Tải bản đầy đủ (.doc) (54 trang)

Bài soạn giao an boi duong vân6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.36 KB, 54 trang )

Ngày soạn : 11/9/2010
Ngày giảng:
Tiết : 1 + 2 +3

luyện tập về cấu tạo từ

A. Mục đích yêu cầu :
Giúp học sinh :
- Hệ thống hoá kiến thức về cấu tạo từ.
- Củng có và mở rộng kiến thức về cấu tạo từ tiếng Việt , phân biệt từ đơn, từ
phức; từ ghép, từ láy.
- Rèn kỹ năng phân loại,kỹ năng tự cấu tạo từ ,tạo lập từ mới từ một từ gốc .
- Giúp học sinh mở rộng , tích luỹ vốn từ và lựa chọn sử dụng từ khi nói ,viết.
B.Tổ chức các hoạt động dạy học :
1.Tổ chức: Sĩ số: 6A :
6B :
2. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của học sinh .
3. Bài mới:
I. Kiến thức cơ bản cần nắm vững :
1. Từ là gì ? Hãy phân biệt từ đơn và từ phức ? Cho ví dụ minh hoạ ?
+ Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.
+ Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ .
- Từ đơn là từ chỉ gồm một tiếng .
Ví dụ: Sách , bút ,điện , trăng . . .
- Từ phức là từ gồm hai hay nhiều tiếng.
Ví dụ : sách vở, sách bút, trăng sao ...
2. Thế nào là từ ghép ? từ láy ? Cho ví dụ?
+ Những từ phức đợc tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau
về nghĩa gọi là từ ghép .
Ví dụ : Quần áo , cỏ cây, hoa lá ...
+ Những từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng gọi là từ láy .


Ví dụ : xanh xanh .xinh xinh , long lanh ...
+ Tìm từ ghép , từ láy trong đoạn thơ sau ;
Đẹp vô cùng, Tổ quốc ta ơi !
Rừng cọ, đồi chè, đồng xanh ngào ngạt
Nắng chói Sông Lô, hò ô tiếng hát
Chuyến phà dào dạt bến nớc Bình Ca.
Đáp án : - Từ ghép: -Vô cùng, Tổ quốc ,Sông Lô, tiếng hát, bến nớc ,Bình Ca
- Từ láy : Ngào ngạt ,dạt dào
II. Luyện tập :
Bài tập 1: Cho đoạn trích sau :
ít lâu sau ,Âu Cơ có mang , đến kỳ sinh ,chuyện thật lạ , nàng sinh ra một
bọc trăm trứng, trăm trứng nở ra một trăm ngời con hồng hào, đẹp đẽ lạ thờng.
Đàn con không cần bú mớm mà tự lớn nhanh nh thổi, mặt mũi khôi ngô, tuấn tú,
khoẻ mạnh nh thần .
1
a, Đoạn văn trích trong văn bản nào ?
b, Căn cứ vào đặc điểm cấu toạ từ, em hãy phân loại từ?
c, Các tổ hợp ngôn ngữ :Mặt mũi, trăm trứng có phải là từ láy không ?Vì sao?
- Đáp án :
a, Đoạn văn trích trong văn bản Con Rồng Cháu Tiên
b, Các từ trong đoạn văn đợc phân loại nh sau :
Từ đơn Từ phức
Từ ghép Từ láy
ít, lâu ,sau, có mang
đên, kỳ sinh, chuyện
thật lạ, nàng, sinh, ra,
một, cái, bọc, nở, ra, ng-
ời, con
Âu Cơ, lạ thờng, bú mớm , mặt
mũi ,khôi ngô, khoẻ mạnh

hồng hào , đẹp đẽ,
tuấn tú

c, Các từ : mặt mũi, trăm trứng không phải là từ láy mặc dù có sự giống nhau về
phụ âm đầu của hai tiếng nhng đây chỉ là sự ngẫu nhiên.
- Từ mặt mũi đợc cấu tạo bằng cách ghép hai tiếng có nghĩa mặt +mũi
dùng để chỉ vẻ mặt nói chung.
- Từ trăm trứng là một tổ hợp từ gồm hai từ :
+ trăm là số từ, trứnglà danh từ
+ trăm trứng là một cụm danh từ
Bài tập 2 :Cho các từ d ới đây, em hãy tách riêng các từ láy ?
Đất đai, cây cỏ, ruộng rẫy, vuông vắn, bao bọc, ngay ngắn, cời cợt,
tớng tá, thớt tha, thẫn thờ, trong trắng, tội lỗi, bâng khuâng, mồ mả, đón đợi
ấm áp, tốt tơi, thơm thảo, thơm tho.
Đáp án :
- Các từ láy là : Vuông vắn, ngay ngắn, thớt tha, thẫn thờ, bâng khuâng,
ấm áp,thơm tho.
Bài tập 3 : Cho các từ đơn : xanh, trắng, vàng .
a, Em hãy tạo các từ láy và từ ghép ?
b,Tìm những câu thơ có các từ : xanh, trắng, vàng ?
c, Trong các câu thơ sau từ xanh đợc dùng với chức vụ gì ?
Mọc giữa dòng sông xanh
Một bông hoa tím biếc
(Mùa xuân nho nhỏ Thanh Hải)
Trâu về xanh lại Thái Bình
Nứa mai gài chặt mối tình ngợc xuôi
( Việt Bắc Tố hữu)
+ Đáp án:
a,
Từ đơn Từ láy Từ ghép

xanh xanh xanh, xanh xao xanh biếc, xanh ngắt, xanh non, xanh
thẫm, xanh rì, xanh mớt, xanh rờn.
Trắng trăng trắng, trăng trong, trăng nõn, trắng hồng,
trăng tinh, trắng hếu, trăng phau, trăng
xoá, trắng dã, trắng bóng.
2
vàng vàng vàng, vàng vọt vàng tơi, vàng mới, vàng xuộm, vàng
mợt, vàng giòn, vàng kim, vàng nhạt,
vàng rực, vàng đậm.
b, + Các câu thơ có từ xanh:
- Cỏ non xanh tận trân trời. (Truyện Kiều- Nguyễn Du)
- Rừng cọ, đồi trè, đồng xanh ngào ngạt. ( Ta đi tới Tố Hữu)
- Đừng xanh nh lá, bạc nh vôi. ( Mời Tầu- Hồ Xuân Hơng)
- Tre xanh xanh tự bao giờ
Chuyện ngày xa đã có bờ tre xanh
(TreVệt Nam Nguyễn Duy)
- Sóng cỏ xanh tơi gợn tới trời
Bao cô thôn nữ hát trên đồi
( Mùa xuân chín Hàn Mạc Tử)
+ Các câu thơ có từ trắng:
- Cỏ non xanh gợn chân trời
Cành lê trắng điểm một vài bông hoa
(Truyện Kiều Nguyễn Du)
- Chị ấy năm nay còn gánh thóc
Dọc bờ sông trắng nắng chang chang
(Mùa xuân chín Hàn Mạc Tử)
- Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Ba chìm bảy nổi với nớc non
( Bánh trôi nớc- Hồ Xuân Hơng)
- Gạo đem vào giã bao đau đớn

Gạo giã song rồi trắng tựa bông
(Nghe tiếng giã gạo - Hồ Chí Minh)
+ Các câu thơ có từ vàng :
- ...Nh con chim chích
nhảy trên đờng vàng
( Lợm- Tố Hữu)
- Giọt giọt mồ hôi rơi
Trên má anh vàng nghệ
(Cá nớc- Tố Hữu)
Vờn râm dậy tiếng ve ngân
Bắp dây vàng hạt đầy sân nắng đào
(Khi con tu hú- Tố Hữu)
- Anh đi tìm giặc,tôi tìm anh
Ngời lính trờng trinh áo mong manhsssss
Mỗi bớc, vàng theo đồng lúa chín
Lu vui từng mái nứa nhà tranh
(Lên Tây Bắc- Tố Hữu)
c, Chức vụ ngữ pháp của từ xanh.
-Trong câu Trâuvề xanh lại Thái Bình từ xanhlàm vị ngữ.
- Trong câu Mọc giữa dòng sông xanhtừ xanh làm định ngữ .
3
4 Củng cố :
Khái quát đặc điểm cấu tạo từ tiếng Việt bằng sơ đồ sau:
Từ
Từ đơn Từ phức

