Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

Luận văn nghiên cứu quá trình tích tụ đất nông nghiệp tại huyện tam nông, tỉnh phú thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 132 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
-----

-----




TRẦN THỊ THU GIANG




NGHIÊN CỨU QUÁ TRÌNH TÍCH TỤ ðẤT NÔNG NGHIỆP
TẠI HUYỆN TAM NÔNG - TỈNH PHÚ THỌ



LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH




Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60.34.05




Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Nguyên Cự







HÀ NỘI - 2011
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

i
LỜI CAM ðOAN

- Tôi xin cam ñoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
là trung thực và chưa từng ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
- Tôi xin cam ñoan rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn
này ñã ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn này ñã ñược chỉ
rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn





Trần Thị Thu Giang
























Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

ii
LỜI CẢM ƠN

Trong thời gian thực hiện luận văn này, tôi ñã nhận ñược sự giúp ñỡ
tận tình của thầy giáo hướng dẫn PGS.TS Nguyễn Nguyên Cự cùng tập thể
các thầy, cô giáo Bộ môn marketing, Khoa Kế toán và Quản trị kinh doanh,
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội ñã tạo mọi ñiều kiện thuận lợi và giúp
ñỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi cũng gửi lời cảm ơn tới Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú
Thọ, Cục Thống kê tỉnh Phú Thọ, Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện
Tam Nông - tỉnh Phú Thọ ñã tạo ñiều kiện giúp ñỡ tôi trong thời gian thực
tập và hoàn thành ñề tài.

Tác giả luận văn





Trần Thị Thu Giang


















Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

iii
MỤC LỤC
Trang

LỜI CAM ðOAN .............................................................................................. i

LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii

MỤC LỤC........................................................................................................iii

DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................. vi

DANH MỤC CÁC HÌNH..............................................................................viii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... ix

1. MỞ ðẦU....................................................................................................... 1

1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU............................ 1

1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ................................................................. 3

1.2.1. Mục tiêu chung .............................................................................. 3

1.2.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................... 3

1.3. ðỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ..................................... 4

1.3.1. ðối tượng ....................................................................................... 4

1.3.2. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 4

2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TÍCH TỤ ðẤT
NÔNG NGHIỆP ......................................................................................... 5


2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN................................................................................. 5

2.1.1. Khái niệm về tích tụ ñất nông nghiệp............................................ 5

2.1.2. Tác dụng của tích tụ ñất nông nghiệp ñối với sản xuất ................ 5

2.1.3. Các hình thức tích tụ ñất nông nghiệp ........................................... 7

2.1.4. ðặc ñiểm, các mối quan hệ trong quá trình tích tụ ñất nông
nghiệp....................................................................................................... 9

2.1.5. Xu hướng phát triển ..................................................................... 12

2.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng ñến quá trình tích tụ ñất nông nghiệp...... 13

2.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN........................................................................... 21

2.2.1. Ở một số nước trong khu vực ...................................................... 21

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

iv
2.2.2. Ở Việt Nam
.................................................................................. 28

3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU.......................................................................................... 34

3.1. ðIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA HUYỆN

TAM NÔNG TỈNH PHÚ THỌ ................................................................. 34

3.1.1. ðiều kiện tự nhiên........................................................................ 34

3.1.2. ðiều kiện kinh tế - xã hội............................................................. 43

3.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 50

3.2.1. Phương pháp chọn ñịa ñiểm nghiên cứu...................................... 50

3.2.2. Phương pháp thu thập tài liệu ...................................................... 51

3.2.4. Phương pháp phân tích xử lý số liệu ........................................... 53

3.2.5. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu....................................................... 54

4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................................................... 56

4.1. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG ðẤTNÔNG NGHIỆP TRÊN ðỊA BÀN
HUYỆN TAM NÔNG ................................................................................. 56

4.1.1. Thực trạng ñất nông nghiệp của huyện........................................ 56

4.1.1.1. Phân bố và sử dụng ñất nông nghiệp của huyện.................... 56

4.1.1.2. Tình trạng manh mún ñất nông nghiểp trong các hộ
nông dân.............................................................................................. 59

4.2 QUÁ TRÌNH CHUYỂN ðỔI TÍCH TỤ ðẤT NÔNG NGHIỆP
TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN TAM NÔNG.................................................. 61


4.2.1 Quá trình tích tụ ñất nông nghiệp thử nghiệm ở xã Văn Lương -
huyện Tam Nông .................................................................................... 61

4.2.1.1 Lý do chọn Văn Lương làm thí ñiểm tích tụ ñất nông
nghiệp.................................................................................................. 61

4.2.1.2 Phương pháp tích tụ ñất nông nghiệp ñã áp dụng................... 63

4.2.1.3 Qui trình tích tụ ñất nông nghiệp............................................ 65

4.2.1.4 Nâng cao hiệu quả sử dụng ñất nông nghiệp.......................... 65

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

v
4.2.2 Giải pháp khuyến khích tích tụ ñất nông nghiệp tại huyện .......... 67

Tam Nông - tỉnh Phú Thọ...................................................................... 67

4.2.2.1 Hướng dẫn tập huấn nghiệp vụ chuyên môn .......................... 67

4.2.2.2 Làm cho người dân hiểu ñược tầm quan trọng của việc
tích tụ ñất nông nghiệp trong phát triển kinh tế.................................. 70

4.2.2.3. Tổ chức quá trình tích tụ ñất nông nghiệp phù hợp với ñặc
ñiểm của từng........................................................................................ 74

ñịa phương............................................................................................ 74


4.2.2.4 Tạo môi trường kinh tế, pháp lý thuận lợi khuyến khích
quá trình tích tụ ñất nông nghiệp ........................................................ 82

4.2.2.5. Những tác ñộng tích cực của quá trình tích tụ ñất nông
nghiệp ñến các hộ................................................................................ 91

5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................. 105

5.1. KẾT LUẬN....................................................................................... 105

5.2. KIẾN NGHỊ ...................................................................................... 106

5.2.1. ðối với Nhà nước....................................................................... 106

5.2.2. ðối với chính quyền ñịa phương ............................................... 106

5.2.3. ðối với hộ nông dân................................................................... 107

