Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

Nghiên cứu điều kiện xác định asen trong không khí khu vực làm việc bằng phương pháp điện hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.25 MB, 82 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
---------------------

Vũ Thị Thanh Phƣơng

NGHIÊN CỨU ĐIỀU KIỆN XÁC ĐỊNH ASEN TRONG KHƠNG KHÍ
KHU VỰC LÀM VIỆC BẰNG PHƢƠNG PHÁP ĐIỆN HÓA

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

Hà Nội - 2012

1


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
--------------------Vũ Thị Thanh Phƣơng

NGHIÊN CỨU ĐIỀU KIỆN XÁC ĐỊNH ASEN TRONG KHƠNG KHÍ
KHU VỰC LÀM VIỆC BẰNG PHƢƠNG PHÁP ĐIỆN HĨA
Chun ngành: Hóa phân tích
Mã số: 60 44 29
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS Trần Chƣơng Huyến

Hà Nội - 2012

2



MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG……………………………………………………………….
E
rror! Bookmark not defined.
DANH MỤC HÌNH………………………………………………………………. 1
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT………………………………………………. 9
MỞ ĐẦU…………………………………………………………………………..
1
0
Chƣơng 1. TỔNG QUAN…………………………………………………………
1
1
1.1.Asen ................................................................................................................. 11
1.1.1. Dạng tồn tại của Asen ............................................................................. 11
1.1.2 .Tính chất vật lý ........................................................................................ 11
1.2.3.Tính chất hố học ...................................................................................... 12
1.1. 4. Sản xuất và ứng dụng Asen .................................................................... 14
1.1.5.Các nguồn phát thải Asen ......................................................................... 15
1.1.6. Sự lưu trú và vận chuyển của Asen trong mơi trường ............................. 16
1.1.7. Độc tính và cơ chế gây độc ..................................................................... 18
1.2. Một số phương pháp phân tích Asen .............................................................. 22
1.2.1. Phương pháp trắc quang ......................................................................... 22
1.2.2 Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử ............................................ 23
1.2.3. Phương pháp điện hoá ............................................................................ 26
1.2.3.1. Phương pháp Von - Ampe hoà tan ...................................................... 26
1.2.3.2.Các kỹ thuật ghi đường von-ampe hịa tan............................................ 28
1.2.3.2 Phương pháp vơn- ampe hồ tan hấp phụ (AdSV) .............................. 31
1.2.4. Tổng kết các công trình xác định lượng vết As bằng phương pháp Vơnampe hoà tan. ..................................................................................................... 33


3


Chƣơng 2: THỰC NGHIỆM…………………………………………………….39
2.1. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................... 39
2.2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 39
2.3. Những vấn đề nghiên cứu............................................................................... 39
2.4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 39
2.4.1. Phương pháp hồi cứu, thu thập tổng hợp tài liệu ..................................... 39
2.4.2. Kỹ thuật lấy mẫu Asen trong khơng khí .................................................. 39
2.4.3. Bảo quản mẫu .......................................................................................... 40
2.4.5. Xử lý mẫu ................................................................................................ 41
2.4.6. Phương pháp phân tích ............................................................................ 41
2.5. Hóa chất ......................................................................................................... 41
2.5.1. Các dung dịch axit, kiềm, muối (p.a)....................................................... 41
2.5.2. Các kim loại gốc, dung dịch làm việc...................................................... 41
2.5.3. Dụng cụ thí nghiệm.................................................................................. 42
2.6. Thiết bị ........................................................................................................... 42
Chƣơng 3. CÁC KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN....................................................43
3.1. Thẩm định các điều kiện tối ưu để xác định Asen (III) bằng phương pháp
von-ampe hòa tan catot.......................................................................................... 43
3.1. 1 Khảo sát chọn nền ................................................................................... 43
3.1.2. Khảo sát ảnh hưởng nồng độ nền ............................................................ 44
3.1.3. Khảo sát ảnh hưởng của Cu ..................................................................... 46
3.1. 4. Khảo sát nồng độ của Na- DDTC ......................................................... 49
3.1.5. Khảo sát các thông số đo ......................................................................... 51
3.1.5.1. Khảo sát thế điện phân .......................................................................... 51
3.1.5.2. Khảo sát ảnh hưởng của thời gian điện phân. ...................................... 53
3.2. Xác định As (V ) ............................................................................................ 55
3.2.1 Khảo sát nồng độ Natri dithionit ............................................................. 55

