Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

LY THUYET CHUYEN DE LUYEN THI VAO LOP 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.44 KB, 35 trang )

LÝ THUYẾT
CHUYÊN ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 6
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20

CÁC CHUYÊN ĐỀ
Articles (A, an, the)
Single & Plurals Nouns
Pronouns
To be
This/ that/ these/ those
There is/ there are


Possessive
The imperative
Have got/ has got
Preposition of place, time.
Question words
How much – How many
Verbs of liking (Like/ Love/ Hate/ want )
Modal verbs
Tenses
Expression of quantity
Tag question
Too/ so – Either/ Neither
Too…to/ enough…to/ so…that/ such…that
Adjective, Adverbs, Comparision.

1. ARTICLES :
a. THE: dùng khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nói lẫn người nghe biết rõ đối
tượng nào đó: đối tượng đó là ai, cái gì.
Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy
nhất hoặc được xem là duy nhất
Trước một danh từ nếu danh từ này
vừa được để cập trước đó

EG: The Earth
EG: I see a cat. The cat is chasing a mouse.


TRước một danh từ nếu danh từ này
được xác bằng 1 cụm từ hoặc 1
mệnh đề

Đặt trước một danh từ chỉ một đồ
vật riêng biệt mà người nói và người
nghe đều hiểu
Trước so sánh nhất (đứng trước
first, second, only..) khi các từ này
được dùng như tính từ hoặc đại từ.
The + danh từ số ít: tượng trưng
cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật
The đứng trước một tính từ để chỉ
một nhóm người nhất định
The được dùng trước những danh từ
riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy
núi, tên gọi số nhiều của các nước,

EG: The girl whom I met yesterday is kind.

EG: Please pass the jar of honey.
My brother is cooking in the kitchen .
EG:
She is the best person in the world.
EG: The dolphin is in danger of extinction.
EG: The rich, the Kinh

EG: The United States.

sa mạc, miền
The + of + danh từ
EG: The North of Vietnam ( Northern Vietnam)
The + họ (ở dạng số nhiều) có nghĩa
EG: The Browns

là Gia đình
Dùng “the” nếu ta nhắc đến một địa
EG: They went to the school to see their
điểm nào đó nhưng không được sử
children.
dụng với đúng chức năng.
b. A, an
“a” đứng trước một phụ âm hoặc một
nguyên âm có âm là phụ âm
“an” đứng trước một nguyên âm

EG: a pen.
note : a university, a one-legged man chân, a
European
EG: an apple , an ant

hoặc một âm câm
note : an hour
“an” cũng đứng trước các mẫu tự đặc
EG: an X-ray
biệt đọc như một nguyên âm
2. SINGULAR & PLURAL NOUNS.
Danh từ đếm được có hai dạng là danh từ số ít và danh từ số nhiều


+ Danh từ số ít: a book, a pen…
+ Danh từ số nhiều: books, pens…
Cách thành lập danh từ số nhiều:
- Hầu hết các danh từ số nhiều được thành lập bằng cách thêm s vào sau danh từ số
ít. (Eg: cats, chairs…)

- Nếu danh từ có tận cùng bằng x, sh, ch, s, ta thêm es (Eg: couches, glasses…)
- Nếu danh số từ có tận cùng bằng phụ âm + y, ta đổi y thành i rồi thêm es
(Eg: butterfy → butterflies…)
- Nếu danh từ có tận cùng bằng f, fe, ta thay f, fe bằng v rồi thêm es
(Eg: wife → wives – những bà vợ…)
- Nếu danh từ có tận cùng bằng phụ âm + o, ta thêm es
(Eg í dụ: potato → potatoes…)
- Nếu danh từ có tận cùng bằng nguyên âm + o, ta thêm s
(Eg: kangaroo → kangaroos…)
Một số danh từ bất quy tắc:
a man ⇒ men (những người đàn ông)
a woman ⇒ women (những người phụ nữ)
a child ⇒ children (những đứa trẻ)
a mouse ⇒ mice (những con chuột)

a deer ⇒ deer (những con hươu)

tooth ⇒ teeth (những chiếc răng)

foot ⇒ feet (những bàn chân)

3. PRONOUNS.
Đại từ là từ được dùng để thay thế cho danh từ trong câu. Với các chức năng sử dụng
khác nhau, đại từ trong tiếng Anh có thể được chia thành các loại đại từ như sau: Đại từ
nhân xưng chủ ngữ (subject pronoun), đại từ nhân xưng tân ngữ (object pronoun), đại từ
sở hữu (possessive pronoun), đại từ nghi vấn (interrogative pronoun), đại từ đại từ chỉ
định (demonstrative pronoun) đại từ bất định (indefinite pronoun)…..
Đại từ nhân xưng chủ ngữ
I


Đại từ nhân xưng tân ngữ
Me

Đại từ sở hữu
Mine

You

You

Yours

He/ She/ It

Him/ Her/ It

His/ Hers/ Its

We

Us

Ours


You

You

They

Them
a. Đại từ nhân xưng chủ ngữ (Subject pronouns)

