Tải bản đầy đủ (.pdf) (160 trang)

Luận văn nghiên cứu hiệu quả kinh tế sử dụng phân hữu cơ vi sinh vật chức năng sản xuất từ phế thải nông nghiệp trên cây cà phê tại các hộ nông dân huyện cư M'GAR tỉnh đăklăk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 160 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
------------------



CAO THỊ THANH TÂM



NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ KINH TẾ SỬ DỤNG
PHÂN HỮU CƠ VI SINH VẬT CHỨC NĂNG SẢN XUẤT
TỪ PHẾ THẢI NÔNG NGHIỆP TRÊN CÂY CÀ PHÊ TẠI CÁC
HỘ NÔNG DÂN HUYỆN CƯ M’GAR TỈNH ðĂKLĂK


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Chuyên ngành: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Mã số: 60.31.10

Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN VĂN ðỨC



HÀ NỘI - 2011
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

i
LỜI CAM ðOAN


Tôi cam ñoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là
trung thực và chưa hề ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam ñoan rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã
ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc.

Tác giả luận văn


Cao Thị Thanh Tâm














Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

ii
LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình học tập và thực hiện ñề tài, tôi ñã nhận ñược sự giúp ñỡ
của nhiều tập thể và cá nhân. Tôi xin ñược bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc tới tất cả

các tập thể và cá nhân ñã tạo ñiều kiện giúp ñỡ tôi trong quá trình học tập và
nghiên cứu.
Trước hết, với tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin gửi lời
cảm ơn tới thầy giáo - TS. Trần Văn ðức - người ñã trực tiếp hướng dẫn và giúp
ñỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo Bộ môn Kinh tế; các
thầy cô giáo Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn; Viện ðào tạo Sau ñại học;
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội ñã tạo ñiều kiện giúp ñỡ tôi mọi mặt
trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn các cơ quan: Viện Thổ nhưỡng Nông hóa -
Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam ñã tạo ñiều kiện cho tôi ñược ñi học;
Uỷ ban nhân dân, Hội ñồng nhân dân, Phòng ðịa chính, Phòng Thống kê,
Phòng Nông nghiệp huyện Cư M’gar tỉnh ðắk Lắk; Uỷ ban nhân dân và bà
con các xã: Cư Suê, Cuôr ðăng ñã tạo mọi ñiều kiện giúp ñỡ tôi trong quá
trình thu thập số liệu và nghiên cứu tại ñịa phương.
Cuối cùng, tôi xin bày tỏ sự biết ơn chân thành tới gia ñình, ñồng nghiệp
và bạn bè - những người ñã luôn bên tôi, ñộng viên, giúp ñỡ tôi về vật chất cũng
như tinh thần trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn này.
Hà Nội, tháng 10 năm 2011
Tác giả luận văn


Cao Thị Thanh Tâm
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

iii
MỤC LỤC


LỜI CAM ðOAN i


LỜI CẢM ƠN ii

MỤC LỤC iii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT vi

DANH MỤC BẢNG vii

DANH MỤC ðỒ THỊ ix

1. MỞ ðẦU 1

1.1. Tính cấp thiết của ñề tài 1

1.2. Mục tiêu nghiên cứu 3

1.2.1. Mục tiêu chung 3

1.2.2. Mục tiêu cụ thể 4

1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 4

1.3.1. ðối tượng nghiên cứu 4

1.3.2. Phạm vi nghiên cứu 4

2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN 6

2.1. Cơ sở lý luận 6


2.1.1. Một số khái niệm liên quan ñến ñề tài 6

2.1.2. Phân hữu cơ trong sản xuất nông nghiệp 19

2.2. Cơ sở thực tiễn của ñề tài 22

2.2.1. Sơ lược tình hình sản xuất và sử dụng phân hữu cơ, phân
HCVSVCN trên thế giới 22

2.2.2. Tình hình nghiên cứu, sản xuất và sử dụng phân HCVS, phân
HCVSVCN sản xuất từ phế thải nông nghiệp tại Việt Nam 25

2.2.3. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan ñến ñề tài 28

2.3. Một số vấn ñề rút ra từ lý luận và thực tiễn 31

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

iv
3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU 33

3.1. ðặc ñiểm và tình hình phát triển kinh tế huyện Cư M’gar tỉnh ðăk
Lăk từ 2008 - 2010 33

3.1.1. ðiều kiện tự nhiên (Phòng thống kê huyện Cư M’gar, 2011) 33

3.1.2. ðiều kiện kinh tế - xã hội (Phòng Thống kê Huyện Cư M’gar, 2011) 37


3.2. Phương pháp nghiên cứu 46

3.2.1. Phương pháp thu thập tài liệu 46

3.2.2. Phương pháp xử lý thông tin 50

3.2.3. Phương pháp phân tích số liệu 50

4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 56

4.1. Thực trạng và HQKT sử dụng phân HCVSVCN tại các hộ ñiều tra 56

4.1.1. Thực trạng sử dụng phân HCVSVCN tại các hộ ñiều tra 56

4.1.2. ðánh giá HQKT sử dụng phân HCVSVCN sản xuất từ phế thải
nông nghiệp trên cây cà phê tại các hộ nông dân huyện Cư M’gar 68

4.2. Các yếu tố ảnh hưởng ñến HQKT và phát triển phân HCVSVCN
ra sản xuất cà phê 111

4.2.1. Dùng hàm sản xuất ñể phân tích các yếu tố ảnh hưởng ñến năng
suất cà phê sử dụng phân HCVSVCN 111

4.2.2. Ảnh hưởng của tuân thủ quy trình sản xuất và sử dụng phân
HCVSVCN ñến HQKT trong sản xuất cà phê 114

