Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

Bài giảng giao an lop 4- tuan 17,18,19- chuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (341.57 KB, 46 trang )

TuÇn17 Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2010
T1: Tập đọc : RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG
I. MỤC TIÊU
- Biết đọc toàn bài với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi ở đoạn đầu. Lời chú hề:
vui, điềm đạm. Lời nàng công chúa: hồn nhiên, ngây thơ.
- NDung: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất
khác với người lớn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC- Tranh trang 163 trong sgk.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
(?) Em thích hình ảnh chi tiết nào trong
truyện ?
2. Dạy học bài mới :Giới thiệu bài
Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài
Luyện đọc
- Chia đọc: ( 3 đọan)
- Học sinh đọc chú giải.
Tìm hiểu bài
*Đoạn 1- (?)Cô công chúa nhỏ có
nguyện vọng gì?
(?) Trước yêu cầu của công chúa, nhà
vua đã làm gì?
(?) Các vị đại thần và các nhà khoa học
nói với nhà vua như thế nào về đòi hỏi
của công chúa ?
(?) Nội dung chính của đoạn 1 là gì ?
*Đoạn 2
(?) Tìm những chi tiết cho thấy cách
nghĩ của công chúa nhỏ về mặt trăng rất
khác với cách nghĩ của người lớn ?


(?) Đoạn 2 cho em biết điều gì ?
*Đoạn 3- Yêu cầu đọc đoạn 3.
(?) Thái độ của công chúa như thế nào?
khi nhận được món quà đó ?
(?) Câu chuyện rất nhiều mặt trăng cho
em hiểu điều gì ?
(?) Nội dung chính của đoạn 3 là gì ?
Đoạn diễn cảm bài
-Gọi 3hs đọc phân vai (- Tổ chức thi
đọc phân vai.
3. Củng cố - dặn dò
- Học sinh nêu
- Cảnh vua và các vị cận thần đang lo lắng,
suy nghĩ, bàn bạc một điều gì đó.
* Đoạn 1:……nhà vua.
* Đoạn 2:…… bằng vàng rồi.
* Đoạn 3: …tung tăng khắp vườn.
- Lắng nghe, theo dõi cách đọc.
+ Cô bị ốm nặng.Mong muốn có mặt trăng
và nói là cô sẽ khỏi ngay nếu có được mặt
trăng.
+ Cho mời các vị đại thần, các nhà khoa học
đến để bàn cách lấy mặt trăng cho công
chúa.
+ Vì mặt trăng ở xa và to gấp hàng ngàn lần
đất nước của nhà vua.
*Công chúa muốn có mặt trăng, triều đình
không biết làm cách nào tìm được mặt trăng
cho công chúa.
+ Chú hề nói trước hết phải hỏi công chúa

xem nàng nghĩ về mặt trăng ntn đã. Vì chú
tin rằng cách nghĩ của trẻ con khác với cách
nghĩ của người lớn.
*Mặt trăng của nàng công chúa.
+ Công chúa thấy mặt trăng thì vui sướng ra
khỏi giường bệnh, chạy tung tăng khắp
vườn.
+ Câu chuyện cho em hiểu rằng suy nghĩ
của trẻ em rất khác suy nghĩ của người lớn.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Nhận xét tiết học.
- Về đọc lại truyện.
*Chú hề đã mang đến cho công chúa nhỏ
một “mặt trăng” như cô mong muốn.
- Học sinh đọc phân vai lớp theo dõi.
- Luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc 3 lượt.
T2: THỂ DỤC
§i kiÔng gãt hai tay chèng h«ng
TRÒ CHƠI “NHẢY LƯỚT SÓNG”
Mục đích - Yêu cầu:
+ Tiếp tục ôn tập đi kiễng gót hai tay chống hông
+ Trò chơi “Nhảy lướt sóng”
NỘI DUNG ĐL YÊU CẦU KỸ THUẬT
BIỆN PHÁP
I. MỞ ĐẦU:
1. Nhận lớp:
2. Phổ biến bài mới
( Thị phạm )
3. Khởi động

+ Chung:
+ Chuyên môn:
1 – 2’
2 - 3’
- Phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học
- Cả lớp chạy chậm quanh sân
- Trò chơi: “Làm theo hiệu lệnh”
- Tập bài TD phát triển chung
Đội hình 1
hàng dọc
II. CƠ BẢN:
1. Ôn bài cũ:
2. Bài mới:
( Ghi rõ chi tiết các
động tác kỹ thuật )
a. Bài tập RLTTCB
- Ôn, đi kiễng gót hai chân chống hông
- Phối hợp ôn tập hợp hàng ngang
- Dóng hàng, điểm số
NỘI DUNG ĐL YÊU CẦU KỸ THUẬT
BIỆN PHÁP
3. Trò chơi vận động
(hoặc trò chơi bổ trợ
thể lực)
- HS tập đi kiễng gót
- GV nhắc nhở HS: khi đi chú ý giữ thăng bằng và đi
trên đường thẳng
- Trò chơi: nhảy lướt sóng
- HS chơi thử một lần rồi chơi chính thức.
- Sau 3 lần chơi em nào vướng chân 2 – 3 lần phạt

III. KẾT THÚC:
1. Hồi tỉnh: (Thả lỏng)
2. Tổng kết giờ học:
(Đánh giá, xếp loại)
3. Nhắc nhở và bài tập
về nhà
1’ - Cả lớp chạy chậm và hít thở sâu
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát

