Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Quy định thực tập tốt nghiệp (Đại học ngành Kế toán)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (72.03 KB, 5 trang )

QUY ĐỊNH THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
(Đại học ngành Kế toán)
1. MỤC ĐÍCH, U CẦU
1.1 Mục đích:
- Giúp sinh viên củng cố, nắm vững, bổ sung kiến thức lý luận trong lĩnh vực kế toán,
kiểm toán;
- Giúp sinh viên vận dụng kiến thức lý luận vào nghiên cứu, khảo sát, giải quyết các
vấn đề thực tiễn trong cơng tác kế tốn, kiểm toán tại đơn vị thực tập;
- Giúp sinh viên rèn luyện kỹ năng, phương pháp nghiên cứu khoa học, so sánh giữa lý
luận và thực tiễn; rèn luyện ý thức tổ chức kỷ luật; rèn luyện năng lực thực hành cơng
tác kế tốn, kiểm tốn từ đó học hỏi và làm quen với chuyên môn được đào tạo đáp
ứng yêu cầu của công việc khi tốt nghiệp.
1.2 Yêu cầu:
- Hiểu và nắm vững lý luận của các học phần chuyên ngành kế toán, kiểm toán, các
học phần bổ trợ, am hiểu về Chuẩn mực, Chế độ kế toán, kiểm tốn và các lĩnh vực
khác có liên quan đến nội dung thực tập;
- Vận dụng lý luận vào khảo sát thực tế cơng tác kế tốn, kiểm tốn, đánh giá được
những mặt hạn chế và trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp có tính khả thi đối với đơn
vị thực tập;
- Sinh viên phải tự liên hệ đơn vị thực tập tốt nghiệp tại các doanh nghiệp sản xuất
kinh doanh (sản xuất, thương mại, dịch vụ,…) có quy mô phù hợp với yêu cầu thực
tập tốt nghiệp của chuyên ngành kế toán, kế toán kiểm toán. Trong trường hợp không
liên hệ được đơn vị thực tập phải báo cáo về bộ môn, Ban chủ nhiệm khoa trước 15
ngày kể từ ngành chính thức thực tập;
- Sinh viên phải có tinh thần tích cực, chủ động trao đổi với giảng viên hướng dẫn và
người hướng dẫn tại đơn vị thực tập để nghiên cứu, thu thập thông tin và trình bày kết
quả trong chun đề, khóa luận tốt nghiệp;
- Sinh viên phải thường xuyên liên hệ với giảng viên hướng dẫn trong quá trình thực
tập tốt nghiệp, đảm bảo tiến độ thời gian trong quá trình nghiên cứu, thực hiện nghiêm
túc các quy định của Khoa, Trường;
- Sinh viên viết đề cương sơ bộ, đề cương chi tiết, bản thảo chuyên đề, khóa luận tốt


nghiệp dưới sự hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn. Trong quá trình thực hiện, sinh
viên chủ động xin ý kiến của giảng viên hướng dẫn và tiến hành chỉnh sửa theo yêu
cầu của giảng viên để đảm bảo chất lượng của chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp. Nếu
sinh viên không liên hệ với giảng viên hướng dẫn trong q trình thực tập tốt nghiệp,
khơng hồn thành các sản phẩm của q trình thực tập theo yêu cầu của giảng viên
hướng dẫn (đề cương sơ bộ, đề cương chi tiết, các bản thảo), sao chép chun đề, khóa
luận tốt nghiệp của người khác thì chun đề, khóa luận tốt nghiệp sẽ bị điểm khơng
(0);
- Kết thúc đợt thực tập tốt nghiệp, sinh viên phải có trách nhiệm nộp hai quyển chuyên
đề tốt nghiệp về Bộ mơn (quyển chính thức và quyển có bút tích sửa chữa của giảng
viên hướng dẫn) và nộp ba quyển Khóa luận tốt nghiệp với sinh viên đủ điều kiện làm
Khóa luận tốt nghiệp (một quyển chính thức và một quyển có bút tích sửa chữa của
giảng viên hướng dẫn về Bộ môn, một quyển về Thư viện) và nộp một quyển cho
giảng viên hướng dẫn (nếu giảng viên hướng dẫn yêu cầu).


