Tải bản đầy đủ (.pdf) (135 trang)

Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp thu gom vận chuyển rác thải sinh hoạt theo hướng xã hội hóa tại thành phố bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.98 MB, 135 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
--------------------------------

NGUYỄN THỊ HỒNG LOAN

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
THU GOM, VẬN CHUYỂN RÁC THẢI SINH HOẠT
THEO HƢỚNG XÃ HỘI HÓA TẠI THÀNH PHỐ BẮC NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

Hà Nội - 2014


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
--------------------------------

NGUYỄN THỊ HỒNG LOAN

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
THU GOM, VẬN CHUYỂN RÁC THẢI SINH HOẠT
THEO HƢỚNG XÃ HỘI HÓA TẠI THÀNH PHỐ BẮC NINH
Chuyên ngành: Quản lý Tài nguyên và Môi trƣờng
Mã số:

60850101

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC


NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
GS.TS.TRƢƠNG QUANG HẢI

Hà Nội - 2014


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
hoàn toàn trung thực và chƣa hề đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
đƣợc cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2015

Tác giả

Nguyễn Thị Hồng Loan

i


LỜI CẢM ƠN
Với lòng biết ơn sâu sắc em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới thầy trực tiếp
hƣớng dẫn em là GS.TS. Trƣơng Quang Hải ngƣời đã quan tâm và tận tình giúp đỡ
em trong suốt thời gian làm luận văn.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy cơ giáo trong và ngồi trƣờng,
đặc biệt các thầy cô trong khoa Địa lý đã truyền thụ cho em những bài học và kinh

nghiệm quý báu trong cuộc sống cũng nhƣ trong học tập.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ của lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi
trƣờng tỉnh Bắc Ninh, UBND thành phố Bắc Ninh, Phịng Tài ngun và Mơi
trƣờng thành phố Bắc Ninh, Phịng Quản lý đơ thị thành phố Bắc Ninh, Cơng ty
TNHH một thành viên Mơi trƣờng và Cơng trình đơ thị Bắc Ninh; các lãnh đạo và
nhân dân của các xã, phƣờng: Tiền An, Ninh Xá, Vệ An, Võ Cƣờng, Vân Dƣơng,
Nam Sơn đã nhiệt tình giúp đỡ tơi trong thời gian điều tra, thu thập số liệu và có
những ý kiến đóng góp quý báu cho luận văn của tôi.
Con xin gửi lời cảm ơn vô hạn tới bố mẹ và gia đình đã giúp đỡ con trên con
đƣờng học hành và vững tin vào cuộc sống.
Tôi xin cảm ơn các bạn cùng lớp, bạn bè và đồng nghiệp đã ln quan tâm,
giúp đỡ tơi hồn thành luận văn.
Do trình độ chun mơn cịn hạn chế và trong khn khổ thời gian có hạn
nên luận văn cịn có những thiếu sót. Em rất mong đƣợc sự quan tâm đóng góp ý
kiến, nhận xét của q thầy cơ để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Hồng Loan

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, ẢNH ................................................... viii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................................. ix

MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài .....................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ..........................................................................................2
3. Nhiệm vụ .............................................................................................................2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .....................................................................2
5. Những kết quả chính đã đạt được và ý nghĩa khoa học, thực tiễn .....................3
Chƣơng 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU THU
GOM, VẬN CHUYỂN RÁC THẢI SINH HOẠT .................................................5
1.1. Cơ sở lý luận ....................................................................................................5
1.1.1. Một số khái niệm ......................................................................................5
1.1.1.1. Khái niệm chất thải rắn .....................................................................5
1.1.1.2. Khái niệm rác thải sinh hoạt ..............................................................5
1.1.1.3. Thu gom rác thải sinh hoạt ................................................................5
1.1.1.4. Lưu giữ rác thải sinh hoạt ..................................................................5
1.1.1.5. Vận chuyển rác thải sinh hoạt............................................................5
1.1.1.6. Xã hội hố cơng tác thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt ............6
1.1.2. Ảnh hưởng của rác thải sinh hoạt tới môi trường và sức khỏe cộng
đồng.....................................................................................................................8
1.2. Cơ sở thực tiễn...............................................................................................10
1.2.1. Hiện trạng rác thải sinh hoạt trên Thế giới và Việt Nam ....................10
1.2.1.1. Hiện trạng rác thải sinh hoạt trên Thế giới .....................................10
1.2.1.2. Hiện trạng rác thải sinh hoạt ở Việt Nam ........................................15

iii


1.2.2. Kinh nghiệm thực hiện xã hội hố cơng tác thu gom, vận chuyển rác
thải sinh hoạt tại một số nước trên Thế giới và Việt Nam .............................20
1.2.2.1. Trên thế giới .....................................................................................20
1.2.2.2. Ở Việt Nam .......................................................................................21

1.3. Quy trình và các phương pháp nghiên cứu .................................................26
1.3.1. Quy trình nghiên cứu .............................................................................26
1.3.2. Phương pháp thu thập, phân tích và tổng hợp tài liệu ........................29
1.3.4. Phương pháp khảo sát thực địa ............................................................31
1.3.5. Phương pháp SWOT ..............................................................................31
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG THU GOM, VẬN CHUYỂNRÁC THẢI SINH
HOẠT TẠI THÀNH PHỐ BẮC NINH.................................................................32
2.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội thành phố Bắc Ninh ..........32
2.1.1. Điều kiện tự nhiên..................................................................................32
2.1.1.1. Vị trí địa lý .......................................................................................32
2.1.1.2. Địa hình, địa mạo.............................................................................33
2.1.1.3. Địa chất ............................................................................................33
2.1.1.4. Khí hậu, thủy văn .............................................................................34
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ......................................................................35
2.2. Thực trạng công tác thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt ....................38
2.2.1. Nguồn phát sinh và thành phần rác thải sinh hoạt..............................38
2.2.1.1. Nguồn phát sinh rác thải sinh hoạt:.................................................38
2.2.1.2. Thành phần rác thải sinh hoạt .........................................................42
2.2.2. Đánh giá thực trạng công tác thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt
...........................................................................................................................46
2.2.2.1. Hiện trạng mơ hình tham gia thực hiện công tác thu gom, vận
chuyển rác thải sinh hoạt tại thành phố Bắc Ninh........................................46
2.2.2.2. Hiện trạng công tác thu gom, vận chuyển và xử lý ..........................50
2.2.2.3. Đánh giá nhận thức của cộng đồng về công tác thu gom, vận chuyển
rác thải sinh hoạt tại thành phố Bắc Ninh ....................................................56

