Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215.97 KB, 47 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Tiết 1</b> <i> Ngày soạn 24 / 8 / 08 </i>
<i>Baøi</i>
<i> 1 </i>
1. Kiến thức :
- Bằng thí nghiệm khẳng định được rằng : ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền
vào mắt ta và nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.
- Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng.
2. Kỹ năng :
- Rèn luyện óc quan sát, khả năng tư duy.
3. Thái độ :
<i><b>- GDMT :Gíao dục các em có ý thức giảm thiểu ô nhiễm ánh sáng đô thị: sử dụng nguồn sáng</b></i>
<i><b>vừa đủ với yêu cầu. Tắt đèn khi không cần thiết hoặc sử dụng chế độ hẹn giờ. Cần tiển dụng </b></i>
<i><b>cụ chiếu sáng phù hợp, có thể tập trung ánh sáng vào nơi cần thiết. Lắp đặt các loại đèn phát</b></i>
<i><b>ra ánh sáng phù hợp với sự cảm nhận của mắt. </b></i>
<b>B. Chuẩn bị :</b>
1. Đồ dùng : Đối với mỗi nhóm HS :
- 1 họp kín trong đó dán sẵn 1 mảnh giấy trắng, bóng đèn pin được gắn bên trong hộp như
H1.2a/ 4 SGK .
- Pin, dây nối, công tắc.
2. Phương pháp : Thí nghiệm chứng minh.
<b>C. Tổ chức hoạt động dạy - học :</b>
1. Ổn định lớp : <i><b>( 1 phút )</b></i> SS-TT-VS
2. Kiểm tra : <i><b>( 1 phút )</b></i> Vở bài học, bài tập, SGK, SBT.
*** <i><b>Đặt vấn đề : ( 1 phút ) </b></i>Giới thiệu chương trình vật lí 7. GV gọi HS đọc phần vào bài ở
trang 4. Để biết được ai đúng, hôm nay các em nghiên cứu bài : “ Nhận biết ánh sáng- Nguồn
sáng và vật sáng “
3. Nội dung hoạt động : <i><b>( 35 phút )</b></i>
Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung
<i><b>Hoạt động 1</b><b>:(15phút )</b></i>
Tìm hiểu khi nào mắt ta nhận biết
được ánh sáng.
+ Từ những TN hoặc quan sát hằng - Trường hợp 2,3.
ngày sau đây, trường hợp nào mắt ta
1.Ban đêm, đứng trong phịng có
cửa gỗ đóng kín, khơng bật đèn, mở
mắt.
2.Ban đêm, đứng trong phịng có
cửa gỗ đóng kín, bật đèn, mở mắt.
3. Ban ngày, đứng ngoài trời, mở
mắt.
4. Ban ngày, đứng ngoài trời, mở
mắt, lấy tay che kín mắt.
+ Trong những trường hợp mắt ta
nhận biết được ánh sáng, có điều
kiện gì giống nhau?
+ Khi nào mắt ta nhận biết được ánh
sáng ?
<i><b>Hoạt động 2:</b></i> (12 phút )
Nghiên cứu trong trường hợp nào ta
nhìn thấy một vật .
+ GV hướng dẫn HS làm TN như
H1.2a,b/4-5 SGK .
+ Trường hợp nào nhìn thấy mảnh
giấy trắng ?
+ Vì sao lại nhìn thấy ?
+ Vậy : khi nào ta nhìn thấy một
vật ?
<i><b>Hoạt động 3:</b></i> (8 phút )
Phân biệt nguồn sáng và vật sáng .
+ Trong TN 1.2a và 1.3 ta nhìn thấy
mảnh giấy trắng và dây tóc bóng đèn
phát sáng vì từ hai vật đó đều có ánh
sáng đến mắt ta .Vật nào tự phát ra
ánh sáng , vật nào hắt lại ánh sáng
so vật khác chiếu tới ?
- Giống nhau là có ánh sáng
truyền vào mắt.
- Mắt ta nhận biết được ánh
sáng khi có ánh sáng truyền
vào mắt ta.
- HS làm TN theo nhóm .
_ Khi bật đèn sáng .
- Mảnh giấy nhận được ánh
sáng từ đèn pin và truyền
vào mắt ta .
- Có ánh sáng từ vật truyền
- Dây tóc bóng đèn tự nó
phát ra ánh sáng còn mảnh
giấy trắng hắt lại ánh sáng
do vật khác chiếu vào nó .
* Ta nhận biết được ánh
sáng khi có ánh sáng
truyền vào mắt ta.
<i><b>II/</b><b>Nhìn thấy một vật</b></i>:
* Ta nhìn thấy một vật
khi có ánh sáng truyền
từ vật đó vào mắt ta .
<i><b>III</b></i>/ <i><b>Nguồn sáng và vật </b></i>
<i><b>sáng:</b></i>
+ Nguồn sáng là gì ?Vật sáng là gì ? - HS điền vào chỗ trống
trong câu kết luận . phát ra ánh sáng . Vật sáng gồm nguồn sáng
và những vật hắt lại ánh
sáng chiếu vào nó .
<i><b>Hoạt động 4:</b></i> <i><b>(6 phút )</b></i> Củng cố bài học và vận dụng .
+ Hướng dẫn HS thảo luận và trả lời câu hỏi C4 và C5
C4: Thanh đúng . Vì đèn bật sáng nhưng chiếu thẳng vào mắt ta
C5: Khói gồm nhiều hạt nhỏ li ti , các hạt khói được đèn chiếu sáng trở thành các vật sáng .Các
vật sáng nhỏ li ti xếp gần nhau tạo thành một vệt sáng mà ta nhìn thấy được .
+ <i><b>GDMT :Ở các thành phố lớn, do có nhiều nguồn sáng khiến cho mơi trường bị ơ nhiễm ánh</b></i>
<i><b>sáng.Ơ nhiễm ánh sáng là tình trạng con người tạo ra ánh sáng có cường độ q mức dẫn </b></i>
<i><b>đến khó chịu. Ơ nhiễm ánh sáng gây ra các tác hại như: lãng phí năng lượng, ảnh hưởng đến</b></i>
<i><b>việc quan sát bầu trời ban đêm, tâm lí con người, hệ sinh thái và gây mất an tồn giao thơng </b></i>
<i><b>và sinh hoạt... Vì vậy mỗi chúng ta cần có ý thức giảm thiểu ơ nhiễm ánh sáng bằng cách : </b></i>
<i><b>-Sử dụng nguồn sáng vừa đủ với yêu cầu.</b></i>
<i><b>- Tắt khi không cần thiết hoặc sử dụng chế độ hẹn giờ.</b></i>
<i><b>- Cải tiến dụng cụ chiếu sáng phù hợp, có thể tập trung ánh sáng vào nơi cần thiết.</b></i>
<i><b>- Lắp các loại đèn phát ra ánh sáng phù hợp với sự cảm nhận của mắt. </b></i>
+ Gọi HS đọc ghi nhớ .
+Đọc có thể em chưa biết
4. Hướng dẫn về nhà : <i><b>(1 phút )</b></i>
- Học bài .
- Laøm baøi tập 1,2,3,4,5/3 SBT .
<b>D. Rút kinh nghiệm :</b>
<b>Tiết</b> 2 <i>Ngày soạn 24 / 8 / 2008</i>
<i>Bài 2 SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG</i>
<b>A. Mục tiêu :</b>
1. Kiến thức :
- Biết thực hiện một số thí nghiệm đơn giản để xác định đường truyền của ánh sáng .
- Phát biểu được định luật về sự truyền thẳng của áng sáng .
- Nhận biết được 3 loại chùm sáng : song song , hội tụ , phân kỳ .
2. Kỹ năng : Biết vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng để ngắm các vật thẳng
hàng .
3. Thái độ : Chính xác, cẩn thẩn , trật tự trong TN.
<b>B. Chuẩn bị :</b>
1. Đồ dùng : Đối với mỗi nhóm HS :
- 1 đèn pin .
- 1 ống trụ thẳng , 1 ống trụ cong không trong suốt .
- 3 màn chắn có đục lỗ .
- 3 cái đinh ghim .
2. Phương pháp : thí nghiệm chứng minh .
<b>C. Tổ chức hoạt động dạy -học :</b>
1. Ổn định lớp : <i><b>( 1phút )</b></i> SS - TT – VS
<i><b>Hỏi 1</b></i> : Khi nào ta nhận biết được ánh sáng ?
Giải BT 1.1/3 SBT
<i><b>Đáp</b></i>: - Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta .
- BT 1.1: Câu C.
<i><b>Hỏi 2</b></i> : Nguồn sáng là gì ? Vật sáng là gì ? Giải BT 1.2 SBT .
<i><b>Đáp</b></i> : -Nguồn sáng là vật tự nó phát ra ánh sáng . Vật sáng gồm nguồn sáng và những
vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó .
- BT1.1: Câu B.
*** <i><b>Đặt vấn đề : (1phút) </b></i>bật đèn pin , ta thấy bóng đèn sáng nhưng khơng thấy đường đi của
ánh sáng . Vậy làm thế nào để biết được ánh sáng từ đèn phát ra đã đi theo đường nào đến
mắt ta ? Để hiểu rõ điều nầy hôm nay các em nghiên cứu bài : “Sự truyền của ánh sáng” .
3. Nội dung hoạt động : <i><b>( 30 phút )</b></i>
Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung
Nghiên cứu tìm qui luật về đường
truyền của ánh sáng.
+ GV giới thiệu dụng cụ và cách tiến
hành TN như hình 2.1;2.2.
+ Ánh sáng từ dây tóc bóng đèn
+ GV bố trí TN như H. 2.2, gọi 1 HS
lên kiểm tra xem 3 lỗ A,B,C trên 3
tấm bìa và bóng đèn có cùng nằm
trên 1 đường thẳêng khơng?
+ Đường truyền của ánh sáng trong
khơng khí là đường gì ?
+ GV thơng báo kết luận trên cũng
đúng cho các mơi trường trong suốt
và đồng tính khác như thuỷ tinh,
nước ...
<i><b>Hoạt động 2</b><b>(15phút )</b></i>
Tìm hiểu tia sáng và chùm sáng.
+ Thông báo cho HS biết SM trên
H2.3 gọi là tia sáng.
+ Đường truyền của ánh sáng được
biểu diễn như thế nào ?
+ Thông báo cho HS về chùm sáng .
+ Tổ chức cho HS quan sát H 2.5
+Hãy nêu đặc điểm của chùm sáng ?
* Song song ; hội tụ; phân kỳ .
- Làm TN theo nhóm.
- Theo ống thẳng .
- 3 lỗ A,B,C và bóng đèn
cùng nằm trên 1 đường
thẳng.
- Đường thẳng.
- Đọc định luật .
- Đường thẳng có mũi tên chỉ
hướng.
- Đọc thơng tin SGK.
- Cá nhân làm việc để hoàn
thành C3 .
- Cá nhân trả lời .
<i><b>ánh sáng :</b></i>
<i><b>Thí nghiệm</b></i> :
( H 2.1 vaø 2.2).
<i><b>* Kết luận</b></i> : Đường
truyền của ánh sáng
trong không khí là
đường thẳng .
<i><b>* Định luật truyền </b></i>
<i><b>thẳêng của ánh sáng :</b></i>
Trong mơi trường trong
suốt và đồng tính ánh
sáng truyền đi theo
đường thẳng.
<i><b>II/ Tia sáng và chùm </b></i>
<i><b>sáng :</b></i>
* Đường truyền của ánh
sáng được biểu diễn
bằng một đường thẳng
có mũi tên chỉ hướng
gọi là tia sáng.
* Chùm sáng gồm nhiều
tia sáng hợp thành. Một
chùm sáng hẹp gồm
nhiều tia sáng song
song.
- Chùm sáng hội tụ gồm
các tia sáng giao nhau
trên đường truyền của
chúng.