- Mọi thắc mắc của sinh viên liên quan đến q trình thực tập tốt nghiệp phải phản ánh
thơng qua giáo viên hướng dẫn và phản ánh thông qua Trưởng Bộ môn, Ban chủ
nhiệm Khoa (trong trường hợp giảng viên hướng dẫn không giải quyết được).
2. QUY ĐỊNH VỀ NỘI DUNG THỰC TẬP TỐT NGHIỆP, VIẾT CHUYÊN ĐỀ,
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
2.1 Quy định về nội dung thực tập tốt nghiệp
- Nghiên cứu và thu thập các tài liệu cung cấp những lý luận cơ bản liên quan đến đề
tài nghiên cứu thơng qua hệ thống các giáo trình, các văn bản pháp lý, báo, tạp chí,…
- Khi thực tập tại đơn vị, sinh viên cần tìm hiểu những nội dung sau:
+ Tìm hiểu về đơn vị thực tập: Lĩnh vực hoạt động, ngành nghề SXKD, tổ chức bộ
máy quản lý, tổ chức cơng tác kế tốn, các chỉ tiêu kinh tế cơ bản 3 năm gần nhất….
+ Thu thập số liệu thực tế (chứng từ, sổ sách kế toán chi tiết, sổ sách kế toán tổng hợp,
báo cáo kế toán,…) của một kỳ kế toán trong 2 năm gần nhất, với số liệu phục vụ cho
phân tích thu thập trong 3 năm gần nhất có liên quan đến nội dung nghiên cứu của đề

tài.
2.2 Quy định về viết chuyên đề, khoa luận tốt nghiệp
Chuyên đề, Khóa luận tốt nghiệp là cơng trình nghiên cứu khoa học cá nhân của mỗi
sinh viên, thể hiện tư duy độc lập trong nghiên cứu và giải quyết vấn đề. Chuyên đề tốt
nghiệp được tính điểm như một học phần bắt buộc và mọi sinh viên kết thúc quá trình
thực tập tốt nghiệp bắt buộc phải có. Sau khi hồn thành Chun đề tốt nghiệp, với
những sinh viên đủ điều kiện (theo quy định của Trường Đại học Hải Phịng) tiếp tục
thực hiện Khóa luận tốt nghiệp và không phải học các học phần bổ sung để tốt nghiệp.
Chuyên đề, Khóa luận tốt nghiệp là cơng trình nghiên cứu khoa học nghiêm túc, thể
hiện sự trưởng thành về tư duy, phương pháp nghiên cứu và sự vận dụng kiến thức lý
luận vào thực tiễn công tác kế tốn, kiểm tốn trong doanh nghiệp.
2.2.1 Quy trình thực hiện Chuyên đề, Khóa luận tốt nghiệp
Bước 1: Lựa chọn đề tài
Sinh viên lựa chọn đề tài theo danh mục đề tài kèm theo quy định này (Phụ lục số 1)
dưới sự định hướng của giáo viên hướng dẫn và nên lựa chọn những lĩnh vực mình am
hiểu, phù hợp với quy mô, đặc điểm của đơn vị thực tập. Trong những trường hợp đặc
biệt, giảng viên hướng dẫn quyết định việc lựa chọn đề tài của sinh viên để đảm bảo
yêu cầu chất lượng của Chuyên đề, Khóa luận tốt nghiệp. Trường hợp đơn vị thực tập
có từ hai sinh viên trở lên, các sinh viên phải lựa chọn đề tài khác nhau. Nhóm trưởng
lập danh sách sinh viên đăng ký đề tài, đơn vị thực tập (Phụ lục số 2) nộp giảng viên
hướng dẫn.
Bước 2: Viết đề cương sơ bộ
Đề cương sơ bộ báo cáo những nội dung cơ bản (trình bày những đề mục cơ bản) về
đề tài đã chọn, trình bày từ 2 – 3 trang trên khổ giấy A4.
Bước 3: Viết đề cương chi tiết
Đề cương chi tiết triển khai rõ hơn những nội dung cơ bản đã được giảng viên duyệt
trong đề cương sơ bộ trước khi viết bản thảo chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp. Đề
cương chi tiết cần làm rõ những nội dung: chứng từ, quy trình kế tốn, sổ sách kế tốn,
báo cáo tài chính dự tính thu thập, phương pháp xử lý số liệu, chỉ tiêu phân tích,… Đề
cương chi tiết trình bày từ 10 – 15 trang trên khổ giấy A4.

