnh đạo CM, vị trí của CMVN trong phong trào
CMTG.


GV:Em nhận xét gì về cách xác định nhiệm vụ CM của
<i>NAQ ?</i>



- Những nhiệm vụ được xác định rất cụ thể, rõ ràng,
bao hàm cả 2 nội dung dân tộc và dân chủ, song nhiện
vụ chống ĐQ và tay sai được đặt lên hàng đầu.


- Lực lượng CM chỉ rõ: cơng-nơng là lực lượng chính
của CM cịn các lực lượng khác như TTS, TSDT, ĐC
vừa và nhỏ có thể tranh thủ liên minh với họ, khơng ít
nhất cũng phải trung lập họ...=> thể hiện quan điểm g/c
rất rõ ràng của NAQ, thấy rõ sự phân hóa, ý thức chính
trị và khả năng CM của các g/c và tầng lớp trong
XHVN.


Hoạt động 4: Cả lớp, cá nhân


GV: Sự ra đời của ĐCSVN có ý nghĩa gì?


-Là kết quả của cuộc vận động giải phóng
dân tộc VN.


-Là bước chuẩn bị trực tiếp cho sự ra đời
của 1 chính đảng vô sản ở VN.


2. Hội nghị thành lập ĐCS VN:
* Hoàn cảnh triệu tập hội nghị :


- 1929, 3 tổ chức CS ra đời và hoạt động
riêng rẽ làm cho p/t CM có nguy cơ bị chia
rẽ => phải thống nhất các tổ chức CS
thành 1 đảng duy nhất.



-NAQ đã triệu tập Hội nghị hợp nhất các
tổ chức cộng sản từ 6/1-7/2/1930 tai Cửu
Long (Hương Cảng -TQ).


*Nội dung Hội nghị :


- Thống nhất các tổ chức cộng sản thành
một đảng duy nhất lấy tên là ĐCSVN.
- Thơng qua chính cương, sách lược vắn
tắt do NAQ soạn thảo,đây là bản cương
lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng:


- Chiến lược của CMVN là tiến hành
“cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa
CM để đi tới XH cộng sản"


- Nhiệm vụ của CM: đánh đổ ĐQ Pháp ,
bọn phong kiến và tư sản phản CM làm
cho nước VN được độc lập tự do.


- Lực lượng CM: cơng, nơng, tiểu tư sản,
trí thức;cịn phú nông, trung tiểu địa chủ
và tư sản dân tộc thì lợi dụng hoặc trung
lập họ


- Lãnh đạo CM: ĐCS VN


* Ý nghĩa sự ra đời của ĐCS VN:


- Là kết quả của cuộc đấu tranh giai cấp và


dân tộc ở VN.


- Là sản phẩm tát yếu của sự kết hợp giữa
chủ nghĩa Mac- Lênin với phong trào công
nhân và phong trào yêu nước VN.


- Tạo ra bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử
CMVN:


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

4. Củng cố :


-Hoàn cảnh dẫn đến sự ra đời của ba tổ chức cộng sản ở VN?


-Tại sao cần phải hợp nhất ba tổ chức cộng sản ở VN?Đảng ra đời có ý nghĩa lịch sử như thế nào?
5. Dặn dò : học bài và trả lời các câu hỏi ở cuối bài;đọc trước bài mới.


6.Rút kinh nghiệm:


Tiết:21



Ngày dạy : 28/10/ 2009



Bài 14 :

PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 1930 - 1935


I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:<b> </b>
<b> 1</b><i><b>. </b></i>Kiến thức:


- Những nét chính về tình hình kinh tế - xã hội VN trong những năm khủng hoảng kinh tế thế giới
1929 – 1933



- Những cuộc đấu tranh tiêu biểu trong phong trào CM 1930- 1931. Ý nghĩa lịch sử, bài học kinh
nghiệm của phong trào CM 1930 - 1931 và Xô viết Nghệ -Tĩnh.


<b> 2. </b>Kỹ năng: Rèn kỹ năng xác định kiến thức cơ bản để nắm vững bài, phương pháp phân tích, đánh
giá lịch sử.


<b> 3. </b>Thái độ<i><b>:</b></i> Bồi dưỡng niềm tư hào về sự nghiệp đấu tranh vẻ vang, niềm tin và vào sự lãnh đạo
của Đảng. Từ đó ý thức cố gắng phấn đấu trong học tập và có niềm tin vào tương lai tươi sáng của
đất nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<b> 1.</b>Chuẩn bị của giáo viên:Lược đồ về phong trào CM 1930 - 1931; lược đồ Xô Viết Nghệ -Tĩnh.


<b>2.</b>Chuẩn bị của học sinh:


<b>- Đọc trước bài mới, chuẩn bị phần bài tập giáo viên cho trước.</b>


III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:


<b> 1.</b>Ổn định lớp<i><b>:</b></i>Kiểm tra sĩ số


<b> 2.</b>Kiểm tra bài cũ<b>: </b>


- Nội dung cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
- Ý nghĩa sự ra đời của Đảng Cộng Sản Việt Nam<b>.</b>
<b> 3.</b>Nội dung bài mới:


a. Đặt vấn đề: Từ khi ĐCS ra đời, CMVN bước sang giai đoạn mới: Giai đoạn đấu tranh dưới sự
lãnh đạo của Đảng. Từ 1930 1945, CMVN trải qua 3 phong trào lớn : 1930 1935; 1936
-1939; 1939 - 1945. Bài 14 chúng ta sẽ tìm hiểu về phong trào cách mạng 1930 - 1935.



b.Triển khai bài dạy


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân:


GV:Em hãy nhắc lại đặc điểm và hậu quả
<i>của cuộc khủng hoảng KT 1929 - 1933?</i>
- Giữa 1933, KT Pháp khủng hoảng: công
nghiệp giảm 1/3, nông nghiệp giảm 2/5, ngoại
thương giảm 3/5, thu nhập quốc dân giảm 1/3.
- Pháp trút gánh nặng khủng hoảng lên vai
thuộc địa trong đó có VN: tăng các thứ thuế
đã có và đặt ra nhiều thứ thuế mới


I. VN trong những năm khủng hoảng kinh tế
thế giới 1929 - 1933:


- Khủng hoảng KT TG 1929 - 1933 đã tác
động mạnh đến VN, gây ảnh hưởng lớn đến
tình hình KT - XH của nước ta.


....


Hoạt động 2: Cả lớp, cá nhân:


GV: <i>Dựa vào SGK, em hãy nêu những biểu </i>
<i>hiện suy thoái KT ở VN?</i>


- Năm 1929 giá 1 tạ gạo hơn 11đ, năm 1933


chỉ cịn hơn 3đ. Năm 1933, diện tích bỏ hoang
là 370.000 ha. Cơng nghiệp khai thác bị đình
đốn, số lượng than xuất khẩu giảm mạnh: năm
1929 than xuất khẩu sang Hương Cảng


720.000 tấn, 1931 chỉ còn 138.000 tấn.
Hoạt động 3: Cả lớp, cá nhân:


GV: <i>Hãy dựa vào SGK, nêu khái quát tình </i>
<i>hình các giai cấp , tầng lớp trong xã hội VN </i>
<i>dưới tác độngcủa khủng hoảng KT 1929 - </i>
<i>1933.</i>


- Riêng MB có 25.000 cơng nhân thất nghiệp,
lương cơng nhân có việc làm giảm từ 30% đến
50%.


- Nông dân phải chịu cảnh sưu cao thuế nặng


1. Kinh tế :


- Từ 1930, KT VN bước vào thời kỳ suy
thối :


+ Nơng nghiệp: Lúa gạo và các nông sản bị
hạ giá, ruộng đất bỏ hoang nhiều.


+ Công nghiệp: Sản lượng các ngành đều suy
giảm



+ Xuất nhập khẩu đình đốn, hàng hóa khan
hiếm, gia cả đắt đỏ.


2. Xã hội:


- Tình trạng đói khổ của ND lao động VN
ngày càng trầm trọng:


+ Công nhân: thất nghiệp, đồng lương ít ỏi.
+ Nơng dân: Mất đất, sưu cao thuế nặng, bị
bần cùng hóa cao độ


+ Các tầng lớp tiểu tư sản, tư sản dân tộc...:
đời sống gặp nhiều khó khăn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

4. Củng cố : HS trả lời câu hỏi


-Ảnh hưởng của khủng hoảng kt 1929-1933 đến kt-xã nước ta?
- Hãy nêu nhận xét về phong trào cách mạng 1930 - 1931.


5. Dặn dò : Học và trả lời câu hỏi ở SGK, sưu tầm tư liệu về Xô viết Nghệ tĩnh - 1930 và Trần Phú.
6.Rút kinh nghiệm:


Tiết thứ 22



Ngày dạy :30/10/ 2009



Bài 14 :

PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 1930 - 1935
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:<b> </b>



1. Kiến thức: - Hiểu rõ về hoàn cảnh triệu tập, nội dung hội nghị ban chấp hành Trung ương lâm
thời ĐCS VN.


-Nắm cơ bản về cuộc đấu tranh phục hồi lực lượng cách mạng từ 1932-1935.


2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng xác định kiến thức cơ bản để nắm vững bài, phương pháp phân tích, đánh
giá lịch sử.


3. Thái độ: Bồi dưỡng niềm tư hào về sự nghiệp đấu tranh vẻ vang, niềm tin vào sức sống quật
cường của Đảng. Từ đó ý thức cố gắng phấn đấu trong học tậpvà có niềm tin vào tương lai tươi sáng
của đất nước.


II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:


1.Chuẩn bị của giáo viên: Tư liệu , hình ảnh về đồng chí Trần Phú.
2.Chuẩn bị của học sinh:


- Đọc trước bài mới, chuẩn bị phần bài tập giáo viên cho trước.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:


1.Ổn định lớp:Kiểm tra sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ:


- Em hãy cho biết tình hình VN dưới tác động của khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933.
- Hãy nêu tóm tắt chính sách của chính quyền Xơ viết Nghệ Tĩnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

a. Đặt vấn đề: Giữa lúc phong trào CM của quần chúng đang diễn ra quyết liệt, Ban chấp hành TƯ
lâm thời ĐCS VN họp hội nghị lần thứ nhất tai Hương Cảng (10/1930).Bài học hôm nay chúng ta
cùng tìm hiểu nội dung của hội nghị và bước chuyển biến của CM VN 1932 - 1935.



</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân


GV: <i>Hội nghị lần thứ nhất BCH trung </i>
<i>ương lâm thời được triệu tập trong hoàn </i>
<i>cảnh nào?</i>


GV cung cấp thêm tư liệu về đ/c Trần Phú:
TP sinh 1/5/1904 tại Đức Phổ (Quảng
Nam). Quê gốc ở Đức Thọ (Hà Tĩnh). Bố
là Trần Văn Phổ - 1 nhà nho làm tới chức
tri huyện Đức Phổ. Vì khơng muốn hợp tác
với giặc, ơng đã tự tử.Cái chết ấy kết thúc
cuộc đời bế tắc của người cha, nhưng lại
hé mở cho con ông 1 ý thức mới là cần
phải tìm hướng đi đúng đắn. Cuộc đời của
TP đầy gian truân. Được họ hàng giúp cho
ăn học, TP đỗ đầu kỳ thi Cao đẳng tiểu học
ở Huế(1922) và được phân bổ về dạy tại
trường tiểu học Cao Xuân Dục (Vinh).
Năm 1925, ông tham gia hội Phục Việt
(sau đổi thành Tân Việt). 7/1926, TP được
cử sang Quảng Châu (TQ) để gặp các đ/c
Hội VNCMTN bàn về việc hợp nhất giữa
Tân Việt với Thanh niên. Được NAQ đưa
vào huấn luyện chủ nghĩa Mác - Lê nin và
được kết nạp vào Cộng sản đoàn. Xuân
1927, được cử sang học trường Đại học
Phương Đông Matxcơva. Đến 4/1930, về
nước được cử vào BCH TƯ lâm thời của


Đảng và khởi thảo Luận cương chính trị.
Sau HN (10/1930), TP về hoạt động tại Sài
Gòn. 19/4/1931, do Ngơ Đức Trí phản bội,
TP bị địch bắt tại SG. Biết đây là tổng bí
thư của Đảng, địch dùng đủ mọi cực hình
để tra tấn. Chế độ nhà tù dã man tàn bạo
của TDP đã không thể khuất phục được
người chiến sĩ cộng sản trẻ tuổi, kiên
cường. 6/9/1931, TP hy sinh. Trước khi
mất, TP cịn dặn lai anh em đồng chí: "Hãy
giữ vững chí khí chiến đấu".


Hoạt động 2: Cả lớp, cá nhân


GV trình bày và phân tích nội dung của
Luận cương chính trị do TP khởi thảo và
so sánh với nội dung của Cương lĩnh chính
trị đầu tiên do NAQ soạn thảo. HS nghê và
chắt lọc, ghi ý chính


3. Hội nghị lần thứ nhất BCH TW lâm thời ĐCS VN
(10/1930)


- 10/1930, hội nghị BCH TW lâm thời họp ở Hương
Cảng (Trung Quốc)


- Nội dung hội nghị:


+ Đổi tên đảng thành ĐCS Đơng Dương



+ Cử BCH TW chính thức do đồng chí Trần Phú làm
tổng bí thư


+ Thơng qua <i>Luận cương chính trị </i>do đ/c Trần Phú
khởi thảo.


- Nội dung của luận cương chính trị 10/1930:


+ Xác định tính chất CM ĐD là cuộc CMTSDQ sau
khi hoàn thành tiến thẳng lên con đường XHCN.
+ Nhiệm vụ chiến lược: Đánh phong kiến và đánh đế
quốc, hai nhiệm vụ này có quan hệ khăng khít với
nhau


+ Động lực CM: cơng nhân và nông dân
+ Lãnh đạo cách mạng: ĐCS ĐD


+ CMĐD là 1 bộ phận của CM thế giới.
- Hạn chế :


+ Chưa thấy được mâu thuẫn cơ bản của 1 dân tộc
thuộc địa => chưa đưa được nhiệm vụ giải phóng
dân tộc lên hàng đầu, cịn nặng về đấu tranh giai cấp.
+ Đánh giá không đúng khả năng CM của các giai
cấp khác ngồi cơng - nông.


4.Ý nghĩa, bài học kinh nghiệm của phong trào CM
1930 - 1931:


- Đảng ta càng trưởng thành qua thực tế đấu tranh.


- Từ trong phong trào, khối liên minh cơng - nơng
được hình thành.


- Phong trào để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý
báu.


III. Phong trào CM trong những năm
1932 - 1935:


1. Cuộc đấu tranh phục hồi phong trào CM:


- Nguyên nhân: do chính sách khủng bố của TDP,
lực lượng CM thiệt hại nặng => phải đấu tranh phục
hồi lực lượng CM


- Diễn biến :


+ Ở trong tù: đảng viên cộng sản và những chiến sĩ
yêu nước kiên cường đấu tranh bảo vệ lập trường
quan điểm của đảng, tổ chức


+ Ở bên ngoài:


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

4. Củng cố : HS trả lời câu hỏi


- Kết quả của cuộc đấu tranh phục hồi lực lượng cách mạng.
5. Dặn dò : Học và trả lời câu hỏi ở SGK


6.Rút kinh nghiệm



<b>Tiết: </b>
<b>23</b>


<b> Ngày dạy :4/11/2009 </b>


<b>BÀI 15 : PHONG TRÀO DÂN CHỦ 1936 - 1939</b>


I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:


1. Kiến thức: - Hiểu rõ thời kì thứ hai trong cuộc đấu tranh giành chính quyền do ĐCSVN lãnh đạo
(1936 - 1939). Đây là phong trào đấu tranh khác hẳn thời kì 1930 -1931 về mục tiêu, khẩu hiệu,
hình thức và phương pháp đấu tranh.


2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử, kĩ năng so sánh.


3. Thái độ : Bồi dưỡng niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng. Nâng cao nhiệt tình cách mạng, tham gia
các cuộc vận động cách mạng dưới sự lãnh đạo của Đảng vì lợi ích của đất nước, của nhân dân..
II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:


1.Chuẩn bị của giáo viên: Tư liệu , hình ảnh, các tác phẩm hồi kí, văn học... về thời kì lịch sử 1936
- 1939


2.Chuẩn bị của học sinh:


- Đọc trước bài mới, chuẩn bị phần bài tập giáo viên cho trước.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:


1.Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ:



- Em hãy nêu đặc điểm và ý nghĩa phong trào 1930 - 1931.


- Hãy nêu tóm tắt chính sách của chính quyền Xơ viết Nghệ Tĩnh.
3.Nội dung bài mới:


a. Đặt vấn đề: Khái quát về phong trào 1936 - 1939.
<b>b.Triển khai bài dạy:</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân


GV trình bày: Trong những năm 1936 -
1939, tình hình chính trị ở Đơng Dương nói
chung và ở VN nói riêng chịu tác động
khơng nhỏ bởi tình hình thế giới.


GV: Em hãy cho biết những sự kiện thế giới
<i>nào tác động đến VN?</i>


Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân


I. Việt Nam trong những năm 1936 - 1939:
1. Tình hình thế giới:


- Sự xuất hiện của CNPX => nguy cơ chiến tranh
thế giới II bùng nổ


- 7/1935, ĐHQT cộng sản lần VII xác định: kẻ của
CM thế giới lúc này là CNPX và nhiệm vụ trước
mắt của giai cấp cơng nhân là chống CNPX,địi


quyền dân chủ, bảo vệ hịa bình, thành lập mặt trận
ND chống CNPX..


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

GV yêu cầu HS theo dõi SGK và nắm cơ
bản về tình hình kinh tế VN 1936 - 1939.
- NN: đầu 1937, VN có 920 đồn điền. 1939,
tổng diện tích trồng cao su ở VN là 96.682
ha. Diện tích và sản lượng các cây trồng kác
như cafe, chè, đay, gai, bông đều tăng.
- CN: Khai thác mỏ, nhất là mỏ than tăng
nhanh. Tổng sản lượng khai thác than trong
những năm 36 - 39 tăng gấp 1,5 lần thời kì
trước khủng hoảng. Nghành dệt, nấu rượu,
sản xuất muối cũng tăng cao.


- TN: chính quyền thực dân nắm độc quyền
bán rượu, thuốc phiện, muối thu lợi nhuận
kếch xù.


Hoạt động 2: Cả lớp, cá nhân


GV yêu cầu HS theo dõi SGK đời sống ,
tình hình các giai cấp, tầng lớp trong xã hội
VN và nêu câu hỏi: yêu cầu trước mắt của
họ là gì?


- Các thứ thuế khơng ngừng tăng: ở Bắc Kì
thuế thân đồng loạt tăng 2,5đ/người. đặt ra
nhiều loại thuế hơn trước



- Ruộng đất ngày càng tập trung trong tay tư
sản Pháp và địa chủ, số nơng dân khơng có
ruộng ngày càng nhiều. Trong nhưng năm
1936 - 1939 tại Bắc Kì có 1.933.000 xuất
đinh thì có 968.000 người khơng có ruộng.
Trong tồn quốc khoảng 2/3 nơng hộ khơng
có ruộng hoặc có ít ruộng


=>mặc dù kinh tế phục hồi nhưng đời sống
nhân dân không được cải thiện, sự phát triển
kinh tế không phục vụ đời sống ND => Yêu
cầu trước mắt của ND là đòi quyền dân sinh,
dân chủ


Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân


GV: Dựa vào SGK em hãy nêu nội dung
<i>của hội nghị BCH TW ĐCSĐD 7/1936.</i>
Hoạt động 2: Cá nhân


GV yêu cầu HS so sánh chủ trương của
Đảng trong HN Trung ương (7/1936) với
chủ trương của Đảng trong g.đoạn 1930 -
1931 để thấy được những chủ trương mới
của Đảng trong thời kỳ 1936 - 1939: kẻ thù,
nhiệm vụ, hình thức đấu tranh, hình thức
mặt trận thống nhất...


Pháp, đã thực hiện 1 số chính sách tiến bộ, nới rộng
1 số quyền tự do dân chủ ở thuộc địa.



2. Tình hình trong nước:


*Chính trị:có nhiều đảng phái chính trị hoạt


động,trong đó Đảng cộng sản Đơng Dương là đảng
mạnh nhất.


* Kinh tế:


- Có phục hồi và phát triển, nhưng chỉ tập trung đáp
ứng nhu cầu của TDP và nhu cầu chuẩn bị cho
chiến tranh.


- Kinh tế VN vẫn lạc hậu và lệ thuộc vào Pháp ,
không đáp ứng được nhu cầu của đời sống ND.


* Xã hội:


- Cơng nhân thất nghiệp cịn nhiều, lương thấp.
- Nơng dân : mất đất, địa tơ cao, đói khổ, nợ nần.
- TTS: 1 số thất nghiệp, lương thấp, thuế cao, giá
cả sinh hoạt đắt đỏ


- TSDT: ít vốn, bị tư bản Pháp chèn ép


=> Đa số ND vẫn sống khó khăn, khổ cực => họ
sẵn sàng đấu tranh đòi tự do, cơm áo.


II. Phong trào dân chủ 1936 - 1939:



1. Hội nghị BCH Trung ương ĐCSĐD (7/1936)
- 7/ 1936, HN BCHTW ĐCSĐD họp ở Thượng Hải
(TQ) đề ra chủ trương mới trong giai đoạn 1936 -
1939:


- Nội dung hội nghị:


+ Xác định nhiệm vụ trước mắt của CMĐD: đấu
tranh chống chế độ phản động thuộc địa, chống
phát xít, chống chiến tranh, địi tự do, dân chủ, cơm
áo, hịa bình...


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

Hoạt động 1: Nhóm


GV chia lớp làm 3 nhóm thảo luận các nội
dung sau:


Nhóm 1: Đấu tranh địi các quyền tự do, dân
sinh dân chủ:


- Hình thức đấu tranh
- Kết quả


- Ý nghĩa


Nhóm 2: Đấu tranh nghị trường:
- Thế nào là đấu tranh nghị trường
- Hình thức tổ chức



- Kết quả - ý nghĩa


Nhóm 3: Đấu tranh trên lĩnh vực báo chí:
- Hình thức tổ chức


- Kết quả.


GV cung cấp cho HS 1 số số liệu như:
- Phong trào ĐD Đại hội và phong trào đón
tiếp phái viên của chính phủ Pháp đã tổ
chức được 150 cuộc họp/ 1 tỉnh ở Nam kì và
Trung Kì. Khí thế đấu tranh của quần chúng
buộc nhà cầm quyền phải nhượng bộ 1 số
quyền lợi của ND: Ban hành 1 số quyền lợi
cho công nhân như không làm việc quá 10
giờ một ngày kể từ tháng 11/1936, không
quá 9h/ngày kể từ 1/ 1937, không quá
8h/ngày từ 1/1938... Ân xá 1 số tù chính trị,
đến 1937 có 1.532 tù chính trị được thả
Hoạt động 1: Cá nhân


GV: Phong trào dân chủ 1936 - 1939 có ý
<i>nghĩa lịch sử như thế nào?</i>


trận thống nhất đân chủ ĐD (gọi tắt là mặt trận dân
chủ)


2. Những phong trào đấu tranh tiêu biểu :


a. Đấu tranh đòi quyền tự do, dân sinh, dân chủ:


- Phong trào ĐD đại hội (1936), phong trào đón
tiếp phái viên chính phủ Pháp(1937)...


- Hình thức đấu tranh: hội họp, thảo "dân nguyện",
mittinh, biểu tình...


- Kết quả: TDP phải giải quyết 1 số yêu sách của
ND như quyền xb báo chí,tự do đi lại,thả một số tù
chính trị.


b. Đấu tranh nghị trường:


- Đưa người của Đảng và mặt trận ra tranh cử vào
cơ quan chính quyền thực dân.


=> nhằm vạch trần chính sách phản động của thực
dân.


c. Đấu tranh trên lĩnh vực báo chí:


- Ra nhiều tờ báo cơng khai, tun truyền, vận
động dân sinh, dân chủ.


- Xuất bản, lưu hành sách chính trị - lí luận, tác
phẩm hiện thực phê phấn, thơ ca cách mạng.
=> Giác ngộ cho các tầng lớp ND về con đường
CM của Đảng.


3. Ý nghĩa, bài học kinh nghiệm:



- Cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939 là 1 phong
trào quần chúng rộng lớn có tổ chức dưới sự lãnh
đạo của Đảng


- Buộc chính quyền thực dân phải nhượng bộ 1 số
yêu sách


- Đảng trưởng thành và tích lũy được nhiều kinh
nghiệm lãnh đạo


=> Là cuộc tập dượt lần thứ hai cho thắng lợi của
CM tháng Tám.


4. Củng cố: HS trả lời câu hỏi


- Hoàn cảnh lịch sử, ý nghĩa của phong trào dân chủ 1936 - 1939.
5. Dặn dò:Học và trả lời câu hỏi ở SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

Tiết:24


Ngày soạn :06/11/2009


BÀI 16 : PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ


TỔNG KHỞI NGHĨA CÁCH MẠNG THÁNG TÁM (1939 - 1945).
NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA RA ĐỜI ( tiết 1 )
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:


1. Kiến thức: - Nắm được đường lối đúng đắn, sự lãnh đạo tài tình của Đảng và chủ tịch Hồ tịch Hồ


Chí Minh trong Cách mạng tháng Tám 1945.


2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng xác định kiến thức cơ bản, sự kiện cơ bản.


3. Thái độ: Bồi dưỡng niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng. Nâng cao nhiệt tình cách mạng, tham gia
các cuộc vận động cách mạng dưới sự lãnh đạo của Đảng vì lợi ích của đất nước, của nhân dân..
II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:


1.Chuẩn bị của giáo viên: Lược đồ cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, binh biến Đô Lương, khởi nghĩa Nam
Kì.


2.Chuẩn bị của học sinh:


- Đọc trước bài mới, chuẩn bị phần bài tập giáo viên cho trước.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:


1.Ổn định lớp:Kiểm tra sĩ số, phương tiện học tập của HS
2.Kiểm tra bài cũ:


- Em hãy so sánh phong trào 1930 - 1931 và 1936 - 1939.


- Tại sao phong trào 1936 - 1939 là cuộc tập dượt lần thứ hai cho thắng lợi của CM tháng Tám.
3.Nội dung bài mới:


a. Đặt vấn đề: Chiến tranh TGII (1939 - 1945) đã tác đến tình hình chính trị, xã hội nhiều nước
trong đó có VN. Phong trào CM dưới sự lãnh đạo của Đảng diễn ra ntn đó là nội dung bài 16.


<b>b.Triển khai bài dạy:</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CẦN ĐẠT


Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân


GV: Em hãy cho biết những sự kiện thế giới
<i>và nước Pháp nào tác động đến tình hình </i>
<i>chính trị VN?</i>


Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân


GV yêu cầu HS theo dõi SGK về những
chính sách của Pháp, Nhật và hậu quả của
những chính sách ấy.


Hoạt động 2: Cá nhân


GV : Những chính sách vơ vét, bóc lột của 2
<i>tên đế quốc phát xít Pháp, Nhật đã gây nên </i>
<i>hậu quả gì ?</i>


Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân


GV: Dựa vào SGK em hãy nêu nội dung của
<i>hội nghị BCH TW ĐCSĐD 11/1939</i>


I. VN trong những năm 1939 – 1945.
1. Tình hình chính trị:


-G.Đờcu được cử làm tồn quyền mới ở Đông
Dương.


-9/1940 quân Nhật vào miền Bắc VN,ngày


9/3/1945 Nhật đảo chính Pháp.


2. Tình hình kt-xh Việt Nam:


-Pháp ra sức vơ vét sức người, sức của để dốc vào
cuộc chiến.


-Nhật buộc Pháp phải cung cấp nguyên liệu, lương
thực, thực phẩm, tiền cho quân Nhật;bắt dân ta nhổ
lúa trồng đay,thầu dầu.


* Hậu quả:


- Cuối 1944 đầu 1945, có 2triệu người chết đói,
kinh tế VN điêu tàn, kiệt quệ.


- Tất cả các giai cấp, các tầng lớp ND (trừ bọn tay
sai) đều căm thù đế quốc, phát xít sâu sắc.


II. Phong trào giải phóng dân tộc từ 9/1939 đến
3/1945:


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

- Nguyễn Văn Cừ (1912 - 1941)quê ở Phù
Khê, Tiên Sơn, Bắc Ninh. Xuất thân trong 1
gia đình nhà nho nghèo, yêu nước, là HS xuất
sắc của trường Bưởi (Chu Văn An - Hà Nội).
Năm 1927, bị đuổi khỏi trường vì tham gia
phong trào yêu nước. 6/1929, được kết nạp
vào ĐDCSĐ. Sau ngày thành lập Đảng, ông
công tác tại khu ủy Hịn Gai - ng Bí, bị


địch bắt, kết án tù khổ sai và đày đi Côn Đảo.
Năm 1936, được ra tù. 1937 được cử vào Ban
thường vụ Trung ương Đảng. 3/1938 làm
tổng bí thư của Đảng. 1939 ơng vào Sài Gịn
và triệu tập hội nghị trung ương lần thứ 6
(11/1939). 6/1940 bị địch bắt và kết án tử
hình. 28/8/1941, ơng bị địch xử bắn tại Bà
Điểm (Hóc Mơn - Gia Định)


Hoạt động 1: Nhóm


GV chia lớp làm 3 nhóm thảo luận các nội
dung sau:


Nhóm 1: Khởi nghĩa Băc Sơn ( nguyên nhân,
diễn biến chính, kết quả và ý nghĩa)


- K/N Bắc Sơn là cuộc k/n do tổ chức Đảng ở
địa phương phát động, nổ ra trong hoàn cảnh
thuận lợi, nhanh chóng bị địch đàn áp nhưng
có ý nghĩa to lớn: mở đầu phong trào giải
phóng của các dân tộc ĐD trong thời kì
CTTG II. Tiếng súng của cuộc k/n BS đã
thức tỉnh tinh thần CM của ND cả nước. Tinh
thần dũng cảm của ND BS thật đáng khâm
phục. HNTWĐ (11/1940) đã quyết định duy
trì đội du kích BS và xây dựng căn cứ địa Bắc
Sơn - Võ Nhai


Nhóm 2: Khởi nghĩa Nam Kì ( ngun nhân,


diễn biến chính, kết quả và ý nghĩa)


- K/n Nam Kì do xứ ủy Nam Kì chủ trương.
Xứ ủy Nam Kì nhiều lần bàn về k/n, cuối
cùng vạch kế hoạch k/n vào đêm 22/11/1940,
sau đó cử đại diện ra Bắc xin chỉ thị của TW.
Nhận thấy thời cơ chưa chín muồi, HNTW
lần thứ 7 (11/1940) quyết định đình chỉ cuộc
khởi nghĩa vũ trang ở Nam Kì và cử đ/c Phan
Đăng Lưu đem lệnh hoãn k/n vào NK. Nhưng
khi về đến SG thì bị địch bắt và lệnh k/n của
xứ ủy NK đã về đến các địa phương, không
hoãn lại được. Đêm 22 rạng sáng 23/11/1940
k/n bùng nổ. TDP đàn áp dã man cuộc k/n.


- 11/1939, hội nghị BCH trung ương Đảng được
triệu tập tại Bà Điểm( Hóc Mơn - Gia Định) do đ/c
Nguyễn Văn Cừ chủ trì.


- Nội dung hội nghị:


+ Xác định nhiệm vụ, mục tiêu trước mắt của CM
là đánh đổ đế quốc và tay sai, giải phóng các dân
tộc ĐD, làm cho ĐD hoàn toàn độc lập.


+ Tạm gác khẩu hiệu CM ruộng đất thay bằng khẩu
hiệu tịch thu ruộng đất của đế quốc và địa chủ, tay
sai, chống tô cao, lãi nặng.


+ Chuyển từ đấu tranh hợp pháp, cơng khai sang


hoạt động bí mật, bất hợp pháp.


+ Thành lập Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế
Đông Dương


=> Đây là hội nghị mở đầu cho chủ trương chuyển
hướng đấu tranh của Đảng


2. Những cuộc đấu tranh mở đầu thời kì mới:
a. Khởi nghĩa Bắc Sơn:


* Nguyên nhân:


- 22/9/1940, Nhật đánh chiếm Lạng Sơn, Pháp rút
chạy qua châu Bắc Sơn => Đảng bộ Bắc Sơn lãnh
đạo ND nổi dậy khởi nghĩa.


* Diễn biến:


- 27/9/1940, ND nổi dậy chặn đánh TDP, chiếm
đồn Mỏ Nhai, lập chính quyền CM, đội du kích
Bắc Sơn ra đời.


- Nhật - Pháp cấu kết với nhau, Pháp quay lai đàn
áp cuộc khởi nghĩa => cuộc khởi nghĩa thất bại
* Ý nghĩa: Mở đầu thời kì đấu tranh vũ trang giải
phóng dân tộc, để lại nhiều bài học kinh nghiệm.
b. Khởi nghĩa Nam Kì:


* Nguyên nhân:



- Binh lính và thanh niên Nam Kì bị TDP đưa đi
làm bia đỡ đạn, chống lại quân Xiêm - Thái Lan.
- Xứ ủy Nam Kì chuẩn bị phát động khởi nghĩa
* Diễn biến:


- 23/11/1940, khởi nghĩa bùng nổ từ miền Đông lan
rộng đến miền Tây Nam Bộ


- Do kế hoạch bị lộ, TDP kịp thời đối phó => khởi
nghĩa thất bại.


* Ý nghĩa: Thể hiện tinh thần yêu nước, sẵn sàng
đấu tranh của ND Nam Bộ.


c. Binh biến Đô Lương:


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

Nhiều cán bộ lãnh đạo NK bị bắt, bị kết án tử
hình, lực lượng k/n bị thiệt hại nặng.


Nhóm 3: Binh biến Đơ Lương ( nguyên nhân,
diễn biến chính, kết quả và ý nghĩa)


Hoạt động 1: Cá nhân


GV: Em hãy rút ra nguyên nhân thất bại của
<i>3 cuộc khởi nghĩa?</i>


* Ý nghĩa: Thể hiện tinh thần yêu nước, ý thức giác
ngộ của binh lính.



* Nguyên nhân thất bại :


- Điều kiện khởi nghĩa chưa thuận lợi
- TDP còn mạnh


- Lực lượng CM chưa được chuẩn bị,tổ chức còn
yếu.


4. Củng cố : HS trả lời câu hỏi


- Những điểm mới trong tình hình VN (1939 - 1945) và chủ trương của Đảng
5. Dặn dò : Học bài cũ trả lời câu hỏi ở SGK,và xem trước phần tiếp theo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

*Tiết thứ:

25



* Ngày soạn :01/12/2008


BÀI 16 : PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ


TỔNG KHỞI NGHĨA CÁCH MẠNG THÁNG TÁM (1939 - 1945).
NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA RA ĐỜI ( tiết 2 )
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:<b> </b>


<b> 1</b><i><b>. Kiến thức:</b></i><b> - Nắm được đường lối đúng đắn, sự lãnh đạo tài tình của Đảng và chủ tịch</b>
<b>Hồ tịch Hồ Chí Minh trong Cách mạng tháng Tám 1945.</b>


<b> 2. </b>Kỹ năng:<b> Rèn kỹ năng xác định kiến thức cơ bản, sự kiện cơ bản.</b>



<b> 3. </b>Thái độ:<b> Bồi dưỡng niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng. Nâng cao nhiệt tình cách</b>
<b>mạng, tham gia các cuộc vận động cách mạng dưới sự lãnh đạo của Đảng vì lợi ích của</b>
<b>đất nước, của nhân dân..</b>


<b> </b>II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:


<b> 1.</b>Chuẩn bị của giáo viên:<b> Một số tranh ảnh, tư liệu về CM tháng Tám.</b>
<b> 2.</b>Chuẩn bị của học sinh:


<b>- Đọc trước bài mới, chuẩn bị phần bài tập giáo viên cho trước.</b>
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:


<b> 1.</b>Ổn định lớp:<b>Kiểm tra sĩ số, phương tiện học tập của HS</b>


<b> 2.</b>Kiểm tra bài cũ<b>: Những điểm mới trong tình hình VN (1939 - 1945) và chủ trương của</b>
<b>Đảng trong thời kì mới ntn?</b>


<b> 3.</b>Nội dung bài mới:


a. Đặt vấn đề:<b> Chiến tranh TG II (1939 - 1945) đã lan rộng và ngày càng quyết liệt. Ở</b>
<b>ĐD, mâu thuẫn dân tộc lên cao hơn bao giờ hết. Tình hình trong nước rất khẩn</b>
<b>trương, thời cơ giành chính quyền sớm muộn cũng sẽ đến. NAQ đã về nước trực tiếp</b>
<b>lãnh đạo cách mạng và công cuộc chuẩn bị cho CM tháng Tám nổ ra ntn đó là nội</b>
<b>dung của bài học hôm nay.</b>


b.Triển khai bài dạy:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>KIẾN THỨC CẦN ĐẠT</b>


Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân



<b>GV yêu cầu HS theo dõi SGK để nắm nội </b>
<b>dung HN TW lần thứ 8 đồng thời so sánh với </b>
<b>HNTW 6 (11/1939) để thấy được điểm giống </b>
<b>và khác nhau giữa 2 HN. Qua đó thấy được ý </b>
<b>nghĩa của HNTW 8</b>


<b>- Hai HN đều xác định nhiệm vụ giải phóng dân tộc là</b>
<b>hàng đầu,là cấp bách.Hội nghị TW 8 tiếp tục giương </b>
<b>cao hơn nữa ngọn cờ giải phóng dân tộc.</b>


<b>- HN 8 đã khắc phục được điểm hạn chế của HN 6 là </b>
<b>đã đề ra được biện pháp, phương hướng cụ thể để xúc</b>
<b>tiến mạnh mẽ cuộc đấu tranh GPDT như: Tăng </b>
<b>cường mặt trận dân tộc thống nhất, xúc tiến công </b>
<b>cuộc chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang...</b>


<b>- Sự thất bại của k/n Yên Bái, Đô Lương, Bắc Sơn, </b>


3. NAQ về nước trực tiếp lãnh đạo CM. Hội
nghị lần thứ 8 BCH TW ĐCSĐD (5/1941):
<b>- 28/1/1941, NAQ về nước trực tiếp lãnh </b>
<b>đạo CMVN</b>


<b>- Từ 10 - 19/5/1941, NAQ triệu tập </b>
<b>HNTW ĐCS ĐD lần thứ 8 tại Pắc Bó - </b>
<b>Hà Quảng - Cao Bằng</b>


<b>- Nội dung của hội nghị:</b>



<b>+ Khẳng định nhiệm vụ chủ yếu trước </b>
<b>mắt của CMVN là giải phóng dân tộc</b>
<b>+ Tiếp tục tạm gác khẩu hiệu CM ruộng </b>
<b>đất thay bằng khẩu hiệu "giảm tô, giảm </b>
<b>thuế, chia lại ruộng công..."</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<b>Nam Kì, đã để lại bài học kinh nghiệm là muốn k/n vũ</b>
<b>trang phải chuẩn bị kỹ về lực lượng => HN 8 đã coi </b>
<b>công cuộc chuẩn bị lực lượng là nhiệm vụ hàng đầu </b>
<b>trong giai đoạn CM mới</b>


Hoạt động 1: Nhóm


<b>GV chia lớp làm 3 nhóm thảo luận các nội </b>
<b>dung sau:</b>


<b>Nhóm 1: Qúa trình xây dựng và phát triển lực</b>
<b>lượng chính trị của CM.</b>


<b>- Về mặt trận VM: Theo đề nghị của NAQ, HNTW 8 </b>
<b>quyết định mỗi nước cần giải quyết vấn đề dân tộc </b>
<b>trong khuôn khổ mỗi nước => mỗi nước sẽ thành lập </b>
<b>mặt trận riêng. Các tổ chức của mặt trận đều mang </b>
<b>tên "cứu quốc" nhằm tập hợp, đoàn kết các giai cấp, </b>
<b>đảng phái, tơn giáo, dân tộc....</b>


<b>Nhóm 2:. Qúa trình hình thành và phát triển </b>
<b>của các đội vũ trang CM.</b>


<b>- Về đội VNTTGPQ: Được thành lập dưới sự chỉ đạo </b>


<b>của Hồ Chí Minh, tại rừng Ngun Bình(Cao </b>


<b>Bằng).Đội có 34 chiến sĩ chia thành 3 tiểu đội chọn lọc</b>
<b>từ những chiến sĩ du kích Cao - Bắc - Lạng do Võ </b>
<b>Nguyên Giáp trực tiếp chỉ huy. Đây là đơn vị chủ lực </b>
<b>đầu tiên của lực lượng vũ trang CM, là tiền thân của </b>
<b>QĐNDVN. Mặc dù trang bị cịn thơ sơ nhưng ngay </b>
<b>khi ra đời đã đánh thắng 2 trận Phay Khắt và Nà </b>
<b>Ngần, mở đầu truyền thống quyết chiến, quyết thắng </b>
<b>của qn đội ta.</b>


<b>Nhóm 3: Qúa trình xây dựng và mở rộng căn </b>
<b>cứ địa cách mạng.</b>


<b>VN độc lập đồng minh ( Mặt trận Việt </b>
<b>Minh ).</b>


<b>+ Xác định hình thức của cuộc khởi </b>
<b>nghĩa giành chính quyền là đi từ “khởi </b>
<b>nghĩa từng phần lên tổng khởi nghĩa”</b>
<b>+ Coi chuẩn bị lực lượng là nhiệm vụ </b>
<b>trung tâm của toàn Đảng toàn dân</b>
<b>- Ý nghĩa :</b>


<b>+ Hội nghị đã hoàn chỉnh chủ trương </b>
<b>chuyển hướng đấu tranh của Đảng</b>
<b>+ Có tầm quan trọng quyết định đến </b>
<b>thắng lợi của CM tháng Tám 1945</b>


<b>4. Công cuộc chuẩn bị tiến tới khởi nghĩa</b>


<b>vũ trang giành chính quyền.</b>


<b>a. Xây dựng lực lượng chính trị:</b>


<b>- 19/5/1941, Mặt trận Việt Minh ra đời.</b>
<b>- Tại Cao Bằng: các “Hội cứu quốc ra </b>
<b>đời”, Uỷ ban VM liên tỉnh Cao - Bắc - </b>
<b>Lạng được thành lập</b>


