Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Tiểu luận Đánh giá tác động môi trường: Sử dụng phương pháp nghiên cứu trong việc xác định vấn đề môi trường quan trọng ở dự án Trạm bơm lưu vực Nhiêu Lộc - Thị Nghè (Nhóm 3)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.13 KB, 9 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG



KHOA MÔI TRƯỜNG & BẢO HỘ LAO ĐỘNG

Mơn học

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MƠI TRƯỜNG
BTKN4

Chủ đề : SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU TRONG VIỆC XÁC ĐỊNH CÁC VẤN ĐỀ
MÔI TRƯỜNG QUAN TRỌNG
TRẠM BƠM LƯU VỰC NHIÊU LỘC-THỊ NGHÈ

Nhóm: 3
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.

Nguyễn Hồng Dũng.
Phạm Huỳnh Thế Hiển.
Võ Thị Ánh Hồng.
Đặng Khánh Linh.
Trần Khánh Nguyên.
Từ Thiện Thành.


Chung Kim Thư.

MSSV: 91201153.
MSSV: 91201030.
MSSV: 91201036.
MSSV: 91202132.
MSSV: 91201260.
MSSV: 91201310.
MSSV: 91201337.

GVHD: TS. VƯƠNG QUANG VIỆT.

Tp. Hồ Chí Minh, 2014

1


MỤC LỤC

GIỚI THIỆU CÁC PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG TRONG NGHIÊN CỨU
ĐTM
1. Phương pháp hệ thống, đơn giản
a. Phương pháp ma trận tương tác

I.

Ma trận tương tác thường gọi là ma trận là một trong những phương pháp sớm nhất
sử dụng trong ĐTM. Ma trận đơn giản trình bày hoạt động dự án trên trục hồnh và
các thành phần mơi trường trên trục kia. Khi một hoạt động có thể tác động làm thay
đổi thành phần môi trường, ghi nhận này được ghi lại trên ma trận và có thể mơ tả

bằng khái niệm đặc trưng bởi độ lớn riêng biệt hoặc liên kết và các cân nhắc quan
trọng. Có nhiều phiên bản của ma trận đơn giản được sử dụng trong ĐTM, trong đó kể
cả ma trận bước.
b. Phương pháp sơ đồ lưới

Phương pháp sơ đồ lưới là phương pháp nghiên cứu ĐTM. Phương pháp thể hiện các
mối quan hệ tương hỗ giữa nguồn tác động và các yếu tố môi trường bị tác động kết
hợp bằng sơ đồ. Phương pháp này thường được thể hiện qua sơ đồ chuỗi nối tiếp.
2


Sơ đồ lưới hợp nhất các tác động và hệ quả trong một quan hệ tương tác nhất định
giữa hoạt động và thành phần môi trường chịu tác động kể cả các hiệu ứng thứ cấp và
tam cấp. Sơ đồ lưới còn được biết dưới tên gọi “ biểu đồ hệ quả” và “cây tác động”.
Sơ đồ lưới có ý nghĩa lớn đối với các tác động tiềm năng của các dự án. Trình bày sơ
đồ lưới có tác dụng tốt trong truyền thông nghiên cứu môi trường cho các đối tượng
quan tâm. Sơ đồ này hiệu quả trong việc xác định mối quan hệ giữa hệ thống môi
trường tự nhiên và KT-XH.
c. Phương pháp bảng liệt kê

Phương pháp bảng liệt kê là phương pháp nghiên cứu ĐTM bao gồm các bảng liệt kê
từ thành phần môi trường chịu tác động cho tới các tiếp cận hệ thống kể cả lượng hóa
các tác động cho các phương án và từng thành phần môi trường.
Bảng liệt kê mô tả là phương pháp liệt kê thành phần môi trường cần nghiên cứu cùng
các thơng tin về đo đạc, dự đốn, đánh giá.
Bảng liệt kê đơn giản là liệt kê các thành phần mơi trường cần nghiên cứu ( có khả
năng nhận/ bị tác động). Ban đầu các bảng liệt kê chỉ sử dụng cho thành phần môi
trường, sau mở rộng cho tất cả các yếu tố khác.