Từ ghép Từ láy


Từ ghép Từ ghép Từ láy Từ láy

đẳng lập chính phụ toàn bộ bộ phận
5. H ớng dẫn về nhà:
- Nắm vững đặc điểm cấu tạo từ
- Làm bài tập 3 phần b
- Bài tập 4: Cho từ ăn em hãy tạo thành các từ ghép và phân thành
hai loại từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ.
- Bài tập 5: Viết một đoạn văn ngắn tả cảnh thiên nhiên mà em yêu
thích . Hãy phân loại từ đơn, từ ghép, từ láy trong đoạn văn.
- Ôn tập về từ nhiều nghĩa.
Ngày soạn: 11/9/2010
Ngày giảng:
Tiết 4+5+6:
luyện tập về từ nhiều nghĩa
và hiện tợng chuyển nghĩa của từ
A.M ục tiêu cần đạt :
- Giúp học sinh củng cố kiến thức về nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa và hiện t-
ợng chuyển nghĩa của từ.
- Rèn kỹ năng giải nghĩa từ và mở rộng vốn từ cho học sinh.
B. Tổ chức các hoạt đông dạy học
1. Tổ chức: sĩ số: 6A:
6B:
2. Kiểm tra: + chữa bài tập 3b, 4, 5
+ Bài 3b: - học sinh đọc các câu thơ tìm đợc.
- Giáo viên cung cấp thêm dẫn chứng( Tiết 1+2).
+ Bài 4:
4
- Từ ghép đẳng lập: ăn nói, ăn học, ăn diện, ăn chơi, lam ăn, ăn ở, ăn
nhằm.
- Từ ghép chính phụ: ăn đong, ăn đứt, ăn cóp, ăn bám, ăn gian, ăn thua,
ăn hiếp, ăn vạ, ăn ý, ăn hớt, ăn ngời, ăn ảnh, ăn nhời, ăn chặn, ăn quỵt,

ăn vụng, ăn vẹn, ăn khách, ăn tiền, ăn bẩn, ăn cớp, ăn giá...
+ Bài 5:Đọc đoạn văn chỉ rõ từ ghép, từ láy
3, Bài mới
I. Kiến thức cơ bản cần nắm vững:
Bài tập 1: Nghĩa của từ là gì? Thế nào là từ nhiều nghĩa? Cho ví dụ?
+ Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị( sự vật, hành động, trạng thái đặc
điểm, thể chất, số lợng, quan hệ)
+ Hiện tợng chuyển nghĩa của từ là hiện tựơng thay đổi nghĩa của từ tạo ra
từ nhiều nghĩa.
Ví dụ: Lá: một bộ phận của cây xanh có dạng bản dẹt.
Lá: chỉ một bộ phận trên cơ thể ngời có hình dạng bản dẹt
giống cái lá: lá gan, lá lách, lá phổi.
+ Từ nhiều nghĩa: là những từ có khả năng biểu thị nhiều sự vật, hiện tợng,
khái niệm khác nhau.
- Nghĩa gốc: nghĩa xuất hiện từ đầu lam cơ sở cho việc xuất hiện các
nghĩa khác.
- Nghĩa chuyển: là nghĩa đợc hình thành trên cơ sở nghĩa gốc.
II. Luyện tập
Bài tập 1: Em hãy chỉ ra các nét nghĩa mà từ xuân có thể biểu thị? lấy ví dụ
minh hoạ?
Đáp án:
Xuân: chỉ mùa đầu tiên trong một năm từ tháng riêng đến hết tháng 3(âm
lịch).
VD: Mùa xuân là tết trông cây. (Bác Hồ)
Xuân: chỉ một năm.
VD: Đất nớc mình đẹp đấy mấy nghìn xuân
Ba xuân đã trôi qua
Kết tràng hoa dâng bẩy mơi chín mùa xuân
Xuân: chỉ tuổi trẻ, sức trẻ.
VD: tuổi xuân, sức xuân.

Mỗi năm một tuổi nh đuổi xuân đi.
Xuân: chỉ cuộc sống tơi đẹp
VD: Làm cho đất nớc càng ngày càng xuân.
Xuân ơi xuân em mới tới đã trăm năm
Mà cuộc sống đã tng bừng ngày hội
( Bài ca mùa xuân 1961- Tố Hữu)
Gió rét thổi đổi mùa, nắng rọi
Hành quân xa ... mở lối xuân sang
Bài tập 2:
a, Em hãy chỉ rõ nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ chân.
Đáp án:
Nghĩa gốc: chân là một bộ phận trên cơ thể ngời hoặc động vật .
VD: Bầm ra ruộng cấy bầm run
5
Chân lội dới bùn tay cấy mạ non
Nghĩa chuyển: chỉ một bộ phận của sự vật tiếp giáp với mặt đất: chân bàn
chânghế, chân mây.
b, Tìm một thành ngữ có từ chân thử giải nghĩa thành ngữ đó?
Đáp án:
+ Chân lấm tay bùn.
+ Chân ớt chân ráo.
+ Ba chân bốn cẳng.
+ Chân nam đá chân chiêu.
+ Chân trong chân ngoài.
+ chân cứng đá mềm.
c, Nghĩa của từ đợc biểu đạt tinh tế trong văn cảnh. Em hãy giải thích nghĩa của từ
chân trời trong câu sau:
+ Cỏ non xanh tận chân trời
Cành lê trắng điểm một vài bông hoa
( Truyện Kiều- Nguyễn Du)

+ Nhân ái góc bể chân trời
Nghe ma ai có nhớ lời nớc non?
( Ca dao)
+ Đất nớc ta đang bớc vào vận hội mới. Những chân trời kiến thức mới
đang mở ra trớc mắt thế hệ trẻ.
Đáp án:
+ Trong câu thơ: chân trời là đờng giới hạn tầm mắt ở nơi xa tít, trông t-
ởng nh bầu trời tiếp liền với mặt đất, hay mặt biển.
+ Trong câu ca dao: chân trời nghĩa là nơi chốn xa xăm.
+ Trong câu văn: chân trời là giới hạn cao xa của nhận thức, phạm vi
rộng lớn mở ra cho hoạt động trí tụê.
Bài tập 3:Cho đoạn thơ sau:
Đời sẽ tơi hơn xây dựng mới
Đàng hoàng tơi đẹp, sáng trời đông.
Tuổi xanh vững bớc trên đờng phơi phới
Đi tới nh lòng Bác ớc mong.
( Theo chân Bác- Tố Hữu)
Em hãy giải nghĩa của từ: tơi, sáng, tuổi xanh trong đoan thơ trên
+ Tơi: trong đời sẽ tơi hơn chỉ sự đổi mới, cuộc sống tốt đẹp hơn.
+Sáng: trong câu đàng hòang to đẹp sáng trời đông chỉ sự đổi thay của
đất nớc, nổi bật lên trong khu vực.
+ Tuổi xanh: trong câu thơ chỉ tuổi trẻ.
4, Củng cố
- Nghĩa của từ là gì?
- Giải nghĩa từ bằng cách nào?
- Làm thế nào để hiểu đợc chuyển nghĩa của từ?( đặt từ vào văn cảnh, liên
hệ với các từ mà từ đó đi kèm, dựa trên cơ sở nghĩa gốc.)
III. Bài tập về nhà
Bài tập 1: Tìm 5 động từ, 5 danh từ, 5 tính từ- mỗi từ đều có nghĩa gốc và nghĩa
chuyển.

Bài tập 2: Tìm 5 ví dụ trong văn, thơ có từ đợc dùng với nghĩa chuyển.
6
Ngày soạn: 17/9/2010
Ngày giảng:
Tiết 7+8+9:
luyện viết bài văn tự sự
A. Mục tiêu cần đạt:
- Giúp học sinh: nắm vững hơn các yếu tố trong văn tự sự và các thao tác kĩ
năng làm bài văn tự sự.
- Rèn kĩ năng xây dựng tình tiết và lập dàn bài.
B. Tổ chức các hoạt động dạy học
1, Tổ chức: sĩ số: 6A:
6B:
2, Kểm tra: Chữa bài tập 3, 4
Bài 3: nh đáp án (T 3+4)
Bài 4: trong câu Sóng cỏ xanh tơi gợn tới trời
Xanh: chỉ màu sắc của cây lá cỏ.
Trong câu: ngày mai trong đám xuân xanh ấy
Xuân xanh: chỉ tuổi trẻ trong đám cô gái trẻ.
3, Bài mới:
I. Bài tập cơ bản
Bài tập 1: Bài văn tự sự bao gồm những yếu tố nào? Đặc điểm , vai trò của mỗi
yếu tố đó?
Đáp án: Những yếu tố cơ bản trong văn bản tự sự là:
1, Chủ đề: là vấn đề chủ yếu mà ngời viết muốn đặt ra trong văn bản.
2, Nhân vật: biểu hiện ở lai lịch, tên gọi, chân dung, nhân vật là kẻ thực
hiện các sự việc; hành động, tính chất của nhân vật bộc lộ chủ đề của tác phẩm.
Có nhân vật chính và nhân vật phụ.
3, Sự việc: sự việc do nhân vật gây ra, sảy ra cụ thể trong thời gian, địa điểm
có nguyên nhân, diễn biến, kết quả. Sự việc đợc sắp xếp theo trình tự nhất định. Sự