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 108

PHỤ LỤC...................................................................................................... 110

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Nhiệt ñộ không khí bình quân các tháng trong năm tại huyện
Tam Nông (
0

C)............................................................................ 37

Bảng 3.2 Số giờ nắng, lượng mưa và ñộ ẩm không khí các tháng trong
năm 2010 tại huyện Tam Nông .................................................. 38

Bảng 3.3. Tình hình ñất ñai của huyện Tam Nông từ năm 2008-2010 ........ 41

Bảng 3.4: Tình hình biến ñộng dân số và lao ñộng của huyện Tam Nông
– tỉnh Phú Thọ. ........................................................................... 43

Bảng 3.5. Hiện trạng dân số và lao ñộng huyện Tam Nông năm 2010...... 45

Biểu 3.6. Tình hình trang bị cơ sở kỹ thuật của huyện Tam Nông qua 3
năm 2008 - 2010......................................................................... 47

Bảng 3.7. Kết quả sản xuất kinh doanh một số ngành chính của huyện
Tam Nông từ năm 2008-2010 .................................................... 49

Bảng 3.8. Phân loại hộ ñiều tra ................................................................... 52

Bảng 4.1. Tình hình biến ñộng ñất nông nghiệp huyện Tam Nông năm
2008-2010................................................................................... 57

Bảng 4.2. Diện tích ñất nông nghiệp bình quân hộ nông nghiệp, ................ 60

Bảng 4.3. Tổng hợp về tình hình ñất nông nghiệp các hộ ñiều tra tại xã
Văn Lương.................................................................................. 62

Bảng 4.4. Một số kết quả ñạt ñược sau TTðNN ở xã Văn Lương............. 65


Bảng 4.5. So sánh một số chỉ tiêu trước và sau khi tích tụ ñất nông
nghiệp năm 2010 của toàn huyện................................................ 66

Biểu 4.6. Cơ cấu chuyển ñổi ñất nông nghiệp ........................................... 68

Bảng 4.7. Thông tin cơ bản của nhóm hộ ñiều tra năm 2010....................... 71

Bảng 4.8. Diện tích ñất ñai bình quân của nhóm hộ ñiều tra........................ 75

Bảng 4.9. Quy mô ñất trồng cây hàng năm của nhóm hộ ñiều tra ở
huyện Tam Nông
........................................................................ 79

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

vii
Bảng 4.10. Phân tổ các hộ theo số lượng thửa ñất tại các xã ñiều tra của
huyện Tam Nông ........................................................................ 80

Bảng 4.11. Tình hình tích tụ ñất nông nghiệp ở các hộ ñiều tra................... 81

Bảng 4.12. Sự tham gia mua ñất của các hộ ñiều tra.................................... 84

Bảng 4.13. Sự tham gia vào thuê và cho thuê ñất của các hộ ñiều tra ......... 86

Bảng 4.14. Sự tham gia mượn và cho mượn ñất nông nghiệp của các hộ
ñiều tra ........................................................................................ 87

Bảng 4.15. Tham gia ñấu thầu ñất nông nghiệp ở các hộ ñiều tra................ 89


Bảng 4.16. Quy mô ñất canh tác hàng năm của nhóm hộ ñiều tra trước và
sau tích tụ ñất nông nghiệp......................................................... 93

Bảng 4.17. Tác ñộng của tích tụ ñất nông nghiệp ở các hộ ñiều tra............. 96

Bảng 4.18. Năng suất một số cây trồng chính của hộ nông dân ñiều tra...... 99

Bảng 4.19. ðầu tư chi phí của hộ /1 sào lúa trước khi và sau .................... 101


Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

viii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang

Hình 3.1. Sơ ñồ huyện Tam Nông............................................................... 35

Hình 3.2. Tình hình ñất ñai của huyện Tam Nông từ năm 2008-2010 ....... 42

Hình 3.3. Tình hình biến ñộng số lao ñộng của huyện Tam Nông,
tỉnh Phú Thọ ................................................................................ 44

Hình 3.4. Giá trị sản xuất kinh doanh một số ngành chính của huyện
Tam Nông .................................................................................... 48

Hình 4.1. Tình hình biến ñộng ñất nông nghiệp huyện Tam Nông năm
2008 ............................................................................................. 58

Hình 4.2. Tình hình biến ñộng ñất nông nghiệp huyện Tam Nông năm

2009 ............................................................................................. 58

Hình 4.3. Tình hình biến ñộng ñất nông nghiệp huyện Tam Nông năm
2010 ............................................................................................. 58














Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

ix
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT


KT-XH Kinh tế xã hội
Lð Lao ñộng
UBND Uỷ ban nhân dân
KHTS Khấu hao tài sản
NXB Nhà xuất bản
NN&PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn

XHCN Xã hội chủ nghĩa
HTX Hợp tác xã
CNH, HðH Công nghiệp hoá, hiện ñại hóa
KHCN Khoa học công nghệ
KCN Khu công nghiệp
DððT Dồn ñiền ñổi thửa
TW Trung ương
TTðNN Tích tụ ñất nông nghiệp
SXNN Sản xuất nông nghiệp













Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

1
1. MỞ ðẦU

1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU
ðất ñai có một vị trí quan trọng ñối với ñời sống con người và ñối với
nền sản xuất xã hội, nhất là khi mà nền kinh tế phát triển, ñời sống của tầng