- Ôn bài TD phát triển chung và tạp luyện RLTTCB
T3:Địa lí ÔN TẬP HỌC KỲ I
I. MỤC TIÊU
- Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu,
sông ngòi, dân tộc, trang phục, và hạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn,
Tây nguyên, trung du Bắc Bộ, đồng bằng Bắc Bộ
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
2. Dạy học bài mới
1. Hãy nêu đặc điểm của dãy Hoàng
Liên Sơn ở đó có những dân tộc nào
sinh sống? Khí hậu ntn? Lễ hội
thường tổ chức vào mùa nào?
2. Kể tên một số nghề của người dân
ở HLS nghề nào là chính?
3. Trung du Bắc Bộ có đặc điểm gì? Ở
đây thích hợp cho trồng loại cây gì?
4. Tây Nguyên có đặc điểm gì? Khí
hậu ra sao? kể tên 1 số dân tộc sống

lâu đời ở đây?
5. Ở TN phù hợp cho loại cây trồng và
vật nuôi nào?
6. Trình bày đ/điểm địa hình sông
ngòi của ĐBBB?
7. Vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở
ĐBBB?
- Dãy HLS nằm ở sông Hồng và sông Đà.
Đây là dãy núi cao nhất, đồ sộ nhất nước ta
có nhiều đỉnh nhọn, sườn dốc thung lũng hẹp
và sâu.Khí hậu ở những nơi cao quanh năm
lạnh có 3 dân tộc tiêu biểu sinh sống
là:Thái,Dao...
- Họ trồng lúa ngô, chè, rau và cây ăn quả
nghề chính là nghề trồng lúa họ trồng trên
nương rẫy, ruộng bậc thang.Ngoài ra họ còn
làm một số nghề thủ công: dệt thêu, đan, rèn,
đúc...
- Là vùng đồi đỉnh tròn, sườn thoải vừa mang
đặc điểm của vùng đồng bằng và miền núi.
Thế mạnh là trồng cây ăn quả và cây công
nghiệp , đặc biệt là cây chè.
- TN gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp
khác nhau.Khí hậu ở đây có hai mùa rõ rệt là
mùa mưa và mùa khô.Một số dân tộc sống
lâu đởi đây: Gia-rai, ê-đê, Ba-na, Xơ-đăng
- TN có đất đỏ ba-dan màu mỡ phù hợp cho
trồng cây ăn quả và cây công nghiệp lâu năm
như cà phê, cao su, hồ tiêu... có nhiều đồng
cỏ thuận lợi cho việc chăn nuôi trâu bò, ngoài

ra TN còn có nghè thuần dưỡng voi.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
8. hãy kể tên một số lễ hội ở ĐBBB
và lễ hội thường tổ chức vào mùa
nào?
9. Ngoài nghề trồng lúa thì người dân
ở ĐBBB còn có những nghề nào
khác?
3. Củng cố - dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
- ĐBBB có dạng hình tam .....và sông Thái
Bình bồi đắp.ĐB khá bằng phẳng, nhiều sông
ngòi, ven các con sông có đê ngăn lũ.
- Nhờ có đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi
dào, người dân có nhiều kinh nghiệm trong
sản xuất nên ĐBBB đã trở thành vựa lúa lớn
thứ hai của cả nước.
- Lễ hội Chùa Hương, hôi đền Hùng, hội
Lim, hội Gióng... lễ hội thường tổ chức vào
mùa xuân hoặc mùa thu.
Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2010
T1:Tập đọc
RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG
Theo PHƠ - BƠ
I. MỤC TIÊU
- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi, bước đầu biết đọc dienx cảm
một đoạn văn có lời nhân vật và lời người dẫn chuyện.
- Nội dung: Các em nghĩ về đồ chơi như nghĩ về các vật có thật trong cuộc
sống, các em nhìn thế giới xung quanh, giải thích khác người lớn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Bảng phụ ghi đoạn văn, câu văn cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 học sinh TLCH nội dung bài.
- Nhận xét, đọc và TLCH, cho điểm.
2. Dạy học bài mới :
Giới thiệu bài mới
Luyện đọc - Chia đoạn: (3 đoạn)
*Lần 1: Tiếng khó, ngắt giọng
*Lần 2: đọc thầm, chú ý cách đọc.
Tìm hiểu bài
- Đoạn 1: Yêu cầu đọc, trao đổi, TLCH
(?) Nhà vua lo lắng điều gì ?
(?) Nhà vua cho mời các vị đại thần và các
nhà khoa học đến để làn gì ?
(?) Vì sao một lần nữa các vị đại thần và các
- Chú hề đang trò chuyện với công
chúa trong phòng ngủ, bên ngoài mặt
trăng vẫn chiếu sáng vằng vặc.
- Đọc toàn bài. Chia đoạn.
+ Đoạn 1: …đều bó tay.
+ Đoạn 2: …dây truyền ở cổ.
+ Đoạn 3: …khỏi phòng.
- Một học sinh đọc to, trao đổi và
TLCH
+ …đêm đó mặt trăng sẽ sáng vằng vặc
trên bầu trời, nếu công chúa thấy mặt
trăng thật sẽ phát hiện ra mặt trăng đeo