iv


2.3. Đánh giá tình hình cơng tác thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt theo

hướng xã hội hóa .................................................................................................59
2.3.1. Đánh giá tình hình xã hội hóa cơng tác thu gom, vận chuyển rác thải
sinh hoạt ...........................................................................................................59
2.3.1.1. Xã hội hóa trong công tác truyền thông về thu gom, vận chuyển rác
thải sinh hoạt .................................................................................................61
2.3.1.2. Xã hội hóa trong huy động nguồn lực phục vụ công tác thu gom, vận
chuyển rác thải sinh hoạt ..............................................................................64
2.3.1.3. Thành lập các tổ đội vệ sinh mơi trường tự quản ở thơn, khu phố
(mơ hình XHH) ..............................................................................................66
2.3.1.4. Kiểm tra, giám sát thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt ............68
2.3.2. Phân tích yếu tố ảnh hưởng đến xã hội hố cơng tác thu gom, vận
chuyển rác thải sinh hoạt.................................................................................69
2.3.2.1. Nhận thức của cộng đồng và cán bộ quản lý về xã hội hố cơng tác
thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt ........................................................69
2.3.2.2. Về cơ cấu tổ chức quản lý môi trường .............................................71
2.3.2.3. Vấn đề nguồn lực con người tham gia công tác bảo vệ mơi trường ....73
2.3.2.4. Vấn đề nguồn lực tài chính đầu tư cho xã hội hóa cơng tác thu gom,
vận chuyển rác thải sinh hoạt .......................................................................74
2.3.2.5. Vấn đề chính sách, thể chế, luật pháp liên quan đến xã hội hóa cơng
tác thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt ..................................................75
2.3.2.6. Vấn đề gia tăng dân số .....................................................................76
Chƣơng 3: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG CÔNG TÁC
THU GOM, VẬN CHUYỂN RÁC THẢISINH HOẠT THEO HƢỚNG
XÃ HỘI HÓA TẠITHÀNH PHỐ BẮC NINH .....................................................77
3.1. Định hướng ...................................................................................................77
3.1.1. Các căn cứ pháp lý .................................................................................77
3.1.2. Lộ trình thực hiện ..................................................................................79
3.2. Giải pháp chủ yếu để tăng cường xã hội hố cơng tác thu gom, vận chuyển
rác thải sinh hoạt..................................................................................................80
v



3.2.1. Giải pháp về tăng cường công tác truyền thông ...................................81
3.2.2. Giải pháp về tăng cường công tác tổ chức và quản lý nhà nước ........83
3.2.3. Giải pháp tổ chức lực lượng, phương tiện tham gia xã hội hoá để tăng
cường hiệu quả công tác thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt ................85
3.3. Một số giải pháp khác nhằm nâng cao hiệu quả thu gom, vận chuyển rác
thải sinh hoạt ........................................................................................................87
3.3.1. Giải pháp tăng cường đầu tư, hỗ trợ cho công tác vệ sinh môi trường
...........................................................................................................................87
3.3.2. Giải pháp về tăng cường khoa học công nghệ .....................................89
3.3.3. Giải pháp xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu thông tin môi trường ....90
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................91
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................94
PHỤ LỤC .....................................................................................................................

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Phát sinh chất thải rắn đô thị ở một số nước Châu Á ..............................12
Bảng 1.2. Thành phần CTSH đặc trưng của một số nước trên Thế giới ..................13
Bảng 1.3. Thành phần và tỷ lệ rác thải ở Mỹ ............................................................14
Bảng 1.4. Hoạt động thu gom rác tại một số thành phố ở Châu Á ...........................15
Bảng 1.5. Phát sinh chất thải rắn sinh hoạt..............................................................16
Bảng 1.6. Lượng CTRSH đô thị theo vùng địa lý ở Việt Nam năm 2007 .................17
Bảng 1.7. Thành phần của RTSH ở một số đô thị miền Bắc .....................................18
Bảng 2.1 Nhiệt độ khơng khí trung bình tháng .........................................................34
Bảng 2.2. Tổng lượng bốc hơi trung bình tháng .......................................................34
Bảng 2.3. Đặc trưng độ ẩm khơng khí thành phố Bắc Ninh .....................................35

Bảng 2.4. Tốc độ gió trung bình tháng .....................................................................35
Bảng 2.5. Dân số thành phố Bắc Ninh trong các năm..............................................36
Bảng 2.6. Các nguồn phát sinh chất thải rắn ...........................................................39
Bảng 2.7. Khối lượng rác thải sinh hoạt phát sinh tại các nguồn ............................40
Bảng 2.8. Hiện trạng phát sinh rác thải sinh hoạt tại thành phố Bắc Ninh .............41
Bảng 2.9.Khối lượng rác thải sinh hoạt phát sinh từ năm 2009-2017 .....................42
Bảng 2.10. Thành phần rác thải sinh hoạt ................................................................43
Bảng 2.11. Thành phần rác thải sinh hoạt tại thành phố Bắc Ninh .........................43
Bảng 2.12. Thành phần RTSH của các hộ gia đình tại các điểm nghiên cứu ..........44
Bảng 2.13. Khối lượng phát sinh, hiệu suất thu gom và vận chuyển rác thải sinh
hoạt tại thành phố Bắc Ninh .....................................................................................52
Bảng 2.14. Tình hình xã hội hóa cơng tác truyền thơng ...........................................63
Bảng 2.15. Ý kiến đánh giá về công tác truyền thông ...............................................64
Bảng 2.16. Tình hình huy động kinh phí để thực hiện công tác thu gom rác thải sinh
hoạt trên địa bàn thành phố Bắc Ninh ......................................................................66
Bảng 2.17. Tình hình xã hội hóa trong tăng cường thành lập các tổ đội vệ sinh mơi
trường tự quản ở thơn, xã (mơ hình xã hội hoá) .......................................................68