lớp dân cư ñược tăng lên thì nhu cầu về sử dụng ñất ñai ñối với tất cả các
ngành sản xuất và ñời sống xã hội cũng tăng lên. Do vậy vấn ñề ñặt ra là phải
tổ chức quản lý và sử dụng quỹ ñất một cách hợp lý, tiết kiệm, ñem lại hiệu
quả cao nhưng vẫn ñảm bảo ñược tính bền vững.
Từ xưa ñến nay, ñất ñai vẫn là một trong những vấn ñề quan trọng nhất
của cách mạng nước ta, ñược ðảng ta rất quan tâm trong các thập kỷ qua, từ
Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ñến Cách mạng xã hội chủ nghĩa và cả
trong thời kỳ ñổi mới. ðất ñai cũng là vấn ñề phức tạp và nhạy cảm vì nó liên
quan ñến mọi người dân, mọi tổ chức kinh tế, chính trị, xã hội và cả ñến quan
hệ Quốc tế.
Nước ta là một nước nông nghiệp, hiện có 80% dân cư sống ở nông
thôn và trên 70% lực lượng lao ñộng của toàn xã hội làm việc ở khu vực này.
Theo như Luật ñất ñai của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thì
"ðất ñai là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất ñặc biệt, là thành
phần quan trọng hàng ñầu của môi trường sống, là ñịa bàn phân bố các dân
cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh và quốc phòng".
Mặc dù rất quan trọng nhưng ñất ñai chỉ phát huy vai trò vốn có của nó
dưới sự tác ñộng tích cực của con người một cách thường xuyên. Quá trình tổ
chức sản xuất nông nghiệp ở nước ta ñã cho thấy ñược bài học là: sản xuất
trong các hộ gia ñình nông dân hiện nay còn phổ biến thủ công, mang tính
nhỏ lẻ, thậm chí nhiều nơi còn manh mún, nhất là vùng sâu, vùng xa. Vùng
sản xuất chưa hình thành rõ, còn xen kẽ, không cân ñối và vẫn còn bất hợp lý.
Vẫn còn tình trạng khép kín trong sản xuất của các hộ gia ñình. Mạnh ai
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

2
người ñó lo, tìm kiếm những ñiều kiện sản xuất cũng như tiêu thụ sản phẩm,
dẫn ñến tình trạng rối loạn thị trường và xã hội, lãng phí lao ñộng; chất lượng
hiệu quả kinh tế hạn chế. ðể khắc phục tình trạng ñó, ñưa nông nghiệp nước
ta hội nhập với thế giới cần thiết phải tiến hành sản xuất hàng hoá. Một trong

những biện pháp quan trọng nhất ñể phát triển sản xuất hàng hoá là giải pháp
Tích tụ ñất nông nghiệp ñể tổ chức sản xuất ở qui mô lớn hơn.
Từ khi có Nghị quyết 10 của Bộ chính trị, hộ nông dân ñã thực sự trở
thành ñơn vị kinh tế tự chủ. Chủ trương này ñã giải phóng ñược sức sản xuất
trong nông nghiệp và nông thôn, trong ñó có ruộng ñất. Mặc dù vậy, quá
trình phát triển nông thôn theo hướng Công nghiệp hoá, hiện ñại hoá còn gặp
nhiều khó khăn, sản xuất còn chứa ñựng nhiều yếu tố thiếu bền vững. Một
trong những nguyên nhân nổi cộm là việc tích tụ ñất nông nghiệp chưa tốt.
Trước yêu cầu ñổi mới quản lý nhằm chuyển sang nền kinh tế hàng
hoá nhiều thành phần, Luật ñất ñai ñược ban hành và sau ñó Quốc hội khoá
IX thông qua Luật ñất ñai sửa ñổi, bổ sung. Luật ñất ñai sửa ñổi, bổ sung ñã
chú ý ñến quan hệ kinh tế, khơi dậy ñộng lực kinh tế trong việc bảo vệ và sử
dụng ñất nông nghiệp, gắn bó giữa người lao ñộng với loại tư liệu sản xuất
ñặc biệt này, ñồng thời tăng cường vai trò giám sát, ñiều tiết vĩ mô ñối với
ñất nông nghiệp của Nhà nước. Ngoài ra, ñã có một số các văn bản dưới Luật
ra ñời có tác dụng không nhỏ thúc ñẩy quá trình tích tụ ñất nông nghiệp, tạo
ñiều kiện thuận tiện cho sản xuất và ñời sống. Gần ñây nhất Luật ñất ñai ñã
ñược Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành quy ñịnh
về quản lý và sử dụng ñất nông nghiệp.
Huyện Tam Nông tỉnh Phú Thọ là một huyện ñược tái lập từ tháng 9
năm 1999 với tổng diện tích tự nhiên là 15.551,34ha, quy mô diện tích ñứng
thứ 8 trong tổng số 13 huyện thị của tỉnh Phú Thọ. Bình quân diện tích tự
nhiên là 1.967m
2
/người, thấp hơn so với cả nước (bình quân cả nước là
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

3
4.222m
2

/người). Bình quân ñất nông nghiệp trên ñầu người thấp, chỉ có
799,4m
2
/người

(trong khi cả nước hiện nay là 940m
2
/người).
Tam Nông là huyện trung du miền núi với ñiều kiện phát triển sản xuất
còn gặp nhiều khó khăn, cơ sở hạ tầng kỹ thuật còn nhiều thiếu thốn, trình ñộ
dân trí chưa ñáp ứng ñược yêu cầu cho sản xuất, nguồn tài nguyên ñất ñược
sử dụng và sản xuất chưa hiệu quả và hợp lý ñể phục vụ phát triển kinh tế -
xã hội của huyện. Với mong muốn góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế và sử
dụng hợp lý hơn ñất canh tác, bảo vệ môi trường, tôi tiến hành nghiên cứu ñề
tài: "Nghiên cứu quá trình tích tụ ñất nông nghiệp tại huyện Tam Nông
- tỉnh Phú Thọ" nhằm ñánh giá thực trạng quá trình tích tụ ñất nông nghiệp
phát triển sản xuất nông nghiệp của ñịa phương. Dựa trên cơ sở ñó, ñánh giá
hoàn thiện chính sách về ñất nông nghiệp từ ñó ñề xuất các giải pháp nhằm
thúc ñẩy phát triển sản xuất tại huyện Tam Nông - tỉnh Phú Thọ.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng quá trình tích tụ ñất nông nghiệp của hộ nông
dân, phát hiện những vấn ñề nảy sinh trong thực tiễn từ ñó ñề xuất ý kiến
nhằm thực hiện tốt quá trình tích tụ ñất nông nghiệp tại huyện Tam Nông -
tỉnh Phú Thọ.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hoá những vấn ñề lý luận cơ bản và thực tiễn về
tích tụ ñất nông nghiệp.
- ðánh giá thực trạng quá trình tích tụ ñất nông nghiệp của huyện Tam
Nông - tỉnh Phú Thọ.

