Tải bản đầy đủ (.ppt) (32 trang)

TÍNH CHẤT THAI NHI đủ THÁNG và PHẦN PHỤ của THAI (sản PHỤ KHOA SLIDE)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.8 MB, 32 trang )

TÍNH CHẤT THAI NHI ĐỦ
THÁNG VÀ PHẦN PHỤ
CỦA THAI


1. TÍNH CHẤT THAI NHI ĐỦ THÁNG
Có

đặc điểm gần giống người

lớn
Cân nặng từ 3000gr – 3500gr
Chiều dài trung bình khoảng
50cm
Trong bụng mẹ thai có tư thế
nằm gập người


ĐẦU THAI NHI
Là

phần rắn nhất, to nhất của
thai – là phần dễ gây đẻ khó
do thai
Gồm 2 phần: sọ và mặt
Mặt: khơng có đặc điểm gì
đặc biệt
Sọ: đỉnh sọ và đáy sọ


ĐẦU THAI NHI


Đáy

sọ:
Là phần không thu hẹp được
của đầu thai nhi
Gồm các xương: một phần
các xương trán, xương thái
dương, xương bướm, xương
sàng và chẩm


ĐẦU THAI NHI
Đỉnh

sọ:
Là phần có thể thu hẹp được của
đầu thai nhi
Gồm các xương: 2 xương trán, 2
xương đỉnh, xương chẩm
Các khớp màng nằm giữa các
xương
Các khớp tạp thành các thóp


ĐẦU THAI NHI
Đỉnh

sọ:
Thóp trước: hình thoi – tạo bởi 2
xương trán và 2 xương đỉnh

Thóp sau: hình tam giác – tạo
bởi 2 xương đỉnh và xương
chẩm
Thóp để chẩn đốn kiểu thế của
thai


ĐẦU THAI NHI
Các

đường kính trước sau của

đầu
Hạ

chẩm – thóp trước: 9,5cm
Hạ chẩm – trán: 11cm
Chẩm – trán: 11,5cm
Chẩm – cằm: 13cm
Thượng chẩm – cằm: 13,5cm


ĐẦU THAI NHI
Đường

kính trên dưới: hạ cằm –
thóp trước: 9,5cm trong ngơi
mặt
Đường kính ngang đầu:
Đường kính lưỡng đỉnh: 9,5cm

Lưỡng thái dương: 8cm


ĐẦU THAI NHI
Vòng

đầu thai nhi:
Vòng đầu to: qua thượng
chẩm và cằm: 38cm
Vịng đầu nhỏ: qua hạ chẩm
và thóp trước: 33cm


THÂN THAI NHI
Đường

kính lưỡng mỏm vai:
12cm có thể thu hẹp lại còn
9cm
Lưỡng ụ đùi: 9cm
Cùng chày: 11cm thu hẹp còn
9cm


TUẦN HỒN THAI NHI ĐỦ THÁNG
Tim

có 4 buồng
Hai tâm nhĩ thông với nhau bởi lỗ
Botal

Động mạch chủ thông động mạch
phổi bở ống động mạch: máu pha trộn
Máu chưa lưu thông ở phổi nhiều
Động mạch rốn: 2, xuất phát từ động
mạch chậu trong


TUẦN HOÀN THAI NHI ĐỦ THÁNG
Máu

đỏ từ gai rau theo tĩnh mạch
rốn về thai
Máu pha trộn lần 1 tại tĩnh mạch
chủ dưới – đổ về tâm nhĩ phải
Máu từ nhĩ phải xuống thất phải
=>vào phổi qua động mạch phổi
=> động mạch chủ
Máu đi nuôi cơ thể là máu pha trộn


TUẦN HOÀN THAI NHI ĐỦ THÁNG
Một

phần máu về lại rau thai qua
2 động mạch rốn
Khi chào đời, phổi hoạt động, áp
lực động mạch phổi tăng => đóng
lỗ Botal, tắc ống động mạch
Tiểu tuần hoàn hoạt động giống
như ở người lớn



