Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Đánh giá năng suất sinh học sơ cấp vùng biển nam trung bộ bằng mô hình ROMS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (483.71 KB, 6 trang )

Đánh giá năng suất sinh học sơ cấp vùng biển
Nam Trung Bộ bằng mơ hình ROMS
Vũ Thị Vui
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên
Luận văn ThS Chuyên ngành: Hải dương học; Mã số 60 44 02 28
Người hướng dẫn: PGS.TS. Đoàn Văn Bộ
Năm bảo vệ: 2013

Abstract. Tổng quan về khu vực nghiên cứu: tổng quát về vị trí địa lí điều kiện khí
tượng hải văn một số nghiên cứu về năng suất sinh học của khu vực Nam Trung Bộ.
Giới thiệu mơ hình ROMS và mơ đun hệ sinh thái trong ROMS: Giới thiệu về sở lý
thuyết phương pháp tính của mơ hình ROMS và mơ đun sinh th i trong ROMS. Ứng
dụng mơ hình ROMS và mơ đun hệ sinh thái trong ROMS tín tốn năng suất sinh học
sơ ấp vùng biển Nam Trung Bộ: Giới thiệu các bước triển khai mơ hình những kết quả
chủ yếu và những nhận định về đặc trưng cơ bản phổ biến của yếu tố sinh thái vùng
biển nghiên cứu.
Keywords. Khí tượng thủy văn; Hải dương học; Nam Trung Bộ; Năng suất sinh học.


MỞ ĐẦU
hai h ớng nghiên cứu chính: thống kê

Trong nghiên cứu hệ sinh thái biển

trên số liệu thự đo và m hình h a. Hai h ớng nghiên cứu này đều đã đ ợc quan
tâm và áp d ng tại Việt Nam trong đ ph

ng ph p m hình h a

xu h ớng đ ợc


u ti n sử d ng hiện nay do tính hiệu qu và kinh tế.
M hình h a hệ sinh th i iển là việ m ph ng
họ

qu trình sinh h a l

iễn ra rất phứ tạp trong hệ sinh th i một v ng iển

to n họ

để

ng

ph

ng trình

đ ợ những ự đo n về trạng th i ủa hệ sinh th i iển trong một

kho ng thời gian hoặ tại một thời điểm.
số gần với điều kiện thự ph
ph ng to n họ
th ng tin nhanh

ng ph p m hình h a hệ sinh th i iển ho ph p m

qu trình tự nhi n một
ng


ph

ng việ đ a vào m hình những th ng
h hi tiết kết hợp với việ xử l

ng tiện t nh to n hiện đại

m hình

thể ho

những kết qu tổng qu t và nhanh h ng. Tuy nhi n m hình h a hệ sinh th i iển
kh ng ph i là ph

ng ph p tuyệt đối o ị hạn hế về số l ợng ph

ph p t nh mặt kh

qu trình trong tự nhi n rất phứ tạp

kh ng thể thâu t m hết đ ợ
nghi n ứu ph t hiện

nh ng quan trọng nhất

quy luật

n phổ iến mà

ng trình và số

ph

ng trình

m hình ho ph p ng ời
ph

ng ph p kh

nhiều

khi kh ng đạt đ ợ [ .
C

nghi n ứu trong l nh vự m hình h a hệ sinh th i iển hiện đang đ ợ

triển khai theo a h ớng [ :
H ớng thứ nhất: M hình h a từng qu trình sinh-h a ri ng iệt trong
khâu huyển h a vật hất năng l ợng qua
thự nghiệm và



inh

ỡng kh

nhau tr n

sở


quan trắ trong tự nhi n.

H ớng thứ hai: M hình h a tổ hợp một số qu trình sinh-h a trong một giai
đoạn huyển h a vật hất hoặ trong một hu trình kh p k n nh m thiết lập ài to n
động lự họ sự huyển h a vật hất trong giai đoạn hoặ

7

hu trình này.


H ớng thứ a: Kết hợp
lập m hình tổng hợp
động họ h i

m hình vật l và m hình sinh th i nh m thiết

thể đ nh gi đ ợ

ng tới

nh h ởng ủa một số qu trình nhiệt

đặ tr ng ấu trú kh ng gian ủa

hợp phần trong

hệ sinh th i iển.
Luận văn này tiếp ận h ớng nghi n ứu thứ 3 trong t nh to n


yếu tố

sinh thái quan trọng cho khu vực biển Nam Trung Bộ, bao gồm nồng độ ni tr t


NO 3 , sinh khối của thực vật nổi phytoplankton động vật nổi (zooplankton), nồng
độ chất vẩn (detritus), với t n đề tài: “Đ nh gi năng suất sinh họ s

ấp vùng biển

Nam Trung Bộ b ng m hình ROMS”. M c tiêu của luận văn là khai th
phần mềm tính tốn thủy động lực và sinh thái của hệ thống m hình đại