việc bộc lộ tính chất, phẩm chất của nhân vật nhằm thể hiện tởng của ngời kể
muốn biểu đạt.
4, Cốt chuyện: là chuỗi các sự việc nối tiếp nhau trong không gian, thời
gian.
+ Cốt chuyện đợc tạo bởi hệ thống các tình tết, mang một nghĩa nhất định.
5, Miêu tả: miêu tả làm nổi bật chân dung nhân vật tả khung cảnh làm nền
cho câu chuyện, miêu tả làm nổi bật hành động, tâm trạng cả nhân vật.
6, Yếu tố biểu cảm: biểu cảm nhằm thể hiện thái độ của ngời viết trớc nhân
vật, sự việc nào đó.
Bài tập 2: Em hãy nêu các kĩ năng cơ bản khi làm bài văn tự sự :
Đáp án:
1, Tìm hiểu đề.
2, Xác định yêu cầu đề
3, Xác đinh nhân vật đợc kể.
4, Xác định cốt chuyện, sự việc, tình huống, kể chuyên
5, Xác định ngôi kể, thứ tự kể.
7
6, Lập dàn bài.
7, Viết bài văn, đoạn văn
+ Lời văn giới thiệu nhân vật: giới thiệu họ, tên, lai lịch, quan hệ, đặc
điểm hình dáng, tính tình của nhân vật.( Kết hợp miêu tả để lam nổi bật chân dung
nhân vật.)
+Lời văn kể sự việc: thì kể các hành động, việc làm, kết quả, sự thay đổi
do hành động ấy đem lại .
+ Đoạn văn : cốt truyện đợc thể hiện qua một chuỗi các tình tiết .Mỗi
tình tiết thờng đợc kể bằng một đoạn văn .Mỗi đoạn văn có một câu chốt (câu chủ
đề ) nói lên ý chính của cả đoạn , các câu còn lại bổ sung , minh hoạ cho câu chủ
đề.(Trong văn tự sự câu chủ đề thờng là câu văn giới thiệu một sự việc nào đó )
- VD : Ba đoạn văn trong truyện nghiện làm quan - sách nâng cao tr 214
II. Bài tập áp dụng :

Em hãy vận dụng các thao tác kỹ năng cơ bản để làm bài văn tự sự theo đề bài
dới đây .
Đề bài : Đất nớc ta có nhiều loài cây quý , gắn bó với đời sống con ngời.
Hãy chọn một loài cây quen thuộc và dùng cách nhân hoá để loài cây đó tự kể về
đời sống của nó.
+ Gợi ý :
- Chủ đề: Lợi ích của cây xanh đối với con ngời.
- Nhân vật : Tre ( Cọ, dừa, lúa)
- Ngôi kể : Ngôi thứ nhất( tôi)
- Thứ tự kể : Thứ tự tự nhiên (trớc - sau )
- Cốt truyện sự việc : Xây dựng cốt truyệnvà sự việc phù hợp với loài cây
mà mình lựa chọn.
- Lâp dàn ý :Sắp xếp các sự việc đã xây dựng theo trình tự duới đây :
+ Mở bài : Giới thiệu khái quát về tên gọi, lai lịch , họ hàng
+ Thân bài :
- Kể về đặc điểm sống ,đặc điểm hình dáng ( theo đặc điểm đặc trng của
loài cây đã lựa chọn )
- Kể về công dụng, ích lợi và sự gắn bó của loài cây đó đối với đời sống
con ngời
- Kể những suy nghĩ của loài cây đó về sự khai thác và bảo vệ của con
ngời.
+ Kết bài :
- Mong muốn về sự phát triển và đợc bảo tồn trong tơng lai .
4 Củng cố :
- Các yếu tố cơ bản trong bài văn tự sự .
- Các thao tác kỹ năng khi làm bài văn tự sự .
5. H ớng dẫn về nhà :
- Viết hoàn thiện bài văn theo đề bài trên.
Ngày soạn: 24/9/2010
Ngày giảng:

8
Tiết 10+11+12:
luyện viết bài văn tự sự
( Tiếp theo)
A. Mục đích yêu cầu:
- Giúp học sinh: - Rèn kỹ năng viết bài văn tự sự.
- Nâng cao khả năng vận dụng ngôn ngữ vào việc thực hành
nói và viết.
B. Tổ chức các hoạt động dạy học:
1. Tổ chức : Sĩ số 6A : 6B :
2 .Kiểm tra : a. Một tác phẩm tự sự cần có những yếu tố nào ? Nêu đặc điểm
và vai trò của mỗi yếu tố đó ?
b. Nêu các kĩ năng cơ bản khi làm bài văn tự sự ?
3. Bài mới:
III. Luyện viết bài văn tự sự :
1. Đề bài : Qua thực tế hoặc qua sách báo, em đợc biết câu chuyện về cuộc
đời của những bà mẹ đợc nhà nớc phong tặng danh hiệu Bà mẹ Việt Nam anh
hùng. Em hãy kể lại câu chuyện về một trong các bà mẹ đó.
2. Xác định yêu cầu của đề :
- Kể đợc câu chuyện về cuộc đời của một bà mẹ mà qua cuộc đời ấy ngời
nghe, ngời đọc thấy hiên lên sinh động hình ảnh một bà mẹ anh hùng , xứng đáng
với danh hiệu nhà nớc phong tặng .
- Biết chọn những tình tiết tiêu biểu,cảm động để làm rõ cuộc đời anh
hùng của bà mẹ .
3. L u ý :
- Cần hiểu rõ Bà mẹ Việt Nam anh hùng là bà mẹ nh thế nào ?
+ Đó là những bà mẹ có chồng và con hoặc có hai ngời con trở lên,
hoặc một ngời con độc nhất đã hy sinh anh dũng trong hai cuộc kháng chiến giải
phóng dân tộc.
+ Kể chuyện xoay quanh cuộc đời của bà mẹ , mẹ đã động viên chồng

con ra đi chiến đấu, mẹ đã chịu đựng gian khổ, đau thơng mất mát khi chồng con
hy sinh để tiếp tục sống và lao động xây dựng tổ quốc .
4. H ớng dẫn xây dựng dàn bài :
a. Mở bài : - Giới thiệu nhân vật - tên , địa chỉ của bà mẹ đã đợc nhà nớc
phong tặng danh hiệu Bà mẹ Việt Nam anh hùng
b Thân bài :
+ Kể tóm tắt về mẹ :
- Kể về đặc điểm tuổi tác, hình dáng , tính tình của mẹ
- Kể tóm tắt về hoàn cảnh gia đình mẹ trớc đây (mình đợc nghe kể lại)
mẹ có mấy ngời con? cuộc sống của gia đình mẹ lúc đó nh thế nào?
+ Chọn kể một vài chi tiết, biến cố trong cuộc đời của mẹ( mà mình đã
đợc nghe kể)
- Kể về những lần mẹ tiễn chồng, con ra trận(hoàn cảnh lịch sử của
đất nớc, thái độ tình cảm của mẹ ,cuộc sống của mẹ sau khi ngời thân đã đi chiến
đấu bảo vệ tổ quốc )
9
- Kể chi tiết những lần mẹ nghe tin chồng con hy sinh (kể rõ mẹ đã
chịu đựng và vợt lên đau thơng mất mát nh thế nào ? Sự quan tâm chia sẻ mọi ngời
ra sao?
+ Kể về cuộc sống của mẹ hiện nay:
- Kể tóm tắt buổi lễ trao danh hiệu Bà mẹ Việt Nam anh hùngcho
mẹ.
- Kể về cuộc sống của mẹ hiện nay,sự đãi ngộ của nhà nớc, sự quan tâm
của các cơ quan đoàn thể đối với mẹ.
c. Kết bài :
+ Cảm nghĩ về sự hy sinh lớn lao của mẹ, suy nghĩ về trách nhiệm của
bản thân.
5. Viết hoàn chỉnh bài văn :
- Học sinh viết bài tại lớp theo dàn ý đã xây dựng .
6. Đọc bài viết tr ớc lớp :