ở cổ là giả, sẽ ốm trở lại
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
nhà khoa học không giúp được nhà vua ?
*Giáo viên tiểu kết.
(?) Nội dung của đoạn 1 là gì ?
- Đoạn còn lại học sinh đọc, trao đổi.
(?) Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về hai
mặt trăng để làm gì ?
(?) Công chúa trả lời thế nào ?
Đọc diễn cảm
- Yêu cầu 3 học sinh đọc phân vai:
- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc.
“Làm sao mặt trăng nhỏ dần nắng đã ngủ”.
- Tổ chức thi đọc phân vai.
- Nhận xét giọng đọc và cho điểm.
3. Củng cố - dặn dò
(?) Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
(?) Em thích nhân vật nào trong truyện ?
Vì sao ?
- Nhận xét tiết học.
- Để nghĩ cách làm cho công chúa
không thể nhìn thấy mặt trăng.
- Vì mặt trăng ở rất xa và rất to, toả
sáng rộng nên không có cách noà làm
cho công chúa không nhìn thấy được.
*Nỗi lo lắng của nhà vua.
+ Chú hể đặt câu hỏi như vậy để dò hỏi
công chúa, nghĩ thế nào khi thấy một
mặt trăng đang chiếu sáng trên bầu trời
và một mặt trăng đang nằm trên cổ cô.

+ Khi ta mất một chiếc răng, chiếc răng
...Mặt trăng cũng vậy, mọi thứ đều như
vậy.
T2:Lịch sử
ÔN TẬP HỌC KỲ I
I. MỤC TIÊU
- Hệ thống lại sự kiện lịch sử tiêu biểu về các giai đoạn lịch sử từ buổi đầu
dựng nước đến cuối thế kỉ XIII: Nước Văn Lang, Âu Lạc, hơn một nghìn năm đấu
tranh giành độc lập, buổi đầu độc lập, nước Đại Việt thời Lý, nước Đại Việt thời
Trần
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Giáo án, phiếu thảo luận, sgk.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
2. Dạy học bài mới
- Giới thiệu: Ghi đầu bài.
* Sự nối tiếp nhau của nhà Đinh,Tiền Lê,
Trần
(?) Hãy nêu tên các triều đại VN và các sự
kiện lịch sử ứng với mỗi thời đại?
- Chốt lại.
* Thi tìm tên nước ứng với mỗi thời đại:
- Tìm những chi tiết cho thấy vua tôi
nhà Trần quyết tâm đánh giặc?
- Nhắc lại đầu bài.
- Nêu kết quả của cuộc kháng chiến
chống quân nguyên?
- Nhà Đinh: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12
xứ quân.

- Nhà Tiền Lê: Cuộc kháng chiến
chống quân Tống lần thứ nhất.
- Nhà Lý: Nhà Lý dời đô ra thăng long
cuộc kháng chiến chống quân Tống
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Chia lớp thành 6 nhóm.
- Giới thiệu chủ điểm cuộc thi.
- Phát phiếu thảo luận cho các nhóm.
- Kết luận ý kiến đúng.
* Thi kể về các sự kiện, nhân vật lịch sử đã
học.
- Giới thiệu chủ đề cuộc thi. Sau đó cho H
xung phong thi kể các sự kiện lịch sử các
nhân vật lịch sử mà mình chọn.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Dặn H ghi nhớ các sự kiện lịch sử tiêu
biểu.
xâm lược lần thứ hai.
- Nhà Trần: Kháng chiến chống quân
Mông-Nguyên.
- Các nhóm tiến hành thảo luận cho
từng nội dung.
- Các nhóm lần lượt dán phiếu lên
bảng.
- Đại diện 1 số nhóm lầnlượt dán
phiếu lên bảng.
- Đại diện 1 số nhóm trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- Kể trước lớp theo tinh thần xung

phong.
T3: §Þa lý: §· so¹n ë thø 2
Thứ 4 ngày 15 tháng 12 năm 2010
T1 Chính tả
Nghe viết: MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO
I. MỤC TIÊU
- Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi
- Làm đúng BT2/a hoặc b
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Phiếu ghi nội dung bài tập 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS lên bảng viết: ra vào, gia đình,
cặp da, cái giỏ, rung rinh, gia dụng,…
2. Dạy học bài mới
Hướng dẫn viết chính tả
Tìm hiểu nội dung đoạn văn
- Gọi học sinh đọc đoạn văn.
(?) Những dấu hiệu nào cho thấy mùa
đông đã về trên rẻo cao ?
Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu luyện viết từ khó dễ lẫn.
- Học sinh thực hiện.
- Học sinh đọc to.
+ Mây theo các sườn núi trườn xuống,
mưa bụi, hoa cải nở vàng rên sườn đồi,
nước suối cạn dần, những chiếc lá vàng
cuối cùng đã lìa cành.
*Từ ngữ:

Rẻo cao, sườn núi, trườn xuống, chít
bạc, quanh co, nhẵn nhụi, sạch sẽ, khua
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Nghe, viết chính tả
- Đọc cho học sinh viết bài.
Soát lỗi và chấm bài
Hướng dẫn làm bài tập chính tả
- Có thể chọn câu a hoặc b.
*Bài 2. a
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
- Gọi học sinh đọc bài và bổ sung
- Kết luận lời giải đúng.
b. Tiến trình tương tự a.
*Bài 3
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Tổ chức thi làm bài: Chia lớp thành hai
nhóm. Lần lượt lên bảng dùng bút gạch
chân vào từ đúng.
- Nhận xét và tuyên dương nhóm thắng
cuộc (nhóm làm bài tốt)
3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về đọc lại bài tập 3
và chuẩn bị bài sau.
lao sao.
- Nghe viết bài vào vở.
- Nghe soát lại bài viết.
- Gọi 1 học sinh đọc to.
- Dùng bút chì viết vào nháp.

