Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Bài giảng Giáo án chuyên đề

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.32 KB, 5 trang )

Lĩnh vực phát triển nhận thức.
Hoạt động chính: Tìm hiểu về các nguồn nớc trong thiên nhiên.
Hoạt động bổ trợ:
- Giáo dục phát triển nhận thức.
- Giáo dục phát triển ngôn ngữ.
- Ngày soạn: 14- 11- 2010.
- Ngày dạy: 17-11-2010.
- Ngời soạn giảng: Nguyễn Thị Trang.
- Đối tợng: Lớp MG 5-6 tuổi.
- Thời gian: 35 - 40 phút.
I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức:
- Trẻ biết các nguồn nớc có trong tự nhiên.
- Biết tính chất, đặc điểm, ích lợi của nớc.
- Biết làm một s thí nghiệm với nớc.
- Biết chú ý lắng nghe và bộc lộ cảm xúc cá nhân một cách chân thành, hồn nhiên.
Trả lời đợc các câu hỏi của cô.
2. Kỹ năng:
- Rèn trẻ kỹ năng phát âm đúng, diễn đạt mạch lạc.
- Phát triển kỹ năng t duy, sáng tạo, phán đoán, tởng tợng của trẻ.
- Kỹ năng quan sát.
- Kỹ năng luyện tập, thực hành.
3. Thái độ:
- Trẻ biết giữ gìn bảo vệ nguồn nớc sạch, biết sử dụng nớc tiết kiệm.
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng của cô:
- Máy chiếu, máy vi tính.
- Các sile chiếu.
- 1 khay đựng, 1 chai nớc, 3 cốc nớc, 2 thìa, một bát, 1 hộp sữa, 1túi muối và 1 túi
đờng.
- 6 bát nớc.


- Một viên đá to.
- Mt phớch nc núng.
2. Đồ dùng của trẻ:
- Mỗi trẻ 1 khay đựng, 1 chai nớc, 3 cốc nớc, 2 thìa, 1 bát, 1 hộp sữa, 1túi muối và
một túi đờng.
III. Tiến hành:
Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ.
1.Hoạt động 1: Trò chuyện về chủ đề: Nớc và một số
hiện tợng tự nhiên
- Các con ơi! Lại đây với cô nào! Cô xin giơí thiệu với các
con giờ học hôm nay có rất nhiều các cô giáo trong trờng
vê dự lớp mình xem lớp mình học có ngoan và giỏi không
đấy. Các con hãy nổ một tràng pháo tay thật to để chào
đón các cô nào.
- Trẻ vỗ tay.
1
+ Sile 1+2:( Mở sile chào mừng)
- Cho trẻ hát và vận dộng theo bài hát Trời nắng, trời m -
a .
+ Sile 3:( Cô dùng âm thanh ma to sấm chớp để trẻ về tổ)
- Các con vừa nghe thấy tiếng âm thanh gi?
- Âm thanh đó báo hiệu hiện tợng thiên nhiên gì?
+ Sile 4: Ma.
- Các con ạ! Ma cung cấp cho con ngời rất nhiều nớc nhng
không biết nớc mang lai lợi ích gì và có những nguồn nớc
nào trong tự nnhiên, chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu nhé.
2. Hoạt động 2: Nội dung chính:
2.1. Các nguồn nớc có trong tự nhiên:
- Trong tự nhiên có rất nhiều các nguồn nớc. Các con đã
nhìn thấy nớc ở đâu?

- Có một bạn nhỏ rất muốn đi chơi. Bây giờ chúng mình
cùng lắng nghe và đoán xem bạn đang ở đâu nhé:
Rộng mênh mông
Bờ cát trắng
Tớ tắm nắng
Nớc mặn lắm cơ.
Đố các bạn biết tớ dang ở đâu?
- Bạn nào đợc đi chơi biển rồi nào? Các con thấy biển nh
thế nào?Hãy kể cho cô và cá bạn cùng nghe nào?
+ Sile 5: Nớc biển.
- Các con hay nhìn xem biển nh thế nào?
- Các con hãy thử đoán xem nớc biển có vị gì?
- Các con có biết vì sao nớc biển mặn hay không?
( Đây là câu hỏi mà cú rất nhiều ngời quan tâm và không
ít các nhà khoa học đã và đang nghiên cứu vấn đề này nh-
ng cha có câu trả lời chính xác. Nhà khoa học của Mỹ thì
cho rng nớc biển mặn là do hàm lợng muối cao sinh ra từ
đá trên đất liền. Đó là câu trả lời thuyết phục nhiều ngời
nhất cho đến nay. Và nếu bạn nào muốn biết rõ hơn thì
sau này lớn lên chúng mình sẽ đi nghiên cứu vấn đề này
nhé.)
- Nớc biển có dùng để nấu ăn đợc không? Tại sao?
+ Sile 6+7: Tắm biển, phơi nắng.
- Nớc biển không dùng để nấu ăn đợc do có hàm lợng
muối cao, nhng nhờ có nớc biển lên các loài tôm, cá,
cua... và các sinh vật khác sống trong nguồn nớc biển mới
sinh sống đợc. Các loài động vật biển đó mang lại lợi ích
về kinh tế rất cao cho nớc ta. Ngoài ra thì biển còn là nơi
để nghi mát, tắm nắng giúp con ngời thoải mái trong
những ngày hè nóng bức...

