Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

Thực trạng kế toán cho vay khách hàng cá nhân trong nước tại chi nhánh NHNO PTNT thị xã hương thủy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (872.17 KB, 123 trang )



Sau gần 3 tháng thực tập tại chi nhánh NHNo & PTNT thị xã Hương Thủy, em đã

-H

trong nước tại chi nhánh NHNo & PTNT thị xã Hương Thủy”

U

hoàn thành khóa luận tốt nghiệp “Thực trạng kế tốn cho vay khách hàng cá nhân

TẾ

Để hồn thành khóa luận của mình ngồi sự nỗ lực của bản thân cịn nhận được
nhiều sự giúp đỡ của các cô, chú, anh, chị trong phịng kế tốn cho vay của Ngân

H

hàng cùng các thầy cô trong khoa

IN

Em xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Ngọc Thủy, người đã trực tiếp hướng dẫn,

K

chỉ bảo em trong suốt thời gian thực tập.

C


Em cũng xin cảm ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng đã tạo điều kiện thuận lợi cho em



được thực tập tại đơn vị cũng như cung cấp những số liệu cần thiết để em có thể hồn

IH

thành khóa luận.



Tuy nhiên do những hạn chế về kiến thức cũng như thời gian nên khóa luận cịn

TR

Ư


N

G

Đ

nhiều sai sót, kính mong q thầy cơ góp ý, chỉ bảo.
Huế, tháng 05 năm 2012
Sinh viên
Nguyễn Lê Ánh Hằng



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC C SƠ ĐỒ
TÓM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU

U



Phần I: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI

-H

1. Tính cấp thiết của đề tài.......................................................................................... - 1 2. Mục đích nghiên cứu .............................................................................................. - 2 -

TẾ

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................... - 2 -

H

4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ - 2 -

IN

5. Kết cấu của khóa luận............................................................................................. - 3 -

K


Phần II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

C

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN CHO VAY TRONG HOẠT ĐỘNG

IH



KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Khái quát tín dụng ngân hàng và vai trị của tín dụng ngân hàng trong nền kinh



tế….….….…….…….….….………………….….….………….….………….…….- 4 Khái niệm tín dụng ngân hàng..................................................................... - 4 -

1.1.2

Vai trị của tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế ....................................... - 5 -

N

G

Đ

1.1.1

Ư



1.1.2.1 Tín dụng ngân hàng là cầu nối giữa cung cầu về vốn trong nền kinh tế. ....... - 5 1.1.2.2 Tín dụng ngân hàng là cơng cụ mạnh mẽ để thúc đẩy quá trình tập trung và

TR

điều hòa vốn trong nền kinh tế ................................................................................... - 5 1.1.2 3 Tín dụng ngân hàng góp phần thúc đẩy, củng cố chế độ hạch toán kế toán .. - 6 1.1.2.4 Tín dụng ngân hàng góp phần thúc đẩy q trình ln chuyển hàng hóa, ln
chuyển tiền tệ, điều tiết khối lượng tiền trong lưu thơng và kiểm sốt lạm phát ....... - 6 1.1.2.5 Tín dụng ngân hàng tạo điều kiện để phát triển kinh tế với các nước............ - 6 -


1.2 Vai trị và nhiệm vụ của kế tốn trong hoạt động tín dụng của ngân hàng .......... - 7 1.2.1 Khái niệm, vai trò và nhiệm vụ của kế toán ngân hàng .................................... - 7 1.2.1.1 Khái niệm ....................................................................................................... - 7 1.2.1.2 Vai trị kế tốn ngân hàng............................................................................... - 7 -

U



1.2.1.3 Nhiệm vụ của kế toán ngân hàng ................................................................... - 8 -

-H

1.2.2 Khái niệm, vai trò và nhiệm vụ của kế toán cho vay ........................................ - 9 1.2.2.1 Khái niệm kế toán cho vay ............................................................................. - 9 -

TẾ

1.2.2.2 Vai trị của kế tốn cho vay .......................................................................... - 10 -

H

1.2.2.3 Nhiệm vụ của kế toán cho vay ..................................................................... - 10 -


IN

1.3 Các phương thức cho vay và quy trình hạch toán các phương thức cho vay chủ yếu

K

tại NHTM ................................................................................................................. - 11 -

C

1.3.1 Các phương thức cho vay ................................................................................ - 11 -

IH



1.3.1.1 Phương thức cho vay từng lần...................................................................... - 12 1.3.1.2 Phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng ............................................... - 13 -

Đ



1.3.1.3 Các phương thức cho vay khác .................................................................... - 14 -

G

1.3.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng trong kế toán cho vay .................................... - 15 -

N


1.3.2.1 Chứng từ trong kế toán cho vay ................................................................... - 15 -

Ư


1.3.2.2 Tài khoản sử dụng trong kế toán cho vay..................................................... - 16 -

TR

1.3.3 Quy trình hạch tốn các phương thức cho vay chủ yếu .................................. - 18 1.3.3.1 Hạch toán phương thức cho vay từng lần..................................................... - 18 1.3.3.2 Hạch tốn phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng.............................. - 21 1.3.3.3 Hạch toán các phương thức cho vay khác .................................................... - 23 -


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN CHO VAY TẠI CHI
NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THỊ
XÃ HƯƠNG THỦY
2.1 Giới thiệu tổng quan hoạt động kinh doanh của chi nhánh NHNo & PTNT thị xã



Hương Thủy.............................................................................................................. - 24 -

U

2.1.1 Khái quát lịch sử hình thành và phát triển của chi nhánh NHNo & PTNT thị xã

-H

Hương Thủy.............................................................................................................. - 24 2.1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của chi nhánh NHNo & PTNT thị xã Hương

TẾ


Thủy.......................................................................................................................... - 25 -

H

2.1.2.1 Mơ hình tổ chức bộ máy của chi nhánh NHNo & PTNT Hương Thủy....... - 25 -

IN

2.1.2.2 Kết quả kinh doanh chủ yếu của chi nhánh NHNo & PTNT thị xã Hương Thủy

K

qua 3 năm từ 2009-2011........................................................................................... - 28 -

C

2.2 Thực trạng kế toán cho vay cá nhân trong nước tại chi nhánh NHNo & PTNT thị



xã Hương Thủy......................................................................................................... - 39 -

IH

2.2.1 Tài khoản và chứng từ sử dụng ....................................................................... - 39 -



2.2.1.1 Tài khoản sử dụng ........................................................................................ - 39 -


Đ

2.2.1.2 Chứng từ sử dụng ......................................................................................... - 40 -

N

G

2.2.2 Về điều kiện cho vay ....................................................................................... - 40 -

Ư


2.2.3 Về thời hạn cho vay......................................................................................... - 41 2.2.4 Về lãi suất cho vay .......................................................................................... - 42 -