- Đọc, nhận xét, bổ sung.
*Lời giải: Loại nhạc cụ, lễ hội nổi tiếng.
*Lời giải: Giấc ngủ, đất trời, vất vả.
- Học sinh đọc.
- Thi làm bài, mỗi học sinh chỉ chọn một
từ.
T2 Luyện từ và câu
CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết dược câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn và xác dịnh dược chủ
ngữ và vị ngữ trong mỗi câu (BT1, BT2) viết được đoạn văn kể việc đã làm trong
đó có dùng câu kể Ai làm gì?
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Giấy khổ to và bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
(?) Thế nào là câu kể ?
- Nhận xét cho điểm.
2. Dạy học bài mới : Giới thiệu bài
*Bài 1,2 :
- Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung.
- Phát giấy bút cho hoạt động nhóm.
- Học sinh trả lời.
- Thảo luận xong trước dán phiếu.
Câu TN chỉ hoạt
động
TN chỉ người hđ
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
3. Các cụ già nhặt cỏ đốt lá

4. Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm
5. Các bà mẹ tra ngô
Nhặt cỏ, đốt lá
Bắc bếp thổi
cơm
Tra ngô
Các cụ già
Mấy chú bé
Các bà mẹ
- Câu: trên nương, mỗi người một việc cũng
là câu kể nhưng không có từ chỉ hoạt động, vị
ngữ là cụm danh từ.
*Bài 3 - Gọi học sinh đọc yêu cầu
(?) Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động là gì ?
(?) Muốn nói cho từ ngữ chỉ hđ ta làm tn ?
- Học sinh nghe.
- Học sinh đọc thành tiếng.
+ Là câu: Người lớn làm gì ?
+ Hỏi Ai đánh trâu cày ?
Câu TN chỉ hoạt
động
TNchỉ người hđ
2. Câu 2 người lớn…
3. Các cụ già nhặt cỏ đốt lá
4. Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm
Người lớn làm
gì ?
Các cụ già làm
gì ?
Mấy chú bé làm

gì?
Ai đánh trâu ra
cày ?
Ai nhặt cỏ đốt
lá ?
Ai bắc bếp thổi
cơm ?
- Yêu cầu học sinh dọc phần ghi nhớ.
Luyện tập : Bài 1
Câu 1: Cha tôi làm cho tôi chiếc chổi cọ để
quét nhà, quét sân.
Câu 2: Mẹ đựng hạt giống đầy nón lá cọ để
gieo cấy mùa sau.
Câu 3: Chị tôi đan nón là cọ, đan cả mành cọ
và làn cọ xuất khẩu.
Bài 2 - Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Yêu cầu tự làm bài: gạch chân dưới CN,VN.
- Học sinh nghe.
Câu 1: Cha tôi / làm cho ... quét sân.
CN VN
Câu 2: Mẹ / đựng hạt ...mùa sau.
CN VN
Câu 3: Chị / tôi đan ....xuất khẩu.
CN VN
- Yêu cầu học sinh tự làm.
- Gọi học sinh trình bày, sửa lỗi dùng từ, đặt
câu. Cho điểm học sinh viết tốt.
3. Củng cố - dặn dò :
(?) Câu kể Ai làm gì? Có những bộ phận
nào?

- Viết bài vào vở. Gạch chân những
câu kể Ai làm gì?
- Học sinh trình bày.
T3: TVLT
Luyện tập về câu hỏi
I. Mục tiêu :
- Biết sử dụng các kiến thức về câu hỏi để đặt câu viết thành một đoạn văn hoặc
dùng để nói , viết ,....thông qua hình thức làm bài tập
II:Hoạt động dạy học
Bài tập 1 : Đặt câu hỏi cho bộ phận đ-
ược in đậm trong các câu dưới đây
a) Giữa vòm lá um tùm , bông hoa dập
dờn trước gió .
b) Bác sĩ Ly là người đức độ ,hiền từ
mà nghiêm nghị .
c) Chủ nhật tuần tới ,mẹ sẽ cho con đi
công viên nước .
d) Bé rất ân hận vì bé không nghe lời
mẹ , đã ngắt bông hoa đẹp ấy .
Bài tập 2: Trong các cặp từ in nghiêng
ở mỗi cặp câu dới đây , từ nào là từ
nghi vấn
a) Tên em là gì ? ; Việc gì tôi cũng
làm .
b) Em đi đâu ? ; Đi đâu tôi cũng đi .
c) Em về bao giờ ? ; Bao giờ tôi cũng
sẵn sàng .
- 2 HS đọc yêu cầu bài
a)Giữa vòm lá um tùm , cài gì dập dờn
trước gió? .

b)Bác sĩ Ly là người như thế nào ?
c) Mẹ sẽ cho con đi công viên nước vào
lúc nào ? .
d) Vì sao bé rất ân hận ?
- N2 thảo luận thực hiện
( Các từ được gạch chân là các từ dùng để
ghi vấn )
Bài tập 3 : Viết một đọan văn ngắn thuật
lại cuộc trò chuyện giữa em và bạn em về
một nội dung tự chọn , trong đoạn văn có
dùng câu hỏi .
-HS tự viết bài, đọc bài
-Nhận xét
Kỹ Thuật:
Cắt khâu thêu tự chọn (tiếp)
(Lồng ghép ngoại khoá)
I/ Mục tiêu:- Đánh giá kiến thức, kỹ năng khâu, thêu qua mức độ hoàn thành sản
phẩm tự chọn của HS.
II/ Đồ dùng dạy- học:
-Tranh quy trình của các bài trong chương.
-Mẫu khâu, thêu đã học.
III/ Hoạt động dạy- học:
1 .Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra dụng cụ học tập.
2.Dạy bài mới
a)Giới thiệu bài: Cắt, khâu, thêu
sản phẩm tự chọn.
b)Hướng dẫn cách làm:
* Hoạt động 1: GV tổ chức ôn tập các HS nh¾c l¹i
bài đã học trong chương 1.

