Tải bản đầy đủ (.pptx) (48 trang)

CHẢY máu 3 THÁNG đầu THỜI kỳ THAI NGHÉN (sản PHỤ KHOA SLIDE)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (982.28 KB, 48 trang )

CHẢY MÁU 3 THÁNG ĐẦU THỜI KỲ THAI NGHÉN


CHẢY MÁU 3 THÁNG ĐẦU

Mục tiêu



Triệu chứng và tính chất chảy máu



Các ngun nhân



Hưướng xử trí


CHẢY MÁU 3 THÁNG ĐẦU

Bao gồm tất cả các trưường hợp sản phụ có thai có triệu chứng ra máu âm đạo trong thời gian 3 tháng đầu của
thời kỳ có thai.

- Hay gặp, do nhiều ngun nhân
- Địi hỏi phải chẩn đốn đưược ngun nhân, kịp thời xử trí

Phải can thiệp để giữ thai ???
Phải loại bỏ thai càng sớm càng tốt ???



CHẢY MÁU 3 THÁNG ĐẦU

NGUYÊN NHÂN

-

Dọa sẩy thai
Sẩy thai
Chửa ngoài tử cung
Chửa trứng
Thai chết lưu


DỌA SẢY THAI - SẢY THAI

• Định nghĩa
Sảy thai là Thai bị tống ra khỏi buồng tử cung trước tuổi thai có thể sống được ngồi
• BTC
• Phân biệt : Sảy thai và đẻ non

Tùy thuộc khả năng chăm sóc sơ sinh

• Phân loại : Dọa sảy thai và sảy thai


DỌA SẢY THAI
Triệu chứng




Cơ năng:
.Thai cịn sống, bong một phần khỏi niêm mạc tử cung
. Chậm kinh
. Nghén
. Đau bụng hạ vị âm ỉ hoặc từng cơn
. Ra máu âm đạo ít

Thực thể
. CTC dài, đóng kín
. TC tương xứng với tuổi thai


DỌA SẢY THAI

• Cận lâm sàng:

• hCG (+)
• Siêu âm: Túi ối, âm vang thai, tim thai


DỌA SẢY THAI

• Điều trị
. Nghỉ ngơi, ăn nhẹ, tránh táo bón
. Giảm co: Papaverin 40 – 80mg
. Kháng sinh chống nhiễm khuẩn
. Progesteron 25mg – 50mg/ ngày
Utrogestan 100 – 400mg/ngày
Dufaston 10 – 20 mg ngày

. Tìm và điều trị theo nguyên nhân
Bệnh toàn thân, UXTC, hở eoTC, di truyền, nội tiết…


SẢY THAI

• Đang sảy thai:
- Đau bụng dữ dội, từng cơn
- Ra máu âm đạo nhiều, có thể chống máu đỏ lẫn máu cục
- CTC xóa mở, hình con quay,
- Rau và thai thập thò ở CTC
- Siêu âm : Túi ối tụt thấp , không thấy hoạt động tim thai



Nguyên nhân:
- Sang chấn, nhiễm trùng, nhiễm độc, làm tổ ở vị trí bất thường
- Tc bất thường, UXTC, hở eo…


Đang sảy thai

* Điều trị
- Nong CTC: gắp, nạo, hút tùy tuổi thai
- Chống choáng: Dung dich đẳng trương,
- Truyền thuốc tăng co
- Kháng sinh toàn thân


SẢY THAI HỒN TỒN


• Triệu chứng:
- Thường ở sảy thai trong 6 tuần đầu.
- Đau bụng, ra máu, thai ra cả bọc
- Máu ra ít dần.
- CTC đóng kín, tử cung co hồi bình thường.
- Siêu âm: BTC rỗng, khơng thấy túi ối trong tử cung

• Xử trí:
- Kháng sinh.
- Siêu âm BTC: Hút lại tùy tình trạng SA


SẢY THAI KHƠNG HỒN TỒN

Triệu chứng

• Sau khi thai sẩy, máu vẫn ra.
• Cịn đau bụng.
• Cổ tử cung mở, tử cung to
Điều trị