3.2.2 .Đánh giá hiệu suất khử của Natri dithionit .............................................. 56
3.3. Khảo sát ảnh hưởng của các chất đến sự khử của As(V) ............................... 57

4


3.3.1 Khảo sát ảnh hưởng của Fe3+ .................................................................... 57
3.3.2 Khảo sát ảnh hưởng của Zn2+ ................................................................... 58
3.3.3.Khảo sát ảnh hưởng của Pb2+ .................................................................... 59
3.3.4 Khảo sát ảnh hưởng của Crom.................................................................. 60
3.3.5 Khảo sát ảnh hưởng của Niken ................................................................. 61
3.4. Xây dựng đường chuẩn .................................................................................. 62
3.4.1 Đường chuẩn cho As (III) ......................................................................... 62
3.4.2-Đường chuẩn xác định As(V) ................................................................... 64
3.4.3. Độ lặp lại của phép đo ............................................................................. 66
3.4.4.Giới hạn phát hiện (LOD) ......................................................................... 67
3.5. Quy trình phân tích tổng Asen trong mẫu khí ................................................ 68
3.5.1. Kỹ thuật lấy mẫu Asen trong khơng khí .................................................. 68
3.5.2. Bảo quản mẫu .......................................................................................... 68
3.5.3. Xử lý mẫu ................................................................................................ 68
3.6. Xác định giới hạn phát hiện của phương pháp (MDL) .................................. 68
3.7. Xác định hiệu suất thu hồi trên nền mẫu thật ................................................. 69
3.8. Điều kiện và phương pháp phân định lượngAsen trên thiết bị điện hóa........ 71
3.9. Xác định nồng độ Asen trong mẫu thực tế ..................................................... 73
KẾT LUẬN………………………………………………………………………..78
TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………………………………..79

5



DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 3.1

Chương trình đo trên máy Autolab với điện cực VA 663

38

Bảng 3.2

Khảo sát chọn nền axit

38

Bảng3.3

Khảo sát ảnh hưởng của nồng độ axit HCl

40

Bảng 3.4

Khảo sát ảnh hưởng của Cu2+ đến chiều cao pic Asen

42

Bảng 3.5

Khảo sát ảnh hưởng của Na-DDTC đến chiều cao pic Asen


44

Bảng 3.6

Khảo sát ảnh hưởng của thế điện phân

47

Bảng 3.7

Khảo sát ảnh hưởng của thời gian điện phân

49

Bảng 3.8

Khảo sát ảnh hưởng Natri dithionite đến chiều cao pic

51

Bảng 3.9

Hiệu suất khử 1ppb As(V)

51

Bảng 3.10 Hiệu suất khử 2,5ppb As(V)

51


Bảng 3.11

Hiệu suất khử 5ppb As(V)

51

Bảng 3.12

Khảo sát ảnh hưởng của Fe3+đến chiều cao pic As(III)
2+

52

Bảng 3.13
Bảng 3.14
Bảng 3.15

Khảo sát ảnh hưởng của Zn đến chiều cao pic As(III)
Khảo sát ảnh hưởng của Pb2+đến chiều cao pic As(III)
Khảo sát ảnh hưởng của Cr3+đến chiều cao pic As(III)

53
54
55

Bảng 3.16

Khảo sát ảnh hưởng của Ni2+đến chiều cao pic As(III)

56


Bảng 3.17

Giới hạn của các nguyên tố ảnh hưởng

57

Bảng 3.18

Đường chuẩn As (III) 0,2ppb đến 1ppbAs (III)

57

Bảng 3.19

Đường chuẩn As (III) từ 0,5ppb đến 5 ppb

58

Bảng 3.20

Đường chuẩn As (III) từ 2,5ppb đến 10ppb

58

Bảng 3.21

Đường chuẩn As (V) ở 0,5ppb đến 3ppb

59


Bảng 3.22

Đường chuẩn As (V) từ 2ppb đến 10ppb

60

Bảng 3.23

Đo lặp lại của As(III)