4.2.3. Số lượng cà phê thu hoạch qua các ñợt thu 118

4.3. Phát triển phân HCVSVCN ra sản xuất 120


4.4. Những giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao HQKT sử dụng phân
HCVSVCN trên cây cà phê ở huyện Cư M’gar 123

4.4.1. Nhóm giải pháp nhằm nâng cao nhận thức cho người dân: 123

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

v
4.4.2. Giải pháp về chính sách hỗ trợ ban ñầu khi ñưa phân HCVSVCN
vào sản xuất 125

4.4.3. Nhóm giải pháp nâng cao HQKT sử dụng phân HCVSVCN. 125

4.4.4. Một số giải pháp khác 126

5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 128

5.1. Kết luận 128

5.2. Kiến nghị 130

TÀI LIỆU THAM KHẢO 132

PHỤ LỤC 138

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT


BVTV Bảo vệ thực vật
CNSH Công nghệ sinh học
DT Diện tích
ðVT ðơn vị tính
Ha hectare
HCVSVCN Hữu cơ vi sinh vật chức năng
HQKT hiệu quả kinh tế
HCVSK Hữu cơ vi sinh khác
KSD Không sử dụng phân HCVSVCN
TNHH Thu nhập hỗn hợp
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

vii
DANH MỤC BẢNG
STT Tên bảng Trang

2.1. Công thức ủ 1 tấn phân HCVSVCN từ vỏ cà phê 17
2.2. Hiệu quả sản xuất phân vi sinh ở Trung Quốc 25
2.3. Tác dụng của phân HCVSVCN ñối với cây cà phê tại vùng ðông
Nam Bộ 29
2.4. Hiệu quả của phân HCVSVCN ñối với cây cà phê 30
3.1. Tình hình ñất ñai của huyện Cư M'gar từ năm 2008 – 2010 36
3.2. Dân số và mật ñộ dân số huyện Cư M'gar năm 2010 38
3.3. Dân số huyện Cư M'gar phân theo dân tộc năm 2010 39
3.4. Tình hình dân số huyện Cư M'gar từ năm 2008 - 2010 39
3.5. Cơ sở vật chất hạ tầng huyên Cư M'gar 42
3.6. Giá trị sản xuất các ngành kinh tế huyện Cư M'gar từ năm 2008 – 2010 44
3.7. Tình hình sản xuất một số loại cây trồng chính 2008-2010 45
3.8. Kết quả chọn hộ ñiều tra 49
4.1. Thông tin cơ bản bình quân 01 hộ ñiều tra 56

4.2. Thiết bị máy móc phục vụ sản xuất cà phê 58
4.3. Nguồn nước tưới của các hộ nông dân ñiều tra 59
4.4. Số hộ nông dân ñiều tra sử dụng và không sử dụng phân
HCVSVCN từ 2008-2010 61
4.5. Tổng hợp số lượt thửa ruộng cà phê sử dụng phân HCVSVCN tại
các hộ ñiều tra từ 2008-2010 62
4.6. Tổng hợp quy mô diện tích cà phê sử dụng phân HCVSVCN tại
các hộ ñiều tra 2008-2010 63
4.7. Số lượng các loại phân bón thực tế sử dụng so với lý thuyết trên
cây cà phê giai ñoạn 15 và 25 năm tuổi 65
4.8. Nhu cầu phân hữu cơ và khả năng thay thế bằng phân HCVSVCN 67
4.9. So sánh năng suất của cà phê 13-15 năm tuổi bón phân HCVSVCN 69
4.10. So sánh năng suất của cà phê từ 23 - 25 năm tuổi bón phân
HCVSVCN 70
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

viii
4.11. Số lượng phân bón và thuốc BVTV sử dụng cho 1 ha cà phê 13
năm tuổi 73
4.12. Chi phí sản xuất bình quân trên 1 ha ñối với cà phê 13 năm tuổi 76
4.13. HQKT trên 1 ha cà phê 13 năm tuổi 77
4.14. Số lượng phân bón và thuốc BVTV cho 1 ha cà phê 14 năm tuổi 80
4.15. Chi phí sản xuất bình quân trên 1 ha ñối với cà phê 14 năm tuổi 82
4.16. HQKT trên 1 ha cà phê 14 năm tuổi 83
4.17. Số lượng phân bón và thuốc BVTV sử dụng cho 1 ha cà phê 15
năm tuổi 85
4.18. Chi phí sản xuất bình quân trên 1 ha ñối với cà phê 15 năm tuổi 87
4.19. HQKT trên 1 ha cà phê 15 năm tuổi 88
4.20. Số lượng phân bón và thuốc BVTV sử dụng cho 1 ha cà phê 23
năm tuổi 90

4.21. Chi phí sản xuất bình quân trên 1 ha ñối với cà phê 23 năm tuổi 92
4.22. HQKT trên 1 ha cà phê 23 năm tuổi 93
4.23. Số lượng phân bón và thuốc BVTV sử dụng cho 1 ha cà phê 24
năm tuổi 95
4.24. Chi phí sản xuất bình quân trên 1 ha ñối với cà phê 24 năm tuổi 97
4.25. HQKT trên 1 ha cà phê 24 năm tuổi 98
4.26. Số lượng phân bón và thuốc BVTV sử dụng cho 1 ha cà phê 25
năm tuổi 101
4.27. Chi phí sản xuất bình quân trên 1 ha ñối với cà phê 25 năm tuổi 102
4.28. HQKT trên 1 ha cà phê 25 năm tuổi 106
4.29. So sánh HQKT giữa sử dụng phân HCVSVCN và không sử dụng
trên 1 ha cà phê vối 108
4.30. Kết quả phân tích một số chỉ tiêu dinh dưỡng và vi sinh vật trong
ñất trồng cà phê 110
4.31. Kết quả ước lượng hàm sản xuất 113
4.32. Mức ñộ tuân thủ quy trình sản xuất và sử dụng phân HCVSVCN 115
4.33. So sánh HQKT tế trên 1 ha cà phê 15 và 25 năm tuổi theo mức ñộ
tuân thủ quy trình sản xuất và sử dụng phân HCVSVCN 117
4.34. Tỷ lệ số lượng cà phê ñược thu hoạch qua các ñợt thu 119
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