vii


DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, ẢNH
Sơ đồ 1.1. Tác hại của chất thải rắn đối với sức khỏe con người ............................10
Biểu đồ 1.1. Tỷ lệ phát sinh RTSH ở các loại đô thị Việt Nam năm 2007 ................18
Sơ đồ 1.2. Quy trình các bước nghiên cứu................................................................28
Hình 2.1. Sơ đồ hành chính thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh .............................32
Biểu đồ 2.1. Tỷ lệ thành phần rác thải sinh hoạt ......................................................44
Sơ đồ 2.1. Công tác thu gom và vận chuyển rác thải sinh hoạt của doanh nghiệp
nhà nước trên địa bàn thành phố ..............................................................................47
Sơ đồ 2.2. Công tác thu gom rác thải sinh hoạt của Tổ vệ sinh môi trường trên địa

bàn thành phố ............................................................................................................48
Ảnh 2.1 Điểm trung chuyển rác thải sinh hoạt tại một số tuyến đường trên địa bàn
thành phố Bắc Ninh ...................................................................................................51
Biểu đồ 2.2. Biểu đồ khối lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh được thu gom và
vận chuyển qua các năm trên địa bàn thành phố Bắc Ninh .....................................52
Ảnh 2.2. Bãi rác Đồng Ngo – Thành phố Bắc Ninh..................................................54
Hình 2.2. Bản đồ các tuyến thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn
thành phố Bắc Ninh ...................................................................................................55
Biểu đồ 2.3. Ý kiến của người dân về việc tham gia phân loại rác thải sinh hoạt tại
nguồn .........................................................................................................................57
Biểu đồ 2.4. Ý kiến của người dân về công tác thu gom và vận chuyển RTSH ........57
Biểu đồ 2.5. Đánh giá của cộng đồng dân cư về hệ thống quản lý rác thải sinh hoạt
tại địa phương ...........................................................................................................58
Biểu đồ 2.6. Ý kiến của người dân về việc tiếp tục tham gia xã hội hóa cơng tác thu
gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt ..........................................................................70
Sơ đồ 2.3. Cơ cấu tổ chức quản lý môi trường tại thành phố Bắc Ninh ...................72

viii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BVMT

Bảo vệ mơi trƣờng

CTĐT

Cơng trình đơ thị

MTV


Một thành viên

RTSH

Rác thải sinh hoạt

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

UBND

Ủy ban nhân dân

VSMT

Vệ sinh mơi trƣờng

XHH

Xã hội hóa

ix


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Mơi trƣờng có tầm quan trọng đặc biệt đối với đời sống nhân loại nói chung
và sự phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội của mỗi đất nƣớc nói riêng. Những năm gần

đây, ở nƣớc ta đã có nhiều chính sách liên quan đến công tác bảo vệ môi trƣờng
nhằm phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo chất lƣợng môi trƣờng.Cùng với nhiều
giải pháp nhƣ khoa học công nghệ, chính sách…thì xã hội hóa cơng tác vệ sinh mơi
trƣờng cũng là một giải pháp quan trọng trong chiến lƣợc bảo vệ môi trƣờng và phát
triển bền vững.
Thành phố Bắc Ninh là trung tâm kinh tế - văn hóa - chính trị của tỉnh Bắc
Ninh; đã và đang từng bƣớc chuyển mình phát triển kinh tế tập trung, điều chỉnh cơ
cấu vì vậy đã thu hút nhiều lao động từ các vùng lân cận và các địa phƣơng khác
khiến cho mật độ dân số ngày càng cao. Tính đến 31/12/2013 dân số toàn thành phố
Bắc Ninh là 183.828 ngƣời, mật độ bình quân khoảng 2.225 ngƣời/km2, đã phát
sinh ra lƣợng rác thải sinh hoạt lớn. Cơng tác xã hội hóa trong thu gom rác thải
đƣợc thực hiện song hành với công tác thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt do
Cơng ty TNHH MTV Mơi trƣờng và Cơng trình đơ thị Bắc Ninh đảm nhận từ năm
2008. Quá trình triển khai cơng tác xã hội hố vệ sinh mơi trƣờng trong thời gian
qua tại thành phố Bắc Ninh chỉ tập trung chủ yếu trong việc thu gom rác thải. Qua 5
năm triển khai tại thành phố, thực tế cho thấy cịn nhiều tồn tại, khó khăn cần khắc
phục, một số địa phƣơng dù rất muốn nhƣng chƣa đủ điều kiện có thể tham gia xã
hội hố cơng tác vệ sinh môi trƣờng. Tại các khu vực tiến hành xã hội hố cịn gặp
nhiều khó khăn trong cơ chế quản lý, kinh phí hoạt động, phƣơng tiện, dụng cụ và
điều kiện làm việc cho ngƣời lao động; đồng thời công tác vận chuyển và xử lý rác
thải sinh hoạt trong thời gian qua cũng gặp khơng ít khó khăn. Việc tổ chức triển
khai cơng tác xã hội hố thu gom, vận chuyển rác thải trong thời gian qua, bƣớc đầu
đã đạt đƣợc một số kết quả nhất định. Tuy nhiên, do thiếu các văn bản hƣớng dẫn,
phân công, phân cấp nên q trình tổ chức triển khai cịn nhiều bất cập, thiếu đồng
bộ, thực trạng này đã làm cho hiệu quả cơng tác xã hội hố vệ sinh mơi trƣờng chƣa
đƣợc nhƣ mong muốn, ảnh hƣởng trực tiếp đến đời sống, sức khoẻ và sinh hoạt của
nhân dân.
1