61

Bảng 3.24

Đánh giá giới hạn phát hiện của As(III)

63

Bảng 3.25

Khảo sát giới hạn phát hiện của phương pháp

64

Bảng 3.26

Hiệu suất thu hồi Asen trên nền mẫu thật

66


Bảng 3.27

Nồng độ Asen trong khơng khí khu vực làm việc

70

Bảng 3.28

Nồng độ Asen trong khơng khí khu vực tuyển nổi

71

6


DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 1.1

Sự xâm nhập của arsen và những hợp chất của nó trong cơ thể

15

Hình 1.2

Sự chuyển hóa trimethylarsine thành các sản phẩm cực độc

16


Hình 1.3

Sự chuyển hóa Asen trong chu trình acid citric

16

Hình 1.4

Asen thay thế Photpho trong q trình tạo thành ATP

17

Hình 1.5

Dạng đường Von-ampe hịa tan theo kỹ thuật DP

24

Hình 1.6

Dạng đường Von-ampe hịa tan theo kỹ thuật SqW

25

Hình 2.1

Sơ đồ lấy mẫu Asen trong khu vực làm việc

35


Hình 3. 1

Đường von-ampe hồ tan của As(III) trong một số nền axit

39

Hình 3.2

Đồ thị biểu diễn ảnh hưởng của nồng độ axit HCl đến chiều
cao pic As(III).

Hình 3.3

Đường Von-ampe hịa tan As(III) ở các nồng độ axit HCl khác
nhau

Hình 3.4

Đồ thị biểu diễn ảnh hưởng của Cu2+ đến chiều cao pic Asen

Hình 3.5

Đường Von-ampe hịa tan của các nồng độAsen(III) khi khảo
sát ảnh hưởng của Cu2+

Hình 3.6

Đồ thị biểu diễn ảnh hưởng Na-DDTC đến chiều cao pic
As(III)


Hình 3.7

Đường Von-Ampe hịa tan của As(III) khi khảo sát ảnh hưởng
của Na-DDTC

40

41
42
43

45

46

Hình 3.8

Đồ thị biểu diễn ảnh hưởng của thế điện phân

47

Hình 3.9

Đường Von-ampe của As(III) khi khảo sát thế điện phân

48

Hình 3.10

Đồ thị biểu diễn ảnhn của phương pháp

Lần đo

-IP (nA)

1

9,23

2

9,58

3

8,67

4

8,56

5

8,34

6

9,34
8,78

7

Từ kết quả thực nghiệm ta có:
N

Độ lệch chuẩn: SD 

( X
i 1

i

 X )2

N 1

= 0,457

MDL = 1,425 (ng /mẫu)
3.7. Xác định hiệu suất thu hồi trên nền mẫu thật
Chuẩn bị 20 mẫu lặp MCE đã tẩm hỗn hợp Na2CO3 và glycerol:
Mẫu 1 thêm 25 ng As(III).
Mẫu 2 thêm 50ng As(III).
Mẫu 3 thêm 100ng As(III).
Mẫu 4 thêm 50ng As(III) và 100ng As(V)

69


5 mẫu trắng là giấy lọc MCE như trên, nhưng khơng được thêm chất chuẩn
Asen. Tiến hành phân tích 20 mẫu này theo quy trình:
Giấy lọc (MCE) tẩm hỗn hợp Na2CO3:

Glycerol, ĐK 37mm, kích thước lỗ 0,8µm.
(2l/phút)

Đun trong bình Kendal
(1,5ml HNO365% + 0,5ml H2O230%) đến
dung dịch trong khoảng 1ml, định mức
bằng nước cất 25ml

Khử As(V) về As(III) bằng Na2S2O4, nền
axit HCl 0,5M, nồng độ Na2S2O4 10-4M
trong 10ml dung dịch. Để yên 30 phút.

Thêm 20ppm Cu2+ + 0,75nM Na-DDTC.

Định lượng tổng Asen bằng máy điện hóa
VA 636
Hình3.35 Quy trình xác định tổng Asen trong khơng khí khu vực làm việc
Hiệu suất thu hồi của Asen cần phân tích.