Yours
Theirs

Đại từ nhân xưng chủ ngữ (còn gọi là đại từ nhân xưng) thường đứng ở vị trí chủ ngữ
trong câu (Chủ ngữ là chủ thể gây ra hành động), hoặc đứng sau động từ be, và sau các
trạng từ so sánh như than, as, that...
We are going to the supermarket this evening.
She has worked for that company since 1990.
* Lưu ý:
+ Ngay sau các ngơi số nhiều như we, có thể dùng một danh từ số nhiều để làm rõ we,
you là chỉ cái gì.
+ We/ You/ They có thể dùng với all/ both. Trong trường hợp câu có động từ đơn thì
chúng đi liền với nhau:
+ Nhưng nếu all hoặc both đi với các đại từ này ở dạng câu có trợ động từ
thì all hoặc both sẽ đứng sau trợ động từ.
+ All và Both đứng sau động từ to be, trước tính từ
+ Dùng he/she thay thế cho các vật ni nếu chúng được xem là có tính cách, thơng
minh hoặc tình cảm (chó, mèo, ngựa...)
b. Đại từ nhân xưng tân ngữ (Object pronouns)
- Đại từ nhân xưng tân ngữ đứng ở vị trí tân ngữ nghĩa là đứng đằng sau động từ hoặc
giới từ.(Tân ngữ là đối tượng nhận sự tác động của hành động).
Eg : They invited us to the party
- Đằng sau us có thể dùng một danh từ số nhiều trực tiếp, giống như đối với đại từ nhân
xưng chủ ngữ.
Eg : The teacher has made a lot of questions for us students.
c. Đại từ sở hữu (Possessive pronouns)
Đại từ sở hữu được dùng để thay thế cho tính từ sở hữu và danh từ để tránh nhắc lại tính

từ sở hữu + danh từ đã được dùng trước đó.
Eg :
Hoa’s hat is blue and mine is white. (mine = my hat)
Their house is large but ours is small. (ours = our house)


Note : Tính từ sở hữu khác với đại từ sở hữu (My, your, his, her, its, our, your, their) là
nó ln ln đi với một danh từ. Nó đứng trước, bổ nghĩa và chỉ sự sở hữu danh từ đó
chứ khơng thay thế cho nó. Cịn đại từ sở hữu thì khơng có danh từ đứng sau nó như
tính từ sở hữu.
Eg :
This is my book. (Tính từ sở hữu + danh từ)
This book is mine (Đại từ sở hữu)
d. Đại từ chỉ định (demonstrative pronouns)
Đại từ chỉ định giống tính từ chỉ định về hình thức bao gồm: this, that, these, those…
nhưng tính từ chỉ định (demonstrative adjectives) dùng trước danh từ nhằm xác định vị
trí của danh từ ấy. Khi những từ này được dùng độc lập, khơng có danh từ theo sau, nó
trở thành đại từ chỉ định (demonstrative pronouns). Việc thay thế cho một danh từ, đại
từ chỉ định còn cho người nghe khái niệm gần hay xa về thời gian hoặc khoảng cách.
Eg :
There is this chair here, near me.
That is what I thought last time, this is what I think now.
e. Đại từ nghi vấn (interrogative pronouns)
Đại từ nghi vấn bao gồm các từ để hỏi như: who, whom, whose, what, which...
Đại từ nghi vấn thường có vị trí đứng ở đầu câu.
Chức năng: – Làm chủ ngữ:
Eg : Who made these cakes?
– Làm tân ngữ của động từ:
Eg : Who did you meet at the party yesterday?
f. Đại từ bất định (indefinite pronouns)

Phân loại:
Nhóm kết hợp với some: something, somewhere, someone, somebody.
Nhóm kết hợp với any: anything, anywhere, anyone, anybody.
Nhóm kết hợp với every: everything, everywhere, everyone, everybody.
Nhóm kết hợp với no: nothing, nowhere, no one, nobody. Nhóm độc lập gồm các
từ: all, one, none, other, another, much, less, (a) few, (a) little, enough, each, either,
neither.


Một số trong các đại từ trên đây cũng có thể được dùng như tính từ khi có danh từ theo
sau. Khi đó người ta gọi chúng là tính từbất định (indefinite adjectives). Đó là các từ
any, some, every, no, all, one, none, other, another, much, less, (a) few, (a) little, enough,
each, either, neither.
4. TO BE
- Trong thì hiện tại đơn, động từ TO BE có tất cả 3 biến thể là AM, IS và ARE.
Ta dùng các biến thể đó tương ứng với chủ ngữ nhất định , như sau:
* AM: Dùng cho chủ ngữ duy nhất là I
I AM... (viết tắt = I'M...)
* IS: Dùng cho chủ ngữ là ngơi thứ ba số ít, bao gồm HE, SHE, IT và bất cứ danh
từ số ít nào
SHE IS... (viết tắt = SHE'S...)
HE IS...(viết tắt = HE'S...)
IT IS...(viết tắt = IT'S...)
* ARE: Dùng cho chủ ngữ là YOU, WE, THEY, và bất cứ chủ ngữ số nhiều nào
YOU ARE... (viết tắt =YOU'RE...)

WE ARE...(viết tắt = WE'RE...)

THEY ARE...(viết tắt = THEY'RE...)


YOU AND I ARE…

HE AND I ARE …

THE DOG AND THE CAT ARE...

Dùng thì hiện tại đơn của động từ TO BE trong các trường hợp sau:
- Khi ta muốn giới thiệu tên hoặc địa điểm, hoặc tính chất, trạng thái của một
người, con vật hoặc sự kiện trong hiện tại.
* Cơng thức Thì Hiện Tại Đơn của động từ TO BE:
Thể khẳng định:

Chủ ngữ + AM / IS / ARE + …….