<b>- Đầu 1942, các hội cứu quốc được thành </b>
<b>lập ở nhiều thành phố, thị xã; hội văn </b>
<b>hoá cứu quốc và Đảng dân chủ VN được </b>
<b>thành lập... </b>


<b>- Đảng chú trọng vận động ngoại kiều và </b>
<b>binh lính người Việt tham gia CM</b>


<b>b. Xây dựng lực lượng vũ trang:</b>


<b>- Sau khới nghĩa Bắc Sơn, đội du kích </b>
<b>Bắc Sơn hoạt động chủ yếu ở Bắc Sơn – </b>
<b>Võ Nhai.</b>


<b>- Từ ngày 14/2/1941đến 25/2/1944, các </b>
<b>đội Cứu Quốc quân I, II, III lần lượt ra </b>
<b>đời</b>


<b>- Ở Cao Bằng thành lập 19 ban Nam </b>
<b>tiến.</b>



<b>- Ngày 7/5/1944, Việt Minh ra chỉ thị sắm</b>
<b>vũ khí đuổi quân thù chung.</b>


<b>- Ngày 22/12/1944, đội Việt Nam tuyên </b>
<b>truyền giải phóng quân thành lập.</b>
<b>c. Xây dựng căn cứ điạ</b>


<b>Sau khởi nghĩa Bắc Sơn, căn cứ địa Bắc </b>
<b>Sơn – Võ Nhai được xây dựng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân


<b>GV yêu cầu HS theo dõi SGK hoàn cảnh lịch </b>
<b>sử thế giới và ĐD để thấy được những biến đổi</b>
<b>chính trị sâu sắc ở ĐD đầu 1943.</b>


<b>- Đầu 1945, trước sự thất bại gần kề của PXN, TDP ở </b>
<b>ĐD có cơ hội ngóc đầu dậy chuẩn bị lật đổ Nhật.Mâu </b>
<b>thuẫn vốn có giữa Nhật - Pháp trở nên gay gắt. Để </b>
<b>nhổ mầm họa, Nhật tiến hành cuộc đảo chính lật đổ </b>
<b>Pháp => Pháp chống cự yếu ớt, nhanh chóng dâng </b>
<b>tồn bộ ĐD cho Nhật.</b>


<b>- Sau đảo chính, Nhật ra sức tung hơ VN độc lập, ĐD </b>
<b>độc lập, thành lập chính phủ bù nhìn Trần Trộng </b>
<b>Kim, Đưa Bảo Đại lên làm Quốc trưởng. Trên thực tế,</b>
<b>chúng ra sức cướp đoạt, bòn rút ND ta, thẳng tay đàn </b>
<b>áp phong trào CM => ND ta căm phẫn PXN => Đảo </b>
<b>chính đã gây ra 1 cuộc khủng hoảng chính trị sâu sắc </b>
<b>ở ĐD. Hai tên ĐQ cắn xé nhau chí tử, 1 trong 2 kẻ thù</b>


<b>của ND ta bị loại, chính quyền Pháp tan rã, chính </b>
<b>quyền Nhật chưa ổn định, các tầng lớp đứng ở giữa </b>
<b>hoang mang, quần chúng CM mong muốn hành động</b>
Hoạt động 2: Cả lớp, cá nhân


<b>GV: </b><i><b>Trước những biến đổi sâu sắc đó, Đảng ta</b></i>
<i><b>có chủ trương gì ?</b></i>


Hoạt động 3: Cá nhân


<b>GV u cầu HS theo dõi SGK và trình bày </b>
<b>tóm tắt cao trào kháng Nhật cứu nước.</b>
<b>- MTVM ra lời hịch kêu gọi: "Hỡi quốc dân đồng </b>
<b>bào, vận mệnh dân tộc ta đang treo trên sợi tóc, </b>
<b>nhưng cơ hội ngàn năm có 1 đang lại. Gìơ kháng Nhật</b>
<b>đã đánh, kíp nhằm theo lá cờ đỏ sao vàng 5 cánh của </b>
<b>VM, tiến lên, xông tới, cứu nước, cứu nhà".Lời hịch </b>
<b>như tiếng gọi của non sông đất nước thôi thúc đồng </b>
<b>bào tồn quốc đứng dậy kháng Nhật. Sơi nổi nhất là </b>
<b>phong trào pha kho thóc Nhật đã lôi kéo hàng triệu </b>


<b>- Từ năm 1943: Căn cứ địa mở rộng nối </b>
<b>liền Bắc Sơn, Võ Nhai với Cao </b>


<b>Bằng....tạo điều kiện cho khu giải phóng </b>
<b>Việt Bắc ra đời.</b>


<b>III. Khởi nghĩa vũ trang giành chính </b>
<b>quyền </b>



<b>1.Khởi nghĩa từng phần </b>


<b>( từ tháng 3 đến giữa tháng 8 – 1945)</b>
<b>* Hoàn cảnh lịch sử:</b>


<b>- Thế giới: Chiến tranh bước vào giai </b>
<b>đoạn cuối, phát xít Đức, Nhật dứng trước</b>
<b>nguy cơ thất bại.</b>


<b>- Ở Đông Dương:</b>


<b>+ Quân Pháp ráo riết chuẩn bị để chờ cơ </b>
<b>hội phản công Nhật, Mâu thuẫn Nhật – </b>
<b>Pháp căng thẳng. </b>


<b>+ Trước tình hình đó đêm ngày 9/3/1945, </b>
<b>Nhật đảo chính lật đổ Pháp  Nhật độc </b>


<b>chiếm Đơng Dương, Tăng cường vơ vét </b>
<b>bòn rút nhân dân, thẳng tay đàn áp </b>
<b>những người cách mạng.</b>


<b>* Chủ trương của Đảng</b>


<b>- Ngay đêm 9/3/1945, Thường vụ Trung </b>
<b>ương Đảng đã họp. Ngày 12/3/1945, ra </b>
<b>chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành </b>
<b>động của chúng ta”.</b>


<b>- Nội dung Chỉ thị:</b>



<b>+ Xác định kẻ thù chính của nhân dân </b>
<b>Đơng Dương là phát xít Nhật.</b>


<b>+ Thay khẩu hiệu “Đánh đuổi Pháp - </b>
<b>Nhật bằng “Đánh đuổi phát xít Nhật”.</b>
<b>+ Hình thức đấu tranh : từ bất hợp tác, </b>
<b>bãi công, mít tinh, biểu tình...đến vũ </b>
<b>trang du kích, khởi nghĩa từng phần sẵn </b>
<b>sàng chuyển sang tổng khởi nghĩa.</b>


<b>+ Phát động cao trào kháng Nhật cứu </b>
<b>nước.</b>


<b>* Diễn biến:</b>


<b>- Ở khu căn cứ điạ Cao - Bắc - Lạng, một</b>
<b>loạt các xã, châu, huyện, được giải </b>


<b>phóng, chính quyền cách mạng thành </b>
<b>lập.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<b>nông dân tham gia, tạo nên 1 làn sóng sơi nổi, mạnh </b>
<b>mẽ chưa từng thấy => trình độ giác ngộ của quần </b>
<b>chúng được nâng cao, có thêm quyết tâm đánh đổ kẻ </b>
<b>thù.</b>


Hoạt động 4: Cá nhân


<b>GV:</b><i><b> Theo em cao trào kháng Nhật cứu nước </b></i>


<i><b>có ý nghĩa gì?</b></i>


Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân


<b>GV yêu cầu HS đọc SGK và nắm được chủ </b>
<b>trương, hoạt động và kết quả của công cuộc </b>
<b>chuẩn bị cuối cùng trước ngày tổng khởi </b>
<b>nghĩa.</b>


<b>- Một số địa phương đã khởi nghĩa giành </b>
<b>chính quyền như Bắc Ninh, Hưng Yên, </b>
<b>Bắc Giang, Quảng Ngãi</b>


<b>- Tù chính trị trong các nhà lao đấu </b>
<b>tranh địi tự do, vượt ngục ra ngoài tham</b>
<b>gia cách mạng.</b>


<b>* Ý nghĩa: </b>


<b>- Qua cao trào lực lượng cách mạng phát</b>
<b>triển vượt bậc. Lực lượng trung gian ngả</b>
<b>về phía cách mạng, quần chúng sẵn sàng </b>
<b>nổi dậy tổng khởi nghiã giành chính </b>
<b>quyền. </b>


<b>- Cao trào chuẩn bị trực tiếp cho cách </b>
<b>mạng tháng Tám.</b>


<b>2. Công việc chuẩn bị cuối cùng trước </b>
<b>ngày tổng khởi nghĩa</b>



<b>+ Từ 15 đến 20 / 4/1945, Ban thường vụ </b>
<b>trung ương Đảng triệu tập hội nghị quân</b>
<b>sự Bắc Kì quyết định: Thống nhất và </b>
<b>phát triển hơn nữa lực lượng vũ trang.</b>
<b>+ Ngày 16/4/1945, tổng bộ Việt Minh chỉ </b>
<b>thị thành lập Uỷ ban dân tộc giải phóng </b>
<b>Việt Nam và Uỷ ban dân tộc giải phóng </b>
<b>các cấp.</b>


<b>+ Ngày 15/5/1945, Việt Nam tuyên truyền</b>
<b>giải phóng quân và cứu quốc quân đã </b>
<b>thống nhất thành Việt Nam giải phóng </b>
<b>quân.</b>


<b>+ Ngày 4/6/1945, Khu giải phóng được </b>
<b>thành lập. Tân trào được chọn làm “thủ </b>
<b>đơ” của khu giải phóng là trung tâm chỉ </b>
<b>đạo cách mạng.</b>


4. Củng cố : HS trả lời câu hỏi


<b> - Mặt trận VM ra đời đã có tác động ntn đến cao trào kháng Nhật cứu nước?</b>
5. Dặn dò : <b>Học và trả lời câu hỏi ở SGK </b>


<b>**************************************</b>


*Tiết thứ:

26



* Ngày soạn :04/12/2008



</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

TỔNG KHỞI NGHĨA CÁCH MẠNG THÁNG TÁM (1939 - 1945).
NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA RA ĐỜI ( tiết 3 )
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:<b> </b>


<b> 1</b><i><b>. Kiến thức:</b></i><b> - Nắm được đường lối đúng đắn, sự lãnh đạo tài tình của Đảng và chủ tịch</b>
<b>Hồ tịch Hồ Chí Minh trong Cách mạng tháng Tám 1945.</b>


<b> - Diễn biến tổng khởi nghĩa tháng Tám</b>


<b> - Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của CM tháng Tám 1945.</b>
<b> 2. </b>Kỹ năng:<b> Rèn kỹ năng xác định kiến thức cơ bản, sự kiện cơ bản.</b>


<b> 3. </b>Thái độ:<b> Bồi dưỡng niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng. Nâng cao nhiệt tình cách</b>
<b>mạng, tham gia các cuộc vận động cách mạng dưới sự lãnh đạo của Đảng vì lợi ích của</b>
<b>đất nước, của nhân dân..</b>


<b> </b>II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:


<b> 1.</b>Chuẩn bị của giáo viên:<b> Một số tranh ảnh, tư liệu về CM tháng Tám.</b>
<b> 2.</b>Chuẩn bị của học sinh:


<b>- Đọc trước bài mới, chuẩn bị phần bài tập giáo viên cho trước.</b>
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:


<b> 1.</b>Ổn định lớp:<b>Kiểm tra sĩ số, phương tiện học tập của HS</b>


<b> 2.</b>Kiểm tra bài cũ<b>: Những điểm mới trong tình hình VN (1939 - 1945) và chủ trương của</b>
<b>Đảng trong thời kì mới ntn?</b>



<b> 3.</b>Nội dung bài mới:


a. Đặt vấn đề:<b> Cơng cuộc chuẩn bị đã hồn thành. Tồn thể dân tộc ta đã sẵn sàng</b>
<b>chờ đón thời cơ.Thời cơ đã đến như thế nào, CM tháng Tám diễn ra và giành được</b>
<b>thắng lợi ra sao, nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của CM tháng 8 là gì? Đó</b>
<b>là nội dung của bài học hơm nay.</b>


b.Triển khai bài dạy:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>KIẾN THỨC CẦN ĐẠT</b>


Hoạt động 1: Cả lớp


<b>GV: </b><i><b>Em hãy cho biết thời cơ của CM </b></i>
<i><b>tháng Tám xuất hiện khi nào?</b></i>


<b>- Thời cơ là thời điểm mà ở đó điều kiện chủ </b>
<b>qua và khách quan để tiến hành CM đều chín </b>
<b>muồi, đảm bảo sự thắng lợi của CM.</b>


<b>+ Về khách quan: Là lúc kẻ thù yếu nhất, </b>
<b>khơng cịn khả năng kháng cự nữa</b>


<b>+ Về chủ quan: là lúc lực lượng CM được </b>
<b>chuẩn bị đầy đủ, sẵn sàng.</b>


Hoạt động 2: Cả lớp, cá nhân


<b>GV yêu cầu HS theo dõi SGK để thấy </b>
<b>được tại sao Nhật phải đầu hàng đồng </b>


<b>minh.Sự kiện này ảnh hưởng đến ĐD </b>
<b>ntn?</b>


<b>- Do quân đồng minh tấn công uy hiếp từ mọi </b>
<b>phía, thiệt hại nặng ngày 15/8/1945 Nhật </b>
<b>hồng tuyên bố đầu hàng đồng minh vô điều </b>
<b>kiện. Quân Nhật ở ĐD rệu rã, chính phủ tay </b>


<b>3. Tổng khởi nghĩa tháng tám 1945</b>


<b>a. Nhật đầu hàng Đồng minh, lệnh Tổng </b>
<b>khởi nghĩa được ban bố:</b>


<b>- Ngày 15/08/1945, phát xít Nhật tun bố </b>
<b>đầu hàng Đồng Minh.</b>


<b>- Ở Đơng dương, quân Nhật rệu rã. Chính </b>
<b>phủ Trần Trọng Kim cùng tay sai hoang </b>
<b>mang cực độ.</b>


<b>=> Điều kiện khách quan có lợi cho Tổng </b>
<b>khởi nghĩa đã đến.</b>


<b>- Ngày 13/8/1945, Trung ương Đảng và Tổng</b>
<b>bộ Việt Minh đã thành lập uỷ ban khới </b>
<b>nghĩa toàn quốc, ra quân lệnh số 1, chính </b>
<b>thức phát động Tổng khởi nghĩa.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<b>sai của chúng hoang mang cực độ. Kẻ thù của </b>
<b>chúng ta đã ngã gục, đây là thời điểm thích </b>


<b>hợp nhất để chúng ta đánh đổ chúng..</b>
Hoạt động 2: Cá nhân


<b>GV : </b><i><b>Đảng ta đã chớp thời cơ phát động </b></i>
<i><b>khởi nghĩa như thế nào?</b></i>


<b>- Do có sự chuẩn bị sẵn sàng về lực lượng và </b>
<b>nhạy bén trước tình hình nên khi mới nghe tin</b>
<b>Nhật sắp đầu hàng, Đảng ta đã kịp thời ban bố</b>
<b>lệnh tổng khởi nghĩa (đêm 13/8/1945), dũng </b>
<b>cảm quyết tâm lãnh đạo toàn dân nổi dậy đưa </b>
<b>CM đến thắng lợi cuối cùng "cho dù phải đốt </b>
<b>cháy cả dãy Trường Sơn cũng phải giành cho </b>
<b>được độc lập".</b>


<b>GV yêu cầu HS theo dõi SGK và lập </b>
<b>bảng niên biểu diễn biến chính của </b>
<b>Tổng khởi nghĩa theo mẫu:</b>


<b>Thời gian</b> <b>Sự kiện tiêu biểu</b>


Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân


<b>GV cung cấp cho HS 1 số tư liệu về bản </b>
<b>tuyên ngôn độc lập giúp HS nắm 2 nội </b>
<b>dung cơ bảncủa tuyên ngơn đó là tun </b>
<b>bố độc lập, khai sinh nước VNDCCH và</b>
<b>khẳng định ý chí bảo vệ độc lập của </b>
<b>toàn thể dân tộc VN.</b>



Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân


<b>GV: </b><i><b>Tổng khởi nghĩa tháng Tám thành </b></i>
<i><b>công đã đạt được kết quả gì và kết quả </b></i>
<i><b>ấy có ý nghĩa ntn đối với dân tộc ta và </b></i>
<i><b>quốc tế?</b></i>


<b>- Hồ Chí Minh nhận định: "CM tháng Tám </b>
<b>chẳng những g/c lao động và ND ta có thể tự </b>
<b>hào, mà các g/c lao động và ND bị áp bức nơi </b>
<b>khác cũng có thể tự hào rằng: lần này là lần </b>
<b>đầu tiên trong lịch sử CM của các dân tộc </b>
<b>thuộc địa và nửa thuộc địa, 1 đảng mới 15 tuổi</b>
<b>đã lãnh đạo CM thành công, đã nắm chính </b>
<b>quyền tồn quốc"</b>


Hoạt động 1: Cá nhân


<b>GV: </b><i><b>Em hãy rút ra nguyên nhân thắng </b></i>


<b>dân Tân Trào được triệu tập tán thành chủ </b>
<b>trương khởi nghĩa: Cử ra uỷ ban dân tộc </b>
<b>giải phóng do Hồ Chí Minh làm Chủ tịch....</b>
<b>b. Diễn biến cuộc Tổng khởi nghĩa</b>


<b>- 14/8: Nhiều địa phương đã phát động ND </b>
<b>khởi nghĩa</b>


<b>- 16/8: Đội quân giải phóng tiến về giải </b>
<b>phóng thị xã Thái Nguyên</b>



<b>- 18/8 : 4 tỉnh giành được chính quyền: Bắc </b>
<b>Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam</b>
<b>- 19/8: Hà Nội giành chính quyền, cổ vũ to </b>
<b>lớn đối với cuộc tổng khởi nghĩa trong cả </b>
<b>nước</b>


<b>- 23/8: Huế giành chính quyền</b>
<b>- 25/8: Sài Gịn giành chính quyền</b>


<b>- 28/8: Những địa phương cuối cùng giành </b>
<b>chính quyền : Đồng Nai Thượng và Hà Tiên.</b>
<b>- 30/8: Bảo Đại thoái vị, trao ấn kiếm cho </b>
<b>CM</b>


<b>* Nhận xét : Tổng khởi nghĩa diễn ra và </b>
<b>giành thắng lợi nhanh chóng tốn ít xương </b>
<b>máu.</b>


<b>Thắng lợi ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn đã quyết </b>
<b>định thắng lợi của cuộc Tổng khởi nghĩa.</b>
IV. Nước VNDCCH thành lập (2/9/1945)


<b>- 25/8/1945, TW Đảng và Hồ Chí Minh về tới</b>
<b>Hà Nội</b>


<b>- 2/9/1945, tại quảng trường Ba Đình, Hồ </b>
<b>Chí Minh đã đọc tun ngơn độc lập khai </b>
<b>sinh nước VNDCCH</b>



V. Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử và
bài học kinh nghiệm của CM tháng Tám:
1. Ý nghĩa lịch sử:


<b>- Tạo ra 1 bước ngoặt mới trong lịch sử dân </b>
<b>tộc, phá tan xiềng xích nơ lệ của Pháp hơn </b>
<b>80 năm và của Nhật gần 5 năm, lật nhào chế </b>
<b>độ phong kiến.</b>


<b>- Mở ra kỉ nguyên mới cho lịch sử dân tộc, </b>
<b>kỉ nguyên giải phóng dân tộc gắn liền với </b>
<b>giải phóng người lao động</b>


<b>- Góp phần vào thắng lợi trong cuộc chiến </b>
<b>tranh chống CNPX</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<i><b>lợi của CM tháng Tám ?</b></i>


Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân


<b>- GV kết hợp giữa nêu bài học với phân </b>
<b>tích để HS nắm chắc những bài học và </b>
<b>biết vận dụng các bài học vào thực tiễn </b>
<b>cuộc sống</b>


2. Nguyên nhân thắng lợi:


<b>- Khách quan: Quân đồng minh đánh thắng </b>
<b>phát xít tạo cơ hội thuận lợi cho ND ta giành</b>
<b>chính quyền</b>



<b>- Chủ quan:</b>


<b>+ Dân tộc VN vốn có truyền thống yêu nước </b>
<b>nồng nàn, vì vậy khi Đảng kêu gọi, cả dân </b>
<b>tộc nhất tề đứng lên</b>


<b>+ Sự lãnh đạo đúng đắn của TW Đảng và </b>
<b>Hồ Chí Minh</b>


<b>+ Qúa trình chuẩn bị lâu dài, chu đáo, rút </b>
<b>kinh nghiệm qua đấu tranh, chớp đúng thời </b>
<b>cơ</b>


3. Bài học kinh nghiệm:


<b>- Đảng phải có đường lối đúng đắn, nắm bắt </b>
<b>tình hình thế giới và trong nước để đề ra chủ</b>
<b>trương, biện pháp CM phù hợp</b>


<b>- Tập hợp rộng rãi lực lượng yêu nước trong</b>
<b>mặt trận dân tộc thống nhất, phân hóa và cô</b>
<b>lập cao độ kẻ thù</b>


<b>- Chỉ đạo linh hoạt, kết hợp đấu tranh chính</b>
<b>trị với đấu tranh vũ trang, tiến hành khởi </b>
<b>nghĩa từng phần, chớp đúng thời cơ phát </b>
<b>động Tổng khởi nghĩa.</b>


4. Củng cố : <b>HS trả lời câu hỏi</b>



<b> - Sự lãnh đạo đúng đắn của ĐCS Đơng Dương và Hồ Chí Minh trong CM tháng </b>
<b>Tám 1945 thể hiện ntn?</b>


5. Dặn dò : - <b>Học và trả lời câu hỏi ở SGK</b>


<b>- Tìm hiểu về cuộc khởi nghĩa giành chính quyền tháng Tám 1945 ở tỉnh </b>
<b>Quảng Trị</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<b> </b>

*Tiết thứ:

27



*Ngày soạn :05 /01/2008


KIỂM TRA 1 TIẾT



I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:


1. Kiến thức<b>:</b> <b> HS hệ thống lại lượng kiến thức đã học qua các bài lịch sử Việt Nam từ </b>
<b>bài 12 đến bài 16 .</b>


2. Kĩ năng: <b>Rèn kỹ năng xác định nội dung câu hỏi, kiến thức trọng tâm có liên quan để</b>
<b>trả lời câu hỏi, kỹ năng trình bày bài kiểm tra một cách hợp lý và khoa học. </b>


3. Thái độ:<b> Có thái độ nghiêm túc, tự giác trong q trình làm bài.</b>
II. ĐỀ KIỂM TRA


Câu 1<b>( 2,5 điểm ): Điền sự kiện tương ứng với thời gian</b>


Thời gian Sự kiện



<b>13/8/1945</b>
<b>14-15/8/1945</b>
<b>16-17/8/1945</b>
<b>18/8/1945</b>
<b>19/8/1945</b>
<b>23/8/1945</b>
<b>25/8/1945</b>
<b>28/8/1945</b>
<b>30/8/1945</b>
<b>2/9/1945</b>


Câu 2<b> ( 3,5 điểm ): Nêu những nội dung chính và ý nghĩa Hội nghị TrungƯơng Đảng </b>
<i>lần thứ 8 (5/ 1941)</i>


Câu 3<b> : ( 4 điểm ): Trình bày ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cách </b>
<i>mạng tháng Tám 1945.</i>


<b>I.</b> ĐÁP ÁN


Câu 1<b> : HS điền sự kiện tương ứng với thời gian về diễn biến của cách mạng tháng </b>
<b>Tám, mỗi sự kiện đầy đủ được 0,25 điểm.</b>


<i>Thời gian</i> <i>Sự kiện tương ứng</i>


<b>13/8/1945</b>
<b>...</b>
<b>14-15/8/1945</b>
<b>...</b>



<b>Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh đã thành lập uỷ ban khới nghĩa </b>
<b>Toàn quốc, ra quân lệnh số 1, chính thức phát động Tổng khởi nghĩa.</b>
<b>...</b>
<b> Hội nghị tồn quốc của Đảng họp ở Tân trào ( Tuyên Quang) thông qua </b>
<b>kế hoạch tổng khởi nghĩa...</b>


<b>Nhiều địa phương đã phát động ND khởi nghĩa</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<b>16-17/8/1945</b>
<b>...</b>
<b>18/8/1945</b>
<b>...</b>
<b>19/8/1945</b>
<b>...</b>
<b>23/8/1945</b>
<b>...</b>
<b>25/8/1945</b>
<b>...</b>
<b>28/8/1945</b>
<b>...</b>
<b>30/8/1945</b>
<b>...</b>
<b>2/9/1945</b>


<b> Đại hội quốc dân Tân Trào được triệu tập tán thành chủ trương khởi </b>
<b>nghĩa: Cử ra uỷ ban dân tộc giải phóng do Hồ Chí Minh làm Chủ tịch....</b>
<b>Đội qn giải phóng tiến về giải phóng thị xã Thái Nguyên</b>


<b>...</b>
<b>4 tỉnh giành được chính quyền: Bắc Giang,Hải Dương,Hà Tĩnh,</b>



<b>Quảng Nam</b>


<b>...</b>
<b> Hà Nội giành chính quyền, cổ vũ to lớn đối với cuộc tổng khởi nghĩa </b>


<b>trong cả nước</b>


<b>...</b>
<b> Huế giành chính quyền</b>


<b>...</b>
<b> Sài Gịn giành chính quyền</b>


<b>...</b>
<b> Những địa phương cuối cùng giành chính quyền : Đồng Nai Thượng và </b>


<b>Hà Tiên.</b>


<b>...</b>
<b> Bảo Đại thoái vị, trao ấn kiếm cho CM</b>


<b>...</b>
<b>Tại Quảng trường Ba Đình Hồ Chủ Tịch đọc tun ngơn độc lập, </b>


<b>khai sinh nước VNDCCH.</b>


Câu 2 :<b> HS trả lời được các nội dung cơ bản sau, mỗi ý đúng được 0,5 điểm :</b>
<b>- Nội dung của hội nghị:</b>



<b>+ Khẳng định nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của CMVN là giải phóng dân tộc</b>
<b>+ Tiếp tục tạm gác khẩu hiệu CM ruộng đất thay bằng khẩu hiệu "giảm tô, giảm </b>
<b>thuế, chia lại ruộng công..."</b>


<b>+ Chủ trương mỗi nước ĐD thành lập 1 mặt trận riêng. VN thành lập mặt trận </b>
<b>VN độc lập đồng minh ( Mặt trận Việt Minh ).</b>


<b>+ Xác định hình thức của cuộc khởi nghĩa giành chính quyền là đi từ “khởi nghĩa</b>
<b>từng phần lên tổng khởi nghĩa”</b>


<b>+ Coi chuẩn bị lực lượng là nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng toàn dân</b>
<b>- Ý nghĩa :</b>


<b>+ Hội nghị đã hoàn chỉnh chủ trương chuyển hướng đấu tranh của Đảng</b>
<b>+ Có tầm quan trọng quyết định đến thắng lợi của CM tháng Tám 1945</b>
<b> </b>Câu 3:<b> HS trả lời được các nội dung cơ bản sau, mỗi ý đúng được 0,5 điểm :</b>
Ý nghĩa lịch sử:


<b>- Tạo ra 1 bước ngoặt mới trong lịch sử dân tộc, phá tan xiềng xích nơ lệ của </b>
<b>Pháp hơn 80 năm và của Nhật gần 5 năm, lật nhào chế độ phong kiến.</b>


<b>- Mở ra kỉ nguyên mới cho lịch sử dân tộc, kỉ nguyên giải phóng dân tộc gắn liền </b>
<b>với giải phóng người lao động</b>


<b>- Góp phần vào thắng lợi trong cuộc chiến tranh chống CNPX</b>
<b>- Cổ vũ các dân tộc thuộc địa đấu tranh tự giải phóng.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<b>- Khách quan: Quân đồng minh đánh thắng phát xít tạo cơ hội thuận lợi cho ND </b>
<b>ta giành chính quyền</b>



<b>- Chủ quan:</b>


<b>+ Dân tộc VN vốn có truyền thống yêu nước nồng nàn, vì vậy khi Đảng kêu gọi, </b>
<b>cả dân tộc nhất tề đứng lên</b>


<b>+ Sự lãnh đạo đúng đắn của TW Đảng và Hồ Chí Minh</b>


<b>+ Qúa trình chuẩn bị lâu dài, chu đáo, rút kinh nghiệm qua đấu tranh, chớp </b>
<b>đúng thời cơ</b>


<b> </b>IV. TỔNG KẾT - DẶN DÒ:


- <b>GV thu bài và nhận xét giờ kiểm tra .</b>


<b>Về nhà đọc và tìm hiểu bài 17 : "Nước VNDCCH từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày </b>
<b>19/12/1946"</b>


<b>******************************************</b>


*Tiết thứ:28



* Ngày soạn :10/01/08


Bài 17 : NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA
TỪ SAU NGÀY 2/9/1945 ĐẾN TRƯỚC NGÀY 19/12/1946
A. Mục tiêu : <b>học sinh nắm được </b>


1. Kiến thức:


+ <b>Những nét chính của cách mạng việt nam sau cách mạng tháng 8 </b>



<b>+ Đảng & chủ tịch Hồ Chí Minh đã sáng suốt lãnh đạo nhân dân ta giải quyết các</b>
<b>khó khăn của nước ta sau cách mạng tháng 8 như thế nào</b>


<b>2. </b>Kỹ năng:<b> Rèn kỹ năng xác định kiến thức cơ bản, sự kiện cơ bản.</b>


<b>3. </b>Thái độ:<b> + Giáo dục niềm tự hào & niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng & chính</b>
<b>phủ </b>


<b> </b>II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:


<b> 1.</b>Chuẩn bị của g.viên:<b> Một số tranh ảnh, tư liệu về tình hình nước ta sau CM tháng</b>
<b>Tám</b>


<b> 2.</b>Chuẩn bị của h.sinh:<b> Đọc trước bài mới, chuẩn bị phần bài tập giáo viên cho trước.</b>
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:


<b> 1.</b>Ổn định lớp:<b>Kiểm tra sĩ số, phương tiện học tập của HS</b>
<b> 2.</b>Kiểm tra bài cũ<b>: Trả bài kiểm tra 1 tiết.</b>


<b> 3.</b>Nội dung bài mới:


a. Đặt vấn đề:<b> Sau cách mạng tháng 8 thành công cách mạng Việt Nam đứng trước</b>
<b>nhiều khó khăn thử thách. Đảng ,Bác Hồ đã lãnh đạo nhân dân ta giải quyết các khó</b>
<b>khăn đó như thế nào ? ý nghĩa của cách giải quyết các khó khăn đó ?</b>


b.Triển khai bài dạy:


Hoạt động của thầy -trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân



<b>GV yêu cầu HS theo dõi SGK để </b>
<b>thấy hết được những khó khăn to</b>


I. Tình hình nước ta sau cách mạng tháng 8:
1. Khó khăn <b> :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<b>lớn mà nước VNDCCH gặp phải </b>
<b>sau CM tháng Tám.</b>


<b>GV:</b><i><b>-Tại sao quân Tưởng bị coi là</b></i>
<i><b>1 thế lực Đế quốc? Tại sao quân </b></i>
<i><b>Anh lại giúp Pháp quay trở lại </b></i>
<i><b>xâm lược nước ta.</b></i>


<b>- GV kết luận: Những khó khăn to lớn </b>
<b>sau CM tháng Tám đặt nước </b>


<b>VNDCCH vào tình thế "ngàn cân treo </b>
<b>sợi tóc". Chính quyền CM vừa mới </b>
<b>giành được bằng xương máu của ND </b>
<b>đứng trước nguy cơ bị lật đổ. Giành </b>
<b>chính quyền đã khó nhưng giữ chính </b>
<b>quyền cịn khó hơn.</b>


Hoạt động 2: Cả lớp, cá nhân
<b>GV yêu cầu HS theo dõi SGK </b>
<b>nắm được những thuận lợi cơ </b>
<b>bản mà ta có được sau CM tháng</b>
<b>Tám </b>



Hoạt động 1: Cá nhân


<b>GV:</b><i><b>Nhiệm vụ cơ bản, trước mắt </b></i>
<i><b>cần giải quyết của CM lúc này là </b></i>
<i><b>gì?</b></i>


<b>- Nhiệm vụ trước mắt của CM lúc này </b>
<b>là xây dựng, bảo vệ chính quyền, giải </b>
<b>quyết những khó khăn trước mắt: diệt </b>
<b>giặc đói, giặc dốt và khó khăn về tài </b>
<b>chính.</b>


Hoạt động 2: Cả lớp, cá nhân
<b>GV: </b><i><b>Sau CM tháng Tám, ta mới </b></i>
<i><b>thành lập chính phủ lâm thời. </b></i>
<i><b>Đảng ta đã lãnh đạo ND làm gì để</b></i>
<i><b>xây dựng và giữ vững chính </b></i>
<i><b>quyền CM?</b></i>


<b>GV: </b><i><b>Ý nghĩa của thắng lợi của </b></i>
<i><b>cuộc tổng tuyển cử bầu quốc hội </b></i>
<i><b>ở nước ta 1946 ?</b></i>


Hoạt động 1: Nhóm


<b>GV chia lớp thành 3 nhóm và </b>
<b>giao nhiệm vụcụ thể cho từng </b>
<b>nhóm:</b>



<b>- Nhóm 1: Chủ trương của Đảng, </b>


<b>phủ lâm thời)</b>


<b>- Sau cách mạng tháng 8 nước ta đứng trước một </b>
<b>tình thế hết sức hiểm nghèo như “ ngàn cân treo </b>
<b>sợi tóc “ phải đối phó với nhiều mối đe doạ lớn : </b>
<b>+ Ngoại xâm : - MB: 20 vạn quân Tưởng </b>


<b> - MN : hơn 1 vạn quân Anh </b>
<b> - Cả nước còn 6 vạn quân Nhật</b>
<b>+ Nội phản : Bọn tay sai thân Tưởng " Việt quốc,</b>
<b>việt cách "; lực lượng phản cách mạng ở MN như </b>
<b>các giáo phái Cao Đài, Hòa Hảo...</b>


<b>=> Nước VNDCCH vừa ra đời đã đứng giữa vòng</b>
<b>vây của CNĐQ</b>


<b>+ Kinh tế bị chiến tranh tàn phá kiệt quệ, nạn đói </b>
<b>hồnh hành, tài chính trống rỗng, rối loạn</b>


<b>+ Văn hóa: Hơn 90 % dân số mù chữ </b>
2. Thuận lợi :


<b>+ Sự lãnh đạo kiên định sáng suốt của Đảng & </b>
<b>BH .</b>


<b>+ Nhân dân phấn khởi gắn bó tin tưởng với cm.</b>
<b>+ So sánh lực lượng ngày càng có lợi cho ta</b>



<b>II. Bước đầu XD chính quyền CM, giải quyết nạn </b>
<b>đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính: </b>


<b>1.</b>


<b> </b> XD chính quyền CM


<b>+ 6/1/1946 tổ chức tổng tuyển cử bầu quốc hội & </b>
<b>hội đồng nhân dân các cấp ( 90 % cử tri đi bỏ </b>
<b>phiếu ) </b>


<b>+ 2/3/1946 danh sách chính thức của chính phủ </b>
<b>được thơng qua do Hồ Chí Minh đứng đầu </b>
<b>+ 9/11/1946, thông qua hiến pháp đầu tiên của </b>
<b>nước VNDCCH.</b>


<b>+ Lực lượng vũ trang được chú trọng xây dựng, </b>
<b>chấn chỉnh. Cuối 1945, quân đội quốc gia VN </b>
<b>được củng cố phát triển, lực lượng dân quân tự vệ</b>
<b>được tăng cường</b>


<b>=> Thắng lợi của tổng tuyển cử đã đánh bại âm </b>
<b>mưu chia rẽ của đế quốc & tay sai, nâng cao uy </b>
<b>tín của VN trên quốc tế, phát huy lòng yêu nước </b>
<b>& nghĩa vụ của cơng dân .</b>


<b>2. Giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài </b>
<b>chính : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<b>những biện pháp để giải quyết </b>


<b>khó khăn về nạn đói ? kết quả ?</b>
<b>- Nhóm 2: Chủ trương của Đảng,</b>
<b> những biện pháp giải quyết về </b>
<b>nạn dốt ? kết quả ?</b>


<b>- Nhóm 3: Chủ trương của Đảng, </b>
<b>những biện pháp nhằm giải quyết</b>
<b>khó khăn về tài chính ? kết quả ?</b>
<b> Sau thời gian thảo luân, đại diện </b>
<b>các nhóm trình bày nội dung </b>
<b>thảo luận, GV nhận xét và chốt ý.</b>


Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân
<b>GV: </b><i><b>Hãy nêu các thế lực ngoại </b></i>
<i><b>xâm và nội phản sau CM tháng </b></i>
<i><b>Tám 1945? </b></i>


Hoạt động 2: Cá nhân


<b>GV:</b><i><b> Nguyên nhân tại sao ta phải </b></i>
<i><b>kháng chiến chống Pháp ở Nam </b></i>
<i><b>Bộ, diễn biến, kết quả, ý nghĩa </b></i>
<i><b>cuộc kháng chiến chống Pháp của</b></i>
<i><b>ND Nam Bộ?</b></i>


Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân


<b>GV: </b><i><b>Tại sao ta lại chủ trương tạm</b></i>
<i><b>thời hòa hỗn với qn Tưởng? </b></i>
<i><b>Biện pháp đối phó của ta ntn?</b></i>



Hoạt động 2: Cá nhân


<b>GV: </b><i><b>Những biện pháp đối phó </b></i>
<i><b>của ta với qn Tưởng có ý nghĩa </b></i>
<i><b>gì?</b></i>


Hoạt động 1: Cả lớp


<b>GV giảng để HS giải thích được </b>
<b>tại sao Pháp lại câu kết với </b>


<b>gian ngắn nạn đói được đẩy lùi </b>
b.


Giải quyết nạn dốt :<b> Là nhiệm vụ cấp bách</b>


<b>- 8/9/1945 HCT ký sắc lệnh thành lập nha “ bình </b>
<b>dân học vụ ", phát động phong trào xoá mù chữ </b>
<b>- Đến cuối 1946, cả nước có 76.000 lớp học, xóa </b>
<b>mù chữ cho hơn 2,5 triệu người </b>


<b>c. Giải quyết khó khăn về tài chính : </b>


<b>+ Phát động “tuần lễ vàng “ ,” quỉ độc lập “ vận </b>
<b>động nhân dân đóng góp và thu được : 20 triệu </b>
<b>đồng & 370 kg vàng .</b>


<b>+ 31/1/1946 chính phủ ra sắc lệnh phát hành tiền </b>
<b>VN, 23/11/1946 lưu hành tiền Việt Nam .</b>



II. Đấu tranh chống ngoại xâm và nội phản:


<b>1. Nhân dân Nam bộ kháng chiến chống thực dân </b>
<b>Pháp trở lại xâm lược : </b>


<b>+ Đêm 22 rạng 23/9/1945 TDP đánh úp UBND </b>
<b>Nam Bộ mở đầu cuộc xâm lược VN lần 2</b>


<b>+ Nhân dân Nam Bộ anh dũng đứng lên chống </b>
<b>xâm lược bằng nhiều hình thức ( bãi cơng ,bãi </b>
<b>thị ,bất hợp tác ...) & với mọi thứ vũ khí có trong </b>
<b>tay ..</b>


<b>+ ND cả nước ủng hộ NB kháng chiến, bước đầu </b>
<b>đã chặn đứng quân địch ở Nha Trang ,Tuy Hồ , </b>
<b>Bn Mê Thuột ... => tạo điều kiện cho cả nước </b>
<b>chuẩn bị kháng chiến lâu dài .</b>


<b> 2. Đấu tranh Trung Hoa dân quốc và bọn phản </b>
<b>động ở MB:</b>


<b>+ Chủ trương của Đảng, chính phủ và chủ tịch Hồ</b>
<b>Chí Minh là tạm thời hồ hoản, tránh xung đột </b>
<b>với Tưởng : ta chấp nhận nhường 4 ghế bộ trưởng</b>
<b>; 1 ghế phó chủ tịch nước cho Nguyễn Hải Thần; </b>
<b>70 ghế trong quốc hội ;cung cấp một phần lương </b>
<b>thực thực phẩm cho 20 vạn quân Tưởng ,....</b>
<b>+ Đồng thời ta kiên quyết vạch trần & trừng trị </b>
<b>bọn tay sai </b>



<b>=> Hạn chế thấp nhất các hoạt động chống phá </b>
<b>của Tưởng, làm thất bại âm mưu lật đổ chính </b>
<b>quyền CM của chúng, tránh được xung đột vũ </b>
<b>trang cùng một lúc với nhiều kẻ thù.</b>


3. Hòa ước với Pháp nhằm đẩy quân Trung Hoa dân
quốc ra khỏi nước ta:


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<b>Tưởng</b>


Hoạt động 2: Cá nhân


<b>GV:</b><i><b> Sự thỏa thuận giữa 2 thế lực </b></i>
<i><b>đế quốc trong hiệp ước Hoa - </b></i>
<i><b>Pháp có tác động đến VN ntn?</b></i>


Hoạt động 3: Cả lớp, cá nhân
<b>GV yêu cầu HS theo dõi SGK và </b>
<b>nêu nội dung cơ bản của hiệp </b>
<b>định sơ bộ 6/3/1946.</b>


Hoạt động 4: Cá nhân


<b>GV: </b><i><b>Qua phân tích nội dung Hiệp</b></i>
<i><b>định, em cho biết hiệp định có ý </b></i>
<i><b>nghĩa gì?</b></i>


<b>Pháp ra Bắc thay Tưởng, đổi lại Pháp nhừơng </b>
<b>cho Tưởng một số quyền lợi ....hiệp ước này đặt </b>


<b>nhân dân ta trước 2 sự lựa chọn </b>


<b>+ Khẩn trương cầm vũ khí đánh Pháp .</b>


<b>+ Hồ Pháp đuổi Tưởng kéo dài thời gian hoà </b>
<b>hoản </b>


<b>để chuẩn bị lực lượng .</b>


<b>=> Ta chọn giải pháp "Hòa để tiến" => 6/3/46 HĐ</b>
<b>sơ bộ được ký kết</b>


<b>- Nội dung hiệp định sơ bộ : </b>


<b>+ Pháp công nhận nước ta là một quốc gia tự do </b>
<b>nằm trong liên hiệp Pháp </b>


<b>+ Ta đồng ý cho 15 000 quân Pháp ra miền Bắc </b>
<b>thay Tưởng và sẽ rút dần trong 5 năm</b>


<b>+ Hai bên ngừng bắn tại Nam bộ .</b>


- Ý nghĩa: <b>Ta mượn tay Pháp để đuổi Tưởng ,có </b>
<b>thời gian hoà hoản để chuẩn bị lực lượng kháng </b>
<b>chiến lâu dài </b>


<b>- Pháp ra sức phá hoại hiệp định,gây xung đột ở </b>
<b>Nam Bộ => 14/09/1946 ta quyết định ký tạm ước </b>
<b>để kéo dài thời gian hoà hoản .</b>



4. Củng cố : <b>HS trả lời câu hỏi</b>


<b>+ Những khó khăn & thuận lợi của nước ta sau cách mạng tháng 8 ? </b>
<b>+ Đảng & Bác Hồ đã giải quyết những khó khăn đó như thế nào ?</b>


<b>5. Dặn dò </b><i><b>: - Học và trả lời câu hỏi ở SGK</b></i>


<b>- Đọc trước bài 18: Những năm đầu toàn quốc kháng chiến chống TDP .</b>
<b>**************************************************** </b>




* Tiết thứ:29



* Ngày soạn :14/12/08


<i>Bài 18</i>

<i>:</i>

<i> </i>

NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN



QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1946-1950)



I.Mục tiêu bài học:
1.Về kiến thức


<b> -Nắm được lí do ta phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân </b>
<b>Pháp(19</b>/<b>12/1946).</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<b> -Các cuộc chiến đấu trong các đô thị từ vị tuyến 16 độ ra Bắc nhất là cuộc chiến đấu </b>
<b>giam chân dịch tại thủ đo Hà Nội,ý nghĩa của những cuộc chiến đấu đó đối với cuộc </b>
<b>kháng chiến chống Pháp.</b>



<b> -Nguyên nhân những ngày đầu toàn quốc kháng chiến ta phải tích cực chuẩn bị mọi </b>
<b>mặt cho cuộc kháng chiến lâu dài, những công việc đã làm và ý nghĩa của những việc </b>
<b>làm đó.</b>


<b> </b>2.Về tư tưởng


-<b>Giáo dục lịng u nước, ý chí quyết tâm chống xâm lược, bảo vệ Tổ quốc của nhân </b>
<b>dân ta ngay từ khi Pháp quay lại xâm lược, trên cơ sở đó giúp HS nhận rõ bản chất và </b>
<b>dã tâm xâm lược nước ta của thực dân Pháp.</b>


<b> -Củng cố niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng và Bác Hồ.</b>
3.Về kĩ năng.