ix

DANH MỤC ðỒ THỊ

STT Tên ñồ thị Trang

3.1. Tình hình lao ñộng huyện Cư M'gar năm 2010 40

4.1. Cơ cấu nguồn nước tưới của các hộ ñiều tra 60


4.2. Bình quân số lượng cà phê ñược thu hoạch qua các ñợt thu từ
năm 2008 – 2010 119

4.3. Những nguyên nhân của việc chưa sử dụng phân HCVSVCN 120



Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

1
1. MỞ ðẦU

1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
Trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội, nền nông nghiệp nước ta ñã
trải qua nhiều thời kỳ lịch sử thăng trầm, từ một nền nông nghiệp phổ biến là
sản xuất nhỏ, lạc hậu, năng suất cây trồng vật nuôi thấp, hiệu quả sản xuất yếu
kém... ñến nay, sau hơn 25 năm thực hiện ñường lối ñổi mới, nông nghiệp
(bao gồm cả nông, lâm, thuỷ sản) ñược ñánh giá là khâu ñột phá hết sức quan
trọng, là ngành liên tục ñạt tốc ñộ phát triển cao góp phần tích cực vào sự
nghiệp ổn ñịnh và phát triển kinh tế - xã hội của ñất nước. Một số ngành hàng
bước ñầu ñã hình thành ñược các vùng sản xuất hàng hoá tập trung như: lúa
gạo, cà phê, cao su, chè, lạc, ñiều, rau, cây ăn quả... xuất khẩu nông, lâm, hải
sản tăng khá nhanh và liên tục (Bộ NN&PTNT, tháng 1/2010).
Tuy nhiên, sự phát triển của nền nông nghiệp nước ta hiện nay ñang ñi
vào mức ñộ thâm canh cao với việc sử dụng ngày càng nhiều phân bón hóa
học, thuốc bảo vệ thực vật hóa học và hàng loạt các biện pháp như trồng lúa
ba vụ, phá rừng canh tác cà phê, hồ tiêu, ñiều… với mục ñích khai thác, chạy
theo năng suất và sản lượng. Hình thức canh tác trên ñã làm cho ñất ñai ngày
càng thoái hóa, dinh dưỡng bị mất cân ñối, mất cân bằng hệ sinh thái trong

ñất, hệ vi sinh vật trong ñất bị phá hủy, tồn dư các chất ñộc hại trong ñất ngày
càng cao, nguồn bệnh tích lũy trong ñất càng nhiều dẫn ñến phát sinh một số
dịch hại không dự báo trước (Bộ NN&PTNT, tháng 1/2010).
Chính vì vậy, việc ứng dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật mới vào
sản xuất như tăng cường sử dụng chế phẩm sinh học, phân bón hữu cơ trong
canh tác cây trồng ñang là xu hướng chung của Việt Nam nói riêng và thế giới
nói chung - một hướng ñi ñúng ñắn của phát triển nông nghiệp bền vững
(CIFPEN, 2010)
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

2
Phân bón hữu cơ vi sinh vật chức năng (phân HCVSVCN) là sản phẩm
ñược tạo ra từ phân vi sinh vật chức năng và cơ chất hữu cơ ñã qua xử lý
(Nguyễn Xuân Thành, 2003).
Vai trò của phân HCVSVCN trong sản xuất nông nghiệp ñã ñược thừa
nhận là có những ưu ñiểm như không làm hại kết cấu ñất, không làm chai
ñất, thoái hóa ñất mà còn góp phần tăng ñộ phì nhiêu của ñất, có tác dụng
ñồng hóa các chất dinh dưỡng, góp phần tăng năng suất và chất lượng nông
sản, tăng cường sức chống chịu của của cây trồng ñối với sâu bệnh và không
ảnh hưởng tiêu cực ñến sức khỏe con người, vật nuôi cũng như cây trồng.
(Nguyễn Thanh Hiền, 2003).
Nhận thức ñược vai trò của phân HCVSVCN sản xuất từ phế thải nông
nghiệp trong những năm gần ñây, loại phân bón này ngày càng ñược sử dụng
rộng rãi tại tỉnh ðắc Lắk, nhất là cho những vùng chuyên canh trồng cây công
nghiệp có HQKT cao (Dự án phát triển nông thôn ðăklăk, 2008)
Cư M’gar là một huyện của tỉnh ðắk Lắk, cách thành phố Buôn Ma
Thuật 18 km về hướng ðông Bắc, với diện tích tự nhiên 824.43 km
2
, là vùng
ñất giàu tiềm năng phát triển nông nghiệp, ñất ñai ở ñây ñược ñánh giá là thiên

ñường ñể trồng cây công nghiệp như: cà phê, cao su và hồ tiêu. Bên cạnh ñó,
nguồn phế thải nông nghiệp (rơm rạ, vỏ cà phê, thân và cùi bắp ...) thải ra trong
quá trình sản xuất nông nghiệp và chế biến nông sản tại ñây lên ñến hàng trăm
nghìn tấn/năm. ðây là nguồn nguyên liệu lý tưởng ñể sản xuất phân
HCVSVCN với chi phí thấp, ñồng thời giảm thiểu ô nhiễm môi trường (Kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội huyện Cư M’gar 2005-2010)
Tiềm năng sản xuất phân HCVSVCN từ phế thải nông nghiệp là rất
lớn, nhưng trên thực tế loại phân bón này chưa ñược người dân quan tâm
ñúng mức, chưa ñược ñón nhận như một loại phân bón thiết yếu trong quá
trình canh tác. Phải chăng phân HCVSVCN chưa thực sự ñem lại HQKT như
người dân mong ñợi?