TR

2.2.5 Về thủ tục, hồ sơ cho vay ................................................................................ - 43 2.2.5.1 Hồ sơ do khách hàng lập .............................................................................. - 43 2.2.5.2 Hồ sơ do ngân hàng lập ................................................................................ - 44 2.2.5.3 Hồ sơ do khách hàng và ngân hàng cùng lập ............................................... - 44 2.2.6 Kế toán cho vay khách hàng cá nhân trong nước tại chi nhánh ...................... - 44 -


2.2.6.1 Kế toán giai đoạn cho vay ............................................................................ - 45 2.2.6.2 Kế toán giai đoạn thu nợ............................................................................... - 47 2.2.6.3 Kế toán giai đoạn gia hạn nợ ........................................................................ - 48 2.2.6.4 Kế toán chuyển nợ quá hạn .......................................................................... - 48 -

U



2.2.6.5 Kế toán khi thu lãi cho vay........................................................................... - 49 -

-H


2.2.6.6 Kế tốn trích lập dự phịng rủi ro tín dụng. .................................................. - 50 2.2.7 Lưu giữ hồ sơ................................................................................................... - 52 -

TẾ

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN NGHIỆP VỤ KẾ

H

TOÁN CHO VAY TẠI CHI NHÁNH NHNo & PTNT THỊ XÃ HƯƠNG THỦY-

IN

54 -

K

3.1 Đánh giá nghiệp vụ kế toán cho vay tại chi nhánh NHNo & PTNT thị xã Hương

C

Thủy.......................................................................................................................... - 54 -



3.1.1 Những kết quả đạt được .................................................................................. - 54 -

IH

3.1.2 Những hạn chế và tồn tại................................................................................. - 55 -




3.2 Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh của chi nhánh NHNo & PTNT thị xã

Đ

Hương Thủy.............................................................................................................. - 57 -

G

3.2.1 Tình hình chung............................................................................................... - 57 -

Ư


N

3.2.2 Mục tiêu........................................................................................................... - 57 3.2.3 Phương hướng phát triển của NHNo & PTNT Hương Thủy năm 2012 ......... - 58 -

TR

3.2.3.1 Mục tiêu........................................................................................................ - 58 3.2.3.2 Giải pháp thực hiện....................................................................................... - 58 3.3 Giải pháp nâng cao hiệu quả nghiệp vụ kế toán cho vay tại chi nhánh NHNo &
PTNT thị xã Hương Thủy......................................................................................... - 60 3.3 1 Thực hiện đôn đốc thu nợ và thu lãi phù hợp với thực trạng từng khoản vay - 60 3.3.2 Phương pháp cho vay ...................................................................................... - 61 -


3.3.3 Phạt chậm trả đối với khoản “lãi chưa thu”..................................................... - 61 3.3.4 Xử lý nợ có vấn đề đặc biệt là nợ quá hạn. ..................................................... - 62 3.3.5 Áp dụng hơn nữa công nghệ tin học hiện đại trong kế toán cho vay .............. - 63 3.3.6 Tiếp tục nâng cao trình độ đội ngũ nhân viên Ngân hàng để đáp ứng yêu cầu kinh




doanh trong cơ chế thị trường. ................................................................................. - 64 -

-H

U

Phần III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

1. Kết luận................................................................................................................. - 66 -

TẾ

2. Kiến nghị .............................................................................................................. - 67 -

H

3. Hướng phát triển đề tài ......................................................................................... - 67 -

IN

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

TR

Ư


N

G


Đ



IH



C

K

PHỤ LỤC


Cán bộ tín dụng

CBCNV

Cán bộ cơng nhân viên

DN

Doanh nghiệp

HĐTD

Hợp đồng tín dụng


HMTD

Hạn mức tín dụng

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHNo & PTNT

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHTW

Ngân hàng trung ương

SXKD

U
-H
TẾ

H

IN


K



Sản xuất kinh doanh
Tổ chức tín dụng

IH

TCTD



TK

Ư


N

G

Đ

TSCĐ

TR




CBTD

C

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Tài khoản
Tài sản cố định


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Cơ cấu huy động vốn và tình hình huy động vốn nội tệ tại chi nhánh NHNo &
PTNT thị xã Hương Thủy qua 3 năm 2009-2011 ......................................................-30-



Bảng 2: Cơ cấu huy động vốn và tình hình huy động vốn ngoại tệ tại chi nhánh NHNo

-H

U

& PTNT thị xã Hương Thủy qua 3 năm 2009-2011 .................................................. -31Bảng 3: Kết quả kinh doanh của chi nhánh NHNo & PTNT thị xã Hương Thủy qua 3

TẾ

năm 2009-2011 ........................................................................................................... -35Bảng 4: Dư nợ theo thành phần kinh tế nhánh NHNo & PTNT thị xã Hương Thủy qua

H


3 năm 2009-2011 ........................................................................................................ -36-

IN

Bảng 5: Tình hình thu chi tài chính tại chi nhánh NHNo & PTNT thị xã Hương Thủy

K

qua 3 năm 2009-2011 ................................................................................................. -37-

C

Bảng 6: Lãi suất cho vay nội tệ tại chi nhánh NHNo & PTNT thị xã Hương Thủy

IH



tháng 01/2012 ............................................................................................................. -43-

TR

Ư


N

G

Đ




Bảng 7: Tỷ lệ trích lập dự phòng tại chi nhánh NHNo & PTNT Hương Thủy.......... -50-


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ



Sơ đồ 1: Sơ đồ kế toán cho vay ngắn hạn............................................................ -18-

U

Sơ đồ 2: Sơ đồ kế toán cho vay trung hạn ............................................................ -18-

-H

Sơ đồ 3: Sơ đồ kế toán cho vay dài hạn ............................................................... -19-

TẾ

Sơ đồ 4: Sơ đồ kế toán tiền lãi.............................................................................. -19-

TR

Ư


N


G

Đ



IH



C

K

IN

H

Sơ đồ 5: Sơ đồ bộ máy tổ chức chi nhánh NHNo & PTNT Hương Thủy ........... -26-


Sau gần 4 năm theo học chuyên ngành kế toán- kiểm toán tại trường Đại học kinh



tế Huế, em đã được các thầy cô truyền đạt các lý thuyết kế toán cơ bản cùng với thời

U


gian thực tập tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp thị xã Hương Thủy được hướng

-H

dẫn nghiên cứu cơng tác tổ chức kế tốn cho vay tại chi nhánh. Chính nhờ điều này em
đã có thể hồn thiện khóa luận: “Thực trạng kế tốn cho vay khách hàng cá nhân

TẾ

trong nước tại chi nhánh NHNo & PTNT thị xã Hương Thủy”. Khóa luận đã tổng

H

quát những vấn đề cơ bản như sau:

IN

- Tổng quan về kế toán cho vay trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng

K

thương mại.