<b> - Củng cố kĩ năng đánh giá, phân tích các sự kiện lịch sử để rút ra những nhận định </b>
<b>khách quan về cuộc kháng chiến chống Pháp.</b>


<b> - Kĩ năng cảm nhận lịch sử qua tranh ảnh và tư liệu khác, kĩ năng sử dụng lược đồ khi </b>
<b>trình bày diễn biến các chiến dịch.</b>


<b> </b>II. Chuẩn bị của GV và HS


- <b>Tranh ảnh về những ngày đầu toàn quốc kháng chiến chống Pháp của ND ta.</b>
III.Tiến trình tổ chức dạy - Học:


1. Kiểm tra bài cũ :<b> Để đối phó với giặc ngoại xâm, Đảng và chính phủ đã thực </b>
<b>hiện chủ trương và biện pháp như thế nào?</b>


2. Giới thiệu bài mới<b>: Thiện chí của dân tộc ta là muốn hịa bình, chúng ta đã </b>
<b>nhân nhượng bằng việc kí hiệp định sơ bộ 6/3/1946 và tạm ược 14/9/1946, </b>
<b>nhưng càng nhân nhượng thì TDP càng lấn tới. Do Pháp bội ước nên từ </b>


<b>19/12/1946, nhân dân ta bước vào cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược. </b>
<b>Những năm đầu của cuộc kháng chiến (1946 - 1954), ta đã làm gì - đó là nội </b>
<b>dung của bài học hơm nay.</b>


Hoạt động của thầy -trị Nội dung kiến thức


Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân
<b>GV:</b><i><b> Tình hình nước ta sau khi</b></i>
<i><b>ký Hiệp định sơ bộ và tạm </b></i>
<i><b>ước ? Tại sao Pháp có thái độ </b></i>
<i><b>đó? Nêu 1 số việc cụ thể mà </b></i>
<i><b>Pháp đã làm.</b></i>


<b>GV: </b><i><b>Hành động gây hấn của </b></i>
<i><b>Pháp dẫn tới hậu quả gì?</b></i>
<b>GV gọi 1 HS đọc to </b><i><b>Lời kêu </b></i>
<i><b>gọi toàn quốc kháng chiến</b></i><b> của </b>


<b>I. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp bùng nổ:</b>
<b>1.Thực dân pháp bội ước & cuộc kháng chiến </b>


<b> toàn quốc bắt đầu : </b>


<b>- Sau khi ký hiệp định sơ bộ 6/3/1946 và tạm ước </b>
<b>14/09/1946 ta nghiêm chỉnh thực hiện những điều </b>
<b>khoản đã ký , tranh thủ thời gian để chuẩn bị lực </b>
<b>lượng để bước vào cuộc chiến đấu mà ta biết chắc </b>
<b>không thể tránh khỏi .</b>


<b>- Pháp ngày càng lấn tới chúng khiêu khích chống phá </b>


<b>cách mạng :</b>


<b>+ 17/12 chúng bắn đại bác vào phố Hàng Bún, đánh </b>
<b>chiếm trụ sở bộ tài chính ,...</b>


<b>+ Đặc biệt 18/12 chúng gửi tối hậu thư buộc chính phủ</b>
<b>ta giải tán lực lượng tự vệ thủ đô ...</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<b>Bác trong SGK.</b>


Hoạt động 1: Cá nhân


<b>GV: </b><i><b>Tại sao ta phải tiến hành </b></i>
<i><b>cuộc kháng chiến ở các đô thị </b></i>
<i><b>trước?</b></i>


<b>GV: </b><i><b>Cuộc chiến đấu trong các </b></i>
<i><b>đô thị đã diễn ra như thế nào?</b></i>
<b>GV gọi 1 HS đọc to lá thư của </b>
<b>Bác Hồ gửi các chiến sĩ trung </b>
<b>đoàn thủ đơ, gọi 1 HS khác </b>
<b>nêu cảm nghĩ của mình.</b>


<b>GV có thể dùng tranh ảnh mơ </b>
<b>tả về các cuộc chiến đấu trong </b>
<b>các đô thị để HS nắm bài rõ </b>
<b>hơn.</b>


Hoạt động 1: Cá nhân



<b>GV yêu cầu HS tự nghiên cứu </b>
<b>SGK và trình bày vào vở với </b>
<b>câu hỏi: </b><i><b>Ta đã làm gì để kháng</b></i>
<i><b>chiến lâu dài?</b></i>


<b>Trung Ương Đảng phát động toàn quốc kháng chiến </b>
<b>+ 19/12/46 Hồ Chủ Tịch ra lời kêu gọi toàn quốc kháng</b>
<b>chiến => 20 h 19/12/46 cuộc k/ c toàn quốc bùng nổ</b>
<b>=> Tính chất, mục đích, nội dung và phương châm: </b><i><b>Tồn </b></i>
<i><b>dân, tồn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ </b></i>
<i><b>sự ủng hộ của quốc tế</b></i>


<b>II. Cuộc chiến đấu trong các đô thị và việc chuẩn bị </b>
<b>cho cuộc kháng chiến lâu dài :</b>


1. <b>Cuộc chiến đấu trong các đơ thị từ phía bắc vĩ </b>
<b>tuyến 16:</b>


<b>*Âm mưu của Pháp:</b>


- Mở rộng ra Bắc, chiếm đóng Hà Nội và các đô thị nhằm
tiêu diệt cơ quan đầu não và lực lượng vũ trang của ta
nhằm nhanh chóng kết thúc chiến tranh.


<b>* Ta:</b>


<b>- Ngay đêm 19/12 cuộc chiến đấu diễn ra quyết liệt ở </b>
<b>hầu hết các thị xã,thành phố từ vĩ tuyến 16 trở ra bắc ;</b>
<b>- Cuộc chiến đấu ở các đô thị diễn ra vô cùng anh </b>
<b>dũng, tiêu biểu là cuộc chiến đấu diễn ra suốt 60 ngày </b>


<b>đêm ở Hà Nội ( 19/12/1946 - 17/2/1947) với tinh thần </b>
<i><b>quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh </b></i><b>với những trận đánh </b>
<b>tiêu biểu: chợ Đồng Xuân, nhà bưu điện, trận Bắc Bộ </b>
<b>Phủ....</b>


<b>- Ý nghĩa: giam chân địch ,tiêu hao lực lượng chúng để</b>
<b>Đảng, nhà nước và lực lượng ta rút về chiến khu an </b>
<b>toàn chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài.</b>


2. Tích cực chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài:
<b>- Tiến hành cuộc chiến đấu trong các đô thị .</b>


<b>- Di chuyển cơ quan đầu não của Đảng ,nhà nước và </b>
<b>các thiết bị máy móc, lương thực, thực phẩm,thuốc </b>
<b>men ...về chiến khu VB, đồng thời thực hiện </b><i><b>tiêu thổ </b></i>
<i><b>kháng chiến (</b></i><b>phá cho đich không lợi dụng được</b><i><b>)</b></i>
<b> - Tại Việt Bắc tiếp tục đẩy mạnh tăng gia sản xuất, </b>
<b>thực hiện chính sách giảm tơ ; phát triển nông nghiệp, </b>
<b>công nghiệp ,thủ công nghiệp ....</b>


<b>- Ý nghĩa: Bước đầu đã xây dựng được hậu phương </b>
<b>vững mạnh về mọi mặt để phục vụ cho cuộc kháng </b>
<b>chiến lâu dài.</b>


4. Củng cố : <b>HS trả lời câu hỏi</b>


<b> - Vì sao ta phải tiến hành kháng chiến chống Pháp? Những ngày đầu của cuộc </b>
<b>kháng chiến diễn ra như thế nào?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<b>- Đọc kỹ về chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947 và chiến dịch Biên Giới thu </b>


<b>đông 1950 </b>


<b>***************************************************</b>
*

Tiết thứ:30



* Ngày soạn :15/12/08


<i>Bài 18</i>

<i>:</i>

<i> </i>

NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN



QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1946-1950)



(Tiết 2)
I.Mục tiêu bài học:


1.Về kiến thức


<b>-Nguyên nhân Pháp tấn công lên Việt Bắc thu đông năm 1947.Nét chính về diễn biến, </b>
<b>kết quả và ý nghĩa lịch sử chiến thắng Việt Bắc.</b>


<b> -Nguyên nhân ta chủ động mở chiến dịch Biên giới.Diễn biến kết quả, ý nghĩa của </b>
<b>chiến dịch Biên giới.</b>


2.Về tư tưởng


-<b>Giáo dục lịng u nước, ý chí quyết tâm chống xâm lược, bảo vệ Tổ quốc của nhân </b>
<b>dân ta ngay từ khi Pháp quay lại xâm lược, trên cơ sở đó giúp HS nhận rõ bản chất và </b>
<b>dã tâm xâm lược nước ta của thực dân Pháp.</b>


<b> -Củng cố niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng và Bác Hồ.</b>
3.Về kĩ năng.



<b> - Củng cố kĩ năng đánh giá, phân tích các sự kiện lịch sử để rút ra những nhận định </b>
<b>khách quan về cuộc kháng chiến chống Pháp.</b>


<b> - Kĩ năng cảm nhận lịch sử qua tranh ảnh và tư liệu khác, kĩ năng sử dụng lược đồ khi </b>
<b>trình bày diễn biến các chiến dịch.</b>


<b> </b>II. Chuẩn bị của GV và HS


- <b>Lược đồ về chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947, chiến dịch Biên Giới thu đông </b>
<b>1950</b>


III.Tiến trình tổ chức dạy - Học:


1. Kiểm tra bài cũ :<b> - Lí do ta phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực </b>
<b>dân Pháp (19</b>/<b>12/1946).Nội dung cơ bản của Đường lối kháng chiến chống Pháp. </b>
<b> - Các cuộc chiến đấu trong các đô thị từ vị tuyến 16 độ ra Bắc nhất là cuộc chiến đấu </b>
<b>giam chân dịch tại thủ đo Hà Nội,ý nghĩa của những cuộc chiến đấu đó đối với cuộc </b>
<b>kháng chiến chống Pháp.</b>


2. Giới thiệu bài mới<b>:</b> <b> Sau khi thất bại trong âm mưu đánh nhanh thắng nhanh tại</b>
<b>các đô thị từ Bắc vĩ tuyến 16 trở ra, Pháp có âm mưu mới gì, ta đã làm gì để chống lại </b>
<b>những âm mưu đó của địch - đó là nội dung của bài học hơm nay.</b>


Hoạt động của thầy và trị Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân


<b>GV: </b><i><b>Âm mưu của TDP khi mở </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<i><b>cuộc tấn công lên Việt Bắc ?</b></i>


<b>- Quân sự : Tiêu diệt cơ quan đầu não </b>
<b>và bộ đội chủ lực của ta để nhanh chón </b>
<b>kết thúc chiến tranh.</b>


<b>- Chính trị: Muốn nhanh chóng lập ra </b>
<b>chính phủ bù nhìn do Bảo Đại đứng đầu</b>
<b>để tiếp tục tiến hành cai trị nước ta.</b>
<b> GV sử dụng lược đồ chiến dịch </b>
<b>Việt Bắc, trình bày phần diễn </b>
<b>biến, HS nghe và ghi vở.</b>


<b> Chiến dịch VB, Pháp huy động 12.000 </b>
<b>quân và hầu hết máy bay chúng có ở </b>
<b>Đơng Dương, mở cuộc tấn công lên VB.</b>
<b> Kết thúc chiến dich, ta loại khỏi vòng </b>
<b>chiến đấu 6.000 tên, bắn rơi 16 máy bay,</b>
<b>bắn cháy 11 tàu chiến và ca nô, phá hủy </b>
<b>nhiều vũ khí và phương tiện chiến </b>
<b>tranh.</b>


Hoạt động 2: Cá nhân


<b>GV: </b><i><b>Từ sau chiến thắng VB thu - </b></i>
<i><b>đông 1947, cuộc kháng chiến toàn </b></i>
<i><b>dân, toàn diện của ta được đẩy </b></i>
<i><b>mạnh như thế nào? Tác dụng đối </b></i>
<i><b>với cuộc kháng chiến chống Pháp?</b></i>


a. Âm mưu của địch :



<b>- Mở cuộc tấn công lên Việt Bắc để tiêu diệt chủ </b>
<b>lực & đầu nảo kháng chiến của ta rồi nhanh chóng</b>
<b>kết thúc chiến tranh.</b>


b. Diễn biến :


+ Kế hoạch của pháp :


<b>- 7/10/47 Pháp cho quân nhảy dù xuống Bắc Kạn, </b>
<b>Chợ Mới, cho một binh đoàn từ Lạng Sơn theo </b>
<b>đường số 4 lên Cao Bằng, rẽ xuống đường số 3, tạo</b>
<b>thành 1 gọng kìm bao vây Việt Bắc từ phía đơng </b>
<b>và phía bắc.</b>


<b>- 9/10/1947. binh đồn hỗn hợp từ Hà Nội ngược </b>
<b>sơng Hồng lên sơng Lơ, Tun Quang, Chiêm Hóa </b>
<b>tạo thành 1 gọng kìm phía tây, hai gọng kìm này </b>
<b>kẹp lại ở Đài Thị (Đơng Bắc Chiêm Hóa).</b>


+ Ta bất ngờ giáng trả :


<b>-Chấp hành chỉ thị Thường Vụ Trung Ương Đảng </b>
<b>15/10 /47 "phải phá tan cuộc tấn công mùa đông </b>
<b>của Pháp" .</b>


<b>-Tại Bắc Kạn, Chợ Mới: địch vừa nhảy dù đã bị ta </b>
<b>tiêu diệt.</b>


<b>- Trên mặt trận đường 4: Tai đèo Bông Lau, ta </b>
<b>phục kích tiêu diệt đồn xe cơ giới của địch.</b>



<b>- Ở mặt trận phía Tây: ta phục kích địch trên sơng</b>
<b>Lơ, trận Đoan Hùng, Khe Lau đánh chìm nhiều </b>
<b>tàu chiến và ca nô của địch.</b>


<b>- Đến ngày 19/12/47 đại bộ phận quân Pháp rút </b>
<b>khỏi Việt Bắc chấm dứt cuộc hành quân phiêu lưu </b>
<b>của chúng </b>


c.Kết quả, ý nghĩa :


<b>- Ta đập tan cuộc tấn công của Pháp lên Việt Bắc, </b>
<b>loại khỏi vòng chiến đấu 6000 tên </b>


<b>- Buộc Pháp phải chuyển từ đánh nhanh thắng </b>
<b>nhanh sang đánh lâu dài với ta.</b>


2. Đẩy mạnh kháng chiến tồn dân, tồn diện:


<b>- Chính trị: Tháng 6/1949, hợp nhất mặt trận Việt </b>
<b>Minh với Liên Việt.</b>


<b>- Quân sự: Bộ đội chủ lực phân tán, xây dựng cơ </b>
<b>sở kháng chiến, phát triển chiến tranh du kích.</b>
<b>- Kinh tế: Giảm tơ 25%, hỗn nợ, xóa nợ, cấp </b>
<b>ruộng đất cho dân cày.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân


<b>GV:</b><i><b> Sau chiến dich Việt Bắc, ta có </b></i>


<i><b>những thuận lợi và khó khăn gì?</b></i>


Hoạt động 2: Cá nhân


<b>GV: </b><i><b>Trước tình hình như vậy </b></i>
<i><b>Đảng ta có chủ trương gì?</b></i>


<b>GV sử dụng lược đồ chiến dịch </b>
<b>Biên Giới trình bày diễn biến của </b>
<b>chiến dịch, HS nghe và ghi vở</b>


<b>=> Ý nghĩa: Tiếp tục xây dựng và củng cố hậu </b>
<b>phương vững mạnh.</b>


IV. Hoàn cảnh lich sử mới và chiến dịch Biên Giới
thu - đơng 1950:


1.Hồn cảnh lich sử mới:
<b>- Thuận lợi:</b>


<b>+ 10/1949, cách mạng Trung Quốc thành công, </b>
<b>nước CHND Trung Hoa ra đời</b>


<b>+ 1/1950, các nước XHCN lần lượt công nhận và </b>
<b>đặt qua hệ ngoại giao với ta</b>


<b>- Khó khăn: Ngày 13/5/1950, với sự đồng ý của Mĩ,</b>
<b>Pháp đưa ra kế hoạch Rơve, gây cho ta nhiều khó </b>
<b>khăn.</b>



<b>+ Tập trung mọi lực lượng cố gắng giử vửng Bắc </b>
<b>Bộ ( vị trí phịng thủ quan trọng ) </b>


<b>+ Khoá chặt biên giới Việt - Trung ( bằng cách </b>
<b>tăng cường hệ thống phòng thủ trên đường số 4 ) </b>
<b>+ Lập hành lang Đông - Tây cắt đứt Việt Bắc với </b>
<b>liên khu III,IV </b>


<b>- Chuẩn bị tấn công Việt Bắc lần 2 => kết thúc </b>
<b>chiến tranh </b>


2. Chiến dịch Biên Giới thu - đơng 1950:


<b>* Chủ trương của ta: 6/1950, Đảng và Chính phủ </b>
<b>quyết định mở chiến dịch Biên Giới nhằm:</b>


<b>- Tiêu diệt lực lượng địch .</b>


<b>- Khai thông biên giới Việt - Trung để mở đường </b>
<b>liên lạc với các nước XHCN </b>


<b>- Mở rộng và cũng cố căn cứ địa Việt Bắc, giành </b>
<b>quyền chủ động trên chiến trường chính</b>


<b>* Diễn biến:</b>


<b>- 16/9/1950, ta mở màn đánh Đông Khê, đường số </b>
<b>4 bị cắt làm đôi, Thất Khê bị uy hiếp, thị xã Cao </b>
<b>Bằng bị cô lập.</b>



<b>- Pháp 1 mặt cho quân đánh lên Thái Nguyên </b>
<b>nhằm giảm bớt sự chú ý của ta, mặt khác rút quân</b>
<b>từ Cao Bằng về, từ Thất Khê lên hịng lấy lại Đơng</b>
<b>Khê.</b>


<b>- Trên đường 4, ta mai phục chặn đánh địch khiến </b>
<b>cho các cánh quân không gặp được nhau => Pháp </b>
<b>lần lượt phải rút khỏi các cứ điểm còn lại trên </b>
<b>đường 4. Đến 22/10/1950, đường 4 hoàn toàn giải </b>
<b>phóng.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<b>* Kết quả, ý nghĩa:</b>


<b>- Loại khỏi vịng chiến đấu hơn 8000 tên địch, giải </b>
<b>phóng biên giới Việt Trung từ Cao Bằng đến Đình </b>
<b>Lập.</b>


<b>- Chọc thủng hành lang Đông - Tây, làm phá sản </b>
<b>kế hoạch Rơ ve của Pháp</b>


<b>- Ta giành được thế chủ động trên chiến trường </b>
<b>chính Bắc Bộ.</b>


4. Củng cố : <b>HS lập bảng so sánh chiến dich Việt Bắc thu - đông 1947 và chiến dịch </b>
<b>Biên Giới thu - đông 1950:</b>


Nội dung so sánh Chiến dịch Việt Bắc Chiến dịch Biên Giới
<b>Thế và lực của ta</b>


<b>Chiến thuật đánh địch</b>


<b>Kết quả, ý nghĩa</b>


5. Dặn dò : - <b>Học và trả lời câu hỏi ở SGK</b>


<b> - Học kỹ các bài phần lịch sử Việt Nam , chuẩn bị cho bài kiểm tra học kỳ I vào ngày </b>
<b>23/12/2008.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<b>* </b>

Tiết thứ:31



* Ngày soạn :04/01/2009


Bài 19: BƯỚC PHÁT TRIỂN MỚI CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN
TRONG NHỮNG NĂM ( 1951- 1953)


I.Mục tiêu bài học:
1.Về kiến thức


<b>- Sự can thiệp ngày càng sâu của Mĩ vào cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương, nhất </b>
<b>là từ sau khi Pháp thất bại ở chiến dịch Biên Giới. Kế hoạch Đơ lát Đơ Tát xi nhi gây </b>
<b>cho ta nhiều khó khăn.</b>


<b>- Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng được thể hiện qua đại hội Dại biểu toàn quốc lần </b>
<b>thứ Hai của Đảng (2/1951)</b>


<b>- Củng cố, xây dựng hậu phương phát triển mọi mặt tạo ra chỗ dựa vững chắc cho cuộc</b>
<b>kháng chiến</b>


<b>- Những chiến dịch tiến công giữ vững thế chủ động trên chiến trường để lại những </b>
<b>kinh nghiệm lớn cho bước phát triển tiếp theo của cuộc kháng chiến</b>



2.Về tư tưởng


<b>- Củng cố niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng và Bác Hồ.</b>


<b>- Giáo dục tinh thần biết ơn, trân trọng sự giúp đỡ và ủng hộ của bạn bè quốc tế đối với</b>
<b>nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp</b>


<b>- Giáo dục lịng u nước, ý chí kiên cường chống thực dân Pháp và can thiệp Mĩ của </b>
<b>nhân dân ta.</b>


3.Về kĩ năng.


<b> - Bồi dưỡng kỹ năng phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử</b>


<b> - Kĩ năng cảm nhận lịch sử qua tranh ảnh và tư liệu khác, kĩ năng sử dụng lược đồ khi </b>
<b>trình bày diễn biến các chiến dịch.</b>


<b> </b>II. Chuẩn bị của GV và HS


- <b>Lược đồ Việt Nam (để trống)</b>
III.Tiến trình tổ chức Dạy - Học:


1. Kiểm tra bài cũ :<b> - HS lập bảng so sánh chiến dich Việt Bắc thu - đông 1947 và chiến </b>
<b>dịch Biên Giới thu - đông 1950:</b>


Nội dung so sánh Chiến dịch Việt Bắc Chiến dịch Biên Giới
<b>Thế và lực của ta</b>


<b>Chiến thuật đánh địch</b>
<b>Kết quả, ý nghĩa</b>



2. Giới thiệu bài mới<b>:</b> <b> Sau khi thất bại ở trận Biên Giới, Mĩ ngày càng can thiệp sâu</b>
<b>vào cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương gây cho ta nhiều khó khăn. Trước </b>
<b>tình hình đó, Đảng ta đã có những biện pháp kịp thời để đối phó với âm mưu </b>
<b>mới của Pháp – Mĩ, đưa cuộc kháng chiến đi lên, giành những thắng lợi mới.</b>
3. Triển khai bài dạy:


Hoạt động của thầy -trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân


<b>GV: </b><i><b>Tại sao Pháp đang xâm </b></i>
<i><b>lược VN, Mĩ lại can thiệp sâu vào</b></i>


I. TDP đẩy mạnh cuộc chiến tranh xâm lược Đông
Dương:


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<i><b>cuộc chiến tranh xâm lược VN? </b></i>
<i><b>Âm mưu của Mĩ được biểu hiện </b></i>
<i><b>như thế nào?</b></i>


Hoạt động 2: Cá nhân


<b>GV: </b><i><b>Dựa vào SGK trình bày nội </b></i>
<i><b>dung kế hoạch Đơ lát Đơ </b></i>


<i><b>Tatxinhi? Phân tích điểm mạnh </b></i>
<i><b>và yếu của kế hoạch quân sự </b></i>
<i><b>này.</b></i>


Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân


<b>GV cho HS đọc SGK và trả lời </b>
<b>câu hỏi : </b>


<i><b>Đại hội đại biểu toàn quốc lần </b></i>
<i><b>thứ II của Đảng diễn ra khi nào?</b></i>
<i><b>Ở đâu? Nội dung và ý nghĩa của </b></i>
<i><b>Đại hội?</b></i>


Hoạt động 1: Nhóm


<b>GV chia lớp thành 3 nhóm, tìm </b>
<b>hiểu và thảo luận, trình bày về </b>
<b>từng lĩnh vực cụ thể : kinh tế, </b>
<b>chính trị, văn hoá – giáo dục – y </b>
<b>tế</b>


<b>- 23/12/1950, Mĩ kí với Pháp </b><i><b>Hiệp ước phịng thủ </b></i>
<i><b>chung Đơng Dương,</b></i><b> viện trợ quân sự, kinh tế - tài</b>
<b>chính cho Pháp và tay sai => Mĩ từng bước thay </b>
<b>chân Pháp ở ĐD</b>


<b>- 9/1951, Mĩ kí với Bảo Đại </b><i><b>Hiệp ước hợp tác kinh </b></i>
<i><b>tế Việt – Mĩ </b></i><b>=> Trực tiếp ràng buộc chính phủ </b>
<b>Bảo Đại vào Mĩ</b>


2. Kế hoạch Đơ lát Đơ Tát xi nhi:
<b>- Nội dung kế hoạch: </b>


<b> + Gấp rút tập trung quân Âu - Phi ,xây dựng lực</b>
<b>lượng cơ động mạnh & ra sức phát triển quân </b>


<b>nguỵ </b>


<b> + Lập phòng tuyến phòng thủ và vành đai trắng </b>
<b> + Tiến hành chiến tranh tổng lực bình định vùng</b>
<b>tạm chiếm </b>


<b> + Đánh phá căn cứ hậu phương ta ,nhằm giành </b>
<b>lại quyền chủ động trên chiến trường chính </b>
<b>II. Đại hội đại biểu toàn quốc lần 2 của Đảng </b>
<b>2/1951 :</b>


<b>+ Từ 11-19/02/1951 đại hội đại biểu toàn quốc lần </b>
<b>thứ II được triệu tập tại Chiêm Hoá ( Tuyên </b>
<b>Quang ) với nội dung chủ yếu : </b>


<b> -Thông qua 2 báo cáo quan trọng của Chủ tịch </b>
<b>Hồ Chí Minh và Tổng Bí Thư Trường Chinh.</b>
<b> - Đảng quyết định ra hoạt động công khai với </b>
<b>tên mới là : Đảng Lao Động Việt Nam </b>


<b> => Đại hội đã đánh dấu bước trưởng thành của </b>
<b>Đảng, củng cố lòng tin của Đảng đối với quần </b>
<b>chúng nhân dân</b>


III. Hậu phương kháng chiến phát triển mọi mặt:
<b>* Chính trị:</b>


<b>- Từ ngày 3 đến 7/3/1951, thành lập </b><i><b>Mặt trận Liên</b></i>
<i><b>hiệp quốc dân VN </b></i><b>(mặt trận Liên Việt) ,nhằm </b>
<b>củng cố khối đoàn kết toàn dân </b>



<b>- Ngày 11/3/1951, thành lập </b><i><b>Liên minh nhân dân </b></i>
<i><b>Việt – Miên – Lào</b></i>


<b>- Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu </b>
<b>toàn quốc lần thứ nhất</b>


<b>* Kinh tế:</b>


<b>- 1952, mở cuộc vận động lao động sản xuất, thực </b>
<b>hành tiết kiệm.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

Hoạt động 1 : Cá nhân


<b>GV yêu cầu học sinh tự hoàn </b>
<b>thiện bảng biểu theo mẫu:</b>


<b>Tên </b>
<b>chiến </b>
<b>dịch</b>
<b>Thời </b>
<b>gian</b>
<b>Diễn </b>
<b>biến </b>
<b>chính</b>
<b>Kết </b>
<b>quả, ý</b>
<b>nghĩa</b>
<b>Sau khi HS hồn thành bài tập, </b>
<b>GV treo bảng chuẩn bị sẵn cho </b>


<b>HS đối chiếu và tự sưa vào vở </b>
<b>ghi của mình.</b>


<b>* Văn hố, giáo dục, y tế: đều có bước phát triển </b>
<b>mới.</b>


III. Những chiến dịch giữ vững quyền chủ động trên
chiến trường:


<b>Tên chiến dịch</b> <b>Thời gian</b> <b>Diễn biến chính</b> <b>Kết quả - ý nghĩa</b>
- Chiến dịch Trần Hưng


Đạo (chiến dịch Trung
Du)


- Chiến dịch Hoàng Hoa
Thám (chiến dịch đường
số 18)


- Chiến dịch Quang
Trung (chiến dịch Hà –
Nam - Ninh)


Cuối năm
1950 đến
giữa năm
1951


Đánh vào khu vực
trung du và đồng


bằng Bắc Bộ, nơi
đơng dân nhiều
của, là tuyến
phịng thủ kiên cố
của Pháp


- Loại khỏi vòng
chiến đấu nhiều sinh
lực địch, phá vỡ từng
mảng kế hoạch bình
định của Pháp.


- Địa bàn khơng có
lợi nên ta cũng gặp
nhiều tổn thất nhưng
có thêm kinh nghiệm
Chiến dịch Hồ Bình Đơng xn


1951- 1952


- 9/11/1951, Pháp
đưa qn chiếm
đóng chợ Bến –
Hồ Bình, nhằm
thực hiện kế hoạch
bình định đồng
bằng Bắc Bộ
- 14/11/1951, ta
tiến đánh Hồ Bình



- Sau hơn 2 tháng
chiến đấu, chiến dịch
Hồ Bình kết thúc, ta
giải phóng hồn tồn
khu vực Hồ Bình,
sơng Đà, căn cứ du
kích được mở rộng.
- Làm phá sản kế
hoạch bình định của
Pháp.


Chiến dịch Tây Bắc Thu đông
1952


- Từ 14/10 đến
10/12/1952, ta huy
động lực lượng tấn
công lên Mộc
Châu, Thuận Châu,
Lai Châu, Sơn La,
Yên Bái


- Giải phóng 28.500
km2 với 25 vạn dân,
giải tán gần hết các
tỉnh Tây Bắc


- Phá tan âm mưu
thành lập ”xứ Thái tự
trị” của địch



Chiến dịch Thượng Lào Xuân hè
1953


- Từ 8/4/1953 đến
18/5/1953, Bộ đội
ta phối hợp với Ít


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

xa la của Lào mở
chiến dịch giải
phóng Thượng Lào


Và tỉnh Phong xa lì
với trên 30 vạn dân


<b>IV.Củng cố : </b>


<b>- Âm mưu mới của đế quốc pháp -mĩ ?</b>


<b>- Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 của Đảng ? </b>


<b>- Các chiến dịch lớn của ta mở trong những năm 1951-1953 ? </b>
<b>V. Dặn dò ,ra bài tập về nhà : </b>


<b> Học bài theo gợi ý trong sách giáo khoa ; xem trước bài mới trong sách giáo </b>
<b>khoa </b>


<b>********************************************************** </b>


* Tiết thứ:33




* Ngày soạn :10/01/2009


Bài 20: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP KẾT THÚC
1953 - 1954 ( T1)


I.Mục tiêu bài học:
1.Về kiến thức


<b>- Âm mưu của Pháp – Mĩ trong kế hoạch Nava</b>


<b>- Nắm được những nét chính về diễn biến và biết phân tích tác dụng của cuộc tiến cơng </b>
<b>chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954 đối với cuộc kháng chiến</b>


<b>- Hiểu được thắng lợi nhiều mặt của chiến dịch Điện Biên Phủ</b>
2.Về tư tưởng


<b>- Thấy được bản chất phản động của TDP, bọn can thiệp Mĩ và bè lũ tay sai</b>


<b>- Khắc sâu niềm tin tưởng sâu sắc vào sự lãnh đạo của Đảng và Bác Hồ trong sự nghiệp</b>
<b>kháng chiến, xây dựng Tổ quốc</b>


<b>- Bồi dưỡng lòng tự hào, quý trọng với những chiến thắng to lớn về mọi mặt của cuộc </b>
<b>kháng chiến chống Pháp.</b>


3.Về kĩ năng.


<b> - Bồi dưỡng kỹ năng phân tích, đánh giá, rút ra nguyên nhân, ý nghĩa của các sự kiện </b>
<b>lịch sử</b>



<b> - Kĩ năng cảm nhận lịch sử qua tranh ảnh và tư liệu khác, kĩ năng sử dụng lược đồ khi </b>
<b>trình bày diễn biến các chiến dịch.</b>


<b>- Củng cố kĩ năng khái quát, đánh giá, nhận định về những nội dung lớn của lịch sử</b>
<b> </b>II. Chuẩn bị của GV và HS


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

1. Kiểm tra bài cũ :<b> - HS lập bảng so sánh chiến dich Việt Bắc thu - đông 1947 và chiến </b>
<b>dịch Biên Giới thu - đông 1950:</b>


Nội dung so sánh Chiến dịch Việt Bắc Chiến dịch Biên Giới
<b>Thế và lực của ta</b>


<b>Chiến thuật đánh địch</b>
<b>Kết quả, ý nghĩa</b>


2Giới thiệu bài mới<b>:</b> <b> Sau khi thất bại ở trận Biên Giới, Mĩ ngày càng can thiệp sâu </b>
<b>vào cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương gây cho ta nhiều khó khăn. Trước </b>
<b>tình hình đó, Đảng ta đã có những biện pháp kịp thời để đối phó với âm mưu mới </b>
<b>của Pháp – Mĩ, đưa cuộc kháng chiến đi lên, giành những thắng lợi mới.</b>


3Triển khai bài dạy:


Hoạt động của thầy -trò Nội dung kiến thức


Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân
<b>GV : </b><i><b>Kế hoạch Nava ra đời </b></i>
<i><b>trong hoàn cảnh như thế nào ?</b></i>
<b>Giáo viên nhấn mạnh đến </b>
<b>hoàn cảnh lịch sử của kế </b>


<b>hoạch Nava để thấy được kế </b>
<b>hoạch này mang tính phiêu </b>
<b>lưu ở đâu. </b>


<b>Nhắc lại tình hình Pháp từ </b>
<b>đầu 1945 đến 1953 ; lược trích </b>
<b>vài nét về tướng Nava </b>


<b>Phân tích kế hoạch Nava qua </b>
<b>2 bước để thấy rỏ điểm mạnh, </b>
<b>điểm yếu của kế hoạch này </b>


Hoạt động 1: Cá nhân


<b>GV: </b><i><b>Trước tình đó đảng ta đã </b></i>
<i><b>có những chủ trương như thế </b></i>
<i><b>nào ?</b></i>


<b>Giáo viên phân tích những </b>
<b>chủ trương của ta bằng lược </b>
<b>đồ để học sinh thấy được sự </b>
<b>sáng suốt trong chủ trương </b>


I.Âm mưu mới của Pháp – Mĩ ở Đông Dương. Kế hoạt
Nava:


* Hoàn cảnh ra đời:


<b>- Trải qua 8 năm chiến tranh xâm lược VN, TDP gặp </b>
<b>thiệt hại ngày càng lớn: Năm 1953 bị loại khỏi vòng </b>


<b>chiến 39 vạn quân, tiêu tốn 2000 tỉ frăng, bị đẩy vào </b>
<b>thế phòng ngự bị động => P sa lầy trong chiến tranh </b>
<b>ĐD => muốn tìm kiếm 1 thắng lợi quân sự để rút khỏi</b>
<b>chiến tranh trong danh dự.</b>


<b>- Mĩ tích cực viện trợ, ép P kéo dài, mở rộng chiến </b>
<b>tranh xâm lược, chuẩn bị thay thế P.</b>


<b>=> Kế hoạch Nava ra đời.</b>


* Nội dung kế hoạch :<b> Gồm 2 bước</b>


<b>+ Bước 1: Từ thu đông 1953 - xuân 1954 : giử thế </b>
<b>phòng ngự ở Bắc Bộ ,tấn công chiến lược ở Miền Nam</b>
<b>tập trung xây dựng lực lượng cơ động mạnh </b>


<b>+ Bước 2 : Từ thu 1954 chuyển lực lượng ra Bắc thực </b>
<b>hiện tiến công chiến lược giành thắng lợi quyết định </b>
<b>buộc ta phải đàm phán theo điều kiện có lợi cho </b>
<b>chúng</b>


* Biện pháp:<b> Tăng viện cho quân viễn chinh, tăng </b>
<b>cường nguỵ quân, đưa lực lượng cơ động mạnh lên 84</b>
<b>tiểu đoàn trong đó có 44 tiểu đồn tập trung ở đồng </b>
<b>bằng Bắc Bộ.</b>


II. Cuộc tấn công chiến lược Đông xuân 1953 - 1954 và
chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ :


1.Chiến cuộc Đông - Xuân 1953 - 1954:


* Chủ trương của ta :


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

<b>của ta </b>


Hoạt động 2: Cả lớp


<b>GV: </b><i><b>vì sao nói những chủ </b></i>
<i><b>trương, biện pháp của ta đã </b></i>
<i><b>làm cho kế hoạch Nava bước </b></i>
<i><b>đầu bị phá sản ?</b></i>


Hoạt động 1: Cá nhân


<b>GV: </b><i><b>Tại sao ta chọn ĐBP làm </b></i>
<i><b>điểm quyết chiến chiến lược </b></i>
<i><b>với địch ?</b></i>


<b>Giáo viên sử dụng lược đồ giới</b>
<b>thiệu về tập đoàn cứ điểm </b>
<b>Điện Biên Phủ </b>


<b>GV: </b><i><b>Trước tình hình trên ta có</b></i>
<i><b>chủ trương như thế nào ?</b></i>
<b>Giáo viên kể một vài mẩu </b>
<b>chuyện về chiến dịch Điện </b>
<b>Biên Phủ !</b>


Hoạt động 2 : Nhóm


<b>GV chia lớp thành 3 nhóm, </b>


<b>mỗi nhóm trình bày diễn biến </b>
<b>1 đợt tấn công của chiến dịch </b>
<b>Điện Biên Phủ.</b>


<b>GV sử dụng lược đồ diễn biến </b>
<b>chiến dịch ĐBP để trình bày </b>


<b>tiêu diệt thêm nhiều sinh lực địch .</b>


* Bước đầu làm phá sản kế hoạch Nava: <b>Ta chủ động </b>
<b>mở hàng loạt các chiến dịch :</b>


<b> - 10/12/1953, Ta chủ động tấn cơng lên Tây Bắc, giải </b>
<b>phóng Lai Châu, uy hiếp ĐBP => địch cho quân nhảy</b>
<b>dù xuống ĐBP => ĐBP trở thành nơi tập trung binh </b>
<b>lực thứ hai</b>


<b> - 12/1953 liên quân Lào - Việt tấn cơng Trung Lào, </b>
<b>giải phóng Thà Khẹt, uy hiếp Savanakhet và Sênô => </b>
<b>Pháp tăng viện cho Sênô => Sênô trở thành nơi tập </b>
<b>trung binh lực thứ trở thành nơi tập trung binh lực </b>
<b>thứ ba</b>


<b>- Đầu 1954 liên quân Việt - Lào tấn công địch ở phịng</b>
<b>tuyến sơng Nậm Hu ( Thượng Lào ) => địch tăng </b>
<b>quân cho Luông Phabăng => Luông Phabăng trở </b>
<b>thành nơi tập trung binh lực thứ trở thành nơi tập </b>
<b>trung binh lực thứ tư</b>


<b> - 1/1954 ta tấn cơng Tây Ngun giải phóng Kontum,</b>


<b>uy hiếp Plâycu => địch tăng quân cho Plâycu => Plây </b>
<b>cu trở thành nơi tập trung binh lực thứ 5. </b>


<b>* Như vậy ta buộc địch phải phân tán lực lượng để </b>
<b>đối phó với ta ,kế hoạch nava bước đầu bị phá sản </b>
<b>2. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ : </b>


<b>a. Âm mưu của địch :</b>


Trong tình hình bước đầu kế hoạch Nava bị phá sản ,
ĐBP có vị trí chiến lược quan trọng => 3/12/1953 Nava
quyết định tập trung lực lượng xây dựng ĐBP thành
“pháo đài không thể công phá “ nhằm thu hút lực lượng
ta vào để tiêu diệt ( lực lượng địch ở đây là 16200 tên đủ
các loại binh chủng và phương tiện chiến tranh ,bố trí
thành 49 cứ điểm chia thành 3 phân khu với 2 sân bay
=> ĐBP trở thành khâu chính của kế hoạch Nava
b. Chủ trương của ta :


<b>Chọn ĐBP thành điểm quyết chiến chiến lược </b>
<b>,tích cực chuẩn bị mọi mặt với khẩu hiệu “ tất cả cho </b>
<b>tuyền tuyến ,tất cả để đánh thắng, đã huy động được </b>
<b>261464 dân công vận chuyển hàng vạn tấn lương </b>
<b>thực,vũ khí, 27.400 tấn gạo. Đến đầu tháng 3 cơng tác</b>
<b>chuẩn bị hồn thành </b>


c. Diễn biến : <b>Chia làm 3 đợt </b>


<b> + Đợt 1 :( 13-17/3/1954) ta tấn cơng Him Lam và </b>
<b>tồn bộ phân khu Bắc ,diệt 2000 tên và phá huỷ 26 </b>


<b>máy bay </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<b>diễn biến của chiến dịch.GV </b>
<b>kể những mẩu chuyện về </b>
<b>những trận đánh diễn ra ở đồi </b>
<b>A1,C1...</b>


Hoạt động 3: Cá nhân


<b>GV:</b><i><b>kết quả và ý nghĩa của </b></i>
<i><b>chiến dịch lịch sử Điện Biên </b></i>
<i><b>Phủ</b></i>


<b>điểm phía Đơng của phân khu trung tâm ,trận đánh </b>
<b>diển ra ác liệt ở A1;C1... , hình thành thế bao vây chia</b>
<b>cắt, khống chế địch</b>


<b> + Đợt 3 ; ( 1- 7/5/1954 ) tiêu diệt khu trung tâm </b>
<b>Mường Thanh ,Hồng Cúm ,bắt sống toàn bộ bộ tham </b>
<b>mưu của địch 17h 30’ chiến dịch kết thúc hoàn toàn </b>
<b>thắng lợi</b>


<b>- Trên chiến trường toàn quốc quân ta phối hợp chặt </b>
<b>chẽ làm phân tán, tiêu hao lực lượng địch, tạo điều </b>
<b>kiện cho ĐBP giành thắng lợi hoàn toàn </b>


<b>d. Kết quả & ý nghĩa : </b>


<b>+ Trong Đông xuân 1953 – 1954 và ĐBP ta loại khỏi </b>
<b>vòng chiến đấu 128.200 tên địch, thu 19.000 súng các </b>


<b>loại, 162 máy bay, 81 đại bác, giải phóng nhiều vùng </b>
<b>đất đai rộng lớn.</b>


<b>+ Riêng ĐBP loại 16200 tên ,62 máy bay thu tồn bộ </b>
<b>vủ khí và phương tiện chiến tranh</b>


<b>+ Đập tan kế hoạch Nava và mưu đồ chiến lược của </b>
<b>Pháp và Mĩ, giáng 1 địn quyết định vào ý chí xâm </b>
<b>lược của TDP </b>


<b>+ Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở ĐD, tạo </b>
<b>điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao</b>
IV.Củng cố:


<b> + Nội dung của kế hoạch Nava ? </b>


<b> + Chủ trương của ta trước âm mưu mới của địch ?</b>
<b> + Kết quả ,ý nghĩa của chiến dịch ĐBP ? </b>


<b>V. Dặn dò ,ra bài tập về nhà : </b>


<b>Các em học bài cũ theo gợi ý trong sách giáo khoa ,đọc qua trước bài mới </b>
<b> *******************************************************</b>


Tiết thứ 34



* Ngày soạn : 14/01/2009



Bài 20: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP KẾT THÚC
1953 - 1954 ( T2)



I.Mục tiêu bài học:
1.Về kiến thức


<b>Học sinh hiểu được :</b>


<b>- Nét chính về quá trình đấu tranh trên mặt trận ngoại giao của ta ở hội nghị Giơnevơ. </b>
<b>Ghi nhớ điểm chính của hiệp định Giơnevơ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

<b>(1945 - 1954)</b>


2.Về tư tưởng


<b>- Thấy được bản chất phản động của TDP, bọn can thiệp Mĩ và bè lũ tay sai</b>


<b>- Khắc sâu niềm tin tưởng sâu sắc vào sự lãnh đạo của Đảng và Bác Hồ trong sự nghiệp</b>
<b>kháng chiến, xây dựng Tổ quốc</b>


<b>- Bồi dưỡng lòng tự hào, quý trọng với những chiến thắng to lớn về mọi mặt của cuộc </b>
<b>kháng chiến chống Pháp. </b>


3.Về kĩ năng.