Để tiếp tục duy trì và tăng cƣờng xã hội hóa cơng tác vệ sinh mơi trƣờng trên
địa bàn thành phố Bắc Ninh nhằm nâng cao chất lƣợng môi trƣờng, thu hút sự tham
gia của các tổ chức, cá nhân, từng bƣớc giảm chi phí đầu tƣ của nhà nƣớc trong
công tác thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt tác giả thực hiện Đề tài “Đánh giá
thực trạng và đề xuất giải pháp thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt theo
hướng xã hội hóa tại thành phố Bắc Ninh”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đánh giá đƣợc thực trạng rác thải sinh hoạt và công tác quản lý rác thải sinh
hoạt tại thành phố Bắc Ninh. Trên cơ sở đó đề xuất định hƣớng và giải pháp nhằm
đẩy mạnh xã hội hóa cơng tác thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt tại
thành phố Bắc Ninh.
3. Nhiệm vụ
Để đạt đƣợc mục tiêu nghiên cứu cần thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn liên quan đến đề tài;
- Đánh giá thực trạng quá trình thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên
địa bàn thành phố Bắc Ninh;
- Phân tích tình hình thực hiện cơng tác xã hội hố trong quản lý rác thải sinh
hoạt trên địa bàn thành phố Bắc Ninh;
- Đề xuất giải pháp thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt theo hƣớng xã hội
hóa trên địa bàn thành phố Bắc Ninh;
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Đối tƣợng nghiên cứu là rác thải sinh hoạt và công
tác quản lý chúng.
- Phạm vi nghiên cứu:
* Phạm vi nội dung: Tập trung nghiên cứu và đánh giá hiệu quả của việc thu
gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt. Về xã hội hóa cơng tác này, đánh giá các đợt vệ
sinh phong trào và các mơ hình cộng đồng tự quản thực hiện trên địa bàn thành phố
Bắc Ninh.
* Phạm vi không gian: Đề tài đƣợc thực hiện tại các xã, phƣờng trên địa bàn
thành phố Bắc Ninh đang thực hiện xã hội hố cơng tác thu gom, vận chuyển rác

2


thải sinh hoạt; gồm 6 xã, phƣờng: Tiền An, Ninh Xá, Vệ An, Vân Dƣơng, Võ
Cƣờng, Nam Sơn. Lý do lựa chọn các xã, phƣờng trên làm điểm nghiên cứu vì:
Tiền An, Ninh Xá, Vệ Anlà các phƣờng trung tâm của thành phố, đã có sự phát
triển lâu dài từ xƣa, mang nét đặc trƣng của đơ thị hóa, khơng sản xuất nơng nghiệp;
các phƣờng: Vân Dƣơng, Võ Cƣờng có diện tích lớn, dân số đơng, đang trong q
trình đơ thị hóa nhanh chóng; xã Nam Sơn nằm xa trung tâm thành phố, vẫn là xã
thuần nông, sản xuất nông nghiệp là chủ yếu.
* Phạm vi thời gian: Khoảng thời gian thu thập số liệu từ năm 2010 - 2013.
5.Những kết quả chính đã đạt đƣợc và ý nghĩa khoa học, thực tiễn
a) Những kết quả chính đã đạt được:
- Đúc rút cơ sở lý luận về nghiên cứu công tác xã hội hóa việc thu gom, vận
chuyển rác thải sinh hoạt, áp dụng cho thành phố Bắc Ninh;
- Đánh giá thực trạng nguồn thải, thành phần rác thải và công tác thu gom,
vận chuyển rác thải sinh hoạt;
- Đánh giá thực trạng công tác XHH việc thu gom, vận chuyển RTSH;
- Đề xuất các giải pháp thu gom, vận chuyển RTSH theo hƣớng xã hội hóa;
- Cơ sở dữ liệu điều tra về thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt tại các xã,
phƣờng nghiên cứu trƣờng hợp.
b) Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
+ Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học:
- Đề tài luận văn góp phần đánh giá thực trạng và cơng tác quản lý rác thải
sinh hoạt tại thành phố Bắc Ninh theo quan điểm xã hội hóa;
- Nâng cao nhận thức, kỹ năng, khả năng thu thập và xử lý thông tin. Củng cố
thêm kiến thức thực tế cho học viên trong quá trình làm việc tại cơ sở.
+ Ý nghĩa trong thực tiễn: Là cơ sở tiếp cận khoa học bƣớc đầu giúp đánh
giá đƣợc toàn diện các vấn đề về công tác quản lý, thu gom rác thải sinh hoạt, từ đó
đề xuất một số hƣớng xử lý, góp phần giảm thiểu ô nhiễm môi trƣờng cho thành

phố Bắc Ninh.
6. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn bao gồm 3 chƣơng nhƣ sau:
3


Chƣơng 1: Cơ sở khoa học và phƣơng pháp nghiên cứu thu gom, vận chuyển
rác thải sinh hoạt.
Chƣơng 2: Thực trạng thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt tại thành phố
Bắc Ninh.
Chƣơng 3: Đềxuất một số giải pháp tăng cƣờng công tác thu gom, vận
chuyển rác thải sinh hoạt theo hƣớng xã hội hóa tại thành phố Bắc Ninh.

4


Chƣơng 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
THU GOM, VẬN CHUYỂN RÁC THẢI SINH HOẠT
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Một số khái niệm
1.1.1.1. Khái niệm chất thải rắn
Chất thải là vật chất ở thể rắn, lỏng, khí đƣợc thải ra từ sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ, sinh hoạt hoặc hoạt động khác.[7]
Chất thải rắn đƣợc hiểu là tất cả các chất thải phát sinh do các hoạt động của
con ngƣời và động vật tồn tại ở dạng rắn, đƣợc thải bỏ khi khơng cịn hữu dụng hay
khi không muốn dùng nữa.[9]
1.1.1.2. Khái niệm rác thải sinh hoạt
Rác thải sinh hoạt: là những chất thải liên quan đến hoạt động sống của con
ngƣời, nguồn tạo thành chủ yếu từ các khu dân cƣ, các cơ quan, trƣờng học, các
trung tâm dịch vụ, thƣơng mại.[9]

Rác thải sinh hoạt có thành phần bao gồm kim loại, sành sứ, thủy tinh, gạch
ngói vỡ, đất, đá, cao su, chất dẻo, thực phẩm dƣ thừa hoặc quá hạn sử dụng, xƣơng
động vật, tre, gỗ, lông gà vịt, vải, giấy, rơm, rạ, xác động vật, vỏ rau quả…[9]
1.1.1.3. Thu gom rác thải sinh hoạt
Thu gom rác thải sinh hoạt là hoạt động quét dọn, tập hợp, phân loại, đóng
gói và lƣu giữ tạm thời chất thải rắn tại nhiều điểm thu gom tới địa điểm hoặc cơ sở
đƣợc cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền chấp thuận.[6]
1.1.1.4. Lưu giữ rác thải sinh hoạt
Lƣu giữ rác thải sinh hoạt là việc giữ chất thải rắn trong một khoảng thời
gian nhất định ở nơi đƣợc cơ quan có thẩm quyền chấp thuận trƣớc khi vận chuyển
đến cơ sở xử lý.[6]
1.1.1.5. Vận chuyển rác thải sinh hoạt
Vận chuyển rác thải là quá trình chuyên chở chất thải từ nơi phát sinh, thu gom,
lƣu giữ, trung chuyển đến nơi xử lý, tái chế, tái sử dụng hoặc bãi chôn lấp cuối cùng.[6]