- ðưa ra ñịnh hướng và giải pháp khuyến khích tích tụ ñất nông nghiệp
nhằm thúc ñẩy phát triển sản xuất tại huyện Tam Nông - tỉnh Phú Thọ.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

4
1.3. ðỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. ðối tượng
ðề tài tập trung nghiên cứu các mối quan hệ kinh tế trong quá trình
tích tụ ñất nông nghiệp như cho thuê ñất, cho thuê lại ñất, mua ñất, ñấu thầu
ñất, thừa kế quyền sử ñụng ñất với chủ thể là hộ nông dân.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: ðề tài nghiên cứu ở một số xã ñại diện của huyện Tam
Nông - tỉnh Phú Thọ.
- Thời gian: ðề tài tập trung nghiên cứu thực trạng về tình hình ñất ñai
của huyện Tam Nông từ năm 2008 ñến 2010 trong ñó các số liệu về ñiều tra
tình hình kinh tế hộ nông dân thực hiện trong năm 2010.
- Nội dung: Nghiên cứu thực trạng quá trình tích tụ ñất nông nghiệp và
các giải pháp nhằm hoàn thiện quá trình tích tụ ñất nông nghiệp ở huyện Tam
Nông - tỉnh Phú Thọ.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

5
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TÍCH TỤ ðẤT
NÔNG NGHIỆP

2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Khái niệm về tích tụ ñất nông nghiệp
Theo từ ñiển Từ và ngữ Việt Nam thì: Tích tụ là dồn tất cả vào một
chỗ ñể tăng cường sức mạnh: ðất nông nghiệp: ñất ñai trồng trọt nói chung.
Tích tụ: Dồn vào, tập trung nhiều vào một chỗ.

Thực chất tích tụ ñất nông nghiệp là việc tăng quy mô diện tích cho hộ
do dồn, ñổi, thuê, mua, ñấu thầu...
ðối với sản xuất thì việc tích tụ ñất nông nghiệp, tăng quy mô kinh
doanh của các chủ thể kinh doanh là vấn ñề có tính quy luật. Nó diễn ra với
quy mô và tốc ñộ khác nhau tuỳ từng nước và phụ thuộc trước hết vào quá
trình Công nghiệp hoá - hiện ñại hoá nông nghiệp. Quá trình này ñã làm thay
ñổi tương quan giữa lao ñộng và ñất ñai trong sản xuất, kinh doanh theo các
giai ñoạn khác nhau của tiến trình lịch sử.
Như vậy, tích tụ ñất nông nghiệp có thể ñược hiểu là phương thức làm
tăng quy mô về diện tích của chủ thể sử dụng ñất nông nghiệp. Quy mô ñất
nông nghiệp ñược tăng lên thông qua việc tích tụ ñất nông nghiệp trên cơ sở
các quan hệ về ñất nông nghiệp trên phương diện tự nhiên và quan hệ sở hữu.
2.1.2. Tác dụng của tích tụ ñất nông nghiệp ñối với sản xuất
ðất nông nghiệp ñược coi là tư liệu sản xuất ñặc biệt và không thể thay
thế ñược trong sản xuất nông nghiệp, vì vậy quy mô và trình ñộ phát triển sản
xuất phụ thuộc rất chặt chẽ vào tính chất và mức ñộ tích tụ về ñất nông
nghiệp cho sản xuất.
Tích tụ ñất nông nghiệp hợp lý sẽ thúc ñẩy sản xuất phát triển theo
hướng sản xuất hàng hoá hiện ñại. Nó là kết quả của sự chuyển dịch cơ cấu
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

6
kinh tế nông nghiệp và nông thôn theo hướng tiến bộ, trên cơ sở ñó thực hiện
lại phân công lao ñộng một cách hợp lý. Tuy nhiên, tích tụ ñất nông nghiệp
nếu không ñược kiểm soát chặt chẽ và thiếu sự quản lý ñiều chỉnh của Nhà
nước thì bên cạnh những mặt tích cực cũng sẽ nảy sinh nhiều tiêu cực không
kém phần gay gắt như sự phân hoá xã hội, phân hoá giàu nghèo...
Quá trình tích tụ ñất nông nghiệp có ý nghĩa rất lớn ñối với phát triển
sản xuất. Tích tụ ñất nông nghiệp giúp cho sử dụng ñất nông nghiệp ñầy ñủ,
tiết kiệm và có hiệu quả, góp phần bảo vệ, tái tạo và khôi phục chất lượng

của chuyển ñối cơ cấu cây trồng, phát triển sản xuất hàng hoá theo hướng
Công nghiệp hoá, hiện ñại hoá. Tích tụ ñất nông nghiệp có tác ñộng tích cực
ñến thu nhập và ñời sống của hộ nông dân và ñược coi là ñiểm mấu chốt của
quan hệ hàng hoá tiền tệ trong sản xuất nông nghiệp và phân công lại lao
ñộng trong nông thôn.
Tích tụ ñất nông nghiệp sẽ khắc phục ñược tình trạng manh mún, tạo ra
sự thuận lợi cho người sản xuất ứng dụng các biện kỹ thuật thâm canh cây
trồng, ñem lại hiệu quả cao; thực hiện tốt các biện pháp thuỷ lợi hoá, cơ giới
hoá và hợp tác hoá, ñưa sản xuất nông nghiệp phát triển, thuận lợi cho công
tác quản lý ñất nông nghiệp.
Quá trình tích tụ ñất nông nghiệp là quá trình hình thành kinh tế nông
trại sản xuất hàng hoá quy mô lớn và là sự ñiều chỉnh một bước rất cơ bản và
quan trọng về quan hệ sở hữu trong nông nghiệp.
Trên thực tế hiện nay cho thấy, một mâu thuẫn lớn ñang ñặt ra cho nền
nông nghiệp nước ta là có nhiều sản phẩm có khối lượng hàng hoá lớn nhưng
lại ñược sản xuất ở những hộ có quy mô nhỏ. Vì thế chất lượng nông lâm sản
thấp, tính chất ñồng nhất kém, người sản xuất trực tiếp không nắm bắt ñược
thông tin thị trường, hậu quả là sản xuất và phân phối các sản phẩm của nước
ta chịu những thua thiệt không nhỏ. Mâu thuẫn trên chỉ có thể giải quyết
ñược thoả ñáng thông qua con ñường tích tụ ñất nông nghiệp.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