Bước 4: Viết bản thảo
Bản thảo cần phải trình bày đầy đủ nội dung của chun đề, khóa luận tốt nghiệp đảm
bảo về cả nội dung lẫn hình thức. Nội dung lý luận cần trình bày chọn lọc, thể hiện


khả năng khái quát, tổng hợp của sinh viên. Khảo sát thực tế tại đơn vị thực tập cần
trình bày làm rõ các nội dung cơ bản của đề tài nghiên cứu từ đó đưa ra những đánh
giá của bản thân về những két quả và hạn chế tại đơn vị tực tập, có cơ sở khoa học và
có tính khả thi. Nội dung giữa các chương cần trình bày có tính chất logic, gắn kết và
khái qt hóa qua các sơ đồ, bảng biểu.
Bước 5: Hoàn chỉnh và nộp
Hoàn chỉnh chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp chuyển đơn vị thực tập nhận xét, đóng
dấu chuyển giảng viên hướng dẫn nhận xét và nộp về Bộ môn đúng thời hạn quy định.
2.2.2 Quy định về kết cấu chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp
Chuyên đề thực tập (từ 45 – 60 trang), khóa luận tốt nghiệp (từ 60 – 80 trang) được
đóng thành quyển, bố cục trình bày theo thứ tự sau:
* Bìa chính (theo mẫu ở Phụ lục số 3): bên ngồi bìa chính có bìa bóng kính. Với khóa
luận tốt nghiệp, quyển nộp về thư viện sinh viên đóng bìa cứng.
* Bìa phụ (theo mẫu ở Phụ lục số 4)
* Mục lục
* Danh mục các chữ viết tắt (sắp xếp theo thứ tự ABC)
* Danh mục bảng, hình
* Mở đầu: Phần mở đầu trình bày từ 2 – 3 trang với các nội dung sau:
- Tính cấp thiết của đề tài
- Mục tiêu nghiên cứu (các mục tiêu cụ thể cần giải quyết trong đề tài)
- Đối tượng nghiên cứu
- Phạm vi nghiên cứu (xác định không gian, thời gian nghiên cứu)
- Phương pháp nghiên cứu (phương pháp, cách thức thực hiện đề tài)
- Kết cấu chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp
* Chương 1: Lý luận chung về vấn đề nghiên cứu

(Chuyên đề: từ 15 – 17 trang, Khóa luận từ 17 – 25 trang))
Làm rõ cơ sở lý luận của đề tài nghiên cứu như: Khái niệm, đặc điểm, nội dung tổ
chức kế toán, các chỉ tiêu phân tích, nhân tố ảnh hưởng,…tới lĩnh vực thuộc đề tài
nghiên cứu. Đây là cơ sở để khảo sát, phân tích thực trạng vấn đề và đề xuất các biện
pháp.
* Chương 2: Thực trạng vấn đề nghiên cứu tại đơn vị thực tập
(Chuyên đề: từ 20 – 28 trang, Khóa luận từ 28 – 35 trang))
- Khái quát đặc điểm của đơn vị thực tập (quá trình hình thành và phát triển, tổ chức
bộ máy quản lý, tổ chức công tác kế tốn,…)
- Khảo sát, phân tích thực trạng vấn đề nghiên cứu trên cơ sở đó đánh giá chỉ rõ những
tồn tại, hạn chế của thực tiễn. Số liệu phải thu thập từ những nguồn tin cậy để phản
ánh, đánh giá một cách thuyết phục.
* Chương 3: Biện pháp hoàn thiện vấn đề nghiên cứu tại đơn vị thực tập
(Chuyên đề: từ 7 – 10 trang, Khóa luận từ 12 – 15 trang)
- Định hướng phát triển của đơn vị thực tập
- Biện pháp hoàn thiện vấn đề nghiên cứu
* Kết luận: Tóm tắt kết quả nghiên cứu của đề tài ( từ 1 – 2 trang)
* Danh mục tài liệu tham khảo
Tài liệu tham khảo bao gồm sách, tạp chí,…đã đọc và được trích dẫn sử dụng trong
chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp.