5


1.1.1.6. Xã hội hố cơng tác thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt
Xã hội hóa hoạt động bảo vệ mơi trƣờng là nhiệm vụ quan trọng, có ý nghĩa
thiết thực để huy động sự đóng góp của cộng động trong công tác bảo vệ môi
trƣờng, điều này đã đƣợc thể hiện rõ trong chỉ thị số 36/CT- TW ngày 25/6/1998.
Xã hội hố bảo vệ mơi trƣờng cịn là quan điểm trong chiến lƣợc bảo vệ môi
trƣờng quốc gia “Bảo vệ mơi trƣờng là nhiệm vụ của tồn xã hội, của các cấp, các
ngành, các tổ chức, cộng đồng và của mọi ngƣời dân” (Chiến lƣợc bảo vệ môi
trƣờng quốc gia đến năm 2010 và định hƣớng đến năm 2020, Quyết định số
256/2003/QĐ -TTg, ngày 2/12/2003). Quan điểm này đƣợc thể hiện rõ nhất bằng
chƣơng trình xã hội hố bảo vệ mơi trƣờng; đây là 1/36 chƣơng trình, kế hoạch, đề
án, dự án ƣu tiên cấp quốc gia về bảo vệ môi trƣờng (Ban hành kèm theo quyết định
số 256/2003/QĐ -TTg, ngày 2/12/2003 của Thủ tƣớng Chính phủ về việc phê duyệt

Chiến lƣợc bảo vệ môi trƣờng quốc gia đến năm 2010 và định hƣớng đến năm
2020). Quan điểm xã hội hố bảo vệ mơi trƣờng cần đƣợc hiểu theo quan điểm phát
triển cộng đồng, phát triển bền vững, tức là phải giải quyết nhiệm vụ bảo vệ môi
trƣờng sống bằng chính nội lực với ngoại lực để đem lại lợi ích thiết thực, thiết yếu,
thiết thân với mỗi ngƣời dân, mỗi cộng đồng tham gia bảo vệ môi trƣờng và tồn xã
hội, khơng chỉ hiện tại mà cả tƣơng lai.
Trong thực tế, cơng tác xã hội hóa bảo vệ môi trƣờng đã đƣợc thực hiện ở
nhiều địa phƣơng, nhiều quốc gia, dƣới nhiều hình thức khác nhau nhƣng cho đến
nay chƣa có một khái niệm chuẩn nào về xã hội hóa cơng tác bảo vệ mơi trƣờng. Xã
hội hóa công tác thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt là sự kết hợp hài hòa vai trò
của cộng đồng và sự quản lý của nhà nƣớc vào các hoạt động trong lĩnh vực bảo vệ
môi trƣờng; tạo điều kiện để các cá nhân, tổ chức, các thành phần kinh tế tham gia
góp sức vào thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt, chia sẻ gánh nặng với nhà nƣớc
trong lĩnh vực này để nhà nƣớc tập trung và phát triển vào các lĩnh vực khác đòi hỏi
đầu tƣ lớn và kỹ thuật cao hơn nhƣ công nghệ thông tin, y tế, giáo dục, kết cấu hạ
tầng…Thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt là trách nhiệm và lợi ích của toàn thể
cộng đồng, của các thành phần kinh tế, không phải trách nhiệm của cá nhân hay của
riêng nhà nƣớc. Cho đến nay vẫn chƣa có một khái niệm thống nhất nào về mơ hình xã
6


hội hố cơng tác thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt mặc dù mơ hình đã đƣợc thực
hiện khá thành công, đạt hiệu quả cao ở nhiều địa phƣơng. Sau đây là một vài quan
niệm về xã hội hoá công tác thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt.
Theo Tiến sỹ Trần Thanh Lâm: Xã hội hố cơng tác thu gom, vận chuyển rác
thải sinh hoạt là quá trình chuyển hóa tạo lập cơ chế hoạt động và cơ chế tổ chức
quản lý mới trong hoạt động thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên cơ sở đồng
trách nhiệm, nhằm khai thác, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực xã hội phục vụ cho
công tác bảo vệ môi trƣờng để đạt mục tiêu phát triển bền vững.[5]
Theo Giáo sư Nguyễn Viết Phổ: Xã hội hố cơng tác thu gom, vận chuyển

rác thải sinh hoạt là việc huy động sự tham gia của toàn xã hội vào sự nghiệp bảo vệ
mơi trƣờng của đất nƣớc. Hay nói cách khác, xã hội hố cơng tác thu gom, vận
chuyển rác thải sinh hoạt là phải biến chủ trƣơng bảo vệ môi trƣờng thành nghĩa vụ
và quyền lợi của mọi tầng lớp trong xã hội từ những nhà hoạch định chính sách,
những nhà quản lý tới mọi ngƣời dân trong xã hội.[12]
Theo Sở giao thơng cơng chính thành phố Hà Nội năm 2000: Xã hội hoá là
việc vận động tổ chức toàn xã hội và nhân dân tham gia một cách rộng rãi vào công
tác bảo vệ môi trƣờng nhằm cải thiện môi trƣờng và từng bƣớc nâng cao mức
hƣởng thụ vật chất và tinh thần của ngƣời dân.[13]
Qua các quan niệm trên cho thấy mơ hình xã hội hố cơng tác thu gom, vận
chuyển rác thải sinh hoạt là nhiệm vụ, trách nhiệm, lợi ích của tồn xã hội, của các
cấp, các ngành, các tổ chức, cộng đồng và mọi ngƣời dân. Thu gom, vận chuyển
rác thải sinh hoạt đem lại lợi ích cho từng ngƣời nhƣng địi hỏi mỗi ngƣời phải
tham gia vào công tác bảo vệ môi trƣờng. Chỉ có sự tham gia tích cực của mọi
cấp, mọi ngành, mọi ngƣời dƣới sự lãnh đạo của các cấp uỷ đảng và sự quản lý
của nhà nƣớc thì cơng tác thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt mới có hiệu quả
và thành cơng. Hiệu quả đạt đƣợc thể hiện thông qua các mặt về hiệu quả quản lý,
hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu quả về mơi trƣờng. Riêng về mặt kinh tế
thì hiệu quả chínhlà việc tiết kiệm các nguồn chi phí cho ngân sách nhà nƣớc
trong vấn đề bảo vệ môi trƣờng.

