Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

Một số vấn đề về kế toán cho vay tổ chức cá nhân trong nước tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Từ Liêm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (165.62 KB, 44 trang )

Lời mở đầu
Đối với mỗi doanh nghiệp tài sản cố định là yếu tố cơ bản của vốn kinh
doanh, nó thể hiện cơ sở vật chất kỹ thuật, trình độ công nghệ, năng lực và thế
mạnh của doanh nghiệp trong sản xuất kinh doanh, đồng thời là điều kiện cần
thiết để giảm bớt sức lao động và nâng cao năng suất lao động. Tài sản cố
định gắn liền với doanh nghiệp trong mọi thời kỳ phát triển của nền kinh tế,
đặc biệt là trong điều kiện khoa học kỹ thuật trở thành lực lợng sản xuất trực
tiếp thì vai trò của tài sản cố định ngày càng quan trọng.
Vấn đề không chỉ đơn thuần xét ở khía cạnh có và sử dụng tài sản cố
định mà điều quan trọng là phải bảo toàn, phát triển và sử dụng có hiệu quả tài
sản cố định hiện có. Doanh nghiệp phải có chế độ quản lý thích đáng, toàn
diện đối với tài sản cố định từ tình hình tăng, giảm cả về số lợng và giá trị đến
tình hình sử dụng, hao mòn, khấu hao và sửa chữa tài sản cố định, tạo điều
kiện hạ giá thành sản phẩm, thu hồi vốn đầu t để tái sản xuất trang thiết bị và
đổi mới công nghệ từ đó góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển từng bớc cải
thiện đời sống của ngời lao động.
Hiệu quả quản lý tài sản cố định quyết định hiệu quả sử dụng vốn và chất
lợng sản phẩm của doanh nghiệp. Vì vậy, cần phải xây dựng đợc quy trình quản
lý tài sản cố định một cách có khoa học, nó không chỉ có ý nghĩa về mặt kế
toán là giúp cho hạch toán tài sản cố định một cách chính xác, mà còn là công
việc trọng điểm của công tác tài chính doanh nghiệp, có ý nghĩa thực tiễn cả ở
tầm vĩ mô và vi mô, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định, chống
thất thoát tài sản thông qua công cụ đắc lực là kế toán tài chính, cụ thể là kế
toán tài sản cố định.
Qua quá trình tìm hiểu về mặt lý luận và qua thời gian thực tập tại Công
ty cơ giới và xây lắp 13 em nhận thấy việc hạch toán và quản lý tài sản cố
định, cũng nh để hiểu sâu, hiểu kỹ về tài sản cố định trên góc độ kế toán là t-
ơng đối khó khăn, phức tạp. Nhng với sự chỉ bảo tận tình của cô giáo ,và với
sự giúp đỡ nhiệt tình của các cô ở phòng Tài chính-Kế toán Công ty cơ giới và
xây lắp 13, em đã mạnh dạn chọn đề tài: "Công Tác Tổ chức Quản lý tài sản
1


cố định và nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại Công ty cơ giới
và xây lắp 13".
Luận văn gồm các phần sau:
Lời nói đầu
Chơng I : Quá trình hình thành và phát truyển của Công ty cơ giới
và xây lắp số 13
Chơng II: Phân tích tình hình quản lý và sử dụng TSCĐ tại Công ty
cơ giới và xây lắp số 13
Kết luận
Nhân đây, em xin gửi lời cảm ơn đến cô giáo Nguyễn Mai đến Ban lãnh
đạo Công ty và các cô ở phòng Tài chính-Kế toán đã giúp đỡ em hoàn thành
tốt luận văn của mình.
Tuy nhiên, vì thời gian tơng đối ngắn, cùng với kiến thức của bản thân
còn hạn chế nên luận văn này không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong
nhận đợc sự thông cảm, giúp đỡ của các thầy cô giáo và các cô chú trong
Công ty.
2
Phần I
Phần I
Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cơ
Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cơ


giới và xây lắp số 13
giới và xây lắp số 13
I. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
1.Qua trình hình thành
Năm 1961 với yêu cầu cấp thiết của nghành xây dững và của ngành kinh
tế bộ xây dựng thành lập công ty thi công cơ giới bao gồm các đơn vị thành
viên :