Thể phủ định

: Chủ ngữ + AM / IS / ARE + NOT + ………..

Thể nghi vấn

: AM / IS / ARE + Chủ ngữ + ……….. ?

* Công thức Thì Quá khứ đơn của động từ TO BE:
Thể khẳng định:

Chủ ngữ + WAS / WERE + …….

Thể phủ định

: Chủ ngữ + WAS / WERE + NOT + ………..


Thể nghi vấn

: WAS / WERE + Chủ ngữ + ……….. ?

Yes, S + (was/were)/ No, S + (wasn't/weren't).
NOTE : I/ He/ She/ It+ was …..


We/ You/ They + were ...
EG: He was a teacher ten years ago. / They were in Tokyo last year.
5. THIS/THAT/THESE/THOSE
1. Đại từ chỉ định (THIS/THAT/THESE/THOSE )chỉ ra cụ thể người/ vật được nói
đến.
Eg: This is an apple / That is a good idea.
These are my friends/ Those are maple trees.
2. This và these dùng để chỉ người hoặc vật ở gần người nói hoặc viết.This đi với động
từ số ít, bổ nghĩa cho một người hoặc một vật. These đi với động từ số nhiều, bổ nghĩa
cho nhiều người hoặc vật.
Eg: This is my brother./ This book belongs to him.
These are my brothers./ These books belong to him.
3. That và those dùng để chỉ người hoặc vật ở xa người nói hoặc viết. That đi với danh
từ số ít và those đi với danh từ số nhiều.
Eg: That is a computer./ That woman is a professor.
Those are computers./ Those women are professors.
4.This/ that/ these/ those có thể dùng như từ hạn định đi với danh từ chỉ người hoặc
vật.
Eg : This child: đứa bé này./ That house: cái nhà kia.
6. THERE IS/ THERE ARE.
a. Thể khẳng định.

Nguyên tắc 1: There is + singular noun (danh từ số ít)
– There is a pen in my lovely pencil case.
– There is an apple in the picnic basket.
Nguyên tắc 2: There are + plural noun (danh từ số nhiều)
– There are pens in my lovely pencil case.
– There are many trees in my grandparents’ garden.
Nguyên tắc 3: There is + uncountable noun (danh từ không đếm được)
– There is hot water in the bottle.
b.Thể phủ định.
Nguyên tắc 1: There is not + singular noun


– There is not any book on the shelf.
Nguyên tắc 2: There are not + plural noun
– There are not any students in the classroom right now.
Nguyên tắc 3: There is not + uncountable noun
– There is not any milk in the fridge.
c.Thể nghi vấn
+ Câu hỏi Yes/No
Đối với câu hỏi Yes/No, chúng ta đặt động từ to be ra trước từ there để tạo thành câu hỏi.
Câu trả lời ngắn sẽ là there is và there are.
Is there a ball in the present box? Yes, there is.
Is there an eraser in your school bag? No, there is not.
Are there any students taking part in the event? Yes, there are.
Is there any cereal for the breakfast? No, there is not.
+ Câu hỏi How many…? Còn một dạng câu hỏi khác cũng thường sử dụng các cấu trúc trên,
đó là How many? Điểm đặc biệt của cấu trúc này là chỉ sử dụng với danh từ số nhiều.
How many + plural noun (danh từ số nhiều) + are there +…?
How many brothers and sisters are there in your house?
d. Thể rút gọn

Hầu như hai cấu trúc There is và There are đều được dùng ở thể rút gọn để câu trở nên ngắn
hơn. Quy tắc rút gọn vô cùng đơn giản:
There is = There’s

There is not = There’s not = There isn’t

There are = There’re

There are not = There’re not = There aren’t

e. Cách dùng đặc biệt của “There is” và “There are” – Liệt kê
Quy luật 1
Nếu danh từ trong chuỗi liệt kê bắt đầu là danh từ số ít hoặc danh từ không đếm được,
dùng There is:
There’s a book, a pen, three rulers and a bottle of water on the table.
There’s milk, a banana, cheese and tomatoes in the fridge.
Quy luật 2
Nếu danh từ trong chuỗi liệt kê bắt đầu là danh từ số nhiều, chúng ta dùng There are:


There’re candies, a birthday cake, chicken, pizza and a lot of ice-cream in John’s birthday
party.
7. POSSESSIVE.
a. Công thức chung của sở hữu cách
Người làm chủ + ‘s + vật/ người thuộc quyền sở hữu (tức là thuộc về người đó)
E.g: Mary’s shirt (áo sơ mi của Mary)
b. Các trường hợp khác:
- Danh từ số ít nhưng có s cuối mỗi từ (như tên riêng, hoặc danh từ có s sẵn), thêm ‘s.
E.g: Doris’s jeans (quần jeans của Doris), my boss’s son (con trai của sếp tôi)
- Danh từ số nhiều khơng có S, thêm ‘S.