H 

Trong đó,

Cspike  Cblank
C0

x 100%

Cspike: nồng độ của mẫu thêm chuẩn
Cblank: nồng độ của mẫu nền

C0: nồng độ ban đầu khi thêm chuẩn

70


Bảng 3.26: Độ thu hồi Asen trên nền mẫu thật
Lượng đưa vào

Lượng tìm thấy(ng)

%H Asen(III) tìm thấy
±S(%)

n=5
Mẫu giả 1

22,2

23,1

20,8

20,6

23,1

87,8±1,21

Mẫu giả 2


45,7

44,3

47,2

43,8

46,9

91,2±1,51

Mẫu giả 3

95,7

95,1

94,8

94,3

96,6

95,3±0,88

Mẫu giả 4

148,5 150,2 148,6 149,3 148,7


99,2±0,71

Từ bảng 3.34 cho thấy độ thu hồi của tổng Asen nằm trong khoảng từ 8799,2% , độ lệch chuẩn từ 0,71 ±1,51%, đảm bảo yêu cầu phân tích.
3.8. Điều kiện và phƣơng pháp phân định lƣợngAsen trên thiết bị điện hóa.
Các hợp chất Asen được phân tích trên thiết bị điện hóa VA 636 với điều
kiện làm việc như bảng 3.1, đo đường von-ampe hoà tan. thế đỉnh pic của quá trình
khử Asen xấp xỉ -0,76V. Đo chiều cao đỉnh pic (hm) và xác định nồng độ Asen
trong mẫu bằng phương pháp thêm chuẩn. Thêm vào chính xác một lượng nhỏ dung
dịch chuẩn của Asen (Vth) đã biết nồng độ (Cth) và tiến hành đo các bước đúng như
đối với dung dịch phân tích (Cth) ( thơng thường việc thêm chuẩn thường được thực
hiện 3 lân, thêm lần 1 sao cho chiều cao pic đo được gấp ½ lần chiều cao mẫu, thêm
chuẩn lần hai sao cho chiều cao pic đo được gấp 2 lần chiều cao mẫu, thêm chuẩn
lần 3 chiều cao pic đo được gấp 3/2 chiều cao của mẫu (hth), và thể tích thêm chuẩn
khơng vượt q 10% thể tích dung dịch trong bình điện phân)

Cx 

h1V 1Cth
h2V 1  Vt   h1V 1

V1: Thể tích dung dịch phân tích (ml)
Vth: Thể tích của dung dịch thêm (ml)
Cth: Nồng độ của dung dịch thêm chuẩn (ng)
Cx: Nồng độ của dung dịch đo (ng)
h2: chiều cao của mẫu thêm chuẩn (nA)
h1: chiều cao của mẫu đo (nA)

71



Mẫu khí được lấy bằng thiết bị lấy mẫu khí tốc độ 1 đến 3 l/phút ( Volume
Air Sampler) chuyên dụng (Mỹ). Thiết bị gồm đầu lấy mẫu chuyên dụng được lắp
giấy lọc Cellulose ester (MCE) được tẩm hỗn hợp Na2CO3:Glycerol có đường kính
37 mm, kích thước lỗ 0,8µm để lấy các hạt bụi có đường kính nhỏ hơn 10m. Phía
dưới là một bơm hút cho phép hút một thể tích khí 120l trong thời gian 2 giờ. Thiết
bị lấy mẫu đươc đặt cách mặt đất 1,5 m.
Sau thời gian lấy mẫu (2 giờ), giấy lọc MCE được lấy ra khỏi thiết bị lấy mẫu
và được đựng trong casstte, bảo quản trong hộp kín để chuyển mẫu về phịng thí
nghiệm. Ở phịng thí nghiệm, mẫu được bảo quản trong bình desicator để phân tích.
Trong nghiên cứu này, chúng tơi tiến hành lấy mẫu từ ngày 20 tháng 8 năm 2012 đến
ngày 22 tháng 8 năm 2012. Tổng số lượng mẫu được lấy trong 2 ngày, lấy mẫu tại 11
vị trí trong nhà máy, 2 mẫu xung quanh, mỗi vị trí đặt cùng lúc 3 đầu bụi, lấy liên tục
trong một ca làm việc 8 h và 5 mẫu trắng hiện trường.