C

- Phân tích tình hình huy động vốn, sử dụng vốn, các mặt hoạt động khác cũng



như định hướng phát triển của chi nhánh


IH

- Tìm hiểu quy trình cho vay khách hàng cá nhân trong nước tại chi nhánh



- Thực trạng cơng tác kế tốn cho vay khách hàng cá nhân trong nước tại chi

Đ

nhánh

G

- Đánh giá công tác thực hiện và đưa ra các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác

N

kế tốn cho vay khách hàng cá nhân trong nước tại chi nhánh.

Ư


Có thể nói khóa luận khơng chỉ dừng lại ở các bút tốn đơn giản như trên sách vở

mà nó đã bám sát thực tế quy trình cho vay tại chi nhánh, thực hiện theo đúng nguyên

TR


tắc, chuẩn mực do NHNo Việt Nam quy định. Từ đó đưa ra các giải pháp có thể để
hồn thiện cơng tác tổ chức kế tốn cho vay tại NHNo & PTNT thị xã Hương Thủy
nói riêng và các NHTM khác nói chung.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng do hạn chế về thời gian và kiến thức nên khóa
luận khơng tránh khỏi những sai sót nhất định. Kính mong q thầy cơ góp ý và chỉ
bảo.


Khóa luận tốt nghiệp

Phần I: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại có tác động sâu sắc đối với đời
sống kinh tế- xã hội. Trong các nước phát triển hầu như khơng có cơng dân nào khơng



có quan hệ với ngân hàng dù họ là khách hàng gửi tiền, một người vay tiền hay đơn

U

giản là người đang làm việc cho một doanh nghiệp có vay vốn và sử dụng các dịch vụ

-H

ngân hàng.

TẾ

Chính vì lẽ đó, từ lâu ở hầu hết các nước có nền kinh tế phát triển, Ngân hàng

thương mại đã trở thành một định chế tài chính quen thuộc, song cho đến nay ở Việt

H

Nam Ngân hàng thương mại vẫn còn là phạm trù còn được ít người biết đến. So với

IN

lịch sử phát triển hàng trăm năm của các Ngân hàng thương mại trên thế giới thì quá
trình hình thành và phát triển của Ngân hàng thương mại Việt Nam là ngắn ngủi nhưng

K

không phải vì thế mà nó mất đi vai trị vơ cùng quan trọng đối với sự phát triển kinh tế



C

của đất nước.

IH

Trong công cuộc đổi mới hiện nay, ngành ngân hàng ngày càng tỏ rõ vị trí quan
trọng hàng đầu của mình đối với sự phát triển của đất nước. Thực tế những năm qua,



trong sự đổi mới của bộ mặt đất nước, hoạt động của hệ thống ngân hàng nói chung và


Đ

Ngân hàng thương mại nói riêng được coi khơng chỉ là điều kiện mà cịn là động lực

G

đảm bảo thắng lợi cho công cuộc đổi mới. Để đạt được điều đó là do có sự đóng góp

N

một phần khơng nhỏ của kế tốn ngân hàng và kế tốn ngân hàng ngày càng trở nên

Ư


quan trọng và cần thiết, tổ chức tốt cơng tác kế tốn ngân hàng là địn bẩy khơng
ngừng nâng cao chất lượng hoạt động của hệ thống ngân hàng, tạo ra một hệ thống

TR

ngân hàng hoạt động tốt, có hiệu quả nhờ đó thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Có thể nói
vai trị của kế tốn ngân hàng là khơng thể thiếu được trong việc phục vụ cho việc chỉ
đạo các mặt nghiệp vụ ngân hàng và chỉ đạo hoạt động của nền kinh tế. Trong kế toán
ngân hàng kế toán cho vay là một mảng vơ cùng quan trọng bởi vì chúng ta đều biết
nghiệp vụ cho vay là nghiệp vụ quan trọng hàng đầu mang lại nguồn thu nhập chủ yếu

Nguyễn Lê Ánh Hằng-K42 KTKT

-1-



Khóa luận tốt nghiệp

cho ngân hàng, nó là cơ sở, là nền tảng và quyết định đến sự tồn tại và phát triển của
từng ngân hàng, đồng thời vừa là công cụ để thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
Nhận thức được vị trí và vai trị vơ cùng quan trọng của cơng tác kế tốn cho vay,
trong những năm gần đây các Ngân hàng đã chú trọng đến việc cải tiến và hồn thiện
chế độ hạch tốn kế tốn nhằm đáp ứng nhu cầu vay vốn của khách hàng và thuận tiện

U



cho việc quản lý của ngân hàng. Tuy nhiên, kế toán cho vay là một khâu rất phức tạp

-H

cho nên vẫn còn một số vướng mắc, tồn tại chưa được hoàn thiện. Sau thời gian học
tập và nghiên cứu thực tế tại chi nhánh Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển nông

TẾ

thôn Hương Thủy em xin mạnh dạn lựa chọn đề tài “Thực trạng kế toán cho vay
khách hàng cá nhân trong nước tại Ngân hàng Nông Nghiệp và phát triển nông

H

thôn chi nhánh thị xã Hương Thủy”

IN


2. Mục đích nghiên cứu

K

-Tổng hợp những vấn đề mang tính lý luận về kế tốn các nghiệp vụ tín dụng tại

C

Ngân hàng thương mại



-Tìm hiểu về thực trạng cơng tác kế toán nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân

IH

trong nước tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển nông thơn chi nhánh thị xã



Hương Thủy, đi sâu phân tích đánh giá một cách có hệ thống về tình hình hoạt động

Đ

cho vay cũng như cơng tác kế tốn những nghiệp vụ đó

G

-So sánh tìm hiểu điểm mạnh, điểm yếu để từ đó đưa ra một số biện pháp cụ thể


N

góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn cho vay và nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay

Ư


khách hàng cá nhân trong nước tại chi nhánh ngân hàng.

TR

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Quy trình cho vay cũng như cơng tác kế tốn cho vay khách hàng cá nhân trong

nước tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh thị xã Hương Thủy
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập số liệu


Số liệu sơ cấp

Nguyễn Lê Ánh Hằng-K42 KTKT

-2-


Khóa luận tốt nghiệp

- Phương pháp phỏng vấn: hỏi trực tiếp những nhân viên trong ngân hàng để lấy

thông tin, dữ liệu cần thiết cho việc nghiên cứu đề tài
- Phương pháp quan sát: Chú ý quan sát nhân viên ngân hàng thực hiện công việc
hàng ngày, ghi chép lại để tham khảo và sử dụng nghiên cứu



- Phương pháp ghi chép: Tiến hành ghi chép lại những thông tin số liệu cần thiết



U

trong quá trình thực tập tại đơn vị

-H

Số liệu thứ cấp:

TẾ

Phương pháp đọc tài liệu: Tham khảo các cơng trình nghiên cứu cùng lĩnh vực
cũng như tham khảo thêm sách báo, internet nhằm đưa ra các lý luận chính xác, đầy đủ

H

Phương pháp xử lý số liệu

IN

- Phương pháp so sánh: Dựa vào những số liệu thu thập được tiến hành so sánh,


K

đối chiếu để thấy được sự khác biệt giữa lý luận và thực tiễn cũng như sự khác nhau

C

giữa các thời kì

IH

liệu thu thập được



-Phương pháp thống kê, tổng hợp: Ghi chép, đúc kết và tổng hợp lại những số



- Phương pháp phân tích kết quả kinh doanh: Tiến hành phân tích những điểm

Đ

mạnh điểm yếu để từ đó tìm ra ngun nhân và đề xuất phương án cải thiện

G

-Phương pháp hạch toán kế toán: Dựa vào những chuẩn mực và nguyên tắc kế

N


toán cơ bản cũng như quy trình kế tốn cho vay tại đơn vị thực tập để hồn thiện các

Ư


bút tốn phản ánh chính xác nghiệp vụ tín dụng phát sinh.