-GV nhắc lại các mũi khâu thường, đột thưa,
đột mau, thêu lướt vặn, thêu móc xích. HS tr¶ lêi
- GV hỏi và cho HS nhắc lại quy trình và cách
- cắt vải theo đường vạch dấu, khâu thường,
- khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường,
- khâu đột thưa, đột mau, khâu viền đường
- gấp mép vải bằng thêu lướt vặn, thêu móc xích.
Thứ 5 ngày 16 tháng 12 năm 2010
T1:Kể chuyện
MỘT PHÁT MINH NHO NHỎ
I. MỤC TIÊU
- Dựa vào tranh minh hoạ và lời kể của giáo viên, bước đầu kể lại được
toàn bộ câu chuyện Một phát minh nho nhỏ.
- Hiểu nội dung truyện và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh tranh 167 trong sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi kể lại chuyện liên quan đến đồ chơi .
- Nhận xét và cho điểm.
2. Dạy học bài mới :
- Học sinh kể.
* Hoạt động 2: HS tự chọn sản phẩm và thực
hành làm sản phẩm tự chọn.
-GV cho mỗi HS tự chọn và tiến hành cắt,
khâu, thêu một sản phẩm mình đã chọn.
-Nêu yêu cầu thực hành và hướng dẫn HS lựa
chọn sản phẩm tuỳ khả năng , ý thích như:
* Hoạt động 3: HS thực hành cắt, khâu, thêu.

-Tổ chức cho HS cắt, khâu, thêu các sản phẩm
tự chọn. - Nêu thời gian hoàn thành sản phẩm.
* Hoạt động 4: GV đánh giá kết quả học tập
của HS.
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực
hành.
- Đánh giá kết qủa kiểm tra theo hai mức: Hoàn
thành và chưa hoàn thành.
- Những sản phẩm tự chọn có nhiều sáng tạo,
thể hiện rõ năng khiếu khâu thêu được đánh giá
ở mức hoàn thành tốt (A+).
3.Nhận xét- dặn dò:
Lồng ghép:Hs tìm hiểu một số bài hát ca ngợi
bộ đội cụ Hồ
-HS thực hành cá nhân.
+Cắt, khâu thêu khăn tay: vẽ mẫu
thêu đơn giản như hình bông hoa,
gà con, thuyền buồm, cây nấm,
tên…
+Cắt, khâu thêu túi rút dây.
+Cắt, khâu, thêu sản phẩm khác
váy liền áo cho búp bê, gối ôm …
-HS lên bảng thực hành.
-HS thực hành sản phẩm.
-HS trng bày sản phẩm.
-HS tự đánh giá các sản phẩm.
Giới thiệu bài
a. Giáo viên kể
b. Kể trong nhóm
- Yêu cầu kể trong nhóm, trao đổi về ý

nghĩa của truyện
c. Kể trước lớp
- Gọi học sinh thi kể tiếp nối. Mỗi học
sinh kể về nội dung 1 bức tranh.
- Gọi học sinh kể toàn truyện.
- Khuyến khích học sinh dưới lớp đưa
ra câu hỏi cho bạn kể.
(?) Theo bạn, Ma-ri-a là người như thế
nào ?
(?) Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều
gì ?
(?) Bạn học tập ở Ma-ri-a đức tính gì ?
(?) Bạn nghĩ rằng chúng ta có nên tò mò
như
Ma-ri-a không?
- Nhận xét và cho điểm từng em.
3. Củng cố - dặn dò
(?) Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
- Nhận xét tiết học.
- Về kể lại cho người thân nghe.
*Lần 1: Phân biệt được lời của nhân
vật.
*Lần2: kết hợp chỉ vào tranh minh
hoạ.
- Tranh 1: Ma-ri-a ...trượt trên đĩa.
- Tranh 2: Ma-ri-a ...để làm thí
nghiệm.
- Tranh 3: Ma-ri-a ...xuất hiện và trêu
- Tranh 4:Ma-ri-a ...cô bé phát hiện.
- Tranh 5:Người cha ...cho hai anh em.

- H/sinh kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa
câu chuyện.
- Kể 2 lượt thi kể.
- Học sinh kể.
- Nhận xét, bổ sung.
- Về nhà kể lại cho người thân
T2 : Tập làm văn
ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. MỤC TIÊU
- Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật hình
thức nhận biết mỗi đoạn văn.
- Nhận biết được cấu tạo của đoạn văn, viết được một đoạn văn tả bao quát
một chiếc bút
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Bài văn Cây bút máy viết sẵn trên bảng lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Trả bài văn viết: Tả một đồ chơi mà em
thích.
- Nhận xét chung
2. Dạy học bài mới
*Bài 1+2+3
- Gồm 3 phần: Mở bài, thân bài, kết
bài.
- Học sinh đọc to.
- Học sinh chỉ nói về một đoạn.
*Đoạn 1: (mở bài): Cái …. đến gian
nhà trống (gt về cái cối được tả trong
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Gọi đọc bài “Cái cối tân” trang 143, 144
trong sách giào khoa trao đổi và TL câu
hỏi.
(?) Đoạn văn miêu tả đồ vật có ý nghĩa như
thế nào?
(?) Nhờ đâu em nhận biết được bài văn có
mấy đoạn ?
Ghi nhớ- Gọi đọc phần ghi nhớ.
Luyện tập
Bài 1:- Gọi đọc yêu cầu và nội dung.
- Gọi học sinh trình bày, nhận xét, bổ sung.
Bài 2- Yêu cầu tự làm bài, giáo viên nhắc:
*Chỉ viết đvăn tả bao quát chiếc bút, không
tả chi tiết từng bộ phận, không viết cả bài.
* Quan sát kĩ: hình dáng, kích thước, màu
sắc, chất liệu, cấu tạo, những đặc điểm
riêng mà các bút của em không giống cái
bút của bạn.
* Khi miêu tả cần bộc lộ cảm xúc, tình cảm
của mình đối với cái bút.
3. Củng cố - dặn dò
(?) Mỗi đoạn văn miêu tả có ý nghĩa gì ?
(?) Khi viết mỗi đoạn văn chú ý điều gì ?
- Nhận xét tiết học.
- Về hoàn thành bài tập 2 và quan sát kĩ
chiếc cặp của em.
bài)
*Đoạn 2: (thân bài): U gọi …. Cối kêu
ù ù.( tả hình dáng bên ngoài của cái