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

3
Trong khuôn khổ các ñề tài nghiên cứu thuộc chương trình CNSH phục
vụ nông nghiệp qua các giai ñoạn từ năm 1986 ñến nay, các ñơn vị khoa học
trong cả nước ñã nghiên cứu và sản xuất thành công nhiều loại phân bón vi
sinh vật trong ñó có phân HCVSVCN. Tuy nhiên, các ñề tài, dự án mới chỉ
dừng ở nghiên cứu sản xuất, thử nghiệm và ñánh giá hiệu quả sử dụng của
phân HCVSVCN, mà chưa ñi sâu ñánh giá HQKT của loại phân bón này ngoài
thực tiễn sản xuất ñặc biệt là ñối với cây cà phê tại các hộ nông dân (Lê Văn
Nhương, 2001).
* Trước thực trạng ñó, câu hỏi ñặt ra cần nghiên cứu là:
- Trong những năm qua tình hình và mức ñộ sử dụng phân
HCVSVCN sản xuất từ phế thải nông nghiệp tại các hộ nông dân huyện Cư
M’gar như thế nào?
- Sử dụng phân HCVSVCN sản xuất từ phế thải nông nghiệp có thực
sự ñem lại HQKT cho người dân?
- Nguyên nhân nào ảnh hưởng tới quá trình sử dụng và HQKT của phân

HCVSVCN?
- Giải pháp nào nhằm nâng cao HQKT và thúc ñẩy việc ứng dụng phân
HCVSVCN ra sản xuất ñối với cây cà phê của hộ nông dân huyện Cư M’gar
tỉnh ðắk Lắk?
ðể giải quyết những câu hỏi trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài:
“Nghiên cứu hiệu quả kinh tế sử dụng phân hữu cơ vi sinh vật chức năng
sản xuất từ phế thải nông nghiệp trên cây cà phê tại các hộ nông dân
huyện Cư M’gar tỉnh ðắk Lắk”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở khoa học về HQKT, ñề tài ñánh giá ñúng thực trạng và HQKT
sử dụng phân HCVSVCN sản xuất từ phế thải nông nghiệp trên cây cà phê.
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng ñến hiệu quả của phân HCVSVCN trên cây cà
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

4
phê, từ ñó ñề xuất các giải pháp nhằm nâng cao HQKT sử dụng và phát triển
phân HCVSVCN sản xuất từ phế thải nông nghiệp tại ñịa bàn nghiên cứu trong
thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về HQKT nói chung
và HQKT sử dụng phân HCVSVCN sản xuất từ phế thải nông nghiệp trên cây
cà phê.
- ðánh giá ñúng thực trạng HQKT sử dụng phân HCVSVCN sản xuất
từ phế thải nông nghiệp trên cây cà phê tại ñịa bàn nghiên cứu.
- Xác ñịnh rõ những nguyên nhân, phân tích các yếu tố ảnh hưởng ñến
HQKT sử dụng phân HCVSVCN sản xuất từ phế thải nông nghiệp trên cà phê
tại ñịa bàn nghiên cứu.
- ðề xuất ñịnh hướng và các giải pháp phù hợp nhằm nâng cao HQKT
sử dụng phân HCVSVCN sản xuất từ phế thải nông nghiệp trên cà phê tại ñịa

bàn nghiên cứu trong thời gian tới.
1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. ðối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu những vấn ñề lý luận và thực tiễn về HQKT của phân
HCVSVCN sản xuất từ phế thải nông nghiệp trên cây cà phê tại các hộ nông
dân huyện Cư M'gar tỉnh ðăk Lăk.
Cụ thể sẽ ñiều tra, khảo sát các hộ nông dân của một số xã ñược chọn
tại huyện Cư M’gar tỉnh ðăk Lăk.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung:
+ ðề tài tập trung nghiên cứu HQKT sử dụng phân HCVSVCN sản
xuất từ phế thải nông nghiệp (vỏ cà phê) trên cây cà phê vối (chiếm trên 95%
diện tích cà phê) trên ñịa bàn nghiên cứu ở hai giai ñoạn:
Giai ñoạn kinh doanh cho năng suất cao nhất từ 13 - 15 năm tuổi
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

5
Giai ñoạn cuối thời kỳ kinh doanh năng suất cà phê giảm nhanh từ 23 –
25 năm tuổi
+ Nghiên cứu HQKT ñược tập trung vào việc phân tích, so sánh HQKT
của việc sử dụng và không sử dụng phân HCVSVCN, yếu tố chủ hộ là dân tộc
Kinh hay dân tộc thiểu số,
+ Tập trung phân tích ảnh hưởng của các yếu tố ñầu vào ñến năng suất
cà phê 14 năm tuổi có sử dụng phân HCVSVCN,
+ ðề xuất ñịnh hướng và giải pháp phù hợp nhằm nâng cao HQKT sử
dụng và phát triển phân HCVSVCN sản xuất từ phế thải nông nghiệp trên cây
cà phê tại ñịa bàn nghiên cứu trong thời gian tới.
- Phạm vi không gian: Huyện Cư M’gar tỉnh ðăk Lăk.
- Phạm vi thời gian: Nghiên cứu trong 03 năm: 2008, 2009 và 2010, ñề ra
các giải pháp phù hợp nhằm nâng cao HQKT sử dụng và phát triển phân

HCVSVCN tới năm 2015.