Công trờng cơ giới sô 57 - Hà Nội , Công trờng cơ giới số 24 Hà bắc ,
Công trờng cơ giới số 17 Phả lại , Công trờng số 15 Thanh hoá .Đến
8/3 năm 1980 qui định số 359 Bộ xây dựng công trrờng cơ giới số 57 đổi
thành Xí nghiệp thi công cơ giới số 13 . Năm 1990 Xí nghiệp thi công cơ
giới số 13 đổi thành Xí nghiệp cơ giới và xây lắp số 13 . Năm 1996 theo
quyết đinh số 01 BXD TCLĐ ngày 2/1/96 Xí nghiệp cơ giới và xây lắp
số 13 đợc đổi thành Công ty cơ giới và xây lắp số 13 trực thuộc tổng công ty
XD và phát triển hạ tầng LICOGI BXD.qua nhiều lần đôi tên công ty đã
dạt đợc nhiều thành tích và hiệu quẩ cao vẫn giữ vững kỷ cơng và quy định
của công ty nói riêng bộ xây dựng nói chung đề ra từ đó đến nay từng bớc
phát triển hơn và tồn tại cho đến bây giờ . Với chứng chỉ hành nghề xây dng
số 231 ngày 2/6/97 .
Trụ sở của Công ty cơ giới và xây lắp số 13 .
đờng bê tông phờng thanh xuân bắc quận thanh xuân Hà Nội .
Với chức năng là đáp ứng mọi yêu cầu về xây dựng dân dụng công
nghiệp phục vụ cho tiến trình đổi mới công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nớc
2. Quá trình phát triển của công ty .
Hơn 40 năm xây dựng và trởng thành Công ty cơ giới và xây lắp số 13 đã
đạt đợc nhều bằng khen của tổng công ty và bộ xây dựng . Từ những năm đầu
3
công ty đã thi công nhiêu công trình lớn nh : Rạp Xíếc TW , Viện bảo tàng
Hồ Chi Minh , khu tham tán Đại sứ quán Liên Xô .. HIện nay cùng với sự phát
triển của nàn kinh tế trong giái đoạn chuyển đổi công ty đã tham giá thi công
các công ttrình trọng điểm nh :Thuỷ điện Hoà Bình , Trị An , THác Mơ
Nhiệtđiện phả Lại , nhà máy Xí nghiệp măng Bút Sơn , Hoàng Thạch ,Đờng
cao tốc Bắc thăng long Nội Bài , Đờng quốc lộ số 5 .Và các công trình xây
dựng gần : nh Nhà may bóng hình ORION-HANEL , trung tâm thơng mại
DAEHA , nhà máy thep VINAUSTEEL , nhà máy CROWN VINALIMEX
, nhà ga T1, Nội Bài
Bên cạnh nghành nghề truyền thống là san lấp mặt bằng xây dựng để đáp