72


Hình 3.36. Một số hình ảnh lấy mẫu tại hiện trường

3.9. Xác định nồng độ Asen trong mẫu thực tế
Lấy mẫu ở Chi nhánh Công ty TNHH Một thành viên kim loại mầu Thái
Ngun ( Xí nghiệp Kẽm –Chì Làng Hích, Huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên).
Mẫu khí được lấy bằng thiết bị lấy mẫu khí tốc độ 2l/phút ( Volume Air
Sampler) chuyên dụng Sibata (Mỹ). Thiết bị gồm đầu lấy mẫu chuyên dụng được
lắp đầu lấy mẫu lắp giấy lọc Cellulose ester (MCE) được tẩm hỗn
hợp1Na2CO3:Glycerol có đường kính 37 mm, kích thước lỗ 0,8µm để lấy các hạt
bụi có đường kính nhỏ hơn 10m. Được nối với bơm hút lấy thể tích khí 120l trong
thời gian 2 giờ. Chúng tơi tiến hành lấy mẫu tại các vị trí có cơng nhân thao tác và
73



khu vực đi lại thường xuyên của công nhân trong 1 ca làm việc. Vị trí lấy mẫu đươc
đặt cách mặt đất 1,5 m( ngang với tầm thở của công nhân).
Xưởng tuyển nổi:
K1: Khu vực băng chuyền
K2: Khu vực nghiền bi
K3: Khu vực tuyển nổi
K4: Khu vực máy đập phản kích
K5: Khu vực văn phịng
Khu khai thác
K6: Khu vực lị cái – khu tây Metit
K7: Miệng giếng K1- Lò cái 1 khu tây Metit.
Khu vực xung quanh
K8: Sân nhà máy
K9: Cổng nhà máy
(Sơ đồ mặt bằng xem phần phụ lục)
Sau thời gian lấy mẫu (2 giờ), giấy lọc MCE được lấy ra khỏi thiết bị lấy mẫu
và được đựng trong casstte, bảo quản trong hộp kín để chuyển mẫu về phịng thí
nghiệm. Ở phịng thí nghiệm, mẫu được bảo quản trong bình desicator để phân tích.
Trong nghiên cứu này, chúng tôi tiến hành lấy mẫu từ ngày 20 tháng 8 năm 2012 đến
ngày 22 tháng 8 năm 2012. Tổng số lượng mẫu được lấy trong 1 ngày, lấy mẫu tại 6 vị
trí trong nhà máy mỗi vị trí lấy đầu khu vực làm việc và cuối khu vực làm viêc, 2 mẫu
xung quanh, mỗi vị trí đặt cùng lúc 3 đầu bụi, lấy liên tục trong một ca làm việc 8 h.
Và 5 mẫu MCE trắng hiện trường.
Dựa vào quy trình cơng nghệ q trình khai thác tuyển quặng thì sự phát sinh
chất ô nhiêm ( As và các hợp chất của Asen) tại công đoạn tuyển nổi là chủ yếu, vì
vậy cần kiểm sốt theo ca làm việc và kiểm tra độ lặp lại của phương pháp.
Mẫu trắng phòng thí nghiệm được làm lặp lại sau 5 mẫu thật để kiểm tra sự
nhiễm bẩn của hoá chất và dụng cụ thí nghiệm.


74


Bảng 3.27: Nồng độ Asen trong khơng khí khu vực làm việc, khu vực xung
quanh
STT

Vị trí lấy mẫu

Xƣởng tuyển nổi
(Thời gian lấy mẫu từ 8h3017h30)
1
K1
Đầu khu vực
Cuối khu vực
2

K2
Đầu khu vực
Cuối khu vực

3

K4
Đầu khu vực
Cuối khu vực

Khu vực khai thác
5
K5

Đầu khu vực
Cuối khu vực
6

K6
Đầu khu vực
Cuối khu vực

Khu vực văn phịng
7
K5
STT

Vị trí lấy mẫu

Kết quả trung bình 8h làm
việc-kết quả từng lần đo)
(N=3) ,(µg/m3)