- Chùm sáng phân kỳ
gồm các tia sáng loe
<i><b>Hoạt động 3</b></i> <i><b>(6 phút )</b></i> Vận dụng - củng cố :
1. Từng HS giải đáp thắc mắc của Hải nêu ở đầu bài.
2. HS trả lời C5 : Đầu tiên cắm 2 cái đinh thẳng đứng trên một tờ giấy. Dùng mắt ngắm sao cho
cái đinh thứ nhất che khuất cái đinh thứ 2. Sau đó di chuyển cái đinh thứ ba đến vị trí bị kim
thứ nhất che khuất. Aùnh sáng truyền đi theo đường thẳng cho nên nếu kim thứ nhất nằm trên
đường thẳng nối kim thứ hai với kim thứ ba và mắt thì ánh sáng từ kim thứ hai và thứ ba không
đến được mắt, hai kim nầy bị kim thứ nhất che khuất.
3. Gọi HS đọc phần ghi nhớ .
4. Đọc có thể em chưa biết.
4. Hướng dẫn về nhà : <i><b>( 2 phút )</b></i>
- Hoïc baøi .
- Làm BT 1 – 4 SBT;
- Nghiên cứu bài 3.
<b>D. Rút kinh nghiệm </b>
<b>Tiết3</b> <i>Ngày soạn 24 / 8/ 2008</i>
1. Kiến thức :
- Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích.
- Gỉai thích được vì sao có nhật thực, nguyệt thực.
2. Kỹ năng :
- Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng giải thích một số hiện tượng nhật thực , nguyệt
thực.
3. Thái độ :
- Hứng thú học vật lí, chống mê tín dị đoan.
<b>B. Chuẩn bị :</b>
1. Đồ dùng: Đối với mỗi nhóm HS :
- 1 đèn pin- 1 bóng đèn điện lớn 220V - 40W- 1 vật cản bằng bìa- 1 màn chắn sáng- Hình vẽ
nhật thực và nguyệt thực.
2. Phương pháp : Thí nghiệm chứng minh .
<b>C. Tổ chức hoạt động dạy -học :</b>
1. Ổn định lớp : <i><b>(1 phút ) </b></i>SS - TT - VS
2. Kiểm tra : <i><b>( 6 phút )</b></i>
<i><b> Hoûi 1</b></i> Phát biểu định luật truyền thẳng của aùnh saùng ?
<i><b>Đáp</b></i> : Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
<i><b>Hỏi 2</b></i> Tia sáng là gì ? Biểu diễn tia sáng SM ?
<i><b>Đáp</b></i> : Chùm sáng hẹp gồm nhiều tia sáng song song gọi là tia sáng.
<b> </b>
<b> </b>
<b> </b>
<i><b>Hỏi 3</b></i> : Chùm sáng là gì? Có mấy loại chùm sáng?
<i><b>Đáp</b></i> : Nhiều tia sáng hợp thành chùm sáng. Có 3 loại chùm sáng : chùm sáng song
song, chùm sáng hội tụ, chùm sáng phân kỳ.
<i><b>*** Đặt vấn đề ( 1 phút ) </b></i>Trời khơng có mây, ta nhìn thấy bóng của một cột đèn in rõ nét trên
mặt đất. Vì sao có hiện tượng biến đổi đó? Để giải thích được điều nầy hơm nay các em
nghiên cứu bài “ Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng “
3. Nội dung hoạt động : <i><b>( 30 phút )</b></i>
Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung
<i><b>Hoạt động 1</b><b>(15phút)</b></i>
Tổ chức cho HS làm TN, quan sát và
hình thành khái niệm bóng tối, nửa
bóng tối.
<i><b>I/ Bóng tối -bóng nửa </b></i>
<i><b>tối :</b></i>
+ Tổâ chức cho HS làm TN H3.1.
+ Vì sao trên màn chắn có vùng
sáng, vùng tối ?
+ Vùng khơng nhận được ánh sáng
gọi là bóng tối. Vậy bóng tối là gì ?
+ Tổ chức HS làm TN như H3.2.
+ Trên màn chắn ta nhận được hiện
tượng gì?
+ Vùng mờ mờ gọi là vùng bóng tối.
Vì sao có vùng bóng nửa tối ?
<i><b>Hoạt động 2</b><b>(15phút )</b></i>
Hình thành khái niệm nhật thực -
nguyệt thực .
+ GV làm TN về hiện tượng nhật
thực.
+ Đứng ở chỗ bóng tối, khơng nhìn
thấy Mặt trời ta gọi là nhật thực tồn
+ Nhật thực toàn phần ( hay một
phần )quan sát được ở đâu ?
+ Đọc thông tin trong SGK / 10.
+ GV treo H 3.4 :
+ Hãy chỉ ra Mặt Trăng ở vị trí nào
thì người đứng ở điểm A trên Trái
Đất thấy trăng sáng, thấy có nguyệt
- Các nhóm làm TN .
- Vùng sáng nhận được ánh
sáng từ đèn pin, vùng tối
không nhận được ánh sáng từ
đèn pin.
- Cá nhân trả lời.
- Các nhóm tiến hành TN.
- 1 vùng sáng, 1 vùng tối, 1
vùng mờ mờ.
- Vùng nầy chỉ nhận được 1
phần ánh sáng từ nguồn sáng
truyền tới.
_ Quan sát TN.
- Mặt Trăng che khuất khơng
cho ánh sáng Mặt trời chiếu
đến, vì thế, đứng ở đó ta
khơng nhìn thấy Mặt trời
thấy trời tối lại .
- Cá nhân trả lời .
- Cá nhân đọc.
- Vị trí 1 có nguyệt thực. Vị
trí 2 và 3 thấy trăng sáng.
<i><b>1) Bóng tối :</b></i>
* Bóng tối nằm ở phía
sau vật cản, khơng nhận
được ánh sáng từ nguồn
sáng truyền tới.
<i><b>2) Bóng nửa tối :</b></i>
Bóng nửa tối nằm ở
phía sau vật cản, nhận
<i><b>II/ Nhật thực - nguyệt </b></i>
<i><b>thực :</b></i>
<i><b>1) Nhật thực :</b></i>
Nhật thực toàn phần
( hay một phần )quan
sát được ở chỗ có bóng
tối ( hay bóng nửa tối)
của Mặt Trăng trên trái
đất.
<i><b>2) Nguyệt thực :</b></i>
thực ?
+ Nguyệt thực xảy ra khi nào ? - Cá nhân trả lời . Mặt Trăng bị Trái Đất che khuất không được
Mặt Trời chiếu sáng.
<i><b>Hoạt động 3</b></i> : <i><b>(6 phút)</b></i> Vận dụng - củng cố :
C5 : Khi miếng bìa lại gần màn chắn hơn thì bóng tối và bóng nửa tối đều thu hẹp lại hơn. Khi
miếng bìa gần sát màn chắn thì hầu như khơng cịn bóng nửa tối, chỉ cịn bóng tối rõ nét.
C6 : Khi dùng quyển vở che kín bóng đèn dây tóc đang sáng, bàn nằm trong vùng bóng tối sau
quyển vở, khơng nhận được ánh sáng từ trên truyền tới nên ta không thể đọc được sách.
Dùng quyển vở khơng che kín được đèn ống, bàn nằm trong vùng bóng nửa tối sau quyển vở,
nhận được 1 phần ánh sáng của đèn truyền tới nên vẫn đọc được sách.
* Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ.
* Đọc có thể em chưa biết .
4. Hướng dẫn về nhà : <i><b>( 1 phút )</b></i>
- Học bài, làm BT 1 – 4 SBT.
- Xem bài “ Định luật phản xạ ánh sáng “
<b>D. Rút kinh nghiệm :</b>
<b>Tiết 4</b> <i> Ngày soạn 24 / 8 / 2008</i>
<i>Baøi 4 </i>
<b>A. Mục tiêu :</b>
- Biết tiến hành TN để nghiên cứu đường đi của tia sáng phản xạ trên gương.
- Biết xác định tia tới, tia phản xạ, pháp tuyến, góc tới, góc phản xạ trong mỗi TN .
- Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng.
2. Kỹ năng :
- Ứng dụng định luật phản xạ ánh sáng để thay đổi hướng đi của tia sáng theo ý muốn, luyện
kỹ năng vẽ hình.
3. Thái độ : Chính xác, cẩn thận trong TN.
<b>B. Chuẩn bị :</b>
1. Đồ dùng : Đối với mỗi nhóm HS :
- 1 gương có giá đỡ thẳng đứng, 1 đèn pin có màn chắn đục lỗ để tạo ra tia sáng( chùm sáng
hẹp song song ), 1 tờ giấy dán trên mặt tấm gỗ phẳng nằm ngang, thước đo góc mỏng, thước đo
góc lớn dùng cho cả lớp.
2. Phương pháp : Thí nghiệm chứng minh.
<b>C. Tổ chức hoạt động dạy - học :</b>
1. Ổn định lớp : <i><b>( 1 phút )</b></i> SS - TT - VS
2. Kiểm tra : <i><b>( 5 phút )</b></i>
<i><b>Hỏi1 </b></i>: Bóng tối nhận được ở đâu ? Bóng nửa tối nhận được ở đâu ?
<i><b>Đáp án</b></i> : Bóng tối nằm ở phía sau vật cản, khơng nhận được ánh sáng từ nguồn sáng
truyền tới. Bóng nửa tối nằm ở phía vật cản, nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng
truyền tới.
<i><b>Hỏi 2</b></i> : Nhật thực quan sát được ở đâu ?
<i><b>Đáp án</b></i> : Nhật thực toàn phần ( hay một phần ) quan sát được ở chỗ có bóng tối ( hay
*** <i><b>Đặt vấn đề : ( 1 phút ) </b></i>Dùng đèn pin chiếu một tia sáng lên một gương phẳng đặt trên bàn,
ta thu được một vệt sáng trên tường. Phải để đèn pin theo hướng nào để vệt sáng đến đúng 1
điểm A cho trước trên tường ?
<i><b>3. Nội dung hoạt động : ( 30 phút )</b></i>
Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung
<i><b>Hoạt động 1</b></i> <i><b>(5 phút )</b></i>
Sơ bộ đưa ra khái niệm gương
phẳng.
+ Hằng ngày ta thường dùng vật gì
để soi mình trong đó ?
+ GV thơng báo ảnh của vật tạo bởi
gương.
+ Hãy chỉ ra một số vật có bề mặt
phẳng, nhẵn bóng có thể dùng để
soi ảnh của mình như một gương
phẳng ?
- Gương phẳng.
- Mặt kính cửa sổ, mặt nước,
mặt tường ốp gạch men phẳng
<i><b>I/ Gương phẳng :</b></i>
Hình của một vật quan
sát được trong gương
gọi là ảnh của vật tạo
bởi gương.
<i><b>Hoạt động 2</b></i> <i><b>(5 phút )</b></i>
Sơ bộ hình thành biểu tượng về sự
phản xạ ánh sáng .
+ GV thực hiện TN như H4.2.
+ Ánh sáng bị hắt lại theo nhiều
hướng khác nhau hay một hướng
xác định ? Hiện tượng này gọi là sự
phản xạ ánh sáng. Vậy sự phản xạ
ánh sáng là gì ?
<i><b>Hoạt động 3</b></i> <i><b>( 20 phút )</b></i>
Tìm hiểu qui luật về sự đổi hướng
của tia sáng khi gặp gương phẳng.
+ GV thực hiện TN .
+ Cho bieát tia phản xạ IR nằm trong
mặt phẳng nào ?
+ GV thông báo phương của tia tới
và phương của tia phản xạ ?
+ Dự đốn xem góc phản xạ quan
hệ với góc tới như thế nào ?
+ GV làm TN.
+ Yêu cầu HS so sánh góc tới và
góc phản xạ, rút ra kết luận ?
+ GV thông báo TN trên cũng có
kết quả cho mơi trường trong suốt
khác .
- Quan saùt .
- Một hướng xác định.
- Cá nhân trả lời.
- Quan saùt .
- Nằm trong cùng mặt phẳng
với tia tới và đường pháp
tuyến của gương tại điểm tới.
- Bằng nhau.
- Gọi HS đo các góc phản xạ
- HS rút ra kết luận .
- Đường thẳng có mũi tên chỉ
<i><b>ánh sáng :</b></i>
* Hiện tượng tia sáng
sau khi tới gương phẳng
bị hắt lại theo một
hướng xác định gọi là sự
phản xạ ánh sáng; tia
sáng bị hắt lại gọi là tia
phản xạ.