ứng yêu cầu thị trờng hiện nay công ty đã mở rông lĩnh vực kinh doanh của
mình gồm XD các công trình xây dựng dân dụng các công trình công nghiệp
nhóm B, xây lắp các công trình giao thông ( cầu đờng bộ . sân bay , bến cảng )
xây dựng đờng dây trạm biến áp , sản xuất cấu kiện bê tông và bê tông thơng
phẩm , sản xuất gạch BLOCK . tấm lợp màu các loại .
Với bề dày kinh gnhiệm cùng với đội ngũ cán bộ CNV lâu năm , lành
nghề vì vậy trong nhiều năm qua công ty luôn hoàn thành vợt mức các chỉ tiêu
đợc giáo đảm bảo thu nhập cho ngời lao động và có đầy đủ công ăn việc làm
đợc khách hàng tín nhiệm .
Công vịêc chính của công ty là chủ yếu phục vụ cho nghành xây dựng
xho nên cánbộ CNV đông đảo để tiến hành nhiều công trình trong cùngnmột
thời gian nhiều năm gần đây số lơng CNV trong công ty không thay đổi nhiều
không kể thời kỳ bao cấp cụ thể là;
Năm 2000 : 265 ngời
Năm 2001 : 260 ngời
Đây là con số cán bộ CNV trong biên chế nhà nớc . ngoài công ty có rất
nhiều hợp đồng khoảng từ 100-150. Công nhân lao động . công ty đã trang bị
đầy đủ phơng tiện bảo vệ cá nhâm cho từng ngời . Sự biến động nhỏ này
không gây ảnh hởng đến công tác quản lý tại công ty nhất là quản lý về mặt
4
lao động .Mà nó còn tạo điều kiện thuận lợi chio việc thực hiện sản xuất kinh
doanh theo kế haọch đề ra . hơn nữa phần lớn cán bộ CNV đã qua đào tạo tại
các trờng với đủ các nghành nghề về kỹ thuật và quản lý .
II.Chức năng và nhiệm vụ của công ty hiện nay .
Là một côngty thuộc gnhành xây dựng hoạch toán độc lập với chức năng
chính là đáp ứng mọi nhu cầu về xây dựng dân dụng và công nghiệp phục vụ
cho tiến trình đổi mới công nghiệp hoá hiện đại hoá đật nớc.
1.Công ty có các nhiệm vụ và quyền hạn sau .
Lập và thực hiện các kế hoạch sản xuất , kỹ thuật tài chính về thi công cơ
giới các công trình theo nhiệm vụ chỉ tiêu kế hoạch cấp trên giao cho tổ chức

thực hiện đầu t xây dựng và mở rộng các cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty
và đợc bộ xây dựng và phát triển xây dựng phê duyệt .
Nghiên cứu các chế độ về quản lý kỹ thuật của nhà nớc áp dụng các tiến
bộ kỹ thuật cơ giới xây dựng tận dụng công suất máy móc thiết bị cải tiến tổ
chức sản xuất , thực hiện chế độ trả lơng theo sản phẩm nâng cao hiệu quả lao
động đẩm bảo chất lơng hiệu quả kinh tế và tuyệt đối an toàn trong khi lao
động thi công công trình .
Nghiêm chỉnh chấp hành các chủ trơng chính sách của đảng và nhà nớc
về quản lý và sử dụng thiết bị đầu t tài chính của công ty một cách chặt chẽ
hợp lý tiết kiệm , chống các biểu hiện lãng phí tham ô tài sản của nhà nớc .
Thực hiện một cách đúng đắn và có hiệu quả các chế độ hoạch toán kinh tế
quản lý kinh doanh XHCN đảm bảo hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế và các
khoản khác vào ngân sách nhà nớc theo đúng thời hạn và đúng mức ghi
trongkế hoạch .
Ký kết hợp đồng lao động theo dõi điều hoà phối hợp các đơn vị tham gia
thi công cơ giới , bảo đảm thực hiện nghiêm chỉnh các hợp đồng kinh tế đã ký
kết
5
Tổ chức lao động bồi dỡng nâng cao trình độ kỹ thuật chuyên môn cho
cán bọ CNV trong công ty bảo đảm quyền làm chủ tập thể XHCN của cán bộ
CNV , phối hợp với các đoàn thể tổ chức rộng rãi phong trào thi đua lao động
XHCN chăm no cải thiện đời sống vật chất văn hoá và điều kiện làm việc
cho cán bộ CNV
Tổ chức bảo vệ chính trị kinh tế giữ gìn an ninh trật tự trong công ty tổ
chức huấn luyện tự vệ vừa sản xuất vừa sẵn sàng chiến đấu thực hiện nghiêm
chỉnh các chế độ chính sách quân sự , tham gia tích cực vào tăng cờng nền
quốc phòng toan dân.
Đợc nhà nớc XHCN cấp vốn để hoạt độngtheo chức năng nhiệm vụ quy
định đợc mở rộng TK vay gởi vốn ở ngân hàng , đợc sử dụng đề bạt đãi ngộ
khen thởng kỷ luật Cán bộ CNV theo mẫu qui định .