7
Sự chuyển dịch nền sản xuất từ sản xuất tự nhiên tự cấp tự túc sang
phát triển sản xuất hàng hoá là một xu thế mang tính quy luật trong tiến trình
phát triển xã hội. ðó là quá trình phát triển sản xuất nông nghiệp theo hướng
tập trung hoá, chuyên môn hoá ñược thực hiện trên cơ sở của sự tích tụ về ñất
nông nghiệp. Như vậy, trong ñiều kiện sản xuất hàng hoá ñã tương ñối phát
triển, tích tụ ñất nông nghiệp là ñiều kiện căn bản ñể chuyển từ sản xuất tự
cấp tự túc phân tán manh mún sang sản xuất tập trung hoá, chuyên môn hoá

và sản xuất hàng hoá. Tích tụ ñất nông nghiệp ở những nơi có quan hệ hàng
hoá tiền tệ phát triển có thể dẫn ñến tình trạng một bộ phận người sản xuất
không có ñất nhưng thu nhập và ñời sống của nhóm hộ này không những
không bị ảnh hưởng mà một bộ phận còn ñược cải thiện phát triển cao hơn.
Tuy nhiên, nhưng ưu việt của tích tụ ñất nông nghiệp cũng không ñược thể
hiện ở những vùng ñất trật người ñông, các tiềm năng tự nhiên ñã ñược tập
trung ñầu tư khai thác ở mức tối ña.
Tóm lại, tích tụ ñất nông nghiệp là quá trình tất yếu khách quan của
kinh tế hàng hoá, là yêu cầu của sản xuất hàng hoá, thực hiện việc chuyển
dịch cơ cấu kinh tế và phân công lại lao ñộng trong xã hội.
2.1.3. Các hình thức tích tụ ñất nông nghiệp
Tích tụ ñất nông nghiệp có xu hướng tăng lên theo yêu cầu phát triển
của sản xuất hàng hoá. Tích tụ ñất nông nghiệp là việc sát nhập hoặc hợp
nhất ñất nông nghiệp của những chủ sở hữu khác nhau vào một chủ sở hữu
hoặc hình thành một chủ sở hữu mới có quy mô diện tích lớn hơn. Tích tụ ñất
nông nghiệp diễn ra theo con ñường: hợp nhất ñất nông nghiệp của các chủ sở
hữu cá biệt nhỏ hơn thành một chủ sở hữu cá biệt khác lớn hơn. Một trong
những con ñường hợp nhất ñất nông nghiệp là thông qua việc xây dựng hợp
tác xã sản xuất nông nghiệp ở nước ta trước ñây.
Con ñường sát nhập ñất nông nghiệp của các chủ sở hữu nhỏ cá biệt
cho một chủ sở hữu cá biệt ñể tạo ra quy mô lớn hơn. Con ñường này ñược
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

8
thực hiện thông qua biện pháp tước ñoạt hoặc chuyển nhượng mua bán ñất
nông nghiệp.
Các hình thức ñược diễn ra trong tích tụ ñất nông nghiệp ñó là cho thuê
ñất, cho thuê lại ñất, mua ñất, bán ñất, cho mượn ñất, mượn ruộng, ñổi ñất,
góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng ñất, thế chấp bằng ñất, chuyển ñổi quyền
sử dụng ñất, chuyển nhượng quyền sử dụng ñất, thừa kế quyền sử dụng ñất...

Với tư cách là một tài sản, một tư liệu sản xuất, cũng giống như các tài
sản khác, ñất nông nghiệp có những hình thức sở hữu nhất ñịnh và ñược quy
ñịnh bởi luất pháp. Việc xác lập các quyền lợi trong sử dụng ñất nông nghiệp
ở các quyền: sử dụng, thừa kế, chuyển ñổi chuyển nhượng, thế chấp và cho
thuê. Quyền sử dụng của chủ thể sử dụng ñất ñã ñược Luật ñất ñai, Luật sửa
ñổi bổ sung một số ñiều của Luật ñất ñai quy ñịnh cụ thể như sau:
- Quyền sử dụng ổn ñịnh lâu dài: Người chưa sử dụng ñất ñược quyền
sử dụng ổn ñịnh lâu dài và Nhà nước chỉ thu lại ñất trong những trường hợp
pháp luật ñất ñai quy ñịnh cụ thể. Người sử dụng ñất phải sử dụng ñúng mục
ñích Nhà nước quy ñịnh, nếu thay ñổi mục ñích sử dụng phải ñược phép của
cấp có thẩm quyền.
- Quyền chuyển ñổi quyền sử dụng ñất ñược hiểu là người sử dụng ñất
có quyền chuyển ñổi quyền sử dụng ñất của mình cho người khác tức là chỉ
chuyển ñổi về không gian, ñịa ñiểm mà không thay ñổi mục ñích sử dụng của
ñất ñể thuận tiện cho việc sử dụng, trên cơ sở hai bên cùng có lợi.
- Quyền chuyển nhượng quyền sử dụng là người ñược Nhà nước giao
quyền sử dụng ñất có quyền chuyển nhượng quyền sử dụng ñất ñó cho người
khác theo những quy ñịnh của pháp luật về ñất ñai.
- Quyền thừa kế quyền sử dụng ñất không hoàn toàn giống như thừa kế
tài sản dân sự bởi lẽ ñất ñai thuộc sở hữu toàn dân và luôn nằm trong sự quan
lý của Nhà nước. Thừa kế là thừa kế quyền sử dụng chứ không phải thừa kế
quyền sở hữu ñất.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