- Học sinh đọc to, rõ ràng, diễn cảm
- Giáo viên và học sinh trong lớp chú ý lắng nghe, nhận xét và sửa lỗi
4. Củng cố ;
- Một số lu ý khi làm bài văn tự sự :
+ Nắm vững các yếu tố của bài văn tự sự
+ Thực hiện trình tự các thao tác kỹ năng ( tránh bỏ qua các bớc)
+ Cần có vốn sống vốn kiến thức thực tế.
5. H ớng dẫn về nhà :
Cho đề bài sau :
Đôi mắt sáng của một cậu học trò ham chơi và lời học tự kể chuyện về mình
để than thân trách phận .
+Yêu cầu : Dùng trí tởng tợng để nhân hoá sự vật đôi mắt tự kể về mình, nhng
thực chất là kể chung về con ngời (cậu học trò ham chơi lời học)
- Tự sáng tạo ra một cốt truyện hợp lý, chặt chẽ .
+ Gợi ý phơng hớng làm bài :
- Xác định chủ đề : Phê phán sự ham chơi , lời học
- Nhân vật : Đôi Mắt
- Ngôi kể : Ngôi thứ nhất Tôi
- Dàn ý tham khảo :
a. Mở bài : ĐôI Mắt giới thiệu về mình và chủ nhân của mình(tên, địa
chỉ,đặc điểm chung) VD :TôI là Đôi Mắt đẹp của cậu học trò có tên là
Cậu chủ của tôi vốn là con trong một gia đình khá giả.
b. Thân bài :
+ Đôi mắt tự kể tóm tắt về đặc điểm vốn có của mình : Đẹp, trong sáng, tinh
nhanh, thông minh ; việc làm: học bài, làm bài, đọc sách, xem báo, hàng ngày đợc
cậu chủ chăm sóc cẩn thận, cuối tuần đợc cùng cậu chủ đi thăm quan, ngắm cảnh
đẹp, xem phim thiếu nhi, xem xiếc thật lành mạnh,bổ ích,đôi mắt luôn nhanh
nhẹn, hoạt bát,luôn bắt gặp những ánh nhìn trìu mến, âu yếm, thiện cảm.
+ Đôi mắt kể về sự thay đổi của cậu chủ làm ảnh hởng đến mình : Lên cấp hai
cậu chủ biếng học ham chơi theo bạn bè, đôi mắt chứng kiến những cuộc chơi vô

bổ ,cãi vã , đánh lộn ; cậu chủ ham đánh điện tử đôi mắt phải làm việc căng thẳng
.mệt lử, mờ đi không còn tinh nhanh nh trớc nữa.
10
+ Đôi măt bị bệnh ( loạn thị , cận thị ) việc học tập của cậu chủ bị giảm sút
(không ghi kịp bài, mệt mỏi )
+ Bố mẹ cậu chủ biết chuyện , cho cậu chủ đi chữa mắt,đôi mắt vui mừng khi
đợc bình phục,cậu chủ sửa chữa lỗi lầm , bỏ các tính xấu.
c. Kết bài : Mong muốn của đôi mắt về tinh thần, ý thức học tập của cậu
chủ và mong muốn đợc bảo vệ.
Ngày soạn :
Ngày giảng :
T25 + 26 +27 :
luyện tập về từ loại tiếng việt và cụm từ
A. Mục tiêu cần đạt :
Giúp HS :
- Củng cố, mở rộng, khắc sâu kiến thức về danh từ, số từ, lợng từ, chỉ từ
và cụm danh từ.
- Xác định và phân loại đợc các từ loại và cụm danh từ.
- Sử dụng từ loại và cụm từ đúng ngữ pháp.
B. Tổ chức các hoạt động dạy học :
1. Tổ chức : Sĩ số : 6a :
6b :
2. Kiểm tra :
a. Làm bài tập số 1.
Yêu cầu cần đạt : - Xác định đúng phơng thức biểu đạt miêu tả.
- Xác định và phân tích đợc giá trị của phép nhân hoá :
+ Chị lúa phất phơ bím tóc
+ Cậu tre bá vai..
+ Đàn cò khiêng nắng qua sông
+ Cô gió chăn mây

+ Bác mặt trời đạp xe qua đỉnh núi
*Cách nhân hoá thật độc đáo , thật ngộ nghĩnh của thi sĩ nhỏ tuổi. Trần Đăng
Khoa đã làm hiện lên trớc mắt ngời đọc cảnh sắc thiên nhiên đồng quê vào buổi
sáng hôm ấy có lúa, có tre, có gió, có nắng đẹp và có bác mặt trời đạp xe qua
đỉnh núi tất cả đều gần gũi với tuỏi thơ nh ngời chị, ngời bạn,ngời bác, ngời cô.
Một bức tranh làng quê miền Bắc thật sống động, mở ra trong cảm nhận của mỗi
ngời đọc nhiều điều thú vị .
b. Làm bài tập 2.
- Đọc đoạn văn viết ở nhà và chỉ rõ phép so sánh, nhân hoá mà em đã sử dụng .
3. Bài mới :
I. Kiến thức cơ bản cần nắm vững :
1. Danh từ là gì ? Danh từ chia làm mấy loại, hãy vẽ sơ đồ phân loại danh từ ?
2. Danh từ thờng giữ chức vụ gì trong câu ? Hãy đặt câu minh hoạ ?
3. Số từ là gì ? Có mấy loại số từ ? Chức vụ ngữ pháp của số từ ?
4. Lợng từ là gì ? Có mấy loại lợng từ ? Chức vụ ngữ pháp của lợng từ ?
5. Chỉ từ là gì ? Chức vụ của chỉ từ ?
11
5. Thế nào là cụm danh từ? Nêu đặc điểm cấu tạo của cụm danh từ ?
Trả lời :
1. Danh từ là những từ chỉ ngời, sự vật, hiện tợng, khái niệm.
Danh từ đợc phân loại theo sơ đồ sau :
danh từ
Danh từ chỉ Danh từ chỉ
ngời- sự vật đơn vị

DT chung DT riêng DT chỉ đơn vị DT chỉ đơn vị
tự nhiên qui ớc
DT chỉ ĐV DT chỉ ĐV
QƯ chính xác QƯ ớc chừng
2. Chức vụ ngữ pháp của danh từ :

+ Danh từ thờng làm chủ ngữ trong câu .
VD : Bạn Lan / học rất giỏi.
CN VN
+ Danh từ kết hợp với từ là làm vị ngữ :
VD : Chúng tôi / là học sinh lớp 6a.
CN VN
+ Danh từ làm phụ sau trong cụm động từ, cụm tính từ.
VD : Các bạn học sinh lớp 6b / đang đá bóng.
CN VN
3. Số từ là những từ chỉ số lợng hay thứ tự của sự vật .
+ Có hai loại số từ :
- Số từ chỉ số lợng : đứng trớc danh từ
- Số từ chỉ thứ tự : đứng sau danh từ
+ Số từ làm phụ trớc cho cụm danh từ.
Lu ý :
- Có khi số từ chỉ số lợng đứng trớc danh từ :
VD : - Đi hàng ba, hai mâm sáu
- Cần phân biệt số từ với danh từ mang ý nghĩa vhỉ số lợng
VD : đôi, cặp, chục, tá
4. Lợng từ là những từ chỉ số lợng ít hay nhiều của sự vật .
+ Lợng từ chia làm hai nhóm :
- Lợng từ chỉ toàn thể : Tất cả, tất thảy, toàn bộ, cả..
12
- Lợng từ chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối : Các, mỗi, từng
+ Lợng từ làm phụ trớc cho cụm danh từ
5. Chỉ từ là những từ trỏ vào sự vật trong không gian và thời gian.
VD : Này, nọ, kia, ấy, đây, đó
+ Chỉ từ làm phụ sau cho cụm danh từ.
6. Cụm danh từ là tổ hợp từ do danh từ và các từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành .
+ Cấu tạo của cụm danh từ gồm ba phần :

- Phần trớc : Bổ sung ý nghĩa về số lợng ; thờng do số từ,lợng từ đảm
nhiệm.
- Phần trung tâm : Nêu sự vật, hiện tợng ; do danh từ đảm nhiệm
- Phần sau : Bổ sung ý nghĩa về đặc điểm, xác định vị trí của sự vật
trong không gian, thời gian ; Thờng do tính từ, chỉ từ đảm nhiệm.
II. Luyện tập :
Bài tập 1: Tìm danh từ và cụm danh từ trong câu sau đây :
Làng tôi vốn làm nghề chài lới
Nớc bao vây cách biển nửa ngày sông
( Quê hơng Tế Hanh)
Trả lời :
- Các danh từ có trong câu thơ là : Làng, nghề, chài lới, nớc, biển, ngày,
sông.
- Các cụm danh từ là : - Làng tôi
- Nghề chài lới
- Nửa ngày sông
Bài tập 2 : Tìm và phân loại danh từ, số từ trong đoạn thơ sau :
Sâu nhất là sông Bạch Đằng
Ba lần giặc đến, ba lần giặc tan
Cao nhất là núi Lam Sơn
Có ông Lê Lợi trong ngàn bớc ra.
+ Danh từ :
- Danh từ riêng : Bạch Đằng, Lam Sơn, Lê Lợi
- Danh từ chung : Sông, giặc, núi, ngàn, ông, lần.
+ Số từ :
- Số từ chỉ số lợng : Ba
- Số từ chỉ thứ tự : Nhất
4. Củng cố :
- Các loại từ loại : Danh từ, số từ, lợng từ, chỉ từ thờng có thể kêt hợp với
nhau để tạo thành cụm danh từ .