<i><b>1) Tia phản xạ nằm </b></i>
<i><b>trong mặt phẳng nào ?</b></i>
<i><b>Kết luận :</b></i>
* Tia phản xạ nằm trong
cùng mặt phẳng với tia
tới và đường pháp tuyến
của gương tại điểm tới.
<i><b>2) Phương của tia phản </b></i>
<i><b>xạ quan hệ thế nào với </b></i>
<i><b>phương của tia tới :</b></i>
- Phương của tia tới
được xác định bằng góc
nhọn <i><sub>SIN</sub></i> <sub> = i gọi là góc </sub>
tới .
- Phương của tia phản
xạ được xác định bằng
góc nhọn <i><sub>NIR</sub></i> <sub> = i’gọi là </sub>
góc phản xạ.
<i><b>* Kết luận : </b></i>Góc phản
xạ ln ln bằng góc
tới.
<i><b>3) Định luật phản xạ </b></i>
<i><b>ánh sáng :</b></i>
Làm TN với các mơi
trường trong suốt khác
ta cũng được 2 kết luận
trên và gọi là định luật
phản xạ ánh sáng.
+ Tia sáng được biểu diễn như thế
nào ? ( H 4.3 / 13 SGK ).
+ Vẽ tia phản xạ ?
hướng.
- HS lên bảng vẽ . <i><b>phẳng và các tia sáng </b><b>trên hình ve</b></i>õ<i><b> </b></i> :
( H 4.3 / 13 SGK )
<i><b>Hốt đng 4</b></i> <i><b>(6 phút )</b></i> Vn dúng - Cụng coẩ :
C4 : Từng cá nhađn làm BT C4/14SGK.
a) Vẽ tia phản xạ :
+ Vẽ pháp tuyến IN;
+ Vẽ tia phản xạ IR sao cho <i><sub>NIR</sub></i><sub>= </sub><i><sub>SIN</sub></i>
b)
+ Vẽ tia phản xạ có hướng thẳng đứng từ phía dưới lên .
+ Xác định tia phân giác của góc SIR đó là pháp tuyến IN.
+ Vẽ đường thẳêng vuông góc với pháp tuyến IN đó là vị trí đặt gương.
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
4. Hướng dẫn về nhà <i><b>( 2 phút )</b></i> Học bài-Đọc có thể em chưa biết- Làm BT 1 - 4 / 6 SBT.
- Xem trước bài 5.
<b>D. Rút kinh nghiệm </b>
<b>Tiết 5</b> <i> </i> <i>Ngày soạn 24 / 8 / 2008</i>
<i>Bài 5 </i>
<b>A. Mục tiêu :</b>
1. Kiến thức :
- Bố trí TN đểû nghiên cứu ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.
- Nêu được những tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.
2. Kyõ naêng :
S
N
I
R
N
S
I
M
R
- Rèn luyện kỹ năng vẽ ảnh của một vật đặt trước gương phẳng.
3. Thái độ :
GDMT :- Các mặt hồ trong xanh tạo ra cảnh quan rất đẹp, các dịng sơng trong xanh ngồi tác
dụng đối với nơng nghiệp và sản xuất cịn có vai trị quan trọng trong việc điều hịa khí hậu,
tạo ra môi trường trong lành.
- Trong trang trí nội thất, trong gian phịng chật hẹp, có thể bố trí thêm các gương
phẳng lớn trên tường để có cảm giác phịng rộng hơn.
- Các biển báo hiệu giao thông, các vạch phân chia làn đường thường dùng sơn phản
quang để người tham gia giao thơng dễ dàng nhìn thấy về ban đêm.
<b>B. Chuẩn bị :</b>
1. Đồ dùng : Đối với mỗi nhóm HS :
- 1 gương phẳng có giá đỡ- 1 tấm kính màu trong suốt- 2 viên pin giống nhau- 2 hình tam giác
bằng giấy bằng nhau.
2. Phương pháp : Thí nghiệm chứng minh .
<b>C. Tổ chức hoạt động dạy - học :</b>
1. Ổn định lớp : <i><b>( 1 phút )</b></i> SS – TT - VS
2. Kiểm tra : <i><b>( 6 phút )</b></i>
<i><b>Hỏi 1</b></i> : Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng ? vẽ hình ?
<i><b>Đáp án</b></i> : Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến của gương
ở điểm tới. Góc phản xạ bằng góc tới.
<i><b>Hỏi 2</b></i> : Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được một tia phản xạ tạo với tia
tới một góc 400<sub> . Tìm giá trị góc tới ? </sub>
<i><b>Đáp án</b></i> : Theo đề bài : <i><sub>SIR</sub></i> <sub> = 40</sub>0
Ta coù : <i><sub>SIR</sub></i> <sub> = </sub><i><sub>SIN</sub></i> <sub> + </sub><i><sub>INR</sub></i> <sub> maø </sub><i><sub>SIN</sub></i> <sub> = </sub><i><sub>INR</sub></i><sub> </sub>
Vaäy : 2 <i><sub>SIN</sub></i><sub> = </sub><i><sub>SIR</sub></i><sub> </sub>
<i><sub>SIN</sub></i> <sub> = </sub><i><sub>SIR</sub></i> <sub> : 2 = </sub> 400
2 =2<i>O</i>
0
*** <i><b>Đặt vấn đề ( 1 phút ): </b></i>Bé Lan lần đầu tiên được đi chơi Hồ Gươm, bé kể lại rằng : bé
trơng thấy cái tháp và cái bóng của nó lộn ngược xuống nước. Bé thắc mắc khơng biết vì sao
lại có cái bóng đó ? Vậy để giải thích thắc mắc nầy hơm nay các em tìm hiểu : “ảnh của một
vật taọ bởi gương phẳng.”
3. Nội dung hoạt động : <i><b>( 30 phút )</b></i>
Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung
<i><b> Hoạt động 1 ( 15phút )</b></i>
Tìm hiểu tính chất của ảnh tạo bởi
gương phẳng .
+ GV hướng dẫn HS làm TN như
H5.2.
+ Aûnh của vật tạo bởi gương phẳng
+ So sánh độï lớn của ảnh với độï lớn
của vật ?
+ Điểm A và A’ có cách đều MN
khơng ?
<i><b> Hoạt động 2 ( 15phút )</b></i>
+ GV vẽ H 5.4 lên bảng.
+ Hãy vẽ ảnh S’ của S tạo bởi gương
phẳng bằng cách vận dụng tính chất
của ảnh tạo bởi gương phẳng.
+ Từ đó vẽ các tia phản xạ ứng với 2
tia tới SI và SK.
+ Đánh dấu 1 vị trí đặt mắt để nhìn
thấy S’.
+ Gỉai thích vì sao ta nhìn thấy ảnh
S’ mà khơng hứng được ảnh đó trên
màn chắn ?
+ nh của một vật là gì ?
- Các nhóm tiến hành TN.
- Không .
- Các nhóm tiến hành TN.
- bằng nhau .
- Cách đều .
- HS lên bảng vẽ : lấy S’ đối
xứng với S qua gương.
- Vẽ 2 tia phản xạ IR và
IR’mà có đường kéo dài qua
S’.
- Vị trí M.
- Vì các tía phản xạ lọt vào
mắt có đường kéo dài đi qua
ảnh S’.
- Là tập hợp ảnh của tất cả
các điểm trên vật.
* Aûnh của vật tạo bởi
gương phẳng không
hứng được trên màn
chắn, gọi là ảnh ảo.
* Độ lớn của ảnh của
một vật tạo bởi gương
* Khoảng cách từ một
điểm của vật đến gương
bằng khoảng cách từ
ảnh của điểm đó đến
gương.
<i><b>II/ Gỉai thích sự tạo </b></i>
<i><b>thành ảnh bởi gương </b></i>
<i><b>phẳng :</b></i>
Ta nhìn thấy ảnh ảo S’
vì các tia phản xạ lọt
vào mắt có đường kéo
dài đi qua ảnh S’.
Aûnh của một vật là tập
hợp ảnh của tất cả các
điểm trên vật.
<i><b> Hoạt động 3: ( 6 phút )</b></i> Vận dụng - củng cố :
1. Từng HS giải C5 :
- Vẽ ảnh ảo A’ của A ;
- Vẽ ảnh aûo B’ cuûa B ;
- Nối A’<sub> với B’ ta có ảnh ảo A’B’ của AB </sub>
2. C6 : Gỉai thích thắc mắc của bé Lan ở đầu bài :
* Hình cái tháp lộn ngược là ảnh của cái tháp qua gương phẳng ( mặt hồ yên tĩnh ). Chân tháp
ở sát đất, đỉnh tháp ở xa đất nên ảnh của đỉnh tháp cũng ở xa đất và ở phía bên kia mặt nước .
- Các mặt hồ trong xanh tạo ra cảnh quan rất đẹp, các dịng sơng trong xanh ngồi tác dụng đối
với nơng nghiệp và sản xuất cịn có vai trị quan trọng trong việc điều hịa khí hậu, tạo ra mơi
trường trong lành.
- Trong trang trí nội thất, trong gian phịng chật hẹp, có thể bố trí thêm các gương phẳng lớn
trên tường để có cảm giác phịng rộng hơn.
- Các biển báo hiệu giao thông, các vạch phân chia làn đường thường dùng sơn phản quang để
người tham gia giao thông dễ dàng nhìn thấy về ban đêm.
3. Gọi 1 HS đọc ghi nhớ.
4. Đọc có thể em chưa biết.
4. Hướng dẫn về nhà : <i><b>( 1 phút )</b></i>
- Học bài ; Làm BT 1 – 5 / 7 SBT.
- Vẽ mẫu báo cáo thực hành / 19 SGK.
<b>D. Ruùt kinh nghiệm </b>
<b>Tiết 6 </b> <i> Ngày soạn 25 / 9 /2008</i>
<i>Bài 6 </i>
1. Kiến thức :
- Luyện tập vẽ ảnh của các vật có hình dạng khác nhau đặt trước gương phẳng.
- Tập xác định vùng nhìn thấy của gương.
- Rèn luyện kỹ năng vẽ ảnh của vật tạo bởi gương phẳng.
3. Thái độ : Nghiêm túc,cẩn thận , chính xác.
<b>B. Chuẩn bị :</b>
1. Đồ dùng : Đối với mỗi nhóm HS :
- 1 gương phẳng- 1 cái bút chì- 1 thước chia độ.
- Mỗi cá nhân 1 mẫu báo cáo thực hành.
2. Phương pháp :Thí nghiệm thực hành .
<b>C. Tổ chức hoạt động dạy - học :</b>
1. Ổn định lớp : <i><b>( 1 phút )</b></i> SS - TT - VS
2. Kiểm tra : <i><b>(3 phút )</b></i>
<i><b>Hỏi1</b></i> : Nêu các tính chất của ảnh tạo bỡi gương phẳng .
<i><b>Đáp án</b></i> : Aûnh của một vật tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn, gọi là
ảnh ảo và lớn bằng vật, khoảng cách từ một điểm của vật đến gương bằng khoảng cách từ ảnh
của ảnh đó đến gương.
<b>*** Đặt vấn đề : ( 1 Phút)</b> Hôm nay các em vận dụng kiến thức ảnh tạo bởi gương phẳng đêû
quan sát và vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng .
3. Nội dung hoạt động : <i><b>( 35 phút )</b></i>
<i><b> Hoạt động 1</b></i> <i><b>( 2 phút )</b></i> : GV phân phối dụng cụ cho các nhóm HS.
<i><b>Hoạt động 2</b></i> <i><b>( 3 phút )</b></i> : GV nêu nội dung thực hành .
1. <b>Xác định ảnh tạo bởi gương phẳng</b> : cho 1 gương phẳng và 1 bút chì, hãy tìm cách đặt bút
chì trước gương để ảnh của nó tạo bởi gương lần lượt :
- Song song cùng chiều với vật .
- Cùng phương ngược chiều với vật.
- Vẽ ảnh của bút chì trong hai trường hợp vào mẫu báo cáo.