E.g: children’s books (sách của trẻ em)
- Danh từ là số nhiều có S, chỉ thêm dấu phẩy, không thêm S.
E.g: students’ library (thư viện của sinh viên)
- Nếu vật hay người thuộc về hai danh từ nối nhau bằng chữ “AND” chỉ thêm ‘s cho
danh từ thứ hai.
E.g: Carol and Susan’s car (xe hơi của Carol và Susan)
Note
- Sở hữu cách chỉ dùng cho người, quốc gia và vật có sự sống (E.g: my cat’s legs),
ngồi ra có thể dùng sở hữu cách cho tàu bè, xe cộ, máy bay
- Chúng ta có thể bỏ bớt danh từ sau ‘s nếu là từ thông dụng, ai cũng biết.
E.g: my mother’s (house), the doctor’s (office), the baker’s (shop)…
- Danh từ sau ‘s khơng có “the”.
E.g: the car of the engineer ==> the engineer’s car
- Với đồ vật, phải dùng “of” (nghĩa là “của”) và “the” cho hai danh từ nếu khơng
có tính từ sở hữu hay this, that, these, those.
E.g: the door of my class, the roof of the house.
8. IMPERATIVE.
Câu mệnh lệnh: có tính chất sai khiến nên còn gọi là câu cầu khiến, được dùng khi người
nói yêu cầu hoặc ra lệnh cho một người khác làm một việc gì đó. Nó thường theo sau bởi
từ “please”.
Chủ ngữ của câu mệnh lệnh được ngầm hiểu là “you”.


Câu mệnh lệnh được chia làm 2 loại: Trực tiếp và gián tiếp.
A. Câu mệnh lệnh trực tiếp:
Luôn dùng dạng thức ngun thể (khơng có “to”).
Close the door. (Hãy đóng cửa vào) Please turn off the light. (Xin hãy tắt đèn đi)
“Do” có thể được đặt trước động từ nguyên mẫu để nhấn mạnh câu mệnh lệnh khẳng định
EG : Do sit down (Ngồi xuống đi) Do be quiet. (Im lặng nào)
B. Câu mệnh lệnh gián tiếp:

Thường được dùng với: to order/ ask/ say/ tell sb to do smt.
John asked Jill to turn off the light. (John bảo Gill tắt đèn đi) Please tell Jaime to leave
the room. (Hãy bảo Jaime rời khỏi phòng)
C. Dạng phủ định của câu mệnh lệnh:
Ở dạng phủ định, thêm “Don’t” vào trước động từ trong câu trực tiếp (kể cả động từ “be”)
hoặc thêm “not” vào trước động từ nguyên thể trong câu gián tiếp.
Don’t/ not + động từ nguyên thể + tân ngữ
EG: Don’t turn off the light when you go out. (Đừng tắt đèn khi bạn đi ra ngồi)
Câu mệnh lệnh có thể được thành lập với cấu trúc: Let (+ tân ngữ) + động từ
nguyên thể
EG : Let me see. (Hãy để tôi xem nào)
9. HAVE/HAS GOT
Động từ Have Got mang ý nghĩa là Có sự sở hữu sự vật.
Have got và has theo cách dùng của người Anh thì họ xem 2 động từ này là dạng động từ
đặc biệt (auxiliary verb), do đó bản thân chúng có thể thành lập thể nghi vấn và phủ định.
EG: I have got a watch.

She has got a baby.

Từ Have Got có thể sử dụng trong thì hiện tại đơn hoặc quá khứ đơn, tùy theo hoàn
cảnh mà ta chia Have got phù hợp với thì ngơi số.
+ Ở thì hiện tại đơn thì Have got được sử dụng như sau:
► Đối với chủ ngữ là: Danh từ
số nhiều (Plural noun) và các đại từ nhân xưng I, We, They, You, hoặc sự kết hợp của 2
danh từ riêng, thì ta giữ nguyên have got.
They have got a new house.
♦ Theo cách dùng của người anh, khi thành lập thể phủ định và nghi vấn, chúng ta không


phải thêm trợ động từ cho nó. Thành lập thể nghi vấn và chỉ cần đảo Have (theo đúng thì và

ngôi số) lên trước chủ ngữ:
- Have they got a new house? Thành lập thể phủ định ta chỉ cần thêm Not
sau have.
- They have not got a new camera.
► Đối với chủ ngữ là danh từ số ít, danh từ không đếm được, và các đại từ
nhân xưng là She, He, It thì ta chuyển have thành has.
- He has got a new house.
Thể nghi vấn, chúng ta cũng chuyễn has lên trước chủ ngữ.
Has he got a new house?
Thể phủ định, chúng ta chỉ cần thêm not vào sau have.
He has not got a new house.
Note: Thể phủ định của Has và Have got đều có dạng rút gọn là Haven't got và hasn't got.
+ Đối với thì quá khứ đơn thì have got chuyển thành had got cho tất cả các ngôi số.
I had got a new camera
Thể phủ định:
She had not got a new house
Thể nghi vấn:
Had she got a new house?
Theo cách dùng của người Mỹ, thì xem has got or have got là động từ thường
(Ordinary verb) , và họ bỏ luôn từ Got và khi thành lập thể nghi vấn và phủ định
phải mươn trợ động từ Do, Does, Did.
Thể khẳng định:
I have a book.
Thể phủ định:
She doesn't have a dress.
Thể nghi vấn:
Does she have a friend?
10. PREPOSITION OF PLACE , TIME.
1. Giới từ chỉ thời gian (Prepositions of time):


a. IN (trong, vào) được dùng để chỉ các buổi trong ngày (ngoại trừ at night), tháng, năm, mùa, th


Ex: in the morning, in January, in 1990, in the summer, in the 1990s, in the 20th century,
in the Middle Age, in ten minutes
IN TIME: đúng lúc, kịp lúc
Ex: Will you be home in time for dinner?