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

6
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN

2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Một số khái niệm liên quan ñến ñề tài
2.1.1.1. Những vấn ñề lý luận cơ bản về HQKT
a. Khái niệm HQKT
HQKT của một hoạt ñộng sản xuất kinh doanh chủ yếu ñề cập ñến lợi
ích kinh tế sẽ thu ñược trong hoạt ñộng ñó. HQKT là một phạm trù phản ánh
mặt chất lượng của các hoạt ñộng kinh tế. Nâng cao chất lượng hoạt ñộng
kinh tế nghĩa là nâng cao trình ñộ, tận dụng triệt ñể các nguồn lực sẵn có
trong một hoạt ñộng kinh tế. Bàn về khái niệm HQKT, các nhà kinh tế ở
nhiều nước, nhiều lĩnh vực có những quan ñiểm khác nhau có thể tóm tắt
thành ba hệ thống quan ñiểm (Phạm Vân ðình, 2004):
- Quan ñiểm thứ nhất cho rằng HQKT ñược xác ñịnh bởi tỷ số giữa kết
quả ñạt ñược và chi phí bỏ ra. ñể ñạt ñược kết quả ñó.
ðại diện cho hệ thống quan ñiểm này, Culicốp cho rằng: “Hiệu quả sản
xuất là tính kết quả của một nền sản xuất nhất ñịnh. Chúng ta sẽ so sánh kết
quả với chi phí cần thiết ñể ñạt kết quả ñó. Khi lấy tổng sản phẩm chia cho
vốn sản xuất chúng ta ñược hiệu xuất vốn, tổng sản phẩm chia cho số lao
ñộng ñược hiệu suất lao ñộng. Tác giả Trần ðức cho rằng HQKT là “Quan hệ
so sánh giữa kết quả và chi phí của nền sản xuất xã hội, phạm trù HQKT thể
hiện phương pháp và chất lượng kinh doanh vốn có của một phương thức sản
xuất nhất ñịnh”, ñó là sự so sánh về số lượng, giữa kết quả sản xuất với chi
phí sản xuất. Một số ý kiến khác cũng xác ñịnh theo góc ñộ toán học: Biểu
hiện của hiệu quả như là tỷ lệ của các kết quả có thể ño ñược hoặc so sánh

ñược của nền sản xuất xã hội với các chi phí có thể tính toán ñược.
- Quan ñiểm thứ hai cho rằng HQKT ñược ño bằng hiệu số giữa giá trị
sản xuất ñạt ñược và lượng chi phí bỏ ra ñể ñạt kết quả ñó.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

7
Thể hiện quan ñiểm này, có tác giả nêu khái niệm chung nhất của
HQKT là ñại lượng thu ñược của hiệu số giữa kết quả thu ñược và hao phí
(chi phí bỏ ra) ñể thực hiện mục tiêu ñó.
HQKT = Kết quả sản xuất - Chi phí
Tác giả ðỗ Thịnh nêu quan ñiểm: “Thông thường hiệu quả ñược biểu
hiện như một hiệu số giữa kết quả và chi phí … Tuy nhiên, trong thực tế có
nhiều trường hợp không thực hiện ñược phép trừ hoặc phép trừ không có ý
nghĩa. Do vậy, một cách linh hoạt và rộng rãi hơn nên hiểu hiệu quả là một
kết quả tốt phù hợp mong muốn”.
- Quan ñiểm thứ ba: Xem xét HQKT trong phần biến ñộng giữa chi phí
và kết quả sản xuất .
Theo quan ñiểm này, HQKT biểu hiện ở quan hệ tỷ lệ giữa phần tăng
thêm của kết quả và phần tăng thêm của chi phí, hay quan hệ tỷ lệ giữa kết
quả bổ xung và chi phí bổ xung.
Một số ý kiến chú ý ñến quan hệ tỷ lệ giữa mức ñộ tăng trưởng kết quả
sản xuất với mức ñộ tăng trưởng chi phí của nền sản xuất xã hội.
HQKT =
C
K



K∆
: Phần tăng thêm của kết quả sản xuất

C∆
: Phần tăng thêm của chi phí sản xuất
Ngoài ra còn có ý kiến, quan ñiểm nhìn nhận HQKT trong tổng thể
kinh tế - xã hội. Theo L.N.Carirốp “Hiệu quả của sản xuất xã hội ñược tính
toán và kế hoạch hoá trên cơ sở những nguyên tắc chung ñối với nền kinh tế
quốc dân bằng cách so sánh các kết quả của sản xuất với chi phí hoặc
nguồn dữ trữ ñã sử dụng”. Theo Anghlốp thì:
“HQKT xã hội là sự tương
ứng giữa kết quả xã hội ñược khái quát trong khái niệm rộng hơn - sự tăng
lên phần thịnh vượng cho những người lao ñộng với mức tăng hao phí ñể
nhận kết quả này” (Ngô Văn Hải, 1996).
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