TR

5. Kết cấu của khóa luận

Ngồi lời mở đầu, kết luận, khóa luận gồm có 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về kế toán cho vay trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng
Chương 2: Thực trạng nghiệp vụ kế toán cho vay tại chi nhánh NHNo & PTNT thị xã
Hương Thủy
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện nghiệp vụ kế toán cho vay tại chi nhánh
NHNo & PTNT thị xã Hương Thủy

Nguyễn Lê Ánh Hằng-K42 KTKT

-3-


Khóa luận tốt nghiệp

Phần II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN CHO VAY TRONG
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Khái qt tín dụng ngân hàng và vai trị của tín dụng ngân hàng trong


U



nền kinh tế

-H

Khái niệm tín dụng ngân hàng

Trong quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hóa, xuất phát từ nhu cầu cho vay

TẾ

và đi vay của những người thừa vốn và những người thiếu vốn trong cùng một thời
điểm đã hình thành nên quan hệ vay mượn lẫn nhau trong xã hội, trên cơ sở đó hoạt

IN

H

động tín dụng ra đời.

Tín dụng là giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay (ngân

K

hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các chủ


C

thể khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một



thời gian nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hồn trả vơ điều kiện

IH

cả vốn gốc và lãi khi đến hạn thanh tốn (Trích dẫn: Nghiệp vụ ngân hàng hiện đại –



Nguyễn Minh Kiều-NXB Thống kê 2009)

Đ

Như vậy tín dụng là mối quan hệ kinh tế giữa người đi vay và người cho vay

G

thông qua sự vận động của giá trị, vốn tín dụng được biểu hiện dưới hình thức tiền tệ

N

hoặc hàng hóa. Q trình đó thể hiện qua 3 giai đoạn sau:

Ư



Thứ nhất: Phân phối tín dụng dưới hình thức cho vay, ở giai đoạn này giá trị vốn

tín dụng được chuyển sang người đi vay, ở đây chỉ có một bên nhận giá trị và cũng chỉ

TR

có một bên nhượng đi giá trị
Thứ hai: Sử dụng vốn tín dụng trong q trình tái sản xuất. Người đi vay sau khi

nhận được vốn tín dụng, họ được quyền sử dụng giá trị đó để thỏa mãn nhu cầu sản
xuất hoặc tiêu dùng của mình. Tuy nhiên người đi vay chỉ được sử dụng trong một thời
gian nhất định mà khơng được quyền sở hữu giá trị đó.

Nguyễn Lê Ánh Hằng-K42 KTKT

-4-


Khóa luận tốt nghiệp

Thứ ba: Đây là giai đoạn kết thúc một vịng tuần hồn của tín dụng. Sau khi vốn
tín dụng đã hồn thành một chu kỳ sản xuất để trở về hình thái tiền tệ thì vốn tín dụng
được người đi vay hoàn trả lại cho người cho vay.
Vai trị của tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế



Trong những năm qua dưới sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước, nền kinh tế nước


U

ta đã chuyển sang cơ chế thị trường có sự điều tiết vĩ mơ của Nhà nước nhằm thực

-H

hiện mục tiêu cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Vì vậy ngân hàng là ngành kinh
tế chủ chốt quan trọng, chi phối và có sự ảnh hưởng lớn đến sự phát triển của các

TẾ

ngành kinh tế khác. Nhận thức được vị trí và vai trị của mình các Ngân hàng thương
mại ở nước ta đã và đang từng bước khẳng định sự lớn mạnh của mình trrong mọi

H

phương diện hoạt động đặc biệt là hoạt động tín dụng nhằm phục vụ đắc lực cho sự

IN

phát triển của các ngành kinh tế khác trong nền kinh tế quốc dân.

K

1.1.2.1 Tín dụng ngân hàng là cầu nối giữa cung cầu về vốn trong nền kinh tế.

C

Trong nền kinh tế thường xuyên có một số DN trong q trình sản xuất thường có




một bộ phận vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi được tách ra khỏi quá trình tái sản xuất. Các

IH

khoản tiền tệ trên đây ln được các DN tìm cách đầu tư kiếm lời. Trong dân cư cũng



vậy khi khơng có nhu cầu sử dụng người dân cũng muốn đầu tư kiếm lời. Tất cả khoản

Đ

tiền tệ đó sẽ tạo thành nguồn vốn tiềm tàng trong nền kinh tế. Trong khi đó có một số

G

DN, cá nhân thiếu vốn để phục vụ nhu cầu kinh doanh, cải thiện của sống của mình.

N

Điều này dẫn đến ngân sách Nhà nước thiếu hụt, Nhà nước cần vốn để bù đắp sự thâm

Ư


hụt. Từ những nhu cầu đó NHTM ra đời đứng ra làm trung gian nhận tiền gửi từ tất cả
các thành phần và cho các đơn vị, cá nhân khác vay. Hay nói cách khác “tín dụng ngân


TR

hàng là chiếc cầu nối để những người có vốn và những người cần vốn gặp nhau”
1.1.2.2 Tín dụng ngân hàng là công cụ mạnh mẽ để thúc đẩy q trình tập trung

và điều hịa vốn trong nền kinh tế
Có thể nói thơng qua hoạt động “Đi vay để cho vay” tín dụng ngân hàng đã làm
nhiệm vụ đưa vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu vốn. Mặt khác bằng các hình thức huy
động vốn ngày càng đa dạng và phong phú NHTM đã thu hút được hầu hết các nguồn

Nguyễn Lê Ánh Hằng-K42 KTKT

-5-


Khóa luận tốt nghiệp

tiền nhàn rỗi dù là rất nhỏ vào trong tay mình và từ đó đáp ứng được nhu cầu về vốn
ngày càng tăng của nền kinh tế, tạo điều kiện cho quá trình sản xuất được tiến hành
một cách trôi chảy, nền kinh tế phát triển bền vững.
1.1.2 3 Tín dụng ngân hàng góp phần thúc đẩy, củng cố chế độ hạch toán kế toán