cối).
*Đoạn 3: (kết bài): Cái cối …. Bước
anh đi. (nêu cảm nghĩ về cái cối)
Thường giới thiệu về đồ vật được tả, tả
hình dáng, hành động của đồ vật đó hay
nếu cảm nghĩ của tác giả về đồ vật đó.
- Nhờ các dấu chấm xuống dòng biết
được số đoạn trong bài văn.
B1- Học sinh cùng bàn trao đổi làm bài
a) Đoạn văn gồm có 4 đoạn:
Đ1: Hồi học lớp 2….. bằng nhựa.
Đ2: Cây bút dài gần một….. bằng sắt
mạ bóng loáng.
Đ3: Mở nắp ra e…. Khi cất vào nắp.
Đ4: Đã …… Cày trên đường ruộng.
B2.b) Đoạn 2 tả hình dáng của cây bút.
c) Đoạn 3 tả cái ngòi bút.
d) Trong đoạn 3:
- Câu mở đoạn: Mở nắp ra em tháy
ngòi bút sáng loáng, hình lá tre, có mấy
chữ rất nhỏ, không rõ.
T3 : TVLT
Câú tạo bài văn miêu tả đồ vật
I.Yêu cầu:
- Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình
tự miêu tả trong phần thân bài.
- Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho bài văn miêu tả đồ
vật.
- Vận dụng kiến thức đã học vào giao tiếp.
II.Lên Lớp:

- GV hướng dẫn HS xác định y/c của đề
bài.
VD: Đồ vật được người thân tặng vào
dịp sinh nhật, đồ vật đã có lần để quên
ở lớp, được em nhỏ nhặt được và trao
Đề: Quyển sách, cây bút, bảng con, thước
kẻ, cái gọt bút chì,...là những đồ vật từng
gắn bó thân thiết với em trong học tập.
Hãy miêu tả, kết hợp nêu kỷ niệm đáng
nhớ về 1 trong những đồ vật đó.
trả tận tay em…)
2.Tập nói theo dàn ý đã chuẩn bị:
Dựa vào dàn bài học sinh đã
chuẩn bị GV hướng dẫn H sinh luyện
nói ở nhóm và trước lớp theo từng phần
mở bài, thân bài, kết bài.
+Mở bài:
+Thân bài:
- Tả bao quát ( Một vài nét chung về hình
đáng,chất liệu)
- Tả chi tiết từng bộ phận có đặc điểm nổi
bật ( chú ý những nét riêng ở đồ vật của
em, phân biệt với đồ vật cùng loại của
người khác)
- Nêu kỷniệm đáng nhớ về đồ vật( hoặc
nêu xen kẽ trong quá trình miêu tả chi
tiết.)
+Kết bài:

T4 : LÞch sö : §· so¹n thø 3

Thứ 6 ngày 17 tháng 12 năm 2010
T 1 Luyện từ và câu
VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?
I. MỤC TIÊU
Nắm được KT cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết VN trong câu kể Ai
làm gì?
- Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì? Theo yêu cầu cho
trước, qua thực hành luyện tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Bảng phụ viết sẵn bài tập 2 phần luyện tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
(?) Câu kể Ai làm gì? Thường có những
bộ phận nào?- Nhận xét.
2. Dạy học bài mới :
*Bài 1- Y/c tự làm bài.- Gọi nx chữa bài.
- Câu 4,5,6 cũng là câu kể nhưng thuộc
loại câu kể ai thế nào ? Các em sẽ được
học ở tiết sau.
*Bài 2- Y/c gạch bằng chì vào SGK - NX
*Bài 3
(?) Vị ngữ trong các câu trên có ý nghĩa
gì ?
* Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? nêu lên
hành động của người, con vật (đồ vật, cây
cối được nhân hoá).
*Bài 4
- Học sinh trả lời.
- Tự làm vào vở bài tập.