đ ợc
ng quy

mô vùng (ROMS) và áp d ng tại vùng biển nghiên cứu. Nội dung chính của luận
văn là tìm hiểu về

sở lý thuyết

ớc tiến hành chạy mơ hình, triển khai cho

vùng biển Nam Trung Bộ và phân tích kết qu thu đ ợc từ ROMS.
Hệ thống m hình đại

ng quy m v ng ROMS là s n phẩm nghiên cứu

của Đại họ California Đại học Rutgers (Hoa Kỳ) và tổ chức IRD (Pháp), là một

mơ hình hiện đại có nhiều ứng d ng cho nghiên cứu về một khu vực biển. Luận văn
tập trung khai thác ứng d ng mô ph ng tr ờng thủy động lự

tr ờng nhiệt – muối

và tr ờng các yếu tố sinh thái của khu vực biển Nam Trung Bộ. Trên kết qu của
việc ứng d ng ROMS, luận văn đã đ a ra đ ợc bức tranh thủy động lự

tr ờng

nhiệt muối và phân bố của các yếu tố sinh thái trên các tầng sâu của khu vực biển
Nam Trung Bộ.
Bố c c luận văn gồm a h
ương 1. Tổng quan về
về vị tr địa l
họ

ng h nh nh sau:
uv

ng

n ứu: Đem đến cái nhìn tổng quát

điều kiện kh t ợng h i văn một số nghi n ứu về năng suất sinh

ủa khu vực Nam Trung Bộ
ương 2. G ới thiệu mô ìn R

ROMS: Giới thiệu về


sở lý thuyết ph

và mô đun

ệ sinh thái trong

ng ph p t nh ủa mơ hình ROMS và mô

đun sinh th i trong ROMS.

8


ương 3. Ứng dụng mơ ìn
R

R

và mơ đun hệ sinh thái trong

tín tốn năng suất sinh họ sơ ấp vùng biển Nam Trung Bộ: Giới

thiệu
đặ tr ng

ớ triển khai m hình những kết qu
n phổ iến ủa

hủ yếu và những nhận định về


yếu tố sinh th i v ng iển nghi n ứu.

9


TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tiếng Việt
[
ủa

Nguyễn T

An

997 “Năng suất sinh họ s

ấp và hiệu ứng sinh th i

ng n ớ trồi ở v ng iển Nam Trung ộ” Các cơng trình nghiên cứu vùng

nước trồi m nh Nam Trung Bộ tr.

- 3

Nhà xuất

n Khoa họ và K thuật


Hà Nội.
[

Nguyễn T

An

998

Điều tra n hiên cứu các đ c điểm sinh thái

n uồn lợi và định hướn quy ho ch tổn thể phát triển n ành kinh tế hải sản
biển ven b

hánh

a

o

o khoa họ Viện H i

v n

ng họ Nha Trang Kh nh

H a.
[3 Nguyễn T

An


“Đ nh gi

yếu tố tiềm năng điều kiện tự

nhi n để ph t triển nu i trồng h i s n v ng iển ven ờ Kh nh H a”
n hiên cứu biển iện ải dư n học ha ran , tập XII tr. 67-8
[

uyển t p

Kh nh H a.

Đồn Văn ộ (1994), Mơ hình hóa sự phân bố sinh v t nổi và năn su t

sinh học s c p vùng biển Nam Trung Bộ, Luận án Phó tiến s Khoa họ Địa lý –
Địa chất, chuyên ngành H i
[5 Đoàn



chuyển h a

7 7 tr.

-97 ĐHTH Hà Nội.

996 Giáo tr nh m h nh toán hệ sinh thái biển, tài liệu l u

hành nội bộ Bộ môn H i

[6 Đoàn Văn

ng học, mã số

ng học, Hà Nội.


hiên cứu và th n hiệm m h nh chu tr nh

it tron hệ sinh thái biển

o

o đề tài ấp

sở TN

- 5 Đại

họ Khoa họ Tự nhi n Đại họ Quố gia Hà Nội Hà Nội.
[7 Th i Ngọ Chiến

h nh h a quá tr nh sản u t s c p và biến

độn muối dinh dư n tron các hệ sinh thái v n biển ven b t nh

hánh

a,


Luận án Tiến s Sinh học, chuyên ngành Thủy sinh vật học, mã số 62425001, Viện
H i

ng họ Nha Trang Kh nh H a.

58


[8 Nguyễn Ngọ Tiến
quả sinh thái v n biển vịnh

Đánh iá quá tr nh sản u t s c p và hiệu
c ộ Luận văn thạ s khoa họ

Tr ờng đại họ

Khoa họ Tự nhi n Hà Nội.
Tiếng Anh
[9] D.B. Haidvogel, H. Arango, W.P. Budgell, B.D. Cornuelle, E. Curchitser,
E. Di Lorenzo, K. Fennel, W.R. Geyer, A.J. Hermann, L. Lanerolle, J. Levin, J.C.
McWilliams, A.J. Miller, A.M. Moore, T.M. Powell, A.F. Shchepetkin, C.R.
Sherwoo

R.P. Signell J.C. Warner J. Wilkin

8

“O ean fore asting in

terrain-following coordinates: Formulation and skill assessment of the Regional

O ean Mo eling System” Journal of Computational Physics, 227 (2008) 3595–
3624.
[10] Gildas Cambon, Elodie Gutknecht, Marine Herrmann (2012), The
document of Ocean Modeling ROMS AGRIF/ROMSTOOLS, Summer school in
Hanoi, Vietnam 2012, Vietnam.
[11] Gildas Cambon, Isabelle Dadou (2013), Physical-Biogeochemical
modeling – Practical ROMS_AGRIF using the NPZD model, The lectures at
University of Science and Technology of Hanoi, Vietnam.
[12] Pierrick Penven, Gildas Cambon, Thi-Anh Tan, Patrick Marchesiello
and Laurent Debreu (2010), ROMS AGRIF / ROMSTOOLS User’s Guide, Institut
de Recherche pour le D´eveloppement (IRD), France.
[13] Website: />
59



×