Đặc trưng cơ bản của tín dụng là sự vận động trên cơ sở có hồn trả và có lợi tức

U

(gốc + lãi). Ngân hàng huy động các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi của mọi thành phần


-H

kinh tế và cho vay khi họ tạm thời thiếu vốn. Mặt khác trong khi sử sụng vốn vay
khách hàng có quan hệ ràng buộc với ngân hàng bởi trách nhiệm hoàn trả đầy đủ cả

TẾ

gốc và lãi trong một thời gian nhất định. Vì vậy đòi hỏi các DN phải cân nhắc làm thế
nào để sử dụng vốn có hiệu quả nhất, giảm thiểu chi phí, tăng vịng quay vốn đảm bảo

H

kinh doanh có hiệu quả cho DN. Muốn vậy các DN phải tự vươn lên thơng qua hoạt

IN

động của mình mà một trong các hoạt động khá quan trọng là việc hạch toán kế tốn

K

nhằm giám sát mọi hoạt động tài chính tiền tệ của DN nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.

C

Như vậy thơng qua hoạt động tín dụng ngân hàng có thể kiểm soát hoạt động kinh



doanh của DN làm cho người đi vay càng có ý thức hơn trong cơ chế quản lý tài chính,


IH

quản lý đồng vốn, qua đó tăng cường củng cố chế độ hạch toán kế toán thêm vững



chắc.

Đ

1.1.2.4 Tín dụng ngân hàng góp phần thúc đẩy q trình ln chuyển hàng hóa,

G

ln chuyển tiền tệ, điều tiết khối lượng tiền trong lưu thơng và kiểm sốt lạm phát

N

Thơng qua hoạt động tín dụng, khối lượng tiền trong lưu thông sẽ tăng lên khi

Ư


thực hiện hoạt động cho vay và ngược lại sẽ giảm xuống khi thực hiên hoạt động thu
nợ, do đó sẽ góp phần điều tiết khối lượng tiền trong toàn bộ nền kinh tế. Mặt khác

TR

ngân hàng sử dụng công cụ lãi suất và hạn mức tín dụng để làm thay đổi khối lượng
tiền vay, vì vậy điều tiết được khối lượng tiền trong nền kinh tế và kiểm sốt được lạm

phát bởi tín dụng ngân hàng khi đã điều tiết được khối lượng tiền tức là đã khống chế
được khối lượng tiền cần thiết cho nhu cầu trao đổi và lưu thơng hàng hóa, kiểm sốt
được giá cả và kiềm chế lạm phát.
1.1.2.5 Tín dụng ngân hàng tạo điều kiện để phát triển kinh tế với các nước

Nguyễn Lê Ánh Hằng-K42 KTKT

-6-


Khóa luận tốt nghiệp

Mỗi một quốc gia muốn phát triển nền kinh tế của mình thì khơng thể chỉ dựa vào
tiềm năng của đất nước mà còn phải mở rộng quan hệ kinh tế ra bên ngoài tham gia
vào nền kinh tế thế giới bởi lẽ khơng có một nước nào lại có thể hội tụ đầy đủ các tiềm
năng để phát triển kinh tế mọi mặt mà các nước đều phải dựa vào nhau cùng phát triển.
Do đó giữa các quốc gia thường nảy sinh quan hệ vay mượn mà chủ yếu thơng qua



vốn đầu tư, chính vì vậy tín dụng ngân hàng trở thành một trong những phương tiện

-H

U

nối liền kinh tế các nước với nhau.

Tóm lại tín dụng ngân hàng có vai trị vơ cùng quan trọng đối với nền kinh tế của


TẾ

đất nước. Tín dụng ngân hàng là cầu nối giữa người có vốn và người cần vốn để thõa
mãn nhu cầu. Mặt khác tín dụng ngân hàng thúc đẩy kinh tế phát triển bền vững, kiểm

H

soát lạm phát tạo điều kiện giao lưu hợp tác cùng có lợi giữa các quốc gia trên thế giới.

IN

Đặc biệt tín dụng ngân hàng cịn thúc đẩy các DN tăng cường chế độ hạch toán kinh

K

doanh giúp các DN khai thác có hiệu quả tiềm năng kinh tế trong hoạt động kinh

C

doanh của chính mình.



1.2 Vai trị và nhiệm vụ của kế tốn trong hoạt động tín dụng của ngân

IH

hàng




1.2.1 Khái niệm, vai trò và nhiệm vụ của kế toán ngân hàng

Đ

1.2.1.1 Khái niệm

G

Kế toán ngân hàng là một cơng cụ để tính tốn, ghi chép bằng con số phản ánh

N

và giám đốc toàn bộ các hoạt động nghiệp vụ thuộc ngành Ngân hàng. Đối tượng của

Ư


kế toán ngân hàng là sử dụng thước đo bằng tiền để phản ánh nguồn vốn, cơ cấu hình
thành các nguồn vốn và việc sử dụng vốn trong các hoạt động của ngân hàng (Trích

TR

dẫn: Kế tốn ngân hàng – TS Trương Thị Hồng – NXB Tài chính – Trang 11)
1.2.1.2 Vai trị kế tốn ngân hàng
Kế tốn là cơng cụ quan trọng để quản lý nền kinh tế vì nó có tác dụng to lớn
trong việc kiểm tra thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch, việc sử dụng vốn tiền tệ, bảo vệ an
toàn tài sản, củng cố và tăng cường chế độ hạch toán kinh tế. Thể hiện cụ thể như sau:

Nguyễn Lê Ánh Hằng-K42 KTKT


-7-


Khóa luận tốt nghiệp



Cung cấp thơng tin tổng hợp để phục vụ quản lý nền kinh tế. Có thể nói mọi hoạt

động về kinh tế tài chính của DN đều được phản ánh thông qua các tài khoản mở tại
ngân hàng vì vậy số liệu ghi chép của kế tốn ngân hàng vừa phản ánh được hoạt động
nghiệp vụ của ngành vừa phản ánh được hoạt động của các ngành khác về tình hình
kinh tế, tài chính, sự biến động vật tư, lao động…từ đó các đơn vị có đầy đủ thơng tin

Bảo vệ an tồn tài sản: Bảo vệ tài sản là trách nhiệm chung của kế toán bất cứ

-H



U



để ra quyết định điểu hành kịp thời góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.

ngành nào song kế tốn ngân hàng có vai trị quan trọng hơn cả vì ngồi việc bảo vệ an

TẾ


tồn tài sản của bản thân ngân hàng còn phải bảo vệ tài sản của Nhà nước, của khách
hàng gửi tại ngân hàng. Chính vì vậy, kế tốn ngân hàng phải ghi chép, kiểm soát một

H

cách chặt chẽ mọi tài sản để tránh mất mát, thiếu hụt về mặt số lượng và nâng cao hiệu

Đáp ứng yêu cầu lãnh đạo, chỉ đạo, quản trị ngân hàng: Kế toán được tiến hành

K



IN

quả mọi tài sản trong quá trình sử dụng.

