Tải bản đầy đủ (.ppt) (7 trang)

dac diem cua ngon ngu noi va ngon ngu viet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.55 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Thứ năm, ngày 05 tháng 11 năm 2009</b>



<b>KIỂM TRA BÀI CŨ</b>



<b>Thế nào là hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ?</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>BÀI MỚI</b>


<b>BÀI MỚI</b>



<b>Tiết 28:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>ĐẶC ĐIỂM CỦA NGƠN NGỮ NĨI VÀ NGƠN NGỮ VIẾT</b>



<b>ĐẶC ĐIỂM CỦA NGƠN NGỮ NĨI VÀ NGƠN NGỮ VIẾT</b>


<b>1.Xét ngữ liệu</b>



<b>a.Ngữ liệu 1:</b>


Chủ tâm hắn cũng chẳng có ý chịng ghẹo cơ nào, nhưng mấy cơ gái này lại cứ đẩy vai cô ả này ra
với hắn, cười như nắc nẻ:


-Kìa anh ấy gọi! Có muốn ăn cơm trắng mấy giị thì ra đẩy xe bị với anh ấy!
Thị cong cớn:


-Có khối cơm trắng mấy giị đấy! Này, nhà tơi ơi, nói thật hay nói khốc đấy?
Tràng ngối cổ lại vuốt mồ hơi trên mặt cười:


-Thật đấy, có đẩy thì ra mau lên!


Thị vùng đứng dậy, ton ton chạy lại đẩy xe cho Tràng.



-Đã thật thì đẩy chứ sợ gì, đằng ấy nhỉ. -Thị liếc mắt, cười tít


(Vợ nhặt- Kim Lân)


<b>Câu hỏi:</b> <b>1.Ví dụ trên thực chất là cuộc giao tiếp giữa ai với ai?</b>


<b>2.Họ giao tiếp với nhau trong hoàn cảnh nào? Bằng phương tiện nào?</b>


<b>3.Theo em ở ví dụ trên ai là người nói, ai là người nghe? Và hoạt động giao</b>
<b>tiếp trên diễn ra như thế nào?</b>


<b>4. Em hãy nhận xét ngữ điệu của các nhân vật giao tiếp trong ví dụ trên?</b>


<b>Từ đó rút ra vai trò của ngữ điệu trong hoạt động giao tiếp bằng ngơn ngữ nói</b>
<b>5.Hãy chỉ ra những yếu tố phi ngơn ngữ (cử chỉ, điệu bộ, nét mặt) và phân</b>
<b>tích hiệu quả của nó?</b>


<b>b.Ngữ liệu 2:</b>


<b>Ở đây phải chú ý ba khâu:</b>


<b>Một là phải giữ gìn và phát triển vốn chữ của tiếng ta (tôi không muốn dùng</b>
<b>chữ "từ vựng").</b>


<b>Hai là nói và viết đúng phép tắc của tiếng ta (tơi muốn thay chữ "ngữ pháp").</b>
<b>Ba là giữ gìn bản sắc, tinh hoa, phong cách của tiếng ta trong mọi thể văn</b>


<b>(văn nghệ, chính trị, khoa học, kĩ thuật...).</b>


<b>(Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt- Phạm Văn Đồng)</b>



<b>Câu hỏi:</b>


<b>1.Ví dụ trên thực chất là cuộc giao tiếp giữa ai với ai?</b>


<b>2.Họ giao tiếp với nhau trong hoàn cảnh nào? Bằng phương tiện nào?</b>
<b>3.Hoạt động giao tiếp đó diễn ra như thế nào?</b>


<b>4.Điều kiện thông tin và tiếp nhận thông tin của các nhân vật giao</b>
<b>tiếp ở đây như thế nào?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>ĐẶC ĐIỂM CỦA NGƠN NGỮ NĨI VÀ NGƠN NGỮ VIẾT</b>