2. <b>Xác định vùng nhìn thấy của gương </b>:
- Bổ trí TN như H 6.2. Đặt gương phẳng phẳng đứng trên mặt bàn. Dùng phấn đánh dấu 2 điểm
xa nhất P và Q ở phía hai đầu bàn có thể nhìn thấy trong gương. PQ là vùng nhìn thấy của
gương phẳng .
- Từ từ di chuyển gương ra xa mắt hơn . Quan sát vùng nhìn thấy của gương phẳng (tăng hay
giảm ).
- Cho hình 6.3/18 SGK. Hãy dùng cách vẽ ảnh của một điểm sáng tạo bởi gương phẳng để xác
định xem người đó nhìn thấy điểm nào trong hai điểm MvàN trên bức tường ở phía ở sau . Gỉai
thích tại sao lại nhìn thấy hay khơng nhìn thấy ?
Hoạt động 3 <i><b>( 30 phút )</b></i> : HS thực hành theo nhóm .
Trong khi HS thực hành ,GV theo dõi , giúp đỡ riêng cho nhóm nào gặp khó khăn , làm chậm
so với tiến bộ chung
HS hoàn thành mẫu báo cáo TN .
4. Củng cố : <i><b>( 4 phút)</b></i>
- Nộp bản báo cáo thía nghiệm.
- Nhận xét thái độ làm bài của học sinh.
Hết giờ, GV thu các bản báo cáo và yêu cầu các nhóm HS thu dọn dụng cụ của nhóm .
5 Hướng dẫn về nhà : <i><b>(1 phút )</b></i>
- Tham khaûo bài gương cầu lồi .
- Học bài 5.
- Tiết sau mỗi nhóm đem hai cây nến giống nhau.
<b>D. Rút kinh nghiệm :</b>
Tiết 7 <i>Ngày soạn 25 / 9 / 2008</i>
<i>Bài 7 : </i>
<b>A. Mục tiêu :</b>
1. Kiến thức :
- Nêu được tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi .
- Nhận biết được vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng vùng nhìn thấy của gương phẳng có
cùng kích thước .
2. Kỹ năng :
<i><b>GDMT : Tại vùng núi cao, đường hẹp và uốn lượn, tại các khúc quanh người ta đặt các gương</b></i>
<i><b>cầu lồi nhằm làm cho người lái xe dễ dàng quan sát đường và các phương tiện khác cũng như</b></i>
<i><b>người và các súc vật đi qua. Việc làm này đã làm giảm thiểu số vụ tai nạn giao thơng và bảo </b></i>
<i><b>vệ tính mạng con người và các sinh vật.</b></i>
<b>B. Chuẩn bị :</b>
1. Đồ dùng : Đối với nhóm HS :
- 1 gương cầu lồi .
- 1 gương phẳng trịn có cùng kích thước với gương cầu lồi .
- 1 cây nến , 1 bao diêm .
2. Phương pháp : TN thực hành
<b>C. Tổ chức hoạt động dạy - học :</b>
1. Ổn định lớp : <i><b>( 1phút ) </b></i>SS - TT - VS
2. Kiểm tra : <i><b>(3 phút )</b></i>
<i><b>Hỏi</b></i>: Nêu các tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng .
<i><b>Đáp</b></i>: - Aûnh của một vật tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn gọi là ảnh
- Khỏang cách từ một điểm của vật đến gương phẳng bằng khoảng cách từ ảnh đến
điểm đó của gương .
*** <i><b>Đặt vấn đề :</b><b>(1 phút )</b></i> nhìn vào một gương phẳng ta thấy ảnh của mình trong gương . Nếu
gương có mặt phản xạ là mặt ngoài của một phần mặt cầu ( gương cầu lồi ) thì ta cịn nhìn
thấy ảnh của mình trong gương nữa khơng ? Nếu có thì ánh đó khác ảnh trong gương phẳng
như thế nào?
3. Nội dung hoạt động : <i><b>( 20phút )</b></i>
Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung
<i><b>Hoạt động ( 10 phút )</b></i>
Tìm hiểu ảnh của một vật tạo bởi
gương cầu lồi .
+ GV hướng dẫn HS tiến hành TN
như H 7.1 / 20 SGK và nêu ra dự
đoán ảnh tạo bởi gương cầu lồi .
+ Aûnh đó có phải là ảnh ảo khơng ?
+ Nhìn thấy ảnh lớn hơn hay nhỏ
hơn vật ?
+ GV hướng dẫn HS làm TN để
kiểm tra lại nhận xét trên .
+ Từ TN hãy rút ra kết luận và ghi
- Nhóm HS thực hành quan
sát ảnh tạo bởi gương cầu lồi
- là ảnh ảo
- nhỏ hơn vật .
- Nhóm HS thực hành
- HS nêu kết luận
<i><b>I/ Ảnh của một vật tạo </b></i>
<i><b>bởi gương cầu lồi: </b></i>
*Quan sát
* Thí nghiệm kiểm tra
<i><b>* Kết luận :</b></i>
<i><b>Hoạt động 2</b><b> </b><b> ( 10 phút )</b></i>
Tìm hiểu vùng nhìn thấy của gương
cầu loài .
+ GVhướng dẫn HS làm TN :
Đặt một gương phẳng thẳng đứng
trước mặt như H 6.2 / 18 .Hãy xác
định bề rộng vùng nhìn thấy của
gương phẳng .
Sau đó thay gương phẳng bằng một
gương cầu lồi có cùng kích thước và
đặt đúng vị trí của gương phẳng
.Xác định vùng nhìn thấy của gương
cầu lồi.
+ Từ TN em hãy rút ra kết luận
- Nhoùm HS làm TN.
- Các nhóm thảo luận rút ra
kết luận .
gương cầu lồi có những
tính chất sau:
1. Là ảnh ảo không
hứng được trên màn
chắn .
2. nh nhỏ hơn vật .
<i><b>II/ Vùng nhìn thấy của </b></i>
<i><b>gương cầu lồi :</b></i>
Thí nghiệm
Kết luận : Nhìn vào
gương cầu lồi , ta quan
<i><b>Hoạt động 3</b><b> </b><b> ( 4 phút ) : </b></i>Vận dụng và củng cố .
1. Vận dụng : cá nhân HS trả lời C3 va øC4
C3: Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng , vì vậy giúp
cho người lái xe nhìn được khoảng rộng hơn đằng sau .
C4: Người lái xe nhìn thấy trong gương cầu lồi xe cộ và người bị các vật cản ở bên đường che
khuất tránh được tai nạn .
*** Tại vùng núi cao, đường hẹp và uốn lượn, tại các khúc quanh người ta đặt các gương cầu
lồi nhằm làm cho người lái xe dễ dàng quan sát đường và các phương tiện khác cũng như
người và các súc vật đi qua. Việc làm này đã làm giảm thiểu số vụ tai nạn giao thông và bảo
vệ tính mạng con người và các sinh vật.
2. Củng cố:
- Gọi một HS đọc ghi nhớ .
- Nêu điểm khác nhau của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng và gương lồi .( Aûnh của gương
phẳng lớn hơn ánh của gương cầu lồi )
4. Hướng dẫn về nhà : <i><b>(1phút )</b></i>
- Học bài -Làm bài tập 1,2,3,4,/ 8 SBT
- Đọc có thể em chưa biết .
- Xem bài gương cầu lõm
****** KIEÅM TRA (15 PHÚT.)
<b>D. Rút kinh nghiệm </b>
Tiết <i>8</i> <i> Ngày soạn 10 / 10 / 2009</i>
<i>Bài</i>
<i> 8 </i>
A. Mục tieâu :
1. Kiến thức :
- Nhận biết được ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm .
- Nêu được những tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lõm .
- Biết cách bố trí thí nghiệm để quan sát ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm
2. Kỹ năng : Sử dụng thành thạo gương phẳng ,gương cầu lõm để làm thí nghiệm
3. Thái độ :
- Một cách sử dụng năng lượng Mặt Trời đó là: Sử dụng gương cầu lõm có kích thước lớn tập
trung ánh sáng Mặt Trời vào một điểm ( để đun nước, nấu chảy kim loại)
<b>B. Chuẩn bị :</b>
1. Đồ dùng : Đối với nhóm HS:
- 1 gương cầu lõm có giá đỡ thẳng đứng
- 1 gương phẳng có bề ngang bằng đường kính của gương cầu lõm
- 1 viên pin để làm vật
- 1 màn chắn sáng có giá đỡ di chuyển được
-1 đèn pin để tạo chùm sáng song song và phân kỳ
2. Phương pháp : Thí nghiệm chứng minh
<b>C. Tổ chức hoạt động dạy - học :</b>
1. Ổn định lớp : <i><b>( 1 phút )</b></i> SS- TT -VS
2. Kiểm tra : <i><b>(3 phút )</b></i>
<i><b>Hỏi:</b></i> Nêu tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lồi?
<i><b>Đáp</b></i>: Aûnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi có những tính chất :
- Là ảnh ảo khơng hứng được trên màn chắn .
- nh nhỏ hơn vật
*** <i><b>Đặt vấn đề ( 1 phút )</b></i> Gương cầu lõm có bề mặt phản xạ là mặt trong của một phần hình
cầu . Liệu gương cầu lõm có tạo được ảnh của một vật giống như gương cầu lồi không ? Để
hiểu rõ điều nầy hôm nay các em nghiên cứu bài :” Gương cầu lõm”
3. Nội dung hoạt động : <i><b>( 30 phút )</b></i>
Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung
<i><b>Hoạt động 1</b><b>( 15 phút )</b></i>
Nghiên cứu ảnh của một vật tạo bởi
gương cầu lõm
+ GVhướng dẫn HS làm TN như
H8.1/22 . Hãy quan sát ảnh của viên
pin tạo bởi gương cầu lõm .Đặt viên
pin sát gương rồi di chuyển từ từ ra
xa gương , cho đến khi khơng nhìn
thấy ảnh nữa .Sau TN trả lời C1 và
C2
+ Điền từ vào kết luận ( trang 22)
- HS laøm TN.
-C1: Aûnh ảo lớn hơn vật
- C2: Aûnh tạo tạo bởi gương
cầu lõm lớn hơn ảnh tạo bởi
gương phẳng
- (….. ảo ,……..lớn hơn …..)
<i><b>I/</b></i> Ả<i><b>nh tạo bởi gương </b></i>
<i><b>cầu lõm </b></i>
Thí nghiệm :
<i><b>Hoạt động 2</b><b>( 15 phút )</b></i>
Tìm hiểu sự phản xạ trên gương cầu
lõm.
+ GV hướng dẫn HS làm TN h8.2/23
+ Chùm tia phản xạ có đặc điểm gì ?
+ Điền từ vào kết luận .
+ Gọi HS làm C4
+ GV hướng dẫn HS làm RN như
H8.4/23
- HS làm TN theo nhóm
- Hội tụ tại một điểm trước
gương .
- ………hội tụ …….
- Vì chùm tia sáng mặt trời
xem như chùm tia song song,
nên chiếu tới gương cầu lõm
sẽ cho chùm tia phản xạ hội
tụ nên vật đặc tại đó sẽ nóng
lên.
- HS làm TN nhoùm
<i><b>II/</b><b>Sự phản xạ ánh </b></i>
<i><b>sáng trên gương cầu </b></i>
<i><b>lõm</b></i> :
<i><b>1</b></i>/ <i><b>Đối với chùm tia tới</b></i>
<i><b>song song </b></i>:
Chiếu một chùm tia
tới song song lên một
gương cầu lõm , ta thu
được một chùm tia phản
xạ hội tụ tại một điểm
trước gương .
<i><b>2/</b></i> <i><b>Đối với chùm tia tới</b></i>
<i><b>phân kỳ </b></i>:
Một nguồn sáng nhỏ S
đặt trước gương cầu lõm
ở một vị trí thích hợp ,
có thể cho một chùm tia
phản xạ song song.
4. <i><b>Hoạt động 3</b><b> </b></i>:<i><b>(8 phút )</b></i> Vận dụng và củng cố.
C6: Nhờ có gương cầu lõm trong pha đèn pin nên khi xoay pha đèn pin đến một vị trí
thích hợp ta sẽ thu được một chùm tia phản xạ song song , ánh sáng sẽ truyền đi xa được,
không bị phân tán mà vẫn sáng rõ .