7


1.1.2. Ảnh hưởng của rác thải sinh hoạt tới môi trường và sức khỏe cộng đồng
a) Ảnh hƣởng của rác thải sinh hoạt đối với mơi trƣờng khơng khí
Rác thải với hàm lƣợng hữu cơ và đạm cao sau khi phân hủy sẽ tạo nên các
chất trung gian và cuối cùng tạo nên CH4, H2S, CO2 CH3OH, CH3CH2NH3COOH,
Phenol, các chất này hầu hết đều độc và gây ô nhiễm không khí.
Các trạm hoặc bãi trung chuyển rác xen kẽ với khu vực dân cƣ là nguồn gây

ô nhiễm môi trƣờng khơng khí do mùi hơi từ rác, bụi cuốn lên khi xúc rác, bụi khói,
tiếng ồn và các khí thải độc hại từ các xe thu gom, vận chuyển rác.
Tại các bãi chơn lấp chất thải rắn thì mùi hơi thối, mùi khí metan, các khí độc
hại từ các chất thải nguy hại gây ơ nhiễm khơng khí.
b) Ảnh hƣởng của rác thải sinh hoạt đối với môi trƣờng nƣớc
Lƣợng rác thải rơi vãi nhiều, ứ đọng lâu ngày, khi gặp mƣa các chất thải này
sẽ theo dòng nƣớc chảy và hòa lẫn trong nƣớc, qua cống rãnh, ra ao hồ, sơng ngịi,
gây ơ nhiễm nguồn nƣớc mặt và các thủy vực. Khi các thủy vực bị ô nhiễm hoặc
chứa nhiều rác thì có nguy cơ ảnh hƣởng đến các lồi thủy sinh vật, do hàm lƣợng
oxy hịa tan trong nƣớc giảm, khả năng nhận ánh sáng của các tầng nƣớc kém, dẫn
đến ảnh hƣởng tới khả năng quang hợp của thực vật thủy sinh và làm giảm sinh
khối của các thủy vực.
Ở các bãi chôn lấp rác thải chất ô nhiễm trong nƣớc rác là tác nhân gây ô
nhiễm nguồn nƣớc ngầm trong khu vực và các nguồn nƣớc ao hồ, sông suối lân cận.
Tại các bãi rác, nếu không tạo đƣợc lớp phủ bảo đảm hạn chế tối đa nƣớc mƣa thấm
qua thì cũng có thể gây ơ nhiễm nguồn nƣớc mặt.
c) Ảnh hƣởng của rác thải sinh hoạt đối với môi trƣờng đất
Rác thải sinh hoạt nằm rải rác khắp nơi không đƣợc thu gom sẽ lƣu giữ lại
trong đất, một số loại chất thải khó phân hủy nhƣ túi nilon, vỏ lon, hydrocacbon làm
thay đổi cơ cấu và ảnh hƣởng tới hệ vi sinh vật đất.
Nhiều loại chất thải nhƣ xỉ than, vôi vữa… làm cho đất bị đóng cứng, khả
năng thấm nƣớc, hút nƣớc kém, đất bị thối hóa.

8


Rác thải gồm các chất hữu cơ khi bị phân hủy trong mơi trƣờng đất sẽ giải
phóng CH4, CO2, H2O,…kết hợp với các thành phần hóa chất, chất độc, phóng xạ,
sẵn có trong rác, gây nhiễm độc mơi trƣờng đất. Các độc chất này thẩm thấu trong
đất làm ô nhiễm nguồn nƣớc ngầm. Hậu quả là đất mất dần độ tơi xốp trở nên chai

cứng và thối hóa dần kèm theo sự gia tăng sâu bệnh. Thối hóa đất dẫn đến đất bị
cằn cỗi khơng cịn khả năng canh tác, hàm lƣợng Coban, Crom, Chì, Nitơ, Photpho
và các kim loại nặng nhƣ Cd, Cu, Pb, và Zn xấp xỉ và vƣợt ngƣỡng cho phép.
d) Ảnh hƣởng của rác thải sinh hoạt đối với sức khỏe cộng đồng
Ơ nhiễm mơi trƣờng do rác thải gây ra ảnh hƣởng rất lớn đến sức khỏe cộng
đồng.Khí thải từ bãi rác theo con đƣờng hô hấp vào cơ thể, một phần khác nhƣ chất
hữu cơ, kim loại nặng thâm nhập vào nguồn nƣớc vào cơ thể thông qua đồ ăn, nƣớc
uống làm ảnh hƣởng nghiêm trọng đến sức khỏe con ngƣời(sơ đồ 1.1), là nguyên
nhân của khoảng 22 loại bệnh của con ngƣời trong đó có bệnh ung thƣ và các loại
bệnh về tai mũi họng, sốt rét, viêm phổi, đƣờng ruột…
Theo nghiên cứu của (WHO), tỷ lệ ngƣời mắc bệnh ung thƣ ở khu vực gần
bãi chôn lấp rác thải chiếm tới 15,25% dân số. Ngoài ra, tỷ lệ mắc ngoại khoa, bệnh
viêm nhiễm ở phụ nữ do nguồn nƣớc ô nhiễm chiếm tới 25%.[9]
e) Ảnh hƣởng của rác thải sinh hoạt đến cảnh quan đô thị
Rác thải sinh hoạt nếu không đƣợc thu gom, vận chuyển đến nơi xử lý hoặc
thu gom không hết, vận chuyển rơi vãi dọc đƣờng… gây mất vệ sinh môi trƣờng và
làm ảnh hƣởng đến vẻ mỹ quan đƣờng phố, thơn xóm.
Một ngun nhân nữa làm giảm mỹ quan đô thị là do ý thức của ngƣời dân
chƣa cao. Tình trạng ngƣời dân đổ rác bừa bãi ra lòng lề đƣờng và mƣơng rãnh vẫn
còn rất phổ biến, đặc biệt là ở khu vực nông thôn nơi mà công tác quản lý và thu
gom vẫn chƣa đƣợc tiến hành chặt chẽ.

