<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
<b>Baøi 9</b>
<i><b>GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ MƠN TIN HỌC LỚP 11</b></i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>
<b>1. RẼ NHÁNH </b>
<b>Thường ngày, có rất nhiều </b>
<b>việc chỉ được thực hiện khi </b>
<b>một điều kiện cụ thể nào đó </b>
<b>được thoả mãn.</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>
<b>Pinochio ơi, chiều </b>
<b>mai cậu đến nhà </b>
<b>mình làm bài tập </b>
<b>khơng?</b>
<b>Để tớ suy nghĩ tí đã </b>
<b><sub>nhé ...</sub></b>
<b>À mà, chiều mai </b>
<b>nếu</b>
<b>trời khơng mưa </b>
<b>thì</b>
<b> tớ sẽ </b>
<b>đến nhà cậu, </b>
<b>nếu khơng </b>
<b>thì</b>
<b> tớ sẽ gọi điện cho cậu </b>
<b>để trao đổi nhé.</b>
<b>?!?!..</b>
<b>Chiều mai, </b>
<b>nếu</b>
<b> trời </b>
<b>khơng mưa </b>
<b>thì</b>
<b> tớ sẽ </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>
Cấu trúc dùng để mơ tả các mệnh đề có dạng như thế được gọi là
<b>CẤU TRÚC RẼ NHÁNH D NG THIẾU VÀ ĐỦ</b>
<b>Ạ</b>
Cấu trúc dùng để mơ tả các mệnh đề có dạng như thế được gọi là
<b>CẤU TRÚC RẼ NHÁNH D NG THIẾU VÀ ĐỦ</b>
<b>Ạ</b>
NÕu
<b>…</b>
th×
<b>…</b>
Nếu
<b></b>
thì
<b></b>
,
nếu không thì
</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>
<b>Xác định hệ số a, b, c (a ≠ 0)</b>
<b>Tính biệt số Delta: D = b</b>
<b>2 </b>
<b>- 4ac </b>
<b>Nếu</b>
<b> D âm </b>
<b>thì</b>
<b> thông báo phương </b>
<b>trình vô nghiệm.</b>
<b>Nếu</b>
<b> D không âm </b>
<b>thì</b>
<b> tính và đưa ra </b>
<b>các nghiệm.</b>
<b>Xét ví dụ ứng dụng</b>
Ví dụ
: Giải phương trình bậc hai:
<b>ax</b>
<b>2</b>
<b>+bx+c=0 (a 0) </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>
Như vậy, sau khi
tính Delta D, tuỳ
thuộc vào giá trị
của D, một trong
hai thao tác sẽ
được thực hiện
.
Nhaäp a, b, c
D b
2
– 4ac
D ≥ 0 ?
<b>Thông báo </b>
<b>vơ nghiệm</b>
<b>Tính và rồi đưa </b>
<b>ra nghiệm thực</b>
Kết thúc
Sai
Đúng
</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>
<i><b>IF <</b></i>
<i><b>điều kiện> THEN <câu lệnh>;</b></i>
<b>SAI</b>
<b>a) Dạng thiếu</b>
<b>ĐÚNG</b>
<sub>CÂU LỆNH</sub>
<b>ĐIỀU KIỆN</b>
<i><b>Điều kiện</b></i>
<b> là biểu thức logic.</b>
<i><b>Câu lệnh</b></i>
<b> là một câu lệnh của Pascal.</b>
<i><b>Trong đó:</b></i>
<i><b>Ví dụ: </b></i>
<i><b>IF</b></i>
<i><b>D < 0 </b></i>
<i><b>THEN</b></i>
<i><b> Write(‘ phuong trinh vo nghiem’);</b></i>
<b>2. CÂU LỆNH IF-THEN</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>
<i><b>IF <</b></i>
<i><b>điều kiện</b></i>
<i><b>> THEN <</b></i>
<i><b>câu lệnh 1</b></i>
<i><b>> ELSE <</b></i>
<i><b>câu lệnh</b></i>
<i><b>2</b></i>
<i><b>>;</b></i>
<b>b) Dạng đủ</b>
<i><b>Điều kiện</b></i>
<b> là biểu thức logic.</b>
<i><b>Câu lệnh 1, câu lệnh 2</b></i>
<b> là một câu lệnh của Pascal.</b>
<i><b>Trong đó:</b></i>
<i><b>Ví dụ:</b></i>
<i><b> </b></i>
<i><b>IF</b></i>
<i><b>D < 0 </b></i>
<i><b>THEN</b></i>
<i><b> Write(‘ phuong trinh vo nghiem’)</b></i>
<i><b>ELSE</b></i>