9
- Quyền thế chấp là thế chấp quyền sử dụng ñất không giống như thế
chấp tài sản khác. Quyền thế chấp này một mặt khẳng ñịnh tính pháp lý của
người chủ sử dụng hợp pháp ñó, mặt khác giấy chứng nhận quyền sử dụng
ñất trở thành công cụ pháp luật của việc lưu chuyển ñất. Dùng giấy chứng
nhận quyền sử dụng ñất làm thế chấp giá trị quyền sử dụng của mảnh ñất ñó

và tùy thuộc vào khả năng sinh lợi của mảnh ñất ñem thế chấp, bởi vì trong
thời gian thế chấp bên có vốn cho vay (bên nhận thế chấp) chỉ nhận giấy
chứng nhận quyền sử dụng ñất của bên thế chấp ñể làm tin chứ không nhận
ñất sử dụng (trừ khi hết hạn mà không trả nợ).
- Quyền cho thuê: Là người sử dụng ñất hợp pháp vì lý do bất khả
kháng nên tạm thời không sử dụng ñất trong một thời gian nhất ñịnh thì ñược
cho người khác thuê ñất của mình ñể sử dụng. Bên thuê ñất phải sử dụng
ñúng mục ñích, trả tiền thuê, trả lại ñất khi hết hạn thuê. Bên thuê và bên cho
thuê phải thực hiện ñúng hợp ñồng ñã cam kết phù hợp với pháp luật.
Việc quy ñịnh các quyền của Nhà nước và các quyền của chủ thể sử
dụng ñất trong ñó có hộ nông dân tạo nên cấu trúc của quan hệ sở hữu ñất
nông nghiệp phù hợp với ñiều kiện cụ thể của nước ta hiện nay, ñồng thời tạo
ra cơ sở pháp lý cần thiết cho quan hệ ñất nông nghiệp vận ñộng có hiệu quả
trong cơ chế mới. ðây là một biện pháp quan trọng ñể giải quyết tốt mối
quan hệ giữa vấn ñề sở hữu ñất nông nghiệp với lợi ích chính ñáng của người
sử dụng ñất nông nghiệp trong nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà
nước, thúc ñẩy quá trình tích tụ ñất nông nghiệp.
2.1.4. ðặc ñiểm, các mối quan hệ trong quá trình tích tụ ñất nông nghiệp
* Khác với các tư liệu sản xuất khác, ñất là tư liệu sản xuất chủ yếu
trong nông nghiệp và có những ñặc ñiểm sau:
- ðất vừa là sản phẩm của tự nhiên vừa là sản phẩm của lao ñộng. Như
chúng ta ñã biết ñất ñai vốn là sản phẩm của tự nhiên, chỉ từ khi con người
tiến hành khai phá ñưa ñất hoang hóa vào sử dụng ñể tạo ra sản phẩm cho
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

10
con người, thì ñất nông nghiệp ñã kết tinh lao ñộng con người và ñồng thời
trở thành sản phẩm của lao ñộng. ðặc ñiểm này ñòi hỏi trong quá trình sử
dụng, con người phải không ngừng cải tạo và bồi dưỡng ñất nông nghiệp, làm
cho ñất ngày càng màu mỡ hơn.

- ðất bị giới hạn về mặt không gian, nhưng sức sản xuất của ñất là
không có giới hạn. ðiều này có nghĩa là mỗi ñơn vị diện tích ñất nông
nghiệp, nhờ tăng cường ñầu tư vốn, sức lao ñộng, ñưa khoa học và công nghệ
mới vào sản xuất và sản phẩm ñem lại trên một ñơn vị diện tích ngày càng
nhiều hơn. ðây là con ñường kinh doanh chủ yếu của nông nghiệp, nhằm ñáp
ứng nhu cầu tăng lên về nông sản phẩm cung cấp cho xã hội.
ðất có vị trí cố ñịnh và chất lượng không ñồng ñều, nó gắn liền với
ñiều kiện tự nhiên, ñiều kiện kinh tế xã hội của mỗi vùng. ðất với tư cách là
một yếu tố của sản xuất nông nghiệp, vị trí của ñất nông nghiệp gắn liền với
ñiều kiện sinh thái, xã hội và kinh tế. ðặc ñiểm này ñặt ra yêu cầu sử dụng
ñất một cách ñầy ñủ, hợp lý và có hiệu quả. Muốn sử dụng ñất nông nghiệp
có hiệu quả, một mặt phải quy hoạch các khu vực canh tác, bố trí các trung
tâm dịch vụ và phân bố các ñiểm dân cư hợp lý. Mặt khác phải cải thiện ñiều
kiện tự nhiên, xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật và hệ thống kết cấu hạ tầng
làm như vậy sẽ nâng cao ñược ñời sống của nông dân và từng bước thay ñổi
bộ mặt nông thôn. Do ñất nông nghiệp có chất lượng không ñồng ñều giữa
các khu vực nên trong quá trình sử dụng cần thiết phải cải tạo và nâng cao ñộ
phì cho ñất ñể nâng dần ñộ ñồng ñều của ñất nông nghiệp và ñạt năng xuất
cây trồng cao.
- ðất là tư liệu sản chủ yếu không bị hao mòn và ñào thải khỏi quá
trình sản xuất, nếu sử dụng hợp lý thì ñất nông nghiệp có chất lượng ngày
càng tốt hơn, các tư liệu sản xuất khác sau một thời gian sử dụng ñều bị hao
mòn hữu hình hoặc hao mòn vô hình, cuối cùng sẽ bị ñào thải khỏi quá trình
sản xuất và thay thế bằng tư liệu sản xuất mới, chất lượng cao hơn, giá rẻ
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

11
hơn. Còn ñất nông nghiệp – tư liệu sản xuất chủ yếu không bị hao mòn, nếu
sử dụng hợp lý, chất lượng ñất ngày càng tốt hơn, sức sản xuất của ñất nông
nghiệp lớn hơn, cho nhiều sản phẩm hơn trên một ñơn vị diện tích canh tác.