2. Phương pháp kỹ thuật, hỗ trợ

a. Phương pháp chồng bản đồ

Phương pháp này nhằm xem xét sơ bộ các tác động của dự án đến từng thành phần
mơi trường trong vùng, từ đó định hướng nghiên cứu tiếp theo. Phương pháp chập bản
đồ dựa trên nguyên tắc so sánh các bản đồ chuyên ngành (bản đồ dịa hình, bản đồ
thảm thực vật, bản đồ thổ nhưỡng, bản đồ sử dụng đất, bản đồ phân bố dòng chảy mặt,
bản đồ địa chất, bản đồ địa mạo, bản đồ phân bố dân cư…) với các bản đồ môi trường
cùng tỷ lệ. Hiện nay kỹ thuật GIS (Hệ thông tin địa lý) cho phép thực hiện phương
pháp này một cách nhanh chóng và chính xác.
- Phương pháp chồng bản đồ đơn giản, nhưng yêu cầu phải có số liệu điều tra về vùng
dự án đầy đủ, chi tiết và chính xác.
- Phương pháp thống kê: Nhằm thu thập và xử lý các số liệu về điều kiện khí tượng,
thủy văn, kinh tế xã hội tại khu vực xây dựng Dự án.
b. Phương pháp chỉ thị và trọng số

3


Điển hình của phương pháp này là phương pháp Battele.Phương pháp Battele dựa vào
việc đánh giá từng thông số môi trường, sau đó cho điểm để định lượng tác động đối
với từng thông số. Phương pháp này phù hợp cho việc ĐTM đối với dự án phát triển
vùng hoặc dự án phát triển tài nguyên nước.
Hệ thống đánh giá môi trường Battelle được sử dụng để dự báo chất lượng mơi trường
trong các phương án ‘có” và “khơng có” dự án. Giá trị tác động môi trường thể hiện
các tác động mơi trường tích cực khi EI>0 hoặc tiêu cực với FI<0 khi so sánh phương
án “có” và “khơng có”. Giá trị EI được tính theo cơng thức:
m
EI = Σ (Vi)1 Wi

m

-

Σ (Vi)2Wi

i=1
EI

i=1

: Giá trị tác động môi trường;

(Vi)1 : Giá trị chất lượng mơi trường phương án “có” dự án;
(Vi)2 : Giá trị chất lượng môi trường phương án “khơng có” dự án;
Wi

: Hệ số định lượng tương đối tầm quan trọng của thông số i;

m

: Tổng số thông số.

c. Phương pháp chi phí và lợi ích mở rộng

Phương pháp này sử dụng các kết quả phân tích, đánh giá về tác động môi trường mà
các phương pháp giới thiệu trên đã đem lại. Từ đó đi sâu hơn về mặt kinh tế, tiến thêm
một bước so sánh những lợi ích mà việc thực hiện hoạt động sẽ đem lại, với những chi
phí và tổn thất mà việc thực hiện hoạt động sẽ gây ra.
d. Phương pháp đánh giá nhanh

Là phương pháp dùng để xác định nhanh tải lượng, nồng độ các chất ơ nhiễm trong

khí thải, nước thải, mức độ gây ồn, rung động phát sinh từ hoạt động của dự án. Việc
tính tải lượng chất ơ nhiễm được dựa trên các hệ số ô nhiễm. Thông thường và phổ
biến hơn cả là việc sử dụng các hệ số ô nhiễm do Tổ chức Y tế thế giới (WHO) và của
Cơ quan Môi trường Mỹ (USEPA) thiết lập.
e. Phương pháp mơ hình hóa

Phương pháp này là cách tiếp cận tốn học mơ phỏng diễn biến q trình chuyển hóa,
biến đổi (phân tán hoặc pha lỗng) trong thực tế về thành phần và khối lượng của các
4


chất ô nhiễm trong không gian và theo thời gian. Đây là một phương pháp có mức độ
định lượng và độ tin cậy cao cho việc mô phỏng các quá trình vật lý, sinh học trong tự
nhiên và dự báo tác động mơi trường, kiểm sốt các nguồn gây ơ nhiễm.
Các mơ hình đang được áp dụng rộng rãi trong định lượng tác động mơi trường
gồm:
- Các mơ hình chất lượng khơng khí: dự báo phát tán bụi, SO2, NOx, CO từ ống
khói;
- Các mơ hình chất lượng nước: Dự báo phát tán ơ nhiễm hữu cơ (DO, BOD)
theo dịng sông và theo thời gian; Dự báo phát tán ô nhiễm dinh dưỡng (N, P) theo
dịng sơng và theo thời gian; Dự báo phát tán các chất độc bền vững (kim loại nặng,
hydrocacbon đa vòng thơm) từ nguồn thải; Dự báo ô nhiễm hồ chứa (ô nhiễm hữu cơ,
phú dưỡng hóa…); Dự báo xâm nhập mặt và phân tán chất ô nhiễm trong nước dưới
đất; Dự báo xâm nhập mặn vào sông, nước dưới đất; Dự báo lan truyền ô nhiễm nhiệt
trong sơng, biển;
- Các mơ hình dự báo lan truyền dầu; Các mơ hình dự báo bồi lắng, xói lở bờ sơng,
hồ, biển;
- Các mơ hình dự báo lan truyền độ ồn;
- Các mơ hình dự báo lan truyền chấn động;
- Các mơ hình dự báo địa chấn.