3733/2002/QĐ-BYT
(áp dụng cho trung bình
8h làm việc)

0,34
(0,29;0,35; 0,37)
0,37
(0,31;0,39;0,32)
0,14
(0,11;0,17;0,14)
0,16

(0,14;0,18;0,16)
0,30
(0,35;0,31;0;0,24)
0,59
(0,55;0,64;0,58)

30 µg/m3

0,068
(0,061;0,073;0,070
0,074
(0,078;0,071;0,073)
0,098
(0,105;0,093;0,096)
0,105
(0,113;0,097;0,105)
0,023
(0,027;0,024;0,018)
(Kết quả giá trị trung bìnhGiá trị từng lần đo)
(N=3) ,(µg/m3)

Khu vực xung quanh (Thời
gian lấy mẫu từ 8h30-17h30)

QCVN
05: 2008/BTNMT
0,03 µg/m3

75



2

K8

3

K9

STT

0,019
(0,016,0,022; 0,019)
0,008
(0,007;0,010;0,007)

Bảng 3.28: Nồng độ Asen trong khơng khí khu vực tuyển nổi
Vị trí lấy Thời gian lấy
(giá trị trung bình- Kết quả
mẫu
mẫu
Giá trị từng lần đo) trung bình
(N=3),(µg/m3)
ca làm việc
(µg/m3)

3733/2002/QĐBYT
(áp
dụng
cho

trung
bình 8h làm
việc)

Khu vực tuyển nổi
1

K3
Đầu khu vực

8h30-10h30
10h35-13h00
13h05-15h00
15h00-17h00

2

K3
Cuối khu vực

8h30-10h30
10h35-13h00
13h05-15h00
15h00-17h00

1,86
(1,87;1,94;1,78)
2,08
(2,12;2,03;2,09)
1,81

(1,89; 1,72;1,83)
1,93
(2,01;1,92;1,86)
2,26
(2,34; 2,19;2,25)
2,02
(1,94;2,06;2,05)
2,10
(2,17;2,06;2,07)
2,22
(2,29;2,18;2,19)

1,92
30 µg/m3

2,15

Nhận xét: Kết quả khảo sát cho thấy hầu hết các vị đều xuất hiện Asen với nồng độ
từ 0,008-2,15 µg/m3, cao nhất tại khu vực tuyển nổi, thấp nhất là khu vực xung
quanh và khu vực văn phịng. Tại xưởng tuyển nổi chúng tơi thấy rằng lượng asen
phát sinh chủ yếu từ khu vực K3 với hàm lượng từ 1,92 đến 2,15 µg/m3, các khu
vực K1,K2,K4 nồng độ asen thấp nhất tại khu vực K2 dao động từ 0,14-0,16
µg/m3, các khu vực K1, K4 nồng độ Asen dao động từ 0,30 đến 0,59 µg/m3.Tại khu
vực khai thác K5,K6 hàm lượng Asen thu được tương đối thấp dao động từ 0,068
76


đến 0,105 µg/m3. Nồng độ Asen đo được tại khu vực xung quanh nhà máy đo được
trong khoảng 8ng/m3 đến 19ng/m3. Kết quả này tương tự như một số khu vực gần
khu khai thác mỏ đã đươc nghiên cứu ở Anh, Trung Quốc.

Tại các khu vực khảo sát chúng tôi đều tiến hành lấy ở hai vị tri khác nhau một vị
trí đầu, một vị trí cuối, kết quả cho thấy hầu hết nồng độ Asen ở các vị trí cuối đều
lớn hơn vị trí đầu do khuếch tán Asen trên các hạt bụi theo dịng chuyển động của
khơng khí. Hầu hết khu hàm lượng Asen trong khu vực làm việc và khu vực xung
quanh Nhà máy đều đạt tiêu chuẩn của BYT và QCVN05: 2008/BTNMT.