Như vậy việc sử dụng ñất nông nghiệp ñúng ñắn và có hiệu quả tùy thuộc
vào chính sách ñất nông nghiệp của Nhà nước, các chính sách kinh tế vĩ mô
khác và mục ñích của người sử dụng ñất nông nghiệp.
* Các mối quan hệ trong quá trình tích tụ ñất nông nghiệp
Việc tích tụ ñất nông nghiệp vào tay chủ sở hữu mới tạo ra kết quả hai
mặt:
- Một số hộ nông dân không có ñất, buộc họ phải ñi làm thuê hoặc rời
bỏ quê hương tìm kế sinh nhai.
- Tạo cho chủ ñất có ñiều kiện áp dụng các tiến bộ kỹ thuật, ñầu tư
thâm canh tăng năng suất cây trồng.
Bước ñầu tiên của chính sách ñất nông nghiệp là tạo nên sự công bằng
(mọi người ñược chia ñều diện tích sử dụng) nhưng công bằng hiểu theo
nghĩa với phát triển là cần tập trung vào tay những người làm nông nghiệp
giỏi. Từ ñó, mâu thuẫn tiếp theo ñặt ra là sẽ có người không có ñất nông
nghiệp và có người nhiều ñất nông nghiệp, những người không ñủ ñất nông
nghiệp sẽ lựa chọn hướng kinh doanh khác. Trong ñiều kiện sức sản xuất
kém, nghèo thì chia ñều ñất là quan trọng nên quá trình tích tụ ñất nông
nghiệp diễn ra rất khó khăn, phức tạp.
Trong nông nghiệp thì ñất nông nghiệp là tư liệu sản xuất ñặc biệt, nó
vừa là sản phẩm của tự nhiên, vừa là sản phẩm của xã hội. Vì vậy, các quan
hệ trong quá trình sử dụng ñất nông nghiệp ñược biểu hiện trên các phương
diện tự nhiên, kinh tế, xã hội.
Các quan hệ ñất nông nghiệp mà thực chất là các quan hệ của Nhà
nước với các tập thể, tác nhân sử dụng ñất nông nghiệp; giữa các cá nhân, tập
thể sử dụng ñất nông nghiệp với nhau phải ñược xác lập một cách hợp lý.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

12
Mối quan hệ ấy ñược xây dựng thông qua việc phân ñịnh ñúng ñắn quyền
năng của mỗi bên ñối với ñất nông nghiệp.

Quan hệ ñất nông nghiệp về mặt kinh tế là quan hệ ñược xem xét về
khía cạnh kinh tế. Trên phương diện này, ñất nông nghiệp ñược xem xét ở
mục ñích sử dụng. Trong những ñiều kiện khác nhau ñất nông nghiệp sẽ ñược
sử dụng với mục ñích khác nhau và vì vậy sẽ cho kết quả và hiệu quả khác
nhau.
Quan hệ sở hữu về ñất nông nghiệp là một trong những quan hệ cơ bản
nhất trong quá trình sản xuất, ñặc biệt là sản xuất nông nghiệp. Về mặt xã
hội, quan hệ sở hữu về ñất nông nghiệp là sự biểu hiện tập trung nhất trong
quan hệ ñất nông nghiệp, nó là nhân tố quyết ñịnh ñến quan hệ ñất nông
nghiệp về mặt tự nhiên và kinh tế. Trong mỗi thời ñại lịch sử, mỗi chế ñộ sở
hữu, mỗi quan hệ sở hữu ñất ñất nông nghiệp ñược biểu thị một cách khác
nhau. Về bản chất các quan hệ ñất nông nghiệp phải ñược ñặt trong một
chỉnh thể thống nhất hữu cơ của các yếu tố: kinh tế, xã hội, chính trị và môi
trường, trong ñó yếu tố kinh tế là trọng tâm.
2.1.5. Xu hướng phát triển
Thực tế cho thấy, tích tụ ñất nông nghiệp ñược diễn ra với xu hướng thể
hiện như:
- ðổi ñất nông nghiệp ở những thửa khác nhau tích tụ lại một thửa lớn
nếu các thửa ở sát gần nhau.
- ði thuê ñất và thuê lại ñất ñể canh tác
- ðất ñược nhượng lại do kinh tế của hộ khó khăn, thiếu lao ñộng hay
ñi làm việc khác.
- Nhận thừa kế, xẩy ra ñối với những trường hợp có quan hệ mật thiết.
Tất cả các hình thức trên ñều với chung mục ñích là gộp ñất nông
nghiệp lại thành thửa lớn tăng diện tích ñể tiện canh tác và áp dụng các biện
pháp khoa học kỹ thuật vào sản xuất.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

13
Vì vậy, xu hướng tích tụ ñất nông nghiệp ñược biểu hiện như sau: Một

số hộ làm ăn khá giả, có vốn, có trình ñộ kỹ thuật và trình ñộ quản lý kinh
doanh muốn có thêm ñất nông nghiệp ñể sản xuất. ðây là một yêu cầu tất yếu
nảy sinh trong quá trình phát triển kinh tế nông thôn, tạo ra những vùng
chuyên môn hóa. Một số hộ muốn vươn tới quy mô sản xuất lớn ñể thu lợi
nhuận cao ñã tìm cách tích tụ ñất nông nghiệp cho mình. Một số hộ yếu kém
tự thấy không tự ñảm bảo ñược cuộc sống trên ñất nông nghiệp giao nhận ñã
chuyển nhượng, cho thuê lại ñất nông nghiệp ñể vừa ñáp ứng ñược yêu cầu
cuộc sống trước mắt ñồng thời tập trung nguồn lực cho các nguồn thu nhập
khác có hiệu quả hơn. ðây chính là con ñường tất yếu ñể giảm thiểu những
lao ñộng không cần thiết, chuyển lao ñộng nông nghiệp sang các ngành kinh
tế khác, trước hết là công nghiệp, nó sẽ diễn ra khá mạnh trong thời kỳ công
nghiệp hóa, ñồng thời có tác dụng thúc ñẩy nông nghiệp phát triển.
Tuy nhiên, không thể không ñề cập tới những yếu tố ảnh hưởng ñến
quá trình tích tụ ñất nông nghiệp, gồm các yếu tố khách quan mang tính xã
hội như trình ñộ phát triển của lực lượng sản xuất và sự phân công lao ñộng
xã hội, chế ñộ quản lý ñất nông nghiệp, vai trò tác ñộng của Nhà nước, triển
khai cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất còn chậm…và những yếu tố chủ
quan của các chủ thể sử dụng ñất nông nghiệp như nhận thức của nông dân,
nhu cầu của nông dân về ñất nông nghiệp …
2.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng ñến quá trình tích tụ ñất nông nghiệp
2.1.6.1. Sự phát triển của công nghệ
Cùng với ñất nông nghiệp, lao ñộng và vốn, công nghệ trong nông
nghiệp cũng là nguồn lực quan trọng ảnh hưởng ñến sự phát triển của nông
nghiệp. Công nghệ có vai trò lớn trong hoạt ñộng sản xuất và kinh doanh
nông nghiệp:
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