<i><b> Write(‘phuong trinh co nghiem’);</b></i>
<b>2. CÂU LỆNH IF-THEN (tt)</b>
<b>Nếu <</b>
<b>điều kiện</b>
<b>> đúng thì <</b>
<b>câu lệnh 1</b>
<b>> được thực hiện,</b>
<b> sai thì <</b>
<b>câu lệnh 2</b>
<b>> được thực hin.</b>
<b>SAI</b>
<b><sub>NG</sub></b>
<b>CAU LENH 1</b>
<b>ẹIEU KIEN</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>
<b>BEGIN</b>
<b>< Các câu lệnh>;</b>
<b>END;</b>
<b>BEGIN</b>
<b>< Các câu lệnh>;</b>
<b>END;</b>
<b>3. CAU LENH GHEP</b>
<b>Sau t khoỏ (then hoặc else) phải là một câu lệnh.</b>
<b>Trong trường hợp nhiều lệnh thì trong Turbo Pascal cho phép gộp nhiều câu </b>
<b>lệnh thành </b>
<i><b>một câu lệnh ghép</b></i>
<b> (hay câu lệnh hợp thành), thường nó có dạng:</b>
IF D<0 THEN Writeln(‘Phuong trinh vo nghiem’)
ELSE
BEGIN
X1:= (-B + SQRT(D))/(2*A);
X2:= (-B - SQRT(D))/(2*A);
END;
</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>
<b>4. BÀI TẬP ÁP DỤNG</b>
<b>Ví dụ 1</b>
<b>: </b>
<b>Hồn thành </b>
<b>ví dụ giải phương </b>
<b>trình bậc 2.</b>
<b>Input</b>
: Các hệ số a, b, c nhập từ bàn phím.
<b>Output</b>
: Đưa ra màn hình các nghiệm thực
<i>hoặc thơng báo “Phuong trinh vo nghiem”</i>
<i><b>Lập trình</b></i>
<b> Hãy xác định INPUT và </b>
<b>OUTPUT của bài tốn?</b>
<b>PROGRAM GiaiPTB2;</b>
<b>VAR a,b,c,D,x1,x2 : REAL;</b>
<b>BEGIN</b>
<b> WRITE ( ‘Nhap a, b, c:’);</b>
<b> READLN (a, b, c);</b>
<b> D := b*b – 4*a*c;</b>
<b> IF D<0 THEN WRITE ( ‘phuong trinh vo ngiem’) ELSE</b>
<b>BEGIN</b>
<b> x1 := (-b + sqrt(D)) / (2*a);</b>
<b> x2 := -b/a – x1;</b>
<b> WRITELN ( ‘x1=’, x1, ‘x2=’, x2);</b>
<b>END;</b>
<b> READLN</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>
<b>4. BÀI TẬP ÁP DỤNG</b>
<b>Ví dụ 1</b>
<b>: </b>
<b>Hồn thành </b>
<b>ví dụ giải phương </b>
<b>trình bậc 2.</b>
<b>Input</b>
: Các hệ số a, b, c nhập từ bàn phím.
<b>Output</b>
: Đưa ra màn hình các nghiệm thực
<i>hoặc thơng báo “Phuong trinh vo nghiem”</i>
<i><b>Lập trình</b></i>
<b>PROGRAM GiaiPTB2;</b>
<b>VAR a,b,c,D,x1,x2 : REAL;</b>
<b>BEGIN</b>
<b> WRITE ( ‘Nhap a, b, c:’);</b>
<b> READLN (a, b, c);</b>
<b> D := b*b – 4*a*c;</b>
<b> IF D < 0 THEN WRITE ( ‘phuong trinh vo ngiem’);</b>
<b> </b>
<b>IF D >= 0 THEN</b>
<b> BEGIN</b>
<b> x1 := (-b + sqrt(D)) / (2*a);</b>
<b> x2 := -b/a – x1;</b>
<b> WRITELN ( ‘x1=’, x1, ‘x2=’, x2);</b>
<b> END;</b>
<b> READLN</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>
<b>Nếu a ≠ 0 thì tính và đưa ra nghiệm.</b>
<b>Nếu a = 0 ta xét giá trị của b: </b>
<b> </b>
<b>- </b>
<b>Neáu</b>
<b> b = 0 </b>
<b>thì</b>
<b> thông báo phương trình </b>
<b> có vô số nghiệm.</b>
<b> </b>
<b>- </b>
<b>Nếu</b>
<b> b = 0 </b>
<b>thì</b>
<b> thông báo phương trình </b>
<b> vô nghiệm.</b>
<b>Bài tập </b>
Ví dụ
<b>: Giải và biện luận phương trình : ax + c = 0 </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>
<b>4. BÀI TẬP ÁP DỤNG</b>
<b>Ví dụ 2:</b>
<b> Cho phương </b>
<b>trình ax + b = 0. </b>
<b>Hãy giải và biện luận </b>
<b>phương trình trên.</b>
Input
: Các hệ số a,b nhập vào từ bàn phím.