77


KẾT LUẬN
Bản nghiên cứu đã thực hiện các nội dung và công việc như sau:
+ Đã nghiên cứu thẩm định phương pháp phân tích As(III) bằng phương
pháp Von-Ampe hịa tan catot với các điều kiện tối ưu như sau:
Thế điện phân: -0,5V, Thời gian điện phân 60giây. Dung dịch đo gồm
20ppm Cu2+ + 1,5nM DDTC-Na + Na2S2O4 2,10- 4 M trong nền axit HCl 0,5M.
điều kiện khử As(V) về As(III) bằng chất khử Na2S2O3 10-4M trong 10 ml dung
dịch As(V). Giới hạn phát hiện của thiết bị (LOD) = 0,03ppb, hệ số biến động
(CV) từ 1,04%  1,61%.
+ Đã khảo sát một số yếu tố cản trở như: Cr, Zn ,Fe, Ni, Pb,và đánh giá
mức độ ảnh hưởng của các nguyên tố này với tỷ lệ 50/1 không ảnh hưởng đến
phép xác định
+ Đã nghiên cứu điều kiện lấy mẫu Asen trong khơng khí bằng giấy
Cellulose ester (MCE) có đường kính 37 mm, kích thước lỗ 0,8µm (được tẩm
250 µl hỗn hợp Na2CO3: Glycerol (10,6g Na2CO3 trong 250ml nước thêm 5 ml
Glycerol), mẫu được xử lý bằng hỗn hợp (1,5ml HNO3 65%+0,5ml H2O230%),
độ thu hồi trên nền mẫu thật từ 87,8% đến 99,2% , độ lệch chuẩn từ 0,71 đến
1,51%. Giới hạn định lượng của phương pháp (MDL) = 1,425 (ng /mẫu).
+ Đã tiến hành lấy mẫu khơng khí khu vực làm việc và xung quanh tại Chi
nhánh Công ty TNHH Một thành viên kim loại mầu Thái Nguyên, Huyện Đồng Hỷ,
tỉnh Thái Nguyên. Kết quả phân tích cho thấy nồng độ Asen tại các vị trí làm việc

và xung quanh đo được thấp hơn tiêu chuẩn cho phép.

78


TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng Việt:
1.

Cơ sở lý thuyết và khả năng ứng dụng các phương pháp phân tích điện hố.
Hội thảo Schmidt-Metrohm, Hà nội 5-1993.

2.

Hồng Nhâm(1998), Hố vơ cơ, tập 2, Nhà xuất bản Giáo dục, Hà nội.

3.

Hoàng Thái Long(2011), nghiên cứu xác định lượng vết Asen trong mơi
trường nước bằng phương pháp Von-ampe hịa tan, Luận án tiến sĩ hóa học,
trường đại học khoa học tự nhiên, đại học quốc gia Hà Nội.

4.

Nguyễn Viết Việt (2003), Nghiên cứu xây dựng quy trình phân tích Hg, As
trong nước và khí thải bắng phương pháp Von-Ampe trên điện cực vàng đĩa
quay, mã số 201/5/VBH, Viện nghiên cứu khoa học kỹ thuật bảo hộ lao
động.

5.


Trần Tứ Hiếu - Từ Vọng Nghi - Nguyễn Văn Ri - nguyễn Xuân
Trung(1999). Các phương pháp phân tích cơng cụ, Hà nội.

6.

Từ Vọng Nghi, Trần Chương Huyến, Phạm Luận(1990). Một số phương
pháp phân tích điện hoá hiện đại. Hội thảo khoa học Việt Nam-Hà Lan, Hà
nội.

Tài liệu tiếng anh
7.

Agency for Toxic Substances and Disease Registry (2000),Toxicological
Profile for Arsenic, U.S. Department of Health and Human Services, Public
Health Services, Atlanta, Georgia

8.

Daniel Sánchez-Rodas, Ana M Sánchez de la Campa, Jesús D. de la Rosa,
Vanesa Oliveira, José Luis Gómez-Ariza, Xavier Querol, Andrés
Alastuey(2007). Arsenic speciation of atmospheric particulate matter (PM10)
in an industrialised urban site in southwestern Spain, Chemosphere, Volume
66, Issue 8, Pages 1485-1493.

9.