C7 : Ra xa gương
* Mặt Trời là một nguồn năng lượng. Sử dụng năng lượng Mặt Trời là một yêu cầu cấp thiết
nhằm giảm thiểu việc sử dụng năng lượng hóa thạch ( tiết kiệm tài nguyên, bảo vệ môi
trường)
* Một cách sử dụng năng lượng Mặt Trời đó là: Sử dụng gương cầu lõm có kích thước lớn tập
trung ánh sáng Mặt Trời vào một điểm ( để đun nước, nấu chảy kim loại)
5/ Hướng dẫn về nhà : <i><b>(2 phút)</b></i>
-Học bài - Đọc có thể em chưa biết - Ôn tập chương quang học.
<b>Tiết </b> 9<b> </b>
1. Kiến thức :
- Nhắclại những kiến thức cơ bản có liên quan đến sự nhìn thấy vật sáng, sự truyền ánh sáng,
sự phản xạ ánh sáng, tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm,
cách vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng , xác định vùng nhìn thấy trong gương phẳng so
sánh với vùng nhìn thấy trong gương cầu lồi.
2. Kỹ naêng :
- Luyện tập thêm về cách vẽ tia phản xạ trên gương phẳng và ảnh tạo bởi gương phẳng.
<b>B. Chuẩn bị :</b>
1. Đồ dùng :
GV kẽ sẵn ô chữ .
<b>C. Tổ chức hoạt động dạy - học :</b>
1. Ổn định lớp : <i><b>( 1 phút )</b></i> SS- TT- VS
2. Kiểm tra : <i><b>( 3 phút )</b></i>
<i><b>Hỏi 1</b></i> : Nêu tính chất ảnh tạo bởi gương cầu lõm ?
<i><b>Đáp </b></i>: Ảnh tạo bởi gương cầu lõm là ảnh ảo, lớn hơn vật.
<i><b>*** Đặt vấn đề : ( 1 phút )</b></i> Để chuẩn bị tốt cho tiết kiểm tra, hôm nay các em tổng kết chương
I : Quang học.
3. Nội dung hoạt động : <i><b>( 38 phút )</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 ( 20 phút ):</b></i> Ôn lại kiến thức cơ bản.
+ GV nêu câu hỏi phần tự kiểm tra.
- Từng cá nhân HS trả lời; GV bổ sung.
- HS tự đánh giá phần tự kiểm tra theo đáp án.
1/ C . Khi có ánh sáng truyền từ vật đến mắt.
2/ B. Aûnh ảo bằng vật và cách gương một khoảng bằng khoảng cách từ vật tới gương.
4/ a. ... (tia tới và đường pháp tuyến của gương taiï điểm tới) .
b. ... (góc tới )
5/ - Aûnh ảo - Lớn bằng vật.
- Khoảng cách từ vật ảnh đến gương bằng khoảng cách từ vật đến gương.
6/ * Giống nhau : - Aûnh tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn vật;
- Aûnh tạo bởi gương phẳng to bằng vật.
7/ Khi vật ở gần gương, ảnh nầy lớn hơn vật.
8/ - Aûnh tạo bởi gương cầu lõm không hứng được trên màn chắn là ảnh ảo và lớn hơn vật.
- Aûnh tạo bởi gương cầu lồi không hứng được trên màn chắn là ảnh ảo và bé hơn vật.
- Aûnh tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn là ảnh ảo và to bằng vật.
9/ Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi lớn hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng.
<i><b>Hoạt động 2 ( 10 phút )</b></i> Luyện tập vẽ tia phản xạ, vẽ ảnh của một vật tạo bởi gươngphẳng
** GV hướng dẫn thực hiện C1.
** HS lên bảng vẽ.
** GV gọi HS trả lời C2 .
C2 * Giống : đều là ảnh ảo .
* Khác nhau : - Aûnh trong gương cầu lồi nhỏ hơn vật.
- Aûnh trong gương phẳng bằng vật .
- Aûnh trong gương cầu lõm lớn hơn vật.
** GV gọi HS trả lời C3 .
C3 : Những cặp nhìn thấy : An - Thanh; An - Hải; Thanh - Hải; Hải - Hà.
<i><b>Hoạt động 3 ( 8 phút ).</b></i> Giải trị chơi ơ chữ .
** GV treo bảng ơ chư.õ
4. Hướng dẫn về nhà : <i><b>( 2hút )</b></i>. Ôn tập chuẩn bị tiết sau kiểm tra.
<b>D. Rút kinh nghiệm </b>
Tiết 10
<b>A. Mục tiêu :</b>
1. Kiến thức :
- Kiểm tra kiến thức cơ bản ở chương quang học, sự nhận biết ánh sáng, định luật truyền thẳng
của ánh sáng,định luật phản xạ ánh sáng, ảnh tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu
lõm.
2. Kỹ năng :
- Rèn luyện làm câu hỏi trắc nghiệm khách quan, trắc nghiệm điền khuyết, câu hỏi tự luận.
3. Thái độ : Nghiêm túc.
<b>B. Chuẩn bị :</b>
1. Đề kiểm tra
2. Thống kê điểm.( keïp sau giaùo aùn )
<b>C. Tổ chức hoạt động dạy - học :</b>
1. Ổn định lớp : <i><b>( 1 phút ).</b></i> KT sĩ số, sắp xếp chỗ ngồi.
2. Phát đề : <i><b>( 1 phút )</b></i>
- HS làm bài <i><b>( 40 phút)</b></i>
- GV quan sát, theo dõi.
4. Nhận xét thái độ làm bài <i><b>( 1 phút)</b></i>
5. Dặn dò : <i><b>( 1 phút)</b></i> xem trước bài “ Nguồn âm “, tiết sau mỗi nhóm chuẩn bị 3 giây su
<b>D. Rút kinh nghiệm</b>
TUAÀN 11
* <i><b>CÁC NGUỒN ÂM CÓ CHUNG ĐẶC ĐIỂM GÌ ?</b></i>
<i><b>* ÂM TRẦM , ÂM BỔNG KHÁC NHAU Ở CHỖ NAØO ?</b></i>
<i><b>* ÂM TO , ÂM NHỎ KHÁC NHAU Ở CHỖ NÀO ?</b></i>
<i><b>* ÂM TRUYỀN QUA NHỮNG MƠI TRƯỜNG NÀO ?</b></i>
<i><b>* CHỐNG Ơ NHIỄM TIẾNG ỒN NHƯ THẾ NÀO ?</b></i>
Tiết 11
<b>A. Mục tiêu:</b>
1. Kiến thức :
- Nêu được đặc điểm chung của nguồn âm .
2. Kỹ năng:
- Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp trong cuộc sống .
3. Thái độ:
<b>B. Chuẩn bị :</b>
1. Đồ dùng :
* Đối với mỗi nhóm HS:
- 1 dây cao su mảnh - 1 thìa và một cốc thủy tinh - 1 âm thoa và 1 búa cao su.
* Đối với giáo viên :
- 1 ống nghiệm hoặc 1 lọ nhỏ - vài ba dải lá chuối - bộ đàn ống nghiệm : gồm 7 ống nghiệm đã
được đổ nước đến các mực khác nhau.
2. Phương pháp : thí nghiệm chứng minh
<b>C. Tổ chức hoạt động dạy - học :</b>
1. Ổn định lớp : <i><b>( 1phút )</b></i> SS-TT-VS
2. Giới thiệu chương: <i><b>( 1 phút )</b></i>
Gọi HS đọc 5 câu hỏi ở đầu chương âm học . Để trả lời được 5 câu hỏi này hôm nay các
em nghiên cứu chương II : Âm học .
Hằng ngày chúng ta vẫn thường nghe tiếng cười nói vui vẻ , tiếng đàn nhạc du dương , tiếng
chim hót líu lo , tiếng ồn ào ngoài đường phố . Chúng ta sống trong một thế giới âm thanh .
Vậy em có biết âm thanh ( gọi tắt là âm ) được tạo ra như thế nào không ?
3. Nội dung hoạt động : <i><b>( 25 phút )</b></i>
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG
<i><b>Hoạt động 1</b></i> <i><b>( 7 phút )</b></i>
Nhận biết nguồn âm
+ Tất cả chúng ta hãy cùng
nhau im lặng và lắng tai nghe
Em hãy nêu những âm thanh
mà em nghe được và tìm
chúng phát ra từ đâu?
+ Tiếng nói , tiếng trống ....
gọi là nguồn âm .Vậy nguồn
âm là gì ?
+ Em hãy nêu một số nguồn
âm.
<i><b>Hoạt động 2</b><b> ( 18 phút )</b></i>
Nghiên cứu đặc điểm của
nguồn âm.
+ GV hướng dẫn HS làm TN
như H. 10 .1 .2 .3 / 29 SGK
+ Hãy quan sát dây cao su và
- HS nhận biết âm tại thời điểm
đó và trả lời.
- là vật phát âm
- Tiếng đàn, tiếng sáo, tiếng xe
- HS làm TN theo nhóm .
- Dây cao su rung động và phát
<i><b>I</b></i>/ <i><b>Nhaän biết nguồn âm</b></i>:
Vật phát ra âm gọi là
nguồn âm.
<i><b>II/</b><b>Các nguồn âm có chung</b></i>
<i><b>đặc điểm gì ?</b></i>
lắng nghe , rồi mơ tả điều mà
em nhìn thấy và nghe được .
+ Qua TN 2 cho kết quả gì ?
+ Qua TN 3 : âm thoa có dao
động khơng ? Hãy tìm cách
kiểm tra xem khi phát ra âm
thì âm thoa dao động ?
+ Các nguồn âm có chung đặc
điểm gì?
ra âm
- Cốc thủy tinh phát ra âm và
cốc rung động .
- Âm thoa dao động , dùng tay
giữ chặt hai nhánh âm thoa thì
khơng nghe thấy âm phát ra nữa
- Các nguồn âm đều dao động
* <i><b>Kết luận</b></i> :
Các vật phát ra âm đều dao
động.
4. Vận dụng củng cố : <i><b>( 17phút )</b></i>
Vận dụng : HS trả lời C6 ,C7 , C8 , C9
C6 : Em hãy dùng lá chuối để tạo ra nguồn âm
C7 : Em hãy tìm hiểu xem bộ phận nào dao động phát ra âm trong hai nhạc cụ mà em biết
( Mặt trống , dây đàn dao động phát ra âm )
C8 : Thổi vào nút bút máy , cột khơng khí dao động phát ra âm.
C9 : a/ Ống nghiệm và nước trong ống nghiệm dao động
b/ Ống có nhiều nước nhất phát ra âm trầm nhất , ống có ít nước nhất phát ra âm bổng
nhất .
c/ Cột khí trong ống dao động
d/ Ống có ít nước nhất phát ra âm trầm nhất , ống có nhiều nước nhất phát ra âm bổng
nhất .
Củng cố :
- Để bảo vệ giọng nói của người, ta cần luyện tập thường xuyên, tránh nói qua to, khơng hút
thuốc lá.
- Các nguồn âm có chung đặc điểm gì ?
- Đọc có thể em chưa biết
5. Hướng dẫn về nhà : <i><b>(1phút )</b></i>
- Học bài
- Làm bài tập 1-2-3-4/ 10 SBT
- Xem bài độ cao của âm
Tiết 12 <i>Ngày soạn 09 / 11 / 2009</i>
<i>Bài 11</i>
<b>A. Mục tiêu:</b>
1. Kiến thức :
- Nêu được mối liên hệ giữa độ cao và tần số của âm.
- Sử dụng được thuật ngữ âm cao ( âm bổng ) , âm thấp ( âm trầm ) và tần số khi so sánh hai
âm.
2. Kỹ năng :
- Phân biệt được âm cao , âm thấp.