<b> - Bồi dưỡng kỹ năng phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử</b>


<b> - Kĩ năng cảm nhận lịch sử qua tranh ảnh và tư liệu khác, kĩ năng sử dụng lược đồ khi </b>
<b>trình bày diễn biến các chiến dịch.</b>


<b> </b>II. Chuẩn bị của GV và HS



<b>Sách giáo khoa,sách giáo viên , đồ dùng dạy học , giáo án , tư liêu lịch sử ...</b>
III.Tiến trình tổ chức Dạy - Học:


1. Kiểm tra bài cũ :


<b>+ Nội dung của kế hoạch Nava ? phân tích tính phiêu lưu ,nguy hiểm ?</b>
<b>+ Kết quả ,ý nghĩa của chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ ?</b>


2.Giới thiệu bài mới<b>:</b> <b> Ngay từ đầu cuộc chiến, ta luôn sẵn sàng thương lượng với </b>
<b>Pháp để giải quyết hịa bình vấn đề Việt Nam. Ta đã ký với Pháp hiệp định sơ bộ 6/3 và</b>
<b>Tạm ước 14/9/1946, song những văn kiện này chưa ráo mực Pháp đã bội ước tấn công </b>
<b>ta , tỏ rõ quyết tâm xâm lược nước ta 1 lần nữa. Chỉ sau những thất bại liên tục trên </b>
<b>chiến trường, đến 1953 chúng mới nói đến đàm phán. Hội nghị Giơ ne vơ đã được ký </b>
<b>kết như thế nào? Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa liọch sử của cuộc kháng chiến </b>
<b>chống Pháp xâm lược, đó là nội dung của bài học hôm nay</b>


3. Triển khai bài dạy:


Hoạt động của thầy -trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Cá nhân


<b>GV</b><i><b>: Hội nghị Giơnevơ được </b></i>
<i><b>triệu tập trong hoàn cảnh như </b></i>
<i><b>thế nào?</b></i>


<b>Như vậy cùng với những địn </b>
<b>tấn cơng như vũ bão địch trên </b>
<b>mặt trận quân sự ,ta mở thêm </b>
<b>mặt trận ngoại giao để tấn công </b>
<b>địch </b>



<b>Ngày 8/5/1954, ngay sau khi ta </b>
<b>giành thắng lợi to lớn tại Điện </b>
<b>Biên Phủ,Phái đoàn ngoại giao </b>
<b>của ta do PVĐ dần đầu đến </b>
<b>tham dự hội nghị với tư cách </b>
<b>của một dân tộc vừa chiến </b>


III. Hiệp định Giơ ne vơ năm 1954 về Đơng Dương:
1. Hồn cảnh lịch sử :


<b>- Đông - xuân 1953 - 1954, ta đẩy mạnh cuộc đấu </b>
<b>tranh ngoại giao.</b>


<b>- Tháng 1 /1954 ngoại trưởng 4 nước Anh, Pháp, Mĩ,</b>
<b>Liên Xô quyết định triệu tập hội nghị quốc tế tại </b>
<b>Giơnevơ (Thuỵ Sĩ) để giải quyết về vấn đề Triều Tiên</b>
<b>và việc lập lại hồ bình ở Đơng Dương </b>


2. Diễn biến của hội nghị Giơnevơ :


<b>+ 26/04/1954 giữa lúc quân ta chuẩn bị mở cuộc tấn </b>
<b>công đợt 3 để quyết định số phận quân địch ở Điện </b>
<b>Biên Phủ ,Tại Thuỵ Sĩ hội nghị Giơnevơ khai mạc </b>
<b>bàn về vấn đề Triều Tiên </b>


<b>+ Ngày 8/5/1954 sau thắng lợi Điện Biên Phủ ,phái </b>
<b>đoàn ngoại giao của ta do đ/c Phạm Văn Đồng dẫn </b>
<b>đầu tới tham dự hội nghị .</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

<b>thắng .</b>


Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân
<b>GV: </b><i><b>nội dung của hiệp định </b></i>
<i><b>Giơnevơ ?</b></i>


<b>Giáo viên vừa phát vấn vừa </b>
<b>phân tích để học sinh thấy rỏ </b>
<b>những hạn chế của hiệp định </b>


<b>GV:</b><i><b>Tại sao việt nam không thực</b></i>
<i><b>hiện được tổng tuyển cử tự do </b></i>
<i><b>trong cả nước như trong hiệp </b></i>
<i><b>định giơnevơ? </b></i>


<i><b>Mĩ đã có thái độ như thế nào đối</b></i>
<i><b>với nội dung hiệp định giơnevơ ?</b></i>
Hoạt động 3: Cá nhân


<b>GV: </b><i><b>trình bày ý nghĩa của hiệp </b></i>
<i><b>định giơnevơ ? kết quả to lớn </b></i>
<i><b>của hiệp định và những mặt hạn</b></i>
<i><b>chế của nó ?</b></i>


Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân
<b>GV: </b><i><b>qua những bài đã học hảy </b></i>
<i><b>trình bày nguyên nhân nào dẫn </b></i>
<i><b>đến thắng lợi của cuộc kháng </b></i>
<i><b>chiến chống Pháp và can thiệp </b></i>
<i><b>Mĩ</b></i>



<b>Nhấn mạnh đến vai trò lảnh </b>
<b>đạo của Đảng trong sự nghiệp </b>
<b>đấu tranh giải phóng dân tộc ? </b>


<b>Minh hoạ bằng một số dẫn </b>
<b>chứng cụ thể để làm rỏ vai trò </b>


<b>quyết trên lập trường độc lập ,chủ quyền và toàn vẹn</b>
<b>lãnh thổ ; địch tìm mọi cách phá hoại </b>


<b>+ Ngày 21/07/1954 hiệp định Giơnevơ được ký kết </b>
3. Nội dung hiệp định:


<b>+ Các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng độc </b>
<b>lập chủ quyền ,thống nhất toàn vẹn lảnh thổ của 3 </b>
<b>nước Đông Dương .</b>


<b>+ Hai bên ngừng bắn ,tập kết chuyển quân ,trao trả </b>
<b>tù binh ..( Việt Nam lấy vĩ tuyến 17 làm giới tuyến </b>
<b>quân sự tạm thời )</b>


<b>+ Nước ngoài cấm dưa quân đội, nhân viên quân sự , </b>
<b>vũ khí ..vào 3 nước Đông Dương , 3 nướcĐông </b>


<b>Dương không được tham vào bất cứ liên minh quân </b>
<b>sự ,chính trị nào ....</b>


<b>+ Việt nam sẽ thực hiện thống nhất bằng cuộc tổng </b>
<b>tuyển cử tự do trong cả nước ( 7/1956) dưới sự giám </b>


<b>sát của quốc tế .</b>


<b>+ Trách nhiệm thi hành hiệp định thuộc về những </b>
<b>người đã ký và những người kế nhiệm </b>


4. Ý nghĩa :


<b>+ Hiệp định đã chấm dứt chiến tranh xâm lược của </b>
<b>Pháp và can thiệp Mĩ ,bảo vệ thành quả cách mạng </b>
<b>tháng 8 .</b>


<b>+ Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng ,bắt tay vào </b>
<b>xây dựng CNXH làm cơ sở cho cuộc đấu tranh thống </b>
<b>nhất nước nhà .</b>


IV. Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc
kháng chiến chống TDP (1945-1954):


1. Nguyên nhân thắng lợi :


<b>+ Đó là thắng lợi của đường lối kháng chiến hoàn </b>
<b>toàn đúng đắn ,sáng tạo của Đảng nhất là đường lối </b>
<b>chiến tranh nhân dân ; vận dụng sáng tạo CNMLN </b>
<b>vào hồn cảnh cụ thể .đó là đường lối kháng chiến “ </b>
<b>toàn dân,toàn diện,tự lực và trường kỳ “</b>


<b>+ Tinh thần đoàn kết sẳn sàng hy sinh của toàn </b>
<b>Đảng , toàn quân ,toàn dân ta ,quyết chiến quyết </b>
<b>thắng kẻ thù xâm lược vì sự nghiệp cách mạng ,phát </b>
<b>huy cao độ truyền thống yêu nước và Chủ Nghĩa anh </b>


<b>hùng Cách Mạng </b>


<b>+ Thắng lợi này có sự đống góp rất lớn vai trị của </b>
<b>hâụ phương ,cho phép huy động cao nhất sức </b>
<b>người ,sức của cho thắng lợi của cuộc kháng chiến </b>
<b>( đó là hậu phương liên khu III,IV)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<b>của liên minh Việt -Lào </b>


Hoạt động 2: Cá nhân


<b>GV:</b><i><b> Cuộc kháng chiến chống </b></i>
<i><b>Pháp kết thúc thắng lợi có ý </b></i>
<i><b>nghĩa lịch sử như thế nào?</b></i>


<b>gắn bó của 3 nước Đơng Dương , sự đồng tình ủng hộ</b>
<b>của nhân dân thế giới đặc biệt là sự ủng hộ của nhân </b>
<b>dân các nước XHCN </b>


<b>2.Ý nghĩa lịch sử</b>


<b>+ </b>Thắng lợi vĩ đại này đã kết thúc cuộc chiến tranh
chống Pháp và can thiệp Mĩ


<b>+ Giải phóng hồn toàn miền Bắc, tạo cơ sở để nhân </b>
<b>dân ta giải phóng hồn tồn miền Nam thống nhất </b>
<b>đất nước</b>


<b>+ Giáng đòn nặng nề vào tham vọng xâm lược và âm </b>
<b>mưu nô dịch của chủ nghĩa đế quốc, mở đầu cho sự </b>


<b>sụp đổ CNTD cũ ;</b>


<b>+ Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên</b>
<b>thế giới đặc biệt là ở châu Á và châu Phi ; </b>


IV. Kiểm tra đánh giá mục tiêu của tiết học :


<b>+ Hoàn cánh lịch sử ,diễn biến của hội nghị giơnevơ ?</b>
<b>+ Nội dung ,ý nghĩa của hiệp định Giơnevơ ?</b>


<b>+ Nêu những hạn chế của HĐGiơnevơ ?</b>
V. Dặn dò ,ra bài tập về nhà :


<b>Các em về nhà học bài theo gợi ý trong sách giáo khoa ,xem qua bài mới </b>
*******************************************


<b> *</b>

Tiết thứ:35



* Ngày soạn : 03/02/2009


Chương III: VIỆT NAM TỪ 1954 ĐẾN 1975



BÀI 21 : XÂY DỰNG CNXH Ở MIỀN BẮC, ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ VÀ
CHÍNH QUYỀN SÀI GỊN Ở MIỀN NAM (1954-1965) - T1


I.Mục tiêu bài học :
1. Về kiến thức:


<b> - Hiểu rõ tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ 1954, nguyên nhân của việc nước ta</b>
<b>bị chia cắt làm 2 miền với 2 chế độ chính trị - xã hội khác nhau.</b>



<b> - Nhiệm vụ của cách mạng 2 miền 1954 - 1965:</b>


<b> + Miền Bắc: hoàn thành nhiệm vụ của cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, khắc </b>
<b>phục hậu quả chiến tranh, thực hiện nhiệm vụ cách mạng XHCN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

<b> - Những khó khăn yếu kém, sai lầm khuyết điểm trong q trình quản lí xã hội ở miền </b>
<b>Bắc</b>


2. Về tư tưởng:


<b> - Bồi dưỡng tình cảm ruột thịt Bắc - Nam, thấm thía nỗi đau của nhân dân khi đất </b>
<b>nước bị chia cắt, vui mừng trước những thành tựu đạt được thời kỳ này, từ đó có niềm </b>
<b>tin vững chắc vào sự lãnh đạo của Đảng, tiền đồ của cách mạng.</b>


3. Về kỹ năng:


- <b>Rèn kỹ năng phân tích, nhận định, đánh giá tình hình đất nước, nhiệm vụ của cách </b>
<b>mạng từng miền, âm mưu thủ đoạn của đế quốc Mĩ và chính quyền tay sai ở miền Nam.</b>
II. Chuẩn bị của GV và HS:


- <b>GV: Lược đồ, tranh ảnh trong SGK, một số tư liệu liên quan thời kỳ này ....</b>
<b>- Học sinh : sách giáo khoa, vở ghi và phần bài tập</b>


III. Tiến trình lên lớp :


1 .Ổn định lớp: <b>Kiểm tra sĩ số, SGK</b>
2. Kiểm tra bài cũ :


<b>+ Nguyên nhân thắng lợi ,ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Pháp và </b>


<b>can thiệp Mĩ ( 1946-1954) ? </b>


3. Đặt vấn đề : <b>Sau hiệp định Giơnevơ tình hình nước ta có nhiều thay đổi ,</b>
<b>vậy nhiệm vụ cách mạng Việt Nam trong thời kỳ mới như thế nào ? </b>
2.Triển khai bài :


Hoạt động của thầy -trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân


<b>GV: </b><i><b>Tình hình nước ta sau hiệp</b></i>
<i><b>định giơnevơ như thế nào ?</b></i>
<b>HS theo dõi SGK để thấy được </b>
<b>thái độ nghiêm túc của quân </b>
<b>dân ta trong việc thi hành hiệp </b>
<b>định, đồng thời thấy rõ âm </b>
<b>mưu chia cắt lâu dài đất nước </b>
<b>ta của Pháp - Mĩ.</b>


Hoạt động 2: Cá nhân.


<b>GV: </b><i><b>trong tình hình mới đảng </b></i>
<i><b>đề ra nhiệm vụ mới cho cách </b></i>
<i><b>mạng mỗi miền như thế nào ?</b></i>


I. Tình hình và nhiệm vụ cách mạng nước ta sau hiệp định
Giơnevơ :


<b>- Sau khi Hiệp định Giơ ne vơ được ký kết:</b>


<b>+ Ta nghiêm chỉnh thực hiện những điều khoản trong </b>


<b>hiệp định ( ngừng bắn ,tập kết ,,,) </b>


<b>+ Pháp chỉ thực hiện một số điều khoản: 16/5/55 Pháp </b>
<b>rút khỏi MB ; giữa tháng 5/56 Pháp rút khỏi MN</b>
<b>+ Mĩ dựng lên chính quyền tay sai thân Mĩ Ngơ Đình </b>
<b>Diệm ở Miền Nam ra sức phá hoại hiệp định ,từ chối </b>
<b>hiệp thương ,âm mưu biến Miền Nam thành thuộc địa</b>
<b>kiểu mới ....</b>


<b>* Như vậy Việt Nam bị chia cắt thành 2 miền với 2 chế </b>
<b>độ chính trị - xã hội khác nhau </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

<b>GV hỏi thêm: </b><i><b>Mối quan hệ của </b></i>
<i><b>cách mạng 2 miền ? trong đó </b></i>
<i><b>miền Bắc đóng vai trị như thế </b></i>
<i><b>nào ? miền Nam đóng vai trò </b></i>
<i><b>như thế nào ? </b></i>


Hoạt động 1: Cả lớp


<b>GV giải thích khái niệm </b><i><b>cải </b></i>
<i><b>cách ruộng đất:</b></i><b> là cuộc cách </b>
<b>mạng nhằm tiếp tục giải quyết </b>
<b>vấn đề ruộng đất, xóa bỏ tàn </b>
<b>dư của chế độ phong kiến, chia </b>
<b>ruộng đất cho dân cày nghèo </b>
<b>( thực chất là đánh đổ giai cấp </b>
<b>địa chủ, chia ruộng đất cho dân</b>
<b>cày, thực hiện khẩu hiệu </b>



<b>"người cày có ruộng")</b>
Hoạt động 2: Cá nhân


<b>GV hướng dẫn HS về nhà lập </b>
<b>bảng thống kê các thành tựu </b>
<b>của công cuộc khôi phục kinh </b>
<b>tế theo mẫu:</b>


<b>Lĩnh vực</b> <b>Thành tựu</b>


Hoạt động 1: Cả lớp


<b>GV giải thích khái niệm cải tạo </b>
<b>quan hệ sản xuất theo con </b>
<b>đường XHCN là sắp xếp lại nền</b>
<b>kinh tế nước ta, dần tiến lên </b>
<b>nền kinh tế XHCN, chuyển sở </b>
<b>hữu tư nhân về tư liệu sản xuất</b>
<b>sang sở hữu nhà nước, sở hữu </b>


<b> + Hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục kinh tế, </b>
<b>đưa miền Bắc tiến lên CNXH</b>


<b> + Tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở </b>
<b>miền Nam, thực hiện thống nhất đất nước.</b>


II.Miền Bắc hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục kinh
tế, cải tạo quan hệ sản xuất (1954 - 1960)


1.Hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế,


hàn gắn vết thương chiến tranh (1954 - 1957)


<i>a.Hoàn thành cải cách ruộng đất:</i>


<b>- Đảng - chính phủ quyết định phát động quần chúng </b>
<b>thực hiện cải cách ruộng đất ngay sau ngày hịa bình </b>
<b>lập lại.</b>


<b>- Từ 1954 - 1956, tiến hành 6 đợt giảm tô và 4 đợt cải </b>
<b>cách ruuộng đất ở 22 tỉnh đồng bằng và trung du</b>
<b>- Kết quả: Sau 5 đợt cải cách ruộng đất đã tịch thu </b>
<b>khoảng 81 vạn ha ruộng đất, 10 vạn trâu bò, 1,5 triệu </b>
<b>nông cụ chia cho dân cày</b>


<b>- Ý nghĩa: bộ mặt nông thôn miền Bắc thay đổi, khối </b>
<b>liên minh công - nông được củng cố.</b>


<b>- Hạn chế: đấu tố tràn lan, thiếu phân biệt đối xử...</b>
<b> b. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh:</b>
<b>- Kì họp thứ 4, Quốc hội khóa I đã quyết định: Hồn </b>
<b>thành cải cách ruộng đất, khơi phục và phát triển kinh </b>
<b>tế.</b>


<b>- Thành tựu:</b>


<b>+ Nông nghiệp: cuối 1957, sản lượng vượt mức trước </b>
<b>chiến tranh</b>


<b>+ Công nghiệp: 1957, miền Bắc có 97 nhà máy do nhà </b>
<b>nước quản lí</b>



<b>+ Giao thơng vận tải: khơi phục 700 km đường sắt, </b>
<b>hàng nghìn km đường ơ tơ</b>


<b>+ Văn hóa, giáo dục, y tế: được đẩy mạnh, 1 số trường </b>
<b>đại học được xây dựng, xóa mù chữ cho hơn 1 triệu </b>
<b>người.</b>


<b>- Ý nghĩa: nền kinh tế miền Bắc phục hồi, đời sống </b>
<b>nhân dân được cải thiện, củng cố miền Bắc và cổ vũ </b>
<b>nhân dân miền Nam</b>


2. Cải tạo quan hệ sản xuất, bước đầu phát triển kinh tế, xã
hội (1958 - 1960)


<b>- Cải tạo quan hệ sản xuất được tiến hành trong các </b>
<b>lĩnh vực: nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp</b>
<b>nhỏ, công thương nghiệp tư bản tư doanh với khâu </b>
<b>chính là hợp tác hóa nông nghiệp.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

<b>tập thể.</b>


<b>Để HS hiểu rõ hơn, GV có thể </b>
<b>liên hệ với sự thành lập các </b>
<b>công ty trách nhiệm hữu hạn, </b>
<b>doanh nghiệp tư nhân hiện nay.</b>
Hoạt động 2: Cả lớp, cá nhân
<b>GV hướng dẫn HS khai thác </b>
<b>SGK để nắm được thời gian </b>
<b>tiến hành cải cách; những lĩnh </b>


<b>vực và thành phần, khâu chính </b>
<b>của cải cách; kết quả và hạn </b>
<b>chế của cải cách</b>


Hoạt động 1: Cá nhân


<b>GV: </b><i><b>Tại sao ta chủ trương đấu </b></i>
<i><b>tranh chính trị chống Mĩ - Diệm</b></i>
<i><b>chứ khơng phải đấu tranh vũ </b></i>
<i><b>trang như thời kháng chiến </b></i>
<i><b>chống Pháp?</b></i>


<b>- Sau 1954, kẻ thù chính, trực tiếp </b>
<b>của ND ta là Mĩ - Diệm (mạnh và tàn</b>
<b>bạo)</b>


<b>- Lực lượng kháng chiến miền Nam </b>
<b>còn non yếu (tập kết hết ra Bắc)</b>
<b>- Ta còn thời gian thi hành hiệp định</b>
<b>(7/1956 mới hiệp thương Tổng tuyển </b>
<b>cử - nội dung hiệp định Giơnevơ)</b>
Hoạt động 1: Cả lớp


<b>GV giúp HS nắm vững khái </b>
<b>niệm Đồng khởi: là cuộc nổi </b>
<b>dậy đồng loạt của nhân dân </b>
<b>Nam Bộ nhằm phá vỡ ách kìm </b>
<b>kẹp, phá vỡ chính quyền địch ở</b>
<b>cấp thơn, xã</b>



Hoạt động 2: Cả lớp, cá nhân
<b>GV: </b><i><b>Nguyên nhân bùng nổ </b></i>
<i><b>phong trào Đồng khởi ở miền </b></i>
<i><b>Nam?</b></i>


Hoạt động 3: Cả lớp, cá nhân
<b>GV hướng dẫn HS đọc SGK </b>
<b>nắm được diễn biến, kết quả, ý </b>
<b>nghĩa của phong trào Đồng </b>
<b>khởi</b>


<b>đất vào hợp tác xã nông nghiệp. 87% thợ thủ công, </b>
<b>45% thương nhân vào hợp tác xã mua bán. 95% hộ tư </b>
<b>bản vào công ty hợp doanh.</b>


<b>- Hạn chế: </b>


<b>+ Đồng nhất cải tạo với xóa bỏ tư hữu và các thành </b>
<b>phần kinh tế cá thể</b>


<b>+ Vi phạm nguyên tắc tự nguyện, thiếu công bằng, dân</b>
<b>chủ, không phát huy được tính chủ động, sáng tạo của </b>
<b>xã viên trong sản xuất...</b>


<b>- Phát triển kinh tế: trọng tâm là kinh tế quốc doanh, </b>
<b>năm 1960 có 172 xí nghiệp do trung ương quản lí, 500 </b>
<b>xí nghiệp do địa phương quản lí</b>


<b>- Văn hóa, giáo dục, y tế đều có bước phát triển</b>



III. Miền Nam đấu tranh chống chế độ Mĩ - Diêm, giữ gìn
phát triển lực lượng cách mạng, tiến tới Đồng khởi (1954
-1960)


<b>1. Đấu tranh chống chế độ Mĩ - Diệm, giữ gìn và phát </b>
<b>triển lực lượng cách mạng :</b>


<b>- Từ 1954-1956 miền Nam chuyển từ đấu tranh vũ </b>
<b>trang chống Pháp sang đẩu tranh chính trị chống M-D</b>
<b>địi thi hành hiệp định </b>


<b>-Nhưng trước chính sách tàn bạo của M-D từ 1956 trở </b>
<b>đi chuyển sang đấu tranh chính trị có vũ trang rồi tiến </b>
<b>đến dùng bạo lực cách mạng chống lại bạo lực phản </b>
<b>cách mạng </b>


<b>2. Phong trào "Đồng khởi" (1959-1960) :</b>
a.Hoàn cảnh lịch sử :


<b>- 1957 - 1959, cách mạng miền Nam gặp nhiều khó </b>
<b>khăn tổn thất do chiến dịch "tố cộng, diệt cộng", luật </b>
<b>10/59 của địch gây ra </b>


<b>- 1/1959, HNTƯ lần 15 quyết định: </b>


<b>+ Để ND miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng, đánh </b>
<b>đổ chính quyền Mĩ - Diệm</b>


<b>+ Phương hướng là khởi nghĩa vũ trang giành chính </b>
<b>quyền về tay ND bằng con đường đấu tranh chính trị </b>


<b>là chủ yếu kết hợp với đấu tranh vũ trang. </b>


<b>b. Diễn biến :</b>


<b>- Có nghị quyết của Đáng phong trào Cách mạng diễn </b>
<b>ra khắp nơi tạo thành Đồng khởi </b>


<b>- Từ khởi nghĩa Bắc Ái (2/59), Trà Bồng (8/59) đặc biệt</b>
<b>từ 17/1/60 phong trào nổ ra ở Mỏ Cày ( Bến Tre ), sau </b>
<b>đó lan nhanh khắp miền Nam </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

<b>GV sử dụng lược đồ ở SGK để </b>
<b>trình bày về phong trào Đồng </b>
<b>khởi</b>


d. Ý nghĩa :


<b>- Giáng đòn mạnh vào chính sách thực dân kiểu mới </b>
<b>của Mĩ, làm lung lay tận gốc chế độ tay sai NĐD </b>
<b>-Chuyển lực lượng ta từ thế gĩư gìn sang thế tiến công</b>
<b>- 20/12/1960 MTDTGPMNVN ra đời </b>


IV. Củng cố, dặn dị :


<b>- Đặc điểm tình hình Cách mạng Việt Nam sau hiệp định Giơnevơ ?</b>
<b>- Nhiệm vụ cách mạng Việt Nam trong thời kỳ mới như thế nào ? </b>


- <b>Học bài theo gợi ý trong sách giáo khoa , lập bảng thống kê các thành tựu của </b>
<b>công cuộc khôi phục kinh tế vào vở</b>



<b>- Đọc bài mới : phần IV, V của bài 21 </b>


<b>* Lưu ý : Đây là bài nền tảng cho các bài khác nên học sinh cần phải hết sức chú </b>
<b>ý </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

*Tiết thứ:38



* Ngày soạn :07/02/2009


BÀI 21 : XÂY DỰNG CNXH Ở MIỀN BẮC, ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ VÀ
CHÍNH QUYỀN SÀI GỊN Ở MIỀN NAM (1954-1965) - T2


I.Mục tiêu bài học :
1. Về kiến thức:


<b> - Hiểu rõ tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ 1954, nguyên nhân của việc nước ta</b>
<b>bị chia cắt làm 2 miền với 2 chế độ chính trị - xã hội khác nhau.</b>


<b> - Nhiệm vụ của cách mạng 2 miền 1954 - 1965:</b>


<b> + Miền Bắc: hoàn thành nhiệm vụ của cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, khắc </b>
<b>phục hậu quả chiến tranh, thực hiện nhiệm vụ cách mạng XHCN</b>


<b> + Miền Nam: tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, chống Mĩ và tay sai, làm </b>
<b>nên "Đồng khởi" đánh bại chiến lược "Chiến tranh đặc biệt"</b>


<b> - Những khó khăn yếu kém, sai lầm khuyết điểm trong q trình quản lí xã hội ở miền </b>
<b>Bắc</b>


2. Về tư tưởng:



<b> - Bồi dưỡng tình cảm ruột thịt Bắc - Nam, thấm thía nỗi đau của nhân dân khi đất </b>
<b>nước bị chia cắt, vui mừng trước những thành tựu đạt được thời kỳ này, từ đó có niềm </b>
<b>tin vững chắc vào sự lãnh đạo của Đảng, tiền đồ của cách mạng.</b>


3. Về kỹ năng:


- <b>Rèn kỹ năng phân tích, nhận định, đánh giá tình hình đất nước, nhiệm vụ của cách </b>
<b>mạng từng miền, âm mưu thủ đoạn của đế quốc Mĩ và chính quyền tay sai ở miền Nam.</b>
II. Chuẩn bị của GV và HS:


- <b>GV: Lược đồ, tranh ảnh trong SGK, một số tư liệu liên quan thời kỳ này ....</b>
<b>- Học sinh : sách giáo khoa, vở ghi và phần bài tập</b>


III. Tiến trình lên lớp :


1 .Ổn định lớp: <b>Kiểm tra sĩ số, SGK</b>
2. Kiểm tra bài cũ :


<b>- Tình hình Việt Nam sau hiệp định Giơnevơ và nhiệm vụ cách mạng trong thời </b>
<b>kì mới</b>


<b>- Hồn cảnh lịch sử, kết quả,ý nghĩa của phong trào “đồng khởi”?</b>
3. Bài mới :


a.Đặt vấn đề :


<b>Với những thành tựu mà 2 miền đạt được ,1960 tại đại hội đảng toàn quốc </b>
<b> lần thư 3 đã đề ra kế hoạch 5 năm lần thứ nhất ....</b>



b.Triển khai bài :


Hoạt động của thầy -trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân


<b>GV: </b><i><b>Đại hội đảng toàn quốc lần</b></i>
<i><b>thứ 3 được tiến hành trong </b></i>
<i><b>hoàn cảnh nào?</b></i>


<b>CM 2 miền đều giành được những </b>
<b>thắng lợi quan trọng: Miền Nam với </b>


IV. Miền Bắc bước đầu xây dựng cơ sở vật chất - kỹ
thuật của CNXH (1961-1965)


1. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng
(9/1960):


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

<b>thắng lợi của phong trào Đồng </b>
<b>Khởi ;Miền Bắc hồn thành cải cách</b>
<b>ruộng đất ,khơi phục kinh tế ,bước </b>
<b>đầu xây dựng CNXH </b>


<b>GV:</b><i><b>Nội dung cụ thể của đại </b></i>
<i><b>hội?</b></i>


<b>+ Đại hội bầu đ/c Lê Duẩn làm bí </b>
<b>thư thứ nhất ,HCM làm chủ tịch </b>
<b>Đảng ....</b>



<b>+ GV phân tích nhiệm vụ cơ bản của</b>
<b>cách mạng mỗi miền </b>


<b> miền Bắc nhằm thực hiện một bước </b>
<b>Công Nghiệp Hố -XHCN ;hồn </b>
<b>thành cải tạo XHCN ,ổn định an </b>
<b>ninh quốc phòng ,nâng cao đời sống </b>
<b>nhân dân ...</b>


<b>GV: </b><i><b>Nhiệm vụ cụ thể của cách </b></i>
<i><b>mạng miền bắc qua kế hoạch 5 </b></i>
<i><b>năm lần thứ nhất đã đạt được </b></i>
<i><b>những kết quả ntn?</b></i>


<b>GV yêu cầu HS lập bảng tóm </b>
<b>tắt theo mẫu:</b>


<b>Lĩnh </b>
<b>vực</b>


<b>Biện </b>
<b>pháp</b>


<b>Kết quả</b>


<b>GV có thể dùng bảng tóm tắt </b>
<b>đã chuẩn bị cho HS đối chiếu </b>
<b>và tự điều chỉnh</b>


<b>GV: </b><i><b>Em có nhận xét gì về kết </b></i>


<i><b>quả đạt được qua kế hoạch 5 </b></i>
<i><b>năm và tác dụng của nó?</b></i>


Hoạt động 1: Cá nhân


<b>GV: </b><i><b>Em hãy nhắc lại ý nghĩa </b></i>
<i><b>của phong trào Đồng khởi ở </b></i>
<i><b>miền Nam?</b></i>


<b>- ND MN phá vỡ được khoảng 1/2 hệ</b>
<b>thống chính quyền địch => đã chứng</b>
<b>tỏ hình thức thống trị bằng chính </b>
<b>quyền tay sai độc tài Ngơ Đình Diệm </b>
<b>đã bị thất bại => chính sách thực </b>
<b>dân mới của Mĩ ở MN có nguy cơ bị </b>


<b>từ ngày 5-10/9/60 tại Hà Nội đại hội Đảng toàn </b>
<b>quốc lần thứ 3 được tiến hành </b>


<b>+ Đề ra nhiệm vụ chiến lược của cách mạng từng </b>
<b>miền:</b>


<b>- CM miền Bắc có vai trị quyết định nhất đối với </b>
<b>sự phát triển của cách mạng cả nước</b>


<b>- CM miền Nam có vai trị quyết định trực tiếp với </b>
<b>sự nghiệp giải phóng miền Nam</b>


<b>- Khẳng định CM 2 miền có mối quan hệ mật thiết, </b>
<b>gắn bó và tác động lẫn nhau nhằm hoàn thành </b>


<b>CMDTDCND trong cả nước, thống nhất đất nước</b>
<b>+ Thông qua kế hoạch 5 năm lần thứ nhất </b>
<b>(1961-1965)</b>


<b>+ Bầu ban chấp hành trung ương mới do đ/c Lê </b>
<b>Duẩn làm bí thư thứ nhất</b>


2. MB thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất
( 1961-1965) :


<b>* Với nhiệm vụ : phát triển công nghiệp, nông </b>
<b>nghiệp, tiếp tục cải tạo XHCN , củng cố tăng cường</b>
<b>thành phần kinh tế quốc doanh, cải thiện đời sống </b>
<b>nhân dân </b>


<b>* Biện pháp thực hiện và kết quả :</b>
<b>- Nông Nghiệp : </b>


<b>+ Biện pháp: Xây dựng HTX bậc cao, áp dụng </b>
<b>KH-KT vào sản xuất, phát triển thủy lợi, phát động </b>
<b>phong trào thi đua "đại phong"...</b>


<b>+ Kết quả: cơng trình thủy lợi Bắc - Hưng - Hải </b>
<b>được xây dựng; nhiều hợp tác đã đạt và vượt 5 </b>
<b>tấn/ha</b>


<b> - Công nghiệp: </b>


<b>+ Biện pháp: ưu tiên vốn đầu tư xây dựng cơ bản </b>
<b>( từ 1961-1964 đầu tư 48% số vốn)</b>



<b>+ Kết quả: Sản lượng CN năm 1965 tăng 3 lần so </b>
<b>với 1960; hàng trăm cơ sở công nghiệp mới được </b>
<b>xây dựng; công nghiệp quốc doanh chiếm 93%, giữ </b>
<b>vai trò chủ đạo trong nền kinh tế</b>


<b>- Thương nghiệp:</b>


<b>+ Biện pháp: ưu tiên phát triển thương nghiệp quốc</b>
<b>doanh</b>


<b>+ Kết quả: thương nghiệp quốc doanh chiếm lĩnh </b>
<b>thị trường, góp phần phát triển kinh tế, ổn định và </b>
<b>cải thiện đời sống nhân dân</b>


<b>-Giao thông:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

<b>phá sản. Trong bối cảnh đó, Mĩ buộc</b>
<b>phải đưa ra 1 chiến lược mới để tiếp </b>
<b>tục chiến tranh đó là "Chiến tranh </b>
<b>đặc biệt"</b>


<b>- GV giải thích: "Chiến tranh đặc </b>
<b>biệt" là một trong những hình thức </b>
<b>chiến tranh xâm lược thực dân mới </b>
<b>của Mĩ, nó là 1 bộ phận quan trọng </b>
<b>trong chiến lược toàn cầu phản cách </b>
<b>mạng của đế quốc Mĩ, là sự thể </b>
<b>nghiệm học thuyết phản ứng linh </b>
<b>hoạt của Ken nơ đi. Tháng 1/1961, </b>


<b>Ken nơ Đi chính thức chọn Việt </b>
<b>Nam làm nơi thí điểm " Chiến </b>
<b>tranh đặc biệt"</b>


Hoạt động 2: Cả lớp, cá nhân
<b>GV: </b><i><b>Chiến tranh đặc biệt là gì? </b></i>
<i><b>Được thực hiện ra sao? Âm </b></i>
<i><b>mưu của Mĩ trong chiến lược là</b></i>
<i><b>gì?</b></i>


<b>- Cố vấn Mĩ: Được đưa vào MN </b>
<b>ngày càng đông: 1077/1960 đến 1962 </b>
<b>là 2360 cố vấn và 8280 tên thuộc các </b>
<b>đơn vị kĩ thuật. Thiết lập Bộ chỉ huy </b>
<b>qân sự Mĩ (MACV) ở MN để trực </b>
<b>tiếp chỉ đạo quân đội Sài Gịn</b>
<b>- Ấ chiến lược: Được Mĩ và chính </b>
<b>quyền Sài Gòn coi là "xương sống </b>
<b>của chiến tranh đặc biệt". Chúng </b>
<b>liên tiếp mở các cuộc hành quân dồn </b>
<b>dân, lập ấp, hòng biến MN thành 1 </b>
<b>trại tập trung khổng lồ, "tát nước </b>
<b>bắt cá" nhằm đẩy lực lượng cách </b>
<b>mạng khỏi các xã, ấp, tách dân khỏi </b>
<b>CM, thực hiện chương trình bình </b>
<b>định MN. Chúng dự định trong vòng</b>
<b>18 tháng (giữa 1961 - cuối 1962) sẽ </b>
<b>dồn dân lập 16.000 ấp chiến lược. </b>
<b>Mọi hoạt động của dân cư trong ấp </b>
<b>chiến lược đều bị kiểm soát chặt chẽ.</b>


<b>Ấp được rào bởi những hàng rào </b>
<b>dây thép gai kiên cố, sau khi rào </b>
<b>làng, dồn dân vào những khu vực đã</b>
<b>chọn, địch phân loại dân trong ấp: </b>
<b>Các gia đình chiến sĩ cách mạng </b>
<b>chiến sĩ CM bị tập trung thành khu </b>
<b>riêng biệt, bị cấm không được về làm</b>
<b>vườn, sản phẩm do dân làm ra bị </b>
<b>gom vào kho lương công cộng, từng </b>
<b>bữa ăn mỗi hộ phải mang kèm theo </b>