- Cần nắm vững đặc điểm ngữ pháp của mỗi từ loại.
5. H ớng dẫn về nhà :
Bài tập 1 : Cho đoạn thơ sau :
Hỡi những chàng trai, những cô gái yêu
Trên những đèo mây, những tầng núi đá
Hai bàn tay ta làm nên tất cả
Xuân đã đến rồi, hối hả tơng lai.
Khói những nhà máy mới ban mai.
(Bài ca xuân 61 Tố Hữu
a. Chỉ ra các cụm danh từ trong đoạn thơ?
13
b. Tìm lợng từ và cho biết giá trị biểu đạt của những lợng từ ấy ?
Ngày soạn
Ngày giảng :
Tiết 28 + 29+ 30
luyện tập về từ loại tiếng việt và cụm từ
( Tiếp theo )
A. Mục tiêu cần đạt :
Giúp HS :
- Củng có, khắc sâu và mở rộng kiến thức về động từ, tính từ, phó từ,
cụm động từ, cụm tính từ.
- Nhận diện và phân loại đợc các từ loại đã học.
- Rèn kĩ năng sử dụng từ loại đúng chức vụ ngữ pháp.
B. Tổ chức các hoạt dạy học :
1. Tổ chức : Sĩ số : 6a :
6b :
2. Kiểm tra : Chữa bài tập 1 :
+ Xác định đúng các cụm danh từ :
- Những chàng trai ; - Những cô gái yêu ;
- Những đèo mây ; - Những tầng núi đá ;

- Hai bàn tay ; - Những nhà máy mới ;
- Khói những nhà máy mới ;
+ Các lợng từ :
- Những : Có ý nghĩa chỉ tập hợp.
- Tất cả : Có ý nghĩa chỉ toàn thể.
*Các lợng từ chỉ tập hợp những con ngời,những sự vật,công trình và toàn
thể sức lực của cả dân tộc đang hối hả dựng xây đất nớc trong thời kì mới.
3. Bài mới :
I. Kiến thức cơ bản cần nắm vững :
1. Động từ là gì ? Có mấy loại động từ ? Nêu chức vụ ngữ pháp của động từ ?
- Động từ là những từ chỉ hành động, trạng thái của ngời, sự vật.
- Có hai loại động từ là :
+ Động từ chỉ hành động
+ Động từ chỉ trạng thái và động từ chỉ tình thái
- Động từ thờng làm vị ngữ trong câu .
2. Tính từ là gì ? Chức vụ ngữ pháp của tính từ ?
- Tính từ là từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật.
- Tính từ thờng làm vị ngữ hoặc làm thành tố phụ sau của cụm động từ, cụm
tính từ.
+ VD :
14
- Cô ấy/ rất xinh đẹp. ( tính từ làm vị ngữ )
- Nó / chạy nhanh quá. ( tính từ làm phụ sau của cụm động từ )
- Cánh đồng rộng mênh mông,bát ngát. ( TT làm phụ sau của cụm tính từ )
3. Phó từ là gì ? ý nghĩa của phó từ ?
+ Phó từ là những từ đi kèm với động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ
tính từ.
+ Có các nhóm phó từ nh :
- Phó từ chỉ thời gian : Đã, đang. sẽ, vừa, mới, đơng, sắp
- Phó từ chỉ mức độ : Rất, hơi, quá, lắm, cực kì, vô cùng

- Phó từ chỉ sự phủ định : Không, cha, chẳng
- Phó từ chỉ sự cầu khiến : Hãy, đừng, chớ ( đứng trớc động từ )
Đi, nào ( đứng sau động từ )
- Phó từ chỉ sự tiếp diễn tơng tự : Cũng, lại, vẫn, còn, cứ
- Phó từ chỉ sự hoàn thành : Xong, rồi
- Phó từ chỉ kết quả, khả năng : Đợc, phải
- Phó từ chỉ hớng : Lên, xuống, ra, vào ( khi đứng sau động từ )
+ Phó từ làm thành tố phụ cho cụmm động từ, cụm tính từ .
4. Nêu đặc điểm của cụm động từ ?
+ Cụm động từ là tổ hợp từ do động từ và các từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành.
+ Cấu tạo của cụm động từ gồm ba thành tố :
- Phần trớc : Bổ sung ý nghĩa về thời gian, thể thức, ý khẳng định, phủ
định .
- Phần trung tâm : Nêu hoạt động, trạng thái.
- Phần sau : Nêu đối tợng, đặc điểm, tính chất, kết quả, hớng, mức độ.
VD : - đang ăn cơm
PTr TT PS
- cũng đi nhanh lắm
PTr TT PS
5. Nêu đặc điểm của cụm tính từ ?
+ Cụm tính từ là tổ hợp từ do tính từ và các phụ ngữ phụ thuộc nó tạo thành .
+ Không phải tính từ nào cũng kết hợp đợc với các từ ngữ khác để tạo thành cụm
tính từ.
- Các tính từ chỉ đặc điểm tơng đối thờng kết hợp với các phụ ngữ để tạo
thành cụm tính từ .
- Các tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối không kết hợp với từ ngữ phụ thuộc
để tạo thành cụm tính từ. VD : Đực, cái, trống, mái, công, t.
+ Cấu tạo của cụm tính từ gồm ba thành tố :
- Phần trớc : Bổ sung ý nghĩa về thời gian, sự tiếp diễn tơng tự, mức độ .
- Phần trung tâm : Nêu đặc điểm, tính chất

- Phần sau : Nói rõ chủ thể của đặc điểm, nêu mức độ hoặc chỉ ý so
sánh.
VD : - vàng lúa chín
TT PS ( nói rõ chủ thể của đặc điểm)
- vẫn đẹp nh tiên
15
PTr TT PS
II. Luyện tập :
Bài tập 1 : Tìm động từ, phó từ, cụm động từ trong các ví dụ sau :
a. Hỡi cô tát nớc bên đàng
sao cô múc ánh trăng vàng đổ đi
( Ca dao )
b. Đã bấy lâu nay bác tới nhà
Trẻ thời đi vắng, chợ thời xa
Ao sâu, nớc cả, khôn chài cá
Vờn rộng, rào tha, khó đuổi gà
Cải chửa ra cây, cà mới nụ
Bầu vừa rụng rốn, mớp đơng hoa
( Bạn đến chơi nhà - Nguyễn Khuyến )
c. Con ơi nhớ lấy câu này
Sông sâu chớ lội, đò đầy chớ qua
( Ca dao )
Trả lời :
+ Các phó từ là : Đi ( đổ đi ), khôn, chửa, mới, vừa, đơng, chớ.
+ Các động từ là :
- Tát, múc, đổ
- Tới, đi, chài, đuổi, ra, dụng.
- Nhớ , lội, qua
+ Các cụm động từ là :
- Tát nớc bên đàng - Múc ánh trăng vàng

- Đổ đi - Tới nhà
- Đi vắng - Khôn chài cá
- Khó đuổi gà - Chửa ra cây
- Vừa rụng rốn - Mới ( ) nụ
- Đơng ( ) hoa - Nhớ lấy câu này
- Chớ lội - Chớ qua
4. Củng cố :
- Các từ loại phó từ, động từ, tính từ thờng kết hợp với nhau để tạo thành
cụm động từ.
5. H ớng dẫn về nhà :
Bài 2 : Cho đoạn thơ sau :
Ao thu lạnh lẽo nớc trong veo
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí
Lá vàng trớc gió khẽ đa vèo
Tựa gối ôm cần lâu chẳng đợc
Cá đâu đớp động dới chân bèo
( Thu điếu - Nguyễn Khuyến )
a. Tìm tính từ và cụm tính từ ?
16
b. Tìm động từ và cụm động từ ?
Ngày soạn :
Ngày giảng :
Tiết 19 +20+21
cách làm bài tập cảm thụ văn học
A. Mục đích yêu cầu :
Giúp HS : - Nắm đợc yêu cầu và cách làm bài tập cảm thụ thơ văn.
- Có ý thức tìm tòi phát hiện, cảm nhận cái hay, cái đẹp khi đọc và
học các tác phẩm văn chơng.
B. Tổ chức các hoạt động dạy học:

1. Tổ chức : Sĩ số : 6a :
6b :
2. Kiểm tra :
a. ẩn dụ là gì ? Có mấy kiểu ẩn dụ? Cho ví dụ ?
b. Hoán dụ là gì ? Có mấy kiểu hoán dụ? Cho ví dụ ?
c. Chữa bài tập 9
Trả lời :
a. Câu văn có dùng phép tu từ hoán dụ,với hình ảnh dấu giầy đinh để chỉ quân
Pháp, đồng thời tác giả còn tạo đợc ấn tợng cho ngời đọc về sự tàn ác của quân
xâm lợc và gợi sự căm thù đối với bè lũ cớp nớc. Do đó giá trị nội dung của câu
văn đợc tăng thêm ấn tợng hơn, sâu sắc hơn.
b. Các câu thơ có sử dụng phép tu từ hoán dụ lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tợng.
Các con số chín năm, ba ngàn ngày dùng để nói lên tính chất trờng kỳ của
cuộc kháng chiến chống Pháp(1945 1954) của dân tộc Việt Nam .Hình ảnh
bắp chân đầu gối đã săn gân biểu thị tinh thần kháng chiến vô cùng dẻo dai,
kiên cờng của quân và dân ta.
3. Bài mới :
I . Yêu cầu cần đạt của một bài tập cảm thụ văn học :
- Chỉ ra đợc nghệ thuật dùng từ, đặt câu, cách sử dụng các phép tu từ hiệu quả
biểu đạt mà các nghệ thuật đó mang lại, từ đó chỉ ra đợc cái hay, cái đẹp của đoạn
văn, đoạn thơ.
- Diễn đạt thành văn những cảm nhận của mình .
II. Các b ớc làm bài tập cảm thụ thơ văn :
B ớc 1 : - Đọc kĩ đề bài, nắm vững yêu cầu của đề bài
- Đọc kĩ đoạn thơ, đoạn văn mà đề bài cho, hiểu khái quát nội dung và
nghệ thuật.
B ớc 2 : - Xác định rõ nội dung và nghệ thuật
- Tìm ý , tiêu đề nội dung của mỗi ý (nếu có)
B ớc 3 : Lập dàn ý cho đoạn văn.
17

- ở mỗi dấu hiệu nghệ thuật cần nêu rõ tên của biện pháp nghệ thuật, ở
hình ảnh nào, tác dụng của biện pháp nghệ thuật ấy với việc biểu đạt
nội dung của đoạn văn, đoạn thơ. Dự kiến nêu cảm nghĩ , liên tởng,
đánh giá ( vd : hay, đẹp độc đáo, khéo léo, đặc sắc)
+ L u ý :

- Khi phát hiện phép so sánh, cần chỉ rõ tác giả đã so sánh sự vật nào với sự vật
nào, phân tích đặc điểm của sự vật dùng so sánhđể chỉ ra đặc điểm của sự vật đợc
so sánh .
- Với phép nhân hoá, cần chỉ rõ sự vật nào đợc nhân hoá, nhờ từ ngữ nào , qua đó
đặc điểm của sự vật đợc nhân hoá hiện lên nh thế nào.
- Trong ẩn dụ, cần xác định đợc sự vật đang đợc nói tới trong văn cảnh đợc dùng
để chỉ cho sự vật nào, từ đặc điểm của sự vật đang có mặt ta tìm ra đặc điểm của
sự vật mà ngời viết muốn nói tới .
- Trong hoán dụ, cần chỉ rõ đâu là hình ảnh hoán dụ hình ảnh đó dùng để gọi
thay cho sự vật, hiện tợng nào, dùng hoán dụ nh vậy thì nội dung diễn đạt có gì
đáng chú ý.
B ớc 4 : Viết đoạn văn theo yêu cầu của đề bài.
Đoạn văn cần đạt các nội đung sau :
- Giới thiệu tác giả, tác phẩm, xuất sứ của đoạn văn, đoạn thơ, trích dẫn lại (nếu
có thể)
- Phân tích nghệ thuật dùng từ, đặt câu của tác giả
- Phân tích các biện pháp nghệ thuật tu từ đợc sử dụng (biện pháp tu từ gì ? ở
hình ảnh nào ? giá trị biểu đạt của mỗi phép tu từ đó.
- Chốt lại điểm sáng về nghệ thuật,cái hay, cái đẹp, giá trị nội dung mà nghệ
thuật đó đem lại cho cả đoạn văn.
III. Bài tập áp dụng
Bài tập 1 : Mở đầu bài thơ Nhớ con sông quê hơng nhà thơ Tế Hanh viết :
Quê hơng tôi có con sông xanh biếc
Nớc gơng trong soi tóc những hàng tre

Tâm hồn tôi là một buổi tra hè
Toả nắng xuống dòng sông lấp loáng
Em hãy phân tích cái hay, cái đẹp mà em cảm nhận đợc từ bốn câu thơ trên.
Cách làm :
B ớc 1 : Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu nội dung :
- Nội dung : Giới thiệu con sông quê hơng và tình cảm của tác giả với
con sông quê.
- Nghệ thuật : Nhân hoá - so sánh sử dụng từ ngữ gợi tả.
B ớc 2 : Tìm ý xác định cụ thể các hình ảnh nghệ thuật :
ý1 : Hai câu đầu : Nhà thơ giới thiệu con sông quê hơng.
- Điểm sáng nghệ thuật cần khai thác :
+ Từ ngữ gợi tả màu sắc xanh biếc
+ Động từ có
+ ẩn dụ nớc gơng trong
+ Nhân hoá soi tóc những hàng tre
ý 2 : Hai câu cuối đoạn : Tình cảm của nhà thơ với con sông quê hơng.
18
- Điểm sáng nghệ thuật cần khai thác
+ So sánh khẳng định Tâm hồn tôi là một buổi tra hè
+ Động từ toả
+ Từ láy lấp loáng
+ Hình ảnh buổi tra hè

B ớc 3 : Lập dàn ý :
ý1 : nhà thơ giới thiệu con sông quê.
- Động từ có vừa giới thiệu con sông quê hơng, vừa kín đáo bộc lộ niềm tự
hào.
- Tính từ gợi tả mằu sắc xanh biếc có khả năng khái quát con sông trong ấn
tợng ban đầu. Xanh biếc là xanh đậm, đẹp, hơi ánh lên dới ánh mặt trời.
- Hình ảnh ẩn dụ nớc gơng trong gợi tả mặt nớc sông trong nh tấm gơng

khổng lồ .
- Nghệ thuật nhân hoá gợi tả những hàng tre hai bên bờ mềm mại, duyên dáng
đang nghiêng mình soi tóc trên mặt sông trong nh gơng.
- Ngay phút ban đầu giới thiệu con sông quê hơng tơi đẹp, dịu dàng thơ mộng,
nhà thơ đã kín đáo bộc lộ tình cảm tự hào, yêu mến con sông.
ý2 : Tình cảm của nhà thơ với con sông quê hơng.
- Tâm hồn tôi ( một khái niệm trừu tợng ) đợc so sánh với buổi tra hè
- Buổi tra hènóng bỏng đã cụ thể hoá tình cảm của nhà thơ
- Động từ toả gợi tình cảm yêu mến của nhà thơ lan toả khắp dòng sông, bao
trọn dòng sông.
- Nhờ tình cảm yêu mến nồng nhiệt ấy,mà con sông quê hơng nh đẹp lên dới
ánh mặt trời : dòng sông lấp loáng.
B ớc 4 : Viết thành đoạn văn cảm thụ hoàn chỉnh :
+ Đoạn văn mẫu : Tài liệu các dạng bài cảm thụ văn học trang 68
4. Củng cố :
- Khi làm bài tập cảm thụ văn học cần thực hiện đầy đủ, lần lợt các bớc.
- Khi viết đoạn văn cảm nhận cần phân tích rõ từng hình ảnh sau đó chốt
lại .
5 H ớng dẫn về nhà ;
Bài tập 2 : Em hãy phân tích ngắn gọn cái hay, cái đẹp của hai câu thơ sau :
Dới trăng quyên đã gọi hè
Đầu tờng lựu lập loè đơm bông
( Truyện Kiều Nguyễn Du)
Gợi ý :
- Quyên là con chim cuốc
- Hai câu thơ tả cảnh gì? (cảnh đầu mùa hè)
- Có hình ảnh tu từ nào ? (quyên gọi hè? lửa lựu?)
Bài tập 3 : Bài tập số 56 (tr 129) sách 108 bài tập Tiếng Việt