<b>ĐẶC ĐIỂM CỦA NGƠN NGỮ NĨI VÀ NGƠN NGỮ VIẾT</b>



<b>2.Đặc điểm của ngơn ngữ nói và ngơn ngữ viết</b>


<b>Đặc điểm</b>


<b>Đặc điểm</b>


<b>so sánh</b>


<b>so sánh</b>


<b>Ngơn ngữ nói</b>


<b>Ngơn ngữ nói</b> <b>Ngôn ngữ viếtNgôn ngữ viết</b>


<b>Cách thức</b>
<b>thể hiện</b>



- Là ngôn ngữ âm thanh lời nói


trong giao tiếp hàng ngày -Thể hiện bằng chữ viếttrong văn bản. Tiếp nhận
bằng thị giác


<b>Hoàn cảnh sử</b>
<b>dụng ngôn ngữ </b>


-Trong giao tiếp hằng ngày.
Tiếp xúc trực tiếp, luân phiên
đổi vai giữa người nói và người
nghe, có thể phản hồi


-Khơng giao tiếp trực tiếp
(gián tiếp)


→ Người viết có điều kiện
thời gian để nghiền ngẫm
và lựa chọn các phương tiện
ngơn ngữ.


→Người nói ít có điều kiện gọt
giũa các phương tiện ngôn


ngữ. Người nghe cũng phải tiếp
nhận kịp thời, ít có điều kiện
suy ngẫm, phân tích


Người nghe có thể phản hồi để


người nói điều chỉnh, sửa đổi


→ Đến với bạn đọc trong
không gian rộng lớn và lưu
giữ dài lâu


<b>Các phương</b>
<b>tiện hỗ trợ </b>


-Đa dạng về ngữ điệu: to- nhỏ,
cao- thấp, nhanh- chậm, liên
tục- ngắt quãng.


→Góp phần bộc lộ, bổ sung
thông tin.


-Sử dụng yếu tố phi ngôn ngữ:
nét mắt, cử chỉ, động tác, ánh
mắt.


→tác động, gợi cảm mạnh hơn


-Có sự hỗ trợ của hệ thống
dấu câu, các kí hiệu văn tự,
các loại bảng biểu, hình ảnh
minh hoạ, sơ đồ.


- Nhiều kiểu chữ, cỡ chữ.


<b>Từ ngữ</b>



-Từ ngữ tự nhiên, ít trau chuốt.
-Được sử dụng đa dạng, có
những lớp từ mang tính khẩu
ngữ, từ địa phương, tiếng
lóng, trợ từ, thán từ, các từ
chêm xen


-Từ ngữ được lựa chọn,
trau chuốt,chính xác.


-Tuỳ thuộc vào phong cách
ngơn ngữ văn bản mà người
viết sử dụng các từ ngữ phù
hợp với từng phong cách


<b>Câu văn</b> -Sử dụng dạng câu tỉnh lược


(rút gọn), câu đối thoại, câu
dài, rườm rà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Đặc điểm </b>


<b>so sánh </b> <b>Ngơn ngữ nói </b> <b>Ngơn ngữ viết </b>
<b>Cách thức </b>


<b>thể hiện </b>


- Là ngôn ngữ âm thanh lời nói trong giao tiếp hàng
ngày



- Thể hiện bằng chữ viết trong văn
bản. Tiếp nhận bằng thị giác


<b>Hồn cảnh </b>
<b>sử dụng </b>
<b>ngơn ngữ </b>


- Trong giao tiếp hằng ngày. Tiếp xúc trực tiếp, luân
phiên đổi vai giữa người nói và người nghe, có
thể phản hồi


→Người nói ít có điều kiện gọt giũa các phương tiện
ngôn ngữ. Người nghe cũng phải tiếp nhận kịp
thời, ít có điều kiện suy ngẫm, phân tích


Người nghe có thể phản hồi để người nói điều chỉnh,
sửa đổi


- Khơng giao tiếp trực tiếp (gián
tiếp)


→Người viết có điều kiện thời gian
để nghiền ngẫm và lựa chọn các
phương tiện ngôn ngữ.