2. Chứcnăng lãnh đạo của từng cấp trong Công ty cơ giới và xây lắp
số 13
Giám đốc công ty là ngời lãnh đạo cao nhất đợc nhà nớc giao trách nhiệm
quản lý công ty , giám đốc trực tiếp chỉ đạo các phòng ban , các đơn vị sản
xuất
Phó giám đốc công ty công ty có 2 phó giám đốc giữ vai trò tham mu
cho giám đốc trong phạm vi chức năng của mình .
Các phòng ban chức năng là những tổ chức đợc phân công chuyên môn
theo chức năng quản lý , có nhiệm vụ gúp giám đốc và phó giám đốc chuển bị
các quyết định theo dõi hớng dẫn các cán bộ CNV các bộ phận sản xuất cấp d-
ới thực hiện đúng đắn những quyết định quản lý . Trách nhiệm chung của các
phòng chức năng là phải vừa hoàn thành tốt nhiệm vụ đợc giao đồng thơì phối
hợp chặt chẽ với các phòng ban khác nhằm đảm bảo tốt cho tất cả các lĩnh
vực công tác của công ty .
Quyết định của công ty về cấp quản lý nhân lực nh sau :
Cấp công ty :
6
Công ty trực tiếp quản lý các đối tợng lao động , trởng phó , phó phòng
đội phó , các bộ kỹ thuật , cán bộ quản lý kỹ s trung cấp cao đẳng trong toàn
công ty mọi sự điều động nghỉ phép việc riêng ở các đơn vị phòng nghiệp vụ
cộng ty đều báo cáo giám đốc giải quyết .
Cấp độ , xởng sản xuất :
Đội trởng, xởng trởng chịu trách nhiệm quản lý nhân lực của đơn vị mình
gồm :
Số lao động ở đơn vị mình và số lao động của các đơn vị trong côngty đợc
điều dộng , biệt phái phục vụ cho thi công công trình do đơn vị chủ động .Thủ
trởng các đơn vị phòng ban , phân xởng chịu trách nhiệm trớc giám đốc công
ty và nhà nớc về các qui định sử dụng lao động do pháp luật qui định .
3.Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban trong công ty
Căn cứ vào quyết địng số 356 TC CB /TCCG ngày1/1/98 của tổng

công ty và phảt triển hạ tầng.
Căn cứ vào điều lệ tổ chức hoạt động của công ty :
Căn cứ vào tình hình sản xuất kinh doanh của công ty , việc qui định
chức năng nhiệm vụ của các phòng ban nh sau
3.1 Phòng tổ chức hành chính
Chức năng :
Tham mu cho giám đốc trong lĩnh vực tổ chức bộ may sản xuất kinh
doanh xây dựng lực lợng cán bộ CNV theo yêu cầu nhiệm vụ xây dựng và các
quy chế quản lý nội bộ .tổ chức thực hịên các hoạt động nghiệp vụ tổ chức
nhân sự hành chính quản lý Theo yêu cầu của giám đốc công ty .
Nhiệm vụ :
7
Xác định nhu cầu nhân lực , quy mô biên chế các bộ phận theo yêu cầu
sản xuất . tiến hành tuyển chọn tuyển dụng sắp sếp điều đọng nhân sự theo
lênhj của giám đốc.
Theo dõi việc thực hiện nhiệm vụ của các cán bộ công nhân viên đề xuất
việc thực hiện điều chỉnh nhân sự cho phù hợp với năng lự phẩm chất cho
từng dngời với từng công việc bộ phận nhừm phát huy klhả năng của cán bộ
của công nhân viên nâng cao hiệu quả công tác .
Tổng hợp tình hình thực hiện nhiệm vụ đánh giá kết quả công tác của cán
bọ CNV ( trên cơ sở phản ánh của các bộ phận ) đề xuất về khen thởng kỷ luật
đối với cán bộ CNV kế hoạch quản lý đào tạo bồi dỡng phát triển đội ngũ cán
bộ theo phân cấp quản lý .
Thực hiện kế hoạch xây dựng phát triển nguồn nhân lực đào tạo lại nậng
cao trình độ cho cán bộ công nhaan viên .
Tổ chức thực hiện các chính sách chế độ nhà nớc và quy định lao động
BH , phúc lợi Kiểm tra đôn đốc thực hiện các chế độ chính sách nhà n ớc
quy định toàn công ty .
+Đề xuất các biện pháp quy chế quản lý nội bộ công ty .
+Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ văn th lu trữ đùng quy định phục vụ yêu