C

trên cơ sở hoạt động của các nghiệp vụ như nghiệp vụ tiền tệ, tín dụng, thanh toán, . .



do vậy số liệu của kế toán phản ánh được kết quả của các mặt hoạt động nghiệp vụ của

IH

từng đơn vị cũng như toàn ngành ngân hàng. Qua hệ thống số liệu này có thể chỉ ra
những kết quả đạt được cũng như những tồn tại trong q trình hoạt động, từ đó các




nhà lãnh đạo sử dụng nó như một cơng cụ hữu hiệu để chỉ đạo, điều hành, quản trị

Đ

ngân hàng có hiệu quả.

N

G

Như vậy vai trị to lớn của kế tốn ngân hàng không thể phủ nhận được. Thông

Ư


qua các hoạt động của mình kế tốn ngân hàng giúp cho các giao dịch trong nền kinh
tế được tiến hành một cách nhanh chóng, chính xác, kịp thời hơn. Những số liệu do kế

TR

tốn ngân hàng cung cấp là chỉ tiêu thông tin kinh tế quan trọng giúp cho việc chỉ đạo
điều hành hoạt động kinh doanh của ngân hàng cũng như làm căn cứ cho việc hoạch
định, thực thi chính sách tiền tệ quốc gia và chỉ đạo toàn bộ hoạt động của nền kinh tế,
từ đó góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng nói riêng và
của nền kinh tế nói chung.
1.2.1.3 Nhiệm vụ của kế tốn ngân hàng


Nguyễn Lê Ánh Hằng-K42 KTKT

-8-


Khóa luận tốt nghiệp

Để phát huy được vai trị của mình, kế tốn ngân hàng phải thực hiện được các
nhiệm vụ chính sau đây:


Kế tốn phải ghi nhận, phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời mọi nghiệp vụ kinh

tế phát sinh trong ngân hàng về các hoạt động nguồn vốn, sử dụng vốn và các dịch vụ
của ngân hàng khác theo đúng pháp lệnh kế toán của Nhà nước và các thể lệ chế độ kế

U

Kế toán ngân hàng phải phân loại nghiệp vụ, tổng hợp số liệu theo đúng phương

-H





toán ngân hàng quy định.

pháp kế toán và theo những chỉ tiêu nhất định nhằm cung cấp thông tin một cách đầy


TẾ

đủ, chính xác và kịp thời nhất là để phục vụ cho việc chỉ đạo, lãnh đạo hoạt động kinh
doanh của ngân hàng và thực thi các chính sách kinh tế vĩ mơ của Nhà nước.

H

Kế tốn ngân hàng phải giám sát quá trình sử dụng tài sản (vốn) nhằm nâng cao

IN



hiệu quả sử dụng các loại tài sản thông qua việc kiểm tra các nghiệp vụ bên Nợ và

K

nghiệp vụ bên Có của bảng tổng kết tài sản của từng đơn vị ngân hàng cũng như toàn

Kế tốn ngân hàng phải có trách nhiệm tổ chức tốt cơng tác kế tốn nói chung và

IH





ngân hàng cũng như nền kinh tế.

C


hệ thống. Từ đó tăng cường kỹ luật tài chính, củng cố chế độ hạch tốn kế tốn của



kế tốn tài chính nói riêng ở từng đơn vị cũng như tồn hệ thống. Đồng thời kế tốn

Đ

ngân hàng phải tổ chức giao dịch, phục vụ khách hàng một cách khoa học, văn minh,

G

lịch sự, giúp khách hàng nắm được nội dung cơ bản của kỹ thuật nghiệp vụ ngân hàng

N

nói chung và kỹ thuật nghiệp vụ kế tốn nói riêng.

Ư


1.2.2 Khái niệm, vai trị và nhiệm vụ của kế toán cho vay

TR

Cho vay là hoạt động kinh doanh chủ chốt của NHTM để tạo ra lợi nhuận và

cũng chỉ có lãi suất thu được từ cho vay mới bù nổi chi phí tiền gửi, chi phí dự trữ và
các loại chi phí liên quan khác. Chính vì vậy kế tốn cho vay giữ vị trí quan trọng

trong tồn bộ nghiệp vụ kế tốn của ngân hàng vì kế tốn cho vay tham gia trực tiếp
vào q trình vay vốn, mà đây là nghiệp vụ cơ bản trong hoạt động kinh doanh của
ngân hàng.
1.2.2.1 Khái niệm kế toán cho vay

Nguyễn Lê Ánh Hằng-K42 KTKT

-9-


Khóa luận tốt nghiệp

Kế tốn cho vay là cơng việc ghi chép, phản ánh một cách đầy đủ, chính xác các
khoản cho vay, thu nợ, theo dõi dư nợ thuộc nghiệp vụ tín dụng ngân hàng trên cơ sở
đó cung cấp thông tin phục vụ lãnh đạo để chỉ đạo, quản lý tín dụng đạt kết quả cao
và bảo vệ an tồn tài sản của ngân hàng (Trích dẫn: Giáo trình nghiệp vụ NHTM
PGS. TS Phan Thị Cúc-NXB Thống kê 2008)

U



1.2.2.2 Vai trị của kế tốn cho vay

-H

Đối với hoạt động kinh doanh của ngân hàng nói chúng và nghiệp vụ tín dụng nói
riêng thì kế tốn cho vay có vai trò rất quan trọng, thể hiện cụ thể như sau:

Kế toán cho vay cung cấp cho ngân hàng và các DN, tổ chức kinh tế và các cá


TẾ



nhân có quan hệ tín dụng với ngân hàng những thơng tin có liên quan đến q trình

IN

H

cho vay, thu nợ, thu lãi, thời hạn hoàn trả, … một cách kịp thời, chính xác qua đó giúp
lãnh đạo ngân hàng năm được tình hình cho vay, dư nợ, doanh số cho vay, thu nợ, thu

K

lãi, tình hình nợ q hạn, …từ đó có những biện pháp chỉ đạo, xử lý cho phù hợp

Kế tốn cho vay phản ánh tình hình đầu tư vốn vào các ngành kinh tế đồng thời





C

nhằm đạt được mục tiêu đề ra.

IH


tạo điều kiện cho các tổ chức kinh tế có đủ vốn để SXKD và mở rộng giao lưu hàng



hóa, từ đó ngân hàng có thể biết được phạm vi hoạt động, phương hướng đầu tư của

Đ

các nhà đầu tư, theo dõi được hiệu quả sử dụng vốn vay từ đó có chiến lược phù hợp

Kế tốn cho vay là cơng cụ để đảm bảo an tồn vốn vay của ngân hàng đồng thời

N



G

để đối phó.