8
Từ các quan ñiểm trên cho thấy, tùy theo ñiều kiện và mục ñích của
từng ñơn vị sản xuất cũng như yêu cầu ñặt ra của xã hội mà khái niệm
HQKT ñược phát biểu theo các góc ñộ khác nhau. Nếu chỉ ñánh giá HQKT ở
khía cạnh lợi nhuận thuần tuý (kết quả sản xuất - chi phí) thì chưa xác ñịnh
ñược năng suất lao ñộng xã hội và so sánh khả năng cung cấp của cải vật chất
cho xã hội của những cơ sở sản xuất ñạt ñược hiệu số của kết quả sản xuất -
chi phí như nhau.Tuy nhiên, nếu tập trung vào các chỉ tiêu chỉ số giữa kết quả
sản xuất với chi phí hoặc vật tư và lao ñộng ñã sử dụng thì lại chưa toàn diện
bởi lẽ chỉ tiêu này chưa phân tích ñược sự tác ñộng, ảnh hưởng của các yếu tố
nguồn lực tự nhiên (ñất ñai, khí hậu, thời tiết …). Hai cơ sở sản xuất ñạt ñược tỷ
số trên như nhau nhưng ở những không gian và thời gian khác nhau thì tác ñộng
của nguồn lực tự nhiên là khác nhau và như vậy HQKT cũng sẽ không giống
nhau. Với quan ñiểm xem xét HQKT chỉ ở phần kết quả bổ sung và chi phí bổ
sung thì chưa ñầy ñủ. Trong thực tế kết quả sản xuất ñạt ñược luôn là hệ quả của
cả chi phí sẵn có cộng chi phí bổ sung .
Như vậy, HQKT của một hiện tượng (một quá trình) kinh tế là một

phạm trù kinh tế phản ánh trình ñộ khai thác các yếu tố ñầu tư, các nguồn lực
tự nhiên và phương thức quản lý. Nó ñược thể hiện bằng hệ thống các chỉ tiêu
nhằm phản ánh các mục tiêu cụ thể của các cơ sở sản xuất phù hợp với yêu
cầu xã hội (Phạm Vân ðình, 2004).
b. Nội dung và bản chất của phạm trù HQKT
Sự phát triển của một nền kinh tế gắn liền với quá trình phát triển của khoa
học kỹ thuật và việc áp dụng chúng vào sản xuất. Việc vận dụng một cách thông
minh các thành tựu khoa học kỹ thuật hiện ñại vào sản xuất và phấn ñấu ñạt
HQKT cao trong việc ứng dụng tiến bộ kỹ thuật là một tất yếu. ðiều ñó lại càng
có ý nghĩa quan trọng và bức thiết với nền sản xuất ở nước ta. HQKT ñược biểu
hiện là mối tương quan so sánh giữa kết quả ñạt ñược và lượng chi phí bỏ ra.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

9
Bản chất của HQKT xuất phát từ mục ñích của sản xuất và phát triển kinh tế xã
hội là ñáp ứng ngày càng cao cho nhu cầu về vật chất và tinh thần của mọi thành
viên trong xã hội. Làm rõ vấn ñề hiệu quả cần phân ñịnh sự khác nhau và mối
liên hệ giữa "kết quả" và "hiệu quả". Công trình nghiên cứu của Farrell cũng ñã
thể hiện bản chất này của phạm trù HQKT. ðể giải thích cho lập luận này ông
phân biệt HQKT gồm:
- Hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả phân phối
+ Hiệu quả kỹ thuật: là khả năng thu ñược kết quả sản xuất tối ña với
những yếu tố ñầu vào cố ñịnh.
+ Hiệu quả phân phối: là việc sử dụng các yếu tố ñầu vào theo những tỷ
lệ nhằm ñạt lợi nhuận tối ña khi biết cụ thể các giá trị ñầu vào.
HQKT = Hiệu quả kỹ thuật x Hiệu quả phân phối.
- Tiêu chuẩn ñể ñánh giá HQKT
ðây là một vấn ñề phức tạp và còn nhiều ý kiến chưa ñược thống nhất.
Tuy nhiên, ña số các nhà kinh tế ñều cho rằng, tiêu chuẩn cơ bản và tổng quát
khi ñánh giá HQKT là mức ñộ ñáp ứng nhu cầu của xã hội và sự tiết kiệm lớn

nhất về chi phí và tiêu hao các tài nguyên. Tiêu chuẩn HQKT là các quan
ñiểm, nguyên tắc ñánh giá HQKT trong những ñiều kiện cụ thể một giai ñoạn
nhất ñịnh. Tuỳ theo nội dung của hiệu quả mà có tiêu chuẩn ñánh giá HQKT
cũng khác nhau (Trịnh Xuân Thắng, 2008).
c. Phân loại HQKT (Phạm Vân ðình, 2004)
* Phân loại theo nội dung, bản chất
HQKT là một phạm trù kinh tế - xã hội. Có thể phân biệt 3 phạm trù
riêng biệt: HQKT, hiệu quả xã hội và hiệu quả kinh tế - xã hội. Ba phạm trù
này khác nhau về phạm vi, nội dung nhưng lại có quan hệ tác ñộng qua lại
biện chứng và gắn bó chặt chẽ với nhau.

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

10
- HQKT: thể hiện mối tương quan giữa kết quả ñạt ñược về mặt kinh tế
và chi phí bỏ ra ñể ñạt hiệu quả ñó.
- Hiệu quả xã hội: xem xét mức ñộ tương quan giữa các kết quả ñạt
ñược về mặt xã hội (cải thiện ñiều kiện lao ñộng, nâng cao ñời sống văn hoá
và tinh thần, tạo ra các mối quan hệ lành mạnh, giải quyết công ăn việc làm
…) và chi phí bỏ ra ñể ñạt kết quả ñó.
- Hiệu quả kinh tế - xã hội: là phản ánh mối tương quan giữa các kết
quả ñạt ñược tổng hợp ở các lĩnh vực kinh tế và xã hội với các chi phí ñã bỏ
ra ñể ñạt kết quả ñó.
Như vậy, xét cho cùng thì HQKT là trọng tâm và quyết ñịnh nhất, HQKT
ñược ñánh giá ñầy ñủ nhất khi có sự kết hợp hài hoà với hiệu quả xã hội.
* Phân loại theo phạm vi và ñối tượng xem xét
Phạm trù này ñược ñề cập ñến mọi ñối tượng của nền sản xuất xã hội
như các ñịa phương, các ngành sản xuất, từng cơ sở, ñơn vị sản xuất ñến một
phương án sản xuất hay một quyết ñịnh quản lý… Như vậy, cũng cũng có thể
phân chia phạm trù HQKT theo phạm vi và ñối tượng xem xét:

- HQKT quốc dân: là HQKT tính chung trong toàn bộ nền sản xuất -
xã hội.
- HQKT ngành: tính riêng của từng ngành sản xuất vật chất như công
nghiệp, nông nghiệp… Trong từng ngành lại chia nhỏ như ở nông nghiệp
chia thành HQKT ngành cây lúa, ngành cà phê, ngành chăn nuôi gà, lợn…
- HQKT theo vùng lãnh thổ: tính riêng cho từng vùng, từng tỉnh,
từng huyện…
- HQKT của từng quy mô tổ chức sản xuất - kinh doanh như hộ gia
ñình, hợp tác xã, nông trường …
- HQKT của từng biện pháp kỹ thuật, từng yếu tố chi phí ñầu tư vào
sản xuất như biện pháp làm ñất, chi phí phân bón, chi phí BVTV…
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

11
2.1.1.2. Khái niệm và quy trình sản xuất phân HCVSVCN sản xuất từ phế thải
nông nghiệp
a. Khái niệm
* Phân bón vi sinh vật (phân VSV)
Theo Tiêu chuẩn Việt Nam năm 1996, phân bón VSV ñược ñịnh nghĩa:
"Phân vi sinh vật (phân vi sinh) là sản phẩm chứa các vi sinh vật sống, ñã
ñược tuyển chọn có mật ñộ phù hợp với tiêu chuẩn ban hành, thông qua các
hoạt ñộng sống của chúng tạo nên các chất dinh dưỡng mà cây trồng có thể
sử dụng ñược (N, P, K, S, Fe...) hay các hoạt chất sinh học, góp phần nâng
cao năng suất và (hoặc) chất lượng nông sản. Phân vi sinh vật phải bảo ñảm
không gây ảnh hưởng xấu ñến người, ñộng, thực vật, môi trường sinh thái và
chất lượng nông sản" (TCVN 6196:1996).
Phân bón VSV ñược chia thành rất nhiều dạng khác nhau tuỳ theo công
nghệ sản xuất, tính năng tác dụng của vi sinh vật chứa trong phân bón hoặc
thành phần các chất tạo nên sản phẩm phân bón (Phạm Văn Toản, 2004). Trên
cơ sở tính năng tác dụng của các VSV chứa trong phân bón, phân VSV còn

ñược gọi dưới các tên:
- Phân VSV cố ñịnh nitơ (phân ñạm vi sinh) là sản phẩm chứa các VSV
sống cộng sinh với cây họ ñậu (ñậu tương, lạc, ñậu xanh, ñậu ñen, v.v...), hội
sinh trong vùng rễ cây trồng cạn hay tự do trong ñất, nước có khả năng sử
dụng nitơ từ không khí, tổng hợp thành ñạm cung cấp cho ñất và cây trồng.
- Phân VSV phân giải hợp chất photpho khó tan (phân lân vi sinh) sản
xuất từ các VSV có khả năng chuyển hoá các hợp chất photpho khó tan thành
dễ tiêu cho cây trồng sử dụng.
- Phân VSV kích thích, ñiều hoà sinh trưởng thực vật chứa các VSV có
khả năng sinh tổng hợp các hoạt chất sinh học có tác dụng ñiều hoà hoặc kích
thích quá trình trao ñổi chất của cây.

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

12
- Phân VSV ñối kháng vi khuẩn, nấm bệnh vùng rễ cây trồng chứa các
VSV có thể ức chế, kìm hãm sự phát sinh, phát triển của một số bệnh vùng rễ
cây trồng do vi khuẩn và vi nấm gây nên (Phạm Văn Toản, 2004).
* Phân hữu cơ vi sinh vật (phân HCVS)
Trong tiêu chuẩn Việt Nam 1996, bên cạnh khái niệm “Phân bón vi
sinh vật”, còn có khái niệm “Phân bón hữu cơ vi sinh vật” (tên thường gọi:
phân hữu cơ vi sinh). ðây là sản phẩm ñược sản xuất từ các nguồn nguyên
liệu hữu cơ khác nhau, nhằm cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng, cải tạo
ñất, chứa một hay nhiều chủng vi sinh vật sống ñược tuyển chọn với mật ñộ
ñạt tiêu chuẩn qui ñịnh, góp phần nâng cao năng suất, chất lượng nông sản.
Phân hữu cơ vi sinh vật không gây ảnh hưởng xấu ñến người, ñộng vật, môi
trường sinh thái và chất lượng nông sản (Phạm Văn Toản, 2004).
* Phân HCVSVCN sản xuất từ phế thải nông nghiệp (phân HCVSVCN)
Phân bón HCVSVCN sản xuất từ phế thải nông nghiệp là một dạng của
phân HCVS, trong ñó nguồn nguyên liệu sử dụng là phế thải nông nghiệp, các