b. AT (vào lúc) được dùng để chỉ thời điểm hoặc các kỳ nghỉ (tòan bộ những ngày trong kỳ nghỉ
Ex:

at 6 o’clock, at night, at noon, at midnight, at bedtime, at dawn, at the weekend,
at Christmas, at New Year, at Easter

At : được dùng trong một số cụm từ chỉ thời gian:

at the moment, at present, at the same time,

c. ON (vào) được dùng để chỉ ngày trong tuần, ngày tháng trong năm, ngày trong kỳ nghỉ hoặc c

Ex: on Monday, on 5th January, on Christmas Day, on Monday morning, on one’s birthd
ON TIME: đúng giờ
Ex: The train arrived right on time.
d. FOR (trong) + khoảng thời gian: for two months, for a long time
e. SINCE (từ, từ khi) + mốc thời gian: since last Monday, since 2002
f. UNTIL/ TILL (đến, cho đến): until 5 o’clock, till midnight
g. BEFORE (trước, trước khi): before lunchtime
h. AFTER (sau, sau khi): after luchtime
i. DURING (trong, suốt): during World War II
k. BY (vào lúc): by the end of May

l. FROM … TO (từ … đến): from morning to noon
2. Giới từ chỉ nơi chốn (Prepositions of place):
a. AT (ở, tại) được dùng để chỉ vị trí tại một điểm.
Ex: at home, at school, at the bus stop, at the airport, at the office, at the cinema, at the
beginning/ end, at the front/ back
* Lưu ý: arrive at the village/ the airport/ the railway station
But: arrive in Vietnam/ Ho Chi Minh City
b. IN (trong, ở trong) được dùng để chỉ vị trí trong một diện tích, một khơng gian; dùng
trước tên đường, tên thị trấn, thành phố, quốc gia, miền, phương hướng hoặc dùng với các
phương tiện đi lại bằng xe hơi (car).

Ex: in a box, in a small room, in the countryside, in the world, in Oxford Street, in London, in V
* Lưu ý: in a car (trong xe hơi), but: by car (bằng xe hơi)


c. ON (trên, ở trên) được dùng để chỉ vị trí trên bề mặt, số tầng trong một tịa nhà, trước tên
đường (US) hoặc dùng với một số phương tiện đi lại.
Ex: on the table, on the wall, on the ground, on the first floor, on Albert Street, on a bus/
plane/ (motor)bike/ horse, on foot
On cịn được dùng trong một số cụm từ: on the left/ right, on the farm, on the coast/ beach,
on TV/ radio…
d. ABOVE/ OVER (bên trên – không tiếp xúc với bề mặt)
Ex: Her name comes above mine on the list.
The sign over the door said: “Exit”.
e. UNDER/ BELOW (ở dưới, dưới)
Ex: The shoes are under the chair.
The temperature has fallen below zero.
f. IN FRONT OF (ở phía trước), BEHIND (ở phía sau), IN THE MIDDLE OF (ở giữa)
Ex: I hung my raincoat in front of/ behind the door.
g. NEAR (gần)

Ex: Is there a train station near here?
h. NEXT TO, BY, BESIDE (bên cạnh, kế bên)
Ex: Peter is standing by the gate.
i. BETWEEN (ở giữa hai người/ vật), AMONG (ở giữa nhiều người/ vật)
Ex: Tom is sitting between Mary and Peter.
Tom is among the crowd.
k. INSIDE (ở bên trong), OUTSIDE (ở bên ngòai)
Ex: Luckily, no one was inside the building when it collapsed.
l. OPPOSITE (đối diện)
Ex: They sat opposite each other.
11. QUESTION WORDS.
a. WHO
WHO is only used when referring to people. (= I want to know the person)
Who is the best football player in the world?
Who are your best friends?
b. WHERE


WHERE is used when referring to a place or location. (= I want to know the place)
Where is the library?
Where do you live?
c. WHEN
WHEN is used to refer to a time or an occasion. (= I want to know the time)
When do the shops open?
When is his birthday?
d. WHY
WHY is used to obtain an explanation or a reason. (= I want to know the reason)
Why do we need a nanny?
Why are they always late?
Why does he complain all the time?

Normally the response begins with "Because..."
e. WHAT
WHAT is used to refer to specific information. (= I want to know the thing)
What is your name?
What is her favourite colour?
f. WHICH
WHICH is used when a choice needs to be made.
Which dish did you order – the pizza or the pasta?
Which day do you prefer for a meeting – today or tomorrow?
g. HOW
HOW is used to describe the manner that something is done. (= I want to know the way)
How do you cook lasagna?
How does he know the answer?
With HOW there are a number of other expressions that are used in questions:
h. How much – refers to a quantity or a price (uncountable nouns)
How much time do you have to finish the test?
How much is the jacket on display in the window?
i. How many – refers to a quantity (countable nouns)


How many days are there in April?




How many people live in this city?



How many brothers and sister do you have?


k. How often – refers to frequency


How often do you visit your grandmother?



How often does she study?



How often are you sick?

l. How far – refers to distance


How far is the university from your house?



How far is the bus stop from here?

12. HOW MUCH/HOW MANY.
1. How many:
- How many dùng trước danh từ đếm được, số nhiều.
How many + Plural noun (danh từ số nhiều)+ are there? (Có bao nhiêu..-noun-..?)
Hoặc: – How many + Plural noun (danh từ số nhiều) + do/does + S + have ?
How many people are there in your family? (Có bao nhiêu người trong gia đình bạn?)
How many students are there in your class? (Có bao nhiêu học sinh trong lớp bạn?)

