Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Doi moi tu duy de thanh cong hon

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.97 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Đổi mới tư duy để thành công hơn</b>



Đơn vị đếm số lượng hạt vi mô là mol
<b>1 mol = 6,022.1023<sub> = 0,6.10</sub>6<sub>.10</sub>9<sub>.10</sub>9<sub> = 0,6 triệu tỉ tỉ</sub></b>


Tùy thuộc vào số lượng đối tượng, chúng ta chọn đơn vị đếm phù hợp nhất.


<b>Ví dụ 1: Để đếm nhanh số học sinh trong lớp, chúng ta chọn đơn vị đếm là </b>
tá. 1 tá = 12


Mỗi bàn có 4 học sinh, ba bàn có 1 tá học sinh


<b>Ví dụ 2: Để đếm số quả trứng, chúng ta thường dùng đơn vị đếm là chục. 1 </b>
<b>chục = 10</b>


Mỗi lần đi mua trứng (gà, vịt) chúng ta thường chỉ mua 1 chục quả trứng.
<b>Ví dụ 3: Để đếm số viên gạch để xây nhà, chúng ta thường dùng đơn vị đếm</b>
là vạn. 1vạn = 10 000


Để đếm số lượng hạt vi mô (nguyên tử, phân tử, ion, electron, ...) chúng ta
chọn đơn vị đếm là mol.


1 mol = 6,022.1023<sub> ≈ 6.10</sub>23<sub> = 0,6 triệu tỉ tỉ</sub>


<b>Ví dụ:</b>


2 mol phân tử H2O (viết tắt là 2 mol H2O)


0,5 mol nguyên tử Fe (viết tắt là 0,5 mol Fe)
0,025 mol ion Ca2+<sub> (viết tắt là 0,025 mol Ca</sub>2+<sub>)</sub>



0,25 mol ion Cu2+<sub> thâu nhận 0,25 mol hạt electron, trở thành 0,25 mol </sub>


nguyên tử Cu.


<b>Đơn vị đo khối lượng hạt vi mô là u</b>
<b>1u = 1,660531.10-24<sub>g ≈ 1,66.10</sub>-24<sub>g</sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Nguyên tử nặng 16.u
Hạt proton nặng 1u.


Hạt electron nặng 0,00055u
<b>Mối quan hệ giữa g, mol và u:</b>
<b>u = g/mol; mol = g/u; và g = mol.u</b>
Chúng ta đã biết: 1.u = 1,660531.10-24<sub>.g</sub>


Từ đó suy ra:


Vậy: g/u = mol; g = mol.u và u = g/mol.


<b>Ví dụ 1: Nguyên tử Fe nặng 56u. (viết tắt: Fe = 56u)</b>
Trong 28g Fe


Số nguyên tử Fe = 28g/56u = 0,5 g/u = 0,5 mol.
Số mol nguyên tử Fe = 0,5. {Viết tắt: nFe = 0,5}


<b>Ví dụ 2: Biết 2 mol phân tử X nặng 68g. Hỏi mỗi phân tử X nặng bao </b>
nhiêu?


<i>Ở đây, ta thấy: g/u = mol</i>
<i> g/mol = u</i>



<i> Số mol khơng có đơn vị</i>


<i>Viết nFe = 0,5 mol là sai, viết nFe = 0,5 là đúng</i>


<b>Khối lượng 1 mol hạt X (kí hiệu là MX) bằng mol lần khối lượng một hạt</b>


<b>X.</b>


<b>MX = mol.X</b>


<b>Ví dụ: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Ca2+<sub> = 40u <=> M</sub>


Ca2+ = mol.Ca2+ = mol.40u = 40g


<i>Ở đây ta thấy: mol.u = g</i>


<b>Điện tích của 1 hạt electron = 1,60219.10-19<sub>C</sub></b>


<b>qe = 1,60219.10-19 Culong {Culơng viết tắt là C}</b>


<b>Điện tích mol hạt electron bằng mol lần điện tích của một hạt electron.</b>
<b>qmol e = mol.qe = 6,022.1023.(-1,60219.10-19C) ≈ - 96500.C</b>


<b>Trị tuyệt đối của điện tích mol hạt electron chính là hằng số Faraday: </b>
<b>1F = 96500.C</b>


<b> 1μF = 10</b>-6<sub>F = 0,0965.C</sub>



<b>Ví dụ : Một tụ điện có điện dung 10μF, nghĩa là nó có khả năng tích một </b>
lượng điện là 0,965 Culông.


<b>Ở điều kiện tiêu chuẩn (lạnh 00<sub>C, áp suất 1 atm), 1 mol phân tử khí bất </sub></b>


<b>kì chiếm 1 khoảng khơng gian có thể tích ≈ 22,4 lít.</b>


<b>lít</b>


<b>Ở điều kiện thường (250<sub>C, áp suất 1 atm), 1 mol phân tử khí bất kì </sub></b>


<b>chiếm 1 khoảng khơng gian có thể tích ≈ 24 lít.</b>


<b>lít</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

* Ở đktc, trong 0,672 lít khí Metan:


<i>Ở đây, ta thấy: Số mol khơng có đơn vị</i>


<i>Viết nCH4 = 0,03mol là sai, viết nCH4 = 0,03là đúng</i>


* Ở điều kiện tiêu chuẩn 2 mol khí H2 chiếm 1 khoảng khơng gian có thể


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×