• Cho kháng sinh
• Nếu buồng tử cung còn nhiều dịch, chảy máu, tiến hành nạo lại


SẢY THAI KHƠNG HỒN TỒN

- Siêu âm BTC chưa sạch : Misoprostol (cứ 3 - 4 giờ cho uống 400mcg. Tối đa 3 lần
- Siêu âm lại sau 24h


- Nếu khơng có siêu âm: hút lại BTC trong mọi trường hợp
- Tăng co trước khi hút


SẢY THAI NHIỄM KHUẨN

• Triệu chứng

• Sau nạo phá thai khơng an tồn (khơng bảo đảm vơ khuẩn), sẩy thai sót rau.
• TC mềm, ấn đau.
• CTC mở.
• Sốt, mệt mỏi khó chịu, tim đập nhanh.
• Ra máu kéo dài và hơi, có khi có mủ.


SẢY THAI NHIỄM KHUẨN

• Xử trí
- KS liều cao, phối hợp.

- Máu chảy nhiều: hồi sức, nạo hoặc hút BTC ngay
- Nếu máu đã cầm, hút, nạo lại BTC sau 4 – 6h dùng kháng sinh
- Cho Oxytocin 5 đơn vị x 2 ống tiêm bắp trước khi nạo
- Chảy máu, nhiễm trùng nặng: cắt TC


CHẢY MÁU 3 THÁNG ĐẦU

CHỬA NGOÀI TỬ CUNG


Định nghĩa
CNTC là trường hợp trứng sau khi đã thụ tinh không làm tổ và phát triển trong buồng tử cung
mà phát triển ở bên ngoài buồng tử cung

- Chiếm 1 - 2% thai nghén.
- Là nguyên nhân gây tử vong cao nhất trong sản khoa trong 3 tháng đầu thai kỳ (4-10%). Tuy
nhiên tỷ lệ tử vong mẹ giảm trong những năm trở lại đây do chẩn đoán sớm và điều trị sớm.


CHỬA NGỒI TỬ CUNG

Ngun nhân :
- Viêm vịi tử cung (hay gặp nhất).
- Các khối u trong lòng hoặc bên ngồi đè ép.
- Dị dạng vịi tử cung, hoặc bị co thắt bất thường.
- Xơ dính do phẫu thuật đã thực hiện trước đó trên vịi TC, các phẫu thuật vùng bụng, hoặc hậu quả của lạc nội mạc TC.
- Thuốc ngừa thai đơn thuần progestin.
- Các kỹ thuật hỗ trợ sinh sản như thụ tinh trong ống nghiệm...
- Tiền sử vô sinh.


CHỬA NGỒI TỬ CUNG

Phân loại

• Vịi tử cung: 95 - 98%
• Buồng trứng: 0,7 - 1%
• Ống cổ tử cung: 0,5 - 1%
• Ổ bụng: hiếm gặp

Nếu chửa ở vịi tử cung, phơi có thể làm tổ ở 4 vị trí khác nhau:

• Đoạn bóng: 78%
• Đoạn eo:
• Đoạn loa:
• Đoạn kẽ:

12%
5%
2%


CHỬA NGỒI TỬ CUNG

Các vị trí làm tổ của phơi


CHỬA NGỒI TỬ CUNG

Thai ngồi tử cung ở ổ bụng


CHỬA NGỒI TỬ CUNG

Phóng nỗn, trứng theo vịi tử cung
vào buồng tử cung

Phơi làm tổ ở đoạn bóng vịi
tử cung bên phải


Phôi thai lớn dần làm căng phồng

Phôi thai lớn làm vở vòi tử cung,

vòi tử cung

sẩy qua loa và xuất huyết ổ bụng

Thai ngồi tử cung ở đoạn bóng vòi tử cung


CHỬA NGỒI TỬ CUNG

• Triệu chứng chửa ngồi tử cung chưa vỡ
• Dấu hiệu có thai : RLKN, nghén, test thai (+)
• Ðau hạ vị âm ỉ.
• Ra máu âm đạo : máu đen ra ít một kéo dài .
• Cổ tử cung đóng kín
• TC hơi to hơn bình thường,
• TC đau khi di động
. Cạnh tử cung có khối nề ấn đau.


CHỬA NGỒI TỬ CUNG

• hCG (+), beta hCG khơng tăng hoặc tăng ít
• Siêu âm: khơng thấy túi ối trong BTC, khối cạnh TC, dịch cùng đồ





×