1. Hàng trăm con voi/đang tiến về bãi
VN
2. Người các buôn làng/ kéo về nườm
nượp.
VN
3. Mấy thanh niên/ khua chiêng rộn
ràng. VN
- Vị ngữ trong các câu trên nêu lên
hành động của người của vật trong
câu.
- Vị ngữ trong các câu trên do động từ
và các từ kèm theo nó (cụm động từ)
tạo thêm.
B1.* Thanh niên/ đeo gũi bên dòng
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? có thể là
động từ, hoặc động từ kèm theo một số từ
ngữ phụ thuộc gọi là cụm từ.
(?) Vị ngữ trong câu có ý nghĩa gì ?
* Ghi nhớ
* Luyện tập *Bài 1
- Phát phiếu, hoạt động nhóm.
- Gọi nhận xét, bổ sung phiếu.
*Bài 2
- Yêu cầu học sinh tự làm bài tập.
- Yêu cầu quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
(?) Trong tranh những ai đang làm gì ?
- Yêu cầu học sinh viết thành đoạn văn vì
trong tranh chỉ có các bạn học sinh trong
giời ra chơi.

3. Củng cố - dặn dò
(?) Trong câu kể Ai làm gì? Vị ngữ do từ
loại nào tạo thành? Nó có ý nghĩa gì?
- Nhận xét tiết học.
- Về viết lại đoạn văn và chuẩn bị bài sau.
nước.
VN
* Em nhỏ/ đùa vui trước nhà sàn.
VN
* Các cụ già/ chụm đầu bên những
chén rượu..
VN
* Các bà, các chị/ sửa soạn khung cửi.
VN
B2
* Đàn cò trắng bay lượn trên cánh
đồng.
* Bà em kể chuyện cổ tích.
* Bộ đội giúp dân gặt lúa.
- Học sinh đọc to.
- Trong tranh các bạn nam đang đá
cầu, mấy bạn nữ chơi nhảy dây, dưới
gốc câu, mấy bạn nam đang đọc báo.
- Học sinh trình bày, nhận xét, sửa.
T2 : Tập làm văn
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG
ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT.
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết được cấu tạo của đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu
tả, nội dung miêu tả của từng đoạn văn, viết được đoạn văn tả hình dáng bên

ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Đoạn văn tả chiếc cặp trong bài tập1 viết sẵn trên bảng lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi hs đọc đvăn tả chiếc bút của em.
2. Dạy học bài mới

Hướng dẫn làm bài tập
*Bài 1
- Gọi đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu trao đổi, thực hiện yêu cầu.
- Gọi trình bày và nhận xét.
*Bài 2- Gọi đọc yêu cầu và gợi ý.
- Yêu cầu quan sát chiếc cặp của mình
và tự làm bài.
*Chỉ viết một đoạn văn miêu tả hình
dáng bên ngoài của cặp (không phải cả
bài, không phải bên trong)
* Nên viết theo các gợi ý.
* Cần miêu tả những đặc điểm riêng
của chiếc cặp mình tả để nó không
giống chiếc cặp của bạn.
* Khi viết chú ý bộc lộ cảm xúc của
mình.
- Gọi trình bày và sửa lỗi dùng từ và
diễn đạt.
*Bài 3- Đọc yêu cầu.
- Yêu cầu quan sát bên trong cặp và tự

làm theo gợi ý.
* Chỉ viết một đoạn bên trong chứ
không viết cả bài.
- Trình bày - sửa lỗi diễn đạt.
3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Về hoàn thành bài văn: tả chiếc cặp
sách của em hoặc của bạn em.
-
Học sinh đọc thuộc lòng.
- Học sinh đọc đoạn văn của mình.
- Cùng bàn trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Trình bày, nhận xét.
a. Các đoạn văn trên đều thuộc thân bài
trong bài văn miêu tả.
b. Đoạn 1: Đó là một chiếc cặp màu đỏ
tươi…..đến sáng long lanh. (tả hình dáng
bên ngoài của chiếc cặp).
*Đoạn 2: Quai cặp làm bằng sắt…..
đeo chiếc ba lô. (tả quai cặp và dây đeo)
*Đoạn 3: Mở cặp ra em thấy….. và
thước kẻ (tả cấu tạo bên trong của cặp).
c. ND miêu tả của từng đoạn được báo
hiệu bằng những từ ngữ:
*Đoạn 1: màu đỏ tươi….
*Đoạn 2: Quai cặp…
*Đoạn 3: Mở cặp ra…
- Học sinh đọc thành tiếng.
- Quan sát cặp, nghe Giáo viên gợi ý và tự
làm bài.

- Học sinh trình bày.
- Học sinh đọc to.
- Quan sát và làm bài.
T3 : TVLT Tập làm văn Tả đồ vật
I.Yêu cầu:
- Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự
miêu tả trong phần thân bài.
- Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho bài văn miêu tả đồ
vật.
II.Lên Lớp:
1. xác định yêu cầu: Tả một tờ
lịch treo tường ở nhà .Kết hợp
Đề bài: Hãy tả tấm lịch treo tường nhà em mà
em đã có dịp quan sát.
nêu kỉ niệm đáng nhớ về đồ vật
đó.
- Tờ lịch treo tường ở nhà mà em
có dịp quan sát.
2. Tìm ý- lập dàn ý:
Dựa vào dàn bài học sinh đã
chuẩn bị GV hướng dẫn H sinh
luyện nói ở nhóm và trước lớp
theo từng phần mở bài, thân bài,
kết bài.
a)Mở bài: Giới thiệu trực tiếp hoặc gián tiếp đồ
vật em chọn tả.
b)Thân bài:
- Tả bao quát ( Một vài nét chung về hình
đáng,chất liệu)
Tấm lịch được làm bằng chất liệu gì? Trên nền

giấy có phủ gì?
Tả chi tiết từng bộ phận có đặc điểm nổi bật
Phía trên tấm lịch là cảnh gì? Phía dưới bức
tranh là gì?
Từng tờ giấy pô luya trắng, mỏng sờ vào cảm
thấy mát rượi. Mùi giấy, màu sắc từng tờ lịch có
gì khác nhau?
T4: THỂ DỤC( TIẾT: 34 )
TRÒ CHƠI “NHẢY LƯỚT SÓNG”
Mục đích - Yêu cầu:
+ Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng
+ Ôn đi nhanh chạy sang chạy
+ Trò chơi “Nhảy lướt sóng”