<b>+ Kết quả: giao thông trong nước và quốc tế thuận </b>
<b>lợi hơn</b>


<b>- Ytế, giáo dục:</b>


<b>+ Biện pháp: Đầu tư phát triển</b>


<b>+ Kết quả: hệ thống giáo dục từ phổ thông đến đại </b>
<b>học phát triển nhanh, có 900 trường tiểu học, trung</b>
<b>học, 18 trương chuyên nghiệp; xây dựng được 600 </b>
<b>cơ sở y tế...</b>


<b>* Nhận xét:</b>


<b>- Miền Bắc đạt được thành tựu to lớn, đáng kể => </b>
<b>MB được củng cố và giữ vững, có khả năng tự bảo </b>
<b>vệ và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ hậu phương với </b>
<b>miền Nam</b>



<b>- Làm thay đổi bộ mặt miền Bắc</b>


V. Miền Nam chiến đấu chống chiến lược "chiến tranh
đặc biệt của Mĩ"(1961-1965)


1. Chiến lược "chiến tranh đặc biệt" của Mĩ ở miền
Nam


<b>* Hoàn cảnh ra đời:</b>


<b>- Từ cuối 1960, hình thức thống trị bằng chính </b>
<b>quyền tay sai độc tài Ngơ Đình Diệm bị thất bại => </b>
<b>Mĩ buộc phải chuyển sang thực hiện chiến lược </b>
<b>"Chiến tranh đặc biệt".</b>


<b>* Nội dung:</b>


<b>- Chiến tranh đặc biệt là hình thức chiến tranh xâm</b>
<b>lược thực dân mới, được tiến hành bằng quân đội </b>
<b>tay sai, dưới sự chỉ huy của cố vấn Mĩ, dựa vào vũ </b>
<b>khí, phương tiện chiến tranh của Mĩ</b>


<b>- Âm mưu : dùng người Việt đánh người Việt</b>
<b>- Biện pháp: thực hiện kế hoạch Xtalây - Taylo:</b>
<b>+ Viện trợ quân sự cho Diệm, đưa vào miền Nam cố</b>
<b>vấn quân sự, trang bị phương tiên chiến tranh hiện </b>
<b>đại</b>


<b>+ Tăng lực lượng ngụy quân</b>



<b>+ Dồn dân lập ấp chiến lược, kìm kẹp nhân dân, </b>
<b>bình định miền Nam</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

<b>tờ khai gia đình đến để lĩnh gạo bị </b>
<b>ngâm nước về nấu (để khơng thể lấy </b>
<b>gạo đó tiếp tế cho CM). Để quản lí </b>
<b>chặt chẽ dân, chúng phát thể căn </b>
<b>cước cho từng người, hàng ngày </b>
<b>kiểm soát gắt gao, cấm dân tụ họp, </b>
<b>ban đêm giới nghiêm, ban ngày chỉ </b>
<b>được ra ngoài với thời gian nhất </b>
<b>định. Mọi hoạt động đi lại đều có </b>
<b>"Thanh niên cộng hịa" hoặc "Dân </b>
<b>vệ" canh gác</b>


Hoạt động 3: Cả lớp


<b>- GV: Trong những năm 1960 - </b>
<b>1961, CMVN có bước phát triển </b>
<b>nhảy vọt. Ngày 20/12/1960, mặt trận </b>
<b>dân tộc giải phóng MNVN ra đời. </b>
<b>Ngày 15/2/1961, lực lượng vũ trang </b>
<b>thống nhất thành quân giải phóng </b>
<b>MN. 1/1961, TW cục MN thành lập.</b>
Hoạt động 4: Cá nhân


<b>GV yêu cầu HS theo dõi SGK, </b>
<b>tóm tát những thắng lợi về </b>
<b>quân sự, chính trị, phá ấp chiến</b>
<b>lược.</b>



<b>- Ấp chiến lược được coi là xương </b>
<b>sống của chiến tranh đặc biệt. </b>
<b>2/1962, Bộ chính trị họp và coi "phá </b>
<b>ấp chiến lược" là một "nhiệm vụ có </b>
<b>tính cấp bách, đồng thời là nhiệm vụ</b>
<b>lâu dài". NDMN kiên quyết đấu </b>
<b>tranh chống ấp chiến lược của địch </b>
<b>với khẩu hiệu "một tấc không đi, </b>
<b>một li không dời", kiên quyết bám </b>
<b>đất giữ làng. Đến 6/ 1965, số ấp chiến</b>
<b>lược chỉ còn 2200 ấp => Xương sống </b>
<b>của chiến lược chiến tranh đặc biệt </b>
<b>bị bẻ gãy</b>


<b>- Những thắng lợi trên mặt trận </b>
<b>quân sự làm lực lượng ngụy quân </b>
<b>tan rã</b>


<b>- Phong trào đấu tranh ở các đô thị </b>
<b>làm cho hậu cứ của chiến tranh đặc </b>
<b>biệt bị rối loạn => cuộc đảo chính lật</b>
<b>đổ Diệm - Nhu. Từ sau cuộc đảo </b>
<b>chính, chính quyền Sài gịn lâm vào </b>
<b>khủng hoảng, lục đục, từ cuối 1963 </b>
<b>đến giữa 1965 có hơn 10 cuộc đảo </b>
<b>chính qn sự ở SG</b>


<b>=> Như vậy, 3 chỗ dựa của chiến </b>
<b>tranh đặc biệt: ngụy quân (công cụ </b>



3.Miền Nam chiến đấu chống chiến lược "Chiến tranh
đặc biệt" của Mĩ:


<b>* Chủ trương của ta: Đẩy mạnh đấu tranh chống </b>
<b>Mĩ - ngụy, kết hợp đấu tranh chính trị với đấu </b>
<b>tranh vũ trang, tấn công địch trên cả 3 vùng chiến </b>
<b>lược, phối hợp 3 mũi giáp công</b>


<b>* Những thắng lợi:</b>


<b>- Cuộc đấu tranh phá ấp chiến lược diễn ra gay go, </b>
<b>quyết liệt. Đến cuối năm 1962, cách mạng kiểm soát</b>
<b>được trên 1/2 số ấp chiến lược với 70% nông dân </b>
<b>miền Nam.</b>


<b>- 2/1/1963, Quân dân ta giành thắng lợi mở đầu ở </b>
<b>Ấp Bắc ( Mĩ Tho) => chứng minh khả năng NDMN</b>
<b>đánh bại được chiến tranh đặc biệt</b>


<b>- Đông - xuân 1964 - 1965, quân ta mở chiến dịch </b>
<b>tấn công địch ở miền Đông Nam Bộ giành thắng lợi </b>
<b>lớn ở Bình Gĩa, đánh baih chiến thuật trực thăng </b>
<b>vận và thiết xa vận => chiến tranh đặc biệt cơ bản </b>
<b>bị phá sản</b>


<b>- Tiếp đó , quân ta giành thắng lợi ở An Lão, Ba </b>
<b>Gia, Đồng Xoài khiến quân ngụy có nguy cơ tan rã </b>
<b>=> chiến tranh đặc biệt bị phá sản</b>



<b>- Phong trào đấu tranh chính trị của các tầng lớp </b>
<b>nhân dân trong các đơ thị lớn huế, Đà Nẵng, Sài </b>
<b>Gịn diễn ra sơi nổi, tiêu biểu có các cuộc đấu tranh </b>
<b>của đội quân tóc dài và tăng ni phật tử => chính </b>
<b>quyền Ngơ Đình Diệm lung lay tận gốc</b>


<b>+ 1/11/1963, đảo chính lật đổ Diệm - Nhu</b>


<b>+ Đến giữa 1965, chiến tranh đặc biệt hoàn toàn bị </b>
<b>phá sản. </b>


<b>* Ý nghĩa:</b>


<b>- Đây là thắng lợi chiến lược thứ hai của quân dân </b>
<b>MN (sau đồng khởi), buộc Mĩ phải thay đổi chiến </b>
<b>lược quân sự, chuyển sangthực hiện 1 chiến lược </b>
<b>mới "Chiến tranh cục bộ" (1965 - 1968)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

<b>chủ yếu), ngụy quyền (chỗ dựa chủ </b>
<b>yếu), ấp chiến lược (xương sống của </b>
<b>chiến lược) đều bị lung lay, tan rã =></b>
<b>Chiến tranh đặc biệt bị phá sản hoàn</b>
<b>toàn</b>


Hoạt động 5: Cá nhân


<b>GV: </b><i><b>Thắng lợi của ta trong </b></i>
<i><b>cuộc chiến đấu chống chiến </b></i>
<i><b>tranh đặc biệt có ý nghĩa gì?</b></i>
<b>GV gợi ý, hướng dẫn HS về </b>


<b>nhà làm vào vở bài tập</b>


<b>người Việt.</b>


<b>- Cổ vũ NDMB, tạo nên những điều kiện thuận lợi </b>
<b>thúc đẩy kháng chiến chống Mĩ phát triển.</b>


<b>II.</b> Củng cố, dặn dò:


- <b>Từ 1954 - 1965, 2 miền Nam - Bắc đã thực hiện thành công những nhiệm vụ </b>
<b>cách mạng của từng miền, giành những thắng lợi quan trọng, tạo ra khả năng </b>
<b>to lớn về mọi mặt để tiếp tục đưa cuộc kháng chiến chống Mĩ tiến lên giành </b>
<b>thắng lợi mới.</b>


- <b>Về nhà bài và làm bài tập vào vở. Đọc trước bài 22</b>


<b>******************************************************** </b>
* Tiết thứ 37


* Ngày soạn : 10/02/2009


Bài 22: NHÂN DÂN HAI MIỀN TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG ĐẾ


QUỐC MĨ XÂM LƯỢC. NHÂN DÂN MIỀN BẮC VỪA CHẾN ĐẤU VỪA



SẢN XUẤT ( 1965 - 1973 ) - T1



I.Mục tiêu bài học :


1. Về kiến thức: <b>Qua bài này, HS cần nắm những kiến thức cơ bản sau:</b>



<b> - Những âm mưu, hành động của Mĩ trong chiến lược "Chiến tranh cục bộ" và " VN </b>
<b>hóa chiến tranh". Qúa trình chiến đấu và những thắng lợi tiêu biểu của ta trong việc </b>
<b>đánh bại các chiến lược chiến tranh trên của Mĩ</b>


<b> - Những thành tựu và thắng lợi của nhân dân miền Bắc trong việc vừa sản xuất và làm </b>
<b>nghĩa vụ hậu phương, vừa chiến đấu chống hai cuộc chiến tranh phá hoại quy mơ lớn </b>
<b>của ĐQM.</b>


<b> - Hồn cảnh, nội dung chính, ý nghĩa của Hiệp định Pari 1973 về chấm dứt chiến tranh</b>
<b>ở VN </b>


2. Về tư tưởng:


<b> - Khâm phục, tự hào trước tinh thần chiến đấu quả cảm, kiên cường của dân tộc ta </b>
<b>trong cuộc đấu tranh chống ĐQM xâm lược.</b>


<b> - Trân trọng, học tập và kế thừa tinh thần vừa chiến đấu vừa sản xuất của quân dân </b>
<b>miền Bắc trong sự nghiệp vừa xây dựng vừa bảo vệ Tổ quốc hiện nay</b>


3. Về kỹ năng:


- <b>Rèn kĩ năng khai thác lược đồ, tranh ảnh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

II. Chuẩn bị của GV và HS:


- <b>GV: Lược đồ, tranh ảnh trong SGK, một số tư liệu liên quan thời kỳ này ....</b>
<b>- Học sinh : sách giáo khoa, vở ghi và phần bài tập</b>


III. Tiến trình lên lớp :



1 .Ổn định lớp: <b>Kiểm tra sĩ số, SGK</b>
2. Kiểm tra bài cũ :


<b>- MB đã đạt được những thành tựu gì trong việc thực hiện kế hoạch kinh tế - xã </b>
<b>hội 5 năm (1961 - 1965)?</b>


<b>- Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong việc tiến hành chiến lược "Chiến tranh đặc </b>
<b>biệt" (1961 - 1965) ở MN? Quân dân MN đã chiến đấu chống chiến lược "Chiến tranh </b>
<b>đặc biệt " và giành thắng lợi ntn?</b>


3. Bài mới :
a.Đặt vấn đề :


<b> Kế tục và phát huy những thành quả 2 miền đã làm được từ 1954 - 1965, từ 1965 - </b>
<b>1973, ND ta ở 2 miền N - B cùng chiến đấu đánh bại liên tiếp chiến lược " Chiến tranh </b>
<b>cục bộ " và "VN hóa chiến tranh" cùng cuộc chiến tranh bằng không quân, hải quân </b>
<b>phá hoại MB của ĐQM . MB vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại, vừa sản xuất, </b>
<b>thực hiện nghĩa vụ hậu phương chi viện cho tiền tuyến MN và làm nghĩa vụ quốc tế đối </b>
<b>với Lào và Campuchia</b>


<b> Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về những tháng ngày oanh liệt ấy của quân </b>
<b>và dân ta ở cả 2 miền Nam - Bắc</b>


b.Triển khai bài :


Hoạt động của thầy -trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân


<b>GV thông báo:</b>



<b>- Sau thất bại của chiến lược "Chiến tranh </b>
<b>đặc biệt", Mĩ đẩy mạnh chiến tranh xâm </b>
<b>lược VN, chuyển sang chiến lược "Chiến </b>
<b>tranh cục bộ", mở rộng chiến tranh phá </b>
<b>hoại MB</b>


<b>- "CTCB" là loại hình chiến tranh xâm lược</b>
<b>thực dân mới, 1 trong 3 hình thức chiến </b>
<b>tranh: đặc biệt, cục bộ, tổng lực được đề ra </b>
<b>phù hợp với chiến lược quân sự toàn cầu </b>
<b>"Phản ứng linh hoạt" của ĐQM. "CTCB" </b>
<b>bắt đầu từ giữa năm 1965, được tiến hành </b>
<b>bằng quân viễn chinh Mĩ, quân của 1 số </b>
<b>nước thân Mĩ ở khu vực châu Á - Thái Bình </b>
<b>Dương (Hàn Qốc, Thái Lan, Philippin, </b>
<b>Ơxtrâylia, Niu Dilân) và qn của chính </b>
<b>quyền SG, trong đóa qn Mĩ giữ vai trị </b>
<b>quan trọng, tăng cả về số lượng lẫn trang bị</b>
Hoạt động 2: Cả lớp, cá nhân:


<b>GV: </b><i><b>Âm mưu và hành động của Mĩ </b></i>
<i><b>trong "</b><b>CTCB"</b><b> là gì?</b></i>


I. Chiến đấu chống "chiến tranh cục bộ" của ĐQ Mĩ
ở miền Nam (1965 - 1968)<b> :</b>


1. Chiến lược "chiến tranh cục bộ" của Mĩ ở MN<b>:</b>
<b>- Giữa 1965, sau thất bại của "chiến tranh đặc </b>
<b>biệt" , Mĩ chuyển sang chiến lược "chiến tranh </b>
<b>cục bộ" ở MN</b>



<b>- CTCB là loại hình chiến tranh xâm lược thực </b>
<b>dân kiểu mới, được tiến hành bằng lực lượng </b>
<b>quân Mĩ, quân 1 số nước đồng minh của Mĩ và </b>
<b>quân đội SG.</b>


<b>- Âm mưu: nhằm tạo ra ưu thế về binh lực và hỏa </b>
<b>lực để áp đảo quân chủ lực của ta, giành lại thế </b>
<b>chủ động trên chiến trường, buộc ta phải phòng </b>
<b>ngự, tiến tới kết thúc chiến tranh </b>


<b>- Hành động:</b>


<b>+ Ồ ạt đưa quân Mĩ và đồng minh vào MN. Lúc </b>
<b>cao nhất (1969) lên gần 1,5 triệu, trong đó quân </b>
<b>Mĩ hơn nửa triệu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

<b>- Đây là 1 chiến lược chiến tranh mạnh và </b>
<b>nguy hiểm đối với quân ta, thể hiện rõ quyết</b>
<b>tâm tiêu diệt CMVN của ĐQM. Để chống lại</b>
<b>CTCB đòi hỏi chúng ta phải huy động sức </b>
<b>mạnh lớn lao, ý chí lớn lao của cả tiền tuyến </b>
<b>và hậu phương</b>


Hoạt động 3: Cả lớp, cá nhân


<b>GV hướng dẫn HS khai thác lược đồ </b>
<b>69 SGK và thuật lại trận chiến đấu:</b>
<b> VT là 1 làng nhỏ ven biển thuộc Bình Hải </b>
<b>-Bình Sơn - Quảng Ngãi. Mờ sáng 18/8/1965, </b>


<b>sau khi chiếm được Chu Lai (Quảng Nam), </b>
<b>lính thủy đánh bộ Mĩ mở cuuộc hành quân </b>
<b>mang tên "Ánh sáng sao" vào thôn Vạn </b>
<b>Tường nhằm tiêu diệt 1 đơn vị chủ lực của </b>
<b>ta, tìm kiếm 1 thắng lợi quân sự để gây uy </b>
<b>thế cho lính Mĩ, lấn chiếm vùng giải phóng </b>
<b>và mở rộng vùng an toàn cho căn cứ Chu </b>
<b>Lai. Mĩ sử dụng khoảng 9.000 tên, 105 xe </b>
<b>tăng và xe bọc thép, 100 máy bay lên thẳng, </b>
<b>70 máy bay phản lực, 6 tàu chiến</b>


<b>- Sau 1 ngày chiến đấu, 1 trung đồn chủ lực</b>
<b>của ta + du kích + ND địa phương đẩy lùi </b>
<b>cuộc hành quân của địch , loại 900 tên, diệt </b>
<b>22 xe tăng và xe bọc thép, hạ 13 máy bay.</b>
<b>GV hướng dẫn HS khai thác hình 70 </b>
<b>SGK để thấy rõ hơn tinh thần, khí thế</b>
<b>đấu tranh của HS, SV Sài Gịn</b>


Hoạt động 4: Cả lớp, cá nhân


<b>GV: </b><i><b>Tại sao TW Đảng quyết định mở </b></i>
<i><b>cuộc Tổng tiến công và nổi dậy trên </b></i>
<i><b>toàn miền Nam vào năm 1968?</b></i>


<b>GV: </b><i><b>Diễn biến và kết quả của cuộc </b></i>
<i><b>Tổng tấn công và nổi dậy 1968?</b></i>
<b>Giảng về diễn biến đợt 2 và 3, GV có thể </b>
<b>cung cấp cho HS hạn chế của Mậu Thân </b>
<b>1968 qua việc dẫn lời Nghị quyết hội nghị </b>


<b>BCHTW lần thứ 21 của Đảng (1973): "Có </b>
<b>hạn chế đó là do ta chủ quan trong việc </b>
<b>đánh giá tình hình, đề ra yêu cầu chưa thật </b>
<b>sát ... những khó khăn lúc đó của ta"</b>


<b>+ Mở 2 cuộc phản cơng chiến lược mùa khô 1965 </b>
<b>-1966 và -1966 - 1967 bằng các cuộc hành quân </b>
<b>"tìm diệt" và "bình định" vào căn cứ kháng chiến</b>
2. MN chiến đấu chống "chiến tranh cục bộ" :


* Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi )


<b>- 8/1965, quân giải phóng của ta gồm 1 trung đồn</b>
<b>chủ lực + du kích + ND địa phương đã đập tan </b>
<b>cuộc càn quết của 9000 lính Mĩ có xe tăng, pháo </b>
<b>binh, máy bay yểm trợ</b>


<b>- Ý nghĩa: chiến thắng Vạn Tường được coi là </b>
<b>"Ấp Bắc" đối với quân Mĩ, khẳng định quân dân </b>
<b>ta có thể đánh bại Mĩ trong "chiến tranh cục bộ", </b>
<b>mở đầu cao trào "tìm Mĩ mà đánh, tìm ngụy mà </b>
<b>diệt" khắp MN.</b>


<b>* </b>Chiến thắng mùa khô 1965 - 1966 và 1966 - 1967
<b>- Quân dân MN lần lượt đập tan 2 cuộc phản công</b>
<b>chiến lược mùa khô 1965 - 1966 và 1966 - 1967 </b>
<b>gồm nhiều cuộc hành quân "Tìm diệt" và "Bình </b>
<b>định" của Mĩ - ngụy , đẩy địch vào thế phòng ngự</b>
<b>- Phong trào phá ấp chiến lược được đẩy mạnh ở </b>
<b>khắp vùng nông thôn, phong trào đấu tranh chính</b>


<b>trị ở các đơ thị dâng cao => vùng giải phóng được </b>
<b>mở rộng, uy tín của Mặt trận dân tộc giải phóng </b>
<b>MN được nâng cao trên trường quốc tế</b>


3. Tổng tiến công và nỗi dậy tết Mậu thân (1968) :
<b>- Xuân 1968 căn cứ vào tình hình thuận lợi: ở Mĩ </b>
<b>diễn ra bầu cử tổng thống nên nảy sinh nhiều mâu</b>
<b>thuẫn, ta đã giành được lợi thế sau thắng lợi 2 </b>
<b>mùa khô => ta chủ trương mỡ cuộc tấn công và </b>
<b>nỗi dậy trên toàn chiến trường MN chủ yếu nhằm </b>
<b>vào các đô thị, nhằm tiêu diệt 1 bộ phận quan </b>
<b>trọng sinh lực địch, đánh sập ngụy quan, ngụy </b>
<b>quyền, giành chính quyền về tay ND</b>


<b>- Diễn biến: Diễn ra từ 30/1 (tức đêm giao thừa </b>
<b>tết Mậu Thân)- 23/9/1968 qua 3 đợt: 30/1 - 25/2; </b>
<b>5/5 - 15/6; 17/8 - 23/9</b>


<b>+ Quân ta đồng loạt đánh vào 37/44 tỉnh, 4/6 đơ </b>
<b>thị lớn, tấn cơng vào các vị trí đầu não của địch ở </b>
<b>Sài Gòn</b>


<b>+ Từ trong cuộc Tổng tấn cơng và nổi dậy, mặt </b>
<b>trận đồn kết dân tộc chống Mĩ cứu nước ngày </b>
<b>càng được mở rộng </b>


<b>- Kết quả:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

<b>GV: </b><i><b>Mặc dù có tổn thất và hạn chế, </b></i>
<i><b>song cuộc Tổng tấn công và nổi dậy </b></i>


<i><b>xuân 1968 có ý nghĩa ntn?</b></i>


<b> Cuộc TTC và nổi dậy tết Mậu Thân đã mở </b>
<b>ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống </b>
<b>Mĩ cứu nước: Làm lung lay ý chí xâm lược </b>
<b>của quân viễn chinh Mĩ, buộc chúng phải </b>
<b>tuyên bố "phi Mĩ hóa" chiến tranh xâm lược</b>
<b>VN (tức thừa nhận sự thất bại của chiến </b>
<b>tranh cục bộ), phải chấm dứt chiến tranh </b>
<b>phá hoại miền Bắc và chấp nhận đàm phán </b>
<b>với ta tại hội nghị Pari</b>


<b>(43.000 lính Mĩ), phá hủy 1 khối lượng lớn vật </b>
<b>chất và phương tiện chiến tranh</b>


<b>+ Đợt 2 và 3: Địch tập trung lực lượng lớn để </b>
<b>phản cơng => ta gặp nhiều khó khăn và tổn thất, </b>
<b>không đạt được mục tiêu đẫ đề ra</b>


<b>- Ý nghĩa: Mặc dù còn hạn chế nhưng cuộc tiến </b>
<b>cơng và nỗi dậy trên tồn chiến trường MN 1968 </b>
<b>buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng ném bom MB ,chấp </b>
<b>nhân đến đàm phán với ta ở Pa ri </b>


IV.Củng cố, dặn dị:


- <b>Hãy phân tích điểm giống và khác nhau của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" </b>
<b>và chiến lược "Chiến tranh cục bộ"</b>


- <b>Học bài và trả lời các câu hỏi ở SGK. Đọc tiếp phần II và III của bài 22</b>


<b>*******************************************</b>


 Tiết thứ 38


 Ngày soạn : 24/02/2009


Bài 22: NHÂN DÂN HAI MIỀN TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG ĐẾ


QUỐC MĨ XÂM LƯỢC. NHÂN DÂN MIỀN BẮC VỪA CHẾN ĐẤU VỪA



SẢN XUẤT ( 1965 - 1973 ) – T2



I.Mục tiêu bài học :


1. Về kiến thức: <b>Qua bài này, HS cần nắm những kiến thức cơ bản sau:</b>


<b> - Những âm mưu, hành động của Mĩ trong chiến lược "Chiến tranh cục bộ" và " VN </b>
<b>hóa chiến tranh". Qúa trình chiến đấu và những thắng lợi tiêu biểu của ta trong việc </b>
<b>đánh bại các chiến lược chiến tranh trên của Mĩ</b>


<b> - Những thành tựu và thắng lợi của nhân dân miền Bắc trong việc vừa sản xuất và làm </b>
<b>nghĩa vụ hậu phương, vừa chiến đấu chống hai cuộc chiến tranh phá hoại quy mơ lớn </b>
<b>của ĐQM.</b>


<b> - Hồn cảnh, nội dung chính, ý nghĩa của Hiệp định Pari 1973 về chấm dứt chiến tranh</b>
<b>ở VN </b>


2. Về tư tưởng:


<b> - Khâm phục, tự hào trước tinh thần chiến đấu quả cảm, kiên cường của dân tộc ta </b>
<b>trong cuộc đấu tranh chống ĐQM xâm lược.</b>



<b> - Trân trọng, học tập và kế thừa tinh thần vừa chiến đấu vừa sản xuất của quân dân </b>
<b>miền Bắc trong sự nghiệp vừa xây dựng vừa bảo vệ Tổ quốc hiện nay</b>


3. Về kỹ năng:


- <b>Rèn kĩ năng khai thác lược đồ, tranh ảnh</b>


<b> - Rèn các kĩ năng tư duy (so sánh, tổng hợp, phân tích...)</b>
II. Chuẩn bị của GV và HS:


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

<b>- Học sinh : sách giáo khoa, vở ghi và phần bài tập</b>
III. Tiến trình lên lớp :


1 .Ổn định lớp: <b>Kiểm tra sĩ số, SGK</b>
2. Kiểm tra bài cũ :


<b>- MB đã đạt được những thành tựu gì trong việc thực hiện kế hoạch kinh tế - xã </b>
<b>hội 5 năm (1961 - 1965)?</b>


<b>- Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong việc tiến hành chiến lược "Chiến tranh đặc </b>
<b>biệt" (1961 - 1965) ở MN? Quân dân MN đã chiến đấu chống chiến lược "Chiến tranh </b>
<b>đặc biệt " và giành thắng lợi ntn?</b>


3. Bài mới :
a.Đặt vấn đề :


<b> Kế tục và phát huy những thành quả 2 miền đã làm được từ 1954 - 1965, từ 1965 - </b>
<b>1973, ND ta ở 2 miền N - B cùng chiến đấu đánh bại liên tiếp chiến lược " Chiến tranh </b>
<b>cục bộ " và "VN hóa chiến tranh" cùng cuộc chiến tranh bằng không quân, hải quân </b>


<b>phá hoại MB của ĐQM . MB vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại, vừa sản xuất, </b>
<b>thực hiện nghĩa vụ hậu phương chi viện cho tiền tuyến MN và làm nghĩa vụ quốc tế đối </b>
<b>với Lào và Campuchia</b>


<b> Bài học hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu về những tháng ngày oanh liệt ấy của quân </b>
<b>và dân ta ở cả 2 miền Nam - Bắc</b>


b.Triển khai bài :


Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân


<b> - GV thông báo: Thấy rõ MB là căn cứ địa CM </b>
<b>cả nước, hậu phương lớn của cuộc kháng chiến </b>
<b>chống Mĩ cứu nước của MN nên ngay từ đầu và </b>
<b>trong tất cả các thời kỳ của cuộc chiến tranh xâm </b>
<b>lược, Mĩ ln tìm cách phá hoại</b>


<b>GV: </b><i><b>Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ khi tiến </b></i>
<i><b>hành chiến tranh phá hoại MB?</b></i>


<b> + Để thực hiện các âm mưu của mình, ĐQM đã </b>
<b>huy động vào cuộc chiến tranh 1 lực lượng không </b>
<b>quân và hải quân lớn gồm hàng ngàn loại máy </b>
<b>bay tối tân thuộc 50 loại khác nhau, trong đó có </b>
<b>cả B52, F111... khơng qn và hải quân Mĩ tập </b>
<b>trung bắn phá các mục tiêu qn sự, các đầu mối </b>
<b>giao thơng, nhà máy, xí nghiệp, hầm mỏ, cơng </b>
<b>trình thủy lợi, trượng học, bệnh viện, các khu vực</b>
<b>đơng dân.</b>



<b>GV: </b><i><b>Em có nhận xét gì về âm mưu, thủ </b></i>
<i><b>đoạn của ĐQM đối với ND ta?</b></i>


<b>-ĐQM không chỉ gây ra cuộc chiến tranh đẫm </b>
<b>máu ở MN mà cò đồng thời leo thang chiến tranh,</b>
<b>phá hoại nền hịa bình q giá của NDMB, gây </b>
<b>nên thiệt hại lớn lao về người và của. Tội ác của </b>
<b>ĐQM khiến "trời không dung, đất không tha, </b>
<b>người người đều căm giận". Do đó ĐQM đã vấp </b>
<b>phải sự phản đối rất lớn của dư luận quốc tế, kể </b>


II.Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh
phá hoại lần thứ nhất của Mĩ vừa sản xuất
(1965-1968):


1. Mĩ tiến hành chiến tranh phá hoại miền
Bắc lần thứ nhất:


<b>- 5/8/1965, Mĩ dựng lên "sự kiện vịnh Bắc </b>
<b>Bộ", cho máy bay ném bom 1 số nơi ở MB</b>
<b>- 7/2/1965, lấy cơ strả đũa quân giải phóng </b>
<b>tấn cơng 1 trại lính ở Plâycu, Mĩ cho máy </b>
<b>bay ném bom bắn phá thị xã Đồng Hới, </b>
<b>đảo Cồn Cỏ, chính thức gây ra cuộc chiến </b>
<b>tranh bằng khơng quân và hải quân phá </b>
<b>hoại MB</b>


<b>* Âm mưu và thủ đoạn:</b>



<b>- Phá tiềm lực kinh tế, quốc phịng, cơng </b>
<b>cuộc xây dựng CNXH ở MB, ngăn chặn </b>
<b>nguồn chi viện từ bên ngoài vào MB và từ </b>
<b>MB vào MN</b>


<b>- Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí </b>
<b>chống Mĩ của ND 2 miền</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

<b>cả ND Mĩ. </b>


<b> GV hướng dẫn HS khai thác hình 75 SGK (ND </b>
<b>Mĩ biểu tình phản đối chiến tranh VN, đồi quân </b>
<b>Mĩ rút về nước, 10/1967) => Cuộc CT và các tội </b>
<b>ác mà ĐQM gây ra cho NDVN đã khiến NDM rất</b>
<b>căm phẫn. Hàng vạn người biểu tình trước Lầu 5 </b>
<b>góc phản đối CT VN và địi quân Mĩ rút về nước. </b>
<b>Họ đã giương cao tấm áp phích có hình Tổng </b>
<b>thống Giơn xơn và bên dưới ghi dòng chữ "Kẻ sát</b>
<b>nhân"</b>


Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân


<b>GV thông báo: Ngay từ ngày đầu Mĩ mở chiến </b>
<b>tranh, dưới sự chỉ đạo của Đảng, NDMB đã kịp </b>
<b>thời chuyển mọi hoạt động sang thời chiến, thực </b>
<b>hiện qn sự hố tồn dân, vừa chiến đấu chống </b>
<b>chiến tranh phá hoại vừa sản xuất và làm nghĩa </b>
<b>vụ hậu phương. Với chân lí “Khơng có gì q hơn</b>
<b>độc lập tự do”, quân dân MB đã dấy lên phong </b>
<b>trào thi đua chống Mĩ cứu nước sôi nổi. Lực </b>


<b>lượng vũ trang ND không ngừng được rèn luyện </b>
<b>thêm bản lĩnh chiến đấu, nêu cao khẩu </b>


<b>hiệu”Nhằm thẳng quân thù mà bắn”. G/c công </b>
<b>nhân nêu cao quyết tâm “Chắc tay súng, vững tay</b>
<b>búa” thi đua phấn đấu đạt “ba điểm cao” (năng </b>
<b>suất cao, chất lượng tốt, tiết kiệm nhiều). Nông </b>
<b>dân với khẩu hiệu “Chắc tay súng, vững tay cày” </b>
<b>quyết tâm phấn đấu đạt 3 mục tiêu (5 tấn thóc, 2 </b>
<b>đầu lợn, 1 lao động/ 1 ha diện tích gieo trồng </b>
<b>trong 1 năm). Cán bộ, nhân viên thực hiện “ba </b>
<b>cải tiến (cải tiến công tác, cải tiến tổ chức, cải tiến </b>
<b>lề lối làm việc)”. Trí thức thi đua thực hiện “ba </b>
<b>quyết tâm” (quyết tâm thực hiện tốt sản xuất và </b>
<b>chiến đấu, quyết tâm đẩy mạnh cách mạng tư </b>
<b>tưởng và văn hố, quyết tâm xây dựng đội ngũ trí</b>
<b>thức XHCN). Thanh niên thực hiện phong trào </b>
<b>“ba sẵn sàng”, phụ nữ có phong trào “ba đảm </b>
<b>đang”, nghành giáo dục có phong trào thi đua </b>
<b>“hai tốt” => MB vượt qua mọi khó khăn, đạt </b>
<b>những thành tích xuất sắc</b>


Hoạt động 2 : Cả lớp , cá nhân


<b>GV: </b><i><b>Dựa vào SGK, em hãy nêu những </b></i>
<i><b>thành tích mà quân dân MB đã đạt được từ</b></i>
<i><b>1965 – 1968 và ý nghĩa của những thành </b></i>
<i><b>tích đó ?</b></i>


Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân



<b>GV: </b><i><b>Mĩ tiến hành chiến lược “VN hoá </b></i>
<i><b>chiến tranh” và “ĐD hoá chiến tranh” như</b></i>
<i><b>thế nào, nhằm âm mưu gì ?</b></i>


<b>GV bổ sung để HS nắm vững hơn về </b>


<b>khối lượng lớn bom đạn khổng lồ. Trung </b>
<b>bình 300 lần chiếc máy bay với 1600 tấn </b>
<b>bom đạn/ngày. Mĩ đã bắn phá mọi nơi, </b>
<b>mọi lúc, gây thiệt hại lớn cho ND ta.</b>


2. MB vừa chiến đấu chống chiến tranh phá
hoại vừa SX và làm nghĩa vụ hậu phương:
- <b>Ngay khi Mĩ mở rộng chiến tranh, MB </b>
<b>đã chuyển mọi hoạt động sang thời chiến, </b>
<b>thực hiện qn sự hóa tồn dân, vừa chiên </b>
<b>sđấu chống chiến tranh phá hoại, vừa sản </b>
<b>xuất và làm nghĩa vụ hậu phương</b>


<b>+ Trong chiến đấu: Sau 4 năm 1965-1968, </b>
<b>MB bắn rơi 3.234 máy bay (trong đó có 6 </b>
<b>B52 và 3 F111), bắt sống hàng nghìn giặc </b>
<b>lái, bắn cháy, bắn chìm 143 tàu chiến => </b>
<b>Buộc ĐQM phải tuyên bố ngừng ném bom</b>
<b>bắn phá ở MB (1/11/1968)</b>


<b>+ Trong SX: Mặc dù chiến tranh ác liệt, </b>
<b>nền kinh tế MB vẫn được giữ vững và phát</b>
<b>triển. Nhiều hợp tác đạt 5 tấn/ha. Công </b>


<b>nghiệp địa phương và công nghiệp quốc </b>
<b>phịng đều phát triển. Giao thơng vận tải </b>
<b>đảm bảo thông suốt.</b>


<b>+ Trong việc làm nghĩa vụ hậu phương: </b>
<b>Thơng qua 2 tuyến đường Hồ Chí Minh </b>
<b>trên bộ và trên biển, trong 4 năm </b>
<b>(1965-1968), MB đã đưa vào MN hơn 30 vạn cán </b>
<b>bộ, bộ đội, hàng chục vạn tấn vũ khí, </b>
<b>lương thực, thuốc men. Nguồn chi viện sức</b>
<b>người, sức của từ 1965-1968 tắng gấp 10 </b>
<b>lần so với trước, góp phần quyết định cùng</b>
<b>quân dân MN đánh bại "Chiến tranh cục </b>
<b>bộ" của Mĩ</b>


III. Chiến đấu chống chiến lược "VN hóa
chiến tranh" và "ĐD hóa chiến tranh" của Mĩ:
1.Chiến lược "VN hóa chiến tranh " và "ĐD
hóa chiến tranh" của Mĩ


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

<b>những thủ đoạn, âm mưu mới của Mĩ khi </b>
<b>đưa ra chiến lược “VN hoá chiến tranh” </b>
<b>và “ĐD hoá chiến tranh ” của Mĩ</b>


Hoạt động 2: Cả lớp , cá nhân


<b>GV yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu </b>
<b>hỏi:</b>


<i><b>Hãy nêu những thắng lợi chung của 3 </b></i>


<i><b>nước VN, L, CPC trên các mặt trận chính </b></i>
<i><b>trị, quân sự, ngoại giao trong chiến đấu </b></i>
<i><b>chống “VN hoá chiến tranh” và “ĐD hoá </b></i>
<i><b>chiến tranh” của Mĩ?</b></i>


<b>GV cung cấp 1 số thông tin:</b>


<b>- 2/9/1969, Chủ tịch Hồ Chí Minh qua đời, đây là </b>
<b>1 tổn thất lớn của CM VN và ĐD, sông ND ta đã </b>
<b>thực hiện di chúc của Người, biến nỗi đau thành </b>
<b>hành động cách mạng, giành nhiều thắng lợi hơn </b>
<b>nữa</b>


<b>- Hội nghị cấp cao 3 nước ĐD (4/1970) được tổ </b>
<b>chức tại vùng biên giới VN – TQ – L. Tham gia </b>
<b>hội nghị có 4 đồn đại biểu: Chính phủ VNDCCH</b>
<b>do thủ tướng Phạm văn Đồng dẫn đầu, Chính </b>
<b>phủ CHMNVN do chủ tịch Nguyễn Hữu Thọ dẫn </b>
<b>đầu, Chính phủ Lào do chủ tịch Xuvanuvơng dẫn</b>
<b>đầu, Chính phủ CPC do quốc vương Nơrơđơm </b>
<b>Xihanúc dẫn đầu(hình 76 SGK) Hình ảnh 4 nhà </b>
<b>đại diện cấp cao khốc chặt tay nhau biểu thị </b>
<b>quyết tâm của ND 3 nước đồn kết chiến đấu </b>
<b>chống Mĩ. Thành cơng của hội nghị là 1thắng lợi </b>


<b>thống cố vấn</b>


<b>+ Âm mưu: Giảm xương máu của người </b>
<b>Mĩ trên chiến trường, tiếp tục thực hiện </b>
<b>âm mưu "dùng người Việt đánh người </b>


<b>Việt". Đồng thời quân đội Sài Gòn còn </b>
<b>được Mĩ sử dụng như lực lượng xung kích </b>
<b>ở ĐD trong việc mở rộng xâm lược Lào và </b>
<b>Campuchia, thực hiện âm mưu "dùng </b>
<b>người ĐD đánh người ĐD"</b>


<b>+ Hành động:</b>


<b>- Tăng cường viện trợ về kinh tế và quân </b>
<b>sự giúp đỡ chính quyền Sài Gịn xây dựng </b>
<b>lực lượng chủ lực mạnh với hơn 1 triệu tên</b>
<b>- Mở rộng chiến tranh phá hoại MB lần 2, </b>
<b>xâm lược Lào và Campuchia để hỗ trợ </b>
<b>"VN hóa chiến tranh"</b>


<b>- Cấu kết với các nước lớn để cô lập </b>
<b>CMVN</b>


2.Chiến đấu chống "VN hóa chiến tranh" và
"ĐD hóa chiến tranh"


<b>- 6/6/1969, chính phủ CM lâm thời Cộng </b>
<b>hịa MNVN thành lập được 23 nước cơng </b>
<b>nhận, trong đó có 21 nước đặt quan hệ </b>
<b>ngoại giao</b>


<b>- 24 và 25/4/1970, Hội nghị cấp cao 3 nước </b>
<b>VN - L - CPC họp đã tăng cường tình </b>
<b>đồn kết chiến đấu chống Mĩ của ND 3 </b>
<b>nước</b>



<b>- Từ 30/4 đến 30/6/1970, quân đội VN phối </b>
<b>hợp cùng quân đội CPC đập tan cuộc </b>
<b>hành quân xâm lược CPC của 10 vạn quân</b>
<b>Mĩ và quân Sài Gòn</b>


<b>- Từ 12/2 đến 23/3/1971, quân đội VN phối </b>
<b>hợp với ND Lào đập tan cuộc hành quân </b>
<b>"Lam Sơn 719" của 4,5 vạn quân Mĩ - </b>
<b>ngụy</b>


<b>- Ở các thành thị, phong trào đấu tranh </b>
<b>chính trị của các tầng lớp ND diễn ra sôi </b>
<b>nổi</b>


<b>- Ở nơng thơn, phong trào phá ấp chiến </b>
<b>lược, chống bình định đã góp phần mở </b>
<b>rộng vùng giải phóng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

<b>to lớn của ta về ngoại giao, đã làm thất bại âm </b>
<b>mưu chống phá các dân tộc ĐD của Mĩ </b>


* Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân


- GV: Trên cơ sở những thắng lợi cơ bản đã đạt
<b>được, ngày 30/3/1972 quân ta mở cuộc tấn công </b>
<b>chiến lược đánh vào Quảng Trị, lấy QT làm </b>
<b>hướng tiến công chủ yếu, rồi phát triển rộng khắp</b>
<b>các chiến trường MN, kéo dài suốt năm 1972</b>
<b> - GV: </b><i><b>Hãy nêu kết quả và ý nghĩa của cuộc</b></i>