14
- Công nghệ giúp cho quá trình sản xuất ñược diễn ra có hiệu quả. Nhờ
có nông nghiệp mà các yếu tố sản xuất như lao ñộng, ñất ñai, sinh vật, máy

móc và thời tiết khí hậu kết hợp với nhau ñể tạo ra sản phẩm nông nghiệp.
- Công nghệ là hướng tới tăng sản phẩm trong ñiều kiện nguồn lực
khan hiếm. Khi các tài nguyên khác như ñất ñai, lao ñộng trở nên ngày một
khan hiếm, thì công nghệ có thể giúp cho con người sản xuất ra nhiều sản
phẩm hơn với số nguồn lực dùng vào sản xuất không ñổi, thậm trí còn ít hơn.
- Công nghệ làm cho các ñầu vào trong nông nghiệp ngày một ña dạng.
Không những công nghệ làm thay ñổi bản chất giữa ñầu vào và ñầu ra mà
còn thay ñổi bản chất của ñầu vào hay tạo ra những ñầu vào mới trong nông
nghiệp, góp phần tăng sản phẩm, giảm chi phí và bảo tồn môi trường. Công
nghệ ñược ñổi mới làm cho sản xuất trở nên ña dạng và bền vững hơn.
- Công nghệ làm cho sản xuất có thu nhập cao hơn, có thời gian rảnh
rỗi dài hơn và do vậy góp phần làm tăng chất lượng cuộc sống của nông dân.
Sự thay ñổi công nghệ là sự hoàn thiện về kiến thức hay kỹ thuật ñể
nâng cao năng lực sản xuất. Nông dân tự rút kinh nghiệm trong quá trình sản
xuất và sử dụng các nguồn lực dẫn ñến thay ñổi kỹ thuật. Sự thay ñổi khoa
học kỹ thuật do nông dân ñã và sẽ là một trong những ñộng lực rất căn bản
trong sự phát triển nông nghiệp nhất là hiện nay không phải ngẫu nhiên mà
chúng ta có các chương trình nghiên cứu và khuyến nông có sự tham gia của
người dân. Khi công nghệ ngày càng phát triển ñòi hỏi các công dân phải tiến
hành tích tụ ñất nông nghiệp thành các diện tích lớn hơn, gọn khu, gọn
khoảnh khi ñó việc áp dụng các khao học công nghệ mới vào sản xuất mới
ñem lại hiệu quả cao và bảo vệ ñược môi trường sinh thái, phát triển nông
lâm nghiệp theo hướng bền vững.
2.1.6.2. Quan hệ thị trường
Sản phẩm nông nghiệp ñược tiêu dùng trực tiếp qua trao ñổi trên thị
trường, một phần ñược giành làm nguyên liệu cho các ngành chế biến và một
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….

15
phần giữ lại phục vụ cho quá trình sản xuất ở nông trại. Do vậy cầu cho nông

sản bao gồm cầu cho tiêu dùng trực tiếp, cầu cho chế và cầu cho sản xuất.
Cung hàng hoá trong nông nghiệp là lượng một mặt hàng hay dịch vụ mà
người bán muốn bán ở mức giá chấp nhận ñược. Trong nông nghiệp cần phân
biệt khối lượng nông sản dự trữ và sản phẩm sản xuất. Lượng sản phẩm dự
trữ phản ánh khả năng cung trên thị trường. Sản phẩm sản xuất là khối lượng
sản phẩm ñược sản xuất ra mùa vụ xác ñịnh.Thực tế, cung nông phẩm có thể
cao hơn so với mức sản xuất hiện hành do có sự bổ sung của lượng sản phẩm
dự trữ từ các vụ trước. Ngay cả sản phẩm sản xuất ra, nông dân thường giữ
lại một phần cho tiêu dùng gia ñình và chỉ một phần ñược ñưa ra thị trường.
Thị trường nông phẩm thường có nhiều người bán và nhiều người mua.
Giá nông phẩm sẽ do cả cung và cầu quy ñịnh. Tính chất tươi sống và dễ hư
hỏng của sản phẩm, chi phí bảo quản, giá của sản phẩm cũng làm ảnh hưởng
không nhỏ ñến thu nhập của người nông dân. Như vậy tích tụ ñất nông
nghiệp sẽ tạo cho nông dân có nhiều ñất ñai ñể canh tác, thâm canh tăng vụ
tạo ra nhiều sản phẩm cho thị trường. Tuy nhiên, ñể cho người sản xuất
không bị thua thiệt khi ñem sản phẩm sản xuất ra thị trường và khuyến khích
ñược người nông dân trong sản xuất cần có sự can thiệp của Chính phủ về
chính sách giá cả như xác ñịnh giá trần, giá sàn hoặc thực hiện quỹ bình ổn
giá ñể ổn ñịnh giá cả trong nông nghiệp.
2.1.6.3. Chính sách nông nghiệp
Chính sách ñất ñai của Việt Nam là tập hợp các quy ñịnh của Chính
Phủ ñể thực hiện các chủ trương của ðảng và Nhà nước trong lĩnh vực quản
lý và sử ñụng ñất trên phạm vi lãnh thổ Quốc gia, với tất cả các loại ñất,
nhằm mục tiêu quản lý và sử dụng ñất ñạt hiệu quả cao nhất trên tất cả các
mặt kinh tế - xã hội - môi trường.
Chính sách nông nghiệp, nông thôn là tổng hợp các biện pháp của Nhà
nước nhằm khuyến khích các thành phần kinh tế phát huy mọi tiềm năng, nội

×