3. Thái độ :
GDMT <i><b>: - Trước cơn bão thường có hạ âm,hạ âm làm cho con người khó chịu,cảm giác buồn </b></i>
<i><b>nơn,chóng mặt, một số sinh vật nhạy cảm với hạ êm nên có biểu hiện khác thường.Vì vậy, </b></i>
<i><b>người xưa dựa vào dấu hiệu này để nhận biết các cơn bão.</b></i>
<i><b> - Dơi phát ra siêu âm để săn tìm muỗi, muỗi rất sợ siêu âm do dơi phát ra. Vì vậy, có </b></i>
<i><b>thể chế tạo máy phát siêu âm bắt chước tần số siêu âm của dơi để đuổi muỗi.</b></i>
<b>B. Chuẩn bị :</b>
1. Đồ dùng :
* Đối với cả lớp :
- 1 con lắc đơn có chiều dài 20cm - 1 con lắc đơn dài 40 cm - 1 đĩa quay có đục những hàng lỗ
tròn cách đều nhau và được gắn chặt vào trục động cơ- nguồn điện - 1 tấm bìa mỏng .
- Lá thép mỏng được vít chặt vào hộp gỗ rỗng
2. Phương pháp : Thí nghiệm
<b>C. Tổ chức hoạt động dạy - học :</b>
1. Ổn định lớp : <i><b>( 1 phút )</b></i> SS-TT-VS
<i><b>Hỏi </b></i>: Nguồn âm là gì ? Các nguồn âm có chung đặc điểm gì ?
<i><b>Đáp :</b></i> Vật phát ra âm gọi là nguồn âm . Các vật phát ra âm đều dao động.
<i><b>*** Đặt vấn đề : ( 1 phút )</b></i>
Các bạn trai thường có giọng nói trầm , các bạn gái thường có giọng nói bổng . Để hiểu rõ
điều này hôm nay các em nghiên cứu bài : Độ cao của âm.
3. Nội dung hoạt động : <i><b>( 30 phút )</b></i>
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG
<i><b>Hoạt động 1</b></i> <i><b>( 10 phút )</b></i>
<i><b>Quan sát dao độngnhanh, </b></i>
<i><b>chậm và nghiên cứu khái </b></i>
<i><b>niệm tần số.</b></i>
+ GV thực hiện TN như
H.11.1/ 31 SGK
+Cách xác định 1 dao
động :
quá trình con lắc đi từ biên
bên phải sang biên bên
trái và trở lại biên bên
phải .GV gọi 1 HS theo
+ Tính số dao động trong 1
giây của con lắc a và con
lắc b ?
+ Số dao động trong 1 giây
gọi là tần số dao ộng.Con
lắc nào có tần số dao động
lớn hơn ?
-HS quan sát, theo dõi TN
-Nêu kết quả và ghi vào bảng
-Tùy theo
-con lắc b
-Dao động nhanh tần số lớn ,
dao động chậm tần số nhỏ.
<i><b>I/</b><b>Dao động nhanh , chậm - Tần</b></i>
<i><b>số</b></i> :
<i><b>Thí nghiệm 1</b></i>:
* <i><b>Kết luận</b></i> :
- Số dao động trong 1 giây gọi là
tần số .Đơn vị tần số là héc , kí
hiệu là Hz.
+ Em có nhận xét gì về sự
dao động và tần số dao
động?
<i><b>Hoạt động 2</b><b>( 20 phút )</b></i>
<i><b>Nghiên cứu mối quan hệ </b></i>
<i><b>giữa tần số và độ cao của </b></i>
<i><b>âm .</b></i>
+ GV hướng dẫn HS làm
TN như H. 11.2 / 32
+ Đại diện nhóm trả lời C3
+ GV thực hiện TN như H
11.3 / 32
+ Điền từ vào C4
+ Từ kết quả TN 1,2,3 hãy
điền từ vào câu kết luận
trang 32.
HS thực hành theo nhóm .
-Phần tự do của thước dài
( ngắn ) dao động chậm
(nhanh) âm phát ra thấp ( cao)
-HS quan sát
-chậm , thấp
nhanh , cao
-HS hồn thành kết luận.
chậm ) , tần số dao động càng lớn
( hoặc nhỏ ).
<i><b>II</b></i>/ <i><b>Âm cao ( âm bổng ) , âm thấp </b></i>
<i><b>( âm trầm)</b></i> :
<i><b>Thí nghiệm 2</b></i>:
<i><b>Thí nghiệm 3</b></i>:
* <i><b>Kết luận</b></i> :
Dao động càng nhanh ( hoặc
càng chậm ) , tần số dao động
càng lớn ( hoặc càng nhỏ) âm
phát ra càng cao ( hoăïc càng
thấp)
4. Vận dụng- củng cố <i><b>( 9 phút )</b></i>
* Vận dụng : HS trả lời C5, C6 , C7
C5 :Vật có tần số 70 Hz dao động nhanh hơn , vật có tần số 50 Hz phát ra âm thấp hơn .
C6 : Khi vặn cho dây đàn căng ít ( dây chùng ) thì âm phát ra thấp ( trầm ) , tần số nhỏ . Khi
vặn dây đàn căng nhiều thì âm phát ra cao ( bổng ) , tần số dao động lớn.
C7 : Âm phát ra cao hơn khi chạm góc miếng bìa vào hàng lỗ ở gần vành đĩa , vì số lỗ trên
hàng gần vành đĩa nhiều hơn dao động nhanh hơn .
* Trước cơn bão thường có hạ âm,hạ âm làm cho con người khó chịu,cảm giác buồn
nơn,chóng mặt, một số sinh vật nhạy cảm với hạ êm nên có biểu hiện khác thường.Vì vậy,
người xưa dựa vào dấu hiệu này để nhận biết các cơn bão.
* Dơi phát ra siêu âm để săn tìm muỗi, muỗi rất sợ siêu âm do dơi phát ra. Vì vậy, có thể chế
tạo máy phát siêu âm bắt chước tần số siêu âm của dơi để đuổi muỗi.
* Củng cố :
- HS đọc ghi nhớ .
- HS đọc có thể em chưa biết .
- Học bài
- Làm bài tập 1 <i>→</i> 5 / 12 SBT
- Đọc trước bài : Độ to của âm
<b>D. Rút kinh nghiệm </b>
Tiết 13 <i>Ngày soạn 02 / 11 / 2008</i>
<i><b>Bài 12</b></i>
<b>A. Mục tiêu:</b>
1. Kiến thức :
- Nêu được mối liên hệ giữa biên độ va độ to của âm phát ra.
- Sử dụng được thuật ngữ âm to ,âm nhỏ khi so sánh hai âm.
2. Kỹ năng :
- So sánh độ to của hai âm .
3. Thái độ :
- Nghiêm túc trong học tập , hạn chế tiếng ồn.
<b>B. Chuẩn bị :</b>
1. Đồ dùng :
* Cho mỗi hhóm HS :
- 1 lá thép mỏng - 1 hộp rỗng - 1 cái trống và 1 cái dùi - 1 con lắc bấc .
2. Phương pháp : thí nghiệm
<b>C. Tổ chức hoạt động dạy - học :</b>
1. Ổn định lớp : <i><b>( 1phút )</b></i> SS-TT-VS
2. Kiểm tra : <i><b>( 5phút )</b></i>
<i><b>Hỏi 1</b></i>: Tần số dao động là gì ? Đơn vị tần số
<i><b>Đáp</b></i> : - Số dao động trong 1 giây gọi là tần số .
- Đơn vị tần số là héc , kí hiệu là Hz.
<i><b>Hỏi 2</b></i> : Khi nào âm phát ra cao , thấp?
*** <i><b>Đặt vấn đe</b></i>à : <i><b>(1phút )</b></i>
- GV có thể tạo ra 2 âm to và nhỏ bằng cách gọi 1 HS nam và 1 HS nữ hát . Gọi 1 HS bất kì
xác định bạn nào hát cao và bạn nào hát thấp? Xác định bạn nào hát to và bạn nào hát nhỏ ?
Khi nào âm phát ra to và phát ra nhỏ? Để hiểu rõ điều này hôm nay các em nghiên cứu bài :
Độ to của âm
3. Nội dung hoạt động : <i><b>( 30 phút )</b></i>
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG
<i><b>Hoạt động 1 ( 20 phút )</b></i>
Nghiên cứu biên độ dao động
và mối quan hệ giữa biên độ
dao động và độ to của âm
phát ra.
+ GV hướng dẫn HS làm TN
như H .12.1 / 34 SGK .
+ Quan sát dao động của đầu
thước trong hai trường hợp ,
lắng nghe âm phát ra trong
hai trường hợp , điền kết quả
vào bảng 1.
+ GV nêu khái niệm biên độ
dao động .
+ Điền từ vào C2
+ GV hướng dẫn HS làm TN
như H12.2/35 : lắng nghe
tiếng trống và quan sát dao
động của quả bấc trong hai
trường hợp : gõ mạnh và gõ
nhẹ .
+ Yêu cầu HS trả lời C3
+ Điền từ vào câu kết luận
trang 35.
<i><b>Hoạt động 2</b><b> ( 10 phút )</b></i>
Tìm hiểu độ to của âm
+ GV giới thiệu đơn vị đo độ
- HS laøm TN theo nhoùm .
- HS ghi kết quả vào bảng 1.
Nâng đầu thước lệch nhiều thì
đầu thước dao động mạnh ,
âm phát ra to , đầu thước lệch
ít ,đầu thước dao động yếu,
âm phát ra nhỏ .
- nhiều ( hoặc ít ) , lớn ( hoặc
nhỏ), to ( hoặc nhỏ)
- HS thực hiện TN theo nhóm
- nhiều ( hoặc ít) , lớn ( hoặc
nhỏ) , to ( hoặc nhỏ)
- Cá nhân HS thực hiện
<i><b>I</b></i>/ <i><b>Âm to , âm nhỏ . Biên độ </b></i>
<i><b>dao động</b></i> :
<i><b>Thí nghiệm 1</b></i>:
Độ lệch lớn nhất của vật dao
động so với vị trí cân bằng
của nó được gọi là biên độ
dao động .
<i><b>Thí nghiệm 2</b></i> :
*<i><b>Kết luận</b></i> :
Âm phát ra càng to khi biên
độ dao động của nguồn âm
càng lớn.
to của âm , có thể dùng máy
đo độ to của âm.
+ Yêu cầu HS xem bảng 2/ 35
+ Độ to tiếng nói chuyện bình
thường là bao nhiêu đềxiben?
+ Độ to của âm làm đau nhức
cả tai khoảng bao nhiêu
đềxiben?
- HS xem baûng
- 40 dB
- khoảng 130dB
- Người ta có thể dùng máy để
đo độ to của âm .
( Xem baûng 2/35 )
4. Vận dụng - củng cố : <i><b>(7phút )</b></i>
* Vận dụng : HS trả lời C4 , C5 , C6
C4 : Khi gãy mạnh một dây đàn , tiếng đàn sẽ to . Vì khi gãy mạnh dây đàn lệch nhiều , tức là
biên độ dao động của dây đàn lớn , nên âm phát ra to.
C5 : Biên độ dao động của điểm M trong hình a lớn hơn biên độ dao động của điểm M trong
hình b.
C6 : Biên độ dao động của màng loa lớn thì máy thu thanh phát ra âm to , biên độ dao động của
màng loa nhỏ thì máy thu thanh phát ra âm nhỏ.
* Củng cố :
- HS đọc ghi nhớ .
- HS đọc có thể em chưa biết
5. Hướng dẫn về nhà : <i><b>( 1phút )</b></i>
- Học bài .
- Làm bài tập 1 <i>→</i> 5/ 13 SBT
- Đọc bài : Môi trường truyền âm.
Tiết 14 <i>Ngày soạn 01 / 11 /2008</i>
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức :
- Kể tên được một số môi trường truyền âm và khơng truyền âm.
2. Kỹ năng :
- Giải thích được vì sao âm truyền qua được mơi trường chất rắn , chất lỏng , chât khí .
- Nêu được một số ví dụ về sự truyền âm trong các mơi trường rắn , lỏng , khí.
3. Thái độ :
- Nghiêm túc trong học tập.
<b>B. Chuẩn bị :</b>
1. Đồ dùng : * Đối với cả lớp:
- 2 trống da trung thu - 1 dùi gõ - 1 giá đỡ - 1 bình đựng đầy nước - 1 bình nhỏ có nắp đậy - 1
nguồn phát âm- 1 giá đỡ - 2 quả bấc .