<i><b>tiến công chiến lược 1972?</b></i>


<b> + Như vậy, từ 1969 - 1972 quân dân 3 nước ĐD </b>
<b>đã giành được nhiều thắng lợi to lớn về chính trị, </b>
<b>quân sự, ngoại giao, đỉnh cao là cuộc tiến công </b>
<b>chiến lược 1972. Những thắng lợi này đã từng </b>
<b>bước làm phá sản chiến lược "VN hóa chiến </b>
<b>tranh" và "ĐD hóa chiến tranh" của Mĩ, buộc Mĩ</b>
<b>phải tuyên bố "Mĩ hóa" trở lại cuộc chiến tranh </b>
<b>xâm lược VN</b>


<b>địch theo chiều hướng có lợi cho ta, tạo </b>
<b>thời cơ thuận lợi để ta mở cuộc tiến công </b>
<b>chiến lược </b>


<b>1972</b>


3. Cuộc tiến công chiến lược 1972:


<b>- 30/3/1972, ta mở cuộc tiến công chiến </b>
<b>lược với hướng chính là đánh vào Quảng </b>
<b>Trị rồi phát triển rộng khắp MN</b>


<b>- Kết quả: Quân ta đã chọc thủng 3 phòng </b>
<b>tuyến mạnh nhất của địch ở Quảng Trị, </b>
<b>Tây Nguyên và Đông Nam Bộ, loại khỏi </b>
<b>vịng chiến 20 vạn qn ngụy, giải phóng </b>
<b>những vùng đất đai rộng lớn và đông dân</b>
<b>- Ý nghĩa: Giáng địn nặng nề vào chiến </b>
<b>lược "VN hóa chiến tranh" và "ĐD hóa </b>


<b>chiến tranh", buộc Mĩ phải tuyên bố "Mĩ </b>
<b>hóa" trở lại chiến tranh xâm lược.</b>


4.Củng cố, dặn dị:


- <b>Phân tích điểm giống và khác nhau giữa 2 chiến lược "Chiến tranh cục bộ" và </b>
<b>"VN hóa chiến tranh" của Mĩ ở MN VN?</b>


- <b>Quân dân ta đã đánh bại chiến lược "VN hóa chiến tranh " của ĐQM ở MN </b>
<b>ntn?</b>


- <b>MB đã thực hiện nghĩa vụ hậu phương lớn ntn đối với tiền tuyến lớn MN từ </b>
<b>1965 - 1973?</b>


- <b>HS về nhà trình bày phần trả lời các câu hỏi trên vào vở bài tập đồng thời sưu </b>
<b>tầm các tranh ảnh , tư liệu có liên quan đến cuộc kháng chiến Mĩ từ 1965 - 1973.</b>


************************************



 Tiết thứ 39


 Ngày soạn : 24/02/2009


Bài 22: NHÂN DÂN HAI MIỀN TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG ĐẾ


QUỐC MĨ XÂM LƯỢC. NHÂN DÂN MIỀN BẮC VỪA CHẾN ĐẤU VỪA



SẢN XUẤT ( 1965 - 1973 ) – T3



I.Mục tiêu bài học :



1. Về kiến thức: <b>Qua bài này, HS cần nắm những kiến thức cơ bản sau:</b>


<b> - Những âm mưu, hành động của Mĩ trong chiến lược "Chiến tranh cục bộ" và " VN </b>
<b>hóa chiến tranh". Qúa trình chiến đấu và những thắng lợi tiêu biểu của ta trong việc </b>
<b>đánh bại các chiến lược chiến tranh trên của Mĩ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

<b> - Hoàn cảnh, nội dung chính, ý nghĩa của Hiệp định Pari 1973 về chấm dứt chiến tranh</b>
<b>ở VN </b>


2. Về tư tưởng:


<b> - Khâm phục, tự hào trước tinh thần chiến đấu quả cảm, kiên cường của dân tộc ta </b>
<b>trong cuộc đấu tranh chống ĐQM xâm lược.</b>


<b> - Trân trọng, học tập và kế thừa tinh thần vừa chiến đấu vừa sản xuất của quân dân </b>
<b>miền Bắc trong sự nghiệp vừa xây dựng vừa bảo vệ Tổ quốc hiện nay</b>


3. Về kỹ năng:


- <b>Rèn kĩ năng khai thác lược đồ, tranh ảnh</b>


<b> - Rèn các kĩ năng tư duy (so sánh, tổng hợp, phân tích...)</b>
II. Chuẩn bị của GV và HS:


- <b>GV: Lược đồ, tranh ảnh trong SGK, một số tư liệu liên quan thời kỳ này ....</b>
<b>- Học sinh : sách giáo khoa, vở ghi và phần bài tập</b>


III. Tiến trình lên lớp :


1 .Ổn định lớp: <b>Kiểm tra sĩ số, SGK</b>


2. Kiểm tra bài cũ :


- <b>Phân tích điểm giống và khác nhau giữa 2 chiến lược "Chiến tranh cục bộ" và </b>
<b>"VN hóa chiến tranh" của Mĩ ở MN VN?</b>


- <b>Quân dân ta đã đánh bại chiến lược "VN hóa chiến tranh " của ĐQM ở MN </b>
<b>ntn?</b>


3. Bài mới :


a. Đặt vấn đề : <b>Từ 1969 - 1973,cùng với những thắng lợi của mọi mặt của quân </b>
<b>dân ta ở MN, quân dân MB vừa tiến hành khôi phục và phát triển kinh tế - xã </b>
<b>hội vừa kiên cường chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ thứ II của </b>
<b>ĐQM, buộc Mĩ phải ký kết hiệp định Pari về chấm dứt cuộc chiến tranh ở VN. </b>
<b>Nội dung tiết học hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu những sự kiện lịch sử đó.</b>


Hoạt động của thầy và trị

Nội dung kiến thức



Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân
<b>GV thông báo:</b>


<b>- Sau khi Mĩ chấm dứt ném bom phá hoại MB lần</b>
<b>thứ 1 (1/11/1968),NDMB khẩn trương tiến hành </b>
<b>khắc phục hậu quả ch. tranh, khôi phục và phát </b>
<b>triển kinh tế</b>


<b>- Thực hiện khẩu hiệu "Học tập và làm theo di </b>
<b>chúc của Chủ tịch Hồ Chí Minh", 3 cuộc vận </b>
<b>động lớn được phát động:</b>



<b> + Lao động sản xuất</b>


<b> + Phát huy dân chủ và tăng cường chế độ làm </b>
<b>chủ tập thể của quần chúng xã viên ở nông thôn</b>
<b> + Nâng cao chất lượng Đảng viên và kết nạp lớp </b>
<b>Đảng viên Hồ Chí Minh</b>


<b>=> Khắp MB đã dấy lên phong trào thi đua học </b>
<b>tập, công tác, lao động sản xuất nhằm khôi phục </b>
<b>và phát triển kinh tế, văn hóa</b>


<b>GV: </b><i><b>Trong khơi phục và phát triển kinh tế </b></i>
<i><b>- xã hội, NDMB đã thu được kết quả ntn?Ý </b></i>


IV. MB khôi phục và phát triển kinh tế - xã
hội, chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần
thứ hai của Mĩ (1969 - 1973)


1. MB khôi phục kinh tế và xã hội:


<b>- Sau khi Mĩ chấm dứt ném bom (11/1968),</b>
<b>MB khẩn trương tiến hành khắc phục hậu </b>
<b>quả chiến tranh, khôi phục và phát triển </b>
<b>kinh tế - xã hội</b>


<b>- Kết quả:</b>


<b>+ Nông nghiệp: Nhiều HTX đạt 5 tấn </b>
<b>thóc/ha, có nới đạt 6 - 7 tấn/ha. Sản lượng </b>
<b>lương thực năm 1970 tăng hơn 60 vạn tấn </b>


<b>so với 1968</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

<i><b>nghĩa, tác dụng của những kết quả đó?</b></i>
<b> - Những thành tựu đó đã tạo điều kiện </b>
<b>củng cố quốc phịng, tạo thế và lực để </b>
<b>quân dân MB sẵn sàng chiến đấu chống </b>
<b>chiến tranh phá hoại lần 2 của ĐQM và </b>
<b>không ngừng chi viện cho tiền tuyến lớn </b>
<b>MN</b>


Hoạt động 2: Cả lớp, cá nhân
<b>GV thông báo:</b>


<b>- 4/1972, Tổng thống Mĩ Nichxơn tuyên bố cuộc </b>
<b>ch.tr phá hoại bằng không quân và hải quân lần 2</b>
<b>đối với MB, tăng cường phong tỏa các cửa sơng, </b>
<b>cửa biển</b>


<b>- Mục đích của cuộc CTPH lần này là nhằm phá </b>
<b>hoại công cuộc XDCNXH, ngăn chặn sự chi viện </b>
<b>của MB vào MN, đè bẹp ý chí giải phóng MN của </b>
<b>ND ta, hỗ trợ cho chiến lược "VN hóa chiến </b>
<b>tranh", tạo thế mạnh cho Mĩ trên bàn đàm phán </b>
<b>ở Pari</b>


<b>- Cuộc CTPH lần 2 có quy mơ lớn hơn, tốc độ </b>
<b>nhanh hơn, cường độ mạnh hơn, sử dựng phổ </b>
<b>biến các loại máy bay F111, B52 => ác liệt hơn </b>
<b>CTPH lần 1 nhiều</b>



<b>GV: </b><i><b>Trong cuộc CTPH ác liệt của ĐQM, </b></i>
<i><b>quân - dân MB đã lập được những chiến </b></i>
<i><b>công nổi bật ntn trong chiến đấu, sản xuất </b></i>
<i><b>và làm nghĩa vụ hậu phương?</b></i>


<b>GV cung cấp thông tin:</b>


<b>- Từ 18-29/12/1972, để thực hiện mưu đồ chính trị</b>
<b>xảo quyệt (gây cho ta thiệt hại tới mức không thể </b>
<b>chịu đựng nổi, phải nhượng bộ Mĩ những ĐK có </b>
<b>lợi trong dự thảo Hiệp định Pari), Mĩ đã tổ chức </b>
<b>cuộc tập kích chiến lược bằng B52 vào HN, HP và</b>
<b>1 số thành phố với cường độ 24/24 giờ</b>


<b>- Trong suốt 12 ngày đêm, Mĩ sử dùng gần 700 </b>
<b>lần máy bay B52 và gần 4000 máy bay chiến </b>
<b>thuật, ném xuống các thành phố này 10 vạn tấn </b>
<b>bom đạn (riêng Hà Nội 4 vạn tấn) có sức công phá</b>
<b>tương đương 5 quả bom nguyên tử mà Mĩ đã ném</b>
<b>xuống NB năm 1945</b>


<b>- Quân dân MB anh dũng đánh trả, Hà Nội làm </b>
<b>nên trận "ĐBP trên không". Trong 12 ngày đêm, </b>
<b>quân ta đã bắn rơi 81 máy bay Mĩ ,trong đó có 34 </b>
<b>B52,</b>


<b>5 F111, bắt 43 giặc lái, bắn chìm và hỏng 9 tàu </b>
<b>chiến . GV hướng dẫn HS khai thác hình 77 SGK </b>
<b>- 1 minh chứng sinh động về chiến công hiển hách</b>
<b>của qn dân MB. Với vũ khí thơng thường, qn</b>



<b>+ Giao thông vận tải: Được khẩn trương </b>
<b>khôi phục</b>


<b>+ Văn hóa, giáo dục, y tế: Được phục hồi </b>
<b>và phát triển. Đời sống ND ổn định</b>


<b>- Ý nghĩa: Tạo điều kiện tăng cường củng </b>
<b>cố quốc phòng, sẵn sàng chiến đấu chống </b>
<b>chiến tranh phá hoại lần 2 của Mĩ</b>


2. MB vừa chiến đấu chống chiến tranh phá
hoại, vừa sản xuất và làm nghĩa vụ hậu
phương:


<b>- 4/1972, Tổng thống Mĩ Nicxơn tuyên bố </b>
<b>thực hiện cuộc chiến tranh phá hoại bằng </b>
<b>không quân và hải quân lần thứ 2 đối với </b>
<b>MB với tính chất ác liệt hơn nhiều so với </b>
<b>lần 1</b>


<b>- Quân dân MB vừa chiến đấu, vừa sản </b>
<b>xuất và làm nghĩa vụ hậu phương, lập </b>
<b>nhiều thành tích xuất sắc:</b>


<b>+Dù chiến tranh ác liệt, các hoạt động sản </b>
<b>xuất, xây dựng vẫn không bị ngừng trệ, </b>
<b>giao thông vận tải đảm bảo thông suốt</b>
<b>+ Từ 18/12 - 29/12/1972, Mĩ tổ chức cuộc </b>
<b>tập kích chiến lược bằng B52 vào Hà Nội, </b>


<b>Hải Phòng và 1 số thành phố khác với </b>
<b>cường độ 24/24 giờ, ném xuống nơi đây </b>
<b>hơn 10 vạn tấn bom đạn</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

<b>dân MB đã bắn tan xác máy bay Mĩ ngay giữa </b>
<b>lòng Hà Nội => Chứng tổ nghị lực phi thường, </b>
<b>thần thánh của dân tộc VN, tinh thần yêu nước, </b>
<b>yêu CNXH sáng ngời của con người VN.</b>


Hoạt động 1 : Cả lớp, cá nhân


<b>GV: </b><i><b>Hiệp định Pari về chấm dứt chiến </b></i>
<i><b>tranh, lập lại hịa bình ở VN được kí kết </b></i>
<i><b>trong hồn cảnh nào?</b></i>


<b>GV hướng dẫn HS khai thác kênh hình </b>
<b>78(Lễ kí kết chính thức hiệp định Pari </b>
<b>27/1/1973):</b>


<b>- Lễ kí được tổ chức tại trung tâm các Hội nghị </b>
<b>quốc tế Clêbe ở Pari. Ngơi nhà được trang hồng </b>
<b>lộng lẫy. Các nhà báo, các hãng truyền thanh, </b>
<b>truyền hình, điện ảnh quốc tế huy động mọi máy </b>
<b>móc, phương tiện hiện đại nhất. Trong phòng họp</b>
<b>lớn, trên trần nhà được treo những chùm đèn pha</b>
<b>lê sáng trưng, giữa phòng là chiếc bàn trịn rất to </b>
<b>trải thảm xanh</b>


<b>- Để có được Hiệp định hịa bình ấy, dân tộc ta, </b>
<b>ND ta đã bền bỉ chiến đấu, hi snh xương máu suốt</b>


<b>20 năm trời. Đây là 1 thắng lợi to lớn của dân tộc </b>
<b>ta trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước.</b>


Hoạt động 2: Cá nhân


<b>GV: </b><i><b>Ý nghĩa lịch sử của hiệp định quốc tế </b></i>
<i><b>quan trọng này?</b></i>


V. Hiệp định Pari 1973 về chấm dứt chiến
tranh ở VN:


<b>* Hoàn cảnh lịch sử:</b>


<b>- Sau thất bại liên tiếp ở MN, nhất là sau </b>
<b>địn bất ngờ cuộc Tổng tiến cơng và nổi </b>
<b>dậy Mậu Thân 1968, Mĩ phải chấp nhận </b>
<b>đến bàn đàm phán với ta ở Pari</b>


<b>- Hội nghị Pari bắt đầu họp từ 13/5/1968. </b>
<b>Từ 25/1/1969 có 4 bên tham gia: Việt Nam </b>
<b>Dân Chủ Cộng Hòa, Mặt trận dân tộc giải </b>
<b>phóng MN (Sau là chính phủ cách mạng </b>
<b>lâm thời Cộng Hịa Miền Nam VN), Hoa </b>
<b>Kì VÀ vn Cộng Hịa (chính quyền Sài </b>
<b>Gịn)</b>


<b>- Do thái độ ngoan cố của Mĩ nên cuộc đấu</b>
<b>tranh trên bàn thương lượng Pari diễn ra </b>
<b>gay gắt</b>



<b>- Sau thất bại nặng nề ở 2 miền Nam - Bắc </b>
<b>VN, đặc biệt là thất bại của cuộc tập kích </b>
<b>chiến lược bằng B52 trong 12 ngày đêm </b>
<b>năm 1972, ngày 27/1/1973 Mĩ phải kí Hiệp </b>
<b>định </b>


<b>Pari về chấm dứt chiến tranh VN</b>
<b>* Nội dung hiệp định : SGK</b>
<b>* Ý nghĩa:</b>


<b>- Hiệp định Pari là thắng lợi của sự kết </b>
<b>hợp giữa đấu tranh cquân sự, chính trị , </b>
<b>ngoại giao. </b>


<b>- Thắng lợi này đã mở ra bước ngoặt mới </b>
<b>của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước, </b>
<b>buộc Mĩ phải rút quân khỏi VN</b>


<b>- Tạo thời cơ thuận lợi để ND ta tiến lên </b>
<b>đánh cho "Ngụy nhào", giải phóng MN, </b>
<b>thống nhất đất nước.</b>


4. Củng cố - dặn dò



<b>- Quân dân 2 miền Nam - Bắc đã làm gì ( 1968 -1973 ) để buộc Mĩ phải kí kết hiệp </b>
<b>định Pa ri 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hịa bình ở Việt Nam</b>


<b>- Nội dung và ý nghĩa Hiệp định Pari</b>


<b> * Học kỹ bài 21 và 22 chuẩn bị cho bài kiểm tra 1 tiết ở giờ sau.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

*Tiết thứ:

40



*Ngày soạn :10 /3/2009


KIỂM TRA 1 TIẾT



I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:


1. Kiến thức<b>:</b> <b> HS hệ thống lại lượng kiến thức đã học qua các bài lịch sử Việt Nam từ </b>
<b>bài 21 đến hết bài 22.</b>


2. Kĩ năng: <b>Rèn kỹ năng xác định nội dung câu hỏi, kiến thức trọng tâm có liên quan để</b>
<b>trả lời câu hỏi, kỹ năng trình bày bài kiểm tra một cách hợp lý và khoa học. </b>


3. Thái độ:<b> Có thái độ nghiêm túc, tự giác trong quá trình làm bài.</b>
II. ĐỀ KIỂM TRA


Câu 1:<b> ( 3 điểm ) Tình hình Việt Nam sau Hiệp định Giơnevơ và nhiệm vụ cách mạng </b>
<b>trong thời kì mới?</b>


<b> </b>Câu 2:<b> ( 3 điểm ) So sánh chiến lược “ Chiến tranh cục bộ ” ( 1961 - 1965 )và chiến </b>
<b>lược “ Chiến tranh đặc biệt ” ( 1965 – 1968 ) mà Mĩ đã thực hiện ở miền Nam Việt </b>
<b>Nam</b>


<b> </b>Câu 3:<b> ( 4 điểm ) Quân dân miền Nam đã làm gì để đánh bại chiến lược “Chiến tranh </b>
<b>đặc biệt” của Đế quốc Mĩ ở miền Nam (1965 - 1968) ?</b>


III. ĐÁP ÁN VÀ PHƯƠNG ÁN CHO ĐIỂM



Câu 1:<b> Yêu cầu HS trả lời được những nội dung cơ bản sau</b>
<b>- Sau khi Hiệp định Giơ ne vơ được ký kết:</b>


<b>+ Ta nghiêm chỉnh thực hiện những điều khoản trong hiệp định ( ngừng bắn ,tập kết </b>
<b>chuyển quân ,...) (0,5 điểm)</b>


<b>+ Pháp chỉ thực hiện một số điều khoản: 16/5/55 Pháp rút khỏi MB ; giữa tháng 5/56 </b>
<b>Pháp rút khỏi MN ( 0,5 điểm )</b>


<b>+ Mĩ dựng lên chính quyền tay sai thân Mĩ Ngơ Đình Diệm ở Miền Nam ra sức phá </b>
<b>hoại hiệp định ,từ chối hiệp thương ,âm mưu biến Miền Nam thành thuộc địa kiểu </b>
<b>mới, căn cứ quân sự của Mĩ.... ( 0,5 điểm )</b>


<b>* Như vậy Việt Nam bị chia cắt thành 2 miền với 2 chế độ chính trị - xã hội khác nhau </b>
<b>(0,5 điểm) </b>


- Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam trong thời kỳ mới (1954-1975):


<b> + Hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục kinh tế, đưa miền Bắc tiến lên CNXH </b>
<b>(0,5 điểm)</b>


<b> + Tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam, thực hiện thống nhất đất</b>
<b>nước.(0,5 điểm)</b>


<b> </b>Câu 2:<b> Yêu cầu HS trả lời được những nội dung cơ bản sau</b>


<b>Giống:</b>


<b> Đều là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mĩ, nhằm biến miền</b>


<b>Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mĩ, làm bàn đạp tấn công</b>
<b>miền Bắc và ngăn chặn phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Đông Nam Á (1 điểm)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

<b> - Chiến lược " Chiến tranh đặc biệt " được tiến hành bằng quân đội tay sai, dưới sự</b>
<b>chỉ huy của hệ thống cố vấn quân sự Mĩ, dựa vào vũ khí, trang bị kĩ thuật, phương tiện</b>
<b>chiến tranh của Mĩ nhằm thực hiện âm mưu cơ bản là " Dùng người Việt đánh người</b>
<b>Việt "</b> <b>với dồn dân lập "Ấp chiến lược" là quốc sách hàng đầu (0,75 điểm)</b>


<b> - Chiến lược " Chiến tranh cục bộ "</b> <b>được tiến hành bằng lực lượng quân viễn chinh</b>


<b>Mĩ, quân chư hầu và quân ngụy tay sai ở miền Nam. Trong đó qn Mĩ giữ vai trị</b>
<b>quan trọng và không ngừng tăng lên về số lượng, trang bị. Liên tiếp mở những cuộc</b>
<b>hành quân " Tìm diệt " và </b>


<b>" Bình định " nhằm tiêu diệt lực lượng chủ lực của ta, giành lại thế chủ động trên chiến</b>
<b>trường (0,75 điểm)</b>


<b> - Chiến lược " Chiến tranh đặc biệt " được tiến hành chỉ ở miền Nam, chiến lược "</b>
<b>Chiến tranh cục bộ " được tiến hành khơng chỉ ở miền Nam mà chúng cịn mở rộng</b>
<b>chiến tranh phá hoại miền Bắc (0,25 điểm)</b>


<b> - Quy mô " Chiến tranh cục bộ " lớn và ác liệt hơn nhiều so với " Chiến tranh đặc biệt</b>
<b>" </b>


<b>(0,25 điểm)</b>


<b> </b>Câu 3:<b>Yêu cầu HS trả lời được những nội dung cơ bản sau</b>


<b>* Chủ trương của ta: Đẩy mạnh đấu tranh chống Mĩ - ngụy, kết hợp đấu tranh chính </b>
<b>trị với đấu tranh vũ trang, tấn công địch trên cả 3 vùng chiến lược, phối hợp 3 mũi giáp</b>


<b>công (0,5 điểm)</b>


<b>* Những thắng lợi:</b>


<b>- Cuộc đấu tranh phá "ấp chiến lược" diễn ra gay go, quyết liệt. Đến cuối năm 1962, </b>
<b>cách mạng kiểm soát được trên 1/2 số "ấp chiến lược" với 70% nông dân miền Nam. </b>
<b>(0,5 điểm)</b>


<b>- 2/1/1963, Quân dân ta giành thắng lợi mở đầu ở Ấp Bắc ( Mĩ Tho) => chứng minh khả</b>
<b>năng NDMN đánh bại được "chiến tranh đặc biệt" (0,5 điểm)</b>


<b>- Đông - xuân 1964 - 1965, quân ta mở chiến dịch tấn công địch ở miền Đơng Nam Bộ </b>
<b>giành thắng lợi lớn ở Bình Gĩa, đánh bại chiến thuật "trực thăng vận" và "thiết xa </b>
<b>vận" => "chiến tranh đặc biệt" cơ bản bị phá sản (0,5 điểm)</b>


<b>- Tiếp đó , quân ta giành thắng lợi ở An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài khiến quân ngụy có </b>
<b>nguy cơ tan rã => "chiến tranh đặc biệt" bị phá sản (0,5 điểm)</b>


<b>- Phong trào đấu tranh chính trị của các tầng lớp nhân dân trong các đơ thị lớn Huế, </b>
<b>Đà Nẵng, Sài Gịn diễn ra sơi nổi, tiêu biểu có các cuộc đấu tranh của đội quân tóc dài </b>
<b>và tăng ni, phật tử => chính quyền Ngơ Đình Diệm lung lay tận gốc (0,5 điểm)</b>


<b>+ 1/11/1963, đảo chính lật đổ Diệm - Nhu (0,25 điểm)</b>


<b>+ Đến giữa 1965, "chiến tranh đặc biệt" hoàn toàn bị phá sản. (0,25 điểm)</b>
<b>* Ý nghĩa:</b>


<b>- Đây là thắng lợi chiến lược thứ hai của quân dân MN (sau đồng khởi), buộc Mĩ phải </b>
<b>thay đổi chiến lược quân sự, chuyển sang thực hiện 1 chiến lược mới "Chiến tranh cục </b>
<b>bộ" (1965 - 1968)(0,5 điểm)</b>



<b>- Làm thất bại âm mưu dùng người Việt đánh người Việt.(0,25 điểm)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

* Tiết thứ 41


* Ngày soạn : 17/3/2009


Bài 23 : KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC,


GIẢI PHĨNG HỒN TỒN MIỀN NAM (1973 - 1975) - T1



I.Mục tiêu bài học :


1. Về kiến thức: <b>Qua bài này, HS cần nắm những kiến thức cơ bản sau:</b>
<b> - Tình hình 2 miền Nam - Bắc sau hiệp định Pari 1973 về Việt Nam</b>
<b> - Diễn biến cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975</b>


<b> - Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước </b>
2. Về tư tưởng:


<b> - Bồi dưỡng niềm tự hào về thắng lợi của cách mạng Việt Nam góp phần vào thắng lợi </b>
<b>của cách mạng thế giới</b>


<b> - Sự tin tưởng tuyệt đối vào sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Đảng và Chính phủ</b>
3. Về kỹ năng:


- <b>Rèn kĩ năng đọc bản đồ, sơ đồ, sưu tầm tranh ảnh</b>


<b> - Rèn các kĩ năng tư duy phân tích, đánh giá thời cơ, tương quan lực lượng, số liệu....</b>
II. Chuẩn bị của GV và HS:



- <b>GV: Lược đồ diễn biến tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975, tranh ảnh trong </b>
<b>SGK, một số tư liệu liên quan thời kỳ này ....</b>


<b>- Học sinh : sách giáo khoa, vở ghi và sưu tầm tài liệu, tranh ảnh...</b>
III. Tiến trình lên lớp :


1 .Ổn định lớp: <b>Kiểm tra sĩ số, SGK</b>
2. Kiểm tra bài cũ :


- <b>Trả bài kiểm tra 1 tiết</b>
3. Bài mới :


a. Đặt vấn đề : <b>Sau Hiệp định Pari 1973 về chấm dứt chiến tranh lập lại hịa bình ở VN, </b>
<b>Mĩ rút hết quân về nước. CMVN có 1 bước chuyển lớn: MB khắc phục hậu quả chiến </b>
<b>tranh,khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội, ra sức chi viện cho MN ; NDMN tiếp tục </b>
<b>đấu tranh chống bình định lấn chiếm, tạo thế và lực tiến tới tổng tiến công và nổi đậy </b>
<b>giải phóng hồn tồn MN, thống nhất tồn vẹn lãnh thổ</b>


b. Triển khai bài<b>:</b>


Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thứccần đạt
Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân


<b>GV: </b><i><b>Trước thực tế sau HĐ Pari, nhiệm vụ </b></i>
<i><b>của miền Bắc phải làm gì? Và kết quả đạt </b></i>
<i><b>được ntn?</b></i>


<b>- Đến cuu 6/1973, MB căn bản hồn thành việc </b>
<b>tháo gỡ thủy lơi, bom mìn do Mĩ thả trên sơng, </b>
<b>trên biển, đảm bảo đi lại bình thường. Sau 2 năm </b>


<b>khôi phục xong các cơ sở kinh tế, các cơng trình </b>
<b>văn hóa giáo dục, y tế, các cơng trình giao thơng. </b>
<b>Sản lượng lúa năm 1973 là 5 triệu tấn. Năm 1974, </b>
<b>mặc dù có thiên tai nhưng cũng đạt 5 triệu tấn. </b>
<b>Gía trị tổng sản lượng công nghiệp và thủ công </b>
<b>nghiệp năm 1974 tăng 15% so với năm 1973</b>


I. MB khôi phục và phát triển kinh tế - xã
hội, ra sức chi viện cho MN sau Hiệp định
Pari 1973:


<b>- Nhiệm vụ của MB: Khắc phục hậu quả </b>
<b>chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh </b>
<b>tế - xã hội, ra sức chi viện cho MN</b>


<b>- Kết quả:</b>


<b>+ Cuối 6/1973, hoàn thành tháo gỡ thủy </b>
<b>lơi, bom mìn</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

<b>- Về nghĩa vụ hậu phương, trong 2 năm 1973 - </b>
<b>1974 MB đưa vào chiến trường MN, Lào, CPC </b>
<b>gần 20 vạn bộ đội, hàng vạn thanh niên xung </b>
<b>phong, cán bộ chuyên môn, nhân viên kĩ thuật. </b>
<b>Đặc biệt 2 tháng đầu năm 1975, MB đưa vào MN </b>
<b>57.000 trong tổng số 108.000 bộ đội của kế hoạch </b>
<b>động viên năm 1975</b>


Hoạt động 1: Nhóm



<b>GV chia lớp thành 2 nhóm với nhiệm vụ:</b>
<b>- Nhóm 1: Âm mưu, hành động mới của </b>
<b>chính quyền Sài Gịn sau HĐ Pari 1973?</b>
<b>- Nhóm 2: Cuộc đấu tranh của ND ta ở </b>
<b>MN chống lại những âm mưu và hành </b>
<b>động của địch?</b>


<b>- Nhóm 1: Mĩ giữ lại trên 2 vạn cố vấn quân sự, </b>
<b>lập bộ chỉ huy quân sự, tiếp tục viện trợ kinh tế - </b>
<b>qn sự cho chính quyền Sài Gịn ( 1.614 triệu </b>
<b>USD / 1972-1973; 1.026 triệu / 1973 -1974; 701 </b>
<b>triệu / 1974-1975). Được cố vấn Mĩ chỉ huy và </b>
<b>nhận viện trợ của Mĩ, chính quyền SG ngang </b>
<b>nhiên phá hoại HĐ Pari. Chúng tiến hành chiến </b>
<b>dịch "Tràn ngập lãnh thổ", liên tiếp mở các cuộc </b>
<b>hành qn bình định, lấn chiếm vùng giải phóng. </b>
<b>Thực chất đây là hành động tiếp tục chiến lược </b>
<b>"VN hóa chiến tranh" của Nicxơn</b>


<b>- Nhóm 2: Do ta khơng đánh giá hết âm mưu của </b>
<b>địch, quá nhấn mạnh đến hịa bình, hịa hợp dân </b>
<b>tộc... => trên 1 số địa bàn quan trọng ta bị mất </b>
<b>đất, mất dân. Tháng 7/ 1973, BCHTW họp hội </b>
<b>nghị lần thứ 21 nhận định: MN tiếp tục cuộc </b>
<b>CMDTDCND bằng con đường CM bạo lực, nắm </b>
<b>vững chiến lược tiến công , kiên quyết đấu tranh </b>
<b>trên cả 3 mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao. </b>
<b>Cuối 1974 - 1975, ta mở hoạt động quân sự Đông </b>
<b>- Xuân vào hướng Nam Bộ, giành thắng lợi vang </b>
<b>dội trong chiến dịch đường 14 - Phước Long, giải </b>


<b>phóng đường 14 và tồn tỉnh Phước Long với </b>
<b>50.000 dân, loại khỏi vịng chiến đấu 3.000 địch</b>


Hoạt động 1: Cả lớp


<b>GV: </b><i><b>Vì sao ta đưa ra kế hoạch giải phóng </b></i>
<i><b>MN trong 2 năm?</b></i>


<b>- Mĩ rút, Ngụy mất chỗ dựa</b>
<b>- Viện trợ của Mĩ giảm</b>


<b>các cơng trình văn hóa giáo dục, y tế</b>
<b>+ Cuối 1974, sản xuất công, nông nghiệp </b>
<b>vượt năm 1964-1971</b>


<b>+ Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của hậu </b>
<b>phương lớn chi viện cho tiền tuyến lớn</b>
II. MN đấu tranh chống bình định lấn chiếm,
tạo thế và lực tiến tới giải phóng hồn tồn:
* Âm mưu của Mĩ - ngụy:


<b>- Tiếp tục chiến lược "VN hóa chiến </b>
<b>tranh"</b>


<b>- Tiến hành chiến dịch "tràn ngập lãnh </b>
<b>thổ", liên tiếp mở những cuộc hành qn </b>
<b>bình định lấn chiếm vùng giải phóng</b>
* Cuộc chiến đấu của quân dân MN:
<b>- Chủ trương của ta: 7/ 1973 BCH TW </b>
<b>Đảng họp hội nghị lần thứ 21:</b>



<b>+ Tiếp tục CMDTDCND bằng con đường </b>
<b>CM bạo lực, nắm vững chiến lược tiến </b>
<b>công</b>


<b>+ Đấu tranh trên cả 3 mặt trận: quân sự, </b>
<b>chính trị , ngoại giao</b>


<b>- Kết quả:</b>


<b>+ 12/2/1974 đến 6/1/1975, chiến dịch đường</b>
<b>14 - Phước Long, giải phóng đường 14 và </b>
<b>tỉnh Phước Long , loại 3.000 địch</b>


<b>- Ý nghĩa: </b>


<b>+ Sự lớn mạnh và khả năng chiến thắng </b>
<b>của quân ta</b>


<b>+ Sự suy yếu và bất lực của qn đội Sài </b>
<b>Gịn</b>


<b>- Chính trị, ngoại giao:</b>


<b>+ Tố cáo hành động vi phạm Hiệp định </b>
<b>của Mĩ - Ngụy</b>


<b>+ Đòi thực hiện các quyền tự do, dân chủ</b>
<b>- Ở các vùng giải phóng:</b>



<b>+ Khơi phục và đẩy mạnh sản xuất</b>
<b>+ Tăng nguồn dự trữ chiến lược</b>


<b>=>Thế và lực của ta đã mạnh, tạo điều </b>
<b>kiện tiến tới giải phóng hồn tồn miền </b>
<b>Nam</b>


III. Giải phóng hồn tồn miền Nam, giành
tồn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc:


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

<b>- Tinh thần quân Ngụy suy sụp</b>


<b>- Vùng chiếm đóng thu hẹp, dư luận thế giới phản</b>
<b>đối</b>


<b>GV: </b><i><b>Bộ chính trị Trung Ương họp và đưa </b></i>
<i><b>ra kế hoạch ntn?</b></i>


<b>- Bộ chính trị Trung ương Đảng đề ra kế </b>
<b>hoạch giải phóng MN trong 2 năm 1975 - </b>
<b>1976, nhấn mạnh "nếu thời cơ đến vào đầu</b>
<b>hoặc cuối 1975 thì lập tức giải phóng MN </b>
<b>trong năm 1975"</b>


4. Củng cố, dặn dị:


<b>- Tình hình nước ta sau HĐ Pari có chuyển biến ntn? Nhiệm vụ cách mạng trong </b>
<b>tình hình mới có gì thay đổi</b>


<b>- Học và trả lời câu hỏi ở SGK. Sưu tầm tranh ảnh về cuụoc tổng tiến công và nổi </b>


<b>dậy xuân 1975.</b>


<b>******************************************</b>


Tiết thứ 42


Ngày soạn 17/3/2009


Bài 23 : KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC,


GIẢI PHĨNG HỒN TỒN MIỀN NAM (1973 - 1975) - T2



I.Mục tiêu bài học :


1. Về kiến thức: <b>Qua bài này, HS cần nắm những kiến thức cơ bản sau:</b>
<b> - Tình hình 2 miền Nam - Bắc sau hiệp định Pari 1973 về Việt Nam</b>
<b> - Diễn biến cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975</b>


<b> - Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước </b>
2. Về tư tưởng:


<b> - Bồi dưỡng niềm tự hào về thắng lợi của cách mạng Việt Nam góp phần vào thắng lợi </b>
<b>của cách mạng thế giới</b>


<b> - Sự tin tưởng tuyệt đối vào sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Đảng và Chính phủ</b>
3. Về kỹ năng:


- <b>Rèn kĩ năng đọc bản đồ, sơ đồ, sưu tầm tranh ảnh</b>


<b> - Rèn các kĩ năng tư duy phân tích, đánh giá thời cơ, tương quan lực lượng, số liệu....</b>
II. Chuẩn bị của GV và HS:



- <b>GV: Lược đồ diễn biến tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975, tranh ảnh trong </b>
<b>SGK, một số tư liệu liên quan thời kỳ này ....</b>


<b>- Học sinh : sách giáo khoa, vở ghi và sưu tầm tài liệu, tranh ảnh...</b>
III. Tiến trình lên lớp :


1 .Ổn định lớp: <b>Kiểm tra sĩ số, SGK</b>


2. Kiểm tra bài cũ :<b> MB đã thực hiện những nhiệm vụ gì sau khi HĐ Pari năm </b>
<b>1973 về VN được kí kết? Nêu kết quả và ý nghĩa?</b>


3. Bài mới :


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

b. Triển khai bài:


Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Cả lớp


<b>GV trình bày: Lực lượng của địch ở MN:</b>
<b>- Quân khu I: từ Quảng Trị đến Quảng Ngãi 5 sư </b>
<b>đoàn</b>


<b>- Quân khu II:Tây Nguyên - Nam Trung Bộ 5 sư </b>
<b>đoàn</b>


<b>- Quân khu III: Đơng Nam Bộ 3 sư đồn</b>


<b>- Qn khu IV: Đồng bằng sơng Cửu Long 3 sư </b>
<b>đồn</b>



<b>GV: </b><i><b>Vì sao ta mở chiến dịch Tây Nguyên?</b></i>
<b>- Tây Nguyên có vị trí chiến lược quan trọng</b>
<b>- Địch chủ quan, nhận định sai hướng tiến công </b>
<b>của ta</b>


<b>- Lực lượng địch mỏng, bố phòng sơ hở</b>


<b>- Ta tập trung chủ lực mạnh, vũ khí, kĩ thuật hiện</b>
<b>đại</b>


Hoạt động 2: Cả lớp, cá nhân


<b>GV sử dụng bản đồ, trình bày diễn biến </b>
<b>cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975, </b>
<b>HS nghe và ghi vở nội dung trọng tâm</b>


2. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân
1975:


* Chiến dịch Tây Nguyên (04/3 - 24/3/75)
<b>- 04/3, ta đánh nghi binh ở Kon Tum, Plây </b>
<b>Cu</b>


<b>- 10/3, ta tấn công Buôn Ma Thuật giành </b>
<b>thắng lợi</b>


<b>- 24/3, chiến dịch Tây Nguyên kết thúc </b>
<b>thắng lợi</b>



<b>- Kết quả: Giải phóng Tây Nguyên với 60 </b>
<b>vạn dân</b>


<b>- Ý nghĩa: Chuyển cuộc kháng chiến chống</b>
<b>Mĩ cứu nước từ tiến công chiến lược sang </b>
<b>tổng tiến công chiến lược</b>


* Chiến dịch Huế - Đà Nẵng (21/3 - 29/3)
<b>- Phối hợp với chiến trường Tây Nguyên</b>
<b>- 19/3, ta giải phóng Quảng Trị. Địch co </b>
<b>cụm ở Huế.</b>


<b>- 21/3, ta đánh thẳng vào căn cứ cuae địch,</b>
<b>chặn đường rút chạy, bao vây chúng trong</b>
<b>thành phố. 25/3, ta tiến vào cố đơ Huế. </b>
<b>26/3, giải phóng Huế và tồn tỉnh Thừa </b>
<b>Thiên</b>


<b>- 29/3, ta giải phóng Đã Nẵng</b>
<b>- Ý nghĩa:</b>


<b>+ Gây tâm lí tuyệt vọng trong Ngụy quyền</b>
<b>+ Đưa cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của </b>
<b>quân và dân ta chuyển sang thế mạnh áp </b>
<b>đảo</b>


*Chiến dịch Hồ Chí Minh (26/4 - 30/4)
<b>- Cuối tháng 3/1975, BBộ chính trị Trung </b>
<b>ương Đảng khẳng định: "Thời cơ chiến </b>
<b>lược đã đến, ta có điều kiện hồn thành </b>


<b>sớm quyết tâm giải phóng MN"</b>


<b>- 8/4, Bộ chỉ huy chiến dịch Sài Gòn - Gia </b>
<b>Định thành lập</b>


<b>- 9/4, ta đánh Xuân Lộc => 21/4, Xuân Lộc</b>
<b>được giải phóng</b>


<b>- 14/4 - 16/4, ta chiếm Phan Rang, giải </b>
<b>phóng Bình Thuận, Bình Tuy</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân


<b>GV: </b><i><b>Nêu ý nghĩa lich sử và nguyên nhân </b></i>
<i><b>thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ </b></i>
<i><b>cứu nước?</b></i>


<b>- 27/4, từ các hướng, quân ta đồng loạt </b>
<b>đánh vào vùng ven Sài Gòn</b>


<b>- 28/4, ta xiết chặt vòng vây quanh Sài </b>
<b>Gòn. Đánh chiếm các cơ quan đầu não của</b>
<b>địch</b>


<b>- 10h45 phút 30/4/1975, Sài Gịn giải </b>


<b>phóng, chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng</b>
<b>- Ý nghĩa: Cơ hội cho quân dân ta tiến </b>
<b>cơng và nổi dậy giải phóng các tỉnh cịn lại </b>
<b>ở Nam Bộ</b>



<b>- 2/5/1975, giải phóng hồn tồn MN</b>
III. Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi
của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước
(1954 - 1975)


* Ý nghĩa lịch sử


<b>- Thắng lợi vĩ đại nhất trong lịch sử dân </b>
<b>tộc</b>


<b>- Mở ra kỉ nguyên mới trong lịch sử dân </b>
<b>tộc, kỉ nguyên đất nước độc lập, thống </b>
<b>nhất, đi lên xây dựng CNXH</b>