- Để trả lời How many, ta dùng:
+ Nếu có 1, ta trả lời: There is one
+ Nếu có nhiều, ta trả lời: There are + số lượng
2. How much:
- How much dùng cho câu hỏi về danh từ ở dạng số ít/ không đếm được.
How much +Uncount noun (danh từ không đếm được) + is there? (Có bao nhiêu..-noun-..?)
Hoặc: – How much + Uncount noun (danh từ không đếm được) + do/does + S + have ?
How much juice is left? (bao nhiêu nước trái cây còn lại?)
How much water do you drink every day ? (Bạn uống bao nhiêu nước mỗi ngày)
- How much còn được dùng khi hỏi về giá của đối tượng.
How much does the book cost? (quyển sách giá bao nhiêu?)
- Để trả lời How much, ta dùng:
+ There is …
How much butter is there in the fridge? (Có bao nhiêu bơ trong tủ lạnh?)


– some. – ( một ít.)
Note : Lưu ý tiếng anh của Mỹ-Anh
– How many books do you have? – (I have) ten. (A.E.: theo Mỹ)
– How many books have you got ? – (I’ve got) ten. (B.E.: theo Anh)
(Bạn có bao nhiêu sách? – Mười.)
- How much sugar do you have? – (I have) a little. (A.E.)
– How much sugar have you got? – (I’ve got) little. (B.E.)
(Bạn có bao nhiêu đường? – Một chút thôi.)
13. LOVE/LIKE/HATE/WANT.
- love/like/hate + doing sth được dùng khi đề cập đến sở thích - thích/ghét –
(trong lúc nói chuyện).
EG:
I hate drinking. => I don't enjoy drinking.
I like stretching before I go jogging. => The speaker enjoys stretching before going jogging.

Molly hates sitting still and doing nothing. => Molly doesn't enjoy sitting and doing nothing.
- love/like/hate + to do sth khi đề cập đến hành động cụ thể.
EG: :
I hate to drink.
=> I don't think drinking is a good thing to do.
=> So don't go to drink!
I like to stretch before I go jogging.
=> the speaker thinks that stretching before jogging is a good idea.
=> So do it!
Molly hates to sit still and do nothing.
=> She doens't think sitting still and doing nothing are good things to do.
=> So, stand up and do something, please!
- would (‘d) love/like to do sth/smth được dùng khi đề cập đến sở thích – thích
EG: I’d like tea.
I’d like to drink tea.
- want to do sth/smth được dùng khi đề cập đến ý muốn.
EG : I want to eat bread.


14. MODAL VERBS.
- Động từ khiếm khuyết bao gồm: can – could, may – might, will – would, shall – should,
ought to, must
- Động từ khiếm khuyết là một trợ động từ.
EG: Will you go to the cinema with me tomorrow?
+ Khẳng định: S + Modal Verbs + V_inf
I can fly to the sky. (Tơi có thể bay lên trời.)
+ Phủ định: S + Modal Verbs + not + V_inf
Cannot → Can’t

Must not → Mustn’t


Shall not → Shan’t

Will not → Won’t

Ought not → Oughtn’t

I mustn’t smoke here. (Bạn cấm hút thuốc ở đây.)
+ Nghi vấn: Modal Verbs + S + V_inf?
Can you help me? (Bạn có thể giúp tơi chứ?)
Các động từ khiếm khuyết thường gặp (Modal Verb diễn tả sự việc ở hiện tại hoặc tương lai)
Modal verbs

Cách dùng
- Diễn đạt khả năng ở hiện tại hoặc tương lai.
- Diễn tả một sự cho phép.
- Cannot diễn tả một sự cấm đoán.

1. Can

- Cannot được dùng để diễn tả một điều khó có thể xảy ra.
- Khi dùng với động từ tri giác can có ý nghĩa tương đương
với t
ì Tiếp diễn.
- Could là thì quá khứ đơn của can.
- Could diễn đạt khả năng ở quá khứ.

2. Could

- Could còn được dùng trong câu điều kiện loại 2.

- Trong văn nói, could mang tính lịch sự hơn can.
- Could được dùng để diễn tả một sự ngờ vực,
suy đốn 50%

3. Will

- Diễn tả sự việc có thể xảy ra trong tương lai
- Diễn tả một quyết định ngày lúc nói.


Modal verbs

Cách dùng
- Diễn tả một lời hứa (promise)..
- Dùng trong câu điều kiện loại 2và loại 3.

4. Would

- Diễn tả một thói quen trong quá khứ.
- Diễn tả một yêu cầu lịch sự.
- Must có nghĩa là “phải”, dùng để diễn tả một mệnh lệnh
hay một sự bắt buộc.

5. Must

- Must dùng trong câu suy luận logic (chắc, có thể).
- Must not: diễn tả một lệnh cấm.
- Khi muốn diễn tả thể phủ định của must với ý nghĩa
“không cần thiết” người ta sử dụng needn't.
- Diễn tả một


6. have to

sự cần thiết.
- Diễn tả một sự không cần thiết.
- Diễn tả một yêu cầu lịch sự.
- Dự đoán 50%

7. May,Might

- May/Might dùng trong câu cảm thán, hay để diễn tả một
lời cầu chúc.
- May/might dùng trong mệnh đề theo sau các động
từ hope(hy vọng) và trust (tin tưởng).
- Dùng trong thì Tương lai đối với chủ ngữ là I và We.