Ngày soạn :
19
Ngày gảng :
Tiết 22 + 23+24
hớng dẫn làm bài tập cảm thụ văn học
(Tiếp theo)
A. Mục tiêu cần đạt :
- Hoàn thiện mục tiêu bài học.
B. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Tổ chức : Sĩ số : 6a :
6b :
2. Kiểm tra ;
a. Nêu các bớc làm bài tập cảm thụ văn học ?
b. Chữa bài tập số 2:
Yêu cầu : Nêu đợc các phép tu từ nhân hoá quyên đã gọi hè và ẩn dụ lửa lựu
lập loè, đồng thời cảm nhận đợc nét đặc sắc của bức tranh vào hè ở đồng quê
Miền Bắc.
đoạn văn tham khảo :
Miêu tả cảnh vào hè, trong truyện Kiều của Nguyễn Du có câu viết :
Dới trăng quyên đã gọi hè
Đầu tờng lửa lựu lập loè đơm bông
Mùa hè đến. Chim quyên khắc khoải kêu suốt ngày đêm. Tác giả đã khéo léo sử
dụng phép nhân hoá quyên gọi hè từ gọi làm cho bớc đi của thời gian thêm
phần thôi thúc, giục giã lòng ngời.Cảnh vào hè không chỉ đợc gợi tả bằng âm
thanh tiếng gọi của chim quyên mà còn có cả mầu sắc với hình ảnh thật đẹp và
độc đáo đầu tờng lửa lựu lập loè đơm bông. Khóm lựu đầu tờng đang trổ hoa đ-
ợc miêu tả bằng một hình ảnh ẩn dụ thật thần tình lửa lựu lâp loè. Lập loè là
hiện tợng ánh sáng khi loé lên, khi tắt đi . Hoa lựu đỏ rực đợc ví nh đốm lửa ẩn
hiện lập loè trong mầu xanh của lá. Từ láy lập loè đi liền sau từ lửa lựu tạo

nên một hình tợng lửa lựu lập loè đầy thi vịVới nghệ thuật nhân hoá quyên đã
gọi hè và hình ảnh ẩn dụ lửa lựu lập loè, nhà thơ đã làm hiện lên trớc mắt ngời
đọc cảnh vào hè ở đồng quê Miền Bắc thật rõ nét, thật sinh động và vô cùng độc
đáo.
c. Chữa bài tập số 3 :
Yêu cầu cần đạt : Nh đáp án (sách 108 bài tập Tiếng Việt tr 129)
3. Bài mới :
II. Luyện tập (tiếp theo) :
Bài tập số 4 : Cho đoạn thơ sau :
Sáng hè đẹp lắm, em ơi !
Đầu non cỏ lục, mặt trời vừa lên
da trời xanh ngắt thần tiên
Đỏ au đờng lớn mang tên Bác Hồ
Trờng Sơn mây núi lô xô,
Quân đi, sóng lợn nhấp nhô bụi hồng
(Nớc non nghìn dặm-Tố Hữu
a. Tìm các tính từ chỉ mầu sắc và nêu tác dụng của những từ ấy trong đoạn thơ?
20
b. Tìm các từ láy và giải nghĩa các từ láy ấy?
c. Sóng lợnlà hình ảnh gì? Tác dụng của nó?
Gợi ý :
+ Xuất sứ đoạn thơ : Tr 111- 108 BTTV
+ Nội dung : Cảm xúc say mê, tự hào của nhà thơ trớc cảnh sắc của con đờng
chiến lợc Trờng Sơn và cảnh tợng hào hùng của đoàn quân ra trậnđánh Mĩ.
Trả lời :
a. Các tính từ chỉ mầu sắc là : Lục, xanh ngắt, đỏ au, hồng .
Các tính từ chỉ mầu sắc gợi tả vẻ đẹp tráng lệ của cảnh sắc con đờng Trờng Sơn
vào một buổi sáng mùa hè, khi mặt trời vừa lên. Cảnh đẹp thần tiên ấy tiềm ẩn
một sức sống mãnh liệt của đất nớc Việt Nam. Đoạn thơ giầu hình ảnh và giầu
tính biểu cảm.

b. Các từ láy là : Lô xô, nhấp nhô.
- Lô xô : Là nổi lên uốn lợn nhấp nhô.
- Nhấp nhô : Là dâng lên thụt xuống liên tiếp, nối tiếp nhau .
- VD : Sóng nhấp nhô, núi nhấp nhô.
c. Trong câu thơ Quân đi, sóng lợn nhấp nhô bụi hồng , hình ảnh sóng lợn là
một hình ảnh ẩn dụ chỉ cảnh đoàn quân ra trận trùng trùng, điệp điệp nh sóng lợn
nhấp nhô ào ào tiến về phía trớc. cảnh tợng thiên nhiên hùng vĩ mây núi lô xô,
hình ảnh đoàn quân ra trận đông đảo aaaaaaquân đi, sóng lợn nhấp nhô với khí
thế hào hùng quyết chiến, quyết thắng. Nói tóm lại với nghệ thuật dụng tính từ chỉ
mầu sắc để miêu tả, sử dụng từ láy tợng hình gọi tả hình ảnh và nghệ thuật ẩn dụ,
đoạn thơ đã miêu tả cảnh sắc hùng vĩ của con đờng Trờng Sơn đồng thời ca ngợi
vẻ đẹp, sức mạnh , ý chí của đất nớcvà con ngời Việt Nam thời kì kháng chiến
chống Mĩ.
Bài tập 5 : Bài thơ Cảnh khuya của hồ chủ Tịch sáng tác năm 1947 tại chiến
khu Việt Bắc có câu viết :
Tiếng suối trong nh tiếng hát xa
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa.
Nghệ thuật so sánh trong câu thơ trên có gì đặc biệt? Hãy phân tích?
Trả lời :
Trong văn thơ ta bắt gặp nhiều hình ảnh so sánh tiếng suối ví dụ nh :
Côn Sơn suối chảy rì rầm
Ta nghe nh tiếng đàn cầm bên tai
(Đêm Côn Sơn Nguyễn Trãi)
Nhng trong vần thơ của Bác cách so sánh mang nét đặc sắc thẩm mĩ riêng. So sánh
tiếng suối chảy giữa rừng khuya với tiếng hát xa vừa diễn tả đợc âm thanh rì rầm,
êm đềm, ngọt ngào của tiếng suối chảy, vừa gợi tả đợc cảnh rừng khuya ở chiến
khu Việt Bắc đầm ấm, mang sức sống của con ngời. Thiên nhiên không heo hút,
quạnh vắng mà trở nên hiền hoà, thân thiết với con ngời. Hình ảnh so sánh đặc sắc
ấy cho ta thấy tâm hồn Bác luôn yêu thiên nhiên, sống chan hoà với thiên nhiên,
với tạo vật.

21
Bài tập 6 : Cho đoạn thơ sau :
Ngôi sao nhớ ai mà sao lấp lánh
Soi sáng đờng chiến sĩ giữa đèo mây
ngọn lửa nhớ ai mà hồng đêm lạnh
Sởi ấm lòng chiến sĩ giữa ngàn cây
( Nhớ Nguyễn Đình Thi )
a. Tác giả sử dụng phép tu từ gì ?
b. Phân tích tác dụng của phép tu từ đó ?
Trả lời :
a. Đoạn thơ có sử dụng phép nhân hoá và ẩn dụ :
- Ngôi sao nhớ ai - soi sáng đờng
- Ngọn lửa nhớ ai - sởi ấm lòng chiến sĩ
+ Nghệ thuật nhân hoá làm cho những ngôi sao đêm và ngọn lửa bập bùng giữa
đêm lạnh ,rừng sâu cũng có tình cảm gần gũi, thân thiết với ngời chiến sĩ.
+ Hình ảnh Ngôi sao, Ngọn lửa còn là hình ảnh ẩn dụ chỉ tình cảmcủa hậu
phơng với tiền tuyến, tình quân dân đó là tình cảm nhớ thơng, là niềm an ủi động
viên của ngời mẹ già, ngời vợ trẻ, đứa em thơnơi hậu phơng đối với ngời chiến sĩ
đang hành quân ra mặt trận.
+ Đoạn văn mẫu : Tr131 108 BTTV
4. Củng cố :
- Muốn cảm thụ đợc cái hay, cái đẹp của văn chơng cần phát hiện, phân tích và
bình giá đợc các hình ảnh nghệ thuật .
- Cần bám sát ngôn từ và có những liên tởng phù hợp .
5. H ớng dẫn về nhà :
Bài tập 1 : Cho đoạn thơ sau :
Bên ruộng lúa xanh non
Những chị lúa phất phơ bím tóc
Những cậu tre bá vai nhau thì thầm đứng học
Đàn cò trắng

Khiêng nắng
Qua sông
Cô gió chăn mây trên đồng
Bác mặt trời đạp xe qua đỉnh núi
Có vẻ vui tơi
Nhìn chúng em nhăn nhó cời
( Em kể chuyện này Trần Đăng Khoa )
a. Đoạn thơ dùng phơng thức biểu đạt nào?
b. Tác giả sử dụng phep tu từ nào là chính? Hãy phân tác hiệu quả biểu đạt của nó.
Bài tập 2 : Viết đoạn văn ngắn có phép so sánh và nhân hoá.