cầu quản lý của đơn vị .
+Quản lý cơ sở hạ tầng ( Đất đai nhà xởng nàh tập thể hệ thống điện n-
ớc ..) các thiết bị vănphòng . Đề xuất việc bổ sụng chế độ sử dụng và công tác
quản lý sản xuất kinh doanh , đời sống của cácn bộ CNV
+Thực hiện các hoạt động hành chính khác trong phạm vi của côngty .
+Tổ chức quản lý hệ thống bảo vệ an ninhtrật tự đảm bảo an toàn về
chính trị , kinh tế trong đơn vị . Thực hiện các nghiệp vụ an ninh bảo vệ quân
sự theo nghĩa vụ của nhà nớc quy định .
8
+Quản lý chăm sóc sức khoẻ ban đầu , khám chữa bệnh theo phân cấp
cho cán bộ CNV .
Trực tiếp thực hiện một số công việc cụ thể theo lệnh của giám đốc
( quản lý tổ xe phục vụ , bếp ăn tập thể .)
3.2 Phòng tài vụ
Chức năng : tổ chức thực hiện cac hoạt động nghiệp vụ tài
chính kế toán thống kê theo đúng quy định về pháp luật đáp
ứngyêu cầu tài chính cho sản xuất kinh doanh , phản ánh kịp thời
chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong sản xuất kinh
doanh , phân tích đánh giá tham mu cho giám đốc về các lĩnh
vực kinh tế tài chính và thực hiện các chức năng khác do pháp
luật quy định .Nhiệm vụ :
+Quản lý cac nghuồn vốn cân đối sử dụng cac nguồn vốn hợp lý hiệu
quủa theo pháp luật .
+Tạo nguồn vốnm tài chính phục vụ kịp thời sản xuất kinh doanh .
+Tổ chức khai thác thông tin kinh tế tài chính và phân tích đánh giá tham
mu cho giám đốc trong quá trình ký kết hợp đồng liên đoanh liên kết sản xuất
kinh doanh .
+Tổ chức thực hiện các nghiệp vụ kế toán tài chính,ế toán quản trị phản
ánh đầy đủ kịp thời chính xác các hoạt động kinh tế phát sinh trong sản xuất
kinh doanh theo đúng qui định của nhà nớc và cung cấp thông tin kịp thời cho