8. Shall

- Diễn tả một lời đề nghị.
- Diễn tả một lời hứa (promise).
- Diễn tả lời khuyên hay ý kiến.

9. Should

- Diễn tả một sự việc không hợp lý hoặc khơng theo ý muốn
của người nói.
- Diễn tả một suy đốn có thể xảy ra

10. Ought to


- Ought to nghĩa là "nên", diễn tả lời khuyên, được dùng
giống như “Should”
- Ought to diễn tả một sự việc có khả năng chính xác rất


Modal verbs

Cách dùng
cao.
- Ought to còn được dùng trong các thì tương lai nếu có các
trạng từ chỉ thời gian như tomorrow, next week.

11. Have got to

- Diễn tả sự cần thiết.

12. Be going to

- Kế hoạch chắc chắn xảy ra.

13. Be able to

- Diễn tả khả năng, giống “can”.

14. Needn’t
15. TENSES.

- Diễn tả sự khơng cần thiết.

THÌ HIỆN TẠI ĐƠN (SIMPLE PRESENT):

1. Cơng thức thì hiện tại đơn
Cơng thức thì hiện tại đơn đối với động từ thường
Khẳng định:S + V_S/ES + O
Phủ định: S+ DO/DOES + NOT + V(Infinitive) +O
Nghi vấn: DO/DOES + S + V (Infinitive)+ O ?
Cơng thức thì hiện tại đơn đối với động từ Tobe
Khẳng định: S+ AM/IS/ARE + (an/a/the) N(s)/ Adj
Phủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + (an/a/the) N (s)/ Adj
Nghi vấn: AM/IS/ARE + S + (an/a/the) N (s)/ Adj
EG:
I am a student.
She is not beautiful.
Are you a student?
2. Cách sử dụng:
- Diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý.
(E.g: The sun rises in the East and sets in the West.)
- Diễn tả 1 thói quen, một hành động thường xảy ra ở hiện tại.
(E.g:I get up early every morning.)
- Nói lên khả năng của một người
(E.g : He plays tennis very well.)


3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:
Trong câu có xuất hiện từ sau: every (every day, every week, every month, ...)
Các trạng từ tần suất xuất hiện trong thì hiện tại đơn:
Always , usually, often, sometimes, seldom, rarely, hardly, never.
EG:
I use the Internet just about every day.
I always miss you.
THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (PRESENT CONTINUOUS)

1. Cơng thức
Khẳng định: S + is/ am/ are + V_ing + O
( E.g: They are studying English.)
Phủ định: S+ is/ am/ are + NOT + V_ing + O
(E.g: I’m not cooking now.)
Nghi vấn: Is/ am/ are + S+ V_ing + O ( Is she watching T.V at the moment?)
2. Cách sử dụng
Diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói
(E.g: The children are playing football now.)
Diễn tả hành động đang diễn ra nhưng không nhất thiết xảy ra tại thời điểm nói.
(E.g: I am looking for a job)
Diễn tả 1 sự than phiền với hành động lặp đi lặp lại nhiều gây khó chịu, bực mình.
Trong trường hợp này, câu thường có trạng từ tần suất "always".
(E.g : He is always borrowing our books and then he doesn’t remember.)
Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước
(E.g: I am flying to Thailand tomorrow.)
Lưu ý quan trọng cần biết:
Khơng dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức như :
be, see, hear, feel, realize, seem, remember, forget, know, like, want, smell, love, hate, ...
EG:
I am tired now.
He wants to go for a cinema at the moment.
Do you remember me?


3. Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu có những từ: Now, right now, at present, at the moment,
Trong các câu trước đó là một câu chỉ mệnh lệnh: Look!, Watch! Be quite!, ...
QUÁ KHỨ ĐƠN (PAST SIMPLE)
1. Công thức

Với động từ thường:
(Khẳng định): S + V(past)+ O
( E.g: He worked as a policeman.)
(Phủ định): S + DID+ NOT + V (infinitive) + O
( She didn’t eat bread for the breakfast.)
(Nghi vấn): DID + S+ V (infinitive)+ O ?
( Did you call Zoey yesterday?)
Với động từ Tobe:


(Khẳng định): S + WAS/WERE + (an/a/the) + N(s)/ Adj



(Phủ định): S+ WAS/ WERE + NOT + (an/a/the) + N(s)/ Adj



(Nghi vấn): WAS/WERE + S+ (an/a/the) + N(s)/ Adj?

3. Cách dùng thì quá khứ đơn:
Diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong q khứ.
Ví dụ:


I went to the concert last week.



A few weeks ago, a woman called to report a robbery.


3. Dấu hiệu nhận biết:
Các từ thường xuất hiện trong thì quá khứ đơn:
Yesterday ( hôm qua), last (night/ week/ month/ year), ago (cách đây), ...
THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN - PAST CONTINUOUS
1. Công thức:
Khẳng định: S + was/were + V_ing + O
(E.g: She was watching the news at 7 o'clock yesterday.)
Phủ định: S + wasn’t/weren’t+ V-ing + O
(E.g: The weren’t watching the news at 7 o'clock yesterday.)
Nghi vấn: Was/Were + S+ V-ing + O?