chủng vi sinh vật ñược tuyển chọn có khả năng cố ñịnh ñạm, phân giải
photphat khó tan, sinh tổng hợp hoạt chất kích thích sinh trưởng thực vật và
ñối kháng vi khuẩn, nấm bệnh vùng rễ cây trồng (Phạm Văn Toản, 2004).
b. Một số vấn ñề về phế thải nông nghiệp
- Nhóm phế thải từ sản xuất nông nghiệp lương thực và rau màu
Việt Nam là nước nông nghiệp có nguồn phế thải sau thu hoạch rất lớn,
rất ña dạng như: rơm rạ, thân cây ngô, cây ñậu...Trước ñây ông cha ta ñều tận
dụng triệt ñể nguồn phế thải này ñể ủ làm phân, ñun nấu, làm chất ñộn chuồng
hoặc làm thức ăn cho gia súc. Ngày nay ñời sống nông thôn ñược cải thiện
sức ép ñun nấu không còn gay gắt do vậy phế thải sau thu hoạch chủ yếu bị
ñốt ngoài ñồng ruộng. ðây là việc làm gây ô nhiễm môi trường trầm trọng và
lãng phí bởi vì trong tro chỉ chứa chất khoáng (Lê Văn Tản, 2009; Prabhat K,
2004; Danutawat Tipayarom, 2007).
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

13
Tổng nguồn phụ phẩm nông nghiệp ở nước ta ñược ước tính dựa trên
khảo sát khối lượng thực tế của từng loại phụ phẩm tính trên 1 ñơn vị diện
tích, sau ñó dựa vào số liệu thống kê về diện tích gieo trồng hàng năm ñể
tính ra tổng khối lượng cho toàn quốc. Tổng lượng phụ phẩm nông nghiệp
ước tính ở Việt Nam cực kỳ lớn ñạt 28,4 triệu tấn chất khô/năm, trong ñó
rơm lúa chiếm ñến 88% tương ñương với 25 triệu tấn chất khô/năm
(Nguyễn Xuân Thành, 2005).
- Phụ phẩm nông nghiệp ngành cà phê
Hiện nay, Việt Nam là nước xuất khẩu cà phê lớn thứ 2 trên thế
giới với sản lượng cà phê tươi của nước ta vào khoảng 850.000 tấn thì
lượng phế phụ phẩm (chủ yếu là vỏ quả cà phê) vào khoảng 340.000-
350.000 tấn (Trần Thị Quỳnh Chi, 2007). Vỏ quả cà phê thu ñược trong
quá trình chế biến cà phê chiếm từ 40%-45% trọng lượng toàn bộ quả cà
phê. Vỏ quả cà phê có ñộ ẩm cao (80-85%), giàu hydratcacbon, protein,

vitamin, và các nguyên tố khoáng nên rất thuận lợi cho sự phát triển của
vi sinh vật (Calzada, 1984). Chính vì vậy, phế phụ phẩm này là nguyên
nhân gây ô nhiễm môi trường ở những nơi không có biện pháp xử lý.
Hiện nay, vỏ quả cà phê có thể ñược xử lý chế biến ñể làm thức ăn chăn
nuôi, hoặc tái chế làm phân bón trong các nông trường trồng cà phê (Võ
Thuận Nguyễn, 2009).
- Nhóm phế thải chăn nuôi gia súc, gia cầm:
Kết quả ñiều tra về chăn nuôi tính ñến thời ñiểm 01/4/2010 cho thấy
tổng ñàn trâu cả nước là 2,9 triệu con tăng 0,5% so với cùng kỳ năm 2009;
ñàn lợn có 27,3 triệu con, tăng 3,1%; ñàn gia cầm có 277,4 triệu con, tăng
8,1%. Những năm gần ñây, ngành chăn nuôi ñã phát triển như một ngành
sản xuất hàng hóa. Tuy nhiên, do chỉ tập trung ñầu tư ñể nâng cao năng
suất và chất lượng vật nuôi nên vấn ñề kiểm soát lượng phế thải thải ra
trong quá trình chăn nuôi chưa ñược quan tâm ñúng mức. ðây là một trong
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

14
những nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường ñất, nước và không khí, ảnh
hưởng ñến sức khoẻ cộng ñồng. Trên thực tế, lượng phân chuồng không ñủ
cung cấp cho diện tích trồng trọt, thời gian ủ phân theo phương pháp truyền
thống quá dài, mặt khác nước thải và bã thải thải ra sau quá trình xử lý
biogas là nguyên nhân gây ô nhiễm thứ cấp ñối với môi trường (Nguyễn
ðăng Vang, 2005; Ahring, 2001) .
Từ những lý thuyết nêu trên cho thấy nguồn nguyên liệu ñể sản xuất
phân HCVSVCN rất ña dạng, từ ñiều kiện kinh tế của huyện Cư M'gar là
một huyện nông nghiệp với cây cà phê giữ vai trò chủ ñạo. Nguồn nguyên
liệu dồi dào có thể tận dụng ñể sản xuất phân HCVSVCN là những phế
phẩm từ vỏ cà phê. Vì vậy, nguồn phế thải nông nghiệp ñể sản xuất phân
HCVSVCN của ñề tài tập trung vào vỏ cà phê và các phế thải từ chăn nuôi
(Mục tiêu, nhiệm vụ năm 2011 của UBND huyện Cư M’gar).

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ……………………………

15
c. Quy trình sản xuất phân HCVSVCN chế biến từ vỏ cà phê (Phạm Văn
Toản, 2005)

Phế thải cà phê, phế thải chăn nuôi
Xử lý thô (nghiền, sàng, loại bỏ tạp chất)
Ủ hoạt hoá
Cơ chất hữu cơ

Phối trộn
ðóng bao
Phân hữu cơ VSV
ña chức năng
Bảo quản và sử dụng
Dinh dưỡng ña,
vi lượng
Chế phẩm vi sinh
vật ña chức năng
Phối trộn
Dinh dưỡng cho
vi sinh vật

Men ủ vi sinh vật
Kiểm tra
chất lượng

×