giám đốc công ty trong quá trình chỉ đaọ sản xuất kinh doanh .
+Thực hiện các nghiệp vụ quản lý tài chính doanh nghiệp , cấp phát tiền
cho việc mua sắm thiết bị , xe , máy vật t NVL, chi trả tiền lơng và các khoản
thanh toán khác . tập hợp chi phí tính giá thành sản phẩm .
Tổ chức việc thu hồi vốn (công nợ ) từ khách hàng thanh lý hợp đồng cho
các đơn vị và bộ phận .
9
Thực hiện các chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất theo đúng qui định của
pháp luất đối với cơ quan nhà nớc và đối với tổng công ty .
3.3 Phòng cơ giới :
Chức năng : tham ma cho giám đốc về quản lý kỹ thuật cơ giới đối với
toàn bộ thiết bị xe , máy . Thực hiện các biện pháp quản lý nhằm bảo đảm
việc quản lý khai thác sử dụng ,xe , máy ., thiết bị đúng yêu cầu kỹ thuật đạt
hiệu quả kinh tế cao .
Nhiệm vụ
Quản lý toàn bộ thiết bị , xe , máy của công ty hiện có về mọi mặt nh hồ
sơ , kỹ thuật , tình trạng sử dụng khai thác .
thực hiện các dự án đầu t mau sắm máy móc thiệt bị mới theo quyết định
của giám đốc .
+Tổ chức tiếp nhận máy móc ,thiết bị mới , thực hiện công tác chuyển
giao công nghệ biên soạn tài liệu kỹ thuật hớng dẫn sử dụng bảo quản tất cả
các loại máy móc thiệt bị đào tạo hớng dẫn công nhân vận hành , sửa chữa
thoá lắp vận chuyển bảo quản bảo dỡng máy móc thiết bị theo đungs quy trình
quy phạm .
Tổ chức thực hiện các qui định qui trình , quy phạm kỹ thuật trong quá
trình quản lý , khai thác máy móc thết bị duy trì chế độ bảo dỡng đầu ca , bàn
giao ca tại các đội công trình .
Tổ chức kiểm tra định kỳ , đội xuất nhằm lắm vững tình trạng kỹ thuật
máy móc thiết bị , đề xuất biện pháp sử dụng , xửa chữa phù hợp nhằm nâng
cao tuổi thọ của máy móc thiết bị , nâng cao hiệu xuất của máy phát hiện kịp

thời những sai phạm kỹ thuật trong quá trình sử dụng máy móc thiết bị đề
nghị biện pháp sử lí , khắc phục ngăn chặn h hỏng .
+Thiết lập hồ sơ , hệ thống sổ sách theo dõi toàn bộ máy móc thiệt bị
hiện có của công ty , tổ chức kiểm tra hàngnăm tập hợp tình hình báo cáo theo
chế độ quy định
10
Lập kế hoach tổ chứcthực hiện kế hoạch bảo dỡng định kỳ máy , móc
thiết bị theo yêu cầu kỹ thuật và đại tu máy móc thiết bị hàng năm .
Xác định nguyên nhân h hỏng xác định trách nhiệm của ngời sử dụng
quản lý máy móc thiẹt bị , đề xuất biện pháp sử lý tổ chức sả chữa , phục hồi
máy móc trong quá trình sản xuất .ịnh mức nhà nớc tình hình thực tế đơn vị
xây dựng định mức sử dụng vật t phụ tùng , NVL .. cho các loại máy móc
thiệt bị .
Lập kế hoach dự trữ vật t phụ tùng thay thế , quản lý , theo dõi thực hiện
cấp phát vật t phụ tùng thay thế , theo định mức kinh tế kỹ thuật .
Đề nghị giám đốc khen thởng , kỷ luật cán bộ CNV trongcông tác quản lý
, sử dụng máy móc thiệt bị vật t phụ tùng thay thế
+Quản lý hồ sơ lý lịch máy móc thiết bị đảm bảo các thủ tục pháp lý để
máy móc thiết bị hoạt động đúng quy định của pháp luật .Hớng dẫn các đội
công nhân bảo dỡng khám định kỳ cho xe Ôtô ,
+Trực tiếp quản lý điều phối khai thác một số xe máy móc thiết bị đặc
chủng phục vụ sản xuất .
+Nghiên cứu ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật công nghrệ mới trên
linhc vực cơ giơiú vào sản xuất nghiên cú thiết kế , chế toạ các cụm chi tiết ,
các bộ phận thay thế , phục hồi máy móc . thực hiện các đề tài khoa học kỹ
thuật phục vụ sản xuất .
Tổ chức công tác bồi dỡng nâng cao trình độ cho NCV hàng năm tham
gia sát hạch công nhân tay nghề, bậc thợ cho CNV .
3.4 Phòng vật t :
Chức năng : Tham mu cho giám đốc về lĩnh vực vật t , tổ chức khai thác