NỘI DUNG ĐL YÊU CẦU KỸ THUẬT
BIỆN PHÁP
I. MỞ ĐẦU:
1. Nhận lớp:
2. Phổ biến bài mới
( Thị phạm )
3. Khởi động
+ Chung:
+ Chuyên môn:
1 - 2’
2 - 3’
- GV cho tập hợp lớp
- GV phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học
- Cả lớp chạy chậm trên địa hình tự nhiên.
- Trò chơi: kéo cưa lừa xẻ
- Tập bài TD phát triển chung

Đội hình 4
hàng ngang
Đội hình 1
hàng dọc
II. CƠ BẢN:
1. Ôn bài cũ:
2. Bài mới:
( Ghi rõ chi tiết các
động tác kỹ thuật )
3 – 4’ - Đội hình đội ngũ
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng Các tổ tập
luyện thưo
khu vực. Mỗi
Hs đều được
NỘI DUNG ĐL YÊU CẦU KỸ THUẬT
BIỆN PHÁP
3. Trò chơi vận động
(hoặc trò chơi bổ trợ
thể lực)
- HS tập đi kiễng gót
- GV nhắc nhở HS: khi đi chú ý giữ thăng bằng và đi
trên đường thẳng
- Trò chơi: nhảy lướt sóng
- HS chơi thử một lần rồi chơi chính thức.
- Sau 3 lần chơi em nào vướng chân 2 – 3 lần phạt
III. KẾT THÚC:
1. Hồi tỉnh: (Thả lỏng)
2. Tổng kết giờ học:
(Đánh giá, xếp loại)
3. Nhắc nhở và bài tập

về nhà
1’ - Cả lớp chạy chậm và hít thở sâu
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát

- Ôn bài TD phát triển chung và tạp luyện RLTTCB
Tu Çn 18 Thø 2 ngµy 20 th¸ng 12 n¨m 2010
T1:TẬP ĐỌC:
Ôn tập và kiểm tra cuối học kì 1
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch trôi chảy các bài tập đọc đã học; bước đầu biết đọc diễn cảm
đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn văn đoạn thơ đã
học ở học kì 1.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các
nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng
sáo diều.
- Bồi dưỡng tính ham hiểu biết, yêu thích đọc sách…
II. Đồ dùng dạy học:
- 8 phiếu mỗi phiếu ghi tên một bài tập đọc :
- 5 phiếu mỗi phiếu ghi tên 1trong các bài tập đọc có yêu cầu học thuộc lòng.
- Bảng phụ kẻ sẵn bảng thống kê
III. Các hoạt động dạy hoc:
Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
B.Dạy bài mới.
Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học
thuộc lòng:
Cách tiến hành:
a/ Số lượng HS kiểm tra: khoảng 1/3 số
HS trong lớp.
b/ Tổ chức cho HS kiểm tra.

- Gọi từng HS lên bốc thăm.
- 3 hs lên bảng.
- HS lần lượt lên bốc thăm bài đọc
-Mỗi em chuẩn bị trong 2 phút
- Đọc bài trong phiếu và trả lời câu hỏi
- Cho HS chuẩn bị bài.
- Cho HS lên đọc và trả lời.
- GV nhận xét cho điểm
Hoạt động 1.Lập bảng thống kê các
bài TĐ là truyện kể đã học.
- GV phát phiếu cho HS
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
C.Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: “Tiết 2”.
- HS làm vào phiếu khổ to
- Các đại diện nhóm trình bày
- HS nhận xét bổ sung
T2 THỂ DỤC: BÀI 35
I. Mục tiêu:
- Thực hiện tập hợp hàng ngang nhanh, dóng thẳng hàng ngang.
- Thực hiện được đi nhanh dần rồi chuyển sang chạy một số bước, kết hợp với
động tác dánh tay nhịp nhàng.
- Chơi trò chơi “Chạy theo hình tam giác” yêu cầu HS biết cách chơi
II. Địa điểm, phương tiện
- Sân trường, 1còi
- Kẻ sân để tổ chức trò chơi
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh
A. Phần mở đầu

- Nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu
cầu bài học
B. Phần cơ bản
a) Ôn đi đều vòng phải, vòng trái và
đổi chân khi đi đều sai nhịp
b) Chơi trò chơi “Chạy theo hình tam
giác
Nêu tên từng trò chơi, phổ biến cách
chơi luật chơi
C. Phần kết thúc
- Cùng HS hệ thống bài
- Nhận xét đánh giá kết quả
- Tập hợp lớp theo đội hình hàng ngang
nghe GV phổ biến
- Đứng thành vòng tròn quay mặt vào
trong để khởi động các khớp
- Tro
̀
chơi “Kê
́
t ba
̣
n”
- Lần 1: HS tập dưới sự h/d của GV - Lần
2,3: Tập dưới sự điều khiển của cán sự
lớp
- HS tập chậm từng nhịp
- HS tập nhanh theo nhịp hô của GV
- 2,3 HS lên tập
- Các tổ trình diễn

- Chơi thử
- Chơi chính thức
- Tập 1 số động tác thả lỏng
T3 : §Þa lý : KiÓm tra cuèi häc kú 1

×