9


Sơ đồ 1.1. Tác hại của chất thải rắn đối với sức khỏe con người
(Nguồn: Trần Hiếu Nhuệ, Quản lý chất thải rắn, NXB xây dựng, 2001)
1.2. Cơ sở thực tiễn
1.2.1. Hiện trạng rác thải sinh hoạt trên Thế giới và Việt Nam
1.2.1.1. Hiện trạng rác thải sinh hoạt trên Thế giới

a) Sự phát sinh rác thải sinh hoạt ở một số nƣớc trên thế giới
Nhìn chung, lƣợng rác thải sinh hoạt ở mỗi nƣớc trên thế giới là khác nhau,
phụ thuộc vào sự phát triển kinh tế, dân số và thói quen tiêu dùng của ngƣời dân
nƣớc đó. Tỷ lệ phát sinh rác thải tăng theo tỷ lệ thuận với mức tăng GDP tính theo
đầu ngƣời. Tỷ lệ phát sinh rác thải theo đầu ngƣời ở một số thành phố trên thế giới
nhƣ sau: Băng Cốc (Thái Lan) là 1,6kg/ngƣời/ngày; Singapo là 2kg/ngƣời/ngày;
Hồng Kông là 2,2kg/ngƣời/ngày; NewYork (Mỹ) là 2,65kg/ngƣời/ngày.[11]

10


Tỷ lệ chất thải sinh hoạt trong dòng chất thải rắn đô thị rất khác nhau giữa
các nƣớc. Theo ƣớc tính, tỷ lệ này chiếm tới 60-70% ở Trung Quốc; chiếm 78% ở
Hồng Kông; 48% ở Philipin, 37% ở Nhật Bản và chiếm 80% ở Việt Nam. Theo
đánh giá của Ngân hàng Thế giới, các nƣớc có thu nhập cao chỉ có khoảng 25-35%
chất thải sinh hoạt trong tồn bộ dịng chất thải rắn đơ thị.[11]
+ Các số liệu thống kê gần đây về tổng lƣợng chất thải cho thấy: Tại Anh
lƣợng rác thải phát sinh ra khoảng 307 triệu tấn/năm. Trong đó, 60% số này đƣợc
chơn lấp, 34% đƣợc tái chế và 6% đƣợc thiêu đốt. Cũng theo thống kê ở đây lƣợng
rác thải thực phẩm của hộ gia đình khoảng khoảng 6,7 triệu tấn/năm, nhƣ vậy trung
bình mỗi hộ gia đình thải ra 276 kg/năm hay 5,3 kg/tuần.[11]
+ Theo số liệu thống kê mới đây của Bộ Môi trƣờng Nhật Bản, hàng năm
nƣớc này có khoảng 450 triệu tấn rác thải, trong đó phần lớn là rác cơng nghiệp
(397 triệu tấn). Trong tổng số rác thải trên, chỉ có khoảng 5% rác thải phải đƣa tới
bãi chơn lấp, trên 36% đƣợc đƣa đến các nhà máy để tái chế, số còn lại đƣợc xử lý
bằng cách đốt hoặc chôn tại các nhà máy xử lý rác. Với rác thải sinh hoạt của các
gia đình, khoảng 70% đƣợc tái chế thành phân bón hữu cơ, góp phần giảm bớt nhu
cầu sản xuất và nhập khẩu phân bón.[11]
+ Mỗi ngày Singapore thải ra khoảng 16.000 tấn rác, rác ở Singapore đƣợc
phân loại tại nguồn. Nhờ vậy 56% số rác thải ra mỗi ngày (khoảng 9.000 tấn) quay

lại các nhà máy để tái chế. Khoảng 41% (7.000 tấn) đƣợc đƣa vào bốn nhà máy
thiêu rác để đốt thành tro, nhiệt năng tạo ra đƣợc sử dụng để chạy phát điện cung
cấp điện cho 3% hộ dân.[10]
+ Ở Nga, mỗi ngƣời bình qn thải vào mơi trƣờng 300kg rác thải sinh
hoạt/ngƣời/năm. Vì vậy, trung bình một năm nƣớc này thải vào mơi trƣờng khoảng
50 triệu tấn rác, riêng thủ đô Matxcova là 5 triệu tấn/năm.[11]
Theo Ngân hàng Thế giới, các đô thị của Châu Á mỗi ngày phát sinh khoảng
760.000 tấn chất thải rắn đơ thị.Đến năm 2025, dự tính con số này sẽ tăng tới 1,8
triệu tấn/ngày.[3]

11


Bảng 1.1. Phát sinh chất thải rắn đô thị ở một số nước Châu Á
Dân số
Quốc gia

Năm

(triệu
ngƣời)

GDP/
ngƣời

Lƣợng

Tỷ lệ phát

Lƣợng


Tỷ lệ phát

phát sinh

sinh

RTSH

sinh

CTRĐT

MSW/

(nghìn

RTSH

(kilơtấn/

ngƣời/

tấn/

(kg/ngƣời/

năm)

ngày


năm)

ngày)