Output
: Đưa ra màn hình kết quả nghiệm
hoặc đưa ra thơng báo về kết quả nghiệm.
<i><b>Lập trình</b></i>
<b> Hãy xác định INPUT và </b>
<b>OUTPUT của bài tốn?</b>
<b>PROGRAM</b>
<b> Giai_bien_luan_PT;</b>
<b>VAR</b>
<b> a,b,x : real;</b>
<b>BEGIN</b>
<b> write (‘Nhap a, b:’);</b>
<b> readln (a, b);</b>
<b> IF</b>
<b> (a<>0) </b>
<b>THEN BEGIN</b>
<b> x := -b/a;</b>
<b> write (‘x =’, x);</b>
<b> </b>
<b>END</b>
<b>;</b>
<b> IF</b>
<b> (a=0) and (b=0) </b>
<b>THEN </b>
<b>write (‘pt co vsn’); </b>
<b> </b>
<b>IF</b>
<b> (a=0) and (b<>0) </b>
<b>THEN </b>
<b>write (‘ptvn’);</b>
<b> readln</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>
<b>Điều kiện để ba số a, b, c là độ dài ba cạnh của </b>
<b>một tam giác là tổng độ dài hai cạnh phải lớn </b>
<b>hơn cạnh cịn lại.</b>
<b> Nghóa là: (a + b > c) vaø (a + c > b) vaø (b + c > a)</b>
<b>Bài tập </b>
Ví dụ
: Cho ba số tự nhiên a, b, c
</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>
<b>4. BÀI TẬP ÁP DỤNG</b>
<b>Ví dụ 3</b>
<b>: Cho ba số tự </b>
<b>nhiên a, b, c. Hãy kiểm </b>
<b>tra xem chúng có phải </b>
<b>độ dài ba cạnh của một </b>
<b>tam giác hay khơng? </b>
<b>Nếu đúng thì tính chu vi </b>
<b>tam giác.</b>
Input
: Các hệ số a, b, c nhập vào từ
bàn phím.
Output
: Đưa ra màn hình chu vi tam giác
hoặc thông báo “a,b,c không
phải
độ dài ba cạnh của tam giác”
<i><b>Lập trình</b></i>
<b> Hãy xác định INPUT và </b>
<b>OUTPUT của bài toán?</b>
<b>PROGRAM GiaiPTB2;</b>
<b>VAR a,b,c : byte;</b>
<b> CV : word;</b>
<b>BEGIN</b>
<b> write (‘Nhap a, b, c:’);</b>
<b> readln (a, b, c);</b>
<b> IF (a+b>c) and (a+c>b) and (b+c>a) THEN</b>
<b>BEGIN</b>
<b> CV := a+b+c;</b>
<b> write (‘Chu vi tam giac =’, CV );</b>
<b>END;</b>
<b> IF</b>
<b> (a+b<=c) or (a+c<=b) and (b+c<=a) </b>
<b>THEN </b>
<b> </b>
<b>write (‘a, b, c khong phai do dai ba canh cua tam giac’);</b>
<b> readln</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>
<b>CỦNG CỐ</b>
<b>Cấu trúc mơ tả các mệnh đề có dạng:</b>
<b>“</b>
<b>Nếu … thì…</b>
<b>”</b>
<b>“</b>
<b>Nếu … thì … , nếu không thì …</b>
<b>” </b>
<b> Đây là câu lệnh rẽ nhánh.</b>
<b>Lệnh rẽ nhánh dạng thiếu:</b>
<b>Lệnh rẽ nhánh dạng đủ:</b>
<i><b>IF <</b></i>
<i><b>điều kiện> THEN <câu lệnh>;</b></i>
<i><b>IF <</b></i>
<i><b>điều kiện</b></i>
<i><b>> THEN <</b></i>
<i><b>câu lệnh 1</b></i>
<i><b>> ELSE <</b></i>
<i><b>câu lệnh</b></i>
<i><b> 2>;</b></i>
<b>Câu lệnh ghép:</b>
<b>BEGIN</b>
<b> <các câu lệnh>;</b>
<b>END;</b>
<b>BEGIN</b>
<b> </b>
<b><các câu lệnh>;</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18></div>
<!--links-->