2. Phương pháp : thí nghiệm
<b>C. Tổ chức hoạt động dạy - học :</b>
1. Ổn định lớp : <i><b>( 1phút )</b></i> SS-TT-VS
2. Kiểm tra : <i><b>( 5phút )</b></i>
<i><b>Hỏi 1</b></i> : Biên độ dao động là gì?
<i><b>Đáp</b></i> : Độ lệch lớn nhất của vật dao động so với vị trí cân bằng của nó được gọi là biên độ dao
động .
<i><b>Hỏi 2 </b></i>: Khi nào âm phát ra to ?
<i><b>Đáp</b></i> : Âm phát ra càng to , khi biên độ dao động của nguồn âm càng lớn.
<b>***</b><i><b>Đặt vấn đề</b></i> : <i><b>(1 phút )</b></i>
3. Nội dung hoạt động : <i><b>( 30 phút )</b></i>
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG
<i><b>Hoạt động 1</b></i> <i><b>( 25 phút )</b></i>
Tìm hiểu môi trường truyền
âm.
+ GV thực hiện TN như
H .13.1/ 37 SGK
+ Có hiện tượng gì xảy ra với
quả bấc treo gần trống 2 ?
+ Hiện tượng đó chứng tỏ điều
gì ?
+ So sánh biên độ dao động
của hai quả cầu bấc ?
+ Từ đố rút ra kết luận về độ to
của âm khi lan truyền ?
+ GV hướng dẫn HS làm TN
như H .13. 2/37 SGK .
+ Âm truyền đến tai bạn C qua
môi trường nào khi nghe tiếng
gõ ?
+ GV thực hiện TN như H.13.4/
38 SGK .
+ Âm truyền đến tai qua những
môi trường nào ?
+ GV trình bày thí nghiệm như
H 13.4/ 38 SGK
+ Kết quả TN chứng tỏ điều gì?
+ Điền từ vào kết luận trang
38.
<i><b>Hoạt động 2 ( 5 phút )</b></i>
Tìm hiểu vận tốc truyền âm
- HS theo dõi quan sát .
- Qủa bấc rung động va lệch
- Âm truyền được trong
khơng khí .
- Biên độ dao động của quả
bấc 2 nhỏ hơn.
- Độ to của âm càng giảm
khi càng xa nguồn âm.
- HS thực hiện TN.
- chất rắn
- HS lắng tai nghe
- lỏng , rắn, khí
- Âm không truyền trong
chân không .
-(rắn , lỏng , khí ), ( chân
không ),( xa , nhỏ)
<i><b>I</b></i>/ <i><b>Mơi trừơng truyền âm</b></i>:
1. <i><b>Sự truyền âm trong chất </b></i>
<i><b>khí:</b></i>
- Âm truyền được trong mơi
trường khơng khí .
- Độ to của âm càng giảm khi
càng ở xa nguồn âm.
2. <i><b>Sự truyền âm trong chất </b></i>
<i><b>rắn</b></i>
Âm truyền qua được môi
trường rắn.
3. <i><b>Sự truyền âm trong chất </b></i>
<i><b>lỏng:</b></i>
Âm truyền được trong môi
trường chất lỏng.
4. <i><b>Âm có thể truyền được </b></i>
<i><b>trong chân khơng hay khơng?</b></i>
Chân khơng khơng thể truyền
được âm .
** <i><b>Kết luận chung</b></i> :
- Âm có thể truyền qua
những môi trường như rắn ,
lỏng , khí và khơng thể truyền
qua chân khơng .
+ GV hướng dẫn HS đọc bảng
vận tốc truyền âm của một số
chất.
+ So sánh vận tốc truyền âm
trong mơi trường rắn , lỏng ,
khí? - HS
<i>→</i>
<i><b>II</b></i>/ <i><b>Vận tốc truyền âm</b></i>:
Vận tốc truyền âm trong chất
rắn lớn hơn trong chất lỏng ,
trong chất lỏng lớn hơn trong
chất khí .
4. Vận dụng - củng cố : <i><b>(7phút )</b></i>
* Vận dụng : HS trả lời C7 , C8 , C9 ,C10
C7 : Âm thanh xung quanh truyền đến tai ta nhờ mơi trường khơng khí .
C8 : Khi bơi dưới nước , chúng ta có thể nghe được tiếng sùng sục của bong bóng nước . Như
vậy âm có thể truyền qua mơi trường chất lỏng .
C9 : Vì mặt đất truyền âm nhanh hơn khơng khí nên ta nghe được tiếng vó ngựa từ xa khi ghé
tai sát mặt đất.
C10 : Các nhà du hành vũ trụ khơng thể nói chuyện bình thường được vì giữa họ ngăn cách bởi
chân khơng bên ngồi bộ áo mũ giáp bảo vệ.
* Củng cố: - Đọc ghi nhớ .
- Đọc có thể em chưa biết.
5. Hướng dẫn về nhà : <i><b>( 1phút )</b></i>
- Học bài .
- Làm bài tập 1 <i>→</i> 4 / 14 SBT.
- Xem bài : phản xạ âm , tieáng vang.
Tiết 15 <i>Ngày soạn 01 /11 /2008</i>
<i>Bài 14 </i>
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức :
- Mơ tả và giải thích được một số hiện tượng liên quan đến tiếng vang ( tiếng vọng ) .
2. Kỹ năng :
- Nhận biết được một số vật phản xạ âm tốt và một số vật phản xạ âm kém ( hay hấp thụ âm
tốt ) , ứng dụng phản xạ âm .
3. Thái độ :
GDMT : <i><b>Khi thiết kế các rạp hát, cần có biện pháp để tạo ra độ vọng hợp lí để tăng cường </b></i>
<i><b>âm, nhưng nếu tiếng vọng kéo dài sẽ làm âm nghe khơng rõ, gây cảm giác khó chịu.</b></i>
<b>B. Chuẩn bị :</b>
1. Đồ dùng : tranh vẽ H. 14.1 / 40 SGK
2. Phương pháp : Vấn đáp.
<b>C. Tổ chức hoạt động dạy - học :</b>
1. Ổn định lớp : <i><b>(1 phút )</b></i> SS-TT-VS
2. Kiểm tra : <i><b>(5 phút )</b></i>
<i><b>Hỏi 1</b></i>: Âm truyền được trong môi trường nào ? Âm không truyền được trong môi trường nào ?
<i><b>Đáp </b></i>: Âm truyền được trong mơi trường rắn , lỏng , khí. Âm khơng truyền qua chân khơng .
<i><b>Hỏi 2</b></i>: So sánh vận tốc truyền âm trong chất rắn , lỏng và khí.
<i><b>Đáp</b></i> : Vận tốc truyền âm trong chất rắn lớn hơn trong chất lỏng , trong chất lỏng lớn hơn trong
chất khí .
<b>*** Đặt vấn đề :</b><i><b>( 1 phút )</b></i>
Trong cơn giơng , khi có tia chớp thường kèm theo tiếng sấm . Sau đó cịn nghe tiếng ì ầm
kéo dài , gọi là sấm rền . Tại sao có tiếng sấm rền ? Để giải thích điều này hơm nay các em
nghiên cứu bài : “Phản xạ âm , tiếng vang.”
3. Nội dung hoạt động : <i><b>( 30 phút )</b></i>
<i><b>Hoạt động 1</b></i> <i><b>( 20 phút )</b></i>
Tìm hiểu âm phản xạ và
tiếng vang.
+ GV u cầu HS đọc kĩ
phần I và thảo luận theo
nhóm để trả lời C1 , C2 , C3 .
+ C1 : em đã nghe được tiếng
vang ở đâu? Vì sao ta nghe
được tiếng vang đó?
+ C2 : Tại sao trong phòng
kín ta thường nghe âm to hơn
so với khi ta nghe chính âm
đó ở ngồi trời ?
+ C3: Trong phòng nào có
âm phản xạ.
+ Hãy tính khoảng cách
ngắn nhất từ người nói đến
bức tường để nghe được
<i><b>Hoạt động 2</b></i> <i><b>( 10 phút )</b></i>
Tìm hiểu vật phản xạ âm tốt
và vật phản xạ âm kém.
+ GV u cầu HS đọc phần
II.
+ Vật như thế nào phản xạ
âm tốt ?
+ Vật như thế nào phản xạ
âm kém ?
- HS đọc
- Tiếng vang nghe được trong
phòng rộng , giếng sâu , ở
vùng có núi...Vì ta phân
biệt được âm phát ra trực tiếp
và âm phản xạ.
- Vì ở ngồi trời chỉ nghe âm
- Cả hai phịng . Khi nói trong
phịng nhỏ vẫn có âm phản xạ
, nhưng khơng nghe tiếng
vang . Vì âm phản xạ và âm
trực tiếp đến tai gần như cùng
một lúc .
- ( 340. <sub>15</sub>1 ) : 2 = 11,3
m
- ( âm phản xạ ), ( âm trực
tiếp)
- Vật cứng ,nhẵn.
- Vaät xốp , mềm , bề mặt ghồ
ghề
<i><b>I/</b></i> <i><b>Âm phản xạ- tiếng vang</b></i>:
- Âm dội lại khi gặp một mặt
chắn là âm phản xạ.
- Có tiếng vang khi ta nghe
thấy âm phản xạ cách âm trực
tiếp một khoảng thời gian ít
nhất 1/ 15 giây.
<i><b>II</b></i>/ <i><b>Vật phản xạ âm tốt và vật </b></i>
<i><b>phản xạ âm kém</b></i>:
- Những vật cứng có bề mặt
nhẵn thì phản xạ âm tốt ( hấp
thụ âm kém )
+GV hướng dẫn HS đọc và
trả lời C4.
- Mặt gương , mặt đóa hoa,
kim loại , tường gạch.
- Xốp , áo len, đệm mút , cao
su xốp.
keùm.
4. Vận dụng - củng cố : <i><b>( 7phút )</b></i>
* Vận dụng : HS trả lời C5 ,C6 , C7 , C8
C5 : Làm tường sần sùi , treo rèm nhung để hấp thụ âm tốt hơn nên giảm tiếng vang . Âm nghe
được rõ hơn.
C6 : Mỗi khi khó nghe , người ta thường làm như vậy để hướng âm phản xạ từ tay đến tai ta
giúp ta nghe được âm to hơn .
C7 : Âm truyền từ tàu đến đáy biển1/ 2 giây .
Đợ sâu của đáy biển là : 1500m/s . 1<sub>2</sub> s = 750m
C8 : a,b,d
- Khi thiết kế các rạp hát, cần có biện pháp để tạo ra độ vọng hợp lí để tăng cường âm, nhưng
nếu tiếng vọng kéo dài sẽ làm âm nghe khơng rõ, gây cảm giác khó chịu.
* Củng cố:
- Đọc ghi nhớ
- Đọc có thể em chưa biết
5. Hướng dẫn về nhà : <i><b>(1phút )</b></i>
- Học bài
- Làm bài tập 1 <i>→</i> 6/ 14 SBT
- Đọc bài : chống ô nhiễm tiếng ồn
Tiết 16 <i>Ngày soạn 01 / 11 / 2008</i>
<i><b>Baøi 15</b></i>
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức :
- Phân biệt được tiếng ồn và ô nhiễm tiếng ồn .
- Đề ra được một số biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn trong những trường hợp cụ thể .
2. Kỹ năng :
- Nhận biết được ô nhiễm tiếng ồn và chống ô nhiễm tiếng ồn.
3. Thái độ :
GDMT:<i><b>Có ý thức khơng gây ơ nhiễm tiếng ồn. Vì tiếng ồn có những tác hại sau:</b></i>
<i><b> * Về sinh lí, nó gây mệt mỏi tồn thân, nhức đầu, chống váng, ăn khơng ngon, gầy </b></i>
<i><b>yếu. Ngồi ra người ta còn thấy tiếng ồn qua lớn làm suy giảm thị lực.</b></i>
<i><b> * Về tâm lí, nó gây khó chịu, lo lắng bực bội bội, dễ cáu ghét , sợ hải ám ảnh, mất tập</b></i>
<i><b>trung,dễ nhầm lẫn, thiếu chính xác.</b></i>
<b>B. Chuẩn bị :</b>
1. Đồ dùng : Mỗi nhóm 1 bảng phụ có kẻ sẵn bảng C3
2. Phương pháp : Hỏi đáp
<b>C. Tổ chức hoạt động dạy - học :</b>
1. Ổn định lớp : <i><b>(1phút )</b></i> SS-TT-VS
2. Kiểm tra : <i><b>(3phút )</b></i>
<i><b>Hỏi</b></i> : Các vật như thế nào phản xạ âm tốt? Các vật như thế nào phản xạ âm kém?