HÔ HẤP
Phổi

chưa hoạt động – oxy được cung
cấp qua trao đổi chất tại bánh rau
Máu từ tĩnh mạch rốn đến thai có oxy
– máu đỏ
Máu từ thai nhi về mẹ qua động
mạch rốn là máu đen – nhiều CO2
Sự trao đổi oxy và CO2 là do chênh
lệch nồng độ


HƠ HẤP
Thai

nhi sử dụng ít oxy hơn mẹ
Nồng độ oxy bão hòa trong máu thai
75%
Khi thai nhi thiếu oxy:
Toan chuyển hóa
Tập trung oxy vào các cơ quan
quan trọng => xuất hiện phân xu
trong nước ối


TIÊU HÓA, BÀI TIẾT
Thai


nhận chất dinh dưỡng từ mẹ hệ tiêu hóa chưa hoạt động
Thành phần phân xu: nhầy của niêm
mạch ruột, mật, nước ối, tế bào
đường tiêu hóa
Da bài tiết chất nhờn từ tháng thứ 5
Thận hoạt động từ khi là bào thai


2. TÍNH CHẤT PHẦN PHỤ CỦA THAI
Màng

rau: 3 lá: ngoại sản mạc, trung
sản mạc và nội sản mạc
Bánh rau bao gồm nhiều tế bào gai
rau, có các hồ huyết nằm trong bánh
rau
Dây rốn: là phần kết nối giữa bánh rau
và thai nhi
Nước ối: là thành phần quan trọng,
giúp bảo vệ thai nhi, trao đổi chất.


2. TÍNH CHẤT PHẦN PHỤ CỦA THAI


CÁC MÀNG RAU
 Ngoại

sản mạc: nằm ở ngoài nhất

Do nội mạc tử cung chuyển thành
Gồm 3 phần: ngoại sản mạc tử cung,
ngoại sản mạc trứng và ngoại sản
mạc tử cung rau
Ngoại sản mạc phát triển không đều,
phần dày nhất là ngoại sản mạc tử
cung rau.
Ngoại sản mạc có tính chất giòn, dễ


CÁC MÀNG RAU
Trung

sản mạc: lớp màng ở giữa
Phát triển không đều, một phần
phát triển mạnh thành gai rau các
bánh rau
Nằm bao bọc bên ngồi nội sản
mạc
Ít thấm nước nhưng dễ rách


CÁC MÀNG RAU
Nội

sản mạc:
Là lớp màng mỏng bao bọc bên
trong buồng ối
Khơng có mạch máu hay thần kinh
Dễ thấm nước nhưng dai, khó rách

– ngăn cản được vi khuẩn xâm
nhập


BÁNH RAU
Đường

kính 16 – 20 cm, dầy 2 – 3cm
Nặng khoảng 500gr
2 mặt:
Mặt phía buồng ối nhẵn, được bao
phủ bởi nội sản mạc
Mặt bám vào tử cung, nhiều múi
rau, các múi rau ngăn cách bởi
cách rãnh nhỏ


BÁNH RAU
 Bánh

rau là do ngoại sản mạc và trung
sản mạc kết hợp lại:
Ngoại sản mạc: lớp đáy, xốp, đặc (có
các sản bào, hồ huyết)
Trung sản mạc: gai rau phát triển
trong các hồ huyết
 2 loại gai rau:
Gai rau lơ lửng: nhiệm vụ dinh dưỡng
Gai rau bám vào vách hay nóc hồ
huyết



CHỨC NĂNG BÁNH RAU
 Trao

đổi chất:
 Trao đổi chất thuận lơi và tốt hay khơng
phụ thuộc vào cấu trúc, tình trạng gai
rau
 Trao đổi chất qua lớp hội bào của gai
rau
 Máu mẹ và thai nhi không thông trực
tiếp
 Chênh lệch nồng độ, khuếch tán gia
tăng, vận chuyển thụ động, hiện tượng


CHỨC NĂNG BÁNH RAU
 Vai

trị hơ hấp:
Nhận Oxy và thải CO2 trong hồ
huyết
Áp lực máu mẹ thấp hơn
Chênh lệch nồng độ
Hemoglobin máu con có đặc tính thu
nhận oxy cao
Cấu trúc gai rau tăng diện trao đổi
mẹ con



×