+ Sile 8: Nớc biển làm ra muối.
+ Sile 9: Nớc sông.
Ngoài biển ra chúng ta còn có nớc ở sông.
- Trẻ hát
- Trẻ chạy về chỗ.
- Trả lời cô
- Lắng nghe
- Trả lời cô theo hiểu
biết của trẻ.
- Lắng nghe
- Trẻ trả lời cô
- Trẻ trả lời cô.
- Trẻ trả lời cô.
- Trẻ trả lời cô.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ trả lời cô.
- Trẻ lắng nghe.
2
- Cô đố các con biết nớc ở sông và biển nơi nào nhiều
hơn? Vì sao?
- Theo các con nớc sông có mặn nh nớc biển không? Vì
sao?
( Vì khi nớc bốc hơi tạo thành ma không mang theo lợng
muối nào cả).
- Các con có biết nớc từ đâu chảy đến sông không?
- Nớc từ trên vùng cao chảy xuống sông bằng con đờng
nào nhỉ? Cô mời các con hay xem hình ảnh tiếp theo nào.
+ Sile 10: Suối.
Suối đợc bắt nguồn từ vùng cao, khi ma xuống sẽ chảy
qua các khe đá, qua những luồng cây và chảy ra sông đấy

các con ạ.
+ Sile 11: Ao, hồ.
Bây giờ thì các con hãy nhìn xem chú vịt con này đang
bơi ở đâu?
- Vì sao con biết đây là ao, hồ?
- Ao, hồ từ đâu mà có?
( Do con ngời đào đất, ma nhiều tạo thành ao, hồ hoặc nớc
sông chảy vào những chỗ chũng).
- Các con có biết ao, hồ, sông, suối mang lại lợi ích gì
không?
+ Sile 12: Nuôi sống các loài sinh vật dới nớc.
+ Sile 13+14: Dùng để tới tiêu.
+ Sile 15: Cung cấp nớc cho các nhà máy điện sản xuất ra
điện thắp sáng hàng ngày.
Bây giờ chúng mình hãy cùng lắng nghe cô đọc lời thoại
và đoán xem đó là lời thoại trong câu chuyện nào nhé.
Bống bống bang bang
Bống ăn cơm vàng cơm bạc nhà ta
Chớ ăn cơm hẩm cháo hoa nhà ngời
- Đó là lời thoại trong câu chuyện gì?
- Bống đợc chi Tấm thả xuống đâu?
+ Sile 16: Giếng.
- Các con có biết vì sao ngời ta lại gọi là giếng không?
- Nớc giếng từ đâu mà có?
( ở dới lòng đất có rất nhiều mạch nớc ngầm, đào xuống
sâu sẽ có nớc quanh năm).
- Nớc giếng dùng để làm gì?
+ Sile 17+18: Nấu ăn.
+ Sile 19: Đánh răng, rửa mặt.
+ Sile 20+21: Tắm giặt.