Trung Quốc

2000

1267,4

856

130320

1,701

781933

1,023

Hồng Kơng

2003

6,8

23800

34404


1,39

27004

1,09

Ấn Độ

2002

1052,0

471

-

0,2-0,55

-

-

Indonesia

1995

194,8

1038


-

0,766

-

-

Hàn Quốc

2002

47,6

10013

181897

1,05

-

-

Malaysia

2002

24,5


3868

-

0,88-1,448

-

-

Philipin

2002

76,5

978

106709

0,5-0,79

-

-

Đài Loan

2002


22,6

12570

797010

0,97

-

-

Thái Lan

2002

62,8

5430

1431711

0,62

-

-

Thổ Nhĩ Kỳ


2001

68,5

2146

2510012

1,00

-

0,57

(Nguồn: Waste management and recycling in Asia, IGES, 2005)
b) Thành phần rác thải sinh hoạt của một số nƣớc trên Thế giới
Thành phần rác ở các nƣớc trên thế giới là khác nhau tùy thuộc vào thu nhập
và mức sống của mỗi nƣớc. Đối với các nƣớc có nền cơng nghiệp phát triển thì
thành phần các chất vơ cơ trong rác thải phát sinh chiếm đa số và lƣợng rác này sẽ
là nguyên liệu cho ngành công nghiệp tái chế.
Hàm lƣợng chất thải hữu cơ dao động giảm, chất thải vô cơ thì dao động tăng
theo các nƣớc có thu nhập thấp, thu nhập trung bình và thu nhập cao(bảng 1.2). Một
trong những nguyên nhân điển hình là do: Sự phát triển kinh tế theo các hƣớng khác
nhau, mức sống khác nhau tạo nhu cầu khác nhau và do thói quen sinh hoạt của các
nƣớc khác nhau là khác nhau.

12



Bảng 1.2.Thành phần RTSH đặc trưng của một số nước trên Thế giới
Thành phần

Các nƣớc thu

Các nƣớc thu Các nƣớc thu

nhập thấp

nhập TB

nhập cao

40 – 85

20 – 65

6 – 30

1 -10

8 – 30

Chất dẻo

1–5

2–6

2–8


Sợi, vải

1–5

2 – 10

2–6

1–5

1–4

1–5

1 – 10

1 – 10

1- 10

1–5

1–5

1 – 40

1 – 30

Chất thải thực phẩm

Giấy
Catton

Cao su
Da
Chất thải vƣờn
Gỗ
Thủy tinh
Vỏ hộp kim loại
Nhôm
Đất cát, tro bụi,…

20 – 45
5 – 15

0–2
0–2
10 – 20
1–4
4 – 12
2–8
0–1
0 – 10

(Nguồn: Integrated Solid Waste Management, McGRAW-HILL 199)
Hàng năm toàn nƣớc Mỹ phát sinh một khối lƣợng rác khổng lồ lên tới 10 tỷ
tấn. Trong đó, rác thải từ q trình khai thác dầu mỏ và khí chiếm 75%; rác thải từ
q trình sản xuất nông nghiệp chiếm 13%; rác thải từ hoạt động cơng nghiệp chiếm
9,5%; rác thải từ cặn cống thốt nƣớc chiếm 1%; rác thải sinh hoạt chiếm 1,5%.
Thành phần rác thải sinh hoạt của Mỹ cũng rất đa dạng, bao gồm các thành

phần nhƣ: Giấy, nhựa, kim loại, thủy tinh và rác thải hữu cơ (bảng 1.3)…Tuy nhiên
tỷ lệ phần trăm các loại rác có sự khác biệt tùy theo các nguồn khác nhau, nhƣng
theo số liệu thống kê của bảng thì đặc trƣng rác thải sinh hoạt tại Mỹ là rác thải hữu
cơ không chiếm tỷ lệ cao nhƣ Việt Nam và một số nƣớc khác. Tỷ lệ trung bình của
rác thải hữu cơ trong cả nƣớc chỉ dao động từ 18-29%, trong khi đó, giấy ln
chiếm tỷ lệ cao, tại bãi rác Colombia là 41%, theo EPA là 33% và trung bình cả
nƣớc dao động từ 35-37%.
13


Bảng 1.3. Thành phần và tỷ lệ rác thải ở Mỹ
Tỷ lệ % các loại rác theo các nguồn khác nhau
Thành phần

Trung bình

Tại bãi rác Colombia

Theo EPA

Giấy

41

33

35 – 47

Hữu cơ


21

17

18 – 29

Nhựa

16

12

11 – 21

Kim loại

6

6

4–8

Thủy tinh

3

6

2–6


Các loại khác

13

24

10 – 15

cả nƣớc

(Nguồn: Tạp chí Waste Management Research, Volum 23 số 1, 2/2005)
c) Mơ hình phân loại và thu gom rác thải của một số nƣớc trên Thế giới
California: Nhà quản lý cung cấp đến từng hộ gia đình nhiều thùng rác khác
nhau. Kế tiếp rác sẽ đƣợc thu gom, vận chuyển, xử lý hoặc tái chế, rác đƣợc thu
gom 3 lần/tuần với chi phí phải trả là 16,39 USD/tháng. Nếu có những phát sinh
khác nhƣ: khối lƣợng rác gia tăng hay các xe chở rác phải phục vụ tận sâu trong các
toà nhà lớn, giá phải trả sẽ tăng thêm 4,92 USD/tháng. Phí thu gom rác đƣợc tính
dựa trên khối lƣợng rác, kích thƣớc rác, theo cách này có thể hạn chế đƣợc đáng kể
lƣợng rác phát sinh. Tất cả chất thải rắn đƣợc chuyển đến bãi rác với giá 32,38
USD/tấn. Để giảm giá thành thu gom rác, thành phố cho phép nhiều đơn vị cùng
đấu thầu việc thu gom và chuyên chở rác.[21]
Nhật Bản: Về thu gom rác thải sinh hoạt ở Nhật, các hộ gia đình đƣợc yêu
cầu phân chia rác thành 3 loại: Rác hữu cơ dễ phân hủy, rác khó tái chế nhƣng có
thể cháy và rác có thể tái chế.Rác hữu cơ đƣợc thu gom hàng ngày đƣợc đƣa đến
nhà máy sản xuất phân compost; loại rác khó tái chế hoặc hiệu quả tái chế khơng
cao, nhƣng cháy đƣợc sẽ đƣa đến nhà máy đốt rác thu hồi năng lƣợng; rác có thể tái
chế thì đƣợc đƣa vào các nhà máy tái chế…Đối với các loại rác cồng kềnh nhƣ tivi,
tủ lạnh, máy giặt...thì quy định vào ngày 15 hàng tháng đem đặt trƣớc cổng đợi ô tô
đến chở đi, không đƣợc tuỳ tiện bỏ những thứ đó ở hè phố. Sau khi thu gom rác vào
nơi quy định, công ty vệ sinh đƣa loại rác cháy đƣợc vào lò đốt để tận dụng nguồn

14


×