<b>- Cổ vũ phong trào cách mạng thế giới, đặc</b>
<b>biệt là phong trào giải phóng dân tộc</b>


<b>- Tác động mạnh đến nước Mĩ và thế giới</b>
* Nguyên nhân thắng lợi


<b>- Truyền thống yêu nước, tinh thần đấu </b>
<b>tranh bất khuất chống ngoại xâm của dân </b>
<b>tộc</b>


<b>- Sự lãnh đạo của Đảng, đứng đầu là Hồ </b>
<b>Chủ Tịch với một đường lối quân sự - </b>
<b>chính trị đúng đắn, sáng tạo, độc lập và tự </b>
<b>chủ</b>



<b>- Sức mạnh đoàn kết của toàn Đảng, toàn </b>
<b>quân và tồn dân ta</b>


<b>- Hậu phương MB vững chắc</b>


<b>- Tình đồn kết chiến đấu của ba nước ĐD</b>
<b>- Sự giúp đỡ của các nước XHCN và các </b>
<b>lực lượng dân chủ, tiến bộ thế giới</b>


4. Củng cố, dặn dò:


<b>- Vẽ lược đồ diễn biến của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975</b>


<b>- Học bài và đọc trước bài 24: VN trong những năm đầu sau thắng lợi của cuộc </b>
<b>kháng chiến chống Mĩ cứu nước năm 1975</b>


<b>************************************************</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

Ngày soạn 23/3/2009


Bài 24: VIỆT NAM TRONG NĂM ĐẦU SAU THẮNG LỢI CỦA


CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG MĨ CỨU NƯỚC 1975



I.Mục tiêu bài học :


1. Về kiến thức: <b>Qua bài này, HS cần nắm những kiến thức cơ bản sau:</b>


<b> - Tình hình đất nước sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước</b>


<b> - Nét chính về công cuộc khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh </b>


<b>tế, văn hóa và cơng cuộc tiến hành thống nhất đất nước về mặt nhà nước</b>


2. Về tư tưởng:


<b> - Bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước, tình cảm ruột thịt Bắc - Nam</b>
<b> - Lòng tự hào về tinh thần độc lập dân tộc,niềm tin vào tiền đồ của đất nước</b>
3. Về kỹ năng:


- <b>Rèn kĩ năng phân tích, hệ thống hóa</b>
II. Chuẩn bị của GV và HS:


- <b>GV: Giáo trình lịch sử VN từ 1975 đến nay, một số tranh ảnh về MB, MN bị tàn</b>
<b>phá bởi chiến tranh, cuộc tổng tuyển cử bầu quốc hội khóa II</b>


<b>- Học sinh : sách giáo khoa, vở ghi và sưu tầm tài liệu, tranh ảnh...</b>
III. Tiến trình lên lớp :


1 .Ổn định lớp: <b>Kiểm tra sĩ số, SGK</b>
2. Kiểm tra bài cũ :


<b>- Tóm tắt nét chính về cuụoc tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975</b>
<b>- Ý nghĩa cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước 1954 - 1975</b>


3. Bài mới :


a. Đặt vấn đề : <b>GV nhấn mạnh ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước</b>
<b>để đưa tình huống. Sau chiến thắng vẻ vang này, công cuộc cách mạng trong chặng </b>
<b>đường tiếp Đảng và nhân dân ta sẽ phải làm gì?</b>


b. Triển khai bài:



Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt
I. Tình hình 2 miền Nam - Bắc sau 1975:
* Thuận lợi:


<b>- MN hồn tồn giải phóng, cả nước bước </b>
<b>vào kỉ nguyên độc lập, thống nhất, đi lên </b>
<b>xây dựng CNXH</b>


* Khó khăn:


<b>- MB: Bị chiến tranh tàn phá nặng nề</b>
<b>- MN: </b>


<b>+ Chính trị: chính quyền Sài Gòn ở địa </b>
<b>phương vẫn còn tồn tại</b>


<b>+ Cơ sở xã hội: bị tàn phá nặng nề</b>
<b>+ Cơ sở kinh tế: nhỏ bé, phân tán và lệ </b>
<b>thuộc</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132></div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

Câu 2 : a. <b>Nội dung kế hoach Nava </b>


<b>-Tháng 5 / 1953 , được sự nhất trí của Mĩ , pháp cử tướng Nava sang làm tổng chỉ huy </b>
<b>quân Pháp ở Đông Dương và đề ra kế hoach Nava chia làm 2 bước ( 0,5 điểm )</b>


<b>-Bước 1 :( thu đơng 1953 -> xn 1954 ) : giữ thế phịng ngự chiến lượcMB, tránh giao </b>
<b>chiến với chủ lực của ta , thực hiện tiến công chiến lược ở miền Nam , đồng thời ra sức </b>
<b>mở rộng ngụy quân , tập trung binh lực nhằm xây dựng lực lượng cơ động mạnh . </b>
<b>( 0,75 điểm )</b>



<b>-Bước 2 : ( từ mùa thu 1954 ) :chuyển lực lượng ra chiến trường miền Bắc , thực hiện </b>
<b>tiến công chiến lược nhằm giành thắng lợI quyết định , buộc ta phải đàm phán theo </b>
<b>điều kiện có lợi cho Pháp ( 0,75 điểm )</b>


<b>b.Chủ trương chiến lược của ta trong đông xuân 1953 - 1954:</b>


<b>-Trước âm mưu và hành động mớI của địch , từ tháng 9 / 1953 , phương hướng chiến </b>
<b>lược của ta là "tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công chiến lược vào những </b>
<b>hướng quân trọng mà địch tương đốI yếu nhằm tiêu diệt bộ phận sinh lực địch , giảI </b>
<b>phóng đất đai , buộc địch phảI bị động phân tán lực lượng đốI phó vớI ta trên những </b>
<b>địa điểm xung yếu mà chúng không thể bỏ " ( 1đểm )</b>


<b>-Phương châm chung : tích cực ,chủ động ,cơ động ,linh hoạt , đấnh ăn chắc , tiến ăn </b>
<b>chắc , chắc thắng thì đấnh cho kỳ thắng , khơng chắc thắng thì kiên quyết khơng đánh </b>
<b>( 1 điểm )</b>


Câu 3 :


<b>- Quân dân MN đẩy mạnh đấu tranh chống Mĩ - Diệm và tay sai , kết hợp đấu tranh </b>
<b>chính trị và đấu tranh vũ trang , nổI dậy vớI tiến công trên cả ba vùng chiến lược </b>
<b>( thành thị , nông thôn - đồng bằng và miền núi ) bằng ba mũi giáp công ( chính trị , </b>
<b>quân sự và binh vận ) ( 0,5 điểm )</b>


<b>- Năm 1961 , các lực lượng vũ trang MN được thống nhất thành Quân GiảI Phóng </b>
<b>MNVN, trung ương cục MNVN được thành lập ( 0,5 điểm )</b>


<b> -Trờn mặt trận chống phỏ " bỡnh định ", phong trào nổI dậy phỏ " ấp chiến lược "</b>
<b>phỏt triển mạnh ,</b> kết quả đến cuối năm 1962, trên nửa tổng số ấp (8000) với gần 70% nơng



d©n toàn miền Nam vẫn do cách mạng kiểm soát. ( 0,5 điểm )


-1-1963, quân dân miền Nam giành thắng lợi to lớn trong trận ấp Bắc tiêu diệt 450 tờn ch (19 c


vấn Mĩ), bắn cháy 8 máy bay, 3 xe bäc thÐp M113. ( 0,5 điểm )


- Tại đô thị: 8-5-1963, 2 vạn Tăng ni, Phật tử Huế biểu tình phản đối việc chính quyền nguỵ cấm
treo cờ Phật.11-6-1963, tại Sài Gịn Hồ thợng Thích Quảng Đức đã tự thiêu để phản đối Ngơ Đình
Diệm . 16-6-1963, 70 vạn quần chúng Sài Gịn biểu tình làm rung chuyển chế độ Mĩ - nguỵ. Tr ớc
tình thế đó 1-11-1962, Mĩ giật dây Dơng Văn Minh làm đảo chính lt Ngụ ỡnh Dim.( 0, 75


im )


- Đông Xuân 64 - 65, ta chiến thắng lớn ở Bình Già (Bà Rịa) tiêu diệt 1.700 tên, phá huỷ nhiều


ph-ng tiện chiến tranh của địch -> chiến lợc chiến tranh đặc biệt cơ bản bị phá sản. ( 0,75 điểm )


<b> III. ánh giá m c tiêu c a ti t h c :Đ</b> <b>ụ</b> <b>ủ</b> <b>ế ọ</b> <b>Giáo viên thu b i nh n xét ti t ki m tra à</b> <b>ậ</b> <b>ế</b> <b>ể</b>
IV. Dặn dò ,ra bài tập về nhà :


<b>Các em xem qua bài nhân dân MN chống chiến tranh cục bộ như thế nào ? </b>
<b>*********************************** </b>


<b>IV. Kiểm tra đánh giá mục tiêu của tiết học :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

<b>+ NDMN chiến đấu chống chiến tranh cục bộ như thế nào ? </b>
V. Dặn dò ,ra bài tập về nhà :


<b>Học bài theo gợi ý trong sách giáo khoa ,xem qua bài mới </b>



<b>******************</b>Tê<b>********************************</b>


IV. Kiểm tra đánh giá mục tiêu của tiết học :


<b>+ Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược chiến tranh cục bộ ? </b>
<b>+ Nhân dân MB đánh bại chiến tranh phá hoại của Mĩ như thế nào ?</b>
<b>+Thắng lợi của nhân dân MB có tác dụng như thế nào đối với cuộc</b>
<b> kháng chiến chống Mĩ cứu nước của dân tộc ta </b>


V. Dặn dò ,ra bài tập về nhà :


<b>Học bài cũ theo gợi ý trong sách giáo khoa và xem qua bài mới </b>
<b>chú ý đây là bài rất dể ra thi tốt nghiệp THPT </b>


<b>************************************************** </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

IV. Kiểm tra đánh giá mục tiêu của tiết học :


<b>+ Âm mưu và thủ đoạn của ĐQM trong chiến lược Việt Nam Hố & Đơng Dương</b>
<b>Hố chiến tranh của Mĩ ?</b>


<b>+ Nhân dân V-L-CPC đã đánh bại như thế nào ? </b>
<b>V. Dặn dò ,ra bài tập về nhà : </b>


<b>Học bài cũ theo gợi ý trong sách giáo khoa ,xem qua bài mới </b>
<b>Chú ý đây là những bài rất hay ra thi TNTHPT </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

IV. Kiểm tra đánh giá mục tiêu của tiết học :


<b>+Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong chiến tranh phá hoại MB lần 2? </b>


<b>+ Nhân dân MB đã đánh bại như thế nào ?</b>


<b>+ Vai trò hậu phương lớn của Mbắc đối với MN ?</b>
V. Dặn dò ,ra bài tập về nhà :


<b>Học bài cũ theo giợ ý trong sách giáo khoa ,xem qua bài mới ...</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137></div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

Bài 9 : <i>QUAN HỆ QUỐC TẾ TRONG VÀ SAU THỜI KÌ</i>
<i>CHIẾN TRANH LẠNH</i>


I.Mâu thuẩn Đông- Tây và sự khởi đầu của chiến tranh lạnh.
* Nguồn gốc của mâu thuẫn Đông – Tây:


<b>-Sau chiến tranh thế giới thứ hai, từ liên minh chống chống phát xít, Mỹ- Liên Xơ</b>
<b>nhanh chóng chuyển sang đối đầu => mâu thuẩn Đông –Tây.Do:</b>


<b> + Sự lớn mạnh của Liên Xô và các nước XHCN.</b>
<b> + Mỹ có tham vọng và mưu đồ bá chủ thế giới.</b>


<b>=> Sự đối lập về mục tiêu và chiến lượcg giữa hai cường quốc Liên Xô -Mỹ, dẫn đến</b>
<b>“chiến tranh lạnh”.</b>


* Biểu hiên của chiến tranh lạnh:


<b>- Để chống lại Liên Xô và các nước XHCN Mỹ đã tiến hành :</b>


<b> +1947 đề ra học thuyết Truman =>khởi đầu chính sách chống Liên Xơ và “chiến</b>
<b>tranh lạnh”.</b>


<b> + 1947 thực hiện “kế hoạch Macsan” viện trợ cho Tây Âu, tạo liên minh quân sự đồng</b>


<b>minh của Mỹ.</b>


<b> +1949 thành lập khối NATO => liên minh quân sự lớn nhất do Mỹ cầm đầu.</b>
<b>- Để đối phó với Mỹ, Liên Xơ đã:</b>


<b>+ 1/1949 thành lập hội đồng tương trợ kinh tế</b>
<b>+ 5/1955 thành lập hiệp ước Vácsava.</b>


<b>=> Cục diện thế giới " hai cực”đã được xác lập rõ ràng. “Chiến tranh lạnh” bao trùm</b>
<b>thế giới => tạo nên sự đối lập về kinh tế, chính trị, quân sự ... giữa hai phe TBCN </b>
<b>-XHCN </b>


II. Sự đối đầu Đông - Tây và các cuộc chiến tranh cục bộ.


1.Cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương Của thực dân Pháp (1945 - 1954. )


<b>- 1946 Pháp trở lại xâm lược. Nhân dân ba nước Đông Dương đã anh dũng kháng chên</b>
<b>chống Pháp. Chiến tranh Đông Dương chịu sự tác đọng của hai phe:</b>


<b>- 1949 CM Trung Quốc thắng lợi, tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc kháng chiến cuả</b>
<b>nhân dân Việt Nam... được sự giúp đỡ của LX. Các nước XHCN.</b>


<b>- 1950 Mỹ can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh của Pháp ở Đông Dương.</b>


<b>- 1954 Hiệp định GiơNeVơ... chấm dứt cuộc chiến tranh của Pháp ở Đông Dương.</b>
2. Cuộc chiến tranh triều Tiên (1950 - 1953).


<b>- Năm 1948 Triều Tiên bị chia cắt hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau, lấy vĩ</b>
<b>tuyến 38 làm giới tuyến</b>



<b>+ Miền Bắc là nước cộng hịa dân chủ nhân dân Triều Tiên (Liên Xơ bảo trợ).</b>
<b>+ Miền Nam: là nước Đại hàn dân quốc ( Mỹ bảo trợ)</b>


<b>- Năm 1950 -1953 xảy ra chiến tranh khốc liệt giữa hai miền.</b>
<b>+ Miền Bắc: Liên Xô, Trung Quốc chi viện.</b>


<b>+ Miền Nam: Được Mỹ giúp sức.</b>


<b>=> Chiến tranh Triều Tiên trở thành cuộc đụng đầu trực tiếp giữa hai phe.</b>
3. Cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của đế quốc Mỹ (1954 - 1975)


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

<b>- Mỹ đã thực thi hành nhiều chiến lược chiến tranh thực dân kiểu mới, với những</b>
<b>phương tiện chiến tranh hiện đại...</b>


<b>- Nhân dân Việt Nam đã chiến đấu anh dũng, với sự giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc</b>
<b>và các nước XHCN...=> Làm phá sản các chiến lược chiến tranh của Mỹ.</b>


<b>- Tháng 1/1973 buộc Mỹ ký hiệp định Pa ri => rút quân về nước.</b>


<b>- Nhân dân ba nước Đơng Dương đã đồn kết chống Mỹ. Năm 1975 giành thắng lợi </b>
<b>hịan tồn.</b>


III. Xu thế hồ hỗn Đơng- Tây và chiến tranh lạnh chấm dứt
<b>- Đầu những năm 70 , xu thế hồ hỗn Đơng – Tây xuất hiện .</b>
<b>- Biểu hiện :</b>


<b>+ 9/11/1972 , ký kết hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đơng Đức và Tây Đức .</b>
<b>+ 1972 , kí các hiệp ước Xô – Mĩ về việc hạn chế hệ thống phịng chống tên lửa (ABM)</b>
<b>và hạn chế vũ khí tiến cơng chiến lược(SALT–1).</b>



<b>+ 8/1975, kí kết Định ước Henxinhki về những nguyên tắc trong quan hệ giữa các quốc</b>
<b>gia và sự hợp tác giữa các nước .</b>


<b>+ 12/1989, Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt “chiến tranh lạnh” .</b>


<b>+ Các cuộc tranh chấp , xung đột ở nhiều khu vực ( Ápganitan , Campuchia , Tây Nam</b>
<b>Phi...) cũng đi tới những thương lượng giải quyết .</b>


<b>+ Ở một số nơi vẫn xảy ra các cuộc xung đột quan sự, nội chiến do những mâu thuẫn về</b>
<b>sắc tộc, tôn giáo hoặc tranh chấp lãnh thổ ( khu vực Trung Đông , các nước Trung Á</b>
<b>thuộc Liên Xô cũ )</b>


<b>- TG vẫn chưa có 1 nền hồ bình , an ninh thật sự, nhất là ở nhiều nước đang phát triển</b>
<b>vốn đã nghèo nàn, lạc hậu , chồng chất khó khăn .</b>


IV. Thế giới sau chiến tranh lạnh


1 . Sự tan rã của Liên Xô và hệ thống XHCN:


<b>- 1989 – 1990, chế độ XHCN tan rã ở Liên Xô và Đông Âu .</b>
<b>- 28/6/1991, SEV tuyên bố giải thể .</b>


<b>- 1/7/1991, Tổ chức Vacsava ngừng hoạt động .</b>
<b>=> Trật tự 2 cực Ianta sụp đổ .</b>


2. Tình hình thế giới sau chiến tranh lạnh và các xu thế phát triển hiện nay :


<b>- Trật tự thế giới “đa cực” đang dần hình thành với sự vươn lên của Mĩ , Liên minh</b>
<b>châu Âu, Nhật , Nga , Trung Quốc...</b>



<b>- Các quốc gia tập trung vào phát triển kinh tế để xây dựng sức mạnh của mình .</b>
<b>- Mĩ ra sức thiết lập trật tự thế giới “ một cực”.</b>


<b>- Hồ bình TG được củng cố với xu thế hợp tác và phát triển . </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

<b>=> Các quốc gia – dân tộc vừa có cơ hội phát triển , vừa phải đối mặt với thách thức </b>
<b>gay gắt .</b>


<b>*******************************************</b>


Bài 10 : <i>CÁCH MẠNG KHOA HỌC - CƠNG NGHỆ VÀ XU THẾ TỒN CẦU HOÁ NỬA</i>
<i>SAU TK XX</i>


I. Cuộc cách mạng khoa học - công nghệ :


1. Nguồn gốc và đặc điểm :
* Nguồn gốc :


- <b>Do những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh </b>


<b>thần ngày càng cao của con người</b>
* Đặc điểm :


<b>- Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học, khoa học gắn liền với </b>
<b>kĩ thuật, khoa học đi trước mở đường cho kĩ thuật phát triển : Khoa học trở thành lực </b>
<b>lượng sản xuất trực tiếp </b>


2. Những thành tựu tiêu biểu :
*Khoa học cơ bản :



<b>- Trong các ngành Tốn, Lý, Hố, Sinh...có những phát minh vơ cùng quan trọng như: </b>
<b>Sóng điện từ, tia Rơnghen, hiện tượng phóng xạ ....</b>


<b>- Những phát minh mới này đã được ứng dụng cải tiến kĩ thuật phục vụ sản xuất và </b>
<b>cuộc sống </b>


*Khoa học - công nghệ :


- <b>Xuất hiện nhiều phát minh quan trọng, đạt được nhiều thành tựu lớn như :</b>


<b>+ Cơng cụ sản xuất mới: Máy tính điện tử, người máy</b>


<b>+ Nguồn năng lượng mới : Năng lượng mặt trời, năng lượng gió, năng lượng nguyên </b>
<b>tử...</b>


<b>+ Vật liệu mới: Chất pôlime, các loại vật liệu siêu cứng, siêu bền,siêu nhẹ ...</b>


<b>+ Cách mạng xanh trong nông nghiệp và công nghệ sinh học : những đột phá phi </b>
<b>thường trong công nghệ di truyền, tế bào…</b>


<b>+ Những tiến bộ trong thông tin liên lạc, giao thông vận tải, khoa học vũ trụ: Hình </b>
<b>thành mạng thơng tin máy tính tồn cầu, vệ tinh nhân tạo, tàu hoả tốc độ cao, máy bay </b>
<b>siêu âm khổng lồ ....</b>


*Tác động :
<b>- Tích cực :</b>


<b> + Tăng năng suất lao động, nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống của con </b>
<b>người ....</b>



<b> + Những thay đổi lớn về cơ cấu dân cư và chất lượng nguồn nhân lực </b>
<b> + Hình thành một thị trường thế giới với xu thế tồn cầu hố ...</b>


<b>- Hạn chế :</b>


<b> + Tình trang ơ nhiễm mơi trường</b>
<b> + Tai nạn lao động và giao thơng </b>


<b> + Những loại vũ khí hiện đại có sức huỷ diệt khủng khiếp ....</b>


*Cơ hội và thách thức đối với VN


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

<b>- Xuất phát điểm thấp,nguy cơ tụt hậu luôn tiềm ẩn</b>
II. Xu hướng tồn cầu hóa và ảnh hưởng của nó


1.Xu thế tồn cầu hóa : <b>Từ những năm 80 (XX) trên thế giới diễn ra xu thế toàn cầu hố, </b>
<b>biểu hiện:</b>


<b>- Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế .</b>
<b>- Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia </b>
<b>- Sự sát nhập và hợp nhất các công ty thành các tập đoàn lớn </b>
<b>- Sự ra đời các tổ chức liên kết kinh tế, tài chính quốc tế, khu vực </b>
<b> => Tồn cầu hố là một xu thế khách quan </b>


2. Ảnh hưởng của xu thế tồn cầu hóa :
*


<b> Tích cực :</b>


<b>- Thúc đẩy rất mạnh, rất nhanh sự phát triển và xã hội hoá của lực lượng sản xuất, đưa</b>


<b>lại sự tăng trưởng cao ....</b>


<b>- Góp phần chuyển biến cơ cấu kinh tế, nâng cao sức cạnh tranh</b>


* <b>Hạn chế :</b>


<b>- Làm trầm trọng thêm sự bất công xã hội, khoảng cách giàu-nghèo trong từng nước và</b>
<b>giữa các nước - Làm cho mọi mặt hoạt động và đời sống con người kém an toàn,nguy </b>
<b>cơ đánh mất bản sắc dân tộc ...</b>


<b>=> Tồn cầu hố là cơ hội to lớn cho các nước phát triển mạnh mẽ, đồng thời cũng tạo </b>
<b>ra những thách thức to lớn</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

Bài 12 :

PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM
TỪ 1919 ĐẾN 1925


I. Những chuyển biến mới về kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội ở VN sau CTTG I:
1. Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của TDP


*Hoàn cảnh lịch sử :


<b>- Sau CTTG I, trật tự Vecxai- Oasinhtơn được thiết lập, có lợi cho các nước thắng trận </b>
<b>trong đó có Pháp.</b>


<b>- Sau CT, P háp bị thiệt hại nặng nề</b>


<b>- Năm 1917, CM tháng Mười Nga thành công, quốc tế cộng sản ra đời có tác động </b>
<b>mạnh tới CM VN</b>


<b>=> Pháp tiến hành cuộc khai thác Đông Dương lần thứ hai</b>



<b>- Thời gian: Từ sau CTTG I đến trước khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933.</b>
<b>- Mục đích:</b>


<b>+ Bù đắp thiệt hại sau chiến tranh.</b>


<b>+ Khơi phục lại vị trí trong thế giới tư bản.</b>
*Chính sách khai thác về kinh tế :


<b>- Tăng cường đầu tư nhanh, quy mô lớn : 1924-1929 lên 4 tỷ frăng.</b>
<b>+ Nông nghiệp: Đầu tư chủ yếu vào đồn điền</b>


<b>+ Công nghiệp: chú trọng khai mỏ (mỏ than),mở 1 số nghành chế biến: muối, xay xát, </b>
<b>dệt...</b>


<b>- Thương nghiệp: Pháp nắm độc quyền</b>


<b>- Giao thông vận tải : Được phát triển, đô thị mở rộng....</b>
<b>- Tăng thuế, Pháp nắm độc quyền ngân hàng Đông Dương.</b>
<b>=> -Pháp hạn chế phát triển công nghiệp nặng</b>


<b> - Chỉ nhằm khai thác, bóc lột phục vụ cho lợi ích tư bản Pháp( chính sách thực dân)</b>
<b>=> Kìm hãm sự phát triển kinh tế.</b>


2. Chính sách về chính trị, văn hóa giáo dục:
<b>- Chính trị :</b>


<b>+ Tăng cường chính sách "chia để trị"</b>
<b>+ Đưa thêm người Việt vào các cơng sở.</b>
<b>- Văn hóa, giáo dục :</b>



<b>+ Mở trường học các cấp: tiểu học, trung học, cao đẳng, đại học.</b>
<b>+ Sách báo được xuất bản cổ vũ cho tư tưởng Pháp - Việt đề huề</b>
<b>+ Du nhập văn hóa phương Tây đan xen với văn hóa truyền thống</b>
3.Những chuyển biến về kinh tếvà giai cấp ở VN:


* Kinh tế:


<b>- Sự đầu tư vốn và kỹ thuật => kinh tế phát triển</b>


<b>- Chính sách kìm hãm => kinh tế mất cân đối, lạc hậu, nghèo, mang nặng tính lệ thuộc </b>
<b>vào kinh tế Pháp, là thị trường độc chiếm của Pháp.</b>


* Xã hội:<b> có sự chuyển biến mới :</b>
<b>- G/c địa chủ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

<b>- G/c nông dân: bị bần cùng hóa trên quy mơ lớn => căm thù đế quốc và phong kiến => </b>
<b>là lực lượng cách mạng to lớn</b>


<b>- Tiểu tư sản : là đội ngũ trí thức nhạy bén với thời cuộc, tăng nhanh về số lượng, hang </b>
<b>hái đấu tranh chống đế quốc và tay sai.</b>


<b>- Tư sản : + Tư sản dân tộc : có khuynh hướng dân tộc dân chủ nhưng không kiên </b>
<b>định.</b>


<b> + Tư sản mại bản : quyền lợi gắn với đế quốc, là đối tượng của cách mạng.</b>
<b>G/c công nhân: phát triển nhanh chóng cả số lượng lẫn chất lượng, vươn lên thành g/c </b>
<b>lãnh đạo cách mạng theo khuynh hướng tiến bộ của thời đại</b>


II.Phong trào dân tộc dân chủ ở VN 1919-1925:



1.Hoạt động của Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh và các nhà yêu nước ở nước ngoài:
<i>* Phan Bội Châu(1867-1940)</i>


<b>- Trước chiến tranh, hoạt động cách mạng của PBC theo khuynh hướng dân chủ tư </b>
<b>sản.</b>


<b>- CM tháng Mười Nga làm thay đổi quan điểm CM của PBC.</b>


<b>- 6/ 1925, PBC bị bắt ( tại Trung Quốc ) rồi bị kết án và đưa về giam lỏng ở Huế.Ông </b>
<b>mất ngày 29/10/1940 tại Huế.</b>


<i>* Phan Châu Trinh (1872-1926)</i>


<b>- Sau CTTG I, ông tiếp tục các hoạt động yêu nước tại Pháp.</b>
<b>- 1925, về nước tiếp tục hoạt động theo đường lối cũ</b>


<i>*Tại Trung Quốc:</i>


<b>- Nhóm thanh niên yêu nước : Lê Hồng Sơn, Hồ Tùng Mậu, Nuyễn Công Viễn thành </b>
<b>lập Tâm Tâm Xã</b>


<b>- 19/6/1924, tiếng bom Sa Diện của Phạm Hồng Thái gây tiếng vang lớn, thức tỉnh lòng </b>
<b>yêu nước của đồng bào.</b>


2.Hoạt động của tư sản, tiểu tư sản, công nhân
<i>*Tư sản:</i>


<b>- Phát động phong trào "chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa"</b>



<b>- 1923, đấu tranh chống độc quyền cảng Sài Gòn và xuất khẩu gạo ở Nam Kỳ của TBP</b>
<b>- 1923, thành lập Đảng Lập hiến (Nam Kỳ)với khẩu hiệu đòi tự do dân chủ.Pháp </b>
<b>nhượng bộ => họ ngừng đấu tranh</b>


<i>* Tiểu tư sản:</i>


<b>- Thành lập t/c chính trị, hoạt động với nhiều hình thức phong phú, sơi nổi: mít tinh, </b>
<b>biểu tình, bãi khóa... lập nhà xuất bản, ra sách báo tiến bộ</b>


<b>- Tiêu biểu có phong trào đấu tranh địi thả cụ Phan Bội Châu (1925) và để tang cụ </b>
<b>Phan Châu Trinh (1926)</b>


<i>* Cơng nhân:</i>


<b>- Cơng nhân Sài Gịn - Chợ Lớn lập cơng hội (bí mật ) do Tôn Đức Thắng đứng đầu</b>
<b>- 8/ 1925, cuộc bãi công của cơng nhân xưởng dóng tàu Ba Son => phong trào công </b>
<b>nhân từ tự phát sang tự giác.</b>


2. Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc:


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

<b>- 18/6/1919, Người gửi bản yêu sách tới hội nghị Vecxai, đòi quyển tự do, dân chủ, bình </b>
<b>đẳng cho NDVN</b>


<b>- 7/1920, Người đọc luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa => Tìm thấy </b>
<b>con đường giành độc lập, tự do cho dân tộc</b>


<b>- 12/1920, dự ĐH Tua, tán thành Quốc tế III, tham gia ĐCS Pháp => NAQ trở thành </b>
<b>đảng viên cộng sản.</b>


<b>- 1921, thành lập hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari, ra báo </b><i><b>Người cùng khổ</b></i><b> làm cơ quan </b>


<b>ngôn luận của hội. Viết bài cho các báo </b><i><b>Nhân đạo, đời sống công nhân,</b></i><b> viết cuốn </b><i><b>Bản án</b></i>
<i><b>chế độ thực dân Pháp</b></i><b> => Bí mật đưa về nước.</b>


<b>- 6/1923, Người sang LX dự ĐH Q uốc tế nông dân (10/1923) và Quốc tế cộng sản V </b>
<b>(1924), làm việc ở Quốc tế cộng sản, viết bài cho các báo </b><i><b>Nhân đạo, tạp chí thư tín quốc </b></i>
<i><b>tế...</b></i>


<b>- Cơng lao đầu tiên của NAQ:</b>


<b>+ Tìm thấy con đường cứu nước mới cho dân tộc VN</b>


- <b>+ Chuẩn bị về tư tưởng, chính trị cho sự ra đời của ĐCS. </b>


<b> **********************************************************</b>


Bài 13 :

PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM
(1925 - 1930 )


I.Sự ra đời của 3 tổ chức cách mạng:
1. Hội VN CM thanh niên:


* Hoàn cảnh ra đời :


<b>- 11/1924, NAQ về Quảng Châu- TQ, liên lạc với những người VN yêu nước trong tổ </b>
<b>chức Tâm Tâm Xã.</b>


<b>- 2/1925, chọn 1 số thanh niên trong TTX lập ra cộng sản đoàn.</b>


<b>- 6/1925, NAQ thành lập Hội VNCM thanh niên nhằm lãnh đạo quần chúng đấu tranh </b>
<b>đánh đổ đế quốc và tay sai.</b>



* Hoạt động:


<b>- Mở lớp huấn luyện chính trị đào tạo chiến sĩ CM đưa về nước hoạt động.</b>
<b>- 21/6/1925, ra tuần báo </b><i><b>Thanh niên</b></i><b> làm cơ quan ngôn luận của hội.</b>


<b>- 1927, các bài giảng của NAQ được tập hợp in thành cuốn </b><i><b>Đường kách mệnh</b></i>


<b>- Báo </b><i><b>Thanh niên</b></i><b> và tác phẩm </b><i><b>Đường kách mệnh</b></i><b> chỉ rõ đường lối, phương hướng CM </b>
<b>giải phóng dân tộc ở VN => cẩm nang lí luận để cán bộ Hội tuyên truyền về nước</b>


<b>- 1929, Hội đã xây dựng được cơ sở khắp trong nước, hội viên có 1700 người.</b>


<b>- 1928, tổ chức phong trào vơ sản hóa đưa hội viên vào sống và lao động cùng công </b>
<b>nhân để tuyên truyền, vận động nâng cao ý thức giác ngộ chính trị cho cơng nhân.</b>
* Vai trị :


<b>- Truyền bá lí luận CM giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản vào VN</b>


<b>- Giác ngộ, nâng cao ý thức chính trị cho g/c cơng nhân => thúc đẩy p/t công nhân phát </b>
<b>triển từ tự phát sang tự giác.</b>


<b>- Chuẩn bị về chính trị, tổ chức, đội ngũ cán bộ cho sự ra đời của Đảng</b>
2. Tân Việt Cách mạng đảng và VN Quốc Dân đảng


<b>Nội dung</b> <b>Tân Việt Cách mạng đảng</b> <b>Việt Nam Quốc dân đảng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

<b>Sự thành </b>
<b>lập</b>



<b>nhiều lần đổi tên 14/7/1928, đổi </b>
<b>thành Tân Việt CM đảng</b>


<b>Nguyễn Thái Học, Phó Đức Chính, </b>
<b>Nguyễn Khắc Nhu... lãnh đạo.</b>


<b>Thành phần - Trí thức tiểu tư sản yêu nước. - TS dân tộc, binh lính, nơng dân khá </b>
<b>giả, địa chủ, khơng có cơ sở quần </b>
<b>chúng.</b>


<b>Địa bàn</b> <b>- Trung kỳ</b> <b>- Một số tỉnh Bắc kỳ</b>


<b>Khuynh </b>
<b>hướng đấu </b>
<b>tranh</b>


<b>- Theo khuynh hướng vô sản</b> <b>- Theo khuynh hướng dân chủ tư sản</b>


<b>Hoạt động </b>
<b>chủ yếu</b>


<b>- Hội VNCMTN phát triển </b>
<b>mạnh. Tân Việt bị phân hóa </b>
<b>thành hai bộ phận: 1 bộ phận </b>
<b>gia nhập thanh niên, còn lại </b>
<b>chuẩn bị thành lập đảng vô sản.</b>


<b>- Tổ chức ám sát cá nhân: trùm mộ </b>
<b>phu Badanh.</b>



<b>- Bị TDP khủng bố, VNQDĐ phát động</b>
<b>cuộc khởi nghĩa Yên Bái( 9/2/1930 )=> </b>
<b>nhanh chóng thất bại => Chấm dứt vai</b>
<b>trò lịch sử của khuynh hướng cứu </b>
<b>nước dân chủ tư sản.</b>


II.ĐCS VN ra đời :


1. Sự xuất hiện các tổ chức cộng sản năm 1929:
* Hoàn cảnh ra đời


-<b> 1929, phong trào DTDC phát triển mạnh, khuynh hương vô sản chiếm ưu thế => cần</b>
<b>thành lập tổ chức cộng sản. 3/1929, những hội viên tiên tiến của VNCMTN lập chi bộ</b>
<b>cộng sản đầu tiên tại 5D - Hàm Long - Hà Nội.</b>


* Qúa trình ra đời và hoạt động của 3 tổ chức cộng sản:
<b>- Đông Dương CSĐ:</b>


<b>+ 5/ 1929, tại ĐH lần thứ nhất của VNCMTN, đoàn đại biểu Bắc Kỳ đã đề nghị thành</b>
<b>lập ĐCS song không được chấp nhận nên đã bỏ về nước.</b>


<b>+ 17/6/1929, ĐDCSĐ được thành lập tại 312 -m Khâm Thiên- Hà Nội.</b>
<b>- An Nam CSĐ:</b>


<b>+ 8/ 1929, những hội viên của VNCMTN ở tổng bộ và Nam Kỳ đã thành lập An Nam</b>
<b>CSĐ</b>


<b>- Đơng Dương CS liên đồn:</b>


<b>+ 9/1929, đảng viên tiên tiến của Tân Việt đã thành lập Đơng Dương CS liên đồn tai</b>


<b>Trung Kỳ.</b>


*Ý nghĩa:


<b>- Phản ánh xu thế khách quan của cuộc vận động giải phóng dân tộc ở VN.</b>
<b>- Chuẩn bị trực tiếp cho sự ra đời của 1 chính đảng vơ sản ở VN.</b>


2. Hội nghị thành lập ĐCS VN:
* Hoàn cảnh triệu tập hội nghị :


<b>- 1929, 3 tổ chức CS ra đời và hoạt động riêng rẽ => p/t CM có nguy cơ bị chia rẽ =></b>
<b>phải thống nhất các tổ chức CS thành 1 đảng duy nhất.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

*Nội dung Hội nghị :


<b>- Thống nhất các tổ chức cộng sản thành một đảng duy nhất lấy tên là ĐCSVN.</b>
<b>- Thông qua chính cương, sách lược vắn tắt do NAQ soạn thảo.</b>


<b>* </b>Nội dung cương lĩnh chính trị :


<b>- Chiến lược của CMVN :"tư sản dân quyền cm và thổ địa CM để đi tới XH cộng sản"</b>
<b>- Nhiệm vụ của CM: đánh đổ ĐQP , bọn phong kiến và tư sản phản CM làm cho nước</b>
<b>VN được độc lập, tự do</b>


<b>- Lực lượng CM: cơng, nơng, tieeur tư sản, trí thức. Với phú nông, trung tiểu địa chủ</b>
<b>và tư sản dân tộc thì lợi dụng hoặc trung lập họ</b>


<b>- Lãnh đạo CM: ĐCS VN</b>


<b>- Vị trí: CMVN phải liên minh với các dân tộc bị áp bức và vô sản thế giới</b>


* Ý nghĩa sự ra đời của ĐCS VN:


<b>- Là kết quả của cuộc đấu tranh giai cấp và dân tộc ở VN, là sự lựa chọn lịch sử</b>


<b>- Là sản phẩm tát yếu của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mac- Lênin với phong trào công</b>
<b>nhân và phong trào yêu nước</b>


<b>- Tạo ra bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử CMVN:</b>


<b>+ Từ đây CMVN có đường lối đúng đắn, khoa học, sáng tạo</b>


<b>+ Là bước chuẩn bị đầu tiên có tính chất quyết định cho những bước phát triển nhảy</b>
<b>vọt của CMVN</b>


<b>+ CMVN trở thành một bộ phận của CM thế giới</b>


***************************************


Bài 14 :

PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 1930 - 1935
I. VN trong những năm khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933:


<b>- Khủng hoảng KT TG 1929 - 1933 đã tác động mạnh đến VN, gây ảnh hưởng lớn đến </b>
<b>tình hình KT - XH của nước ta.</b>


1. Kinh tế :


<b>- Từ 1930, KT VN bước vào thời kỳ suy thối :</b>


<b>+ Nơng nghiệp: Lúa gạo sụt giá, Ruộng đất bị bỏ hoang.</b>
<b>+ Công nghiệp: Sản lượng các ngành đều suy giảm</b>



<b>+ Xuất nhập khẩu đình đốn, hàng hóa khan hiếm, gia scr đắt đỏ.</b>
2. Xã hội:


<b>- Tình trạng đói khổ của ND lao động VN ngày càng trầm trọng:</b>
<b>+ Công nhân: thất nghiệp, đồng lương ít ỏi.</b>


<b>+ Nông dân: Mất đất, sưu cao thuế nặng, bị bần cùng hóa cao độ</b>


<b>+ Các tầng lớp tiểu tư sản, tư sản dân tộc...: đới sống gặp nhiều khó khăn.</b>


<b>=> Mâu thuẫn dân tộc, mâu thuẫn giai cấp ngày càng sâu sắc => bùng nổ các cuộc đấu </b>
<b>tranh</b>


II. Phong trào CM 1930 - 1931 và Xô viết Nghệ Tĩnh:
1. Phong trào CM 1930 - 1931:


* Nguyên nhân:


<b>- Do ảnh hưởng tác động của khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933, đời sống ND ta vô cùng </b>
<b>cơ cực. Mâu thuẫn dân tộc và mâu thuẫn giai cấp ngày càng gay gắt.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

<b>- ĐCSVN ra đời, kịp thời lãnh đạo đấu tranh</b>
* Diễn biến:


<b>- Từ tháng 2 - 4/1930, nổ ra nhiều cuộc đáu tranh của công nhân, nông dân.</b>
<b>- Từ 1/5/1930, bùng nổ nhiều cuộc đấu tranh nhân ngày quốc tế lao động.</b>


<b>- 9/1930, phong trào đấu tranh lên cao, nhất là Nghệ Tĩnh: biểu tình có vũ trang tự vệ.</b>
2. Xơ viết Nghệ Tĩnh:



* Sự thành lập:


<b>- Từ 9/1930, ở Nghệ An - Hà Tĩnh, p/t phát triển đến đỉnh cao => chính quyền địch ở </b>
<b>cấp thôn xã tan vỡ => Đảng lãnh đạo quần chúng ND thành lập các Xô viết</b>


* Chính sách :


<b>- Chính trị: thực hiện các quyền tự do, dân chủ cho ND, thành lập đội tự vệ đỏ, tòa án </b>
<b>nhân dân</b>


<b>- Kinh tế: tịch thu ruộng cơng, tiền cơng, thóc cơng chia cho dân cày nghèo, bỏ thuế vơ </b>
<b>lý, xóa nợ cho người nghèo.</b>


<b>- Văn hóa - xã hội: xóa bỏ tệ nạn mê tín dị đoan, xây dựng nếp sống mới</b>


<b>=> Chính sách của chính quyền xơ viết đem lại lợi ích cho ND, chứng tỏ bản chất ưu </b>
<b>việt cách mạng của 1 chính quyền mới - chính quyền ND</b>


<b>- Giữa 1931, phong trào CM trong cả nước tạm lắng xuống.</b>
3. Hội nghị lần thứ nhất BCH TW lâm thời ĐCS VN (10/1930)


<b>- 10/1930, hội nghị BCH TW lâm thời họp ở Hương Cảng (Trung Quốc)</b>
<b>- Nội dung hội nghị:</b>