cung ứng dự trữ vật t đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh đảm bảo hiệu quả
kinh tế.
Nhiệm vụ :
11
+Tổ chức khai thác vật t theo kế hoạch mệnh lệnh của giám đốc đaps ứng
kịp thời yêu cầu sản xuất kinh doanh đảm bảo đảm đúng số lợng chủng loại ,
giá cả hợp lý ,hợp pháp .
+Tổ chức hệ thống kho tàng hợp lý tiếp nhận dự trữ bảo quản bảo dỡng
vật t theo yêu cầu kỹ thuật , cấp phát kịp thời chính xáctheo yêu cầu sử dụng .
+Thực hiện chế độ ghi chép sổ sách , thống kế báo cáo theo đúng quy
định của nhà nớc và công ty . Hớng dẫn nghiệp vụ quản lý vật t , đôn đốc
kiểm tra việc chấp hành các quy định về quản lý vật t của các bộ phận trong
đơn vị .
+Quyết toán vật t cho các công trình đang thi công theo đúng định mức
kỹ thuật đúng khối lợng thực hiện đúng chế độ quy định của nhà nớc và công
ty .
Theo dõi thống kê tình sử dụng vật t NVL . đề xuất và kiến nghị kế hoạch
dự trữ vậtt định mức chế độ sử dụng vật t NVL , Nhiên liệu , hợp lý đạt hiệu
quả kinh tế cao .
Trong cơ chế mới để đứng vững trên thị trờng thì bắt buộc công ty phải
cạnh tranh đầu t khoa học kỹ thuật công nghệ , áp dụng vào sản xuất để nâng
cao năng xuất chất lợng lao động . Song song với việc làm dó công ty phải đổi
mới phơng pháp quản lý để từng bớc phù hợp với hoạt động sản xuất kinh
doanh thực tế và thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển . Năm 2000 để phù
hợp với chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban đồng thời để tăng hiệu quả
hoạt độngkinh tế cônh ty đã bỏ hai phòng . Đó là phòng kinh tế thị trờng và
phòng kỹ thuật thi công và đồng thời thay vào dó là phong kinh doanh và
phòng kinh tế kỹ thuật với chức năng nhiệm vụ cụ thể nh sau :
3.5 Phòng kinh doanh :
Chức năng :

Tham mu cho giám đốc công ty trong lĩnh vực kinh doanh
Nhiệm vụ :
12
Nghiên cứu thị trờng xây dựng , xây dựng các định hớng kinh doanh ,
tiến hành các hoạt động Marketing , tìm kiếm các cơ hội về việc làm , đầu t
đấu thầu
+Tổ chức các hoạt động đấu thầu ( lập hồ sơ đấu thầu tính toán các chỉ
tiêu kỹ thuật ) thơng thảo và chuyển bị các điều kiện cần thiết để giám đốc ký
kết các hợp đồng kinh tế .
+Tham mu cho giám đốc trong công tác xây dựng kế hoạch sản xuất
kinh doanh trung và dài hại của công ty
+Lập hồ sơ quyết toán công trình, làm thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh
toán với khach hàng .Phối hợp với chủ công trình,phòng tài vủtong công tác
thu hồi vốn
+Thực hiệncác nhiệm vụ khác theo lệnh của giám đốc
3.6.Phòng kinh tế kỹ thuật:
Chức năng :tham mu cho giám đốcvề linh vực kinh tế và quản lý kỹ thuật.
Nhiệm vụ:
+ Căn cứ vào hợp đồng kinh đã ký kết giữa công ty với khách hàng hồ
sơ thiết kế kỹ thuật lập kế hoạch biện pháp tiến độ thi công cho từng công
trình , hạ mục công trình .
+ Quản lý toàn bộ hồ sơ thiết kế , bóc tách tính toán các chỉ tiêu kinh tế
làm cơ sở cho việc giao khoán , tham mu cho giám đốc trong công tác giao
khoán công việc cho các bộ phận thi công.
Trên cơ sơe các quy định của nhà nớc về tiến hành xây dựng tiến hành
khảo sát thực tế lập các định mức giao khoan nội bộ quản lý việc thực hiện các
định mức kinh tế kuỹ thuật trong đơn vị .
+Quản lý giám sát việc thực hiện kế hoạch biện pháp thi công chất lợng
công trình tiến độ công trình .
13

×