→Đến với bạn đọc trong không gian
rộng lớn và lưu giữ dài lâu


<b>Các </b>


<b>phương </b>
<b>tiện hỗ trợ </b>


- Đa dạng về ngữ điệu: to- nhỏ, cao- thấp, nhanh-
chậm, liên tục- ngắt quãng.


→Góp phần bộc lộ, bổ sung thông tin.


- Sử dụng yếu tố phi ngôn ngữ: nét mắt, cử chỉ, động
tác, ánh mắt.


→tác động, gợi cảm mạnh hơn


- Có sự hỗ trợ của hệ thống dấu
câu, các kí hiệu văn tự, các loại
bảng biểu, hình ảnh minh hoạ, sơ
đồ. Nhiều kiểu chữ, cỡ chữ.


<b>Từ ngữ </b>


- Từ ngữ tự nhiên, ít trau chuốt.


- Được sử dụng đa dạng, có những lớp từ mang tính
khẩu ngữ, từ địa phương, tiếng lóng, trợ từ,
thán từ, các từ chêm xen


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>ĐẶC ĐIỂM CỦA NGƠN NGỮ NĨI VÀ NGƠN NGỮ VIẾT</b>



<b>ĐẶC ĐIỂM CỦA NGƠN NGỮ NĨI VÀ NGƠN NGỮ VIẾT</b>




<b>3.Phân biệt</b>



<b>a.Nói- đọc</b>



-Giống: Dùng ngơn ngữ âm thanh
-Khác:


<b>Nói</b>



<b>Nói</b>

<b>Đọc</b>

<b>Đọc</b>



Trong một hồn cảnh giao
tiếp nhất định, trước một đối
tượng nhất định, nảy sinh ý
tưởng tình cảm, phát ra
thành lời


Có sẵn một văn bản viết,
chuyển nguyên vẹn sang lời

<b>b. Viết- ghi</b>



-Giống: Dùng chữ viết
-Khác:


<b>Viết</b>



<b>Viết</b>

<b>Ghi</b>

<b>Ghi</b>



Trong hoàn cảnh giao tiếp
gián tiếp nhất định, nảy sinh


ý tưởng tình cảm nhất định,
diễn đạt lại ý tưởng tình cảm
đó bằng văn bản viết


Chép lại nội dung người
khác nói.


<b>4. Lưu ý:</b>

Trong thực tế sử dụng có hai trường hợp


-Ngơn ngữ nói được ghi lại: truyện có lời của các nhân vật, ghi lại cuộc toạ
đàm, ghi lại cuộc phỏng vấn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>ĐẶC ĐIỂM CỦA NGƠN NGỮ NĨI VÀ NGƠN NGỮ VIẾT</b>



<b>ĐẶC ĐIỂM CỦA NGƠN NGỮ NĨI VÀ NGƠN NGỮ VIẾT</b>



<b>5.Luyện tập</b>



<b>Bài tập 3: Sgk</b>


<b>Sửa lỗi:</b>


<b>a.Trong thơ ca Việt Nam có nhiều bức tranh mùa thu rất đẹp.</b>


<b>b.Cịn máy móc, thiết bị do nước ngồi đưa vào góp vốn thì</b>
<b>khơng được kiểm soát, họ sẵn sàng khai quá mức thực tế một</b>
<b>cách tuỳ tiện.</b>


<b>c. Với cị, vạc, vịt, ngỗng...thì chúng chẳng chừa một thứ gì,</b>
<b>từ cá, ốc, tơm, cua, rùa, ba ba, ếch nhái... đến cả những loài</b>


<b>chim ở gần nước…</b>


<b>6.Củng cố:</b>



</div>

<!--links-->

×