Những lưu ý trong việc sử dụng phương pháp này là: phải lựa chon đúng mơ
hình có thể mơ phỏng gần đúng với điều kiện tự nhiên của vùng nghiên cứu; số liệu
đầu vào phải đầy đủ, chính xác; cần kiểm chứng kết quả dự báo với thực tế.
II.

BẢNG LIỆT KÊ CÁC TÁC ĐỘNG CỦA TRẠM BƠM

Hoạt động của trạm bơm
Khử mùi nước thải
Hoạt động bơm chuyển tải
Nước xả thải ra sông Sài
Gịn
Hệ thống lược rác
Chỉnh Ph
Pha lỗng

Mức độ tác động
++
+
+
---+
+
--

Thành phần mơi trường bị ảnh hưởng
Khơng khí
Nước
Sinh vật
Khơng khí
Nước

Đất
Sinh vật
Khơng khí
Nước
Nước
Đất
Nước
5


--

Sinh hoạt của cơng nhân

Đất
Sinh vật
Nước
Đất

 Chú thích:

++: tác động tích cực lớn.
+: tác động tích cực.
-: tác động tiêu cực.
--: tác động tiêu cực lớn.
 Nhận xét:

Nhìn chung, ta thấy các hoạt động của trạm bơm đều tác động đến mơi trường. Một số
hoạt động ảnh hưởng tích cực và tiêu cực đối với các mơi trường khơng khí, nước, đất,
sinh vật. Hoạt động khử mùi giúp giảm ô nhiễm mơi trường khơng khí. Ngược lại hoạt

động bơm chuyển tải lại gây mùi rất khó chịu. Hoạt động xả nước thải xử lý sơ bộ ra
sơng Sài Gịn sẽ ảnh hưởng đến thủy văn và hệ sinh thái của sông nếu vượt quá khả
năng tự làm sạch của sông. Hoạt động pha loãng cũng ảnh hưởng tương tự như hoạt
động xả thải nước ra sơng Sài Gịn. Tóm lại, hoạt động của tram bơm ảnh hưởng chủ
yếu đến môi trường nước và khơng khí.
Hệ sinh thái lưu vực sơng Sài
Giảm lượng rác thải
III.

Giảm ôBƠM
nhiểm nguồn nước
SƠ ĐỒ LƯỚI TÁC ĐỘNG CỦA TRẠM
Chỉnh pH
Mơi trường nước
Hóa chất dư, cặn trong quá trình hoạt động
Nước trong sạch hơn.

Xả nước sau xử lý sơ bộ

Trạm bơm

Pha lỗng

Giảm lượng H2S thải ra mơi trường
Khơng khí trong lành hơn.
Sinh vật phát triển tốt hơ
Mơi trường
khơng
khí vẫn cịn các khí độc khác; mùi; tiếng
Chỉ xử lý

H2S nên
ồn; nhiệt thừa

Bơm chuyển tải

Khơng khí trong lành hơn
Cơ sở hạ tầng đầu tư tốt hơn
Cơ sở hạ tầng, kỷ thuật Năng suất làm việc cao hơn
Khử mùi, xả thải khí
Hóa chất xử lý, các chất trong nước thải gây hư
hại lượng
các thiết
bị.sống con ng
Chất
cuộc
Xe vận chuyển rác gây hư hại đường
Lượt rác

Môi thiểu
trường
đất rác trong đất cản trở quá trình sinh trưởng của sinh vật
Giảm
lượng
Chất lượng nguồn nước c
Sinh hoạt của công nhân
6

Chất ô nhiểm thấm vào đất.