<b>+ Đổi tên đảng thành ĐCS Đơng Dương</b>


<b>+ Cử BCH TW chính thức do đồng chí Trần Phú làm tổng bí thư</b>
<b>+ Thơng qua </b><i><b>Luận cương chính trị </b></i><b>do đ/c Trần Phú khởi thảo.</b>
<b>- Nội dung của luận cương chính trị 10/1930:</b>



<b>+ Xác định tính chất CM ĐD là cuộc CMTSDQ sau khi hồn thành tiến thẳng lên con </b>
<b>đường XHCN.</b>


<b>+ Nhiệm vụ chiến lược: Đánh phong kiến và đánh đế quốc, hai nhiệm vụ này có quan </b>
<b>hệ khăng khít với nhau</b>


<b>+ Động lực: công nhân và nông dân</b>
<b>+ Lãnh đạo cách mạng: ĐCS ĐD</b>


<b>+ CMĐD là 1 bộ phận của CM thế giới.</b>
<b>- Hạn chế :</b>


<b>+ Chưa thấy được mâu thuẫn cơ bản của 1 dân tộc thuộc địa => chưa đưa được nhiệm </b>
<b>vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, cịn nặng về đấu tranh giai cấp.</b>


<b>+ Đánh giá khơng đúng khả năng CM của các giai cấp khác ngoài công - nông.</b>
4.Ý nghĩa, bài học kinh nghiệm của phong trào CM 1930 - 1931:


<b>- Quyền lãnh đạo, khả năng lãnh đạo, đường lối lãnh đạo của Đảng đã được khẳng </b>
<b>định trong thực tiễn => Đảng ta càng trưởng thành qua thực tế đấu tranh.</b>


<b>- Từ trong phong trào, khối liên minh cơng - nơng được hình thành.</b>
<b>- Phong trào để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu.</b>


<b>=> Là cuộc tập dượt đầu tiên của quần chúng chuẩn bị cho CM tháng Tám.</b>
III. Phong trào CM trong những năm 1932 - 1935:


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

<b>- Nguyên nhân: do chính sách khủng bố của TDP, lực lượng CM thiệt hại nặng => phải </b>
<b>đấu tranh phục hồi lực lượng CM</b>



<b>- Diễn biến :</b>


<b>+ Ở trong tù: đảng viên cộng sản và những chiến sĩ yêu nước kiên cường đấu tranh bảo</b>
<b>vệ lập trường quan điểm của đảng, tổ chức</b>


<b>+ Ở bên ngồi: </b>


<b>. Các đảng viên khơng bị bắt tìm cách gây dựng lại cơ sở Đảng và quần chúng</b>


<b>. Năm 1932, các đ/c hải ngoại như Lê Hồng Phong,... về nước, tổ chức ban lãnh đạo </b>
<b>Trung ương của Đảng.</b>


<b>. 6/1932, ban lãnh đạo Trung ương ra chương trình hành động của Đảng nhằm củng cố </b>
<b>phát triển các đoàn thể quần chúng.</b>


<b>- Kết quả: Đầu 1935, các tổ chức Đảng và phong trào quần chúng được phục hồi.</b>
2. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ nhất của ĐCS ĐD (3/1935):


<b>- Từ ngày 27 - 31/3/1935, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ nhất của Đảng được triệu </b>
<b>tập tai Ma Cao( Trung Quốc ).</b>


<b>- Nội dung:</b>


<b>+ Xác định nhiệm vụ chủ yếu trước mắt là: củng cố và phát triển Đảng, tranh thủ quần </b>
<b>chúng rộng rãi, chống chiến tranh đế quốc.</b>


<b>+ Thông qua nghị quyết, điều lệ Đảng.</b>


<b>+ Bầu ban chấp hành trung ương do Lê Hồng Phong làm Tổng Bí Thư.</b>


<b>- Ý nghĩa:</b>


<b>+ Đánh dấu các tổ chức Đảng được phục hồi từ trung ương đến địa phương.</b>
<b>+ Tổ chức và phong trào quần chúng được phục hồi.</b>


<b>***************************************</b>
BÀI 15 : PHONG TRÀO DÂN CHỦ 1936 - 1939
I. Việt Nam trong những năm 1936 - 1939:


1. Tình hình thế giới:


<b>- Sự xuất hiện của CNFX => nguy cơ chiến tranh thế giới II bùng nổ</b>


<b>- 7/1935, ĐHQT cộng sản VII xác định: nhiệm vụ của CM thế giới lúc này là chống </b>
<b>CNFX, đòi quyền dân chủ, bảo vệ hịa bình, thành lập mặt trận ND chống CNFX và </b>
<b>nguy cơ chiến tranh.</b>


<b>- 6/1936, chính phủ mặt trận ND lên nắm quyền ở Pháp, đã thực hiện 1 số chính sách </b>
<b>tiến bộ, nới rộng 1 số quyền tự do dân chủ ở VN.</b>


2. Tình hình Việt Nam:
<b>* Kinh tế:</b>


<b>- Có phục hồi và phát triển, nhưng chỉ tập trung đáp ứng nhu cầu của TDP và nhu cầu </b>
<b>chuẩn bị cho chiến tranh.</b>


<b>- Kinh tế VN vẫn lạc hậu và lệ thuộc vào Pháp , không đáp ứng được nhu cầu của đời </b>
<b>sống ND.</b>


<b>* Xã hội:</b>



<b>- Cơng nhân thất nghiệp cịn nhiều, lương thấp.</b>
<b>- Nông dân : mất đất, địa tô cao, đói khổ, nợ nần.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

<b>=> Đa số ND vẫn sống khó khăn, khổ cực => họ sẵn sàng đấu tranh đòi tự do, cơm áo.</b>
II. Phong trào dân chủ 1936 - 1939:


1. Hội nghị BCH Trung ương ĐCSĐD (7/1936)


<b>- 7/ 1936, HN BCHTW ĐCSĐD họp ở Thượng Hải (TQ) đề ra chủ trương mới trong </b>
<b>giai đoạn 1936 - 1939:</b>


<b>- Nội dung hội nghị:</b>


<b>+ Xác định nhiệm vụ trước mắt của CMĐD: đấu tranh chống chế độ phản động thuộc </b>
<b>địa, chống phát xít, chống chiến tranh, địi tự do, dân chủ, cơm áo, hịa bình...</b>


<b>+ Phương pháp đấu tranh: kết hợp các hình thức cơng khai và bí mật, hợp pháp và bất </b>
<b>hợp pháp...</b>


<b>+ Chủ trương thành lập Mặt trận thống nhất phản đế ĐD. Tháng 3/1938, đổi thành </b>
<b>mặt trận thống nhất đân chủ ĐD (gọi tắt là mặt trận dân chủ)</b>


2. Những phong trào đấu tranh tiêu biểu :


<b>a. Đấu tranh đòi quyền tự do, dân sinh, dân chủ:</b>


<b>- Phong trào ĐD đại hội (1936), phong trào đón tiếp phái viên chính phủ Pháp(1937)...</b>
<b>- Hình thức đấu tranh: hội họp, thảo "dân nguyện", mittinh, biểu tình... => đấu tranh </b>
<b>cơng khai, hợp pháp.</b>



<b>- Kết quả: TDP phải giải quyết 1 số yêu sách của ND.</b>


<b>=> Thức tỉnh quần chúng lao động. Đảng tích lũy được 1 số kinh nghiệm lãnh đạo đấu </b>
<b>tranh công khai, hợp pháp.</b>


<b>b. Đấu tranh nghị trường:</b>


<b>- Đưa người của Đảng và mặt trận ra tranh cử vào cơ quan chính quyền thực dân.</b>
<b>=> Mở rộng lực lượng của mặt trận, vạch trần chính sách phản động của thực dân.</b>
<b>c. Đấu tranh trên lĩnh vực báo chí:</b>


<b>- Ra nhiều tờ báo công khai, tuyên truyền, vận động dân sinh, dân chủ.</b>


<b>- Xuất bản, lưu hành sách chính trị - lí luận, tác phẩm hiện thực phê phấn, thơ ca cách </b>
<b>mạng.</b>


<b>=> Giác ngộ cho các tầng lớp ND về con đường CM của Đảng.</b>
3. Ý nghĩa, bài học kinh nghiệm:


<b>- Cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939 là 1 phong trào quần chúng rộng lớn có tổ chức </b>
<b>dưới sự lãnh đạo của Đảng</b>


<b>- Buộc chính quyền thực dân phải nhượng bộ 1 số yêu sách</b>


<b>- Đảng trưởng thành và tích lũy được nhiều kinh nghiệm lãnh đạo</b>


<b>=> Là cuộc tập dượt lần thứ hai cho thắng lợi của CM tháng Tám.</b>
<b>*****************************************************</b>



Bài 17 : NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA
TỪ SAU NGÀY 2/9/1945 ĐẾN TRƯỚC NGÀY 19/12/1946
I. Tình hình nước ta sau cách mạng tháng 8:


1. Khó khăn<b> :</b>


<b>- Chính quyền CM cịn non trẻ, trứng nước (chính phủ lâm thời)</b>


<b>- Sau cách mạng tháng 8 nước ta đứng trước một tình thế hết sức hiểm nghèo như “ </b>
<b>ngàn cân treo sợi tóc “ phải đối phó với nhiều mối đe doạ lớn : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

<b> - MN : hơn 1 vạn quân Anh </b>
<b> - Cả nước còn 6 vạn quân Nhật</b>


<b>+ Nội phản : Bọn tay sai thân Tưởng " Việt quốc, việt cách "; lực lượng phản cách </b>
<b>mạng ở MN như các giáo phái Cao Đài, Hòa Hảo...</b>


<b>=> Nước VNDCCH vừa ra đời đã đứng giữa vòng vây của CNĐQ</b>


<b>+ Kinh tế bị chiến tranh tàn phá kiệt quệ, nạn đói hồnh hành, tài chính trống rỗng, rối</b>
<b>loạn</b>


<b>+ Văn hóa: Hơn 90 % dân số mù chữ </b>
2. Thuận lợi :


<b>+ Sự lãnh đạo kiên định sáng suốt của Đảng & BH .</b>
<b>+ Nhân dân phấn khởi gắn bó tin tưởng với cm.</b>
<b>+ So sánh lực lượng ngày càng có lợi cho ta</b>


<b>II. Bước đầu XD chính quyền CM, giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài </b>


<b>chính: </b>


<b>2.</b>


<b> </b> XD chính quyền CM


<b>+ 6/1/1946 tổ chức tổng tuyển cử bầu quốc hội & hội đồng nhân dân các cấp ( 90 % cử </b>
<b>tri đi bỏ phiếu ) </b>


<b>+ 2/3/1946 danh sách chính thức của chính phủ được thơng qua do Hồ Chí Minh đứng </b>
<b>đầu </b>


<b>+ 9/11/1946, thông qua hiến pháp đầu tiên của nước VNDCCH.</b>


<b>+ Lực lượng vũ trang được chú trọng xây dựng, chấn chỉnh. Cuối 1945, quân đội quốc </b>
<b>gia VN được củng cố phát triển, lực lượng dân quân tự vệ được tăng cường</b>


<b>=> Thắng lợi của tổng tuyển cử đã đánh bại âm mưu chia rẽ của đế quốc & tay sai, </b>
<b>nâng cao uy tín của VN trên quốc tế, phát huy lòng yêu nước & nghĩa vụ của cơng dân .</b>
<b>2. Giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính : </b>


a. Giải quyết nạn đói<b>: Là nhiệm vụ cấp bách</b>
<b>- Biện pháp tức thời là "nhường cơm xẽ áo"... </b>


<b>- Biện pháp lâu dài là thực hành tiết kiệm, tăng gia sản xuất, giảm tô 25% ...chỉ trong </b>
<b>một thời gian ngắn nạn đói được đẩy lùi </b>


b.


Giải quyết nạn dốt :<b> Là nhiệm vụ cấp bách</b>



<b>- 8/9/1945 HCT ký sắc lệnh thành lập nha “ bình dân học vụ ", phát động phong trào </b>
<b>xố mù chữ </b>


<b>- Đến cuối 1946, cả nước có 76.000 lớp học, xóa mù chữ cho hơn 2,5 triệu người </b>
<b>c. Giải quyết khó khăn về tài chính : </b>


<b>+ Phát động “tuần lễ vàng “ ,” quỉ độc lập “ vận động nhân dân đóng góp và thu được :</b>
<b>20 triệu đồng & 370 kg vàng .</b>


<b>+ 31/1/1946 chính phủ ra sắc lệnh phát hành tiền VN, 23/11/1946 lưu hành tiền Việt </b>
<b>Nam .</b>


II. Đấu tranh chống ngoại xâm và nội phản:


<b>1. Nhân dân Nam bộ kháng chiến chống thực dân Pháp trở lại xâm lược : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

<b>+ ND cả nước ủng hộ NB kháng chiến, bước đầu đã chặn đứng quân địch ở Nha </b>


<b>Trang ,Tuy Hồ , Bn Mê Thuột ... => tạo điều kiện cho cả nước chuẩn bị kháng chiến</b>
<b>lâu dài .</b>


<b> 2. Đấu tranh Trung Hoa dân quốc và bọn phản động ở MB:</b>


<b>+ Chủ trương của Đảng, chính phủ và chủ tịch Hồ Chí Minh là tạm thời hoà hoản, </b>
<b>tránh xung đột với Tưởng : ta chấp nhận nhường 4 ghế bộ trưởng ; 1 ghế phó chủ tịch </b>
<b>nước cho Nguyễn Hải Thần; 70 ghế trong quốc hội ;cung cấp một phần lương thực </b>
<b>thực phẩm cho 20 vạn quân Tưởng ,....</b>


<b>+ Đồng thời ta kiên quyết vạch trần & trừng trị bọn tay sai </b>



<b>=> Hạn chế thấp nhất các hoạt động chống phá của Tưởng, làm thất bại âm mưu lật đổ</b>
<b>chính quyền CM của chúng, tránh được xung đột vũ trang cùng một lúc với nhiều kẻ </b>
<b>thù.</b>


3. Hòa ước với Pháp nhằm đẩy quân Trung Hoa dân quốc ra khỏi nước ta:


- <b>Pháp muốn mở rộng chiến tranh thơn tính nước ta, chúng đàm phán với Tưởng, </b>
<b>28/2/1946 hiệp ước Hoa-Pháp được ký kết: Tưởng đồng ý cho Pháp ra Bắc thay Tưởng,</b>
<b>đổi lại Pháp nhừơng cho Tưởng một số quyền lợi ....hiệp ước này đặt nhân dân ta trước</b>
<b>2 sự lựa chọn </b>


<b>+ Khẩn trương cầm vũ khí đánh Pháp .</b>


<b>+ Hoà Pháp đuổi Tưởng kéo dài thời gian hoà hoản </b>
<b>để chuẩn bị lực lượng .</b>


<b>=> Ta chọn giải pháp "Hòa để tiến" => 6/3/46 HĐ sơ bộ được ký kết</b>
<b>- Nội dung hiệp định sơ bộ : </b>


<b>+ Pháp công nhận nước ta là một quốc gia tự do nằm trong liên hiệp Pháp </b>


<b>+ Ta đồng ý cho 15 000 quân Pháp ra miền Bắc thay Tưởng và sẽ rút dần trong 5 năm</b>
<b>+ Hai bên ngừng bắn tại Nam bộ .</b>


- Ý nghĩa: <b>Ta mượn tay Pháp để đuổi Tưởng ,có thời gian hoà hoản để chuẩn bị lực </b>
<b>lượng kháng chiến lâu dài </b>


<b>- Pháp ra sức phá hoại hiệp định,gây xung đột ở Nam Bộ => 14/09/1946 ta quyết định </b>
<b>ký tạm ước để kéo dài thời gian hoà hoản .</b>



<b>******************************************</b>


<i>Bài 18</i>

<i>:</i>

<i> </i>

NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN



QUỐC CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1946-1950)



<b>I. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp bùng nổ:</b>
<b>1.Thực dân pháp bội ước & cuộc kháng chiến </b>


<b> toàn quốc bắt đầu : </b>


<b>- Sau khi ký hiệp định sơ bộ 6/3/1946 và tạm ước 14/09/1946 ta nghiêm chỉnh thực hiện </b>
<b>những điều khoản đã ký , tranh thủ thời gian để chuẩn bị lực lượng để bước vào cuộc </b>
<b>chiến đấu mà ta biết chắc không thể tránh khỏi .</b>


<b>- Pháp ngày càng lấn tới chúng khiêu khích chống phá cách mạng :</b>


<b>+ 17/12 chúng bắn đại bác vào phố Hàng Bún, đánh chiếm trụ sở bộ tài chính ,...</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

<b>- Trước tình hình đó ngay đêm 18/12 Ban Thường Vụ Trung Ương Đảng phát động </b>
<b>toàn quốc kháng chiến </b>


<b>+ 19/12/46 Hồ Chủ Tịch ra lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến => 20 h 19/12/46 cuộc k/ c</b>
<b>tồn quốc bùng nổ</b>


<b>=> Tính chất, mục đích, nội dung và phương châm: </b><i><b>Tồn dân, tồn diện, trường kì, tự lực </b></i>
<i><b>cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế</b></i>


<b>II. Cuộc chiến đấu trong các đô thị và việc chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài :</b>


4. <b>Cuộc chiến đấu trong các đơ thị từ phía bắc vĩ tuyến 16:</b>


<b>*Âm mưu của Pháp:</b>


- Mở rộng ra Bắc, chiếm đóng Hà Nội và các đô thị nhằm tiêu diệt cơ quan đầu não và lực
lượng vũ trang của ta nhằm nhanh chóng kết thúc chiến tranh.


<b>* Ta:</b>


<b>- Ngay đêm 19/12 cuộc chiến đấu diễn ra quyết liệt ở hầu hết các thị xã,thành phố từ vĩ </b>
<b>tuyến 16 trở ra bắc ;</b>


<b>- Cuộc chiến đấu ở các đô thị diễn ra vô cùng anh dũng, tiêu biểu là cuộc chiến đấu diễn</b>
<b>ra suốt 60 ngày đêm ở Hà Nội ( 19/12/1946 - 17/2/1947) với tinh thần </b><i><b>quyết tử cho Tổ </b></i>
<i><b>quốc quyết sinh </b></i><b>với những trận đánh tiêu biểu: chợ Đồng Xuân, nhà bưu điện, trận Bắc</b>
<b>Bộ Phủ....</b>


<b>- Ý nghĩa: giam chân địch ,tiêu hao lực lượng chúng để Đảng, nhà nước và lực lượng ta </b>
<b>rút về chiến khu an toàn chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài.</b>


2. Tích cực chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài:
<b>- Tiến hành cuộc chiến đấu trong các đô thị .</b>


<b>- Di chuyển cơ quan đầu não của Đảng ,nhà nước và các thiết bị máy móc, lương thực, </b>
<b>thực phẩm,thuốc men ...về chiến khu VB, đồng thời thực hiện </b><i><b>tiêu thổ kháng chiến (</b></i><b>phá</b>
<b>cho đich không lợi dụng được</b><i><b>)</b></i>


<b> - Tại Việt Bắc tiếp tục đẩy mạnh tăng gia sản xuất, thực hiện chính sách giảm tơ ; phát </b>
<b>triển nơng nghiệp, công nghiệp ,thủ công nghiệp ....</b>



<b>- Ý nghĩa: Bước đầu đã xây dựng được hậu phương vững mạnh về mọi mặt để phục vụ </b>
<b>cho cuộc kháng chiến lâu dài.</b>


<b>III. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947 và việc đẩy mạnh kháng chiến toàn dân, toàn </b>
<b>diện :</b>


<b>1.Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947 </b>
a. Âm mưu của địch :


<b>- Mở cuộc tấn công lên Việt Bắc để tiêu diệt chủ lực & đầu nảo kháng chiến của ta rồi </b>
<b>nhanh chóng kết thúc chiến tranh.</b>


b. Diễn biến :


+ Kế hoạch của pháp :


<b>- 7/10/47 Pháp cho quân nhảy dù xuống Bắc Kạn, Chợ Mới, cho một binh đoàn từ Lạng</b>
<b>Sơn theo đường số 4 lên Cao Bằng, rẽ xuống đường số 3, tạo thành 1 gọng kìm bao vây </b>
<b>Việt Bắc từ phía đơng và phía bắc.</b>


<b>- 9/10/1947. binh đồn hỗn hợp từ Hà Nội ngược sông Hồng lên sông Lô, Tuyên Quâng, </b>
<b>Chiêm Hóa tạo thành 1 gọng kìm phía tây, hai gọng kìm này kẹp lại ở Đài Thị (Đơng </b>
<b>Bắc Chiêm Hóa).</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

<b>-Chấp hành chỉ thị Thường Vụ Trung Ương Đảng 15/10 /47 "phải phá tan cuộc tấn </b>
<b>công mùa đông của Pháp" .</b>


<b>-Tại Bắc Kạn, Chợ Mới: địch vừa nhảy dù đã bị ta tiêu diệt.</b>


<b>- Trên mặt trận đường 4: Tai đèo Bơng Lau, ta phục kích tiêu diệt đoàn xe cơ giới của </b>


<b>địch.</b>


<b>- Ở mặt trận phía Tây: ta phục kích địch trên sơng Lơ, trận Đoan Hùng, Khe Lau đánh</b>
<b>chìm nhiều tàu chiến và ca nô của địch.</b>


<b>- Đến ngày 19/12/47 đại bộ phận quân Pháp rút khỏi Việt Bắc chấm dứt cuộc hành </b>
<b>quân phiêu lưu của chúng </b>


c.Kết quả, ý nghĩa :


<b>- Ta đập tan cuộc tấn công của Pháp lên Việt Bắc, loại khỏi vòng chiến đấu 6000 tên </b>
<b>- Buộc Pháp phải chuyển từ đánh nhanh thắng nhanh sang đánh lâu dài với ta.</b>
2. Đẩy mạnh kháng chiến toàn dân, tồn diện:


<b>- Chính trị: Tháng 6/1949, hợp nhất mặt trận Việt Minh với Liên Việt.</b>


<b>- Quân sự: Bộ đội chủ lực phân tán, xây dựng cơ sở kháng chiến, phát triển chiến tranh</b>
<b>du kích.</b>


<b>- Kinh tế: Giảm tơ 25%, hỗn nợ, xóa nợ, cấp ruộng đất cho dân cày.</b>


<b>- Văn hóa giáo dục: Tháng 7/1950, chính phủ đề ra cải cách giáo dục phổ thông, xây </b>
<b>dựng hệ thống các trường đại học và trung học chuyên nghiệp.</b>


<b>=> Ý nghĩa: Tiếp tục xây dựng và củng cố hậu phương vững mạnh.</b>
IV. Hoàn cảnh lich sử mới và chiến dịch Biên Giới


thu - đơng 1950:


1.Hồn cảnh lich sử mới:


<b>- Thuận lợi:</b>


<b>+ 10/1949, cách mạng Trung Quốc thành công, nước CHND Trung Hoa ra đời</b>
<b>+ 1/1950, các nước XHCN lần lượt công nhận và đặt qua hệ ngoại giao với ta</b>


<b>- Khó khăn: Ngày 13/5/1950, với sự đồng ý của Mĩ, Pháp đưa ra kế hoạch Rơve, gây </b>
<b>cho ta nhiều khó khăn.</b>


<b>+ Tập trung mọi lực lượng cố gắng giử vửng Bắc Bộ ( vị trí phịng thủ quan trọng ) </b>
<b>+ Khoá chặt biên giới Việt - Trung ( bằng cách tăng cường hệ thống phòng thủ trên </b>
<b>đường số 4 ) </b>


<b>+ Lập hành lang Đông - Tây cắt đứt Việt Bắc với liên khu III,IV </b>
<b>- Chuẩn bị tấn công Việt Bắc lần 2 => kết thúc </b>


<b>chiến tranh </b>


2. Chiến dịch Biên Giới thu - đơng 1950:


<b>* Chủ trương của ta: 6/1950, Đảng và Chính phủ quyết định mở chiến dịch Biên Giới </b>
<b>nhằm:</b>


<b>- Tiêu diệt lực lượng địch .</b>


<b>- Khai thông biên giới Việt - Trung để mở đường liên lạc với các nước XHCN </b>
<b>- Mở rộng và cũng cố căn cứ địa Việt Bắc, giành quyền chủ động trên chiến trường </b>
<b>chính</b>


<b>* Diễn biến:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

<b>- Pháp 1 mặt cho quân đánh lên Thái Nguyên nhằm giảm bớt sự chú ý của ta, mặt khác</b>
<b>rút quân từ Cao Bằng về, từ Thất Khê lên hịng lấy lại Đơng Khê.</b>


<b>- Trên đường 4, ta mai phục chặn đánh địch khiến cho các cánh quân không gặp được </b>
<b>nhau => Pháp lần lượt phải rút khỏi các cứ điểm còn lại trên đường 4. Đến 22/10/1950, </b>
<b>đường 4 hồn tồn giải phóng.</b>


<b>- Tại Thái Nguyên, ta đấnh tan cuộc hành quân của địch</b>
<b>* Kết quả, ý nghĩa:</b>


<b>- Loại khỏi vòng chiến đấu hơn 8000 tên địch, giải phóng biên giới Việt Trung từ Cao </b>
<b>Bằng đến Đình Lập.</b>


<b>- Chọc thủng hành lang Đơng - Tây, làm phá sản kế hoạch Rơ ve của Pháp</b>
<b>- Ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>



BÀI 16 : PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ


TỔNG KHỞI NGHĨA CÁCH MẠNG THÁNG TÁM (1939 - 1945).
NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA RA ĐỜI


I. VN trong những năm chiến tranh TG II ( 1939 - 1945 )
1. Tình hình thế giới:


<b>- 1/9/1939, chiến tranh TG II bùng nổ</b>


<b>- 3/9/1939, Pháp tham chiến => 6/1940, Pháp đầu hàng Đức</b>
2. Tình hình Việt Nam:



<b>* Pháp:</b>


<b>- Tăng cường đàn áp cách mạng.</b>


<b>- Ra sức vơ vét sức người, sức của để dốc vào cuộc chiến: ra lệnh tổng động viên, thực </b>
<b>hiện chính sách kinh tế chỉ huy</b>


<b>* Nhật : 9/1940, Nhật nhảy vào Đông Dương:</b>


<b>- Buộc Pháp phải cung cấp nguyên liệu, lương thực, thực phẩm, tiền cho quân Nhật.</b>
<b>- Đầu tư vốn khai thác 1 số nghành</b>


<b>- Bắt dân ta nhổ lúa trồng đay, trồng thầu dầu.</b>
<b>* Hậu quả:</b>


<b>- ND ta chịu cảnh 1 cổ hai trịng.</b>


<b>- Cuối 1944 đầu 1945, có 2tr người chết đói, kinh tế VN điêu tàn, kiệt quệ</b>


<b>- Tất cả các giai cấp, các tầng lớp ND (trừ bọn tay sai) đều căm thù đế quốc, phát xít </b>
<b>sâu sắc.</b>


II. Phong trào giải phóng dân tộc từ 9/1939 đến 3/1945:
1.Hội nghị BCH Trung ương ĐCSĐD (11/1939)


<b>- 11/1939, hội nghị BCH trung ương Đảng được triệu tập tại Hóc Mơn - Gia Định, do </b>
<b>đ/c Nguyễn Văn Cừ chủ trì.</b>


<b>- Nội dung hội nghị:</b>



<b>+ Xác định nhiệm vụ, mục tiêu trước mắt của CM là đánh đổ đế quốc và tay sai, giải </b>
<b>phóng các dân tộc ĐD, làm chom ĐD hoàn toàn độc lập.</b>


<b>+ Tạm gác khẩu hiệu CM ruộng đất thay bằng khẩu hiệu tịch thu ruộng đất của đế </b>
<b>quốc và địa chủ, tay sai, chống tô cao, lãi nặng.</b>


<b>+ Chuyển từ đấu tranh hợp pháp, công khai sang hoạt động bí mật, bất hợp pháp.</b>
<b>+ Thành lập mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương</b>


<b>=> Đây là hội nghị mở đầu cho chủ trương chuyển hướng đấu tranh của Đảng</b>
2. Những cuộc đấu tranh mở đầu thời kì mới:


<b>a. Khởi nghĩa Bắc Sơn:</b>
<b>* Nguyên nhân:</b>


<b>- 22/9/1940, Nhật nhảy vào Lạng Sơn, Pháp thua rút chạy qua châu Bắc Sơn => Đảng </b>
<b>bộ Bắc Sơn lãnh đạo ND nổi dậy khởi nghĩa.</b>


<b>* Diễn biến:</b>


<b>- 27/9/1940, ND nổi dậy chặn đánh TDP, chiếm đồn Mỏ Nhai, lập chính quyền CM, đội </b>
<b>du kích Bắc Sơn ra đời.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

<b>* Ý nghĩa: Mở đầu thời kì đấu tranh vũ trang giải phóng dân tộc, để lại nhiều bài học </b>
<b>kinh nghiệm.</b>


<b>b. Khởi nghĩa Nam Kì:</b>
<b>* Nguyên nhân:</b>



<b>- Binh lính và thanh niên Nam Kì bị TDP đưa đi làm bia đỡ đạn, chống lại quân Xiêm - </b>
<b>Thái Lan.</b>


<b>- Xứ ủy Nam Kì chuẩn bị phát động khởi nghĩa</b>
<b>* Diễn biến:</b>


<b>- 23/11/1940, khởi nghĩa bùng nổ từ miền Đông lan rộng đến miền Tây Nam Bộ</b>
<b>- Do kế hoạch bị bại lộ, TDP kịp thời đối phó => khởi nghĩa thất bại.</b>


<b>* Ý nghĩa: Thể hiện tinh thần yêu nước, sẵn sàng đấu tranh của ND Nam Bộ.</b>
<b>c. Binh biến Đơ Lương:</b>


<b>* Ngun nhân:Do binh lính bất bình nổi dậy</b>


<b>* Diễn biến: 13/1/1941, binh lính Chợ Rạng nổi dậy chiếm đồn Đô Lương, vạch kế </b>
<b>hoach đánh thành Vinh nhưng thất bại</b>


<b>* Ý nghĩa: Thể hiện tinh thần yêu nước, ý thức giác ngộ của binh lính.</b>
* Nguyên nhân thất bại :


<b>- Điều kiện khởi nghĩa chưa chín muồi, thời cơ mới chỉ xuất hiện ở 1 số địa phương.</b>
<b>- TDP còn mạnh</b>


<b>- Lực lượng CM chưa được chuẩn bị,tổ chức đầy đủ</b>
* Ý nghĩa lịch sử:


<b>- Nêu cao tinh thần yêu nước, bất khuất của ND ta</b>


<b>- Báo hiệu 1 thời kì đấu tranh mới, quyết liệt với kẻ thù - đấu tranh vũ trang</b>



<b>- Để lại nhiều bài học kinh nghiệm về: thời cơ CM, khởi nghĩa vũ trang, chuẩn bị lực </b>
<b>lượng CM ...</b>


3. NAQ về nước trực tiếp lãnh đạo CM. Hội nghị lần thứ 8 BCH TW ĐCSĐD (5/1941):
<b>- 28/1/1941, NAQ về nước trực tiếp lãnh đạo CMVN</b>


<b>- Từ 10 - 19/5/1941, NAQ triệu tập HNTW ĐCS ĐD lần thứ 8 tại Pắc Bó - Hà Quảng - </b>
<b>Cao Bằng</b>


<b>- Nội dung của hội nghị:</b>


<b>+ Khẳng định nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của CMVN là giải phóng dân tộc</b>


<b>+ Tiếp tục tạm gác khẩu hiệu CM ruộng đất thay bằng khẩu hiệu "giảm tô, giảm thuế, </b>
<b>chia lại ruộng công..."</b>


<b>+ Chủ trương mỗi nước ĐD thành lập 1 mặt trận riêng. VN thành lập mặt trận VN độc </b>
<b>lập đồng minh ( Mặt trận Việt Minh ).</b>


<b>+ Xác định hình thức của cuộc khởi nghĩa giành chính quyền là đi từ “khởi nghĩa từng </b>
<b>phần lên tổng khởi nghĩa”</b>


<b>+ Coi chuẩn bị lực lượng là nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng toàn dân</b>
<b>- Ý nghĩa :</b>


<b>+ Hội nghị đã hoàn chỉnh chủ trương chuyển hướng đấu tranh của Đảng</b>
<b>+ Có tầm quan trọng quyết định đến thắng lợi của CM tháng Tám 1945</b>
<b>4. Công cuộc chuẩn bị tiến tới khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.</b>
<b>a. Xây dựng lực lượng chính trị:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

<b>- Tại Cao Bằng: các “Hội cứu quốc ra đời”, Uỷ ban VM liên tỉnh Cao - Bắc - Lạng </b>
<b>được thành lập</b>


<b>- Đầu 1942, các hội cứu quốc được thành lập ở nhiều thành phố, thị xã; hội văn hoá cứu</b>
<b>quốc và Đảng dân chủ VN được thành lập... </b>


<b>- Đảng chú trọng vận động ngoại kiều và binh lính người Việt tham gia CM</b>
<b>b. Xây dựng lực lượng vũ trang:</b>


<b>- Sau khới nghĩa Bắc Sơn, đội du kích Bắc Sơn hoạt động chủ yếu ở Bắc Sơn – Võ Nhai.</b>
<b>- Từ ngày 14/2/1941đến 25/2/1944, các đội Cứu Quốc quân I, II, III lần lượt ra đời</b>
<b>- Ở Cao Bằng thành lập 19 ban Nam tiến.</b>


<b>- Ngày 7/5/1944, Việt Minh ra chỉ thị sắm vũ khí đuổi quân thù chung.</b>
<b>- Ngày 22/12/1944, đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân thành lập.</b>
<b>c. Xây dựng căn cứ điạ</b>


<b>Sau khởi nghĩa Bắc Sơn, căn cứ địa Bắc Sơn – Võ Nhai được xây dựng</b>
<b>- Năm 1941 Nguyễn Ái Quốc xây dựng căn cứ địa Cao Bằng.</b>


<b>- Từ năm 1943: Căn cứ địa mở rộng nối liền Bắc Sơn, Võ Nhai với Cao Bằng....tạo điều </b>
<b>kiện cho khu giải phóng Việt Bắc ra đời.</b>


<b>III. Khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền </b>


<b>1.Khởi nghĩa từng phần ( từ tháng 3 đến giữa tháng 8 – 1945)</b>
<b>* Hoàn cảnh lịch sử:</b>


<b>- Thế giới: Chiến tranh bước vào giai đoạn cuối, phát xít Đức, Nhật dứng trước nguy </b>
<b>cơ thất bại.</b>



<b>- Ở Đông Dương:</b>


<b>+ Quân Pháp ráo riết chuẩn bị để chờ cơ hội phản công Nhật, Mâu thuẫn Nhật – Pháp </b>
<b>căng thẳng. </b>


<b>+ Trước tình hình đó đêm ngày 9/3/1945, Nhật đảo chính lật đổ Pháp  Nhật độc chiếm </b>
<b>Đông Dương, Tăng cường vơ vét bòn rút nhân dân, thẳng tay đàn áp những người cách</b>
<b>mạng.</b>


<b>* Chủ trương của Đảng</b>


<b>- Ngay đêm 9/3/1945, Thường vụ Trung ương Đảng đã họp. Ngày 12/3/1945, ra chỉ thị </b>
<b>“Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.</b>


<b>- Nội dung Chỉ thị:</b>


<b>+ Xác định kẻ thù chính của nhân dân Đơng Dương là phát xít Nhật.</b>


<b>+ Thay khẩu hiệu “Đánh đuổi Pháp - Nhật bằng “Đánh đuổi phát xít Nhật”.</b>


<b>+ Hình thức đấu tranh : từ bất hợp tác, bãi cơng, mít tinh, biểu tình...đến vũ trang du </b>
<b>kích, khởi nghĩa từng phần sẵn sàng chuyển sang tổng khởi nghĩa.</b>


<b>+ Phát động cao trào kháng Nhật cứu nước.</b>
<b>* Diễn biến:</b>


<b>- Ở khu căn cứ điạ Cao - Bắc - Lạng, một loạt các xã, châu, huyện, được giải phóng, </b>
<b>chính quyền cách mạng thành lập.</b>



<b>- Ở Bắc Kì, phong trào phá kho thóc Nhật thu hút hàng triệu người tham gia.</b>


<b>- Một số địa phương đã khởi nghĩa giành chính quyền như Bắc Ninh, Hưng Yên, Bắc </b>
<b>Giang, Quảng Ngãi</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

<b>* Ý nghĩa: </b>


<b>- Qua cao trào lực lượng cách mạng phát triển vượt bậc. Lực lượng trung gian ngả về </b>
<b>phía cách mạng, quần chúng sẵn sàng nổi dậy tổng khởi nghiã giành chính quyền. </b>
<b>- Cao trào chuẩn bị trực tiếp cho cách mạng tháng Tám.</b>


<b>2. Công việc chuẩn bị cuối cùng trước ngày tổng khởi nghĩa</b>


<b>+ Từ 15 đến 20 / 4/1945, Ban thường vụ trung ương Đảng triệu tập hội nghị quân sự </b>
<b>Bắc Kì quyết định: Thống nhất và phát triển hơn nữa lực lượng vũ trang.</b>


<b>+ Ngày 16/4/1945, tổng bộ Việt Minh chỉ thị thành lập Uỷ ban dân tộc giải phóng Việt </b>
<b>Nam và Uỷ ban dân tộc giải phóng các cấp.</b>


<b>+ Ngày 15/5/1945, Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân và cứu quốc quân đã thống </b>
<b>nhất thành Việt Nam giải phóng quân.</b>


<b>+ Ngày 4/6/1945, Khu giải phóng được thành lập. Tân trào được chọn làm “thủ đô” của</b>
<b>khu giải phóng là trung tâm chỉ đạo cách mạng.</b>


<b>3. Tổng khởi nghĩa tháng tám 1945</b>


<b>a. Nhật đầu hàng Đồng minh, lệnh Tổng khởi nghĩa được ban bố:</b>
<b>- Ngày 15/08/1945, phát xít Nhật tuyên bố đầu hàng Đồng Minh.</b>



<b>- Ở Đông dương,quân Nhật rệu rã.Chính phủ Trần Trọng Kim cùng tay sai hoang </b>
<b>mang cực độ.</b>


<b>=> Điều kiện khách quan có lợi cho Tổng khởi nghĩa đã đến.</b>


<b>- Ngày 13/8/1945, Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh đã thành lập uỷ ban khới </b>
<b>nghĩa toàn quốc, ra quân lệnh số 1, chính thức phát động Tổng khởi nghĩa.</b>


<b>- Ngày 14 đến 15/8/1945, Hội nghị toàn quốc của Đảng họp ở Tân trào ( Tuyên Quang) </b>
<b>thông qua kế hoạch tổng khởi nghĩa...</b>


<b>- Từ ngày 16 đến 17/8 / 1945, Đại hội quốc dân Tân Trào được triệu tập tán thành chủ </b>
<b>trương khởi nghĩa: Cử ra uỷ ban dân tộc giải phóng do Hồ Chí Minh làm Chủ tịch....</b>
<b>b. Diễn biến cuộc Tổng khởi nghĩa</b>


<b>- 14/8: Nhiều địa phương đã phát động ND khởi nghĩa</b>


<b>- 16/8: Đội quân giải phóng tiến về giải phóng thị xã Thái Nguyên</b>


<b>- 18/8 : 4 tỉnh giành được chính quyền: Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam</b>
<b>- 19/8: Hà Nội giành chính quyền, cổ vũ to lớn đối với cuộc tổng khởi nghĩa trong cả </b>
<b>nước</b>


<b>- 23/8: Huế giành chính quyền</b>
<b>- 25/8: Sài Gịn giành chính quyền</b>


<b>- 28/8: Những địa phương cuối cùng giành chính quyền : Đồng Nai Thượng và Hà Tiên.</b>
<b>- 30/8: Bảo Đại thoái vị, trao ấn kiếm cho CM</b>


<b>* Nhận xét : Tổng khởi nghĩa diễn ra và giành thắng lợi nhanh chóng tốn ít xương máu.</b>


<b>Thắng lợi ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn đã quyết định thắng lợi của cuộc Tổng khởi nghĩa.</b>
IV. Nước VNDCCH thành lập (2/9/1945)


<b>- 25/8/1945, TW Đảng và Hồ Chí Minh về tới Hà Nội</b>


<b>- 2/9/1945, tại quảng trường Ba Đình, Hồ Chí Minh đã đọc tuyên ngôn độc lập khai </b>
<b>sinh nước VNDCCH</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

<b>- Tạo ra 1 bước ngoặt mới trong lịch sử dân tộc, phá tan xiềng xích nơ lệ của Pháp hơn </b>
<b>80 năm và của Nhật gần 5 năm, lật nhào chế độ phong kiến.</b>


<b>- Mở ra kỉ nguyên mới cho lịch sử dân tộc, kỉ nguyên giải phóng dân tộc gắn liền với </b>
<b>giải phóng người lao động</b>


<b>- Góp phần vào thắng lợi trong cuộc chiến tranh chống CNPX</b>
<b>- Cổ vũ các dân tộc thuộc địa đấu tranh tự giải phóng.</b>


2. Nguyên nhân thắng lợi:


<b>- Khách quan: Quân đồng minh đánh thắng phát xít tạo cơ hội thuận lợi cho ND ta </b>
<b>giành chính quyền</b>


<b>- Chủ quan:</b>


<b>+ Dân tộc VN vốn có truyền thống yêu nước nồng nàn, vì vậy khi Đảng kêu gọi, cả dân </b>
<b>tộc nhất tề đứng lên</b>


<b>+ Sự lãnh đạo đúng đắn của TW Đảng và Hồ Chí Minh</b>


<b>+ Qúa trình chuẩn bị lâu dài, chu đáo, rút kinh nghiệm qua đấu tranh, chớp đúng thời </b>


<b>cơ</b>


3. Bài học kinh nghiệm:


<b>- Đảng phải có đường lối đúng đắn, nắm bắt tình hình thế giới và trong nước để đề ra </b>
<b>chủ trương, biện pháp CM phù hợp</b>


<b>- Tập hợp rộng rãi lực lượng yêu nước trong mặt trận dân tộc thống nhất, phân hóa và </b>
<b>cơ lập cao độ kẻ thù</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160></div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161></div>

<!--links-->

×