<i><b>Đáp</b></i>: - Các vật cứng , có bề mặt nhẵn phản xạ âm tốt.
- Các vật mềm , có bề mặt ghồ ghề phản xạ âm kém.
*** <i><b>Đặt vấn đề</b></i> : <i><b>(1phút )</b></i>
Âm thanh được phát ra từ các nguồn âm .Nhờ có âm thanh con người có thể giao tiếp bằng
tiếng nói , chúng ta có thể thưởng thức được tiếng hát , tiếng đàn , tiếng sáo rất hay do những
người nghệ sĩ trình diễn . Các em hãy tưởng tượng , nếu thiếu âm thanh thì cuộc sống của
chúng ta sẽ tẻ nhạt và khó khăn biết dường nào . Tuy nhiên , tiếng động lớn và kéo dài lại gây
tai hại rất xấu đến sức khỏe và sinh hoạt của con người . Như vậy ta cần làm gì để hạn chế bớt
tiếng ồn? Để hiểu rõ điều này , hôm nay các em nghiên cứu bài : “Chống ô nhiễm tiếng ồn.”
<i><b>3. Nội dung hoạt động : ( 30 phút)</b></i>
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG
Tìm hiểu nhận biết ô nhiễm tiếng
ồn .
+ Âm thanh nào em cho đó là tiếng
ồn ?
+ GV nêu khái niệm về tiếng ồn :
mọi âm thanh không mong muốn
đều là tiếng ồn . Tuy nhiên , không
phải mọi tiếng ồn đều gây ô nhiễm
Vậy tiếng ồn như thế nào là gây ô
nhiễm? Vào phần I.
+ GV tổ chức cho HS thảo luận
theo mhóm để trả lời C1 và ghi kết
quả vào bảng phụ.
+ GV chọn kết quả của một nhóm
và sửa trước lớp .
GV treo bảng phụ có ghi C2
+ Vì sao tiếng hét rất to sát tai thì
không ô nhiễm tiếng ồn ?
+ Vì sao làm việc cạnh máy xay
xát có ô nhiễm tiếng ồn ?
+ Vì sao nhà cạnh chợ khơng ơ
nhiễm tiếng ồn?
+ Bệnh viện , trạm xá ở cạnh chợ
có ơ nhiễm tiếng ồn?
<i><b>Hoạt động 2</b></i> <i><b>( 15 phút )</b></i>
Tìm hiểu cách chống ô nhiễm
tiếng ồn
+ GV u cầu HS đọc thông tin
phần II trang 43 SGK và điền vào
C3 .
+ GV chọn kết quả 1 nhóm treo
trước lớp , cả lớp cùng thảo luận
để đi đến thống nhất .
- Tùy HS
- HS thảo luận nhóm
- Các nhóm đổi nhau để
sửa
- Vì to và không kéo dài
- Vì tiếng máy to và kéo
dài
- Sống thời gian , con
người thích nghi nên
không gây phiền hà ,
không ô nhiễm đối với
họ .
- Họp chợ ồn ào và kéo
dài bệnh nhân cần n
tĩnh , vậy có ơ nhiễm
tiếng ồn.
- HS thảo luận theo nhóm
ghi kết quả vào bảng
<i><b>ồn</b></i>:
* <i><b>Kết luận</b></i> :
Tiếng ồn gây ô nhiễm là
tiếng ồn to và kéo dài làm
ảnh hưởng xấu đến sức khỏe
và sinh hoạt của con người.
+ Nêu các biện pháp chống ô
nhiễm tiếng ồn?
+ Hãy nêu tên một số vật liệu
thường dùng để ngăn chặn âm ,
làm cho âm truyền qua ít .
+ Nêu một số vật liệu phản xạ âm
tốt được dùng cách âm?
+ Vật liệu cách âm là gì?
+ Tại sao khi áp tai vào tường ta có
thể nghe được tiếng cười nói ở
phịng bên cạnh , cịn khi khơng áp
tai vào tường thì khơng nghe.
- HS nêu các biện pháp
chống ô nhiễm tiếng ồn.
- gạch , bê tông , gỗ
- kính , lá cây
- HS <i>→</i>
- Vì chất rắn truyền âm
tốt.
* Để chống ô nhiễm tiếng ồn
ta cần:
- Tác động vào nguồn âm
để giảm độ to của tiếng ồn
phát ra( như treo biển báo :
cấm bóp cịi ).
- Phân tán âm trên đường
truyền .
- Ngăn chặn đường truyền
âm .
* Vật liệu cách âm là vật liệu
được dùng để làm giảm tiếng
ồn truyền đến tai như : gỗ , bê
tông , gạch , kính , lá cây...
4. Vận dụng - củng cố : <i><b>( 8phút )</b></i>
* Vận dụng : HS giải C5 , C6
C5 : - Yêu cầu trong giờ làm việc tiếng ồn máy khoan phát ra không quá 80 dB, người thợ
khoan cần dùng bông nút kín tai .
- Ngăn cách giữa lớp học và chợ bằng cách đóng cửa các phòng học hoặc chuyển chợ đi
nơi khác .
C6 : - Hãy chỉ ra trường hợp gây ô nhiễm tiếng ồn gần nơi em sống và đề ra một vài biện pháp
chống sự ơ nhiễm tiếng ồn đó ( Tùy HS )
* Chúng ta cần có ý thức khơng gây ơ nhiễm tiếng ồn. Vì tiếng ồn có những tác hại sau:
* Về sinh lí, nó gây mệt mỏi tồn thân, nhức đầu, chống váng, ăn khơng ngon, gầy
yếu. Ngồi ra người ta còn thấy tiếng ồn qua lớn làm suy giảm thị lực.
* Về tâm lí, nó gây khó chịu, lo lắng bực bội bội, dễ cáu ghét , sợ hải ám ảnh, mất tập
trung,dễ nhầm lẫn, thiếu chính xác.
* Củng cố: Đọc ghi nhớ - Đọc có thể em chưa biết
5. Hướng dẫn về nhà : <i><b>(2phút )</b></i>
- Học bài – Làm bài tập 1 <i>→</i> 5 / 15 SBT – Soạn câu hỏi tổng kết chương II_ Chuẩn bị thi HK
I.
Tiết 17 <i>Ngày soạn 01 /11 / 2008</i>
<i><b>Baøi 16</b></i>
<b>A. Mục tiêu:</b>
1. Kiến thức :
- Tổng kết những kiến thức ở chương II : âm học
2. Kỹ năng :
- Phân biệt được âm cao ,âm thấp , âm to , âm nhỏ.
- Nghiêm túc trong học tập.
3. Thái độ :
- Có ú thức trong học tập.
<b>B. Chuẩn bị :</b>
1. Đồ dùng : Kẻ bảng 16.1
2. Phương pháp : Vấn đáp.
<i><b>C. Tổ chức hoạt động dạy - học :</b></i>
1. Ổn định lớp : <i><b>(1phút )</b></i> SS-TT-VS
2. Kiểm tra : <i><b>(3 phút )</b></i> kiểm tra 3 vở soạn.
3. Nội dung hoạt động : <i><b>( 40 phút )</b></i>
<i><b>Hoạt động 1</b><b>( 10 phút )</b></i> Phần tự kiểm tra
- GV tổ chức cho HS đổi vở bài tập để chấm phần tự kiểm tra .
Đáp án phần tự kiểm tra :
1a/ dao động ( 0,5 đ )
1b/ tần số , héc : Hz ( 0,5 đ)
1c/ đềxiben : dB ( 0,5 đ)
1d/ 340m/s ( 0,5 đ )
1e/ 70 dB ( 0,5 đ )
2a/ Tần số dao động càng lớn , âm phát ra càng bổng. ( 0,5 đ )
2b/ Tần số dao động càng nhỏ , âm phát ra càng trầm. ( 0,5 đ )
2c/ Dao động mạnh , biên độ lớn , âm phát ra to. ( 0,5 đ )
2d/ Dao động yếu , biên độ nhỏ, âm phát ra nhỏ. ( 0,5 đ )
3/ a. khơng khí b. rắn c. lỏng. ( 0,5đ )
8/ bông , gạch , vải , xốp , gạch , gỗ , bê tông. ( 1 ñ )
<i><b>Hoạt động 2</b></i> : <i><b>( 25 phút )</b></i> Vận dụng
HOẠT ĐỘNG GV VAØ HS NỘI DUNG
+ GV nêu câu hỏi 1: Hãy chỉ ra bộ phận dao
động phát ra âm trong những nhạc cụ sau :
đàn ghi ta , kèn lá , sáo trống .
_ HS trả lời
+ Gọi HS đọc C2 và trả lời
+ GV đọc câu hỏi 3 :
a. Dao động của các sợi dây đàn khác nhau
5/ Vì sao trong đêm yên tĩnh khi đi bộ ở ngõ
hẹp giữa hai bên tường cao , ngoài tiếng chân
ra còn nghe thấy một âm thanh khác giống
như có người đang theo sát ?
6/ GV gọi HS đọc câu 6 và trả lời.
7/ Gỉa sử một bệnh viện bên cạnh đường quốc
lộ có nhiều xe cộ qua lại . Hãy đề ra các biện
pháp chống ô nhiễm tiếng ồn cho bệnh viện
này.
1/ Vật dao động phát ra âm :
- Trong đàn ghi ta là dây đàn .
- Trong kèn lá là phần lá bị thổi.
- Trong sáo là cột không khí trong sáo .
- Tr ong trống là mặt trống .
2/ C
3/ a. Dao động của các sợi dây đàn mạnh , dây
lệch nhiều khi phát ra âm to. Dao động của
các sợi dây đàn yếu , dây lệch ít khi phát ra
b. Dao động của sợi dây đàn nhanh khi phát
ra âm cao . Dao động sợi dây đàn chậm khi
phát ra âm thấp.
4/ Tiếng nói đã truyền từ miệng người này qua
khơng khí đến hai cái mũ và lại qua khơng khí
đến tai người kia.
5/ Ban đêm yên tĩnh ta nghe rõ tiếng vang của
chân mình phát ra khi phản xạ lại từ hai bên
tường ngõ .Ban ngày tiếng vang bị thân thể
người qua lại hấp thụ hoặc bị tiếng ồn trong
thành phố át nên chỉ nghe thấymỗi tiếng chân.
6/ A
7/ - Treo biển báo cấm bóp cịi gần bệnh viện
- Xây tường chắn quanh bệnh viện , đóng
các của phịng .
- Trồng nhiều cây xanh, treo rèm nhung.
- Dùng đồ mềm , có bề mặt xù xì....
** <i><b>Hoạt động 3</b></i> <i><b>( 5 phút )</b></i> Trị chơi ơ chữ
Theo hang ngang :
1. Môi trường khơng truyền âm.
2. Âm có tần số lớn hơn 20 000Hz.
4. Hiện tượng âm dội ngược trở lại khi gặp mặt chắn.
5. Đặc điểm của các nguồn phát âm.
7. AÂm có tần số nhỏ hơn 20 Hz.
C H <i><b>Â</b></i> N K H Ô N G
S I Ê U Â <i><b>M</b></i>
<i><b>T</b></i> Ầ N S Ố
P <i><b>H</b></i> Ả N X Ạ Â M
D <i><b>A</b></i> O Đ Ộ N G
T I Ế <i><b>N</b></i> G V A N G
<i><b>H</b></i> Ạ Â M
Từ hàng dọc: ÂM THANH
4. Hướng dẫn về nhà : <i><b>( 1 phút )</b></i> Ôn tập chương quang học và chương âm học để chuẩn
bị thi HK I.
D. RUÙT KINH NGHIEÄM:
<i> KIỂM TRA HỌC KÌ I</i>