Các tài liệu tham khảo là sách khi liệt kê vào danh mục phải đầy đủ các thông tin
cần thiết theo trình tự sau: Tên tác giả (năm xuất bản), ten sách, nhà xuất bản, nơi
xuất bản.
Các tài liệu tham khảo là tạp chí khi liệt kê vào danh mục phải đầy đủ các thơng tin
cần thiết theo trình tự sau: Tên tác giả (năm công bố), “tên bài báo”, “tên tạp chí”, (số
tạp chí), số các trang.
Các tài liệu tham khảo được sắp xếp theo thứ tự ABC theo tên tác giả.
Tài liệu khơng có tên tác giả thì xếp theo thứ tự ABC theo từ đầu của tên tài liệu.

* Phụ lục: Các bảng biểu, sơ đồ không cần thiết để trong bài thì đưa vào phần phụ lục.
Phụ lục phải được đánh số và có tên phụ lục.
* Nhận xét của đơn vị thực tập (theo mẫu tại Phụ lục số 5)
* Nhận xét của giảng viên hướng dẫn (theo mẫu tại Phụ lục số 6)
2.2.3 Quy định về hình thức trình bày chun đề, khóa luận
* Định dạng trang:
- Khổ giấy A4, in 1 mặt;
- Lề: Top 2,5 cm; Bottom 3,0 cm; Left 3,0 cm; Right 2,0 cm
- Chữ: Times New Roman (Unicode), cách dòng 1,3 lines
- Tiêu đề:
+ Tiêu đề cấp 1 (heading1): cỡ chữ 14, viết hoa, in đậm, canh giữa
+ Tiêu đề cấp 2 (heading2): cỡ chữ 14, viết thường, in đậm, canh trái
+ Tiêu đề cấp 3 (heading3): cỡ chữ 13, viết nghiêng, in đậm, canh trái
+ Tiêu đề cấp 4 (heading4): cỡ chữ 13, viết nghiêng, in thường, canh trái
- Văn bản (body text): cỡ chữ 13, viết thường, canh đều
* Đánh số trang:
Đánh số trang phía dưới, canh giữa, từ phần Mở đầu cho đến hết phần Kết luận. Đánh
số trang theo số thứ tự 1, 2, 3,… (Các danh mục, mục lục không đánh số trang).
* Đánh số chương, mục:
Chương mục đánh theo chữ số Ả rập (1,2,3), không đánh theo số La Mã (I, II, III,…)
và chỉ đánh tối đa 4 cấp, cụ thể như sau:
Chương 1
1.1
1.1.1
1.1.1.1
1.1.1.2…
1.1.2
1.1.2.1
1.1.2.2
1.2

….
Chương 2
2.1


2.1.1
2.1.1.1
2.1.1.2…
2.2
2.2.1
2.2.2.1
2.2.2.2…

Chương 3
3.1
3.1.1
3.1.1.1
3.1.1.2
3.1.2
3.1.2.1
3.1.2.2

* Về bảng, hình:
- Bảng, biểu,… (gọi chung là bảng) phải có tên, ghi phía trên bảng
- Hình vẽ, sơ đồ, đồ thị,… (gọi chung là hình) phải có tên, ghi phía dưới hình
- Bảng, hình trong mỗi chương được đánh số thứ tự (VD: bảng (hình) 2.5 là bảng
(hình) thứ 5 của chương 2)
- Số liệu phải viết phân cách hàng ngàn bằng dấu chấm (.), phân cách số thập phân
bằng dấu phẩy (,)
- Số liệu thực tế trích dẫn phải có nguồn (nguồn số liệu lấy từ đâu).

Hải Phịng, ngày…..tháng……năm 2016
Giáo viên hướng dẫn thực tập
Hồng Thị Ngà



×