Chống ngập lụt



 Nhận xét về sơ đồ lưới:

Nhìn chung các hoạt động của trạm bơm đều mang lại lợi ích cho môi trường và cộng
đồng. Một trong số các hoạt động tích cực đó là mang lại vẻ mỹ quan đơ thị cho khu
vực Kênh Nhiêu Lộc Thị Nghè, khơng khí trở nên trong sạch hơn, cải thiện đời sống
tinh thần của người dân,… Nhưng vấn đề quan trọng và thiết yếu nhất là chống ngập
lụt cho 7 quận của thành phố Hồ Chí Minh.
Bên cạnh những lợi ích mà Trạm bơm mang lại vẫn còn một số vấn đề cần lưu ý:
-

Chỉ thu gom và xử lý H2S nên vấn đề khơng khí chưa giải quyết tốt.
Quy mơ thu gom còn hẹp chỉ trong 7 quận nên nước thải vẫn còn tồn tại ở một
số quận khác.
Nước thải và các hóa chất tồn lưu chưa được giải quyết triệt để khi thải ra sông
sẽ gây hại cho hệ sinh thái sơng Sài Gịn.

7


IV.

MA TRẬN TÁC ĐỘNG CỦA TRẠM BƠM
Hoạt động

Tác động
Khơng Khí

Hoạt

động
Bơm
chuyển
tải
-

Nước

Lược
rác

Chỉnh
pH

+

Đất

+

+

Khử mùi

Sinh
hoạt của
cơng
nhân

-


-

-

-

+
+

-

-

-

Sinh vật
Kinh tế xã hội

Pha
lỗng

Xả thải
ra sơng
Sài Gịn

+

+


-

+

-

+

+

+

+

 Chú thích:

+: tích cực.
-: tiêu cực.
 Nhận xét:

Với mục đích ban đầu khi xây dựng trạm bơm Nhiêu Lộc – Thị Nghè là chống
ngập cho 7 quận trung tâm thành phố Hồ Chí Minh. Tuy chỉ mới xây dựng và đưa vào
vận hành nhưng nhà máy đã đem lại nhiều lợi ích đáng kể. Với các hoạt động chính là
bơm chuyển tải, lược rác, chỉnh pH, pha loãng, khử mùi, xả thải, sinh hoạt của công
nhân nhưng cũng ảnh hưởng đến mơi trường đáng kể. Trong đó, hoạt động khử mùi
8


đặc biệt là khử khí H2S đem lại nhiều hiệu quả tốt đến mơi trường khơng khí, nước,
sinh vật, kinh tế xã hội. Hoạt động xả ra sơng Sài Gịn là hoạt động ít đem lại hiệu quả

nhất, nó ảnh hưởng trực tiếp đến môi trường nước, đất, sinh vật. Nhìn chung trạm
bơm đem lại nhiều lợi ích về kinh tế xã hội bên cạnh đó vẫn cịn nhiều vấn đề bất cập,
ảnh hưởng đến môi trường xung quanh.

V.

KẾT LUẬN

Qua 3 phương pháp bảng liệt kê, sơ đồ lưới và ma trận, hoạt động của trạm bơm đều
ảnh hưởng đến mơi trường. Nó có những tác động tích cực như chống ngập lụt, giảm
ô nhiễm nguồn nước, cải thiện cuộc sống của người dân xung quanh trạm bơm, …
Bên cạnh đó, nó cũng có những mặt tiêu cưc như gây ảnh hưởng đến sơng Sài Gịn về
mặt thủy văn cũng như hệ sinh thái nếu khơng có nhà máy xử lý nước trong tương lai.
Ba phương pháp đều cho ta các cách nhìn khác nhau:
Phương pháp bảng liệt kê: đơn giản, dễ thực hiện, có thể sửa đổi, thêm bớt dễ dàng;
nhưng không thuận lợi khi xem xét tác động thứ cấp, khó đánh giá dự án một cách chi
tiết.
Phương pháp sơ đồ lưới: mang tính hệ thống cao, cho thấy tác động tiềm năng theo
thời gian, sơ cấp, thứ cấp, dễ dàng đánh giá dự án một cách chi tiết; nhưng lại khá
phức tạp, khó khan trong việc định lượng tác động.
Phương pháp ma trận: có thể định lượng tác động, so sánh cũng như xác định các
tương tác giữa hoạt động và thành phần môi trường; nhưng cần nhiều thông tin, chỉ
xem xét được tác động sơ cấp.
TÀI LIÊU THAM KHẢO
[1] Vương Quang Việt, Đánh giá tác động môi trường. TP.HCM, ĐH Tôn Đức Thắng,
2014.
[2] Các thông tin từ trạm bơm Lưu vực Nhiêu Lộc – Thị Nghè.
[3] Nguyễn Thúy Lan Chi, Tóm tắt bài giảng Đánh giá tác động môi trường.
TP.HCM, ĐH Tôn Đức Thắng, 2012.


9



×