- Nớc giếng là nguồn nớc sạch chủ yếu đợc dùng trong
sinh hoạt hàng ngày của con ngời.
- Ngoài các nguồn nớc trong tự nhiên các con còn biết các
nguồn nớc nào khác nữa?
+ Sile 22: Nớc bể dùng trong sinh hoạt hàng ngày.
- Trẻ quan sát
- Trẻ trả lời cô.
- Trẻ trả lời cô.
- Trẻ quan sát
- Trẻ trả lời cô.
- Trẻ trả lời cô.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ trả lời cô.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ trả lời cô.
3
- Nớc máy đợc lấy từ các giếng khoan hoặc từ sông hồ
qua hệ thống sử lý nớc sạch mới dùng đợc.
+ Sile 23: Bạn nhỏ đang tởng tợng.
- Các con thử tởng tợng xem nếu không có nớc thì điều gì
sẽ xảy ra?
+ Sile 24: Cây khô.
+ Sile 25: Đất khô.
- Cây khô, đất khô sẽ dẫn đến điều gì?
+ Sile 26: Sinh vật không có chỗ sinh sống.
+ Sile 26: Con ngời không sống đợc.
Vì thế nớc mang lại lợi ích rất lớn cho cuốc sống con ng-
ời.
2.2. Khám phá tính chất, đặc điểm của nớc.
- Vừa rồi chúng mình đã cùng cô tìm hiểu các nguồn nớc

có trong tự nnhiên. Bây giờ cô sẽ cho chúng mình cùng
tip xúc với nớc xem nớc có những điều kì diệu nào nhé.
* Nớc ở nhiệt độ cao sẽ chuyển thành thể hơi.
- Làm thí nghiệm với nớc nóng.( nc núng ra cc
cho tr quan sỏt s bay hi ca nc).
* Nớc ở nhiệt độ thấp sẽ chuyển thành thể rắn( đá) dùng
để giải khát trong mùa hè.(Cho trẻ sờ vào đá lạnh và
phát biểu ý kiến...)
* ở nhiệt độ bình thờng, nớc ở thể lỏng.
=> Kết luận nớc có thể tồn tại ở ba thể: rắn, lỏng và hơi.
=> Giáo dục: Khi uống nớc phải cẩn thận và biết tiết
kiệm, uống vừa đủ không làm đổ vào quần áo.Khụng
c dựng nhiu nc ỏ trỏnh viờm hng...
*Cùng khám phá tính chất của nớc.
+ Nớc không màu, không mùi, không vị: Cùng trẻ đổ nớc
vào 2 cốc, sau đó 1 cốc cho sữa vào và nhận xét màu của
sữa và nớc khác nhau nh nào? Có mùi gì? Vị gì?
=> Kết luận: Nớc không có màu, không có mùi, không có
vị.
* Trò chơi th giãn: Những li sữa.
Cùng trẻ đọc và mô phỏng động tác.
Thêm ít đờng,
Thêm ít sữa
Li nớc bổ
Li nớc thơm
Đa lên miệng
Uống một hơi
ái chà chà
Ngon tuyệt.
- Các con thấy uống sữa có sảng khoái không?

* Lại cùng cô làm thí nghiệm xem nớc có thể hoà tan với
những gì nhé.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ trả lời cô.
- Trẻ trả lời cô.
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ quan sát và
lắng nghe.
- Trẻ lắng nghe
- Trẻ trả lời cô.
- Trẻ vứa đọc vừa mô
phỏng động tác cùng cô
- Trẻ trả lời cô.
4
- Cho trẻ cùng cô hoà tan đờng và muối vào các cốc sau
đó nhận xét.
-Ngoài muối và đờng nớc còn có thể hoà tan gì nữa?
- Theo các con nớc có cần thiết với đời sống con ngời
không?
- Vậy mọi ngời phải làm gì để có nguồn nớc sạch?
( Không vứt rác, thải các chất thải bừa bãi ra môi trờng....)
- Để tiết kiệm nớc chúng ta phải làm gì?
=> Giáo dục trẻ bảo vệ nguồn nớc và tiết kiệm nớc.
+ Sile 27: Hỡnh nh giỏo dc.
- Để bảo vệ nguồn nớc thì chúng ta phải làm gì?
+ Sile 28: Hình ảnh so sánh nớc bị ô nhiễm,vức rác bừa
bãi và giữ nguồn nớc trong sạch.
- Kể chuyện Giọt nớc tí xíu để tổng hợp.
3. Hoạt động 3 : Kết thúc tiết học:
Trò chơi với những bát nớc đầy vơi.

- Cô gõ vào từng bát nớc tạo thành tiếng nhạc cho trẻ hát
bài Trờng chúng cháu là trờng mầm non.
- Giờ học kết thúc cho trẻ đi làm vệ sinh cá nhân.
- Trẻ trả lời cô.
- Trẻ trả lời cô.
- Trẻ trả lời cô.
- Trẻ hát.
- Trẻ đi ra ngoài.
Mạo Khê,ngày 17/11/2010
Ngời soạn,giảng
Nguyễn Thị Trang
5

×