Daniela Buzica, Michel Gerboles, Annette Borowiak, Pier Trincherini,
Rosanna Passarella, Valerio Pedroni(2006). Comparison of voltammetry and


79


inductively coupled plasma-mass spectrometry for the determination of
heavy metals in PM10 airborne particulate matter.Atmospheric Environment,
Volume 40, Issue 25, Pages 4703-4710.
10.

Douglas E. Mays, Abul Hussam (2009) Voltammetric methods for
determination and speciation of inorganic arsenic in the environment.
Analytica Chimica Acta, Volume 646, Issues 1–2,Pages 6-16.

11.

Guosheng Yang, Lingling Ma, Diandou Xu, Jie Li, Tingting He, Liyan Liu,
Hongliang Jia, Yongbao Zhang, Yang Chen, Zhifang Chai (2012). Levels
and speciation of arsenic in the atmosphere in Beijing, China.Chemosphere,
Volume 87, Issue 8, Pages 845-850.

12.

Jiri Zima, Constant M.G. Van den Berg (1994).Determination of arsenic
in sea water by cathodic stripping voltammetry in the presence of
pyrrolidine dithiocarbamate. Analytica Chimica Acta 289, 291-298

13.

Lieve Helsen (2005) ‘ Sampling technologies and air pollution control
devices for gaseous and particulate arsenic” Environmental Pollution,
Volume 137, Issue 2, Pages 305-315.


14.

MASA, Method of sampling and analysis, 302(361-364)

15.

MDHS 41/2, 1994. Methods for the Determination of Hazardous Substances
Arsenic and inorganic compounds of arsenic (except arsine) in air .

16.

M. Adelaide Ferreiraa, Aquiles A. Barrob (2002). Determination of As(III)
and arsenic(V) in natural waters by cathodic stripping voltammetry at a
hanging mercury drop electrode. Analytica Chimica Acta 459 151–159

17.

M. Kopanica, L. Novotny(1998). Determination of traces of arsenic(III) by
anodic stripping voltammetry in solutions, natural waters and biological
material. AnalyticaChimica,Acta 368 (211±218)

18.

Metrohm. Application Bulletin No226/1e. Determination of the total As
conten by stripping voltammetry at rotating gold electrode.

19.

N.M.M. Coelho, A. Cósmen da Silva, C. Moraes da Silva(2002).

Determination of As(III) and total inorganic arsenic byflow injection hydride

80


generation atomicabsorption pectrometry.Analytica Chimica Acta 460, 227–
233.
20.

NIOSH, 1994. National Institute for Occupational Safety and Health method
7901: Arsenic trioxide, as As.

21.

NIOSH, 1994. National Institute for Occupational Safety and Health method
7900: Arsenic and compounds, as As.

22.

OSHA, Occupational Safety & Health Administration, Inorganic Arsenic in
Workplace Atmospheres

23.

Robert Piech, Władysław W. Kubiak (2006). Determination of trace arsenic
with DDTC-Na by cathodic stripping voltammetry in presence of copper
ions. Journal of Electroanalytical Chemistry 599, 59–64

24.


RuiKai Xie , Hans Martin Seip, Grethe Wibeto, Showan Nori, Cameron
William McLeod. Heavy coal combustion as the dominant source of
particulate pollution in Taiyuan, China, corroborated by high concentrations
of arsenic and selenium in PM10. Science of the Total Environment 370
(2006) 409–415.

25.

Richard Maggs - Principal (2000), areview of Arsenic in Ambient air in the
UK, Department of the Environment, Transport and the RegionsScottish
Executive The National Assembly for Wales.

26.

US.Environment Agency(2008). Areview of the toxicity of arsenic in air.

27.

US EPA (1999). Localting and estimatinggair emissions from sources of
arsenic and arsenic compounds.

28.

Yang Song, Greg M. Swain Total inorganic arsenic detection in real water
samples using anodic stripping voltammetry and a gold-coated diamond thinfilm electrode.Analytica Chimica Acta, Volume 593, Issue 1, 12 June 2007,
Pages 7-12

81



29.

Yi Hea, Yan Zheng, David C. Locke, (2007).Cathodic stripping
voltammetric analysis of arsenic species in environmental water samples.
Microchemical Journal 85, 265–269

82



×