Ư


hạn chế rủi ro góp phần ổn định thu nhập của ngân hàng.
Thơng qua nghiệp vụ kế tốn cho vay, ngân hàng đã đưa một khối lượng vốn lớn

TR




vào lưu thông phục vụ hoạt động SXKD, ln chuyển hàng hóa cho tồn bộ nền kinh
tế, thúc đẩy sự nghiệp đổi mới và phát triển nền kinh tế của đất nước


Kế toán cho vay phục vụ đắc lực trong việc chỉ đạo chấp hành chính sách tín

dụng tiền tệ của Đảng và Nhà nước trong nền kinh tế thị trường với cơ chế tín dụng
như hiện nay.
1.2.2.3 Nhiệm vụ của kế tốn cho vay

Nguyễn Lê Ánh Hằng-K42 KTKT

- 10 -


Khóa luận tốt nghiệp

Để phát huy đầy đủ vai trị của mình kế tốn cho vay cần phải thực hiện tốt các
nhiệm vụ sau đây:


Kế toán cho vay phải xác lập các hồ sơ, chứng từ cho vay một cách hợp pháp,

hợp lệ. Kiểm sốt để đảm bảo tính hợp lệ của chứng từ kế toán cho vay, đảm bảo các
khoản vay có khả năng thu hồi ngay từ khâu phát tiền vay. Giám sát tình hình cho vay

U




và thu nợ chặt chẽ từ đó phản ánh vào sổ sách thích hợp tình hình cho vay và thu nợ

-H

qua đó giúp lãnh đạo ngân hàng có kế hoạch và phương hướng đầu tư tín dụng ngày
càng có hiệu quả.

Tổ chức ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác các số liệu cho vay để

TẾ



đảm bảo vốn SXKD cho các đơn vị, tổ chức kinh tế, các nhân, tạo điều kiện tăng

H

nhanh vịng quay vốn tín dụng. Mặt khác cần theo dõi chặt chẽ kì hạn nợ để hạch toán

IN

thu nợ, thu lãi hoặc chuyển nợ quá hạn kịp thời, đảm bảo an toàn tài sản và nâng cao

K

hiệu quả tín dụng từ đó đảm bảo quyền lợi cho khách hàng và quyền lợi chính đáng

C

của ngân hàng. Làm tham mưu cho hoạt động tín dụng để nâng cao hiệu quả và mở




rộng hoạt động tín dụng.

IH

Tóm lại kế toán cho vay cùng với các nghiệp vụ kế toán ngân hàng khác giúp



ngân hàng vừa cung ứng được vốn cho nền kinh tế vừa giúp ngân hàng kiểm soát

Đ

lượng vốn đó một cách có hiệu quả nhất.

G

1.3 Các phương thức cho vay và quy trình hạch tốn các phương thức cho

N

vay chủ yếu tại NHTM

Ư


1.3.1 Các phương thức cho vay


TR

Phương thức cho vay là tổng hợp các cách tính tốn cho vay, thu nợ dựa vào tính

chất và cách xác định đối tượng cho vay (Trích dẫn: Kế tốn ngân hàng – TS Trương
Thị Hồng – NXB Tài chính 2006 – Trang 77).
Việc áp dụng phương thức cho vay nào là phụ thuộc vào đặc điểm kinh doanh và
nhu cầu về vốn của đối tượng xin vay. Một phương thức cho vay khoa học phải đảm
bảo được nguyên tắc tín dụng, đồng thời phải theo dõi sát quy trình chu chuyển vốn
vay.

Nguyễn Lê Ánh Hằng-K42 KTKT

- 11 -


Khóa luận tốt nghiệp

Trên thế giới hiện nay, các TCTD sử dụng rất nhiều phương thức cho vay phù
hợp với từng đối tượng khách hàng, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động
SXKD cũng như quản lý của tổ chức. Ở Việt Nam các phương thức cho vay được quy
định trong quyết định số 1627/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của thống đốc NHNN
Việt Nam về việc ban hành “Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách



hàng”. Trong quyết định này quy định một số phương thức cho vay của TCTD như

-H


U

sau:
- Cho vay từng lần

TẾ

- Cho vay theo hạn mức tín dụng
- Cho vay theo dự án đầu tư

H

- Cho vay trả góp

IN

- Cho vay hợp vốn

K

- Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phịng



- Các phương thức cho vay khác

C

- Cho vay theo nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng


IH

1.3.1.1 Phương thức cho vay từng lần



Là phương pháp cho vay mà mỗi lần vay khách hàng phải làm các thủ tục cần

Đ

thiết (lập hồ sơ vay vốn, ngân hàng thẩm định xét duyệt cho vay…) và ký kết hợp đồng
tín dụng. Khi có nhu cầu khách hàng đến ngân hàng xin vay một khoản tiền cho mục

N

G

đích sử dụng của mình như thanh tốn tiền hàng hóa, ngun vật liệu và các chi phí

Ư


sản xuất kinh doanh khác. Phương pháp này áp dụng cho các khách hàng có nhu cầu
vay vốn khơng thường xuyên hoặc ngân hàng thấy cần thiết phải áp dụng phương

TR

pháp cho vay này để giám sát, kiểm tra, quản lý việc sử dụng vốn vay được chặt chẽ.
(Trích dẫn: www. ntu. edu. vn/. . . /file/. . . /n%20h%20thuong%20mai_2011. pdf.
aspx)

Áp dụng đối với các khách hàng có nhu cầu vay vốn từng lần, là hình thức tương
đối phổ biến của các Ngân hàng đối với những khách hàng khơng có nhu cầu vay vốn
thường xun. Tức là những khách hàng này thơng thường sử dụng vốn sẵn có chỉ khi

Nguyễn Lê Ánh Hằng-K42 KTKT

- 12 -


Khóa luận tốt nghiệp

có nhu cầu về thời vụ hay mở rộng sản xuất đặc biệt mới đi vay vốn Ngân hàng, khi đó
vốn Ngân hàng chỉ tham gia vào một số giai đoạn nhất định của chu kỳ kinh doanh.
Chính vì là khách hàng khơng thường xun vay vốn của Ngân hàng nên mỗi lần
vay khách hàng phải làm đơn và trình bày với Ngân hàng về phương án sử dụng vốn
vay của mình. Trên cơ sở đó Ngân hàng sẽ đi phân tích khách hàng và ký hợp đồng

U



cho vay, xác định quy mô cho vay, thời hạn trả lãi, thời hạn giải ngân và yêu cầu đảm

-H

bảo (nếu cần). Trong đó mỗi món vay được tách biệt nhau thành các bộ hồ sơ khác
nhau.

TẾ


Theo từng kỳ hạn nợ trong hợp đồng cho vay, Ngân hàng sẽ tiến hành thu lãi và
gốc như thỏa thuận. Trong quá trình khách hàng sử dụng tiền vay, Ngân hàng sẽ tiến

H

hành kiểm sốt mục đích và hiệu quả của đồng vốn nếu thấy có dấu hiệu vi phạm hợp

IN

đồng thì Ngân hàng có thể có những quyết định phù hợp như thu nợ trước hạn hoặc

K

chuyển nợ quá hạn, lãi suất thì có thể cho thả nỗi hoặc cố định theo thời điểm tính lãi.



sốt từng món vay riêng biệt.