Ngày soạn:
Ngày giảng :
Tiết : 13 + 14+15
22
ôn luyện về các phép tu từ
A . Mục tiêu cần đạt :
Giúp học sinh :
- Ôn luyện để nắm vững đặc điểm của các phép tu từ đã học : So
sánh,nhân hoá, ẩn dụ, hoán dụ.
- Hiểu sâu hơn giá trị biểu đạt mà các phép tu từ đem lại trong cách diễn
đạt.
B . Tổ chức các hoạt động dạy học :
1. Tổ chức : Sĩ số : 6a
6b
2. Kiểm tra : Đọc bài văn viết ở nhà( ba đến năm em đọc bài trớc lớp - giáo viên
và học sinh trong lớp lắng nghe,nhận xét và sửa lỗi)
3. Bài mới :
I. Bài tập cơ bản:

Bài 1:
a. Thế nào là phép so sánh ? Có mấy kiểu so sánh ? Cho ví dụ ?
b.Tìm các câu thơ có hình ảnh so sánh trong bài Quê hơng của Đỗ Trung
Quân? Phân tích một hình ảnh mà em thú vị nhất?
Trả lời:
a.So sánh là đối chiếu sự vật này với sự vật khác có nét tơng đồng .
- Có hai kiểu so sánh là :
+ So sánh ngang bằng : Nh, tựa nh, là,
+ So sánh không ngang bằng : Chẳng bằng, hơn, hơn là
- Học sinh tự lấy ví dụ :
- GV đa ra một số ví dụ để học sinh tham khảo( tài liệu 108 bài tập
Tiếng Việt tr 92
b. các câu thơ có hình ảnh so sánh trong bài Quê hơng của Đỗ Trung
Quân là:
Quê hơng là chùm khế ngọt,
Cho con trèo hái mỗi ngày.
Quê hơng là đờng đi học,
Con về rợp bớm vàng bay.
Quê hơng là con diều biếc,
Tuổi thơ con thả trên đồng.
Quê hơng là con đò nhỏ,
Êm đềm khua nớc ven sông.
Quê hơng là cầu tre nhỏ,
Mẹ về nón lá nghiêng che
Phân tích một hình ảnh so sánh : Học sinh tự chọn
Đoạn văn mẫu: Tài liệu 108 bài tập Tiếng Việt tr 93( giáo viên đọc cho học
sinh tham khảo)
Bài tập 2 :
a. Nhân hoá là gì? Có mấy kiểu nhân hoá? Cho ví dụ?
b. Chỉ rõ hình ảnh nhân hoá và giá trị của phép tu từ trong khổ thơ sau:

23
Đất nớc bốn nghìn năm
Vất vả và gian lao
Đất nớc nh vì sao
Cứ đi lên phía trớc
( Mùa xuân nho nhỏ Thanh HảI )
Trả lời :
a. Nhân hoá là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật,bằng những từ ngữ vốn đ-
ợc dùng để gọi hoặc tả con ngời .Phép nhân hoá làm cho thế giới loài vật trở nên
gần gũi với con ngời hoặc biểu thị đợc suy nghĩ tình cảm của con ngời.
+ Có ba kiểu nhân hoá thờng gặp là :
- Dùng những từ vốn gọi ngời để gọi vật
- Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của ngời để chỉ hoạt động,
tính chất của vật.
- Trò chuyện, xng hô với vật nh đối với ngời.
b. Nhà thơ Thanh Hải có một cái nhìn sâu sắc và tự hào về chiều dài lịch sử
bốn nghìn năm của đất nớc. Đất nớc- Tổ quốc đợc nhân hoá nh bà mẹ tần tảo vất
vả và gian lao. Giang sơn gấm vóc đã thấm biết bao máu và mồ hôi qua những
năm tháng thăng trầm của lịch sử :
Đất nớc bốn nghìn năm
Vất vả và gian lao
Đất nớc ấy còn đợc so sánh nh vì sao, một câu thơ so sánh đặc sắc và hàm súc.
Sao là nguồn sáng kì diệu của thiên hà, là vẻ đẹp của bầu trời đêm, là hiện thân
của sự vĩnh hằng vũ trụ. Nghệ thuật so sánh tạo nên một hình ảnh ca ngợi đất nớc
tráng lệ, trờng tồn. Đất nớc đang hớng về tơng lai, còn nhiều thử thách, gian lao,
nhng đất nớc cứ đi lên phía trớc. Chữ cứ làm cho ý thơ đợc khẳng định. Với
sức mạnh nhân nghĩa và ý chí tự cờng, dân tộc ta nhất định sẽ vợt qua mọi khó
khăn, không một thế lực tàn bạo nào có thể ngăn nổi . Với cách sử dụng khéo léo
phép tu từ so sánh và nhân hoá, lời thơ đã thể hiện một niềm tin sáng ngời : Đất
nớc nh vì sao

Cứ đi lên phía trớc
Bài tập 3: Xác định biện pháp tu từ trong các ví dụ dới đây? Gạch chân dới các
hình ảnh tu từ.
a. Lúa đã chen vai đứng cả dậy.
(Trần Đăng)
b. Việt Nam là một cái vờn đẹp, trên đó nở rất nhiều hoa, ra rất nhiều trái
Tây Bắc cũng là một cái vờn hoa, trong ấy mỗi dân tộc của mấy mơi dân tộc ít ng-
ời là một giống hoa đợm nhiều mầu sắc .
(Nguyễn Tuân)
c. Súng vẫn thức vui mới giành một nửa
Nên bâng khuâng sơng biếc nhớ ngời đi .
( Tố Hữu)
d. Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu .
(Ca dao)
Trả lời :
a. Phép tu từ nhân hoá:
Lúa chen vai đứng dậy.
b. Phép tu từ so sánh :
24
Việt Nam là một cái vờn đẹp
Tây Bắccũng là một cái vờn hoa
Mỗi dân tộc của mấy mơi dân tôc ít ngời là một giống hoa
đợm nhiều mầu sắc.
c. Phép tu từ nhân hoá :
Súng vẫn thức.
Sơng biếc bâng khuâng, nhớ ngời đi .
d. Phép tu từ so sánh :
Tấc đất tấc vàng
Bài tập 4: Viết một đoạn văn ngắn từ 8-12 câu tả cảnh đẹp một đêm trăng, qua đó
diễn tả tình yêu quê hơng. Đoạn văn có sử dụng từ láy, tính từ chỉ mầu sắc và biện

pháp tu từ so sánh, nhân hoá.
Đoạn văn mẫu :
Đêm rằm, ánh trăng trải khắp mái nhà, vờn cây, ngõ xóm. trăng tròn vành
vạnh, lơ lửng trên bầu trời xanh. Trăng lung linh, sáng ngời chảy tràn trên sân,
ánh trăng vạch từng kẽ lá tìm những quả hồng chín mọng trong vờn. Gió thu thì
thào, vuốt ve, mơn man hàng cây, ngọn cỏ. Trăng đuổi nhau loạt soạt, loạt soạt
trên bờ rào ruối. Dải ngân hà nh dòng sữa vắt ngang bầu trời. Những vì sao sáng
lấp lánh. Ngồi ngắm trăng sao, chị em tôi khẽ hát : Thằng Cuội ngồi gốc cây
đa. Bao nhiêu kỉ miệm tuổi thơ ùa dậy trong lòng. Tiếng chuông chùa ngân
nga, tiếng dế kêu rả rích, tiếng lá reo xào xạc ... Cái âm thanh thân thuộc ấy giữa
đêm trăng rằm sáng tỏ làm cho tôi bồi hồi khôn kể. Quê hơng, tôi yêu biết mấy
những đêm trăng đồng quê.
4. Củng cố:
- Đặc điểm và cấu tạo của phép tu từ so sánh và nhân hoá.
- Hiệu quả biểu đạt của so sánh và nhân hoá.
5. H ớng dẫn về nhà :
- Ôn tập về phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ , nêu sự khác nhau giữa so sánh và
ẩn dụ,ẩn dụ và hoán dụ.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 16+17+18 ôn luyện về các phép tu từ
(tiếp theo)
A. Mục đích yêu cầu :
- Giúp học sinh :
- Ôn luyện để nắm vững đặc điểm của các phép tu từ đã học : So
sánh,nhân hoá, ẩn dụ, hoán dụ.
- Hiểu sâu hơn giá trị biểu đạt mà các phép tu từ đem lại trong cách diễn
đạt.
B.Tổ chức các hoạt động dạy học:
1. Tổ chức: Sĩ số : 6a :

6b :
2. Kiểm tra :
a. Thế nào là so sánh? Có mấy kiểu so sánh? Cho ví dụ.
25

×