( E.g: Were you watching the news at 7 o'clock yesterday?)
2. Cách dùng:
Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
EG:
At 12 o’clock yesterday, we were having lunch.
Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào.

Hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn
EG:
He was chatting with his friend when his mother came into the room.
3. Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu có những từ: While, when, as, at 10:00 (giờ) last night, ...
EG:
It happened at five the afternoon while she was watching the news on TV.
He was doing his homework in his bedroom when the burglar came into the house.
TƯƠNG LAI ĐƠN (SIMPLE FUTURE)
1. Công thức:

Khẳng định:S + shall/will + V(infinitive) + O
(Ex: We’ ll enjoy it)
Phủ định: S + shall/will + not + V(infinitive) + O
(He won’t go to school.)
Nghi vấn: Shall/will+S + V(infinitive) + O ?
(Will they have dinner together?)
EX: The prime minister will open the debate in parliament tomorrow.
2. Cách dùng:
Diễn tả dự định nhất thời xảy ra ngay tại lúc nói.
(EX: Are you going to the beach? I will go with you
Nói về một dự đốn dựa trên kinh nghiệm có được trong quá khứ.
(EX: I think it’ll be extremely hot there .
Khi đưa ra ý kiến, đề nghị.
(EX: Don’t worry, I’ll let everyone know


NOTE:
Thì tương lai đơn có thể sử dụng để diễn tả cả hành động có dự định và khơng có dự định
từ trước. Tuy nhiên để phân biệt với thì tương lai gần có dự định, thì tương lai đơn thường
được dùng cho các hành động mang tính bộc phát ngay tại thời điểm nói chứ khơng có dự
định như thì tương lai gần.
Mother: There is no sugar left.
Son: Ok, I will go to market and buy it for you.
3. Dấu hiệu nhận biết
Trong câu thường có: tomorrow, Next day/ Next week/ next month/ next year,
in + thời gian, probably, perhaps, ...
THÌ TƯƠNG LAI GẦN (NEAR FUTURE)
1. Cơng thức:
S + is/ am/ are + going to + V(nguyên thể)
( Ex: We’re going to visit Ha Long bay next week)

S + is/ am/ are + not + going to + V(nguyên thể)
(Ex: He’s not going to visit Ha Long bay next week.)
Is/ Am/ Are + S + going to + V(nguyên thể)?
( Ex: Are they going to visit Ha Long bay next week?)
2. Cách sử dụng:


Dùng để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai.

Ví dụ: Join is going to get married this year. (Join dự định sẽ kết hơn trong năm nay.)


Dùng để diễn đạt một dự đốn có căn cứ, có dẫn chứng cụ thể.

Ví dụ: Wel, we’re certainly goinhg to have a varied trip.
3. Dấu hiệu nhận biết
Xuất hiện các từ: next (month, year,..), 2 weeks later, ...,
16. EXPRESSIONS OF QUANTITY.
A. Much
"Much" is used with uncountable nouns:
There is much interest in learning English around the world.
How much money do you have?
There isn't much butter left in the refrigerator.


"Much" is used in negative sentences and questions, too:
How much money have you got?
There isn't much rice left.
Note that "much" is rarely used in the positive form. English speakers generally use
"a lot of" or "lots of" with uncountable nouns.

We have a lot of time. (Not: We have much time.)
There is a lot of wine in the bottle. (Not: There is much wine in the bottle.)
B. Many
"Many" is used with countable nouns:
How many people came to the party?
There aren't many apples on the table.
Note that "many" is used in the positive form unlike "much:"
Andrew has a lot of friends / Andrew has many friends
A lot of my friends live in New York / Many of my friends live in New York
C. A Lot Of / Lots Of / Plenty Of
"A lot of" and "lots of" can be used with both count and uncountable nouns.
"A lot of" and "lots of" are used in positive sentences:
There is a lot of water in that jar.
He's got lots of friends in London.
Note that generally speaking, "lots of" sounds less formal than "a lot of."
D. A Little / A Few
"A little" and "a few" indicate a quantity or number.
Use "a little" with uncountable nouns:
There is a little wine in that bottle.
There is a little sugar in my coffee.
Use "a few" with countable nouns.
He has a few friends in New York.
We bought a few sandwiches on our way to the park.
E. Little / Few
"Little" and "few" indicate a limited quantity.
Use "little" with uncountable nouns:


I have little money to spend.
She found little time for work.

Use "few" with countable nouns:
He has few students in his class.
Jack finds few reasons to stay.
F. Some
Use "some" in positive sentences when there is neither a lot nor a little.
"Some" can be used with both countable and uncountable nouns.
We have some friends who work in Los Angeles.
I've saved some money to spend on vacation this summer.
G. Any (Questions)
Use "any" in questions to ask if someone has something.
"Any" can be used with both countable and uncountable nouns:
Do you have any friends in San Francisco?
Is there any pasta left?
Note that when offering or requesting something use "some" instead of "any" for polite
questions.
Would you like some shrimp? (offer)
Would you lend me some money? (request)
Any (Negative Sentences)
Use "any" with countable and uncountable nouns in negative sentences to state that
something doesn't exist.
We won't have any time for shopping today.
They didn't have any problems finding our house.
H. Enough
Use "enough" with countable and uncountable nouns to state that you are satisfied
with the amount of something.
She has enough time to visit her friends in Dallas.
I think we have enough hamburgers for tomorrow's grill.
Not Enough
Use "not enough" when you are not satisfied with the amount of something.



×