C

Nghiệp vụ cho vay từng lần thực hiện tương đối đơn giản, Ngân hàng có thể kiểm

IH

1.3.1.2 Phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng



Là phương pháp cho vay mà ngân hàng và khách hàng xác định và thỏa thuận


Đ

một hạn mức tín dụng được duy trì trong một khoảng thời gian nhất định. Hạn mức tín

G

dụng là mức dư nợ vay tối đa được duy trì trong một khoảng thời gian nhất định mà

N

ngân hàng và khách hàng đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. (Trích dẫn: www.

Ư


ntu. edu. vn/. . . /file/. . . /n%20h%20thuong%20mai_2011. pdf. aspx)

TR

Trong kỳ khách hàng có thể thực hiện việc vay-trả nhiều lần tuy nhiên số dư nợ

không được vượt quá hạn mức tín dụng được cấp. Cũng có trường hợp Ngân hàng quy
định hạn mức tín dụng cuối kỳ tức là dư nợ trong kỳ có thể lớn hơn hạn mức nhưng
đến cuối kỳ khách hàng phải đảm bảo trả hết nợ để giảm dư nợ sao cho mức dư nợ
cuối kỳ không được lớn hơn hạn mức đã cấp.
Theo phương thức này thì mỗi lần vay khách hàng phải trình bày phương án sử
dụng tiền vay, nộp các chứng từ chứng minh là đã mua hàng hoặc dịch vụ và yêu cầu

Nguyễn Lê Ánh Hằng-K42 KTKT


- 13 -


Khóa luận tốt nghiệp

vay tiền. Sau khi kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của các chứng từ đó, Ngân hàng sẽ
tiến hành phát tiền cho khách hàng vay tiền.
Đây là hình thức cho vay rất thuận tiện cho những khách hàng vay vốn thường
xuyên, tức là vốn vay tham gia thường xuyên vào quá trình kinh doanh. Trong nghiệp
vụ này Ngân hàng khơng xác định trước kì hạn nợ và thời hạn tín dụng. Khi khách

U



hàng có thu nhập, Ngân hàng sẽ thu nợ do đó tạo chủ động quản lý ngân quỹ cho

-H

khách hàng. Tuy nhiên vì các lần vay là khơng tách biệt thành các kì hạn nợ cụ thể nên
Ngân hàng khó kiểm sốt hiệu quả sử dụng của từng lần vay mà Ngân hàng chỉ có thể

TẾ

phát hiện các vấn đề khi khách hàng nộp báo cáo tài chính hoặc dư nợ lâu khơng giảm
sút.

IN




H

1.3.1.3 Các phương thức cho vay khác

Cho vay theo dự án đầu tư: TCTD cho khách hàng vay vốn để thực hiện các dự

K

án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phục vụ đời

Cho vay hợp vốn: Một nhóm TCTD cùng cho vay đối với một dự án hoặc một





C

sống

IH

phương án vay vốn của khách hàng. Trong đó có một tổ chức tín dụng làm đầu mối

Cho vay trả góp: Khi vay vốn TCTD và khách hàng xác định, thỏa thuận số lãi

Đ






dàn xếp, phối hợp với các TCTD khác.

G

tiền vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kì hạn trong thời

Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phịng: TCTD cam kết đảm bảo sẵn sàng cho

Ư




N

gian cho vay

TR

khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định. TCTD và khách hàng
thỏa thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng dự phịng, mức phí trả cho hạn mức
tín dụng dự phòng.


Cho vay theo nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: TCTD chấp nhận cho


khách hàng được sử dụng vốn vay trong phạm vi hạn mức tín dụng để thanh tốn tiền
mua hàng hóa, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt
là đại lý của TCTD. Khi cho vay phát hành và sử dụng thẻ tín dụng, TCTD và khách

Nguyễn Lê Ánh Hằng-K42 KTKT

- 14 -


Khóa luận tốt nghiệp

hàng phải tuân theo quy định của Chính phủ và NHNN về phát hành và sử dụng thẻ tín
dụng
1.3.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng trong kế toán cho vay
1.3.2.1 Chứng từ trong kế toán cho vay



Chứng từ dùng trong kế toán cho vay là những loại giấy tờ có giá trị về mặt pháp

U

lý để xác định số tiền ngân hàng cho vay và người vay nhận nợ với ngân hàng. Chính

-H

vì vậy việc lập cũng như kiểm soát, tổ chức bảo quản chứng từ phải đúng chế độ. Mọi
sự tranh chấp về các khoản vay hay thu nợ đều được giải quyết trên cơ sở các chứng từ

TẾ


kế toán cho vay.

H

Chứng từ trong nghiệp vụ cho vay của NHTM được chia thành 2 loại: Chứng từ

Chứng từ gốc: Là chứng từ làm căn cứ pháp lý chứng minh nghiệp vụ cho vay

K

a)

IN

gốc và chứng từ ghi sổ.

C

phát sinh và hoàn thành. Chứng từ gốc được lập ngay khi nghiệp vụ cho vay phát sinh

Đơn xin vay: Là chứng từ do khách hàng lập để xin vay vốn Ngân hàng trong đó

IH





và hồn thành. Gồm có:


trình bày rõ mục đích vay, số tiền vay. Đây là căn cứ ban đầu để Ngân hàng xem xét

Đ



cho vay. Loại chứng từ này khơng thể hiện tính pháp lý đầy đủ của quan hệ tín dụng
mà trong phương thức cho vay nào đó của Ngân hàng nó chỉ là chứng từ để theo dõi kế

G

hoạch phát tiền vay của Ngân hàng và người xin vay, kế hoạch phát tiền vay hồn

Ư


N

thành thì đơn xin vay cũng hết hiệu lực và không cần phải lưu riêng để theo dõi.


Hợp đồng tín dụng: nêu rõ: điều kiện cho vay, mục đích sử dụng vốn vay,

TR

phương thức cho vay, số vốn vay, lãi suất, thời hạn cho vay, hình thức đảm bảo, giá trị
tài sản đảm bảo, phương thức trả nợ và những cam kết khác được các bên thỏa thuận.
Hợp đồng tín dụng là căn cứ pháp lý quan trọng để giải quyết tranh chấp (nếu có) xảy
ra giữa khách hàng và Ngân hàng.



Khế ước vay kiêm kỳ hạn nợ: Là chứng từ chứng nhận số tiền Ngân hàng phát ra

cho khách hàng vay theo lịch trình cụ thể. Đây cũng là một loại chứng từ gốc mang

Nguyễn Lê Ánh Hằng-K42 KTKT

- 15 -


×